Tag: gplx

  • Hướng dẫn cách đổi Bằng Lái Xe qua dịch vụ công

    Hướng dẫn cách đổi Bằng Lái Xe qua dịch vụ công

    Hướng dẫn chi tiết cách đổi Bằng Lái Xe qua dịch vụ công, đổi Bằng Lái Xe Online, không cần phải đi xếp hàng.

    Chuẩn bị gì khi đổi Bằng Lái Xe Online?

    Đi khám sức khỏe và chuẩn bị một ảnh 3×4 để dán vào giấy khám sức khoẻ tại các cơ sở y tế cấp huyện/quận gần nhất của bạn. (Lưu ý: Sau khi đi khám sức khoẻ xong thì nhớ bảo nhân viên ở đó là đẩy hồ sơ của mình lên mạng để làm online)

    Chuẩn bị file ảnh chân dung 3×4 để nộp online, nếu chụp ở tiệm thì nói là chụp bằng lái xe để thợ chụp đúng qui định.

    Cách đổi Bằng Lái Xe qua dịch vụ công

    Bước 1. Vào web dịch vụ công https://dichvucong.gov.vn/ và chọn Đăng nhập ở góc trên bên phải. Hoặc vào WEB: https://dvc4.gplx.gov.vn/

    Hướng dẫn cách đổi Bằng Lái Xe qua dịch vụ công

    Bước 2. Chọn đăng nhập bằng tài khoản định danh điện tử VNeID rồi nhập số căn cước gắn chíp và pass, hoặc dùng áp VNeID để quét mã QR:

    Hướng dẫn cách đổi Bằng Lái Xe qua dịch vụ công

    Bước 3. Ở phần Công Dân chọn mục “Phương Tiện Và Người Lái” → Chọn mục “Giấy Phép Lái Xe” → Chọn mục “Đổi Giấy Phép Lái Xe Do Ngành Giao thông Vận Tải Cấp.

    Bước 4. Chọn cơ quan thực hiện, Chọn Tỉnh/Thành Phố …… (Bạn ở đâu thì chọn đúng ở đó) rồi bấm vào “ĐỒNG Ý”

    Bước 5. Tiếp tục chọn “Nộp Trực Tuyến” (Cơ quan thực hiện, tỉnh thành phố… Sở giao thông vận tải – TP Hà Nội)

    Bước 6. Chọn mục Đổi Giấy Phép Lái Xe và điền đầy đủ thông tin những phần đánh dấu * màu đỏ.

    • Ở mục Thông tin cá nhân thì cứ ghi như trên bằng lái xe; nơi cư trú và nơi thường trú.
    • Mục Thông tin yêu cầu thay đổi cái này bạn nào chưa update căn cước gắn chip thì điền số căn cước mới vào còn làm rồi thì thôi
    • THÔNG TIN SỨC KHỎE NGƯỜI LÁI XE để mục Sử dụng GKSK điện tử , Số giấy khám sức khỏe điện tử anh em điền đẩy đủ ký tự trên tờ đi khám sức khoẻ (Lưu ý: Sau khi đi khám sức khoẻ xong thì nhớ bảo nhân viên ở đó là đẩy hồ sơ của mình lên mạng để làm online). Sau khi đánh đầy đủ mã khám sức khỏe thì ấn vào phần kiểm tra, hồ sơ đã đẩy lên là báo được.
    • Mục ẢNH CHÂN DUNG: Chọn upload ảnh file mềm của mình lên (Lưu Ý mục này là mục hay bị lỗi và đẩy hồ sơ về vì sai).
      • Tiêu chuẩn ảnh do người dân tự upload để đổi GPLX online là ảnh 3×4 khi đi chụp cần mặc áo màu, KHÔNG mặc trắng, đen, cứ màu mè hoa lá là được, nền chụp ảnh xanh đúng tiêu chuẩn, và chụp ảnh phải từ khuỷu tay lên để sau phần mềm họ cắt để chèn vào bằng lái mới vừa.
      • Sử dụng ảnh chụp thẳng, miệng khép, mắt mở bình thường, không đeo kính gọng dày và mắt kính sẫm màu (chỉ cho phép đeo kính trắng gọng nhỏ, khuyến cáo nên bỏ kính khi chụp ảnh chân dung). Tóc không được che mắt. Đầu không được nghiêng quá 5 độ.
      • Độ phân giải 400dpi trở lên, tương ứng với kích thước ảnh 473 x 630 pixel, khuyến cáo nên dùng ảnh độ phân giải 600dpi trở lên, tương ứng với độ phân giải 709 x 945 pixel.
    • Tiếp theo mục THÀNH PHẦN HỒ SƠ upload giấy phép lái xe và căn cước phần này các bạn tự chụp bằng điện thoại ok miễn sao chụp đẹp và nét là xong.
    • THÔNG TIN LIÊN HỆ mục này ghi y như giấy phép lái xe rồi kích vào ô “Tôi cam kết giấy phép lái xe yêu cầu đổi hiện tại không bị tước hoặc bị tạm giữ do vi phạm giao thông. Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã kê khai.” là hoàn thành phần nộp hồ sơ

