Tag: cấp số nhân

  • Bài tập cấp số cộng – cấp số nhân

    Bài tập cấp số cộng – cấp số nhân

    Bài tập cấp số cộng – cấp số nhân

    Xem thêm Báo cáo kinh nghiệm dạy Toán bằng tiếng Anh chương Cấp số cộng

    1. Tóm tắt lý thuyết cấp số cộng và cấp số nhân

    lý thuyết bài tập cấp số cộng cấp số nhân

    1.1. Cấp số cộng

    • Định nghĩa. Dãy số $ (u_n) $ được xác định bởi $\begin{cases} u_1=u\\u_{n}=u_{n-1}+d \end{cases}$ được gọi là cấp số cộng với số hạng đầu bằng $ u $ và công sai $ d. $
    • Tính chất 3 số hạng liên tiếp của cấp số cộng $$ u_k=\frac{u_{k-1}+u_{k+1}}{2} $$
    • Công thức số hạng tổng quát của cấp số cộng $$ u_n=u_1+(n-1)d $$
    • Tổng $ n $ số hạng đầu tiên của cấp số cộng $$ S_n=u_1+u_2+…+u_n=\frac{n(u_1+u_n)}{2} $$

    https://www.youtube.com/watch?v=ZbBZiMQnkbQ

    1.2. Cấp số nhân

    • Định nghĩa. Dãy số $ (u_n) $ được xác định bởi $\begin{cases} u_1=u\\u_{n}=u_{n-1}\cdot q \end{cases}$ được gọi là cấp số nhân với số hạng đầu bằng $ u$ và công bội $ q. $
    • Công thức số hạng tổng quát của cấp số nhân $$ u_n=u_1\cdot q^{n-1} $$
    • Tính chất 3 số hạng liên tiếp của cấp số nhân $$ u_k^2=u_{k-1}.u_{k+1} $$
    • Tổng $ n $ số hạng đầu tiên của cấp số nhân $$ S_n=u_1+u_2+…+u_n=u_1\frac{1-q^n}{1-q} \,\,\, (q\ne 1)$$

    2. Bài tập cấp số cộng

    Ví dụ 1. Cho cấp số cộng có $ u_1=10,d=-4. $ Tìm $ u_{10} $ và $ S_{10} $.

    Hướng dẫn. Sử dụng công thức số hạng tổng quát, ta có số hạng thứ $10$ của cấp số cộng là $$ u_{10}=u_1 + (10-1)d = 10+9(-4)=-26 $$ Tổng \( 10 \) số hạng đầu tiên của cấp số cộng đã cho là $$ S_{10} = \frac{10\left(u_1+u_{10}\right)}{2}=-80 $$

    Ví dụ 2. Cho ba số dương $ a, b, c $ lập thành cấp số cộng. Chứng minh rằng:

    • ${{a}^{2}}+2bc={{c}^{2}}+2ab$
    • ${{a}^{2}}+8bc={{(2b+c)}^{2}}$
    • $({{a}^{2}}+ab+{{b}^{2}}),({{a}^{2}}+ac+{{c}^{2}}),({{b}^{2}}+bc+{{c}^{2}})$ lập thành cấp số cộng

    Hướng dẫn. Ta có ba số dương $ a, b, c $ lập thành cấp số cộng khi và chỉ khi $ 2b=a+c $.

    • ${{a}^{2}}+2bc={{c}^{2}}+2ab$ tương đương với $$ a^2+(a+c)c=c^2+(a+c)a $$ Khai triển hai vế đẳng thức này được điều hiển nhiên đúng.
    • ${{a}^{2}}+8bc={{(2b+c)}^{2}}$ tương đương với $$ a^2+4c(a+c)=(a+c+c)^2 $$ Khai triển hai vế đẳng thức này được điều hiển nhiên đúng.
    • $({{a}^{2}}+ab+{{b}^{2}}),({{a}^{2}}+ac+{{c}^{2}}),({{b}^{2}}+bc+{{c}^{2}})$ lập thành cấp số cộng khi và chỉ khi
      $$ ({{a}^{2}}+ab+{{b}^{2}}) + ({{b}^{2}}+bc+{{c}^{2}}) = 2 ({{a}^{2}}+ac+{{c}^{2}})$$ Khai triển và rút gọn ta được \begin{align*}
      &ab+bc+2b^2=a^2+2ac+c^2\\
      \Leftrightarrow & (a+c)b+2b^2=(a+c)^2
      \end{align*} Thay \( a+c=2b \) vào hai vế đẳng thức trên ta được \( 4b^2=4b^2 \), đây là điều hiển nhiên đúng.

