Bút trình chiếu (laser pointer) là thiết bị giúp điều khiển slide trình chiếu Powerpoint, Google Slide, Canva Presentation mà không cần sử dụng chuột hoặc bàn phím. Bút trình chiếu có kiểu dáng và thiết kế nhỏ gọn, dễ sử dụng và thường kèm theo đèn laser để chỉ lên màn hình khi cần.
Bút trình chiếu Hoco còn được tích hợp công nghệ không dây hiện đại cho độ nhạy cao RF2.4G, tránh nhiễu hiệu quả, ổn định khoảng cách xa đến 100m. G Bút Hoco Gm200 wireless presenter tương thích tốt với mọi hệ thống Windows Mac, không cần cài driver, cắm vào là tự nhận.
Bút trình chiếu Hoco sử dụng 1 viên pin AAA tiêu thụ điện năng thấp.
✅ Bút Chiếu Logitech R400 thuyết trình Laser điều khiển từ xa 2.4Ghz https://s.shopee.vn/8KX2QXdjNs Bút trình chiếu Wireless Presenter Logitech R400 được tích hợp khả năng kết nối không dây với sóng 2.4Ghz mạnh mẽ và phạm vi kết nối lên đến 15m mang lại hình ảnh và phong cách chuyên nghiệp cho người thuyết trình, người sử dụng có thể thoải mái di chuyển khắp phòng. Ngoài ra. trên bút Wireless Presenter Logitech R400 còn hỗ trợ đèn laser để bạn có thể chỉ dẫn chính xác vào nội dung mà mình muốn trình bày trên slide.
✅ Bút chỉ laser thuyết trình cao cấp UGREEN, bút laser đỏ sắc nét chiếu slide, chỉ bản đồ phạm vi xa 200m, bảo hành 12T https://s.shopee.vn/9Uizoo1bUc
Bút trình chiếu là gì?
Bút trình chiếu là một thiết bị thông minh không dây, được kết nối với máy tính nhờ phía trên đầu bút có gắn một đầu thu tín hiệu, đầu thu này có khả năng kết nối với một đầu phát tín hiệu được cắm trên máy tính.
Bút trình chiếu còn được gọi là điều khiển trình chiếu từ xa, bộ điều khiển PPT, con trỏ laze, bút trình chiếu Logitech R400, bút trình chiếu Logitech R800, bút trình chiếu Logitech Spotlight.
Cấu tạo bút trình chiếu như thế nào?
Nhìn chung, các loại bút trình chiếu đều có 2 bộ phận chính bao gồm bút chiếu và một thiết bị USB để kết nối tín hiệu với máy tính. Trên thân bút trình chiếu là các nút điều khiển, bao gồm 1 nút đèn laser và 2 nút điều khiển lên/xuống. Phía sau là vị trí của khe gắn pin hoặc khe cắm sạc.
Ưu điểm của bút trình chiếu
Các loại bút thường có kích thước nhỏ gọn, bé hơn các loại remote TV thông thường. Người dùng dễ dàng bỏ bút trình chiếu và túi áo/quần, balo, giỏ xách,…
Bút trình chiếu là một thiết bị ngày càng phổ biến nhờ độ tiện dụng. Bút hỗ trợ người dùng trong quá trình thuyết trình hoặc khi tham gia các buổi hội họp. Người dùng có thể sử dụng bút để chỉ các vị trí khác nhau trên màn hình ở một khoảng cách nhất định. Ngoài ra, người dùng có thể chọn các slide trình chiếu tùy ý mà không cần phải thao tác trên máy tính.
Cách chọn bút trình chiếu phù hợp
Kiểu dáng. Dù các loại bút trình chiếu đều có kích cỡ tương đối giống nhau nhưng mỗi thương hiệu đều sẽ trang bị cho các mẫu bút trình chiếu của mình những màu sắc, kiểu dáng riêng. Bút trình chiếu ngày nay không chỉ có một màu đen thông thường mà còn được đa dạng màu sắc, như hồng, bạc,…. Vì vậy, khi mua bút trình chiếu, hãy lựa chọn loại bút trình chiếu có chất liệu cứng cáp, đồ bên cao và kiểu dáng phù hợp với phong cách cá nhân.
Phạm vi kết nối. Mỗi loại bút trình chiếu sẽ có phạm vi kết nối khác nhau. Để thuận tiện cho việc sử dụng, bạn nên chọn những loại bút trình chiếu có phạm vi kết nối xa. Những loại bút này sẽ giúp bạn hạn chế được việc phải di chuyển, nhất là khi ở những không gian rộng hoặc những vị trí khó di chuyển.
Tính năng hỗ trợ. Khi chọn mua bút trình chiếu, bạn cũng nên xem xét các tính năng bổ sung để tối ưu hóa hiệu quả sử dụng. Một số tính năng được tích hợp trên bút trình chiếu mà bạn có thể chọn như di chuyển trang trình chiếu, tia laser, phóng to nội dung, chống nước, chống va đập.
Khả năng kết nối. Đa phần bút sẽ có cổng USB để kết nối, nhưng nếu bạn sử dụng thiết bị có cổng kết nối khác thì nên cân nhắc yếu tố này trước khi mua sản phẩm.
Nguồn điện sử dụng. Thông thường các loại bút trình chiếu sẽ hoạt động bằng pin gắn trực tiếp hoặc sạc điện. Bạn có thể lựa chọn nguồn điện theo sở thích nhưng nên chú ý đến mức điện năng tiêu thụ của bút. Nên chọn những loại bút tiết kiệm năng lượng để không phải sạc hay thay pin thường xuyên.
Hơn 500k thì mua được máy trợ giảng nào? Loa Trợ Giảng Giá Rẻ Có Dây OBTpro WA-1921 công suất cực lớn lên tới 10W, âm thanh to rõ và thời lượng pin dài.
Âm thanh to, rõ, sạch, dải tần số âm thanh từ 90Hz đến 18KHz, tối ưu cho giọng nói, hội thoại. Đặc biệt công suất đầu ra rất lớn, lên tới 10W. Thông thường các mẫu loa trợ giảng thường có công suất loanh quanh 5W-8W nhưng OBT WA1921 có công suất lên tới 10W
Dung lượng pin lớn cho thời gian sử dụng dài 6 – 8 giờ (tùy theo công suất sử dụng).
Sử dụng cổng sạc Type C rất phổ biến hiện nay, thời gian sạc: 3 – 5 giờ.
Thiết kế nhỏ gọn, trọng lượng nhẹ, có thể đeo vai bằng dây đeo hoặc cài vào thắt lưng.
Hỗ trợ kết nối đa dạng: 1 cổng micro 3.5, 1 cổng AUX 3.5, thẻ nhớ microSD, bluetooth.
Bên cạnh đó, loa vẫn có nhược điểm là khả năng chống hú chưa tốt. Do đó khi sử dụng bạn cần tránh để đầu micro gần mặt loa.
Để đạt được hiệu quả sử dụng tốt nhất, vui lòng đặt micro cách miệng khoảng 1-2 cm và căn chỉnh mức độ âm thanh phù hợp. Nếu có tiếng hú, bạn có thể giảm âm lượng hoặc di chuyển micro cách xa mặt loa để chống hú, rít.
Cố gắng tránh thường xuyên rút và cắm giắc micro để tránh giắc cắm bị lỏng và tiếp xúc kém. Chỉ cắm micro vào cổng micro (kí hiệu MI), không cắm vào cổng AUX (cổng này dùng để cắm vào dây lấy nhạc từ máy tính, điện thoại).
