Đề ôn tập học kì 2 lớp 10 môn hóa học
Đáp án





Đề bài
Cho biết nguyên tử khối (theo amu) của các nguyên tố:
H = 1; He = 4; Li = 7; Be = 9; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40, Cu = 64, Zn =65, Br = 80, Ag = 108.
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Ở điều kiện thường, đơn chất halogen nào sau đây ở thể lỏng?
A. F2. B. Cl2. C. Br2. D. I2.
Câu 2: Tính chất hóa học đặc trưng của các đơn chất halogen là
A. tính oxi hóa. B. tính khử. C. tính acid. D. tính base.
Câu 3: Khi đun nóng, Cl2 phản ứng với KOH theo phương trình:
3Cl2 + 6KOH 5X + Y + 3H2O.
Trong phản ứng trên, hai chất X, Y lần lượt là
A. KCl và KClO. B. KCl và HCl.
C. KCl và KClO3. D. KClO và KClO3.
Câu 4: Phản ứng giữa CaCO3 và HCl xảy ra theo phương trình hóa học:
CaCO3(s) + 2HCl (aq) CaCl2 (aq) + CO2 (g) + H2O(l)
Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng trên?
A. Diện tích bề mặt tiếp xúc của CaCO3 với HCl.
B. Nồng độ của CaCl2.
C. Nhiệt độ của hệ phản ứng.
D. Nồng độ của HCl.
Câu 5: Khi xảy ra phản ứng hóa học H2 + Cl2 2HCl, lượng chất của H2 thay đổi như thế nào theo thời gian?
A. Lúc đầu tăng sau đó không đổi. B. Tăng dần.
C. Giảm dần. D. Không đổi.
Câu 6: Một phản ứng có hệ số nhiệt độ Van’t Hoff là γ = 3. Khi nhiệt độ tăng 10oC, tốc độ của phản ứng trên sẽ
A. tăng 3 lần. B. tăng 9 lần. C. giảm 9 lần. D. giảm 3 lần.
Câu 7: Khi được bảo quản trong tủ lạnh, thức ăn chậm bị ôi, thiu. Yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng được vận dụng trong ví dụ trên là
A. Nhiệt độ. B. Nồng độ. C. Áp suất. D. Diện tích bề mặt.
Câu 8: Số oxi hóa của hydrogen trong hợp chất HCl là
A. +2. B. -2. C. -1. D. +1.
Câu 9: Tốc độ phản ứng là
A. độ biến thiên nồng độ của một chất phản ứng trong một đơn vị thời gian.
B. độ biến thiên nồng độ của một sản phẩm phản ứng trong một đơn vị thời gian.
C. độ biến thiên nồng độ của một chất phản ứng hoặc sản phẩm phản ứng trong một đơn vị thời gian.
D. độ biến thiên nồng độ của các chất phản ứng trong một đơn vị thời gian.
Câu 10: Trong tự nhiên nguyên tố chlorine tồn tại phổ biến nhất ở dạng hợp chất nào sau đây?
- MgCl2. B. NaCl. C. KCl. D. HCl.
Câu 11: Khi tăng nồng độ chất tham gia, thì
A. tốc độ phản ứng tăng. B. tốc độ phản ứng giảm.
C. không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng. D. có thể tăng hoặc giảm tốc độ phản ứng.
Câu 12: Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng chỉ có chất rắn?
A. Nhiệt độ. B. Áp suất.
C. Diện tích tiếp xúc. D. Chất xúc tác.
Câu 13: Khi cho cùng một lượng nhôm vào cốc đựng dung dịch acid HCl 0,1M, tốc độ phản ứng sẽ lớn nhất khi dùng nhôm ở dạng nào sau đây?
A. Dạng viên nhỏ. B. Dạng bột mịn, khuấy đều.
C. Dạng tấm mỏng. D. Dạng nhôm dây.
Câu 14: Sản phẩm tạo thành khi cho iron (sắt) tác dụng với khí chlorine là
A. FeCl2. B. AlCl3. C. FeCl3. D. CuCl2.
Câu 15: Trong phòng thí nghiệm, khí chlorine được điều chế, làm khô và thu vào bình theo sơ đồ dưới đây.
Khi tiến hành thu khí chlorine vào bình, để ngăn khí chlorine thoát ra ngoài gây độc, cần đậy miệng bình thu khí chlorine bằng bông có tẩm dung dịch:
A. NaCl. B. HCl. C. NaOH. D. KCl.
Câu 16: Halogen phản ứng mãnh liệt với hydrogen ngay cả trong bóng tối là
A. F2. B. I2. C. Cl2. D. Br2.
Câu 17: Trong y học halogen nào sau đây được hoà tan trong cồn để dùng làm thuốc sát trùng ngoài da?
