Tag: bxd

  • Lý thuyết và bài tập dấu tam thức bậc hai

    Lý thuyết và bài tập dấu tam thức bậc hai

    Lý thuyết và bài tập dấu tam thức bậc hai

    Sử dụng kiến thức về dấu tam thức bậc hai, chúng ta có thể giải quyết được 2 dạng toán quan trọng sau:

    1. Tam thức bậc hai là gì?

    Tam thức bậc hai đối với biến $x$ là biểu thức có dạng $$f(x) = ax^2+ bx + c,$$ trong đó $a, b, c$ là những hệ số, $a \ne  0$.

    2. Định lí về dấu của tam thức bậc hai

    2.1. Định lí dấu tam thức bậc hai

    Cho tam thức bậc hai $ f(x)=ax^2+bx+c $ với $ a\ne 0 $ có $ \Delta=b^2-4ac $. Khi đó, có ba trường hợp xảy ra:

    • $ \Delta <0 $: $ f(x) $ cùng dấu với hệ số $ a $ với mọi $ x\in \mathbb{R}, $
    • $ \Delta =0 $: $ f(x) $ cùng dấu với hệ số $ a $ với mọi $ x\ne -\frac{b}{2a}, $
    • $ \Delta >0 $: $ f(x) $ có hai nghiệm phân biệt $ x_1,x_2 $ (giả sử $ x_1<x_2 $), và dấu của $ f(x) $ xác định bởi quy tắc trong trái — ngoài cùng, nghĩa là ở giữa hai số $0$ thì thì $ f(x) $ và hệ số $ a $ trái dấu, còn bên ngoài hai số $0$ thì cùng dấu.

    bảng xét dấu tam thức bậc hai

    2.2. Minh họa hình học của định lý dấu tam thức bậc hai

    Định lí về dấu của tam thức bậc hai có minh họa hình học sau

    định lí về dấu tam thức bậc hai

    2.3. Ứng dụng định lí dấu của tam thức bậc hai

    Nhận xét rằng trong cả hai trường hợp $ a>0 $ và $ a<0 $ thì

    • $ f(x) $ luôn có đủ hai loại dấu cả âm và dương nếu $ \Delta >0, $
    • $ f(x) $ chỉ có một loại dấu hoặc âm hoặc dương nếu $ \Delta \leqslant 0. $

    Do đó, chúng ta có các bài toán sau đây, với $ f(x)=ax^2+bx+c $ trong đó $ a\ne 0 $:

    • $ f(x) >0\, \forall x\in \mathbb{R} \Leftrightarrow \begin{cases} \Delta <0\\ a>0 \end{cases}$
    • $ f(x) <0\, \forall x\in \mathbb{R} \Leftrightarrow \begin{cases} \Delta <0\\ a<0 \end{cases}$
    • $ f(x) \geqslant 0\, \forall x\in \mathbb{R} \Leftrightarrow \begin{cases} \Delta \leqslant 0\\ a>0 \end{cases}$
    • $ f(x) \leqslant 0\, \forall x\in \mathbb{R} \Leftrightarrow \begin{cases} \Delta \leqslant 0\\ a<0 \end{cases}$

    Chi tiết về vấn đề này, xin mời các em học sinh xem trong bài giảng Tìm điều kiện để tam thức bậc hai luôn dương, luôn âm

    2.4. Định lí đảo dấu tam thức bậc hai

    Cho tam thức bậc hai $ f(x)=ax^2+bx+c $, với $ a\ne 0 $, có hai nghiệm phân biệt $ x_1<x_2 $ và một số $ \epsilon $. Khi đó, ta có các kết quả sau

    • $ x_1<\epsilon <x_2 \Leftrightarrow a\cdot f(\epsilon)<0$
    • $ \epsilon <x_1<x_2 \Leftrightarrow \begin{cases}
      \Delta >0\\
      a\cdot f(\epsilon)>0\\
      \epsilon <\frac{S}{2}
      \end{cases}$
    • $ x_1<x_2<\epsilon \Leftrightarrow \begin{cases}
      \Delta >0\\
      a\cdot f(\epsilon)>0\\
      \frac{S}{2}<\epsilon
      \end{cases}$

    Ứng dụng của định lí đảo là dùng để so sánh một số với hai nghiệm của phương trình bậc hai. Chi tiết vấn đề này, mời các em tham khảo bài So sánh 1 số với 2 nghiệm của phương trình bậc hai

    3. Bài tập về dấu tam thức bậc hai

    Bài 1.  Xét dấu các tam thức sau

    1. $ f(x)=x^2-5x+6$
    2. $ g(x)=-x^2+4x+5$
    3. $ h(x)=6x^2+x+4$

    Hướng dẫn.