    Bước 7. Sau khi hoàn thành nộp hồ sơ thì đợi tầm 2,3 ngày sẽ có email gửi về và tiến hành Nộp Tiền, ghi thông tin địa chỉ yêu cầu ship về, bằng lái cũ ship thu luôn tại chỗ và trả tiền ship.

    Kiểm tra quá trình đổi Bằng Lái Xe qua dịch vụ công

    Theo dõi quá trình hoàn thiện hồ sơ có lỗi hay không thì hãy vào WEB: https://dvc4.gplx.gov.vn/p/home/dvc-trang-chu.html

    Hướng dẫn cách đổi Bằng Lái Xe qua dịch vụ công

    Đăng nhập bằng số căn cước và pass VNeID, kích vào phần tên của mình và ấn vào chữ thông tin cá nhân. Nếu hồ sơ bị từ chối mà không rõ lý do thì bạn cứ ấn vào mã số hồ sơ sẽ rõ, nếu sai thì cứ sửa lại thoải mái rồi lại nộp tiếp, không giới hạn lần nộp nên cứ yên tâm, còn không lỗi thì chỉ việc ngồi chờ là bằng lái về tận tay.

  • Bằng lái xe B1 B2 là gì? Bằng lái xe B1 B2 khác nhau ở điểm nào?

    Bằng lái xe B1 B2 là gì? Bằng lái xe B1 B2 khác nhau ở điểm nào?

    Bằng lái xe B1 là gì? Bằng B1 lái xe gì?

     – Hiện nay có hai loại bằng B1 là bằng B1 số tự động (còn gọi là bằng B11) và bằng B1 số sàn (gọi là bằng B1). Bằng B1 số tự động chỉ được lái xe số tự động (AT), còn bằng B1 số sàn được phép lái cả xe số tự động và số sàn, chỉ không được phép kinh doanh vận tải (lái taxi, chở hàng…) như bằng B2.

    – Độ tuổi quy định được học bằng lái xe B1 là đủ 18 tuổi trở lên. Thời hạn bằng lái xe B1 được sử dụng là tới tuổi nghỉ hưu của nam và nữ. Sẽ được quy định rõ trong bằng lái, học viên chỉ cần đem bằng đi gia hạn là được. 

    – Thời gian trường đào tạo học thực hành và thi bằng B1 theo quy định của Sở GTVT là khoảng 4,5 tháng

    Bằng lái xe B1 B2 là gì? Bằng lái xe B1 B2 khác nhau ở điểm nào? 1
    Mặt trước bằng B1
    Bằng lái xe B1 B2 là gì? Bằng lái xe B1 B2 khác nhau ở điểm nào? 2
    Mặt sau bằng B1 số tự động

    Nhiều người nhầm tưởng bằng B1 là bằng chỉ được lái xe số tự động. Đúng ra phải là bằng B11, còn bằng B1 được phép lái cả xe số sàn và tự động.

    Hạng B1 số sàn: Cấp cho những người không hành nghề lái xe, được điều khiển các loại xe sau đây:

    • Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi
    • Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.

    Hạng B1 số tự động: Cấp cho những người không hành nghề lái xe, được điều khiển các loại xe sau đây:

    • Ô tô số tự động chở người đến 9 chỗ ngồi
    • Ô tô tải chuyên dùng số tự động, có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.

    Từ năm 2016 đến nay cấp cả giấy phép lái xe hạng B1 số sàn và hạng B1 số tự động. Cả hai loại giấy phép lái xe này đều không cho phép hành nghề lái xe. Nếu ai muốn hành nghề lái xe phải thi lên bằng B2. Còn từ năm 2016 trở về trước vì chưa phân ra nên những người có giấy phép lái xe hạng B1 được lái cả xe số sàn và xe số tự động.

