Tag: giữa kì 2

  • Đề cương giữa kì 2 Toán 10 Cánh Diều file Word

    Mời Quý thầy cô tham khảo Đề cương giữa kì 2 Toán 10 Cánh Diều năm 2022-2023 của trường THPT Trần Phú HN. File Word mời thầy cô tải ở cuối bài viết.

    BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

    Quy tắc cộng. Quy tắc nhân. Sơ đồ hình cây.

    Câu 1: Một tổ có 6 học sinh nữ và 8 học sinh nam. Hỏi có bao nhiêu cách chọn ngẫu nhiên một học sinh của tổ đó đi trực nhật?

    A. 28

    B. 48

    C. 14

    D. 8

    Câu 2: Có 3 cuốn sách Toán khác nhau và 4 cuốn sách Vật lí khác nhau. Hỏi có bao nhiêu cách chọn một cuốn sách trong số các cuốn sách đó?

    A. 12

    B. 7

    C. 3

    D. 4

    Câu 3: Trường THPT A, khối 12 có 11 lớp, khối 11 có 10 lớp và khối 10 có 12 lớp. Thầy Tổ trưởng tổ Toán muốn chọn một lớp để dự giờ. Hỏi có tất cả bao nhiêu cách chọn?

    A. 3

    B. 33

    C. 11

    D. 10

    Câu 4: Giả sử từ tỉnh $A$ đến tỉnh $B$ có thể đi bằng các phương tiện: ô tô, tàu hỏa, tàu thủy hoặc máy bay. Mỗi ngày có 10 chuyến ô tô, 5 chuyến tàu hỏa, 3 chuyến tàu thủy và 2 chuyến máy bay. Hỏi có bao nhiêu cách đi từ tỉnh $A$ đến tỉnh $B$?

    A. 20

    B. 300

    C. 18

    D. 15

    Câu 5: Có 3 kiểu mặt đồng hồ đeo tay và 4 kiểu dây. Hỏi có bao nhiêu cách chọn một chiếc đồng hồ gồm một mặt và một dây?

    A. 4

    B. 7

    C. 12

    D. 16

    Câu 6: Một người có 4 cái quần, 6 cái áo, 3 chiếc cà vạt. Để chọn mỗi thứ một món thì có bao nhiều cách chọn bộ ” quần-áo-cà vạt” khác nhau?

    A. 13

    B. 72

    C. 12

    D. 30

    Câu 7: Một thùng trong đó có 12 hộp đựng bút màu đỏ, 18 hộp đựng bút màu xanh. Số cách khác nhau để chọn được đồng thời một hộp màu đỏ, một hộp màu xanh là?

    A. 13

    B. 12

    C. 18

    D. 216

    Câu 8: Trên bàn có 8 cây bút chì khác nhau, 6 cây bút bi khác nhau và 10 cuốn tập khác nhau. Số cách khác nhau để chọn được đồng thời một cây bút chì, một cây bút bi và một cuốn tập.

    A. 24

    B. 48

    C. 480

    D. 60

    Câu 9: Một bó hoa có 5 hoa hồng trắng, 6 hoa hồng đỏ và 7 hoa hồng vàng. Hỏi có mấy cách chọn lấy ba bông hoa có đủ cả ba màu.

    A. 240

    B. 210

    C. 18

    D. 120

    Câu 10: Trong một trường THPT, khối 11 có 280 học sinh nam và 325 học sinh nữ. Nhà trường cần chọn hai học sinh trong đó có một nam và một nữ đi dự trại hè của học sinh thành phố. Hỏi nhà trường có bao nhiêu cách chọn?

    A. 910000

    B. 91000

    C. 910

    D. 625

    Câu 11: Một đội học sinh giỏi của trường THPT, gồm 5 học sinh khối 12,4 học sinh khối 11,3 học sinh khối 10 . Số cách chọn ba học sinh trong đó mỗi khối có một em?

    A. 12

    B. 220

    C. 60

    D. 3

    Câu 12: Có 10 cặp vợ chồng đi dự tiệc. Tổng số cách chọn một người đàn ông và một người đàn bà trong bữa tiệc phát biểu ý kiến sao cho hai người đó không là vợ chồng?

    A. 100

    B. 91

    C. 10

    D. 90

    Câu 13: An muốn qua nhà Bình để cùng Bình đến chơi nhà Cường. Từ nhà $A n$ đến nhà Bình có 4 con đường đi, từ nhà Bình tới nhà Cường có 6 con đường đi. HSỏi An có bao nhiêu cách chọn đường đi đến nhà Cường?

    A. 6

    B. 4

    C. 10

    D. 24

    Câu 14: Có bao nhiêu số tự nhiên có hai chữ số mà cả hai chữ số đều lẻ?

    A. 25

    B. 20

    C. 50

    D. 10

    Câu 15: Số các số tự nhiên chẵn, gồm bốn chữ số khác nhau đôi một và không tận cùng bằng 0 là :

    A. 504

    B. 1792

    C. 953088

    D. 2296

    Câu 16: Có bao nhiêu số tự nhiên có 3 chữ số đôi một khác nhau?

    A. 1000

    B. 720

    C. 729

    D. 648

    Câu 17: Có bao nhiêu số tự nhiên có 3 chữ số được lập từ sáu chữ số $1,2,3,4,5,6$?

    A. 10

    B. 216

    C. 256

    D. 20

    Câu 18: Cho các số $1,5,6,7$ có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên có 4 chữ số với các chữ số khác nhau:

    A. 12

    B. 24

    C. 64

    D. 256

    Câu 19: Cần xếp 3 nam, 3 nữ vào 1 hàng có 6 ghế. Hỏi có bao nhiêu cách xếp sao cho nam nữ ngồi xen kẽ.

    A. 36

    B. 720

    C. 78

    D. 72

    Câu 20: Từ các số $0,1,2,7,8,9$ tạo được bao nhiêu số lẻ có 5 chữ số khác nhau?

    A. 288

    B. 360

    C. 312

    D. 600

    Câu 21: Một bạn có 4 áo xanh, 3 áo trắng và 5 quần màu đen. Hỏi bạn đó có bao nhiêu cách chọn một bộ quần áo để mặc?

    A. 35

    B. 66

    C. 12

    D. 60

    Hoán vị. Chỉnh hợp. Tổ hợp

    Câu 22: Công thức tính số hoán vị $P_{n}, n \in \mathbb{N}^{*}$. Chọn công thức đúng?

    A. $P_{n}=(n-1)$ !

    B. $P_{n}=(n+1)$ !

    C. $P_{n}=\frac{n !}{(n-1)}$

    D. $P_{n}=n$ !

    Câu 23: Có bao nhiêu cách xếp 3 học sinh nam và 4 học sinh nữ theo hàng ngang?

    A. 7 !

    B. 144

    C. 2880

    D. 480

    Câu 24: Từ các số $1,2,3,4,5$ có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên có 5 chữ số khác nhau đôi một?

    A. 60

    B. 120

    C. 24

    D. 48

    Câu 25: Số cách xếp 3 nam sinh và 4 nữ sinh vào một dãy ghê hàng ngang có 7 chỗ ngồi là

    A. 4 ! .3

    B. 7 !

    C. 4 ! .3 !

    D. 4 !

    Câu 26: Có 4 cặp vợ chồng ngồi trên một dãy ghế dài. Có bao nhiêu cách sắp xếp sao cho vợ và chồng của mỗi gia đình đều ngồi cạnh nhau.

    A. 384

    B. 8 !

    C. 4 ! .4 !

    D. 48

    Câu 27: Số cách xếp 5 nam và 4 nữ thành một hàng ngang sao cho 4 nữ luôn đứng cạnh nhau là

    A. 362880

    B. 2880

    C. 5760

    D. 17280

    Câu 28: Có 4 học sinh nam, 3 học sinh nữ và 2 thầy giáo xếp thành một hàng dọc tham gia một cuộc thi. Hỏi có bao nhiêu cách xếp hàng sao cho nhóm 3 học sinh nữ luôn đứng cạnh nhau và nhóm hai thầy giáo cũng đứng cạnh nhau?

    A. 362880

    B. 14400

    C. 8640

    D. 288

    Câu 29: Cho tập $A={1,2,3,4,5,6,7,8}$. Từ tập $A$ có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên có 8 chữ số phân biệt sao cho các số này lẻ và không chia hết cho 5?

    A. 15120

    B. 20100

    C. 40320

    D. 12260

    Câu 30: Có bao nhiêu cách xếp chô̂ cho 3 học sinh lớp $\mathrm{A}, 2$ học sinh lớp $\mathrm{B}$ và 1 học sinh lớp $\mathrm{C}$ vào 6 ghế xếp quanh một bàn tròn sao cho học sinh lớp $\mathrm{C}$ ngồi giữa hai học sinh lớp $\mathrm{A}$ và $\mathrm{B}$

    A. 12

    B. 120

    C. 72

    D. 48

    Câu 31: Có bao nhiêu cách xếp 6 cặp vợ chồng ngồi xung quanh một chiếc bàn tròn, sao cho mỗi bà đều ngồi cạnh chồng của mình?