    1. Tam thức bậc hai $f(x)$ có hệ số $ a=6$ và có hai nghiệm $ x_1=2,x_2=3 $ nên có bảng xét dấu như sau:bảng xét dấu của tam thức bậc hai f(x)
    2. Tam thức bậc hai $ g(x)=-x^2+4x+5$ có hệ số $ a=-1$ và có hai nghiệm $ x_1=-1,x_2=5 $ nên có bảng xét dấu như sau: bảng xét dấu của g(x)
    3. Tam thức bậc hai $ h(x)=6x^2+x+4$ có hệ số $ a=6$ và có $ \Delta <0$ nên có bảng xét dấu như sau: bảng xét dấu của hx

    Bài 2. Giải các bất phương trình sau

    1. $x^2-2x+3>0$
    2. $x^2+9>6x$
    3. $6x^2-x-2 \geqslant 0$
    4. $\frac{1}{3}x^2+3x+6<0$
    5. $\dfrac{x^2+1}{x^2+3x-10}<0$
    6. $\dfrac{10-x}{5+x^2}>\dfrac{1}{2}$
    7. $\dfrac{x+1}{x-1}+2>\dfrac{x-1}{x}$
    8. $\dfrac{1}{x+1}+\dfrac{2}{x+3}<\dfrac{3}{x+2}$

    Hướng dẫn. Để giải các bất phương trình hữu tỉ, chúng ta biến đổi (rút gọn, quy đồng giữ lại mẫu) để được một bất phương trình tích, thương các nhị thức bậc nhất và tam thức bậc hai. Sau đó lập bảng xét dấu và căn cứ vào đó để kết luận.

    1. $x^2-2x+3>0.$
      Bất phương trình này chỉ gồm một tam thức bậc hai nên chúng ta lập bảng xét dấu luôn, được kết quả như sau:bảng xét dấu bất phương trình bậc hai
      Từ bảng xét dấu, chúng ta có tập nghiệm của bất phương trình là $\mathbb{R}$.
    2. $x^2+9>6x$. Biến đổi bất phương trình đã cho thành $$x^2+9-6x>0$$ Bảng xét dấu của vế trái như sau: bat phuong trinh bac hai 2
      Suy ra, tập nghiệm của bất phương trình đã cho là $\mathbb{R}\setminus \{0\}$.
    3. $6x^2-x-2 \geqslant 0$. Lập bảng xét dấu cho vế trái, ta được: bat phuong trinh đa thuc
      Suy ra, tập nghiệm của bất phương trình đã cho là $ S=\left(-\infty;-\frac{1}{2}\right]\cup \left[\frac{2}{3};+\infty\right)$.
    4. $\frac{1}{3}x^2+3x+6<0$. Bảng xét dấu của vế trái: bất phương trình hữu tỉ
      Kết luận, tập nghiệm của bất phương trình là $S=(-6;-3)$.
    5. $\dfrac{x^2+1}{x^2+3x-10}<0$. Lập bảng xét dấu cho vế trái, chúng ta có bảng sau: bất phương trình phân thức hữu tỉKết luận, tập nghiệm của bất phương trình là $S=(-5;2)$.
    6. $\dfrac{10-x}{5+x^2}>\dfrac{1}{2}$. Chuyển vế, quy đồng giữ lại mẫu của bất phương trình đã cho, ta được bất phương trình tương đương $$\frac{-x^{2}-2x+15}{2\left( x^{2}+5\right) }>0$$ Lập bảng xét dấu cho vế trái bất phương trình này, ta được bảng sau:bất phương trình thươngKết luận, tập nghiệm của bất phương trình là $S=(-5;3)$.
    7. $\dfrac{x+1}{x-1}+2>\dfrac{x-1}{x}$. Chuyển vế, quy đồng giữ mẫu của bất phương trình này, ta được bất phương trình tương đương: $$\frac{2x^{2}+x-1}{x^{2}-x}>0$$Lập bảng xét dấu cho vế trái, ta được: bất phương trình hữu tỉKết luận, tập nghiệm của bất phương trình đã cho là $S= \left( -\infty ,-1\right) \cup \left( 0,\frac{1}{2}\right) \cup \left( 1,+\infty \right) $.
    8. $\dfrac{1}{x+1}+\dfrac{2}{x+3}<\dfrac{3}{x+2}$. Chuyển vế, quy đồng ta được bất phương trình tương đương: $$\frac{-x+1}{\left( x+3\right) \left( x+2\right) \left( x+1\right) }<0$$ Lập bảng xét dấu cho vế trái, ta được:bất phương trình chứa ẩn ở mẫu sử dụng tam thức bậc hai
      Căn cứ vào bảng xét dấu, chúng ta có tập nghiệm của bất phương trình đã cho là $S=\left( -\infty ,-3\right) \cup \left( -2,-1\right) \cup \left( 1,+\infty \right) $.