    Xem thêm Mẹo thi lý thuyết B2, B1 600 câu mới nhất

    Bằng lái xe B2 là gì? B2 là bằng lái xe gì?

    – Bằng lái xe B2 là gì? Bằng lái xe B2 là được lái xe: ô tô số sàn và tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, ô tô tải có trọng tả dưới 3,5 tấn và được phép lái xe kinh doanh vận tải.

    – Độ tuổi quy định được học bằng lái xe B2 là đủ 18 tuổi trở lên. Thời hạn bằng lái B2 được sử dụng tới 10 năm. Sẽ được quy định rõ trong bằng lái xe, học viên chỉ cần đem bằng đi gia hạn là được. 

    – Thời gian trường đào tạo học thực hành và thi bằng B2 theo quy định của Sở GTVT là khoảng 3,5 tháng

    Bằng lái xe B2 B1 khác nhau chỗ nào?

    Bằng B1Bằng B2
    – Chỉ được lái xe số tự động (được lái cả số sàn đối với bằng B1 số sàn)
    – Không được kinh doanh vận tải
    – Thời hạn bằng nữ tới 55 tuổi, nam 60 tuổi
    – Được phép lái xe số sàn và số tự động
    – Được kinh doanh vận tải, chạy xe dịch vụ 
    – Thời hạn bằng 10 năm (hết chỉ cần gia hạn)
    – Là bằng có hiệu lực trên 73 nước theo công ước Vienna Bằng B2 học nhanh, thi sớm hơn 

    Điều kiện và hồ sơ đăng ký học bằng lái xe b2 b1 là gì?

    Điều kiện để học viên có nhu cầu đăng ký bằng lái xe b1, bằng b2 là đủ trên 18 tuổi là đủ điều kiện đăng ký. Còn hồ sơ để làm thủ tục đăng ký học và thi lấy bằng lái thì cần những hồ sơ sau:

    • Chứng minh nhân dân hoặc là Căn cước công dân mới được đổi mới 2020. Ngoài ra có thể dùng Passport để đăng ký.
    • Bằng lái xe máy các hạng A1 hoặc A2 (nếu có). Những ai có bằng lái xe máy dạng thẻ Pet màu vàng cứng, thẻ nhựa thì bắt buộc phải cập nhật. Còn nếu không có bằng lái xe máy cũng không sao.
    •  Hình thẻ để làm hồ sơ, yêu cầu là hình 3×4 nền xanh đậm. Theo đúng tiêu chuẩn làm bằng lái xe ô tô, tóc tai gọn gàng và tuyệt đối không được chụp hình mang kính.

    Xem thêm Nên học lái xe số sàn hay số tự động? B1 hay B2 thích hợp hơn?

  • Mẹo thi lý thuyết B2 600 câu mới nhất

    Mẹo thi lý thuyết B2 600 câu mới nhất

    Mẹo thi lý thuyết B2 600 câu dễ nhất năm 2021 giúp các bạn đang muốn thi bằng lái xe B1, B2 học lý thuyết nhanh nhất, nhẹ nhàng nhất.

    Xem thêm Bằng lái xe B1 B2 là gì? Bằng lái xe B1 B2 khác nhau ở điểm nào?

    1. Nội dung 600 câu bài thi lý thuyết bằng lái hạng B2

    Theo quy định mới, bộ câu hỏi lý thuyết sát hạch lái xe tăng từ 450 câu lên 600 câu lý thuyết lái xe B2 tăng từ 30 câu lên 35 câu. Bộ 600 câu hỏi bao gồm:

    • 182 câu hỏi về hệ thống biển báo đường bộ
    • 166 câu hỏi về khái niệm và quy tắc giao thông đường bộ
    • 114 cầu hỏi về giải các thế sa hình và kỹ năng xử lý tình huống giao thông
    • 60 câu hỏi về tình huống mất an toàn giao thông nghiêm trọng (nhóm câu hỏi điểm liệt, sai 1 câu trượt cả phần thi)
    • 56 câu hỏi về kỹ thuật lái xe
    • 35 câu hỏi về cấu tạo và sửa chữa
    • 26 câu hỏi về nghiệp vụ vận tải
    • 21 câu hỏi về văn hoá giao thông và đạo đức người lái xe

    Mỗi học viên sẽ có thời gian 20 phút để trả lời 30 câu hỏi trên với số điểm đạt chuẩn là 26/30 câu.