    A. 7680

    B. 7860

    C. 960

    D. 690

    Câu 32: Công thức tính số chỉnh hợp chập $k$ của $n$ phần tử là:

    A. $A_{n}^{k}=\frac{n !}{(n-k) !}$

    B. $A_{n}^{k}=\frac{n !}{(n-k) ! k !}$

    C. $C_{n}^{k}=\frac{n !}{(n-k) ! k !}$

    D. $C_{n}^{k}=\frac{n !}{(n-k) !}$

    Câu 33: Tính số chỉnh hợp chập 4 của 7 phần tử?

    A. 24

    B. 720

    C. 840

    D. 35

    Câu 34: Từ 7 chữ số $1,2,3,4,5,6,7$ có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên có 4 chữ số đôi một khác nhau?

    A. $7^{4}$

    B. $P_{7}$

    C. $C_{7}^{4}$

    D. $A_{7}^{4}$

    Câu 35: Trong một lớp học có 20 học sinh nữ và 15 học sinh nam. Hỏi giáo viên chủ nhiệm có bao nhiêu cách chọn: ba học sinh làm ba nhiệm vụ lớp trưởng, lớp phó và bí thư?

    A. $C_{35}^{3}$

    B. 35 !

    C. $A_{3}^{35}$

    D. $A_{35}^{3}$

    Câu 36: Số cách xếp 5 học sinh ngồi vào một dãy gồm 8 chiếc ghế bằng

    A. $A_{8}^{5}$

    B. $C_{8}^{5}$

    C. 5 !

    D. 8 !

    Câu 37: Trong một cuộc đua thuyền có 16 thuyền cùng xuất phát. Hỏi có bao nhiêu khả năng xếp loại 3 thuyền về nhất, nhì, ba?

    A. 5

    B. 560

    C. 48

    D. 3360

    Câu 38: Công thức tính số tổ hợp chập $k$ của $n$ phần tử là:

    A. $A_{n}^{k}=\frac{n !}{(n-k) !}$

    B. $A_{n}^{k}=\frac{n !}{(n-k) ! k !}$

    C. $C_{n}^{k}=\frac{n !}{(n-k) ! k !}$

    D. $C_{n}^{k}=\frac{n !}{(n-k) !}$

    Câu 39: Cho tập hợp $M$ có 10 phần tử. Số tập con gồm 2 phần tử của $M$ là

    A. $A_{10}^{8}$

    B. $A_{10}^{2}$

    C. $C_{10}^{2}$

    D. $10^{2}$

    Câu 40: Cho tập hợp $M={1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5}$. Số tập con gồm hai phần tử của tập hợp $M$ là:

    A. 11

    B. $A_{5}^{2}$

    C. $C_{5}^{2}$

    D. $P_{2}$

    Câu 41: Có bao nhiêu cách chọn ra 4 học sinh từ một tổ gồm 15 học sinh?

    A. 32760

    B. 50625

    C. 60

    D. 1365

    Câu 42: Có bao nhiêu tam giác có ba đỉnh là các đỉnh của hình đa giác đều có 10 cạnh.

    A. $C_{11}^{3}$

    B. $A_{10}^{3}$

    C. $C_{10}^{3}$

    D. $A_{11}^{3}$

    Câu 43: Từ một lớp gồm 16 học sinh nam và 18 học sinh nữ. Có bao nhiêu cách chọn ra 5 học sinh tham gia đội Thanh niên xung kích, trong đó có 2 học sinh nam và 3 học sinh nữ.

    A. $C_{16}^{2} \cdot C_{18}^{3}$

    B. $A_{16}^{2} \cdot A_{18}^{3}$

    C. $C_{16}^{3} \cdot C_{18}^{2}$

    D. $A_{16}^{3} \cdot A_{18}^{2}$

    Câu 44: Một lớp có 30 học sinh gồm 20 nam và 10 nữ. Hỏi có bao nhiêu cách chọn ra một nhóm 3 học sinh sao cho nhóm đó có ít nhất một học sinh nữ?

    A. 1140

    B. 2920

    C. 1900

    D. 900

    Câu 45: Có bao nhiêu số có ba chữ số dạng $\overline{a b c}$ với $a, b, c \in\{0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6\}$ sao cho $a<b<c$.

    A. 30

    B. 20

    C. 120

    D. 40

    Câu 46: Từ tập $X=\{2,3,4,5,6\}$ có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên có ba chữ số mà các chữ số đôi một khác nhau?

    A. 60

    B. 125

    C. 10

    D. 6

    Nhị thức Newton

    Câu 47: Trong khai triển nhị thức Niu-tơn của $(a+b)^{4}$ có bao nhiêu số hạng?

    A. 6

    B. 3

    C. 5

    D. 4

    Câu 48: Trong khai triển nhị thức Niu-tơn của $(2 x-3)^{4}$ có bao nhiêu số hạng?

    A. 6

    B. 3

    C. 5

    D. 4

    Câu 49: Trong khai triển nhị thức Niu-tơn của $(a+b)^{4}$, số hạng tổng quát của khai triển là

    A. $C_{4}^{k-1} a^{k} b^{5-k}$

    B. $C_{4}^{k} a^{4-k} b^{k}$

    C. $C_{4}^{k+1} a^{5-k} b^{k+1}$

    D. $C_{4}^{k} a^{4-k} b^{4-k}$

    Câu 50: Trong khai triển nhị thức Niu-tơn của $(2 x-3)^{4}$, số hạng tổng quát của khai triển là

    A. $C_{4}^{k} 2^{k} 3^{4-k} \cdot x^{4-k}$

    B. $C_{4}^{k} 2^{4-k}(-3)^{k} \cdot x^{4-k}$

    C. $C_{4}^{k} 2^{4-k} 3^{k} \cdot x^{4-k}$

    D. $C_{4}^{k} 2^{k}(-3)^{4-k} \cdot x^{4-k}$

    Câu 51: Tính tổng các hệ số trong khai triển nhị thức Niu-tơn của $(1-2 x)^{4}$.

    A. 1

    B. $-1$

    C. 81

    D. $-81$

    Câu 52: Trong khai triển nhị thức Niu-tơn của $(1+3 x)^{4}$, số hạng thứ 2 theo số mũ tăng dần của $x$ là

    A. $108 x$

    B. $54 x^{2}$

    C. 1

    D. $12 x$

    Câu 53: Tìm hệ số của $x^{2} y^{2}$ trong khai triển nhị thức Niu-tơn của $(x+2 y)^{4}$.

    A. 32

    B. 8

    C. 24

    D. 16

    Câu 54: Tìm số hạng chứa $x^{2}$ trong khai triển nhị thức Niu-tơn của $P(x)=4 x^{2}+x(x-2)^{4}$.

    A. $28 x^{2}$

    B. $-28 x^{2}$

    C. $-24 x^{2}$

    D. $24 x^{2}$

    Câu 55: Gọi $n$ là số nguyên dương thỏa mãn $A_{n}^{3}+2 A_{n}^{2}=48$. Tìm hệ số của $x^{3}$ trong khai triển nhị thức Niu-tơn của $(1-3 x)^{n}$.

    A. $-108$

    B. 81

    C. 54

    D. $-12$

    Câu 56: Tìm số hạng không chứa $x$ trong khai triển nhị thức Niu-tơn của $\left(\frac{1}{x}+x^{3}\right)^{4}$.

    A. 1

    B. 4

    C. 6

    D. 12

    Câu 57: Viết khai triển theo công thức nhị thức newton $(x+1)^{5}$.

    A. $x^{5}+5 x^{4}+10 x^{3}+10 x^{2}+5 x+1$

    B. $x^{5}-5 x^{4}-10 x^{3}+10 x^{2}-5 x+1$

    C. $x^{5}-5 x^{4}+10 x^{3}-10 x^{2}+5 x-1$

    D. $5 x^{5}+10 x^{4}+10 x^{3}+5 x^{2}+5 x+1$

    Câu 58: Viết khai triển theo công thức nhị thức newton $(x-y)^{5}$.

    A. $x^{5}-5 x^{4} y+10 x^{3} y^{2}-10 x^{2} y^{3}+5 x y^{4}-y^{5}$

    B. $x^{5}+5 x^{4} y+10 x^{3} y^{2}+10 x^{2} y^{3}+5 x y^{4}+y^{5}$

    C. $x^{5}-5 x^{4} y-10 x^{3} y^{2}-10 x^{2} y^{3}-5 x y^{4}+y^{5}$

    D. $x^{5}+5 x^{4} y-10 x^{3} y^{2}+10 x^{2} y^{3}-5 x y^{4}+y^{5}$

    Câu 59: Khai triển của nhị thức $(x-2)^{5}$.