    Bài 3. Tìm các giá trị của tham số $m$ để các phương trình sau có 2 nghiệm dương phân biệt

    1. $(m^2+m+1)x^2+(2m-3)x+m-5=0$
    2. $x^2-6mx+2-2m+9m^2=0$

    Bài 4. Tìm $m$ để các bất phương trình sau vô nghiệm.

    1. $5x^2-x+m\leqslant 0$
    2. $mx^2-10x-5\geqslant 0$
    3. $(m-1)x^{2}-(2m+1)x>m-3$
    4. $x^{2}-2mx+m+12<0$
    5. $-2x^{2}-mx+m^{2}-1>0$
    6. $x^{2}+3mx-9<0$
    7. $2mx^{2}+x-3\geqslant 0$
    8. $x^{2}+3x-9m\leqslant 0$

    Bài 5. Tìm $m$ để các bất phương trình sau có nghiệm duy nhất.

    1. $x^{2}-2mx+m+12\leqslant 0$
    2. $-2x^{2}-mx+m^{2}-1\geqslant 0$
    3. $x^{2}+3mx-9\leqslant 0$
    4. $x^{2}+3x-9m\leqslant 0$
    5. $(m-1)x^{2}-(2m+1)x\geqslant -m-3$
    6. $2mx^{2}+x-3\geqslant 0$

    Bài 6. Tìm $m$ để các bất phương trình sau có tập nghiệm là $\mathbb{R}$.

    1. $5x^2-x+m>0$
    2. $mx^2-10x-5<0$
    3. $\dfrac{x^2-mx-2}{x^2-3x+4}>-1$
    4. $m(m+2)x^2+2mx+2>0$
    5. $x^{2}-2mx+m+12>0$
    6. $-2x^{2}-mx+m^{2}-1<0$
    7. $x^{2}+3mx-9\geqslant 0$
    8. $2mx^{2}+x-3\geqslant 0$
    9. $x^{2}+3x-9m>0$
    10. $(m-1)x^{2}>(2m+1)x-m-3$

    Bài 7. Tìm $m$ để hàm số sau xác định với mọi $x\in\mathbb{R}$.

    1. $y=\sqrt{x^{2}+3x-m^{2}+2}$
    2. $y=\sqrt{m(m+2)x^{2}+2mx+2}$
    3. $y=\dfrac{1}{\sqrt{mx^{2}+6mx-7}}$

    Bài 8. Giải các bất phương trình sau:

    1. $\dfrac{x^{2}-9x+14}{2-3x}\geqslant 0$
    2. $\dfrac{(2x-5)(x+2)}{-4x+3}>0$
    3. $\dfrac{x-3}{x+1}>\dfrac{x+5}{2-x}$
    4. $\dfrac{x-3}{x+5}<\dfrac{1-2x}{x-3}$
    5. $\dfrac{2x-1}{2x+1}\leqslant 1$
    6. $\dfrac{3x-4}{x-2}>1$
    7. $\dfrac{2x-5}{2-x}\geqslant -1$
    8. $\dfrac{2}{x-1}\leqslant \dfrac{5}{2x-1}$
    9. $\dfrac{1}{x}+\dfrac{1}{x+1}<\dfrac{2}{x^{2}+x}$
    10. $\dfrac{x^{2}}{x^{2}+1}+\dfrac{2}{x}<1$
    11. $\dfrac{11x^{2}-5x+6}{x^{2}+5x+6}<x$
    12. $\dfrac{1}{x+1}-\dfrac{2}{x^{2}-x+1}\leqslant \dfrac{1-2x}{x^{3}+1}$
    13. $\dfrac{2-x}{x^{3}+x}>\dfrac{1-2x}{x^{3}-3x}$
    14. $1<\dfrac{1+x}{1-x}\le2$
    15. $-1\leqslant \dfrac{x^{2}-5x+4}{x^{2}-4}\leqslant 1$

    Xem thêm: Phương trình chứa trị tuyệt đối

    Bài 9. Giải các phương trình sau.

