Tag: hán ngữ

  • 214 BỘ THỦ HÁN NGỮ

    214 BỘ THỦ HÁN NGỮ

    214 BỘ THỦ HÁN NGỮ 

    BỘ THỦ LÀ GÌ? 

    Bộ thủ là thành phần cơ bản tạo ra chữ Hán, vì một chữ hán được cấu tạo nên bởi một hay nhiều bộ thủ ghép với nhau.

    Ví dụ:

    • Chữ 天 /tiān/ (trời, ngày) được tạo nên bởi 1 bộ thủ duy nhất là 天 /tiān/: bộ thiên

    214 BỘ THỦ HÁN NGỮ 1

    • Chữ 好/Hǎo/ (tốt, khỏe, được) gồm 2 bộ thủ 女/nǚ/ bộ nữ (người phụ nữ) và 子/ zǐ/ bộ tử (đứa con trai). Ngụ ý: người phụ nữ mà có con trai thì là tốt nhất

    214 BỘ THỦ HÁN NGỮ 2

    LỢI ÍCH CỦA BỘ THỦ

    • Nhờ có bộ thủ, chúng ta có thể dễ dàng tra từ điển để biết được ý nghĩa của chữ Hán. Vì nhiều chữ Hán được gom thành nhóm có chung một bộ thủ. Ví dụ:
    māmā: mẹ Các chữ này đều có chung bộ nữ: 女 /nǚ/, vì ý nghĩa của chúng đều liên quan đến người phụ nữ.
    姐姐 jiějiě: chị gái
    妹妹 mèimei: em gái
    tā: cô ấy
    • Bộ thủ giúp người mới bắt đầu học tiếng trung nhớ cách viết chữ Hán dễ dàng, chuẩn đẹp, đủ nét. Ngoài ra giúp người học đoán được ý nghĩa của một chữ Hán thông qua ý nghĩa của bộ thủ cấu thành.
    /mù/: cây ( bộ mộc) /lín/: rừng
    2 cái cây đứng cạnh nhau tạo thành
    rừng cây.
    /sēn/: rừng rậm
    3 cái cây đứng cạnh nhau tạo thành
    rừng rậm.
    214 BỘ THỦ HÁN NGỮ 3 214 BỘ THỦ HÁN NGỮ 4 214 BỘ THỦ HÁN NGỮ 5
    • Bộ thủ còn giúp chúng ta đoán được phát âm của một chữ hán, dựa trên cách đọc bộ thủ cấu thành.
      • /qīng/: màu xanh
        (bộ thanh)
      • /qǐng/: mời
      • /qīng/: trong suốt
      • /qíng/: tình cảm
      • /qíng/: nắng

    214 BỘ THỦ HÁN NGỮ

    Bộ 01 nét: 06 bộ

    1.Nhất: Một, thứ nhất,khởi đầu các số đo, thuộc về dương, bao quát hết thảy.

    2.Cổn: Nét sổ, đường thẳng đứng trên thông xuống dưới.

    3.Chủ: Nét chấm, một điểm.

    4.丿Phiệt: Nét phảy, nét nghiêng từ phải qua trái, chỉ động tác.

    5.Ất: Can thứ hai trong mười can (Giáp, ất , bính, đinh…).

    6.Quyết: Nét sổ có móc, cái móc.

    Bộ 02 nét: 23 bộ

    7.Nhị: Số hai, số của đất, thuộc về âm.

    8.Đầu: Không có nghĩa, thường là phần trên của một số chữ khác.

    9.Nhân: Người, có hai chân, là sinh vật đứng thẳng, còn có dạng nhân đứng .

    10.Nhân (đi): Người, như hình người đang đi.

    11. Nhập: Vào, tượng hình rễ cây đâm sâu vào đất.

    12. Bát: Nguyên nghĩa là phân chia, còn có nghĩa là số tám.

    13. Quynh: Đất ở xa ngoài bờ cõi, như vòng tường bao quanh thành lũy.

    14. Mịch: Khăn chùm lên đồ vật, che đậy, kín không nhìn thấy rõ.

    15.Băng: Nược đóng băng, nước đá.

    16. Kỷ: Cái ghế, bảo thủ không biến đổi, ích kỷ.

    17. Khảm: Há miệng, vật để đựng đồ như máng chậu đấu…

    18. Đao: con dao hoặc hình thức khác thường đứng bên phải các bộ khác.

    19. Lực: Sức, như hình bàn tay đánh xuống.

    20. Bao: Bọc, gói, khom lưng ôm một vật.

    21. Tỷ (bỉ): Cái thìa.

    22. Phương: Đồ đựng, cái hộp, hình khoanh gỗ khoét ở giữa (nét ngang dưới).

    23. Hễ (hệ): Che đậy. (nét ngang trên phủ quá sang trái nét sổ vuông).

    24. Thập: Số mười, đầy đủ,(Đông tây nam bắc trung cung đủ cả).

    25. Bốc: Bói, Giống như những vết nứt trên yếm rùa để xem hung cát…

    26. Tiết: Đốt tre, một chi tiết nhỏ trong một sự vật hoắc hiện tượng.

    27. Hán: Chỗ sườn núi có mái che người xưa chọn làm chỗ ở.

    28. Tư: Riêng tư.

    29. Hựu: Cái tay bắt chéo, trở lại một lần nữa.

    Bộ 03 nét: 31 bộ

    30. Khẩu: Miệng (hình cái miệng).

    31. Vi: Vây quanh (phạm vi, gianh giới bao quanh).

    32. Đất: Gồm bộ nhị với bộ cổn như hình cây mọc trên mặt đất.