    A. $x^{5}-100 x^{4}+400 x^{3}-800 x^{2}+800 x-32$

    B. $5 x^{5}-10 x^{4}+40 x^{3}-80 x^{2}+80 x-32$

    C. $x^{5}-10 x^{4}+40 x^{3}-80 x^{2}+80 x-32$

    D. $x^{5}+10 x^{4}+40 x^{3}+80 x^{2}+80 x+32$

    Câu 60: Khai triển của nhị thức $(3 x+4)^{5}$ là

    A. $x^{5}+1620 x^{4}+4320 x^{3}+5760 x^{2}+3840 x+1024$

    B. $243 x^{5}+405 x^{4}+4320 x^{3}+5760 x^{2}+3840 x+1024$

    C. $243 x^{5}-1620 x^{4}+4320 x^{3}-5760 x^{2}+3840 x-1024$

    D. $243 x^{5}+1620 x^{4}+4320 x^{3}+5760 x^{2}+3840 x+1024$

    Câu 61: Khai triển của nhị thức $(1-2 x)^{5}$ là

    A. $5-10 x+40 x^{2}-80 x^{3}-80 x^{4}-32 x^{5}$

    B. $1+10 x+40 x^{2}-80 x^{3}-80 x^{4}-32 x^{5}$

    C. $1-10 x+40 x^{2}-80 x^{3}-80 x^{4}-32 x^{5}$

    D. $1+10 x+40 x^{2}+80 x^{3}+80 x^{4}+32 x^{5}$

    Câu 62: Trong khai triển $(2 a-b)^{5}$, hệ số của số hạng thứ 3 bằng:

    A. $-80$

    B. 80

    C. $-10$

    D. 10

    Câu 63: Tìm hệ số của đơn thức $a^{3} b^{2}$ trong khai triển nhị thức $(a+2 b)^{5}$.

    A. 160

    B. 11

    C. 20

    D. 40

    Câu 64: Số hạng chính giữa trong khai triển $(3 x+2 y)^{4}$ là:

    A. $C_{4}^{2} x^{2} y^{2}$

    B. $6(3 x)^{2}(2 y)^{2}$

    C. $6 C_{4}^{2} x^{2} y^{2}$

    D. $36 C_{4}^{2} x^{2} y^{2}$

    Câu 65: Cho $a$ là một số thực bất kì. Rút gọn $M=C_{4}^{0} a^{4}+C_{4}^{1} a^{3}(1-a)+C_{4}^{2} a^{2}(1-a)^{2}+C_{4}^{3} a(1-a)^{3}+C_{4}^{4}(1-a)^{4}$.

    A. $M=a^{4}$

    B. $M=a$

    C. $M=1$

    D. $M=-1$

    Tọa độ của véctơ. Biểu thức tọa độ của các phép toán véctơ.

    Câu 66: Trong mặt phẳng tọa độ $O x y$, tọa độ $\vec{i}$ là

    A. $\vec{i}=(0 ; 0)$

    B. $\vec{i}=(0 ; 1)$

    C. $\vec{i}=(1 ; 0)$

    D. $\vec{i}=(1 ; 1)$

    Câu 67: Trong hệ tọa độ $O x y$, cho $A(5 ; 2), B(10 ; 8)$ Tìm tọa độ của vectơ $\overrightarrow{A B}$?

    A. $(15 ; 10)$

    B. $(2 ; 4)$

    C. $(5 ; 6)$

    D. $(50 ; 16)$

    Câu 68: Trong hệ tọa độ $O x y$, cho tam giác $A B C$ có $B(9 ; 7), C(11 ;-1)$. Gọi $M, N$ lần lượt là trung điểm của $A B, A C$. Tìm tọa độ vectơ $\overrightarrow{M N}$?

    A. $(2 ;-8)$

    B. $(1 ;-4)$

    C. $(10 ; 6)$

    D. $(5 ; 3)$

    Câu 69: Trong hệ tọa độ $O x y$, cho hình vuông $A B C D$ có gốc $O$ làm tâm hình vuông và các cạnh của nó song song với các trục tọa độ. Khẳng định nào đúng?

    A. $|\overrightarrow{O A}+\overrightarrow{O B}|=A B$

    B. $\overrightarrow{O A}-\overrightarrow{O B}, \overrightarrow{D C}$ cùng hướng

    C. $x_{A}=-x_{C}, y_{A}=y_{C}$

    D. $x_{B}=-x_{C}, y_{B}=-y_{C}$

    Câu 70: Trong hệ tọa độ $O x y$, cho $M(3 ;-4)$ Gọi $M_{1}, M_{2}$ lần lượt là hình chiếu vuông góc của $M$ trên $O x, O y$. Khẳng định nào đúng?

    A. $\overline{O M_{1}}=-3$

    B. $\overrightarrow{O M_{2}}=4$

    C. $\overrightarrow{O M_{1}}-\overrightarrow{O M_{2}}=(-3 ;-4)$

    D. $\overrightarrow{O M_{1}}+\overrightarrow{O M_{2}}=(3 ;-4)$

    Câu 71: Trong hệ tọa độ $O x y$, cho hình bình hành $O A B C, C \in O x$. Khẳng định nào sau đây đúng?

    A. $\overrightarrow{A B}$ có tung độ khác 0

    B. $A, B$ có tung độ khác nhau

    C. $C$ có hoành độ khác 0

    D. $x_{A}+x_{C}-x_{B}=0$

    Câu 72: Trong hệ trục tọa độ $(O, \vec{i}, \vec{j})$, cho tam giác đều $A B C$ cạnh $a$, biết $O$ là trung điểm $B C, \vec{i}$ cùng hướng với $\overrightarrow{O C}, \vec{j}$ cùng hướng $\overrightarrow{O A}$. Tìm tọa độ của các đỉnh của tam giác $A B C$. Gọi $x_{A}, x_{B}, x_{C}$ lần lượt là hoành độ các điểm $A, B, C$. Giá trị của biểu thức $x_{A}+x_{B}+x_{C}$ bằng:

    A. 0

    B. $\frac{a}{2}$

    C. $\frac{a \sqrt{3}}{2}$

    D. $-\frac{a}{2}$

    Câu 73: Trong hệ trục tọa độ $(O, \vec{i}, \vec{j})$, cho tam giác đều $A B C$ cạnh $a$, biết $O$ là trung điểm $B C, \vec{i}$ cùng hướng với $\overrightarrow{O C}, \vec{j}$ cùng hướng $\overrightarrow{O A}$. Tìm tọa độ tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác $A B C$.

    A. $G\left(0 ; \frac{a \sqrt{3}}{6}\right)$

    B. $G\left(0 ; \frac{a \sqrt{3}}{4}\right)$

    C. $G\left(\frac{a \sqrt{3}}{6} ; 0\right)$

    D. $G\left(\frac{a \sqrt{3}}{4} ; 0\right)$

    Câu 74: Trong hệ trục tọa độ $(O, \vec{i}, \vec{j})$, cho hình thoi $A B C D$ tâm $\mathrm{O}$ có $A C=8, B D=6$. Biết $\overrightarrow{O C}$ và $\vec{i}$ cùng hướng, $\overrightarrow{O B}$ và $\vec{j}$ cùng hướng. Tính tọa độ trọng tâm tam giác $A B C$

    A. $G(0 ; 1)$

    B. $G(-1 ; 0)$

    C. $\left(\frac{1}{2} ; 0\right)$

    D. $\left(0 ; \frac{3}{2}\right)$

    Câu 75: Cho $\vec{a}=(-1 ; 2), \vec{b}=(5 ;-7)$ Tìm tọa độ của $\vec{a}-\vec{b}$.

    A. $(6 ;-9)$

    B. $(4 ;-5)$

    C. $(-6 ; 9)$

    D. $(-5 ;-14)$

    Câu 76: Cho $\vec{a}=(3 ;-4), \vec{b}=(-1 ; 2)$ Tìm tọa độ của $\vec{a}+\vec{b}$.

    A. $(-4 ; 6)$

    B. $(2 ;-2)$

    C. $(4 ;-6)$

    D. $(-3 ;-8)$

    Câu 77: Trong hệ trục tọa độ $(O ; \vec{i} ; \vec{j})$ tọa độ $\vec{i}+\vec{j}$ là:

    A. $(0 ; 1)$

    B. $(1 ;-1)$

    C. $(-1 ; 1)$

    D. $(1 ; 1)$

    Câu 78: Trong mặt phẳng $O x y$ cho $\vec{a}=(-1 ; 3), \vec{b}=(5 ;-7)$. Tọa độ vectơ $3 \vec{a}-2 \vec{b}$ là:

    A. $(6 ;-19)$

    B. $(13 ;-29)$

    C. $(-6 ; 10)$

    D. $(-13 ; 23)$

    Câu 79: Cho $\vec{a}=2 \vec{i}-3 \vec{j}$ và $\vec{b}=-\vec{i}+2 \vec{j}$. Tìm tọa độ của $\vec{c}=\vec{a}-\vec{b}$.