    2. Một số mẹo thi lý thuyết lái xe B2 đơn giản nhất

    2.1. Cách học các câu hỏi khái niệm

    Nếu phương án nào chứa các cụm từ dưới đây thì chọn phương án đó.

    • Nghiêm cấm hoặc bị nghiêm cấm
    • Chấp hành
    • Bắt buộc
    • Phải có phép của cơ quan có thẩm quyền
    • Không được
    • Về số thấp… gài số 01
    • Giảm tốc độ ( nếu có 02 đáp án giảm tốc độ thì chọn đáp án có lề bên phải)
    • Dùng thanh nối cứng
    • Báo hiệu tạm thời
    • Hiệu lệnh người điều khiển giao thông
    • Phương tiện giao thông đường sắt
    • Xe chữa cháy đi làm nhiệm vụ
    • Đèn chiếu xa sang gần

    Chú ý các câu hỏi chứa các chữ: Phải, Quan sát, Kiểm tra, Bảo dưỡng, Ở, Tại, Trên, Xe chữa cháy thì chọn phương án dài nhất

    Đáp án có ý nghĩa liệt kê:

    • Hành vi
    • Trách nhiệm
    • Nghĩa vụ
    • Đạo đức
    • Tham gia giao thông

    thì chọn 2 đáp án.

    2.2. Mẹo thi lý thuyết bằng B2 đối với câu hỏi tốc độ xe

    Trong khu vực đông dân cư (số cuối dòng):

    • 40km/h: Chọn đáp án 1
    • 80km/h: Chọn đáp án 1
    • 70km/h: Chọn đáp án 2
    • 50km/h: Chọn đáp án 3
    • 60km/h: Chọn đáp án 4

    Lưu ý: Các bạn cứ nhớ bài toán: 8 x 7 = 5 6 tương ứng với thứ tự các số trong bài toán và đó là đáp án đúng: 80 (đáp án 1), 70 (đáp án 2), 50 (đáp án 3), 60 (đáp án 4)

    2.3. Câu hỏi về loại bằng lái

    Câu hỏiĐáp án
    B2 < hoặc 9 chỗ; < 3,5 tấnChọn đáp án 2
    C < hoặc 9 chỗl > 3,5 tấnChọn đáp án 3
    FCChọn đáp án 2
    FEChọn đáp án 1
    Tuổi tối đa lái xe dấu EChọn đáp án 55 tuổi/nam và 50 tuổi/nữ
    Xe tảiChọn đáp án 25 năm
    Chở người > 9 chỗChọn đáp án 20 năm

    2.4. Câu hỏi về kỹ thuật máy thiết bị

    Các câu hỏi về công dụng thì chỉ chọn 1 đáp án

    • Công dụng của hệ thống truyền lực của ô tô (dùng để truyền)
    • Công dụng của hệ thống phanh (dùng để giảm tốc độ)
    • Công dụng của động cơ ô tô (nhiệt năng thành cơ năng)
    • Công dụng của hộp số ô tô (chuyển động lùi)
    • Công dụng của hệ thống lái (dùng chuyển hướng)
    • Công dụng của ly hợp (dùng để truyền hoặc ngắt)
    • Động cơ 2 kỳ (2 hành trình); 4 kỳ (4 hành trình
    • Yêu cầu của kính chắn gió (là loại kính an toàn)
    • Yên cầu kỹ thuật đối với dây đai an toàn (hãm giữ chặt)
    • Âm lượng còi (<90<115db)
    • Khi vào số tiến hoặc lùi xe ô tô số tự động (đạp phanh chân hết hành trình)
    • Khi quay đầu (đưa đầu xe về phía nguy hiểm)
    • Điều khiển tăng số (nhip nhàng, chính xác)
    • Điều khiển xe ô tô tới gần xe ngược chiều vào ban đêm (đèn chiếu xa sang đèn chiếu gần)
    • Khi nhả phanh tay (kéo cần phanh tay về phía sau đồng thời bóp khóa hãm)
    • Khi khởi hành ô tô trên đường bằng (ạp ly hợp trên hành trình)
    • Điều kiện ô tô giảm số (vù ga phù hợp với tốc độ)
    • Điều kiện ô tô trên đường trơn (không đánh lái ngoặt và phanh gấp)