Để đảm bảo tuổi thọ pin Lithium, nên sạc lại sau khi sử dụng. Nếu không sử dụng trong thời gian dài, nên sạc lại hai tháng 1 lần
Do loa có từ tính mạnh nên không đặt máy, thẻ ngân hàng và các vật có từ tính khác cạnh nhau để tránh mất từ tính và những rắc rối không đáng có
Tất cả phụ kiện đều được thiết kế theo nhu cầu làm việc của máy. Nếu bạn cần thay thế phụ kiện, hãy cố gắng sử dụng các phụ kiện chính hãng để đảm bảo cho sản phẩm
Sản phẩm này có thể hơi nóng trong quá trình sạc và sử dụng, điều này là bình thường
Vui lòng chỉ sử dụng vải mềm chống tình điện để làm sạch máy. Khi vệ sinh vui lòng tắt nguồn và ngắt tất cả kết nối bên ngoài. Không sử dụng các chất hóa học.
Khi bật công tắc, loa không có âm thanh, màn hình không sáng, mất nguồn vui lóng cắm sạc điện để tiếp tục sử dụng.
Khi loa có tiếng hú cần đeo micro đúng cách và căn chỉnh đầu mic với khóe miệng. Nếu ở trong không gian hẹp, nên giảm âm lượng thích hợp để tránh tiếng hú.
Chúng tôi xin tổng hợp các Tài liệu Toán 9 chương trình mới (GDPT 2018) của cả ba bộ sách Cánh Diều, Kết Nối Tri Thức và Cuộc Sống (KNTT), Chân Trời Sáng Tạo (CTST) để thầy cô tiện tham khảo.
#3 Chuyên đề xác suất có điều kiện Toán 12 – Toán Từ Tâm
Tài liệu được biên soạn bởi tác giả Toán Từ Tâm, bao gồm lý thuyết, các dạng bài tập và bài tập luyện tập chuyên đề xác suất có điều kiện môn Toán 12.
Bài 1. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆN. A. Lý thuyết. 1. Định nghĩa xác suất có điều kiện. 2. Công thức tính xác suất có điều kiện. B. Các dạng bài tập. + Dạng 1. Tính xác suất có điều kiện không sử dụng công thức. + Dạng 2. Tính xác suất có điều kiện sử dụng công thức. + Dạng 3. Tính xác suất có điều kiện sử dụng sơ đồ hình cây. C. Luyện tập. A. Câu hỏi – Trả lời trắc nghiệm. B. Câu hỏi – Trả lời đúng / sai. C.Câu hỏi – Trả lời ngắn.
Bài 2. CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN – CÔNG THỨC BAYES. A. Lý thuyết. 1. Công thức xác suất toàn phần. 2. Công thức Bayes. B. Các dạng bài tập. + Dạng 1. Công thức xác suất toàn phần và công thức Bayes. + Dạng 2. Các bài toán liên quan đến công thức xác suất toàn phần. + Dạng 3. Các bài toán liên quan đến công thức Bayes. C. Luyện tập. A. Câu hỏi – Trả lời trắc nghiệm. B. Câu hỏi – Trả lời đúng / sai. C. Câu hỏi – Trả lời ngắn.
Nếu bạn dùng một mặt phẳng cắt mặt cầu thành hai phần thì ta thu được một chỏm cầu như phần tô màu xanh trong hình vẽ:
Trong đó:
Phần mặt cầu bị cắt được gọi là mặt đáy chỏm cầu, có có dạng hình tròn và bán kính là a. Nếu mặt cắt đi qua tâm thì a có độ lớn bằng bán kính mặt cầu: a = r.
Khoảng cách từ mặt đáy tới đỉnh là chiều cao của chỏm.
2. Diện tích chỏm cầu
Diện tích chỏm cẩu hay còn gọi là diện tích xung quanh của hình chỏm cầu được tính theo công thức
Sdiện tích = Sdiện tích xung quanh = 2πr.h
Trong đó:
S là diện tích hình chỏm cầu
r là bán kính mặt cầu
h là chiều cao tính từ mặt cắt tới đỉnh chỏm cầu (hình vẽ)
3. Thể tích chỏm cầu
Công thức tính thể tích hình chỏm cầu: $$V=π.h^2.(r–\frac{h}{3})$$
Trong đó
V là thể tích chỏm cầu
h là chiều cao tính từ mặt cắt tới đỉnh chỏm cầu (hình vẽ)
r là bán kính mặt cầu
Lưu ý: Nếu đề cho biết bán kính mặt đáy chỏm cầu là a thì công thức tính thể tích là $$V=\frac{1}{6}\pi.h.(3a^2+h^2)$$
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHÍNH THỨC (Đề thi có 04 trang)
KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2025 Môn thi: TIẾNG ANH Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: ……………………………………………………………… Số báo danh: ……………………………………………………………….
Mã đề: 1105
Read the following announcement and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 1 to 6.
Vietnam International Art Exhibition 2025 – A Landmark Cultural Event
Taking place from July 25th to 29th at the International Centre for Exhibition in Hanoi, the Vietnam International Art Exhibition 2025 will showcase over 100 famous galleries (1) ______ are derived from global art capitals alongside Vietnam’s (2) ______ art institutions.
Visitors will gain exposure to a wide (3) ______ of oil paintings, sculptures, digital art, and mixed media, blending traditional and contemporary styles. The event will also feature live art demonstrations and insightful discussions (4) ______ by famous artists and curators, offering a deeper understanding of modern artistic trends.
This exhibition is a unique opportunity for (5) ______, investors, and art enthusiasts to discover emerging talents and (6) ______ some artworks. Don’t miss this incredible celebration of artistic expression!
Question 2. A. flying B. leading C. heading D. rating
Question 3. A. range B. amount C. deal D. number
Question 4. A. holding B. have held C. be holding D. held
Question 5. A. collectively B. collective C. collect D. collectors
Question 6. A. pick up B. fill up C. come up D. get up
Read the passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions from 7 to 14.
The concept of project farming, where farmers come together to collaborate on large-scale agricultural projects, has gained significant traction, and modern technology keeps this collaboration on track. Advanced technologies such as GPS, sensors, drones, and data analytics are used to optimise agricultural practices. Additionally, the collected real-time data on soil conditions, weather patterns, and plant growth enables farmers to accelerate the decision-making process that maximises productivity while minimising resource wastage.
GPS technology allows farmers to precisely map out their fields and create customised planting plans. This ensures that seeds are sown at optimal locations based on soil characteristics and previous yield data. By avoiding areas with poor fertility, farmers can increase their overall crop yield. Camera traps provide advance warnings of insects, so farmers do not have to treat the whole field. This, therefore, helps curb chemical runoff and save money for every party involved in the project.
Technology also plays a vital role in optimising irrigation practices for sustainable agriculture. Specialised equipment reports dryness hour by hour, and weather apps forecast rain for the week ahead. Automated valves give each zone exactly the water it needs and pause when clouds are approaching. This cuts pumping costs and protects groundwater while keeping the crop healthy. On dry continents, such savings keep projects economically viable.
The digital trail does not stop at the farm gate. Cloud platforms let project farmers, processors, and truck drivers input harvest weights, storage temperatures, and delivery times the moment they change, while blockchain records freeze each entry so customers can trust it. Analytic tools combine seasons of records to forecast demand, spot price opportunities, and mark weak points in the workflow. This allows project farmers to anticipate market demand, exploit resource allocation, and plan for potential challenges.
Question 7. Which of the following is NOT mentioned in paragraph 1 as a type of collected real-time data?
A. weather patterns B. soil conditions C. data analytics D. plant growth
Question 8. The word accelerate in paragraph 1 can be best replaced by ______.
A. require B. guide C. speed D. install
Question 9. The word curb in paragraph 2 is OPPOSITE in meaning to ______.
A. limit B. reduce C. monitor D. increase
Question 10. The word it in paragraph 3 refers to ______.
A. dryness B. equipment C. zone D. week
Question 11. Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 3?
A. In places with hot weather, economic projects are possible with money saved from smart irrigation.
B. Money saved thanks to smart irrigation maintains the economic practicality of projects in dry areas.
C. Continents with dry climate are the most likely to enjoy financial benefits from smart irrigation projects.
D. Projects in dry regions are feasible because of the huge budget gained from applying smart irrigation.
Question 12. Which of the following is TRUE according to paragraph 4?