    Ví dụ 3. Tìm số hạng đầu và công sai của cấp số cộng $ (u_n) $ biết

    • $ \begin{cases} u_1-u_3+u_5=10\\ u_1+u_6=17 \end{cases} $
    • $ \begin{cases} u_7-u_3=8\\u_2.u_{15}=75 \end{cases} $
    • $ \begin{cases} u_1+u_4+u_5=25\\u2-u_8=-24 \end{cases} $

    Ví dụ 4. Xác định $ x $ để ba số $ 10 – 3x, 2x^2 + 3, 7 – 4x $ lập thành một cấp số cộng.

    Hướng dẫn. Ba số $ 10 – 3x, 2x^2 + 3, 7 – 4x $ lập thành một cấp số cộng khi và chỉ khi $$ 10-3x+7-4x=2(2x^2+3) $$ Giải phương trình này, tìm được \( x=1, x=-\frac{11}{4} \).

    Ví dụ 5. Xác định một cấp số cộng có 3 số hạng, biết tổng của chúng bằng 9 và tổng bình phương là 125.

    Giải: Gọi $d$ là công sai của cấp số cộng và ba số phải tìm là $(x – d),x, (x + d)$ thì ta có hệ phương trình:

    $$ \begin{cases}
    x-d+x+x+d=9\\ (x-d)^2+x^2+(x+d)^2=125
    \end{cases} $$

    Giải hệ trên, ta tìm được với $d = 7$ cấp số cộng đó là $-4, 3, 10$ và với $d = -7$ cấp số là $10;,3,-4$.

    Ví dụ 6. Xác định 4 góc của một tứ giác lồi, biết rằng số đo 4 góc lập thành một cấp số cộng và góc lớn nhất bằng 5 lần góc nhỏ nhất.

    Hướng dẫn. Gọi $d=2a$ là công sai thì bốn số phải tìm là $$x – 3a,x – a,x + a,x + 3a$$ Ta có hệ phương trình: $$ \begin{cases}
    \left( x-3\text{a} \right)+\left( x-a \right)+\left( x+a \right)+\left( x+3a \right)=360^\circ\\
    \left( x+3a \right)=5\left( x-3a \right)
    \end{cases} $$ Giải hệ này, tìm được \( x=90^\circ \) và \( a=20^\circ \). Suy ra, bốn góc phải tìm là:A = 300; B = 700 ; C = 1100 ; D = 1500.

    Ví dụ 7. Tìm tổng các số hạng liên tiếp từ thứ 6 đến thứ 14 của cấp số cộng có số hạng thứ ba là 16 và công sai bằng 4.

    Ví dụ 8. Cho hàm số $ y=x^3-3x^2-9x+m $ có đồ thị là $ (C). $ Tìm $m$ để đồ thị $(C)$ cắt trục hoành tại ba điểm phân biệt có hoành độ lập thành một cấp số cộng?

    Hướng dẫn. Giả sử ba hoành độ là $ x_1,x_2,x_3 $. Từ $ x_1+x_3=2x_2 $ và Viét suy ra $ x_2=1. $ Từ đó tìm được $ m $ và thử lại. Đáp số $ m=11. $

    Ví dụ 9. Tìm $m$ để đồ thị hàm số $ y=x^4-2(m-1)x^2+2m+1 $ cắt trục hoành tại bốn điểm phân biệt lập thành một cấp số cộng.
    Đáp số. $ m=4 $ và $ m=-\frac{4}{9}. $

    Ví dụ 10. Cho phương trình : ${{x}^{4}}+3{{x}^{2}}-\left( 24+m \right)x-26-n=0$. Tìm hệ thức liên hệ giữa $m$ và $n$ để phương trình có 3 nghiệm phân biệt ${{x}_{1}},{{x}_{2}},{{x}_{3}}$ lập thành một cấp số cộng?

