dàn âm thanh hội trường, âm thanh lớp học, âm thanh phòng họp, loa trợ giảng

Một số mẫu câu đối thờ chữ Hán

Một số mẫu câu đối thờ chữ Hán

Nhiều người thường ví von rằng các câu đối bàn thờ gia tiên thường được xem giống như là thứ đại diện cho gia chủ. Những câu đối này phản ánh về nếp sống và gia phong của cả gia đình cũng như tính khí của gia chủ. Chính vì thế trong quá trình lựa chọn các mẫu câu đối thì gia chủ phải hết sức tỉ mỉ và cẩn trọng.

Mời bạn tham khảo Một số chữ Hán Nôm Hoành phi Câu đối thường dùng

Câu đối bàn thờ gia tiên là gì?

Câu đối bàn thờ gia tiên là những câu đối thuộc về thể loại văn biền ngẫu và bao gồm có hai vế đối nhau. Những câu đối treo bàn thờ này thường mang một ý nghĩa nào đó nhất định như biểu thị một quan điểm của con người trước một sự việc hay hiện tượng nào đó trong đời sống.

Những câu đối này là thể loại rất được yêu thích tại văn học Việt Nam hay Trung Hoa, Nhật Bản. Tuy nói rằng đối nhau nhưng trên thực tế là hai câu ngang nhau và khi kết hợp thì sẽ tạo thành một đôi vừa vặn.

Một số mẫu câu đối thờ chữ Hán

Câu đối treo bàn thờ gia tiên đối về cả số lượng chữ hay ý nghĩa và tùy vào sở thích thì có thể lựa chọn theo các mục đích khác nhau.

Câu đối bàn thờ gia tiên thuộc thể loại văn biền ngẫu

Câu đối bàn thờ gia tiên có ý nghĩa gì? 

Phong tục treo câu đối ở bàn thờ đã xuất phát từ thời xa xưa của cha ông ta và phong tục này được cho là xuất phát từ nho giáo. Vì là một loại văn biển ngẫu với hai vế đối xứng lên sẽ mang ý nghĩa rất sâu sắc và thể hiện rõ được truyền thống hiếu học từ xưa. 

Một số mẫu câu đối thờ chữ Hán

Thông thường thì mỗi gia chủ khi lựa chọn câu đối treo bàn thờ gia tiên đều sẽ phải dựa trên hai yếu tố liên quan đến ý nghĩa và kết hợp với phong thủy để giúp cho không gian thờ cúng thêm phần uy nghiêm:

  • Bộ câu đối treo bàn thờ thể hiện rõ được ước mong của gia chủ khi luôn mong muốn nhận được nhiều tài lộc và may mắn trong cuộc sống, cả đường công danh và sự nghiệp.
  • Ngoài ra những câu đố này cũng giống như một lời nhắc nhở và răn dạy cho con cháu về đạo lý luôn luôn nhớ đến cha ông, tổ tiên. Khi con cháu luôn đặt cái đức và cái tâm lên đầu thì cuộc sống gia đình sẽ rất tốt đẹp.

Một số mẫu câu đối thờ chữ Hán

1. 德大教傢祖宗盛 (Đức đại giáo gia tổ tiên thịnh – Đức cả rèn con rạng tổ tông)
功膏開地後世長 (Công cao khai địa hậu thế trường – Công cao mở đất lưu hậu thế)

2. 本根色彩於花叶 (Bản căn sắc thái ư hoa diệp – Sắc thái cội cành thể hiện ở hoa lá)
祖考蜻神在子孙 (Tổ khảo tinh thần tại tử tôn – Tinh thần tổ tiên trường tồn trong cháu con)

3. 有開必先明德者遠矣 (Hữu khai tất tiên, minh đức giả viễn hỹ – Lớp trước mở mang, đức sáng lưu truyền vĩnh viễn)
克昌厥後继嗣其煌之 (Khắc xương quyết hậu, kế tự kỳ hoàng chi – Đời sau tiếp nối, phúc cao thừa kế huy hoàng).