A. Customers tend to find the entries frozen by blockchain records untrustworthy.
B. With the help of analytic tools, project farmers can anticipate market demand.
C. Cloud platforms allow processors to predict demand for the following seasons.
D. The digital trail would stop after the project partners have gathered their harvest.
Question 13. Which paragraph mentions real-time tracking of produce?
A. Paragraph 1 B. Paragraph 4 C. Paragraph 2 D. Paragraph 3
Question 14. Which paragraph mentions a preventive measure against biological threats?
A. Paragraph 1 B. Paragraph 4 C. Paragraph 2 D. Paragraph 3
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best arrangement of utterances or sentences to make a cohesive and coherent exchange or text in each of the following questions from 15 to 19.
Question 15. a. This occasion, as a result, has made me more grateful to farmers and helped me understand what the saying “no pain, no gain” practically means.
b. It had, in fact, never occurred to me that farming would be so physically demanding.
c. I had to do the land ploughing, fertiliser spreading and grass uprooting in the burning summer heat.
d. Having hands-on experience on a farm for a fortnight really exhausted me, but at the same time made me more appreciative of farming.
e. Farming was such hard work that it made me sweat all the time and even lose a few kilos.
A. d-e-b-a-c B. d-b-c-e-a C. e-a-d-c-b D. e-c-a-b-d
Question 16. a. Susan: I exercise regularly by jogging, swimming or doing martial arts. How about you?
b. Susan: That sounds great! I think daily exercise and a healthy diet are the key to staying healthy.
c. Louis: I do yoga at home every day, and I follow a low-fat diet.
d. Louis: You look awesome. What do you do to keep fit?
e. Louis: Absolutely! Physical well-being is essential for a happy life.
A. e-a-d-b-c B. c-b-e-a-d C. d-a-c-b-e D. c-a-d-b-e
Question 17. a. Marvelli has now become a more dynamic and prosperous city, offering greater opportunities for both residents and investors.
b. These vital improvements have notably boosted Marvelli’s economy, fostering the growth of local businesses and attracting foreign investment.
c. To accommodate this growth, city planners have replaced the older terraced housing with modern high-rise buildings and expanded public facilities such as schools and hospitals.
d. Recognising the increasing traffic congestion, the city council has had the main roads widened and an intelligent traffic monitoring system installed to optimise traffic flow.
e. Over the past decade, the city of Marvelli has undergone a considerable transformation, experiencing an upsurge in population and an overload on the existing transport infrastructure.
A. a-b-d-e-c B. e-d-c-a-b C. a-d-b-c-e D. e-c-d-b-a
Question 18. a. Mary: Thank you very much for your help!
b. John: Well, keep straight on to the roundabout, then take the second exit on the left. It’s a big building with a red roof on your right.
c. Mary: Excuse me, could you show me the way to the public library?
A. c-a-b B. a-c-b C. c-b-a D. a-b-c
Question 19. Dear Mr Smith,
a. In case you have not received your chip-based card, contact our Customer Service at 0123247247.
b. This will automatically deactivate your magnetic stripe card, which can then be safely destroyed by your cutting it in half.
c. Your current magnetic stripe card expires on August 31st, whether the chip-based one is activated.
d. Should you have received the chip-based credit card, please use it instantly.
e. We would like to inform you that due to our operating system conversion, your magnetic stripe credit card has been replaced with a chip-based one, which has been on delivery to you.
Yours sincerely,
XYZ Bank
A. e-a-b-d-c B. c-e-d-a-b C. e-d-b-c-a D. c-e-a-b-d
Read the passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions from 20 to 29.
We are living through a boom in greenwashing – the strategic use of comforting environmental claims to disguise business-as-usual pollution. Picture a chief executive whose company emits millions of tonnes of CO2. Genuine decarbonisation would require bruising boardroom discussions, huge capital outlays, and a complete redesign of the firm’s model. Far easier is to hire a creative agency to plaster products with labels such as “carbon-neutral” or “net-zero,” calming critics, investors, and even eco-conscious children while emissions continue unsolved.
This tactic meets consumers at every turn. Airline websites promise guilt-free flights, petrol pumps boast zero-impact fuel, and even supermarket bacon is marketed as net-zero. [I] Advertising trickery is ancient, yet today’s greenwashing – the practice of deliberately covering ongoing pollution in eco-friendly language – has flourished only recently. The expression surfaced in the 1980s amid oil spills and growing climate science, but the real explosion has come as public anxiety over global heating and biodiversity loss has intensified. Faced with mounting scrutiny, many boards prefer glossy PR to structural reform. Such corporate sleight of hand has become so pervasive that regulators in Europe and the United States are scrambling to tighten rules on environmental claims, yet enforcement still lags behind marketing creativity. [II] The fossil-fuel sector exemplifies the issue. After decades covertly sowing doubt about climate science, oil and gas giants have grasped that direct denial is reputationally toxic. They have therefore swapped their denial tactics for a “green” paint-sprayer, trumpeting token investments in renewables while expanding drilling.
Why does this matter? Greenwashing and climate denial share a core objective: to postpone the emissions cuts urgently required to avert climate breakdown. [III] Whereas denial invites opposition, greenwashing lulls the public into believing problems are already solved. Under this collective illusion, pressure on high-emitting firms evaporates and the radical decisions needed to transform energy, transport, and food systems are delayed indefinitely. [IV] Greenwashing thus acts as a soothing lullaby, leading society toward ecological ruin with a tune of comforting half-truths. Exposing this deception is essential if cliches are to be replaced by real, measurable emission cuts.
Question 20. According to paragraph 1, genuine decarbonisation ______.
A. is overlooked by corporations B. involves hiring an expert agency
C. is costly and demanding D. physically injures those involved
Question 21. Which of the following best summarises paragraph 1?
A. The exponential growth of greenwashing is attributable to the environmental benefits the strategy brings to major emitters.
B. Large-emission enterprises prefer “net-zero” or “carbon-neutral” tags on their offerings over genuine decarbonisation.
C. Chief executives’ opinions are divided on whether or not genuine decarbonisation should be consistently implemented.
D. The great pressure to soothe environmental claims urges high-emitting corporations to adopt greenwashing wisely.
Question 22. Which of the following is NOT stated as an example of greenwashed products or services?
A. net-zero bacon B. biodegradable electronics C. guilt-free flights D. zero-impact fuel
Question 23. The word glossy in paragraph 2 mostly means ______.
A. appealing but superficial B. expensive but essential
C. confusing but engaging D. costly but ineffective
Question 24. The word They in paragraph 2 refers to ______.
A. oil and gas giants B. the United States
C. regulators in Europe D. rules on environmental claims
Question 25. Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 3?
A. Were it not for genuine efforts to reduce emissions, rhetorics about greenwashing could not be brought to light.
B. Genuine efforts to reduce emissions cannot take the place of rhetorics without greenwashing being uncovered.
C. Not until genuine efforts to cut down on emissions are recognized could the truth about greenwashing be concealed.
D. No sooner had empty resolutions minimised emissions than the plain truth about greenwashing was elucidated.
Question 26. According to the passage, the adoption of “green” paint by fossil-fuel companies is mentioned as ______.
A. a particular way to display the claims about environmental crisis
B. a typical application of climate science
C. a prompt response to public demand for eco-friendly products
D. a specific example of greenwashing
Question 27. Which of the following can be inferred from the passage?
A. The profits that high-emitting firms reap from running a “green” marketing campaign provide them with resources to reinvest in renewable ventures.
B. The perceived action created by greenwashing has stressed the urgency for meaningful regulatory and corporate changes to address climate change.
C. Regulators have the necessary tools and resources to verify most environmental claims, which enables them to prevent misleading messages from reaching everyday consumers.