    Hướng dẫn.  Vì 3 nghiệm phân biệt : ${{x}_{1}},{{x}_{2}},{{x}_{3}}$ lập thành cấp số cộng , nên ta có thể đặt: $${{x}_{1}}={{x}_{0}}-d,{{x}_{2}}={{x}_{0}},{{x}_{3}}={{x}_{0}}+d\left( d\ne 0 \right)$$ Theo giả thiết ta có: $${x^3} + 3{x^2} – \left( {24 + m} \right)x – 26 – n = \left( {x – {x_1}} \right)\left( {x – {x_2}} \right)\left( {x – {x_3}} \right)$$

    Nhân ra và đồng nhất hệ số ở hai vế của phương trình ta có hệ: $$\begin{array}{l}
    \,\,\,\,\,\,\,\left\{ \begin{array}{l}
    – 3{x_0} = 3\\
    3x_0^2 – {d^2} = – \left( {24 + m} \right)\\
    – x_0^3 + {x_0}{d^2} = – 26 – n
    \end{array} \right.\\
    \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
    {x_0} = – 1\\
    3 – {d^2} = – 24 – m\\
    1 – {d^2} = – 26 – n
    \end{array} \right.\\
    \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
    {x_0} = – 1\\
    m = n
    \end{array} \right.
    \end{array}$$ Vậy với $m=n$ thì ba nghiệm phân biệt của phương trình lập thành cấp số cộng.

    Ví dụ 11. Tính tổng tất cả các nghiệm của phương trình $ \sin^23x-5\sin3x+4=0 $ trên khoảng $ (0;50\pi) $.

    Đáp số. $ \frac{3725\pi}{2} $.

    3. Bài tập cấp số nhân

    Ví dụ 1. Cho dãy số $({u_n})$ xác định bởi ${u_n} = \frac{5}{2}$ và ${u_{n + 1}} = 3{u_n} – 1$ với mọi $n \geqslant 1$. Chứng minh rằng dãy số $({v_n})$ xác định bởi ${v_n} = {u_n} = \frac{{ – 1}}{2}$ với mọi $n \geqslant 1$ là một cấp số nhân. Hãy cho biết số hạng đầu và công bội của cấp số nhân đó.

    Hướng dẫn. Từ công thức xác định dãy số $ (u_n) $ và $ (v_n) $ ta có
    $${v_{n + 1}} = {u_{n + 1}} – \frac{1}{2} = 3{u_n} – 1 – \frac{1}{2} = 3\left( {{u_n} – \frac{1}{2}} \right) = 3{v_n} \text{ với mọi }n\geqslant 1. $$ Ta thấy ngay, $ (v_n) $ là một cấp số nhân với số hạng đầu $ v_1=2 $ và công bội $ q=3. $

    Ví dụ 2. Một cấp số nhân có 5 số hạng , công bội bằng một phần bốn số hạng thứ nhất , tổng của hai số hạng đầu bằng 24. Tìm cấp số nhân đó.

    Hướng dẫn. Theo giả thiết ta có $$\begin{array}{l}
    \,\,\,\,\,\,{u_1} + {u_2} = {u_1} + \frac{1}{4}\left( {{u_1}} \right) = 24\\
    \Rightarrow {u_1} + \frac{1}{4}u_1^2 – 24 = 0\\
    \Leftrightarrow {u_1} = – 12 \vee {u_1} = 8
    \end{array}$$
    Vậy có hai cấp số nhân tương ứng là $8,16,32,128$ hoặc $-12,36,-108,-972$.

    Ví dụ 3. Tìm số hạng đầu và công bội của cấp số nhân $ (u_n) $ biết

    • $ \begin{cases} u_4-u_2=72\\u_5-u_3=144 \end{cases} $
    • $ \begin{cases} u_1-u_3+u_5=65\\u_1+u_7=325 \end{cases} $

    Ví dụ 4. Tìm bốn góc của một tứ giác, biết rằng các góc đó lập thành cấp số nhân và góc cuối gấp 9 lần góc thứ hai.

    Ví dụ 5. Tìm các số dương $ a,b $ sao cho $ a,a+2b,2a+b $ lập thành một cấp số cộng còn $ (b+1)^2,ab+5,(a+1)^2 $ lập thành một cấp số nhân.

    Ví dụ 6. Tìm $m$ để phương trình $ x^3+2x^2+(m+1)x+2(m+1)=0 $ có ba nghiệm lập thành một cấp số nhân.