    1. $|2x+1|-3=x$
    2. $|1-3x|+x-7=0$
    3. $|2x-13|+3x-1=0$
    4. $|x^{2}-x+2|=2-x$
    5. $|1-x-2x^{2}|+3x=5$
    6. $|2x^{2}-4x+1|+x-2=1$
    7. $|2x-1|+|1-x|+x=4$
    8. $|2x-1|+|2x+1|=4$
    9. $|x^{2}-3x+2|-2x=1$
    10. $|x^{2}+x-12|=x^{2}-x-2$
    11. $|x^{2}-2x|=2x^{2}-1$
    12. $|2x^{2}+3x-2|=|x^{2}-x-3|$

    Bài 10. Giải các phương trình, bất phương trình sau:

    1. $(x^{2}+4x+10)^{2}-7(x^{2}+4x+11)+7<0$
    2. $x^{4}+4x^{2}+2|x^{2}-2x|=4x^{3}+3$
    3. $2|x+1|-|x^{2}-2x-8|=-5-x+x^{2}$
    4. $|x+3|<x-6$
    5. $|2x-1|+5x-7\geqslant 0$
    6. $|x^{2}-3x+2|-3x-7\geqslant 0$
    7. $|2x-4|+|3x-6|\geqslant 2$
    8. $|x-1|\leqslant 2|-x-4|+x-2$
    9. $|x+2|+|1-2x|\leqslant x+1$
  • Lý thuyết và bài tập dấu nhị thức bậc nhất

    Lý thuyết và bài tập dấu nhị thức bậc nhất

    Lý thuyết và bài tập dấu nhị thức bậc nhất

    1. Định lí về dấu nhị thức bậc nhất

    1.1. Nhị thức bậc nhất là gì?

    Nhị thức bậc nhất là các biểu thức có dạng $ ax+b $, trong đó $ a ≠ 0 $. Cho một nhị thức bậc nhất $ f(x)=ax+b $ thì số $ x₀ = -b/a $ làm cho $ f(x)=0 $ được gọi là nghiệm của nhị thức bậc nhất.

    1.2. Định lí về dấu nhị thức bậc nhất

    Bây giờ, chúng ta viết lại nhị thức $ f(x) $ thành \[ f(x)=a\left(x-x_0\right) \] Dễ thấy, khi $ x>x_0 \Leftrightarrow x-x_0>0$ thì $ f(x) $ và hệ số $ a $ cùng dấu với nhau, ngược lại, khi $ x<x_0 \Leftrightarrow x-x_0<0 $ thì $ f(x) $ và hệ số $ a $ trái dấu với nhau. Từ đó chúng ta có định lý về dấu của nhị thức bậc nhất như sau:

    Cho nhị thức $ f(x)=ax+b $ với $ a\ne 0 $ thì

    • $ f(x) $ cùng dấu với hệ số $ a $ với mọi $ x >-b/a, $
    • $ f(x) $ trái dấu với hệ số $ a $ với mọi $ x <-b/a. $

    Để dễ nhớ, ta lập bảng sau và sử dụng quy tắc lớn cùng – bé khác, nghĩa là ứng với những giá trị của $ x $ ở bên phải nghiệm $ x_0 $ thì $ f(x) $ và hệ số $ a $ có cùng dấu, còn ở bên trái thì ngược dấu với hệ số $ a $.

    Bảng xét dấu của nhị thức bậc nhất

    định lí dấu nhị thức bậc nhất f(x)=ax+b

    Cụ thể, với trường hợp $a>0$ chúng ta có bảng xét dấu của $f(x)$ như sau:

    bảng xét dấu của nhị thức bậc nhất khi hệ số a dương

    còn khi $a<0$ chúng ta có bảng xét dấu như sau:

    bxd nhị thức bậc nhất khi hệ số a <0

    2. Ví dụ dấu của nhị thức bậc nhất

    Ví dụ 1. Xét dấu biểu thức $ f(x)=3x+6 $.

    Hướng dẫn. Ta có $ 3x+6=0 \Leftrightarrow x=-2. $ Hệ số $a=3$ là số dương, nên ta có bảng xét dấu sau đây:

    bang xet dau cua nhi thuc 3x+6
    Như vậy, $ f(x)>0 \Leftrightarrow x\in (-2,+\infty) $, $ f(x)<0 \Leftrightarrow x\in (-\infty,-2) $ và $ f(x)=0 \Leftrightarrow x=-2. $

    Ví dụ 2. Xét dấu biểu thức $ f(x)=1-3x $.