D. Increased public concern about environmental issues, coupled with their complacency with “eco-friendly” labelled products, contributes to the rise of greenwashing.
Question 28. Where in the passage does the following sentence best fit?
Yet greenwashing is arguably more insidious.
A. [I] B. [II] C. [III] D. [IV]
Question 29. Which of the following best summarises the passage?
A. Greenwashing has now been pervading everyday products and services, raising customers’ awareness of the urgent need to maintain sustainable developments.
B. Major emitters have opted for open climate denials in preference to more sophisticated greenwashing to preserve profits and reputation instead of reforming their core operations.
C. A new wave of greenwashing allows corporations to hide ongoing pollution behind reassuring eco-labels, diverting scrutiny from the rapid emission cuts considered vital by scientists.
D. Greenwashing has significantly grown in its scale and sophistication since its emergence, attracting considerable attention of both the general public and policymakers worldwide.
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 30 to 34.
All holidays involve some element of risk, whether in the form of illness, bad weather, being unable to get what we want if we delay booking, or (30) ______. We ask ourselves what risks we would run if we went there, if there is a high likelihood of their occurrence, the risks are avoidable and how significant the consequences would be.
Some tourists, of course, relish a degree of risk, as this gives an edge of excitement to the holiday. (31) ______. Others, however, are risk averse and will studiously avoid risk wherever possible. Clearly, the significance of the risk will be a key factor. (32) ______. The risk averse will book early, choose to return to the same resort and hotel they have visited, knowing its reliability, or book a package tour rather than travel independently.
(33) ______. There is evidence that much of the continuing reluctance shown by some tourists to seek information and make bookings through Internet providers can be attributed to, in part, the lack of face-to-face contact with a trusted – and, hopefully, expert – travel agent and, in part, (34) ______ in favour of the information provider.
(Adapted from The Business of Tourism)
Question 30. A. what are the products we will be certainly seeing directly
B. until we certainly see its products directly
C. being uncertain about the product until seeing it directly
D. or a certain product to be seen directly
Question 31. A. but do not present any risks and dangers to tourism itself
B. so the presence of risk is not in itself a barrier to tourism
C. and tourism itself does not present any barriers or risks
D. if the barrier of tourism itself is not in the presence of risk
Question 32. A. People, by contrast, will be far less concerned about the risk of crime than about that of poor weather
B. As a result, there will be much less concern about the risk of poor weather than about the risk of crime
C. As earlier mentioned, the risk of crime will be of much greater concern to people than that of poor weather
D. Similarly, the concern about the risk of poor weather will be much greater than that about the risk of crime
Question 33. A. experiences also book their holidays by choosing the methods without risky factors
B. Risk is also a factor in the methods chosen by customers to book their holidays
C. Holidays are also booked after customers choose factors and methods without risk
D. Also, the factors and methods customers choose to book their holidays are risky
Question 34. A. the suspicion that information received through the Internet will be biased
B. thanks to the biased information received through the Internet with the suspicion
C. due to the Internet, through which biased and suspicious information is received
D. the biased information received through the Internet will be suspicious
Read the following leaflet and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 35 to 40.
How to Live Your Life Actively?
If you are not naturally sporty, and finding ways to fit more activity into your daily life, here are several tips to help you make a routine (35) ______ being active:
Select a realistic exercise plan.
Track your progress using a health app (36) ______ a paper checklist.
Take every opportunity to do such strength-building activities as carrying (37) ______ or climbing the stairs.
Invite friends and (38) ______ family members to join in, and try (39) ______ everyone’s competitiveness with challenges like seeing who can do the most steps or cover the most distance in a day.
Reward yourself with a treat like a favourite TV show if your plan works (40) ______ to maintain your motivation.
Tổng hợp tài liệu Xác suất có điều kiện file PDF trong chương trình Toán lớp 12.
BÀI 1. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆN. 1. Lý thuyết. 2. Hệ thống bài tập tự luận. + Dạng 1. Tính xác suất có điều kiện sử dụng công thức. + Dạng 2. Tính xác suất có điều kiện sử dụng sơ đồ hình cây. 3. Hệ thống bài tập trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. 4. Hệ thống bài tập trắc nghiệm đúng / sai. 5. Hệ thống bài tập trắc nghiệm trả lời ngắn.
BÀI 2. CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN – CÔNG THỨC BAYES. 1. Lý thuyết. 2. Hệ thống bài tập tự luận. + Dạng 1. Mô tả công thức xác suất toàn phần thông qua bảng dữ liệu thống kê 2×2 và sơ đồ hình cây. + Dạng 2. Mô tả công thức Bayes thông qua bảng dữ liệu thống kê 2×2 và sơ đồ hình cây. + Dạng 3. Công thức xác suất toàn phần và công thức Bayes. + Dạng 4. Các bài toán thực tế liên quan đến công thức xác suất toàn phần. + Dạng 5. Các bài toán thực tế liên quan đến công thức Bayes. 3. Hệ thống bài tập trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. 4. Hệ thống bài tập trắc nghiệm đúng / sai. 5. Hệ thống bài tập trắc nghiệm trả lời ngắn.
Hướng dẫn giải chi tiết môn Toán đề thi Tốt nghiệp THPT 2025
+ Một phần mềm nhận dạng tin nhắn quảng cáo trên điện thoại bằng cách dựa theo từ khóa để đánh dấu một số tin nhắn được gửi đến. Qua một thời gian dài sử dụng, người ta thấy rằng trong số tất cả các tin nhắn gửi đến, có 20% số tin nhắn bị đánh dấu. Trong số các tin nhắn bị đánh dấu, có 10% số tin nhắn không phải là quảng cáo. Trong số các tin nhắn không bị đánh dấu, có 10% số tin nhắn là quảng cáo. Chọn ngẫu nhiên một tin nhắn được gửi đến điện thoại. a) Xác suất để tin nhắn đó không bị đánh dấu bằng 0,8. b) Xác suất để tin nhắn đó không phải là quảng cáo, biết rằng nó không bị đánh dấu, bằng 0,95. c) Xác suất để tin nhắn đó không phải là quảng cáo bằng 0,76. d) Xác suất để tin nhắn đó không bị đánh dấu, biết rằng nó không phải là quảng cáo, nhỏ hơn 0,95. + Để đặt được một vật trang trí trên mặt bàn, người ta thiết kế một chân đế như sau. Lấy một khối gỗ có dạng khối chóp cụt tứ giác đều với độ dài hai cạnh đáy lần lượt bằng 7,4 cm và 10,4 cm, bề dày của khối gỗ bằng 1,5 cm. Sau đó khoét bỏ đi một phần của khối gỗ sao cho phần đó có dạng vật thể H, ở đó H nhận được bằng cách cắt khối cầu bán kính 5,7 cm bởi một mặt phẳng cắt mà mặt cắt là hình tròn bán kính 3,5 cm (xem hình dưới). Thể tích của khối chân đế bằng bao nhiêu centimét khối (không làm tròn kết quả các phép tính trung gian, chỉ làm tròn kết quả cuối cùng đến hàng phần mười)? + Để gây quỹ từ thiện, câu lạc bộ thiện nguyện của một trường THPT tổ chức hoạt động bán hàng với hai mặt hàng là nước chanh và khoai chiên. Câu lạc bộ thiết kế hai thực đơn. Thực đơn 1 có giá 35 nghìn đồng, bao gồm hai cốc nước chanh và một túi khoai chiên. Thực đơn 2 có giá 55 nghìn đồng, bao gồm ba cốc nước chanh và hai túi khoai chiên. Biết rằng câu lạc bộ chỉ làm được không quá 165 cốc nước chanh và 100 túi khoai chiên. Số tiền lớn nhất mà câu lạc bộ có thể nhận được sau khi bán hết hàng bằng bao nhiêu nghìn đồng?