    Hướng dẫn. Phương trình đã cho tương đương với $$ (x+2)(x^{2}+m+1)=0 \Leftrightarrow \left[\begin{array}{l}
    x=-2 \\ x^{2}=-m-1\end{array}\right.$$
    Phương trình đã cho có ba nghiệm khi và chỉ khi $$ \begin{cases}m<-1\\m\neq{-5}\end{cases} $$ Khi đó, ba nghiệm của phương trình là $$ x=-2;x=\sqrt{-m-1};x=-\sqrt{-m-1} $$ Chúng ta xét hai trường hợp:

    • TH1. \( -5<m<-1 \) thì 3 nghiệm theo thứ tự là $$ -2;-\sqrt{-m-1};\sqrt{-m-1} $$ Để chúng lập thành cấp số nhân thì $$ -2\sqrt{-m-1}=-m-1 $$ Chú ý điều kiện \( -5<m<-1 \) nên phương trình ẩn \( m \) này vô nghiệm.
    • TH2. \( m<-5 \) thì 3 nghiệm theo thứ tự là $$ -\sqrt{-m-1};-2;\sqrt{-m-1} $$ Để chúng lập thành cấp số nhân thì $$ 4=-(-m-1)\Leftrightarrow m=3 $$ So sánh với điều kiện, thấy giá trị này không thỏa mãn.

    Tóm lại, không có giá trị nào của \( m \) thỏa mãn yêu cầu.

    Ví dụ 7. Tính tổng $$ S=1+\frac{1}{3}+\frac{1}{3^2}+\cdots+\frac{1}{3^{2015}} $$

    Ví dụ 8. Tìm các số hạng đầu của cấp số nhân $(u_n)$ biết rằng $$ \begin{cases}
    u_1+u_2+u_3+u_4=15\\
    u_1^2+u_2^2+u_3^2+u_4^2=85
    \end{cases} $$
    Hướng dẫn. Giả sử cấp số nhân cần tìm có số hạng đầu bằng \( x \) và công bội \( q \ne 1\). Sử dụng công thức tổng $n$ số hạng đầu của một cấp số nhân, chúng ta có
    $$ u_1+u_2+u_3+u_4=\frac{x\left(q^4-1\right)}{q-1}=15 $$ Bình phương hai vế ta được $$ x^2(q^4-1)^2/(q-1)^2 = 225 $$ Đối với tổng $ u_1^2+u_2^2+u_3^2+u_4^2$ ta có thể coi đây chính là tổng bốn  số hạng đầu của một cấp số nhân với số hạng đầu là \( x^2 \) và công bội \( q^2 \) nên tổng của chúng là $$u_1^2+u_2^2+u_3^2+u_4^2=\frac{x^2\left(q^8-1\right)}{q^2-1}=85 $$

    Chia từng vế hai phương trình trên ta được $$ \frac{\left(q^4-1\right)\left(q^2-1\right)}{\left(q-1\right)^2\left(q^8-1\right)} =\frac{225}{85}$$
    Rút gọn rồi nhân chéo ta được phương trình $$ 14q^4 – 17q^3 – 17q^2 – 17q + 14 = 0 $$ Đến đây có thể sử dụng máy tính để giải, tìm được nghiệm \( q=2,q=\frac{1}{2} \). Hoặc đặt \( t=q+\frac{1}{q} \) và đưa về phương trình bậc hai ẩn \( t \).

    Lời giải chi tiết cho ví dụ này, mời thầy cô và các em học sinh xem trong video sau:

    https://www.youtube.com/watch?v=KnwhxAgPL04

  • Báo cáo kinh nghiệm dạy Toán bằng tiếng Anh chương Cấp số cộng

    Báo cáo kinh nghiệm dạy Toán bằng tiếng Anh chương Cấp số cộng

    Báo cáo kinh nghiệm dạy Toán bằng tiếng Anh chương Cấp số cộng

    Trong chương này, chúng tôi trình bày hai nội dung:

    • Cung cấp hệ thống mẫu câu, cấu trúc câu, từ vựng thường sử dụng của môn Toán và đặc biệt là của chương dãy số.
    • Hệ thống lại kiến thức về phương pháp quy nạp, dãy số, cấp số; cung cấp các bài toán cơ bản với lời giải mẫu chi tiết; hệ thống bài tập vận dụng phong phú, đầy đủ có gợi ý; giới thiệu các bài tập khó từ những cuộc thi trên thế giới.