    CHÚ Ý:

    • Không chọn đáp án: “cả 2 ý trên” HOẶC “tất cả đều đúng”
    • Phương tiện giao thông đường bộ có 2 loại: Cơ giới + Thô sơ
    • Phương tiện giao thông đường bộ bao gồm: Cơ giới + Thô sơ + Xe máy chuyên dùng ( xe ủi, xe lu…)
    • Trên đường có nhiều làn đường:
    • Chỉ được chuyển làn đường ở những nơi cho phép
    • Xe thô sơ đi lề bên phải trong cùng

    2.4. Mẹo thi lý thuyết lái xe B2 đối với câu hỏi độ tuổi tham gia giao thông:

    Câu hỏiĐáp án
    16 tuổiChọn xe máy dưới 50 cm3
    18 tuổiChọn hạng A1, A2, B2
    21 tuổiChọn hạng C
    24 tuổiChọn hạng D
    27 tuổiChọn hạng E
    Nam > 60 tuổi, nữ > 55 tuổiChọn hạng B1

    Lưu ý: giấy phép lái xe từ hạng B2 đến hạng E cách nhau 3 tuổi, đó là mẹo học luật dễ nhớ nhất.

    2.5. Mẹo thi lý thuyết B2 đối với câu hỏi về biển báo

    5 nhóm nhóm biển báo cần nhớ:

    • Biển nguy hiểm (hình tam giác vàng)
    • Biển cấm (vòng tròn đỏ )
    • Biển hiệu lệnh (vòng tròn xanh)
    • Biển chỉ dẫn (vuông, hình chữ nhật xanh)
    • Biển phụ (vuông, chữ nhật trắng đen). Hiệu lực nằm ở biển phụ khi có đặt biển phụ

    2 quy tắc cần nhớ:

    • Cấm xe nhỏ thì cấm xe lớn (không tính xe mô tô)
    • Cấm xe lớn thì không cấm xe nhỏ  (không tính xe mô tô)

    Bạn nên nhớ 5 sơ đồ dưới đây:

    • Xe con -> Xe khách -> Xe tải -> Xe máy kéo -> xe kéo móc
    • Cấm 2 bánh -> cấm 3 bánh -> không cấm 4 bánh
    • Cấm 4 bánh -> cấm 3 bánh -> không cấm 2 bánh
    • Cấm rẻ trái -> cấm quay đầu
    • Cấm quay đầu -> không cấm rẻ trái

    Chú ý các mẹo thi lý thuyết lái xe B2

    Thấy 2 hoặc 3 biểm tròn xanh thì chia 2 trường hợp:

    • Câu hỏi 1 hàng chọn ý 1.
    • Còn lại chọn ý 3 (hoặc thấy có từ ngã 3 thì chọn 3).

    Cấm rẽ trái thì cấm luôn quay xe; cấm quay xe thì được rẽ trái.

    Chú ý biển trật tự với đáp án.

    Chọn ngay khi thấy đáp án có từ “KHÔNG ĐƯỢC PHÉP”

    Dấu hiệu nhận biết các biển báo:

    • Biển báo cấm xe nhỏ → cấm luôn xe lớn
    • Biển cấm xe ô tô con → cấm luôn xe ba bánh, xe lam
    • Biển cấm xe rẽ trái → cấm luôn xe quay đầu
    • Ngược lại biển cấm xe quay đầu → xe được phép rẽ trái
    • Nếu biển màu xanh cho phép xe quay đầu → xe không được phép rẽ trái
    • Nếu gặp biển “STOP” thì tất cả các xe phải dừng lại trong mọi trường hợp kể cả xe ưu tiên
    • Nếu gặp biển cấm có ghi số 14m thì chọn đáp án không được phép
    • Nếu biển báo cấm ô tô vượt thì tất cả các loại ôtô đều không được vượt
    • Ngược lại nếu biển cấm xe tải vượt thì xe ô tô con và ô tô khách được vượt
    • Biển báo hiệu cầu vượt liên thông là biển báo hình chữ nhật có chữ trên biển
    • Biển báo hiệu cầu vượt cắt ngang là biển báo hình tròn không có chữ trên biển
    • Biển báo hình vuông màu xanh vẽ mũi tên dài bên phải nằm song song với xe khách và mũi tên ngắn hướng thẳng đứng báo hiệu có làn đường dành cho ô tô khách
    • Biển báo màu xanh hình vuông vẽ mũi tên dài nằm dưới song song với xe khách và mũi tên ngắn hướng mũi tên dài về bên phải báo hiệu rẽ ra đường có làn đường dành cho ô tô khách​