Cho biết nguyên tử khối (theo amu) của các nguyên tố:
H = 1; He = 4; Li = 7; Be = 9; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40, Cu = 64, Zn =65, Br = 80, Ag = 108.
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Ở điều kiện thường, đơn chất halogen nào sau đây ở thể lỏng?
A. F2. B. Cl2. C. Br2. D. I2.
Câu 2: Tính chất hóa học đặc trưng của các đơn chất halogen là
A. tính oxi hóa. B. tính khử. C. tính acid. D. tính base.
Câu 3: Khi đun nóng, Cl2 phản ứng với KOH theo phương trình:
3Cl2 + 6KOH 5X + Y + 3H2O.
Trong phản ứng trên, hai chất X, Y lần lượt là
A. KCl và KClO. B. KCl và HCl.
C. KCl và KClO3. D. KClO và KClO3.
Câu 4: Phản ứng giữa CaCO3 và HCl xảy ra theo phương trình hóa học:
Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng trên?
A. Diện tích bề mặt tiếp xúc của CaCO3 với HCl.
B. Nồng độ của CaCl2.
C. Nhiệt độ của hệ phản ứng.
D. Nồng độ của HCl.
Câu 5: Khi xảy ra phản ứng hóa học H2 + Cl2 2HCl, lượng chất của H2 thay đổi như thế nào theo thời gian?
A. Lúc đầu tăng sau đó không đổi. B. Tăng dần.
C. Giảm dần. D. Không đổi.
Câu 6: Một phản ứng có hệ số nhiệt độ Van’t Hoff là γ = 3. Khi nhiệt độ tăng 10oC, tốc độ của phản ứng trên sẽ
A. tăng 3 lần. B. tăng 9 lần. C. giảm 9 lần. D. giảm 3 lần.
Câu 7: Khi được bảo quản trong tủ lạnh, thức ăn chậm bị ôi, thiu. Yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng được vận dụng trong ví dụ trên là
A. Nhiệt độ. B. Nồng độ. C. Áp suất. D. Diện tích bề mặt.
Câu 8: Số oxi hóa của hydrogen trong hợp chất HCl là
A. +2. B. -2. C. -1. D. +1.
Câu 9: Tốc độ phản ứng là
A. độ biến thiên nồng độ của một chất phản ứng trong một đơn vị thời gian.
B. độ biến thiên nồng độ của một sản phẩm phản ứng trong một đơn vị thời gian.
C. độ biến thiên nồng độ của một chất phản ứng hoặc sản phẩm phản ứng trong một đơn vị thời gian.
D. độ biến thiên nồng độ của các chất phản ứng trong một đơn vị thời gian.
Câu 10: Trong tự nhiên nguyên tố chlorine tồn tại phổ biến nhất ở dạng hợp chất nào sau đây?
MgCl2. B. NaCl. C. KCl. D. HCl.
Câu 11: Khi tăng nồng độ chất tham gia, thì
A. tốc độ phản ứng tăng. B. tốc độ phản ứng giảm.
C. không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng. D. có thể tăng hoặc giảm tốc độ phản ứng.
Câu 12: Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng chỉ có chất rắn?
A. Nhiệt độ. B. Áp suất.
C. Diện tích tiếp xúc. D. Chất xúc tác.
Câu 13: Khi cho cùng một lượng nhôm vào cốc đựng dung dịch acid HCl 0,1M, tốc độ phản ứng sẽ lớn nhất khi dùng nhôm ở dạng nào sau đây?
A. Dạng viên nhỏ.B. Dạng bột mịn, khuấy đều.
C. Dạng tấm mỏng. D. Dạng nhôm dây.
Câu 14: Sản phẩm tạo thành khi cho iron (sắt) tác dụng với khí chlorine là
A. FeCl2. B. AlCl3. C. FeCl3. D. CuCl2.
Câu 15: Trong phòng thí nghiệm, khí chlorine được điều chế, làm khô và thu vào bình theo sơ đồ dưới đây.
Khi tiến hành thu khí chlorine vào bình, để ngăn khí chlorine thoát ra ngoài gây độc, cần đậy miệng bình thu khí chlorine bằng bông có tẩm dung dịch:
A. NaCl. B. HCl. C. NaOH. D. KCl.
Câu 16: Halogen phản ứng mãnh liệt với hydrogen ngay cả trong bóng tối là
A. F2. B. I2. C. Cl2. D. Br2.
Câu 17: Trong y học halogen nào sau đây được hoà tan trong cồn để dùng làm thuốc sát trùng ngoài da?
A. fluorine. B. Chlorine. C. Bromine. D. Iodine.
Câu 18: Cho các dung dịch hydrofluoric, potassium iodide, sodium chloride, kí hiệu ngẫu nhiên là X, Y, Z. Khi dùng thuốc thử silicon dioxide và silver nitrate để nhận biết Y, Z thu được kết quả cho trong bảng sau:
Chất thử
Thuốc thử
Hiện tượng
Y
Silicon dioxide
Silicon dioxide bị hoà tan
Z
Silver nitrate
Có kết tủa màu vàng
Các dung dịch ban đầu được kí hiệu tương ứng lần lượt là
A. Z, Y, X. B. Y, X, Z. C. Y, Z, X. D. X, Z, Y.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4.Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. (Đ – S)
Câu 1: Nhóm halogen là những nguyên tố thuộc nhóm VIIA trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Nhóm này bao gồm các nguyên tố hóa học là: fluorine (F), chlorine (Cl), bromine (Br), iodine (I), astatine (At) và tennessine (Ts). Cho các phát biểu sau: a) Độ âm điện các nguyên tố giảm dần theo thứ tự: F > Cl > Br > I.
b) Trong tự nhiên, các halogen tồn tại ở dạng đơn chất.
c) Nhiệt độ nóng chảy của các đơn chất tăng dần theo thứ tự: F2 < Cl2 < Br2 < I2.
d) Trong hợp chất, các halogen chỉ có số oxi hóa là -1.
Câu 2: Cho 3,25 gam zinc (Zn) dạng hạt vào cốc đựng dung dịch H2SO4 2M (dư) ở nhiệt độ phòng. Thực hiện thay đổi một trong các điều kiện sau đây (các điều kiện khác giữ nguyên) tốc độ phản ứng sẽ thay đổi tương ứng
a) Thay Zn hạt bằng Zn bột và khuấy đều thì tốc độ phản ứng tăng lên.
b) Thay dung dịch H2SO4 2M bằng dung dịch H2SO4 1M có cùng thể tích thì tốc độ phản ứng không đổi.
c) Thực hiện phản ứng ở nhiệt độ cao hơn (khoảng 50oC) thì tốc độ phản ứng tăng lên.
d) Khi 3,25 gam Zn tan hoàn toàn thì thể tích khí H2 thu được ở điều kiện chuẩn là 1,2395 L
PHẦN III: Câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1:Cho các yếu tố sau: (1) nồng độ; (2) áp suất; (3) nhiệt độ; (4) diện tích tiếp xúc; (5) chất xúc tác. Có bao nhiêu yếu tố có thể ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học?
Câu 2: Cho các phản ứng sau:
(1) 4HCl + MnO2 MnCl2 + Cl2 + 2H2O
(2) 14HCl + K2Cr2O7 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O
(3) 16HCl + 2KMnO4 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
(4) 2HCl + Fe FeCl2 + H2
(5) 6HCl + 2Al 2AlCl3 + 3H2
Hãy sắp xếp các phản ứng mà HCl thể hiện tính khử theo số thứ tự tăng dần (ví dụ 12, 145, …)
Câu 3: Nguyên tố nhóm halogen có bao nhiêu electron lớp ngoài cùng?