    Hướng dẫn. Ta có $ 1-3x=0 \Leftrightarrow x=\frac{1}{3}. $ Hệ số $a=-3$ là số âm, nên ta có bảng xét dấu sau đây:

    bang xet dau cua nhi thuc 1-3x
    Như vậy, $ f(x)>0 \Leftrightarrow x\in (-\infty;\frac{1}{3}) $, $ f(x)<0 \Leftrightarrow x\in (\frac{1}{3};+\infty) $ và $ f(x)=0 \Leftrightarrow x=\frac{1}{3}. $

    3. Ứng dụng định lý dấu của nhị thức bậc nhất

    • Xét dấu các biểu thức có dạng tích — thương các nhị thức bậc nhất, từ đó sử dụng để giải bất phương trình hoặc khảo sát hàm số.
    • Lập bảng phá dấu giá trị tuyệt đối.

    3.1. Cách lập bảng xét dấu của tích, thương các nhị thức bậc nhất

    Để xét dấu của biểu thức $ P(x) $ gồm tích hoặc thương các nhị thức bậc nhất, ta thực hiện như sau:

    • Tìm các nghiệm của từng nhị thức bậc nhất tạo nên $ P(x) $, tức là tìm nghiệm hoặc những điểm làm cho $ P(x) $ không xác định (tức nghiệm của mẫu thức, nếu có): $ x_1,x_2,\dots,x_n $.
    • Lập bảng xét dấu của $ P(x) $ gồm có:
      • Dòng đầu tiên gồm các giá trị $ x_1,x_2,\dots,x_n $ được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.
      • Các dòng tiếp theo lần lượt là các nhị thức và dấu của chúng.
      • Dòng cuối cùng là dấu của $ P(x) $, sử dụng quy tắc nhân dấu đã học ở cấp II (tức là số dương nhân số dương bằng số dương, số âm nhân số âm bằng số dương,…)

    Ví dụ 3. Lập bảng xét dấu biểu thức \[ P(x)=(x-1)(x+2) \]

    Hướng dẫn. Đầu tiên, chúng ta tìm nghiệm của từng nhị thức, có:

    • $ x-1=0 \Leftrightarrow x=1, $
    • $ x+2=0 \Leftrightarrow x=-2. $

    Sau đó, ta lập bảng xét dấu của $ P(x) $ như sau:

    cách lập bảng xét dấu của một tích

    Chú ý. Để kiểm tra dấu của một khoảng nào $(a;b)$ đó đúng chúng ta chỉ cần chọn một giá trị $ x_0 $ bất kì thuộc khoảng $ (a,b) $ và tính giá trị của $f(x_0)$ đó.

    Ví dụ 4. Lập bảng xét dấu của biểu thức $$f(x)=(x+2)(x^2+5x-6).$$

    Hướng dẫn. Chúng ta đưa biểu thức $f(x)$ về tích các nhị thức bậc nhất bằng cách phân tích $x^2+5x-6=(x-1)(x+6)$. Do đó, biểu thức $f(x)$ trở thành$$f(x)=(x+2)(x-1)(x+6)$$ Bảng xét dấu như sau:

    bang xet dau cua tich

    Ví dụ 5. Lập bảng xét dấu của biểu thức $$g(x)=\frac{x+1}{x-7}.$$

    Hướng dẫn. Chúng ta có

    • $ g(x) $ không xác định khi $ x=7;$
    • $ g(x)=0 \Leftrightarrow x=-1$

    Từ đó có bảng xét dấu như sau:

    bảng xét dấu của một thương

    Ví dụ 6. Lập bảng xét dấu của biểu thức \[ h(x)=\frac{1}{x+2}-\frac{3}{x+4} \]

    Hướng dẫn. Rõ ràng biểu thức $ h(x)$ chưa có dạng tích/thương các nhị thức bậc nhất, nên chúng ta cần quy đồng giữ lại mẫu của biểu thức đó. Cụ thể như sau $$h(x)=\frac{-2(x+1)}{\left( x+4\right) \left( x+2\right) }$$

    Từ đó lập được bảng xét dấu như hình vẽ dưới đây (có thể ghép dòng $-2$ vào với $x+1$ thành $-2x-2$):

    cach lap bang xet dau cua mot thuong.jpg

    Một số lưu ý khi lập bảng xét dấu một biểu thức:

    • Dấu của các biểu thức $ (ax+b)^{2n} $ luôn là dấu dương hoặc bằng không, chỉ bằng không tại mỗi $ x=-b/a. $
    • Dấu của các biểu thức $ (ax+b)^{2n+1} $ luôn cùng dấu với nhị thức $ ax+b. $
    • Nếu biểu thức $ f(x) $ chỉ gồm tích hoặc thương các nhân tử có dạng $ (ax+b)^n $ với số mũ lẻ (tức $f(x)$ chỉ có nghiệm đơn hoặc nghiệm bội lẻ) thì dấu của $ f(x) $ sẽ tuân theo quy luật đan dấu. Do đó, trong thực hành ta chỉ cần lập bảng xét dấu có hai dòng, hoặc vẽ trục xét dấu, chẳng hạn biểu thức $h(x)$ ở trên có thể lập bảng xét dấu ngắn gọn như sau:

    cách lập nhanh bảng xét dấu

    3.2. Sử dụng dấu nhị thức bậc nhất giải bất phương trình tích, bất phương trình thương

    Phương pháp chung để giải các bất phương trình tích, thương là:

    • Tìm điều kiện xác định và quy đồng không bỏ mẫu các phân phức.
    • Phân tích bất phương trình thành tích, thương các nhị thức bậc nhất.
    • Lập bảng xét dấu cho bất phương trình và kết luận nghiệm.

    Ví dụ 7. Giải bất phương trình sau: $$ (2x-3)(4-5x)+(2x-3)>0 $$
    Hướng dẫn. Biến đổi bất phương trình thành \begin{align} &-5\left( x-1\right) \left( 2x-3\right) >0\\ \Leftrightarrow &\left( x-1\right) \left( 2x-3\right)<0 \end{align}Bảng xét dấu cho vế trái của bất phương trình cuối cùng này như sau:

    giai bat phuong trinh tich

    Suy ra, tập nghiệm của bất phương trình đã cho là $ S=\left(1;\frac{3}{2}\right)$

    Ví dụ 8. Giải bất phương trình sau: $$\frac{4x+3}{\left( x+2\right) ^{2}}-\frac{4}{x+4}<0$$
    Hướng dẫn. Điều kiện xác định $ x\ne -4;x\ne -2$. Chúng ta quy đồng giữ lại mẫu được bất phương trình đã cho tương đương với $$\frac{3x-4}{\left( x+4\right) \left( x+2\right) ^{2}}<0$$ Lập bảng xét dấu cho vế trái được:

    giải bất phương trình chứa ẩn ở mẫu bằng lập bxd

    Suy ra, tập nghiệm của bất phương trình đã cho là $ S=\left(-4;-2\right)\cup \left(-2;\frac{4}{3}\right ).$

    Ví dụ 9. Giải các bất phương trình sau:

    • $ (2x+3)^2-(x-2)^2 \geqslant 0 $
    • $ (x-3)^4-1 \leqslant 0 $
    • $ \frac{1}{x} >1 $
    • $ \frac{x+2}{3x-1} \geqslant -2 $
    • $ \frac{30}{x+1}-\frac{24}{x+2}+\frac{3}{x+3}+1 >0 $

    Sau khi đã học cả dấu tam thức bậc hai, các em có thể tham khảo video sau:

    https://www.youtube.com/watch?v=rKaFF_F1oAc

    3.3. Sử dụng dấu nhị thức bậc nhất giải bất phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối

    Về phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối xin mời các bạn xem tại đây Phương trình chứa trị tuyệt đối

    Bất phương trình chứa ẩn trong dấu giá trị tuyệt đối cơ bản

    Bằng cách áp dụng tính chất của giá trị tuyệt đối ta có thể dễ dàng giải các bất phương trình dạng $ và $ với $.

    • $ |f(x)| <a \Leftrightarrow \begin{cases} -a<f(x)\\ f(x)<a \end{cases} $ hay viết gọn là $ -a<f(x)<a$
    • $ f(x)>a \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} f(x)<-a\\ f(x)>a \end{array}\right.$

    Bất phương trình nhiều dấu giá trị tuyệt đối cơ bản

    Chúng ta lập bảng khử dấu giá trị tuyệt đối, chi tiết về phương pháp này xin mời các bạn xem một ví dụ sau:

    Ví dụ 10. Giải bất phương trình