    A. $\vec{c}=(1 ;-1)$

    B. $\vec{c}=(3 ;-5)$

    C. $\vec{c}=(-3 ; 5)$

    D. $\vec{c}=(2 ; 7)$ Câu 80: Cho hai vectơ $\vec{a}=(1 ;-4) ; \vec{b}=(-6 ; 15)$. Tìm tọa độ vectơ $\vec{u}$ biết $\vec{u}+\vec{a}=\vec{b}$

    A. $(7 ; 19)$

    B. $(-7 ; 19)$

    C. $(7 ;-19)$

    D. $(-7 ;-19)$

    Câu 81: Tìm tọa độ vectơ $\vec{u}$ biết $\vec{u}+\vec{b}=\overrightarrow{0}, \vec{b}=(2 ;-3)$.

    A. $(2 ;-3)$

    B. $(-2 ;-3)$

    C. $(-2 ; 3)$

    D. $(2 ; 3)$

    Câu 82: Trong hệ tọa độ $O x y$, cho $A(2 ; 5), B(1 ; 1), C(3 ; 3)$. Tìm tọa độ điểm $E$ sao cho $\overrightarrow{A E}=3 \overrightarrow{A B}-2 \overrightarrow{A C}$

    A. $(3 ;-3)$

    B. $(-3 ; 3)$

    C. $(-3 ;-3)$

    D. $(-2 ;-3)$

    Câu 83: Cho 3 điểm $A(-4 ; 0), B(-5 ; 0), C(3 ; 0)$. Tìm điểm $M$ trên trục $O x$ sao cho $\overrightarrow{M A}+\overrightarrow{M B}+\overrightarrow{M C}=\overrightarrow{0}$.

    A. $(-2 ; 0)$

    B. $(2 ; 0)$

    C. $(-4 ; 0)$

    D. $(-5 ; 0)$

    Câu 84: Trong hệ trục $(O, \vec{i}, \vec{j})$ cho 2 vectơ $\vec{a}=(3 ; 2), \vec{b}=-\vec{i}+5 \vec{j}$. Mệnh đề nào sau đây sai?

    A. $\vec{a}=3 \vec{i}+2 \vec{j}$

    B. $\vec{b}=(-1 ; 5)$

    C. $\vec{a}+\vec{b}=(2 ; 7)$

    D. $\vec{a}-\vec{b}=(2 ;-3)$

    Câu 85: Cho $\vec{u}=2 \vec{i}-3 \vec{j}, \vec{v}=-5 \vec{i}-\vec{j}$. Gọi $(X ; Y)$ là tọa độ của $\vec{w}=2 \vec{u}-3 \vec{v}$ thì tích $X Y$ bằng:

    A. $-57$

    B. 57

    C. $-63$

    D. 63

    Câu 86: Trong hệ tọa độ $O x y$, cho tam giác $A B C$ có $A(3 ; 5), B(1 ; 2), C(5 ; 2)$. Tìm tọa độ trọng tâm $G$ của tam giác $A B C$?

    A. $(-3 ; 4)$

    B. $(4 ; 0)$

    C. $(\sqrt{2} ; 3)$

    D. $(3 ; 3)$

    Câu 87: Trong hệ tọa độ $O x y$, cho $A(2 ;-3), B(4 ; 7)$. Tìm tọa độ trung điểm $I$ của đoạn thẳng $A B$

    A. $(6 ; 4)$

    B. $(2 ; 10)$

    C. $(3 ; 2)$

    D. $(8 ;-21)$

    Câu 88: Cho tam giác $A B C$ với $A(-3 ; 6) ; B(9 ;-10)$ và $G\left(\frac{1}{3} ; 0\right)$ là trọng tâm. Tọa độ $C$ là:

    A. $C(5 ;-4)$

    B. $C(5 ; 4)$

    C. $C(-5 ; 4)$

    D. $C(-5 ;-4)$

    Câu 89: Trong mặt phẳng $O x y$ cho $A(4 ; 2), B(1 ;-5)$. Tìm trọng tâm $G$ của tam giác $O A B$.

    A. $G\left(\frac{5}{3} ;-1\right)$

    B. $G\left(\frac{5}{3} ; 2\right)$

    C. $G(1 ; 3)$

    D. $G\left(\frac{5}{3} ; \frac{1}{3}\right)$

    Câu 90: Trong hệ tọa độ $O x y$, cho tam giác $A B C$ có $A(-2 ; 2), B(3 ; 5)$ và trọng tâm là gốc $O$. Tìm tọa độ đỉnh $C?$

    A. $(-1 ;-7)$

    B. $(2 ;-2)$

    C. $(-3 ;-5)$

    D. $(1 ; 7)$

    Câu 91: Trong hệ tọa độ $O x y$, cho tam giác $A B C$ có $M(2 ; 3), N(0 ;-4), P(-1 ; 6)$ lần lượt là trung điểm của các cạnh $B C, C A, A B$. Tìm tọa độ đỉnh $A$?

    A. $(1 ; 5)$

    B. $(-3 ;-1)$

    C. $(-2 ;-7)$

    D. $(1 ;-10)$

    Câu 92: Trong hệ tọa độ $O x y$, cho ba điểm $A(1 ; 1), B(3 ; 2), C(6 ; 5)$. Tìm tọa độ điểm $D$ để $A B C D$ là hình bình hành.

    A. $(4 ; 3)$

    B. $(3 ; 4)$

    C. $(4 ; 4)$

    D. $(8 ; 6)$

    Câu 93: Cho $\vec{a}=2 \vec{i}-3 \vec{j}, \vec{b}=m \vec{j}+\vec{i}$. Nếu $\vec{a}, \vec{b}$ cùng phương thì:

    A. $m=-6$

    B. $m=6$

    C. $m=-\frac{2}{3}$

    D. $m=-\frac{3}{2}$

    Câu 94: Hai vectơ nào có toạ độ sau đây là cùng phương?

    A. $(1 ; 0)$ và $(0 ; 1)$

    B. $(2 ; 1)$ và $(2 ;-1)$

    C. $(-1 ; 0)$ và $(1 ; 0)$

    D. $(3 ;-2)$ và $(6 ; 4)$

    Câu 95: Trong hệ tọa độ $O x y$, cho tam giác $A B C$ có $A(1 ; 1), B(-2 ;-2), C(-7 ;-7)$. Khẳng định nào sau đây đúng?

    A. $G(2 ; 2)$ là trọng tâm tam giác $A B C$

    B. $B$ ở giữa hai điểm $A$ và $C$

    C. $A$ ở giữa hai điểm $B$ và $C$

    D. $\overrightarrow{A B}, \overrightarrow{A C}$ cùng hướng

    Câu 96: Trong hệ tọa độ $O x y$, cho $A(-1 ; 5), B(5 ; 5), C(-1 ; 11)$. Khẳng định nào sau đây đúng?

    A. $A, B, C$ thẳng hàng

    B. $\overrightarrow{A B}, \overrightarrow{A C}$ cùng phương

    C. $\overrightarrow{A B}, \overrightarrow{A C}$ không cùng phương

    D. $\overrightarrow{A B}, \overrightarrow{A C}$ cùng hướng

    Câu 97: Trong hệ tọa độ $O x y$, cho bốn điểm $A(3 ;-2), B(7 ; 1), C(0 ; 1), D(-8 ;-5)$. Khẳng định nào sau đây đúng?

    A. $\overrightarrow{A B}, \overrightarrow{C D}$ là hai vectơ đối nhau

    B. $\overrightarrow{A B}, \overrightarrow{C D}$ ngược hướng

    C. $\overrightarrow{A B}, \overrightarrow{C D}$ cùng hướng

    D. $A, B, C, D$ thẳng hàng

    Câu 98: Cho $\vec{u}=(3 ;-2), \vec{v}=(1 ; 6)$. Chọn khẳng định đúng?

    A. $\vec{u}+\vec{v}$ và $\vec{a}=(-4 ; 4)$ ngược hướng

    B. $\vec{u}, \vec{v}$ cùng phương

    C. $\vec{u}-\vec{v}$ và $\vec{c}=k \cdot \vec{a}+h \cdot \vec{b}$ cùng hướng

    D. $2 \vec{u}+\vec{v}, \vec{v}$ cùng phương

    Câu 99: Khẳng định nào sau đây là đúng?

    A. $\vec{a}=(-5 ; 0), \vec{b}=(-4 ; 0)$ cùng hướng

    B. $\vec{c}=(7 ; 3)$ là vectơ đối của $\vec{d}=(-7 ; 3)$

    C. $\vec{u}=(4 ; 2), \vec{v}=(8 ; 3)$ cùng phương

    D. $\vec{a}=(6 ; 3), \vec{b}=(2 ; 1)$ ngược hướng

    Câu 100: Trong mặt phẳng $O x y$, cho ba vectơ $\vec{a}=(1 ; 2), \vec{b}=(-3 ; 1), \vec{c}=(-4 ; 2)$. Biết $\vec{u}=3 \vec{a}+2 \vec{b}+4 \vec{c}$. Chọn khẳng định đúng.