4. 木出千枝由有本 (Mộc xuất thiên chi do hữu bản – Cây chung nghìn nhánh sinh từ gốc)
水流萬派溯從源 (Thuỷ lưu vạn phái tố tòng nguyên – Nước chẩy muôn dòng phát tại nguồn)

5. 梓里份鄉偯旧而江山僧媚 (Tử lý phần hương y cựu nhi giang sơn tăng mỵ – Sông núi quê xưa thêm vẻ đẹp)
松窗菊徑归来之景色添春 (Tùng song cúc kính quy lai chi cảnh sắc thiêm xuân – Cúc tùng cành mới đượm mầu Xuân)

6. 欲求保安于後裔 (Dục cầu bảo an vu hậu duệ – Dìu cháu con tiến bộ trưởng thành)
須凭感格於先灵 (Tu bằng cảm cách ư tiên linh – Nhờ Tiên tổ anh linh phù hộ)

7. 百世本枝承旧荫 (Bách thế bản chi thừa cựu ấm – Phúc xưa dày, lưu gốc cành muôn thủa)
千秋香火壮新基 (Thiên thu hương hoả tráng tân cơ – Nền nay vững, để hương khói nghìn thu)

8. 德承先祖千年盛 (Đức thừa tiên tổ thiên niên thịnh – Tổ tiên tích Đức ngàn năm thịnh)
愊荫兒孙百世荣 (Phúc ấm nhi tôn bách thế gia – Con cháu nhờ ơn vạn đại vinh.

9. 族姓贵尊萬代長存名继盛 (Tộc tính quý tôn, vạn đại trường tồn danh kế thịnh – Họ hàng tôn quý, công danh muôn thủa chẳng phai mờ)
祖堂灵拜千年恒在德流光 (Tổ đường linh bái, thiên niên hắng tại đức lưu quang – Tổ miếu linh thiêng, phúc đức ngàn thu còn toả sáng)

10. 祖德永垂千载盛 (Tổ đức vĩnh thuỳ thiên tải thịnh – Đức Tổ dài lâu muôn đời thịnh)
家风咸乐四时春 (Gia phong hàm lạc tứ thời xuân – Nếp nhà đầm ấm bốn mùa Xuân)

11. 木本水源千古念 (Mộc bản thuỷ nguyên thiên cổ niệm)
天经地义百年心 (Thiên kinh địa nghĩa bách niên tâm)

12. 萬古功成名顯达 (Vạn cổ công thành danh hiển đạt)
千秋德盛姓繁荣 (Thiên thu đức thịnh tính phồn vinh)

13. 山高莫狀生成德 (Sơn cao mạc trạng sinh thành đức)
海闊難酬鞠育恩 (Hải khoát nan thù cúc dục ân)

14. 义仁积聚千年盛 (Nghĩa nhân tích tụ thiên niên thịnh)
福德栽培萬代亨 (Phúc đức tài bồi vạn đại hanh)

15. 父母恩义存天地 (Phụ mẫu ân nghĩa tồn thiên địa)
祖考蜻神在子孙 (Tổ khảo tinh thần tại tử tôn)

16. 上不负先祖贻流之庆 (Thượng bất phụ tiên tổ di lưu chi khánh – Trên nối nghiệp Tổ tiên truyền lại)
下足为後人瞻仰之标 (Hạ túc vi hậu nhân chiêm ngưỡng chi tiêu – Dưới nêu gương con cháu noi theo).

17. 鞠育恩深东海大 (Cúc dục ân thâm Đông hải đại)
生成义重泰山膏 (Sinh thành nghĩa trọng Thái sơn cao)

18. 山水蜻高春不盡 (Sơn thủy thanh cao Xuân bất tận)
神仙樂趣境長生 (Thần tiên lạc thú cảnh trường sinh)

19. 象山德基門戶詩禮憑舊蔭 (Tượng Sơn đức cơ môn hộ thi lễ bằng cựu ấm – Núi Voi xây nền đức, gia tộc dòng dõi bởi nhờ ơn đời trước)
郁江人脈亭皆芝玉惹莘香 (Úc Giang nhân mạch đình giai chi ngọc nhạ tân hương – Sông Úc tạo nguồn nhân, cả nhà giỏi tài vì sức gắng lớp sau)

20. 山高莫狀生成德 (Sơn cao mạc trạng sinh thành Đức)
海闊難酬鞠育恩 (Hải khoát nan thù cúc dục Ân)

21. 先祖芳名留國史 (Tiên Tổ phương danh lưu Quốc sử)
子宗積學繼家風 (Tử tôn tích học kế Gia phong)

22. 祖昔培基功騰山高千古仰 (Tổ tích bồi cơ, công đằng sơn cao thiên cổ ngưỡng – Tổ tiên xưa xây nền, công cao tựa núi, nghìn thủa ngưỡng trông)
于今衍派澤同海濬億年知 (Vu kim diễn phái, trạch đồng hải tuấn ức niên tri – Con cháu nay lớn mạnh, ơn sâu như bể, muôn năm ghi nhớ).

23. 福生富貴家亭盛 (Phúc sinh phú quý Gia đường thịnh)
祿進榮華子宗興 (Lộc tiến Vinh hoa Tử Tôn hưng)

24. 學海有神先祖望 (Học hải hữu Thần Tiên tổ vọng)
書山生聖子孙明 (Thư sơn sinh Thánh tử tôn minh).