    2.5. Mẹo thi lý thuyết B2 đối với những câu hỏi về sa hình

    5 quy tắc cần nhớ (giao – xe – đường – phải – hướng)

    • Bước 1: Xét xe trong giao lộ, xe nào vào nơi giao nhau trước thì được đi trước
    • Bước 2: Xét xe ưu tiên được đi theo thứ tự Chữa cháy, Quân sự, Công an, Cứu thương
    • Bước 3: Xét xe đường ưu tiên (nhìn biển báo), xe nào trên đường ưu tiên thì được đi trước
    • Bước 4: Xét xe bên phải không vướng (từ ngã 4) thì được đi trước
    • Bước 5: Xét xe có hướng rẽ phải trước, đi thẳng, rẽ trái, quay đầu

    Xử lý tình huống

    • Thứ tự các xe:
    • 2 hình giống nhau thì chọn theo quy tắc: Phải, thẳng, trái ( nếu 2 xe cùng phải thì chọn xe )
    • Có vòng xuyến: nhường bên trái
    • Không vòng xuyến: nhường bên phải

    Các mẹo câu hỏi sa hình:

    Câu hỏiĐáp án
    Có vòng xuyếnChọn nhường bên trái
    Không vòng xuyếnChọn nhường bên phải
    2 hình giống nhau chọn theo quy tắcChọn theo quy tắc phải, thẳng, trái
    Xe nào chấp đúng hướng mũi tênChọn 2
    Thấy công an giao thôngChọn 3

    3. Tổng hợp khái quát mẹo học lý thuyết B2 600 câu NGẮN GỌN DỄ NHỚ

    • Nếu bạn ngại đọc hết cả quyển giáo trình lý thuyết. Thì hãy học thuộc khái quát mẹo thi lý thuyết B2 ngắn gọn dễ nhớ sau. Tuy hơi máy móc nhưng chúng tôi cố gắng tinh gọn lại cho bạn dễ học thuộc và dễ nhớ nhất có thể. Đó cũng là một mẹo thi lý thuyết bằng b2.
    • Nồng độ cồ trong máu giới hạn là 80, giới hạn trong khí thở là 40 (không cần nhớ đơn vị đo)
    • Thấy chữ đường bộ chọn ngay đáp án 2
    • Các câu hỏi về quy định khi tham gia giao thông. Câu có từ “nguy hiểm” và “đặc biệt” chọn đáp án có từ “chính phủ”. Câu hỏi có “địa phương quản lý” chọn “UBND Tỉnh” Các câu còn lại chọn đáp án “bộ giao thông” và “cơ quan quản lý giao thông”
    • Các câu hỏi về thể tích: Buồng cháy (VC : Chọn 1 ): Nắp máy chọn điểm chết trên. Buồng công tác (VH chọn 2 ): Nắp máy chọn điểm chết dưới. Buồng làm việc (VS : chọn 3 ); Điểm chết trên chọn điểm chết dưới.
    • Câu sa hình có 4 xe  thì chọn đáp án 3, trừ câu 300 đáp án 1
    • Chọn đáp án 2 khi thấy tuổi lái xe
    • Câu hỏi yêu cầu của hệ thống lái chọn ngay đáp án 1
    • Câu hỏi đường cao tốc mà có 2 đáp án thì chọn đáp án 1
    • Cấm kéo còi từ 22h đến 5h sáng, còi vang xa 100m đồng giọng 65-115 dexiBen
    • Câu hỏi có từ kinh doanh vận tải xe buýt thì chọn đáp án nào dài hơn
    • Chọn ngay các đáp án có những từ “tuyệt đối không” , “tuyệt đối cấm” , “cấm”
    • Độ rơ tay lái của Xe con là 100. Xe khách >12 chỗ là 200. Của xe tải >1.5T là 250.
    • Câu hỏi công dụng hộp số chọn ngay đáp án 1
    • Gương chiếc hậu nhìn sau 20m
    • Mục đích điều khiển trong hình số 3 số 8: chọn đáp án 1
    • Cứ gặp câu hỏi cách đường ray bao nhiêu thì là 5m.