    A. $\vec{u}$ cùng phương với $\vec{i}$

    B. $\vec{u}$ không cùng phương với $\vec{i}$

    C. $\vec{u}$ cùng phương với $\vec{j}$

    D. $\vec{u}$ vuông góc với $\vec{i}$ Câu 101: Cho bốn điểm $A(2 ; 5), B(1 ; 7), C(1 ; 5), D(0 ; 9)$. Ba điểm nào sau đây thẳng hàng:

    A. $A, B, C$

    B. $A, C, D$

    C. $B, C, D$

    D. $A, B, D$

    Câu 102: Trong mặt phẳng $O x y$ cho $A(-2 m ;-m), B(2 m ; m)$. Với giá trị nào của $m$ thì đường thẳng $A B$ đi qua $O?$

    A. $m=3$

    B. $m=5$

    C. $\forall m \in \mathbb{R}$

    D. Không có $m$

    Câu 103: Cho 2 điểm $A(-2 ;-3), B(4 ; 7)$. Tìm điểm $M \in y^{\prime} O y$ thẳng hàng với $A$ và $B$.

    A. $M\left(\frac{4}{3} ; 0\right)$

    B. $M\left(\frac{1}{3} ; 0\right)$

    C. $M(1 ; 0)$

    D. $M\left(-\frac{1}{3} ; 0\right)$

    Câu 104: Cho $A(0 ;-2), B(-3 ; 1)$. Tìm tọa độ giao điểm $M$ của $A B$ với trục $x^{\prime} O x$.

    A. $M(-2 ; 0)$

    B. $M(2 ; 0)$

    C. $M\left(-\frac{1}{2} ; 0\right)$

    D. $M(0 ;-2)$

    Câu 105: Trong mặt phẳng tọa độ $O x y$, cho ba điểm $A(6 ; 3), B(-3 ; 6), C(1 ;-2)$. Xác định điểm $E$ trên cạnh $B C$ sao cho $B E=2 E C$.

    A. $E\left(-\frac{1}{3} ; \frac{2}{3}\right)$

    B. $E\left(-\frac{1}{3} ;-\frac{2}{3}\right)$

    C. $E\left(\frac{2}{3} ;-\frac{1}{3}\right)$

    D. $E\left(-\frac{2}{3} ; \frac{1}{3}\right)$

    Câu 106: Trong mặt phẳng tọa độ $O x y$, cho ba điểm $A(6 ; 3), B\left(-\frac{1}{3} ; \frac{2}{3}\right), C(1 ;-2), D(15 ; 0)$. Xác định giao điểm $I$ hai đường thẳng $B D$ và $A C$.

    A. $I\left(\frac{7}{2} ;-\frac{1}{2}\right)$

    B. $I\left(-\frac{7}{2} ; \frac{1}{2}\right)$

    C. $I\left(-\frac{7}{2} ;-\frac{1}{2}\right)$

    D. $I\left(\frac{7}{2} ; \frac{1}{2}\right)$

    Câu 107: Cho tam giác $A B C$ có $A(3 ; 4), B(2 ; 1), C(-1 ;-2)$. Tìm điểm $M$ trên đường thẳng $B C$ sao cho $S_{A B C}=3 S_{A B M}$

    A. $M_{1}(0 ; 1), M_{2}(3 ; 2)$

    B. $M_{1}(1 ; 0), M_{2}(3 ; 2)$

    C. $M_{1}(1 ; 0), M_{2}(2 ; 3)$

    D. $M_{1}(0 ; 1), M_{2}(2 ; 3)$

    Câu 108: Cho hình bình hành $A B C D$ có $A(-2 ; 3)$ và tâm $I(1 ; 1)$. Biết điểm $K(-1 ; 2)$ nằm trên đường thẳng $\mathrm{AB}$ và điểm $\mathrm{D}$ có hoành độ gấp đôi tung độ. Tìm các đỉnh $B, D$ của hình bình hành.

    A. $B(2 ; 1), D(0 ; 1)$

    B. $B(0 ; 1) ; D(4 ;-1)$

    C. $B(0 ; 1) ; D(2 ; 1)$

    D. $B(2 ; 1), D(4 ;-1)$

    BÀI TẬP TỰ LUẬN

    Câu 1:

    a) Có bao nhiêu cách sắp xếp 5 người ngồi vào một bàn dài có 5 chỗ ngồi?

    b) Số cách xếp 3 người ngồi vào 5 ghế xếp thành hàng ngang sao cho mỗi người ngồi một ghế?

    c) Có 12 học sinh gồm 8 học sinh nam và 4 học sinh nữ. Các học sinh trên được xếp thành một hàng ngang. Có bao cách sắp xếp sao cho hai học sinh nữ không đứng cạnh nhau?

    d) Một nhóm học sinh có 3 học sinh nữ và 7 học sinh nam. Hỏi có bao nhiêu cách sắp xếp 10 học sinh này thành một hàng ngang sao cho mỗi học sinh nữ ngồi giữa hai học sinh nam?

    Câu 2: a) Ban chấp hành chi đoàn lớp A có 4 bạn là Tình, Toàn, Nhân, Khánh. Hỏi có bao nhiêu cách phân công các bạn này vào các chức vụ Bí thư, phó Bí thư, Ủy viên và Phụ trách mà không bạn nào kiêm nhiệm (một người giữ nhiều chức vụ)?

    b) Trong một ban chấp hành đoàn gồm 7 người. Cần chọn ra 3 người vào ban thường vụ để giữ các chức vụ Bí thư, phó Bí thư, U̇y viên thì có bao nhiêu cách chọn?

    c) Một lớp học có 40 học sinh gồm 25 nam và 15 nữ. Chọn 3 học sinh để tham gia vệ sinh công cộng toàn trường, hỏi có bao nhiêu cách chọn?

    d) Một nhóm công nhân gồm 15 nam và 5 nữ. Có bao nhiêu cách chọn từ nhóm ra 5 người để lập thành một tổ công tác trong đó phải có 1 tổ trưởng nam, 1 tổ phó nam và có ít nhất 1 nư??

    e) Một đội văn nghệ gồm 20 người, trong đó có 10 nam, 10 nữ. Hỏi có bao nhiêu cách chọn ra 5 người, sao cho:

    • Có đúng 2 nam trong 5 người đó?
    • Có ít nhất 2 nam, ít nhất 1 nữ trong 5 người đó.

    Câu 3:

    a) Có 3 viên bi đen khác nhau, 4 viên bi đỏ khác nhau, 5 viên bi xanh khác nhau. Có bao nhiêu cách sắp xếp các viên bi trên thành một dãy sao cho các viên bi cùng màu ở cạnh nhau?

    b) Có 7 bông hoa khác nhau và 3 lọ hoa khác nhau. Có bao nhiêu cách chọn ra 3 bông hoa cắm vào 3 lọ đã cho (mỗi lọ cắm một bông hoa)?

    c) Một túi đựng 6 bi trắng, 5 bi xanh. Lấy ra 4 viên bi từ túi đó. Hỏi có bao nhiêu cách lấy mà 4 viên bi lấy ra có đủ hai màu?

    d) Một hộp có 12 viên bi khác nhau gồm: 3 viên bi màu đỏ, 4 viên bi màu trắng và 5 viên bi màu vàng. Chọn ngẫu nhiên 4 viên bi từ hộp đó. Số cách chọn ra 4 viên bi không đủ ba màu?

    Câu 4:

    a) Trong mặt phẳng cho tập hợp gồm 6 điểm phân biệt. Có bao nhiêu vectơ khác $\overrightarrow{0}$ có điểm đầu và điểm cuối thuộc tập hợp này?

    b) Trong mặt phẳng cho 10 điểm, trong đó không có 3 điểm nào thẳng hàng. Hỏi có bao nhiêu đường thẳng khác nhau tạo bởi 2 trong 10 điểm nói trên?

    c) Trong mặt phẳng cho 6 điểm phân biệt, trong đó không có 3 điểm nào thẳng hàng. Hỏi có thể lập được bao nhiêu tam giác mà các đỉnh của nó thuộc tập điểm đã cho?

    d) Cho hai đường thẳng song song $d_{1}$ và $d_{2}$. Trên $d_{1}$ lấy 17 điểm phân biệt, trên $d_{2}$ lấy 20 điểm phân biệt. Số tam giác có các đỉnh được chọn từ 37 điểm này?

    e) Cho đa giác đều $(H)$ có 20 cạnh. Xét tam giác có 3 đỉnh được lấy từ các đỉnh của $(H)$. Hỏi có bao nhiêu tam giác có đúng 1 cạnh là cạnh của $(H)$?

    f) Đa giác lồi 10 cạnh có bao nhiêu đường chéo?