Câu 4: Cho dãy các chất sau: (1) dung dịch NaOH, (2) KF, (3) NaBr, (4) H2O, (5) Fe. Hãy sắp xếp các chất tác dụng trực tiếp được với khí chlorine theo số thứ tự tăng dần (ví dụ 12, 134, …)
Câu 5: Một nhà máy nước sử dụng 5 mg Cl2 để khử trùng 1 lít nước sinh hoạt. Tính khối lượng Cl2 (kg) nhà máy cần dùng để khử trùng 80000 m3 nước sinh hoạt? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)
Câu 6: Rong biển, còn gọi là tảo bẹ, loài sinh vật sống dưới biển, được xem là nguồn thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao cho con người. Rong biển khô cung cấp đường, chất xơ, đạm, vitamin A, vitamin B2 và muối khoáng. Trong đó, thành phần được quan tâm hơn cả là nguyên tố vi lượng iodine. Trung bình, trong 100 gam tảo bẹ khô có chứa khoảng 1 000 g iodine. Để sản xuất 1 tấn iodine thì cần bao nhiêu triệu tấn tảo bẹ khô? (làm tròn kết quả đến hàng phần mười, 1 g = 10-6g)
PHẦN IV: Tự luận
Câu 1: Hoàn thành phương trình hóa học của phản ứng sau:
Na + Cl2
Cl2 + NaBr
Câu 2: Trong y học, dược phẩm Nabica (NaHCO3) thường được chỉ định cho người đau dạ dày nhằm mục đích giảm bớt lượng hydrochloric acid dư thừa trong dạ dày. Tính thể tích dung dịch hydrochloric acid 0,035 M (nồng độ acid trong dạ dày) được trung hòa và thể tích khí CO2 (ở đkc) sinh ra khi uống 0,336 gam NaHCO3.
Dưới đây là 4 thông điệp quan trọng, nhưng giản dị mà Đức Giáo Hoàng Francis từng nhấn mạnh:
1. Dù bận rộn đến đâu, hãy dành thời gian cho nhau
“Tình yêu không thể sống sót nếu thiếu thời gian và sự quan tâm.”
Yêu thương không thể tồn tại nếu thiếu thời gian và sự hiện diện. Dù công việc có cuốn bạn đi đến đâu, hãy nhớ rằng những phút giây bên nhau – cùng ăn một bữa cơm, trò chuyện hay đơn giản là ngồi cạnh nhau trong im lặng – chính là điều nuôi dưỡng tình thân.
Thời gian là món quà vô hình nhưng quý giá nhất trong mọi mối quan hệ.
2. Đôi khi, chỉ cần lắng nghe
“Không phải lúc nào chúng ta cũng cần nói. Đôi khi, lắng nghe đã là đủ.”
Không phải lúc nào người thân yêu của chúng ta cũng cần lời khuyên. Đôi khi họ chỉ cần được nghe, được thấu hiểu, được ai đó im lặng mà ở bên.
Lắng nghe không chỉ bằng tai, mà còn bằng trái tim – để người kia cảm nhận rằng: “Tôi được bạn nhìn thấy và chấp nhận.”
3. Yêu cả những điều chưa hoàn hảo
“Yêu thương không có nghĩa là yêu một người hoàn hảo – mà là chấp nhận cả những thiếu sót của họ.”
Mỗi người đều có điểm yếu – có thể là một thói quen khó chịu, một lần nói sai, hay một lúc làm tổn thương người khác. Tình yêu lớn là tình yêu không đòi hỏi người kia phải hoàn hảo, mà học cách yêu cả những điều chưa trọn vẹn.
Gia đình bền vững không phải vì không có lỗi lầm, mà vì có đủ yêu thương để tha thứ và bao dung.
4. Đừng đi ngủ khi còn giận – một cái ôm có thể chữa lành
“Đừng để mặt trời lặn khi lòng còn giận dữ.”
Bất đồng là điều khó tránh. Nhưng đừng để cơn giận kéo dài đến sáng hôm sau. Một cái ôm, một lời thì thầm “mình cùng nhau vượt qua nhé”, hay chỉ là một tách trà ấm vào cuối ngày – đôi khi đủ để xóa tan khoảng cách.
Bạn thường xuyên trằn trọc mỗi đêm? Khó đi vào giấc ngủ? 4 cách ngủ nhanh trong 2 phút, cách ngủ nhanh trong 10 giây, cách ngủ nhanh trong 1 phút, làm sao để buồn ngủ ngay lập tức, cách ngủ nhanh trong quân đội, mẹo chữa mất ngủ nhanh nhất, tại sao nằm mãi không ngủ được, khó ngủ nên làm gì? 5 cách ngủ nhanh mà tôi đã áp dụng!
✅ Điều chỉnh nhiệt độ phòng – Giữ nhiệt độ mát mẻ giúp cơ thể dễ chìm vào giấc ngủ. Tắm nước nóng trước khi ngủ cũng giúp thư giãn.
😌 Thử phương pháp thở 4-7-8 – Kỹ thuật kiểm soát hơi thở giúp giảm căng thẳng, đưa cơ thể vào trạng thái thư giãn.
⏰ Lên lịch ngủ cố định – Ngủ và thức dậy đúng giờ sẽ giúp cơ thể hình thành thói quen ngủ tốt hơn.
🌞 Tận dụng ánh sáng tự nhiên – Tiếp xúc với ánh sáng ban ngày giúp cơ thể tỉnh táo, bóng tối vào ban đêm kích thích sản xuất melatonin giúp ngủ ngon.
🧘♂️ Tập yoga, thiền định – Giúp tâm trí thư thái, giảm căng thẳng, cải thiện chất lượng giấc ngủ.
🚫 Tránh nhìn đồng hồ – Đừng lo lắng khi thức giấc vào ban đêm, hãy giữ tâm lý thoải mái.
😴 Hạn chế ngủ vặt trong ngày – Ngủ trưa quá lâu có thể làm bạn khó ngủ vào buổi tối.
🍽 Chú ý chế độ ăn uống – Hạn chế ăn nhiều carb trước khi ngủ, thay vào đó hãy chọn thực phẩm giàu chất béo lành mạnh.
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2024-2025 Môn: Hóa 11 Thời gian làm bài: 50 phút( không kể thời gian phát đề)
Mã đề 123
Họ và tên:…………………………………………………….
Số báo danh:……
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố:
H = 1; He = 4; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137.
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.
Câu 1: Trong các hợp chất sau, chất nào là hợp chất hữu cơ?
A. CO2. B. CH3COONa. C. Na2CO3. D. Al4C3.
Câu 2: Để tách các chất lỏng ra khỏi hỗn hợp các chất có nhiệt độ sôi khác nhau, nhằm thu được chất lỏng tinh khiết hơn là phương pháp nào sau đây?
A. Phương pháp chưng cất. B. Phương pháp chiết
C. Phương pháp kết tinh. D. Sắc kí cột.
Câu 3: Tỉ lệ tối giản về số nguyên tử C, H, O trong phân tử C2H4O2 lần lượt là
A. 2: 4: 2 B. 1: 2: 1 C. 2: 4: 1 D. 1: 2: 2
Câu 4: Công thức thu gọn nào sau đây tương ứng với công thức phân tử C3H4O2?
A. CH3COOCH3.B. CH2=CH-COOH.
C. HCOOCH2CH3.D. CH≡C-COOH.
Câu 5: Alkane là những hydrocarbon no, mạch hở, có công thức chung là
A. CnH2n+2 (n ≥1). B. CnH2n (n ≥2).
C. CnH2n-2 (n ≥2). D. CnH2n-6 (n ≥6).
Câu 6:Công thức phân tử nào sau đây không phải là công thức của một alkane?
A. C2H6. B. C3H6. C. C4H10. D. C5H12
Câu 7:Hiện nay, nhiều nơi ở nông thôn đang sử dụng hầm biogas để xử lí chất thải trong chăn nuôi gia súc, cung cấp nhiên liệu cho việc đun nấu. Chất dễ cháy trong khí biogas là
A. Cl2. B. CH4. C. CO2. D. N2.
Câu 8: Phần trăm khối lượng carbon trong C4H10 là
A. 28,57 %. B. 82,76 %. C. 17,24 %. D. 96,77 %.
Câu 9: Ở điều kiện thường hydrocarbon nào sau đây ở thể lỏng?