25. 長存事業恩先祖 (Trường tồn sự nghiệp ơn Tiên tổ)
永福基圖義子孙 (Vĩnh phúc cơ đồ nghĩa cháu con).

26. 祖功開地光前代 (Tổ công khai địa quang tiền đại – Tổ tiên công lao vang đời trước)
宗德栽培喻后昆 (Tông đức tài bồi dụ hậu côn – Ông cha đức trí tích lớp sau)

27. 功在香村名在譜 (Công tại Hương thôn, danh tại phả)
福留孙子德留民 (Phúc lưu tôn tử, đức lưu dân)

28. 鳳求凰百年樂事 (Phượng cầu Hoàng bách niên lạc sự – Trăm năm vui việc Phượng cầu Hoàng)
男嫁女一代新風 (Nam giá nữ nhất đại tân phong – Một đời đổi mới nam cưới nữ)

29. 紅葉題詩傳厚意 (Hồng diệp đề thi truyền hậu ý – Lá thắm đề thơ truyền ý kín)
赤繩系足結良緣 (Xích thằng hệ túc kết lương duyên – Chỉ hồng chân buộc kết duyên lành)

30. 花燭交心互勉志 (Hoa chúc giao tâm hỗ miễn chí – Đuốc hoa lòng kết nên rèn chí)
英才攜手共圖強 (Anh tài huề thủ cộng đồ cường – Tài giỏi tay trao quyết đến giầu)

31. 破舊俗婚事簡辨 (Phá cựu tục hôn sự giản biện – Bỏ tục xưa, cưới xin đơn giản)
樹新風致富爭先 (Thụ tân phong chí phú tranh tiên – Nêu gương mới, lầm giầu là đầu)

32. 柳暗花明春正半 (Liễu ám hoa minh xuân chính bán – Liễu rậm hoa tươi, xuân mới nửa)
珠聯碧合影成雙 (Châu liên bích hợp ảnh thành song – Châu liền thành chuỗi, ảnh thành đôi)

33. 宜國宜家新婦女 (Nghi quốc nghi gia tân phụ nữ – Thuận nước, thuận nhà, phụ nữ mới)
能文能武好男儿 (Năng văn năng vũ hảo nam nhi – Hay văn, hay vũ, nam nhi tài)

34. 婚締自由移舊俗 (Hôn đế tự do, bỏ tục xưa – Hôn nhân tự do, bỏ tục xưa)
禮行平等樹新風 (Lễ hành bình đẳng thụ thân phong – Giao tiếp bình đẳng, nêu gương mới)

35. 勤勞手足患懮少 (Cần lao thủ túc hoạn ưu thiểu – Lao động chân tay, lo lắng ít)
恩愛夫妻歡樂多 (Ân ái phu thê hoan lạc đa – Ái ân chồng vợ, sướng vui nhiều)

36. 百年恩愛雙心結 (Bách niên ân ái song tâm kết – Trăm năm ân ái, hai lòng buộc)
千里姻緣一線牽 (Thiên lý nhân duyên nhất tuyến khiên – Ngàn dặm nhân duyên, một sợi ràng)

37. 愛貌愛才尤愛志 (Ái mạo ái tài vưu ái chí – Yêu vẻ, yêu tài, càng yêu chí)
知人知面更知心 (Tri nhân tri diện cánh tri tâm – Biết người, biết mặt, lại biết lòng)

38. 作婦須知勤儉好 (Tác phụ tu tri cần kiệm hảo – Làm vợ nên hay cần kiệm giỏi)
治家應教紫孫賢 (Trị gia ưng giáo tử tôn hiền – Trị nhà phải dạy cháu con hiền)

39. 詩詠河洲鳩喜集 (Thi vịnh hà châu cưu hỉ tập – Thơ vịnh bãi sông cưu đến họp)
經傳桂里鳳和鳴 (Kinh truyền quế lý Phượng hoà minh – Kinh truyền rừng quế Phượng cùng kêu)

40. 相親相愛青春永 (Tương thân tương ái thanh xuân vĩnh – Tương thân, tương ái, thanh xuân mãi)
同德同心幸福長 (Đồng đức đồng tâm hạnh phúc trường – Đồng đức, đồng tâm, hạnh phúc dài)

41. 容貌心齡雙俊秀 ((Dung mạo tâm linh song tuấn tú – Dung mạo, tâm hồn, đôi tuấn tú)
才華事業兩風流 (Tài hoa sự nghiệp lưỡng phong lưu – Tài hoa, sự nghiệp, cặp phong lưu)