    Câu 5:

    a) Từ các chữ số 1;2;3;4;5;6 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên bé hơn 100?

    b) Từ các chữ số $0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5$ có thể lập được bao nhiêu số chẵn gồm 4 chữ số khác nhau?

    c) Từ các chữ số $0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5$ có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên gồm ba chữ số đôi một khác nhau và chia hết cho 3?

    d) Cho tập $A={1 ; 2 ; . . ;8 ; 9}$ Có bao nhiêu số tự nhiên gồm 5 chữ số khác nhau được lập từ các số thuộc tập $A$?

    e) Có bao nhiêu số tự nhiên:

    • Có 3 chữ số khác nhau?
    • là số lẻ có 4 chữ số khác nhau?
    • có 6 chữ số sao cho chữ số đứng sau lớn hơn chữ số đứng trước?
    • gồm 5 chữ số phân biệt sao cho luôn có mặt 3 chữ số $1 ; 2 ; 3$ và 3 chữ số này luôn đứng cạnh nhau?

    f) Tập hợp $E={1 ; 2 ; 5 ; 7 ; 8}$. Có bao nhiêu cách lập ra một số có 3 chữ số khác nhau lấy từ E sao cho:

    • Số tạo thành là số chẵn?
    • Số tạo thành là một số có chữ số 5?

    Câu 6: Khai triển nhị thức Newtơn:

    a) $(x+2)^{4}$

    c) $(x-3 y)^{5}$.

    b) $\left(x^{2}+\frac{1}{x}\right)^{4}$

    d) $\left(x-\frac{1}{x^{2}}\right)^{5}$

    Câu 7: Tìm hệ số của số hạng chứa

    a) $x^{3}$ trong khai triển $(2 x-1)^{4}$.

    b) $x^{3}$ trong khai triển $\left(x^{3}+\frac{1}{x}\right)^{5}$ với $x \neq 0$.

    c) không chứa $x$ trong khai triển $\left(\frac{x}{2}+\frac{4}{x}\right)^{4}$ với $x \neq 0$.

    Câu 8: Cho $n$ là số nguyên dương thỏa mãn $C_{n}^{1}+C_{n}^{2}=15$. Tìm số hạng không chứa $x$ trong khai triển $\left(x+\frac{2}{x^{4}}\right)^{n}$.

    Câu 9: Tìm hệ số của $x^{10}$ trong khải triển thành đa thức của $\left(1+x+x^{2}+x^{3}\right)^{5}$.

    Câu 10: Viết tọa độ của các vectơ sau:

    a) $\vec{a}=2 \vec{i}+3 \vec{j} ; \vec{b}=\frac{1}{3} \vec{i}-5 \vec{j} ; \vec{c}=3 \vec{i} ; \vec{d}=-2 \vec{j}$

    b) $\vec{a}=\vec{i}-3 \vec{j} ; \vec{b}=\frac{1}{2} \vec{i}+\vec{j} ; \vec{c}=-\vec{i}+\frac{3}{2} \vec{j} ; \vec{d}=-4 \vec{j} ; \vec{e}=3 \vec{i}$

    Câu 11: Cho $\vec{a}=(2 ; 0), \vec{b}=\left(-1 ; \frac{1}{2}\right), \vec{c}=(4 ;-6)$ :

    a) Tìm toạ độ của vectơ $\vec{d}=2 \vec{a}-3 \vec{b}+5 \vec{c}$.

    b) Tìm 2 số $m, n$ sao cho: $m \vec{a}+\vec{b}-n \vec{c}=\overrightarrow{0}$.

    c) Biểu diễn vectơ $\vec{c}$ theo $\vec{a}, \vec{b}$.

    Câu 12: Trong mặt phẳng toạ độ $O x y$, cho các điềm $A(1 ; 3), B(2 ; 4), C(-3 ; 2)$.

    a) Hãy chứng minh rằng $A, B, C$ là ba đỉnh của một tam giác.

    b) Tìm toạ độ trung điểm $M$ của đoạn thẳng $A B$.

    c) Tìm toạ độ trọng tâm $G$ của tam giác $A B C$.

    d) Tìm điểm $D(x ; y)$ để $O(0 ; 0)$ là trọng tâm của tam giác $A B D$.

    Câu 13: Cho tam giác $A B C$ có $A(1 ; 2), B(-2 ; 6), C(9 ; 8)$

    a) Tính $\overrightarrow{A B} \cdot \overrightarrow{A C}$. Chứng minh tam giác $A B C$ vuông tại $A$.

    b) Tìm tâm và bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác $A B C$.

    c) Tìm toạ độ trực tâm $H$ và trọng tâm $G$ của tam giác $A B C$. d) Tính chu vi, diện tích tam giác $A B C$.

    e) Tìm toạ độ điểm $T$ thoả $\overrightarrow{T A}+2 \overrightarrow{T B}-3 \overrightarrow{T C}=\overrightarrow{0}$.

    f) Tìm toạ độ điểm $E$ đối xứng với $A$ qua $B$.

    g) Tìm tọa độ điểm $D$ để tứ giác $A B C D$ là hình bình hành.

    Câu 14: Trong hệ tọa độ $O x y$ cho ba điểm $A(1 ;-4), B(4 ; 5), C(0 ;-9)$. Điểm $M$ di chuyển trên trục $O x$. Đặt $Q=2|\overrightarrow{M A}+2 \overrightarrow{M B}|+3|\overrightarrow{M B}+\overrightarrow{M C}|$. Biết giá trị nhỏ nhất của $Q$ có dạng $a \sqrt{b}$ trong đó $a, b$ là các số nguyên dương và $a, b<20$. Tính $a-b$.

  • Tổng hợp đề thi văn giữa kì 2 lớp 10

    Tổng hợp đề thi văn giữa kì 2 lớp 10

    Tổng hợp đề thi văn giữa kì 2 lớp 10

    Đề thi văn giữa kì 2 lớp 10 THPT ĐÔNG TIỀN HẢI – Thái Bình 2021

    I. ĐỌC HIỂU (3,0 điểm)

    Đọc đoạn trích dưới đây và trả lời các câu hỏi:

    Thái độ sống tích cực chính là chìa khóa của hạnh phúc mà qua đó bạn nhìn cuộc đời tốt hay xấu, đưa đến cho bạn những cách nhìn nhận và giải quyết vấn đề khác nhau. Nếu người có thái độ tích cực nhìn cuộc sống bằng lăng kính lạc quan, màu sắc rực rỡ, thì người tiêu cực lại chỉ thấy một màu xám xịt, ảm đạm mà thôi.

    Thái độ sống tích cực còn giúp ta nhìn được những cơ hội trong khó khăn cũng như không cảm thấy khó chịu, than trách cuộc sống. Ngoài ra, thái độ sống tích cực còn có thể giúp cho chúng ta cảm thấy yêu đời, yêu cuộc sống và biết quan tâm những người xung quanh hơn.

    Người có thái độ sống không tốt thường nhìn nhận tiêu cực về các vấn đề, họ cho rằng không thể giải quyết được và tự tăng mức độ trầm trọng lên. Những người này luôn chú ý đến những nhược điểm của bản thân, có thái độ nuối tiếc, suy nghĩ về những điều mất mát và lo sợ điều tồi tệ sẽ xảy đến.

    Trong cuộc sống, vốn dĩ hai mẫu người này đã có sự khác nhau về cách cư xử, suy nghĩ, cách giao tiếp… Nhưng đến khi họ cùng gặp một vấn đề, sự khác biệt này mới thể hiện rõ và từ đó, cuộc sống của họ cũng được tạo nên từ những yếu tố này.

       (Mac Anderson, Điều kì diệu của thái độ sống, NXB Tổng Hợp TP.HCM, năm 2016, tr.17)

    Câu 1 (1,0 điểm): Nêu phương thức biểu đạt chính?

    Câu 2 (1,0 điểm): Theo tác giả, sự khác nhau về cách nhìn cuộc sống giữa người tích cực và người tiêu cực là gì?

    Câu 3 (1,0 điểm): Anh/chị hiểu như thế nào về câu: Thái độ sống tích cực chính là chìa khóa của hạnh phúc?

    II. LÀM VĂN (7,0 điểm)

    Câu 1 (2,0 điểm): Từ nội dung đoạn trích ở phần Đọc hiểu, anh/chị hãy viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) về giá trị của việc sở hữu một thái độ sống tích cực.

    Câu 2 (5,0 điểm): Cảm nhận của anh/ chị về nhân vật Ngô Tử Văn trong “Chuyện chức phán sự đền Tản Viên” (Trích “Truyền kì mạn lục” – Nguyễn Dữ) qua hành động đốt đền, qua cuộc gặp gỡ với Thổ công và hồn ma tên tướng giặc.