A. C4H10. B. C2H6. C. C3H8. D. C5H12.
Câu 10: Phản ứng đặc trưng của alkane là
A. Phản ứng tách. B. Phản ứng thế.
C. Phản ứng cộng. D. Phản ứng oxi hóa.
Câu 11: Alkene là các hydrocarbon không no, mạch hở, có công thức chung là
A. CnH2n+2 (n ≥ 1). B. CnH2n (n ≥ 2).
C. CnH2n (n ≥ 3). D. CnH2n-2 (n ≥ 2).
Câu 12: Hợp chất nào sau đây là một alkene?
A. CH3-CH2-CH3. B. CH3-CH=CH2.
C. CH3-C≡CH. D. CH2=C=CH2.
Câu 13: Chất nào sau đây có một liên kết ba trong phân tử?
A. Methane. B. Ethylene. C. Acetylene. D. Benzene.
Câu 14: Ở điều kiện thường, chất nào sau đây làm mất màu dung dịch Br2?
A. benzene. B. ethylene. C. methane. D. butane.
Câu 15: Trùng hợp ethylene, sản phẩm thu được có cấu tạo là
A. B.
C. D.
Câu 16: Alkyne nào sau đây không có phản ứng với dung dịch AgNO3 trong môi trường NH3 ?
A. CH3-C≡CH. B. CH3CH2-C≡CH. C. CH3-C≡C-CH3. D. HC≡CH.
Câu 17: Số nguyên tử carbon và hydrogen trong benzene lần lượt là:
A. 12 và 6. B. 6 và 6. C. 6 và 12. C. 6 và 14.
Câu 18: Công thức của toluene (hay methylbenzene) là
A. B. C. D.
Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Cho alkane X có công thức: CH3 – CH2 – CH2 – CH3.
a. Tên gọi của X là butane.
b. Nhiệt độ sôi của X cao hơn so với methane.
c. Khi cho X phản ứng với Cl2, chiếu sáng thu được tối đa 3 sản phẩm thế monochloro.
d.Trong phân tử X chứa 23%C về khối lượng .
Câu 2: Xét các phát biểu về hydrocarbon
a. Các alkyne HC≡CH, CH3-C≡CH, … có công thức chung là CnH2n-2 (n ≥ 2) tạo thành dãy đồng đẳng của acetylene.
b. Liên kết ba của alkyne được tạo nên từ 3 liên kết p.
c. Chỉ có thể dùng dung dịch bromine để phân biệt ethylene (C2H4) và propyne (C3H4).
d. Các alkylbenzene có thể làm mất màu dung dịch KmnO4 khi đun nóng.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1: Từ phổ MS của ethanol, người ta xác định được ion phân tử [M+] có giá trị m/z bằng 46. Vậy, phân tử khối của ethanol là ?
Câu 2: Công thức cấu tạo thu gọn nhất của một hợp chất Y như sau:
Tổng số nguyên tử trong hợp chất Y là ?
Câu 3: Cho phản ứng cracking sau:
Số nguyên tử C trong X là ?
Câu 4: Tổng liên kết π trong phân tử của alkene C4H8 là bao nhiêu ?
Câu 5: . Cho các chất sau: acetylene; methyl acetylene, ethyl acetylene và dimethyl acetylene. Số chất tạo thành kết tủa khi tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 là bao nhiêu ?
Câu 6: Số đồng phân hydrocarbon thơm ứng với công thức phân tử C8H10 là bao nhiêu?
Phần IV.Tự luận
Câu 1: Viết phương trình hóa học xảy ra giữa các cặp chất sau( nêu rõ điều kiện phản ứng nếu có )?
Methane (CH4) + Chlorine ( tỉ lệ 1:1)
Propyne (CH≡ C- CH3) + AgNO3 + NH3
Câu 2: . Một bình gas (khí hóa lỏng) có chứa 12 kg hỗn hợp propane và butane, trong đó propane chiếm 27,5% về khối lượng. Khi đốt cháy hoàn toàn, 1 mol propan tỏa ra lượng nhiệt là 2220 kJ và 1 mol butan tỏa ra lượng nhiệt là 2850 kJ. Trung bình, lượng nhiệt tiêu thụ từ đốt khí gas của một hộ gia đình X là 10000 kJ/ngày, hiệu suất sử dụng nhiệt là 70%, giá của bình gas trên là 400000 đồng. Tính số tiền hộ gia đình X cần trả cho việc mua gas trong một tháng (30 ngày) ?
Câu 1: Ở điều kiện chuẩn,kim loại nào sau đây khử được ion H+ thành H2?
A. Mg. B. Cu. C. Hg. D. Au.
Câu 2: Hình dưới đây mô tả tính chất vật lí nào của kim loại? (hình tròn to mô tả ion kim loại,hình tròn nhỏ mô tả electron tự do)
A. Tính dẻo. B. Tính dẫn điện. C. Tính dẫn nhiệt. D. Tính cứng.
Câu 3: Đốt một sợi dây kim loại X trong bình khí chlorine (Cl2) thấy tạo ra khói màu nâu đỏ.X là kim loại nào sau đây?
A. Mg. B. Al. C. Fe. D. Cu.
Câu 4: Phát biểu nào sau đây về liên kết kim loại là đúng?
A. Liên kết kim loại là liên kết được hình thành từ lực hút tĩnh điện giữa các cation kim loại và các electron hoá trị tự do.Vì vậy,liên kết kim loại cũng chính là liên kết ion.
B. Liên kết kim loại được hình thành do giữa các nguyên tử kim loại có sự dùng chung các electron hoá trị tự do.Vì vậy,liên kết kim loại cũng chính là liên kết cộng hoá trị.
C. Liên kết kim loại là liên kết được hình thành tử lực hút tĩnh điện giữa các cation kim loại và các electron hoá trị tự do trong tỉnh thể kim loại.
D. Liên kết kim loại là liên kết được hình thành đo sự xen phủ các orbital chứa electron hoá trị tự do của các nguyên tử kim loại.
Câu 5: Ở trạng thái cơ bản,nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có số electron lớp ngoài cùng ít nhất?
A. C (Z = 6). B. .Li (Z = 3). C. O (Z = 8). D. F (Z = 9).
Câu 6: Hợp kim là vật liệu kim loại chứa một kim loại cơ bản với
A. một số kim loại khác hoặc phi kim. B. một số oxide của kim loại đó.
C. một số oxide kim loại khác hoặc phi kim. D. một số phi kim và oxide của phi kim đó.
Trang 1/4 Mã đề : 123
Câu 7: Trong nhiều thiết bị có bộ phận tản nhiệt làm bằng nhôm (aluminium ). Vai trò tản nhiệt của nhôm (aluminium ) được gây ra bởi tính chất vật lí nào sau đây?
A. Tính dẫn nhiệt. B. Tính dẻo. C. Tính dẫn điện. D. Ánh kim.
Câu 8:Nước cứng là nước chứa nhiều ion
A. Ca2+, Mg2+. B. Mg2+, Na+. C. Ca2+, Ba2+. D. Ca2+, K+.
Câu 9. Chất nào sau đây không tác dụng với dung dịch NaOH ?
A. FeCl2. B. CuSO4. C. MgCl2. D. KNO3.
Câu 10. Cho dãy chuyển hóa sau: . Công thức của Y có thể là
A. CaO.B. Ca(OH)2.C. CaCO3.D. Ca(HCO3)2.
Câu 11. Cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch Ca(HCO3)2 sẽ
A. có kết tủa trắng.B. có bọt khí thoát ra.
C. có kết tủa trắng và có bọt khí.D. không có hiện tượng gì.
Câu 12:Cho dãy các nguyên tố: Mg, K, Ba, Na, Al, Sr. Số nguyên tố thuộc nhóm IIA là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 13:Mô tả nào dưới đây không phù hợp các nguyên tố nhóm IIA từ Be tới Ba?