    Mỗi một bài gồm có tóm tắt lí thuyết, các ví dụ được trình bày lời giải chi tiết và hệ thống bài tập vận dụng. Trong đó, có những điểm nổi bật sau:

    • Phần phương pháp quy nạp, tôi giới thiệu cả các ví dụ về phương pháp quy nạp tổng quát, bên cạnh đó tôi giới thiệu một số ví dụ, bài tập kinh điển của phương pháp quy nạp và những bài toán vận dụng.
    • Phần dãy số, có một số bài về dãy Fibonacci, về dãy cho bằng hệ thức truy hồi phụ thuộc vào từ hai số hạng đứng trước trở lên…
    • Phần cấp số có nhiều bài tập thực tế, một số bài tập liên môn và các bài từ những cuộc thi trên thế giới.

    Phần này xin được trình bày bằng tiếng Anh, các bài tập do tôi lấy từ hai nguồn chính: tự dịch từ các bài toán tiếng Việt và tài liệu trên mạng internet (các đề thi trên thế giới).

    1. Một số mẫu câu thường dùng dạy toán bằng tiếng Anh

    • It follows from… that…: Từ… suy ra…
    • We deduce from… that..: Ta suy ra từ… rằng…
    • Conversely,… implies that…: Ngược lại,… có nghĩa…
    • Equality (1) holds, by Proposition 2: Theo mệnh đề 2, đẳng thức (1) đúng.
    • By definition,..: Theo định nghĩa…
    • The following statements are equivalent: Những phát biểu sau là tương đương.
    • Thanks to… the properties… and… of… are equivalent to each other: Nhờ… những tính chất… là tương đương.
    • … has the following properties:… có những tính chất sau.
    • Theorem 1 holds unconditionally: Định lý 1 được suy ra một cách hiển nhiên
    • This result is conditional on Axiom A: Kết quả này được suy ra từ tiên đề A…
    • … is an immediate consequence of Theorem 3: … là hệ quả trực tiếp từ định lý 3.
    • Note that… is well-defined, since…: Chú ý rằng… luôn đúng vì…
    • .. satisfies… formula (1) can be simplified as follows: Vì… thỏa mãn… công thức (1) có thể được viết đơn giản như sau.
    • We conclude (the argument) by combining in equalities (1) and (2): Từ (1) và (2) ta suy ra điều phải chứng minh.
    • (Let us) denote by $ X $ the set of all…: Ký hiệu $ X $ là tập hợp…
    • Let $ X $ be the set of all…: Lấy $ X $ là tập hợp tất cả các…
    • Recall that… by assumption: Theo giả thiết ta có…
    • It is enough to show that…: Điều kiện đủ là…
    • We are reduced to proving that…: Suy ra ta cần chứng minh rằng…
    • The main idea is as follows… : Ý tưởng chính là như sau…
    • We argue by contradiction/Assume that … exists: Giả sử phản chứng là :…
    • The formal argument proceeds in several steps: Kết luận được đưa ra từ các bước sau…
    • Consider first the special case when…: Xét trường hợp đặc biệt đầu tiên…
    • The assumptions … and … are independent (of each other) since…: Các giả sử… và… là độc lập nhau vì…
    • … which proves the required claim: … điều cần chứng minh.
    • We use induction on $ n $ to show that…: Ta sử dụng phương pháp chứng minh quy nạp với $ n $ để chỉ ra rằng…
    • On the other hand,…: Một mặt,…
    • … which mean that…: điều đó chứng tỏ rằng…
    • In others word,… nói một cách khác…