    HƯỚNG DẪN CHẤM

    Phần/Câu Nội dung
    I ĐỌC HIỂU (3,0 ĐIỂM)
    1 Phương thức biểu đạt chính: Nghị luận (1,0 điểm)
    2 Theo tác giả, sự khác nhau về cách nhìn cuộc sống giữa người tích cực và người tiêu cực là: Người có thái độ tích cực nhìn cuộc sống bằng lăng kính lạc quan, màu sắc rực rỡ, còn người tiêu cực lại chỉ thấy một màu xám xịt, ảm đạm. (1,0 điểm)
    3 Thái độ sống tích cực chính là chìa khóa của hạnh phúc:

    – Thái độ sống tích cực sẽ làm cho con người luôn thấy lạc quan, dễ chịu, yêu đời… đó là cảm xúc của hạnh phúc. (0,5 điểm)

    – Thái độ tích cực sẽ dẫn đến hành động tích cực, như thế con người dễ đạt được thành công. (0,5 điểm)

    II LÀM VĂN (7,0 điểm)
    1 Viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) về giá trị của việc sở hữu một thái độ sống tích cực (2,0 điểm)
      a. Đảm bảo yêu cầu hình thức đoạn văn (0,25 điểm)

    Học sinh có thể trình bày đoạn văn theo cách diễn dịch, quy nạp, tổng phân hợp, móc xích hoặc song hành.

      b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận (0,25 điểm)

    Giá trị của việc sở hữu một thái độ sống tích cực.

      c. Triển khai vấn đề nghị luận (1,0 điểm)

    Học sinh lựa chọn các thao tác lập luận phù hợp để triển khai vấn đề nghị luận theo nhiều cách nhưng phải làm rõ, giá trị của việc sở hữu một thái độ sống tích cực. Có thể theo hướng sau:

    Giải thích: Thái độ sống tích cực là thái độ chủ động trước cuộc sống, được biểu hiện thông qua cách nhìn, cách nghĩ, cách hành động.

    – Bàn luận, chứng minh:

    + Thái độ sống tích cực làm cho con người luôn chủ động trước mọi hoàn cảnh.

    + Người có thái độ sống tích cực luôn phấn đấu để đạt được ước mơ cho dù phải đối diện với nhiều thử thách, khó khăn.

    + Thái độ sống tích cực giúp con người có khát vọng vươn lên khẳng định bản thân và hoàn thiện mình.

    + Một thái độ sống tích cực là yếu tố quan trọng giúp con  người đạt đến thành công.

      d. Chính tả, dùng từ, đặt câu (0,25 điểm)

    Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.

      e. Sáng tạo (0,25 điểm)

    Có cách diễn đạt mới mẻ, thể hiện sâu sắc về vấn đề nghị luận.

    2 Cảm nhận của anh/ chị về nhân vật Ngô Tử Văn trong “Chuyện chức phán sự đền Tản Viên” (Trích “Truyền kì mạn lục” – Nguyễn Dữ) qua hành động đốt đền, qua cuộc gặp gỡ với Thổ công và hồn ma tên tướng giặc.
      a. Đảm bảo yêu cầu hình thức bài văn (0,25 điểm)
      b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận (0,25 điểm)
      c. Triển khai vấn đề nghị luận (4,0 điểm)

    * Lai lịch và tính cách

    – Lai lịch: Tên Soạn, người huyện Yên Dũng, đất Lạng Giang

    – Tính cách: Khảng khái, cương trực, nóng nảy thấy sự tà gian thì không chịu được

    à Giới thiệu trực tiếp theo phương pháp truyền thống của văn học trung đại. Lời giới thiệu mang giọng điệu khen ngợi, hướng người đọc vào hành động chính nghĩa của nhân vật.

    * Ngô Tử Văn và hành động đốt đền

    – Nguyên nhân: Tức giận trước sự tác oai tác quái của hồn ma tên tướng giặc họ Thôi-> Muốn ra tay trừ hại cho nhân dân, mang lại cuộc sống yên bình.

    -> Hành động của Ngô Tử Văn là hành động chính nghĩa của người thấy gian tà thì không chịu được.

    => Ca ngợi, đồng tình với hành động chính nghĩa của Ngô Tử Văn.

    – Quá trình đốt đền:

    + Trước khi đốt đền: Tắm gội chay sạch, khấn trời.

    Lấy lòng trong sạch, muốn bảo vệ sự bình yên cho người dân

    Lấy lòng trong sạch, sự chân thành, mong muốn được trời chia sẻ

    Chứng minh hành động chính nghĩa của mình.

    -> Thái độ nghiêm túc, kính cẩn. Đây không phải là hành động bộc phát nhất thời mà là hành động có chủ đích, có suy nghĩ kĩ lưỡng.

    => Tử Văn là con người biết suy nghĩ và làm chủ hành động của mình, kính trọng thần linh, cương trực, dũng cảm vì dân trừ bạo.

    + Khi đốt đền: Châm lửa đốt đền mặc cho mọi người lắc đầu lè lưỡi, vung tay không cần gì…

    -> Hành động cương quyết, dứt khoát vượt lên sự tưởng tượng của người thường.

    => Tử Văn dũng cảm, cứng rắn, dám làm những điều không ai có thể làm để diệt trừ cái ác, quyết tâm trừ hại cho dân, bảo vệ thổ thần nước Việt.

    + Sau khi đốt đền:

    . Tử Văn thấy khó chịu, đầu lảo đảo, bụng run run rồi nổi lên một cơn sốt rét

    . Có người cao lớn, khôi ngô đội mũ trụ đến đòi làm trả lại đền

    . Có ông già áo vải, mũ đen, phong độ nhàn nhã đến tỏ lời mừng và kể rõ đầu đuôi sự việc.

    -> Thổ công bày tỏ ý muốn giúp đỡ và ủng hộ hành động của Tử Văn.

    * Cuộc đối đầu giữa Tử Văn và hồn ma tên tướng giặc

    + Tên tướng giặc giả làm cư sĩ đến đe dọa, mắng chửi Ngô Tử Văn, đòi dựng lại ngôi đền

    + Thái độ Ngô Tử Văn: Mặc kệ, ngồi ngất ngưởng, tự nhiên.

    => Tử Văn là người can đảm, dũng mãnh khinh thường sự đe dọa, hống hách của tướng giặc.

    * Cuộc gặp gỡ giữa Tử Văn và Thổ công

    + Thổ công: Kể lại sự việc mình bị hại nhưng vẫn nhẫn nhịn cam chịu, căn dặn Ngô Tử Văn cách đối phó với tên tướng giặc.

    + Tử Văn: Kinh ngạc, hỏi kĩ lại chuyện và sẵn sàng chuẩn bị cuộc chiến với tên bách hộ họ Thôi.

    -> Ngô Tử Văn đầy can đảm bản lĩnh, dám làm những điều cả thần thánh cũng phải kinh sợ.

    => Ngô Tử Văn là người dũng cảm, trọng nghĩa khí, bất bình và dám đấu tranh chống lại sự phi lí ở đời.

    => Phản ánh hiện thực xã hội còn tồn tại những phi lí, trắng đen, thật giả lẫn lộn và những cuộc đấu tranh chính nghĩa của những con người cương trực.

    * Đặc sắc nghệ thuật xây dựng nhân vật

    – Xây dựng cốt truyện hấp dẫn với những xung đột kịch tính

    – Xây dựng nhân vật thông qua thông qua hành động, lời nói để xây dựng tính cách

    – Sử dụng các chi tiết tưởng tượng kì ảo

    – Cách kể chuyện và miêu tả sinh động, hấp dẫn.

      d. Chính tả, dùng từ, đặt câu (0,25 điểm)

    Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.

      e. Sáng tạo (0,25 điểm)

    Có cách diễn đạt mới mẻ, thể hiện sâu sắc về vấn đề nghị luận

    Đề thi văn giữa kì 2 lớp 10 THPT chuyên Lương Thế Vinh, Đồng Nai 2017

    I. Đọc hiểu (3.0 điểm)

    Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi:

    “Nếu Tổ quốc nhìn từ bao hiểm họa
    Đã mười lần giặc đến tự biển Đông
    Những ngọn sóng hóa Bạch Đằng cảm tử
    Lũ Thoát Hoan bạc tóc khiếp trống đồng

    … Nếu Tổ quốc nhìn từ bao mất mát
    Máu xương kia dằng dặc suốt ngàn đời
    Hồn dân tộc ngàn năm không chịu khuất
    Dáng con tàu vẫn hướng mãi ra khơi”

    (Nguyễn Việt Chiến, Tổ quốc nhìn từ biển, NXB Phụ nữ, 2015, trang 7 – 8)

    Câu 1. Xác định phương thức biểu đạt được sử dụng trong văn bản? (0.5 điểm)

    Câu 2. Câu thơ “Những ngọn sóng hóa Bạch Đằng cảm tử” được tác giả sử dụng biện pháp tu từ nào? Nêu tên hai tác phẩm văn học trong chương trình Ngữ văn 10 có sử dụng địa danh Bạch Đằng. (1.0 điểm)

    Câu 3. Trong văn bản, tác giả suy ngẫm về Tổ quốc qua điểm nhìn nào? Điểm nhìn ấy cho anh chị nghĩ gì về Tổ quốc chúng ta? (1.5 điểm)

    II. Làm văn (7.0 điểm)

    Câu 1. Lấy chủ đề Tổ quốc nhìn từ biển, anh chị hãy viết một đoạn văn nghị luận (10 – 15 dòng). (2.0 điểm)

    Câu 2. Bàn về nhân vật Ngô Tử Văn trong Chuyện chức phán sự đền Tản Viên, PGS.TS Lã Nhâm Thìn viết: “Đây là hình tượng tiêu biểu của kẻ sĩ cương trực, khảng khái, kiên quyết chống gian tà” (Lã Nhâm Thìn – Phân tích tác phẩm văn học trung đại Việt Nam từ góc nhìn thể loại, NXB Giáo dục, 2009, trang 7). Anh (chị) hãy làm sáng tỏ nhận định trên.