A. Bán kính nguyên tử tăng dần. B. Tồn tại chủ yếu dạng đơn chất trong vỏ Trái Đất.
C. Có hai electron hoá trị. D. Thuộc nhóm kim loại nhẹ.
Câu 14: Tính chất hoá học đặc trưng của kim loại là
A. tính oxi hoá. B. tính acid. C. tính base. D. tính khử.
Câu 15: Trong các kim loại sau,kim loại nào có tính khử yếu nhất?
A. Au. B. Cu. C. Na. D. Fe.
Câu 16: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho Zn vào dung dịch AgNO3. (2) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3.
(3) Cho Na vào dung dịch CuSO4. (4) Dẫn khí CO (dư)qua ống nghiệm có bột CuO,nung nóng.
Các thí nghiệm tạo thành đơn chất kim loại sau phản ứng là
A. (3)và (4). B. (1)và (2). C. (2)và (3). D. (1)và (4).
Câu 17: Một hỗn hợp kim loại gồm Ag; Fe và Zn. Dung dịch nào sau đây có thể dùng để loại bỏ Fe và Zn trong hỗn hợp nêú với mục đích thu được bạc?
A. Dung dịch CuSO4. B. Dung dịch FeCl2. C. Dung dịch ZnSO4. D. Dung dịch HCl.
Câu 18. Chất nào sau đây không bị phân huỷ khi đun nóng?
A. Mg(NO3)2.B. CaCO3.C. Na2CO3.D. Mg(OH)2.
PHẦN II.Câu trắc nghiệm đúng sai.Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4.Trong mỗi ýa ,b),c),d) ở mỗi câu,thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1:Thực hiện thí nghiệm cho kim loại kiềm tác dụng với nước như sau: Cho mỗi mẩu kim loại Li, Na và K bằng hạt đậu xanh vào các chậu thuỷ tinh tương ứng có chứa nước.
a. Mẩu kim loại Li chuyển động trên mặt nước chậm nhất, có khí thoát ra.
b. Mẩu kim loại Na chuyển động nhanh trên mặt nước, tạo thành khối cầu và có khí thoát ra.
c. Mẩu kim loại K chuyển động nhanh trên mặt nước, kèm theo cháy mạnh và có khí thoát ra.
d. Cho mảnh giấy quỳ tím vào mỗi dung dịch sau phản ứng, thấy quỳ tím chuyển màu hồng.
Trang 2/4 Mã đề : 123
Câu 2:Trong vỏ trái đất, đa số kim loại tồn tại ở dạng hợp chất như oxide,muối,.trong các khoáng vật, quặng,…Trong hợp chất nguyên tố kim loại ở dưới dạng cation (Mn+). Để tách kim loại khỏi hợp chất cần khử cation kim loại thành nguyên tử.
a) Kim loại đồng (copper, Cu) có thể tách bằng cách điện phân dung dịch copper (II) sulfate (CuSO4) với điện cực graphite.
b) Điện phân dung dịch sodium chloride (NaCl) bão hòa có màng ngăn có thể thu được kim loại sodium (Na).
c) Có thể tách kim loại aluminium (Al) bằng cách điện phân hỗn hợp Al2O3 và cryolite (Na3AlF6) nóng chảy.
d) Dẫn khí CO dư qua ống chứa Fe2O3,nung nóng thu được kim loại iron (Fe)
Câu 3:Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1. Cho 1 viên kẽm (zinc, Zn) vào ống nghiệm chứa 5 mL dung dịch H2SO4 1 M. Để yên khoảng 2 phút.
Bước 2. Sau bước 1,nhỏ tiếp 5 giọt dung dịch CuSO4 1M vào ống nghiệm trên.
a. Ở bước 1,viên kẽm tan và có khí không màu thoát ra.
b.Ở bước 2,xuất hiện chất rắn màu đỏ bám lên viên Zn.
c.Ở bước 2,tốc độ thoát khí tăng lên so với thời điểm cuối bước 1.
d.Ở bước 1,nếu thay dung dịch H2SO4 1M bằng dung dịch HCl 1M thì tốc độ hoà tan Zn vẫn không đổi.
Câu 4:Thực hiện thí nghiệm đốt cháy kim loại kiềm M ( M thuộc nhóm IA) trong khí oxygen: Cho mỗi mẩu kim loại Li, Na và K vào các muôi sắt, hơ nóng trên ngọn lửa đèn cồn, sau đó đưa nhanh vào các bình tam giác chịu nhiệt chứa khí oxygen.
a. Các kim loại bốc cháy với mức độ tăng dần: Li, Na và K.
b. Trong các thí nghiệm trên, kim loại K phản ứng cháy chậm nhất.
c. Các thí nghiệm trên xảy ra theo phương trình hoá học: 4M + O2 → 2M2O.
d. Lấy các chất rắn thu được sau khi đốt, cho vào mỗi cốc nước và khuấy lên, thấy các chất rắn đều không tan trong nước.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn.Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1: Cho các kim loại Ag,Al,Cu,Fe,Mg,Na,Sn,Ca,Zn.Tìm hiểu và sắp xếp các kim loại trên tương ứng với phương pháp phù hợp để tách chúng ra khỏi hợp chất. Số kim loại chỉ được điều chế với phương pháp điện phân nóng chảy là?
Câu 2:Cho dãy các kim loại:Fe,Na,K,Ca. Số kim loại trong dãy tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường là?
Câu 3:Cho các nhận định sau:
(1)Các kim loại thuộc nhóm IA và IIA bao gồm các nguyên tố s;
(2)Nguyên tử của hầu hết các kim loại có từ 1 đến 3 electron ở lớp ngoài cùng;
(3)Nguyên tử kim loại dễ nhường electron hơn so với các nguyên tử phi kim;
(4)Trong mạng tinh thể kim loại,các electron chuyển động tự do theo nhiều hướng.
Có bao nhiêu nhận định là đúng?
Trang 3/4 Mã đề : 123
Câu 4:Cho các tính chất vật lí ở cột (A)và giải thích ở cột (B)như sau:
Cột A
Cột B
(a)Tính dẻo
(1) Dưới tác dụng của điện trường, các electron tự do trong tinh thể kim loại sẽ chuyển động có hướng, tạo nên dòng điện.
(b)Tính dẫn điện
(2) Các electron tự do phản xạ được những tia sáng nhìn thấy.
(c)Tính dẫn nhiệt
(3) Do các electron tự do trong mạng tinh thể kim loại chuyển động, liên kết các ion kim loại lại với nhau.
(d)Tính ánh kim
(4) Các electron ở vùng có nhiệt độ cao truyền năng lượng cho ion dương và electron khác trong toàn khối kim loại.
Hãy sắp xếp thứ tự giải thích của cột B với thứ tự tính chất vật lí ở cột A cho phù hợp.
Câu 5: Độ hòa tan của NaHCO3 ở 20oC và 60oC lần lượt là 9,6 g/100 g H2O và 16,5 g/100 g H2O. Để 1 tấn dung dịch NaHCO3 bão hòa ở 60oC làm nguội về 20oC (giả thiết không có sự bay hơi của nước), thu được dung dịch X và a kg chất rắn khan. Giá trị của a là
Câu 6:Ở Trong công nghiệp sản xuất nhôm từ quặng bauxite theo quy trình Hall- Heroult được thực hiện theo sơ đồ:Quặng bauxite Al2O3Al.Theo tính toán,từ 4 tấn quặng tinh chế được 2 tấn Al2O3 và thu được 1 tấn Al, đồng thời thải ra môi trường 1,574 tấn CO2. Nếu sử dụng 10000 tấn quặng thì lượng khí CO2 thải ra môi trường là bao nhiêu tấn?