    2. Từ vựng dạy Toán bằng tiếng Anh thường gặp

    • argument (n): lập luận
    • assume (suppose) (v): giả sử
    • assumption (n): sự giả sử
    • axiom (n): tiên đề
    • case (n): khả năng, trường hợp
    • special case: cách đặc biệt
    • claim (n): đòi hỏi, yêu cầu
    • concept (n): khái niệm
    • conclude (v): kết luận
    • conclusion (n): sự kết luận
    • a necessary and sufficient condition: điều kiện cần và đủ
    • conjecture (n): sự giả định, giả sử
    • consequence (n): hệ quả, kết quả
    • consider (v): xét, chú ý đến cho rằng
    • consist (v): gồm có
    • contradict: mâu thuẫn với, trái với
    • contradiction (n): sự phủ định, sự mâu thuẫn
    • conversely (adv): ngược lại
    • corollary (n): hệ quả
    • deduce (v): suy ra
    • derive (v): suy ra
    • distinct (adj): riêng biệt, phân biệt
    • domain (n): miền xác định
    • element (n): phần tử
    • equation (n): phương trình
    • equivalent (adj): tương đương
    • establish (v): thiết lập
    • explain (v): giải thích
    • expression (n): biểu thức
    • false (adj): sai
    • form (v): hình thành, tạo thành
    • hold (v): xảy ra
    • hence (adv): sau đây, kể từ đây
    • if and only if (iff): khi và chỉ khi
    • inequality (n): bất đẳng thức
    • imply: kéo theo, suy ra
    • induction (n): phép quy nạp
    • internal (adj): ở trong, nội bộ
    • lemma (n): bổ đề
    • nested (adj): được lồng nhau
    • observe (v): quan sát, nhận xét
    • obtain (v): nhận được
    • obviously (adv): một cách rõ ràng
    • on one hand: một mặt
    • on the other hand: mặt khác
    • proof (n): bằng chứng
    • satisfy property: thỏa mãn tính chất
    • proposition (n): mệnh đề
    • reasoning (n): sự biện luận
    • reduce (v): quy về, rút gọn
    • side (n): cạnh, vế (trái, phải)
    • remark (n): chú ý, chú thích
    • set (v): đặt
    • set (n): tập hợp
    • subset (n): tập hợp con
    • substitute (v): thay thế
    • such that: sao cho
    • statement (n): mệnh đề
    • similarly (adv): tương tự
    • equivalent to (adj): tương đương với
    • theorem (n): định lí
    • therefore (adv): bởi vậy, cho nên
    • true (adj): đúng
    • thus (adv): như vậy, như thế
    • truth (n): chân lý
    • vein (n): lối, cách
    • verify (v): kiểm tra lại, thử lại
    • wlog (without loss of generality): không mất tính tổng quát
    • yield (v): thu được, cho

     3. Từ vựng chương dãy số khi dạy Toán bằng tiếng Anh

    Đầu tiên, chúng tôi dạy học sinh các kiến thức liên quan đến dãy số, cấp số cộng, cấp số nhân bằng tiếng Việt. Tiếp theo, chúng tôi cung cấp cho các em các từ khóa liên quan đến dãy số bằng tiếng Anh. Phần này, có thể nhờ các thầy cô tiếng Anh hướng dẫn các em phát âm.

    Dạy toán bằng tiếng Anh cấp số cộng

    • add (v): cộng, thêm
    • bounded (adj): bị chặn
    • above: bị chặn trên
    • below: bị chặn dưới
    • common difference (n): công sai
    • common ratio (n): công bội
    • conjecture (n): sự phỏng đoán
    • consecutive (adj): liên tiếp
    • define  (v): định nghĩa
    • decreasing (adj): giảm, nghịch biến
    • determine (v): xác định
    • divisible (adj): chia hết
    • finite (adj): hữu hạn
    • formula (n): công thức
    • hypothesis (n):  giả thuyết
    • infinite (adj): vô hạn
    • induction (n):  quy nạp
    • increasing (adj): tăng, đồng biến
    • integer (n): số nguyên
    • monotone (adj): đơn điệu
    • multiple (n): bội số
    • natural (adj): tự nhiên
    • negative (adj): (số) âm
    • order (n): thứ tự, trật tự
    • positive (adj): (số) dương
    • product (n): tích
    • prime (adj): số nguyên tố
    • progression (n): dãy số, cấp số
    • recursive (adj): truy hồi, đệ quy
    • sequence (n): dãy số
    • arithmetic cấp số cộng
    • geometric cấp số nhân
    • step (n): bước
    • subtract (v): trừ
    • sum (n): tổng
    • term (n): số hạng
    • first term: số hạng đầu tiên
    • last term: số hạng cuối cùng
    • general term: số hạng tổng quát

    Tải tại đây: SKKN Day Toan tieng Anh chuong cap so cong