    Đáp án đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 10

    I. Đọc hiểu (3.0 điểm)

    1. Phương thức biểu đạt: biểu cảm

    2. – Biện pháp tu từ nhân hóa: “Bạch Đằng cảm tử”

    – Tác phẩm nhắc đến địa danh Bạch Đằng: Phú sông Bạch Đằng, Đại cáo Bình Ngô.

    3. – Trong văn bản, tác giả suy ngẫm về Tổ quốc qua điểm nhìn từ biển, đề cập đến những hiểm họa và mất mát của Tổ quốc.

    – Từ điểm nhìn ấy, có thể nhận thấy:

    • Trong lịch sử, đất nước Việt Nam luôn bị đe dọa bởi giặc ngoại xâm, chịu rất nhiều mất mát đau thương.
    • Dù phải đổ máu xương suốt ngàn đời, dân tộc ta vẫn luôn bất khuất, kiên cường bảo vệ từng tấc đất, mặt biển quê hương.

    Thí sinh có thể trình bày bài làm theo những cách khác, nhưng phải nhưng phải hợp lí, thuyết phục; GV linh hoạt trong đánh giá.

    II. Làm văn (7.0 điểm)

    Câu 1. Lấy chủ đề “Tổ quốc nhìn từ biển”, anh chị hãy viết một đoạn văn nghị luận (10 – 15 dòng).

    * Yêu cầu về kĩ năng: biết cách viết đoạn văn; đoạn văn hoàn chỉnh, chặt chẽ; diễn đạt lưu loát, không mắc lỗi diễn đạt, lỗi chính tả; đảm bảo dung lượng như yêu cầu đề.

    * Yêu cầu về kiến thức:

    – Trình bày đúng chủ đề “Tổ quốc nhìn từ biển”, có thể triển khai một trong số các luận điểm:

    • Niềm tự hào về biển Việt Nam: lịch sử, địa lí, tài nguyên, vẻ đẹp;
    • Biển là một phần không thể thiếu của Tổ quốc.
    • Cần thấu hiểu, tự hào, bảo vệ biển.

    Thí sinh có thể trình bày bài làm theo những cách khác, nhưng phải nhưng phải hợp lí, thuyết phục; GV linh hoạt trong đánh
    giá.

    Câu 2. Bàn về nhân vật Ngô Tử Văn trong Chuyện chức phán sự đền Tản Viên, PGS.TS Lã Nhâm Thìn viết: “Đây là hình tượng tiêu biểu của kẻ sĩ cương trực, khảng khái, kiên quyết chống gian tà” (Lã Nhâm Thìn – Phân tích tác phẩm văn học trung đại Việt Nam từ góc nhìn thể loại, NXB Giáo dục, 2009, trang 7). Anh (chị) hãy làm sáng tỏ nhận định trên.

    a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận

    Có đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài. Mở bài nêu được vấn đề, thân bài triển khai được vấn đề, kết bài kết luận được vấn đề.

    b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận:

    Cảm nhận về nhân vật Ngô Tử Văn trong Chuyện chức phán sự đền Tản Viên để làm rõ ý kiến: “Đây là hình tượng tiêu biểu của kẻ sĩ cương trực, khảng khái, kiên quyết chống gian tà”.

    c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm, thể hiện sự cảm nhận cá nhân và vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng

    • Giới thiệu tác giả, tác phẩm, nhân vật, nhận định.
    • Làm sáng tỏ nhận định qua nhân vật Ngô Tử Văn: Tính cương trực, khảng khái, kiên quyết chống gian tà của Ngô Tử Văn thể hiện qua:
      • Lời kể xuất hiện ở đầu câu chuyện của nhà văn
      • Hành động đốt đền trừ hại cho dân.
      • Tinh thần dũng cảm đấu tranh bảo vệ chính nghĩa khi ở Minh ti.
      • Việc nhận chức phán sự đền Tản Viên.
    • Đánh giá:
      • Nghệ thuật xây dựng nhân vật: Khắc họa tính cách nhân vật qua thái độ, lời nói, hành động của nhân vật; sử dụng kết hợp thành công hai yếu tố “kì” và “thực”.
    • Ý nghĩa của việc xây dựng nhân vật Tử Văn: Khẳng định niềm tin vào công lý: chính nghĩa thắng gian tà; tự hào về kẻ sĩ đất Việt, cũng là cách thể hiện lòng yêu nước.

    c. Sáng tạo

    – Ý mới mẻ, sâu sắc

    d. Chính tả, dùng từ, đặt câu.

    Đề thi văn giữa kì 2 lớp 10 THPT Đào Duy Từ, Thanh Hóa 2015

    Câu 1 (4.0 điểm):

    Anh/chị hãy viết một bài văn (khoảng 400 từ) trình bày suy nghĩ của mình về ý kiến sau:

    Một quyển sách tốt là một người bạn hiền.

    Câu 2 (6.0 điểm):

    Phân tích tư tưởng nhân nghĩa trong đoạn trích:

    Từng nghe:
    Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân,
    Quân điếu phạt trước lo trừ bạo.
    Như nước Đại Việt ta từ trước,
    Vốn xưng nền văn hiến đã lâu.
    Núi sông bờ cõi đã chia,
    Phong tục Bắc Nam cũng khác.
    Từ Triệu, Đinh, Lí, Trần bao đời gây nền độc lập,
    Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên xưng đế một phương.
    Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau,
    Song hào kiệt đời nào cũng có.
    Vậy nên:
    Lưu Cung tham công nên thất bại,
    Triệu Tiết thích lớn phải tiêu vong.
    Cửa Hàm Tử bắt sống Toa Đô,
    Sông Bạch Đằng giết tươi Ô Mã.
    Việc xưa xem xét,
    Chứng cớ còn ghi.

    (Đại cáo bình Ngô – Nguyễn Trãi, Ngữ văn 10, Tập hai, NXB Giáo dục 2006, trang 17)

    Đáp án đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 10

    Câu 1 (4.0 điểm):

    – Kĩ năng: viết văn nghị luận xã hội có bố cục ba phần.

    – Nội dung:

    1. Giải thích vấn đề nghị luận.

    2. Bình luận vấn đề nghị luận

    • Sách như người bạn hiền giúp ta có những giờ phút vui vẻ, hạnh phúc và vượt qua những khó khăn trong học tập và cuộc sống.
    • Sách cho ta những lời khuyên sâu sắc và đôi lúc an ủi ta rất nhiều trong hoàn cảnh đau buồn.
    • Sách còn là người bạn thông minh đem lại cho ta hiểu biết sâu, rộng về mọi lĩnh vực của cuộc sống.
    • Người bạn “sách” làm tâm hồn ta phong phú.

    3. Nêu những suy nghĩ và cảm xúc của người viết và rút ra bài học nhận thức, hành động.

    Câu 2 (6.0 điểm):

    – Đảm bảo một bài văn nghị luận văn học ngắn gọn mà đủ ý, sinh động có sử dụng các thao tác nghị luận đã học.

    – Nội dung bài viết:

    1. Giới thiệu vấn đề cần nghị luận.
    2. Nội dung nghị luận:
      1. Nội dung
        • Nguyễn Trãi nêu nguyên lí chính nghĩa làm chỗ dựa, làm căn cứ xác đáng để triển khai toàn bộ nội dung bài cáo.
        • Nguyên lí chính nghĩa của Nguyễn Trãi, có hai nội dung chính được nêu lên: tư tưởng nhân nghĩa và chân lí về sự tồn tại độc lập, có chủ quyền của nước Đại Việt.
        • Tư tưởng nhân nghĩa là mối quan hệ tốt đẹp giữa người với người trên cơ sở tình thương và đạo lí.
        • Nguyễn Trãi đã chắt lọc yếu tố tích cực nhất trong tư tưởng này là chủ yếu để yên dân trước nhất phải trừ bạo. Đồng thời tác giả đem đến một nội dung mới, lấy từ thực tiễn dân tộc đưa vào tư tưởng nhân nghĩa: nhân nghĩa phải gắn liền với chống xâm lược.
        • Nêu chân lí khách quan về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của Đại Việt có cơ sở vững chắc từ thực tiễn lịch sử.
        • Nguyễn Trãi đã đưa ra các yếu tố căn bản để xác định độc lập, chủ quyền của dân tộc: cương vực lãnh thổ, phong tục tập quán, nền văn hiến lâu đời và lịch sử riêng, chế độ riêng với “hào kiệt đời nào cũng có”.
      2. Nghệ thuật
        • Ngôn ngữ văn chính luận mẫu mực.
        • Giọng văn hào hùng.
        • Cách so sánh chặt chẽ, thuyết phục….
      3. Đánh giá khái quát về vấn đề đang nghị luận.