A. fluorine. B. Chlorine. C. Bromine. D. Iodine.
Câu 18: Cho các dung dịch hydrofluoric, potassium iodide, sodium chloride, kí hiệu ngẫu nhiên là X, Y, Z. Khi dùng thuốc thử silicon dioxide và silver nitrate để nhận biết Y, Z thu được kết quả cho trong bảng sau:
Chất thử | Thuốc thử | Hiện tượng |
Y | Silicon dioxide | Silicon dioxide bị hoà tan |
Z | Silver nitrate | Có kết tủa màu vàng |
Các dung dịch ban đầu được kí hiệu tương ứng lần lượt là
A. Z, Y, X. B. Y, X, Z. C. Y, Z, X. D. X, Z, Y.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4.Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. (Đ – S)
Câu 1: Nhóm halogen là những nguyên tố thuộc nhóm VIIA trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Nhóm này bao gồm các nguyên tố hóa học là: fluorine (F), chlorine (Cl), bromine (Br), iodine (I), astatine (At) và tennessine (Ts). Cho các phát biểu sau:
a) Độ âm điện các nguyên tố giảm dần theo thứ tự: F > Cl > Br > I.
b) Trong tự nhiên, các halogen tồn tại ở dạng đơn chất.
c) Nhiệt độ nóng chảy của các đơn chất tăng dần theo thứ tự: F2 < Cl2 < Br2 < I2.
d) Trong hợp chất, các halogen chỉ có số oxi hóa là -1.
Câu 2: Cho 3,25 gam zinc (Zn) dạng hạt vào cốc đựng dung dịch H2SO4 2M (dư) ở nhiệt độ phòng. Thực hiện thay đổi một trong các điều kiện sau đây (các điều kiện khác giữ nguyên) tốc độ phản ứng sẽ thay đổi tương ứng
a) Thay Zn hạt bằng Zn bột và khuấy đều thì tốc độ phản ứng tăng lên.
b) Thay dung dịch H2SO4 2M bằng dung dịch H2SO4 1M có cùng thể tích thì tốc độ phản ứng không đổi.
c) Thực hiện phản ứng ở nhiệt độ cao hơn (khoảng 50oC) thì tốc độ phản ứng tăng lên.
d) Khi 3,25 gam Zn tan hoàn toàn thì thể tích khí H2 thu được ở điều kiện chuẩn là 1,2395 L
PHẦN III: Câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1: Cho các yếu tố sau: (1) nồng độ; (2) áp suất; (3) nhiệt độ; (4) diện tích tiếp xúc; (5) chất xúc tác. Có bao nhiêu yếu tố có thể ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học?
Câu 2: Cho các phản ứng sau:
(1) 4HCl + MnO2 MnCl2 + Cl2 + 2H2O
(2) 14HCl + K2Cr2O7 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O
(3) 16HCl + 2KMnO4 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
(4) 2HCl + Fe FeCl2 + H2
(5) 6HCl + 2Al 2AlCl3 + 3H2
Hãy sắp xếp các phản ứng mà HCl thể hiện tính khử theo số thứ tự tăng dần (ví dụ 12, 145, …)
Câu 3: Nguyên tố nhóm halogen có bao nhiêu electron lớp ngoài cùng?
Câu 4: Cho dãy các chất sau: (1) dung dịch NaOH, (2) KF, (3) NaBr, (4) H2O, (5) Fe. Hãy sắp xếp các chất tác dụng trực tiếp được với khí chlorine theo số thứ tự tăng dần (ví dụ 12, 134, …)
Câu 5: Một nhà máy nước sử dụng 5 mg Cl2 để khử trùng 1 lít nước sinh hoạt. Tính khối lượng Cl2 (kg) nhà máy cần dùng để khử trùng 80000 m3 nước sinh hoạt? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)
Câu 6: Rong biển, còn gọi là tảo bẹ, loài sinh vật sống dưới biển, được xem là nguồn thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao cho con người. Rong biển khô cung cấp đường, chất xơ, đạm, vitamin A, vitamin B2 và muối khoáng. Trong đó, thành phần được quan tâm hơn cả là nguyên tố vi lượng iodine. Trung bình, trong 100 gam tảo bẹ khô có chứa khoảng 1 000 g iodine. Để sản xuất 1 tấn iodine thì cần bao nhiêu triệu tấn tảo bẹ khô? (làm tròn kết quả đến hàng phần mười, 1 g = 10-6g)
PHẦN IV: Tự luận
Câu 1: Hoàn thành phương trình hóa học của phản ứng sau:
Na + Cl2
Cl2 + NaBr
Câu 2: Trong y học, dược phẩm Nabica (NaHCO3) thường được chỉ định cho người đau dạ dày nhằm mục đích giảm bớt lượng hydrochloric acid dư thừa trong dạ dày. Tính thể tích dung dịch hydrochloric acid 0,035 M (nồng độ acid trong dạ dày) được trung hòa và thể tích khí CO2 (ở đkc) sinh ra khi uống 0,336 gam NaHCO3.
———————– Hết ———————–