42. 互敬互愛互相學習 (Hỗ kính hỗ ái hỗ tương học tập – Lẫn kính, lẫn yêu, lẫn giúp học tập)
同德同心同建家庭 (Đồng đức đồng tâm đồng kiến gia đình – Cùng đức, cùng lòng, cùng xây gia đình)

43. 同心同德美滿夫婦 (Đồng tâm đồng đức mỹ mãn phu phụ – Cùng lòng, cùng đức, vợ chồng mỹ mãn)
克儉克勤幸福鴛鴦 (Khắc kiệm khắc cần hạnh phúc uyên ương – Biết cần, biết kiệm hạnh phúc uyên ương)

44. 恩愛夫妻情似青山不老 (Ân ái phu thê tình tự thanh sơn bất lão – Ân ái vợ chồng, tình tựa non xanh trẻ mãi)
幸福半侶意如碧水長流 (Hạnh phúc bất lữ ý như bích thủy trường lưu – Hạnh phúc đôi lứa, ý như nước biếc chảy hoài)

45. 男尊女女尊男男幫助 (Nam tôn nữ nữ tôn nam nam bang nữ trợ – Nam trọng nữ, nữ trọng nam, nam giúp nữ đỡ)
夫敬妻妻敬夫夫德妻賢 (Phu kính thê thê kính phu phu đức thê hiền – Chồng kính vợ, vợ kính chồng, chồng đức, vợ hiền)

46. 惟求愛永恒一生同伴侶 (Duy cầu ái vĩnh hằng nhất sinh đồng bạn lữ – Mong tình yêu vĩnh hằng, một đời cùng đôi lứa)
但愿人長九千里共嬋娟 (Đản nguyện nhân trường cửu thiên lý cộng thiền quyền – Muốn người lâu hưởng thọ, ngàn dặm với thiền quyên)

47. 鳥語花香仲春一幅天然畫 (Điểu ngữ hoa hương xuân nhất bức thiên nhiên hoạ – Chim hót, hoa hương, một bức thiên nhiên xuân vẽ)
賓歡主樂嘉客滿堂錦上花 (Tân hoan chủ lại gia khách mãn đường cẩm thượng hoa – Khách vui, chủ sướng đầy nhà rực rỡ gấm hoa)

48. 鴛鴦對舞 (Uyên ương đối vũ – Uyên ương múa đôi)
鸞鳳和鳴 (Loan phượng hoà minh – Loan phượng hoà tiếng)

49. 月圓花好 (Nguyệt viên hoa hảo – Trăng tròn hoa đẹp)
鳳舞龍飛 (Phượng vũ long phi – Phượng múa rồng bay)

50. 男婚女嫁 (Nam hôn nữ giá – Trai cưới gái gả)
夫德妻賢 (Phu đức thê hiền – Chồng đức vợ hiền)

51. 志同道合 (Chí đồng đạo hợp – Chí cùng ý hợp)
意厚情長 (Ý hậu tình trường – Ý sâu tình dài)

52. 東風入戶 (Đông phong nhập hộ – Gió đông vào nhà)
喜氣盈門 (Hỉ khí doanh môn – Khí lành đầy cửa)

53. 志同道合 (Chí đồng đạo hợp – Chí cùng đạo hợp)
花好月圓 (Hoa hảo nguyệt viên – Hoa đẹp trăng tròn)

54. 椿影已隨雲氣散 (Xuân ảnh dĩ tuỳ vân khí tán – Xuân ảnh đã theo cùng vân khí)
鵑聲猶帶月光寒 (Quyên thanh do đới nguyệt quang hàn – Quyên thanh như lạnh quyện trăng quang)

55. 花樂萱幃春去早 (Hoa lạc huyên vi xuân khứ tảo – Hoa rụng màn huyên xuân đi sớm)
光寒婺宿夜來沈 (Quang hàn vụtúc dạ lai trầm – Quang hàn sao vụ tối đến chìm)

56. 寶婺雲迷粧閣冷 (Bảo vụ vân mê trang các lãnh – Sao quí mây mờ trang các lạnh)
萱花霜萎繡幃寒 (Huyên hoa sương uỷ tú vi làn – Hoa huyên sương giá dệt màn hàn)

57. 萱謝北堂寒霧鎖 (Huyên tạ bắc đường hàn vụ toả – Huyên dã bắc đường sương lạnh khóa)
婺沈西海暮煙封 (Vụ trầm tây hải mộ yên phong – Vụ chìm tây hải khói chiều phong)

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Related Posts
Tư Vấn App Học Ngoại Ngữ
Phần Mềm Bản Quyền
Chat Ngay