    33. Sĩ: Học trò, sĩ tử,những người nghiên cứu học vấn. Gồm chữ thập và chữ nhất thể hiện người lo toan gánh vác nhiều việc nên đượi coi như một mà lo bằng mười. Người có học thức thì một việc suy ra mười và mười việc vẫn có thể hợp lại thành một.

    34.Truy (Trĩ): Theo sau mà đến kịp người đi trước.

    35. Tuy: Dáng đi chậm.

    36. Tịch: buổi tối (nửa chữ nguyệt- mặt trăng vừa mọc phần dưới chưa thấy rõ).

    37. Đại: lớn. hình người dang rộng hai tay và chân.

    38. Nữ: Con gái. Như người con gái chắp tay trước bụng thu gọn vạt áo.

    39. Tử: Con. Hình đứa trẻ mới sinh ra cuốn tã lót không thấy chân.

    40. Miên: Mái nhà.

    41. Thốn: Tấc, một phần mười của thước.

    42. Tiểu: Nhỏ bé, ít (còn nguyên thì to chia ra thì nhỏ).

    43. Uông: Què Hình người đững có chân không thẳng, cách viết khác .

    44. Thi: Thây người chết, Thi thể.

    45. Triệt: Cây cỏ mới mọc (mới đâm chồi có hai lá và rễ cây).

    46. Sơn (san): Núi.

    47. Xuyên: Sông cách viết khác:, dòng sông có nhiều nhánh chảy vào.

    48. Công: Việc, người thợ (hình dụng cụ đo góc vuông).

    49. Kỷ: Can thứ sáu trong mười can.

    50. Cân: Khăn (hình cái khăn cột ở thắt lưng hai đầu buông xuống).

    51. Can: Phạm đến.

    52.Yêu: Nhỏ (hình đứa bé mới sinh).

    53.广 Nghiễm: Nhân chỗ sườn núi làm nhà( cái chấm ở trên là nóc nhà).

    54. Dẫn:Đi xa ( chữ – xích là bước thêm nét dài để chỉ việc đi xa).

    55. Củng: Chấp hai tay cung kính ( cách viết hai chữ hựu gộp lại).

    56. Dực (dặc): Cái cọc, cột dây vào mũi tên mà bắn, cọc buộc súc vật.

    57. Cung: Cái cung để bắn tên.

    58. Kệ (k‎í): đầu con heo,cách viết khác: .

    59. Sam: Lông dài (đuôi sam).

    60.Xích: Bước ngắn, bước chân trái.

    Bộ 04 nét: 34 bộ

    61. Tâm: Tim(hình quả tim) cách viết khác: Hoặc chữ tiểu thêm nét phảy bên phải (小丶).

    62. Qua: Cái kích bằng đầu.

    63. Hộ: Cửa một cánh. (Một nửa chứ môn cửa rộng hai cánh).

    64. Thủ: Tay. Cách viết khác: , .

    65. Cành cây ( Hựu– tay cùng nửa chữ trúc- là cành cây).

    66. Phốc: Đánh nhẹ, cách viết khác .

    67. Văn: Nét vẽ. Đường giao nhau.

    68. Đấu: Cái đấu, đơn vị đo lường lương thực. (Đấu thóc, đấu gạo).

    69. Căn: Cái rìu (Hình cái rìu để đốn cây).

    70. Phương: Vuông, Phương hướng, phía( hai thuyền đậu chung).

    71. Vô: Không, chữ: Không xưa cũng viết như chữ kiểu như chữ K‎í.

    72. Nhật: Mặt trời, ban ngày.

    73. Viết: Nói rằng, miệng khi nói hở răng và phát ra hơi (âm thanh).

    74. Nguyệt: Mặt trăng, hình trăng khuyết, ban đêm có trăng.

    75. Mộc: Cây, gỗ (hình cây có cành và rễ).

    76. Khiếm: Há miệng hả hơi ra ngáp. Thiếu ( khiếm nhã, khiếm khuyết).

    77. Chỉ: Cái chân. Cái nền, thế đứng dừng lại.

    78. Ngạt: Xương tàn, rã rượi, tan nát.

    79. Thù: Cái gậy, Hình tay cầm gậy.

    80. Vô: Chớ, đừng Hình chữ gồm có chữ nữ chỉ người con gái, nét phảy ở trong chỉ lòng gian tà. Người như vậy bị cấm chỉ. Cách viết khác: ,,.

    81. Tỉ(bỉ): So sánh, so bì. Hình hai người đứng ngang nhau để so cao thấp.

    82. Mao: Lông, hình cộng lông có nhiều sợi.

    83. Thị: Họ, ngành họ mạc trong một gia tộc. Phần đệm trong họ tên phái nữ.

    84. Khí: Hơi, khí mây làm thành mưa.

    85. Thủy: Nước, hình dòng nước chảy, cách viết khác: .

    86. Hỏa: Lửa giốn như ngọn lửa bố cao, cách viết khác:.

    87. Trảo: Móng vuốt, Cách viết khác:,.

    88. Phụ: Cha, Tay cầm roi đánh dậy con cái.

    89. Hào: Giao nhau. Mỗi quẻ trong kinh dịch có sáu hào.

    90. Tường:Tấm ván. Hình nử bên trái của chữ mộc.

    91. Phiến: Mảnh vật mỏng và phẳng. Hình nửa bên phải của chữ mộc.

    92. Nha: Răng. Hình răng hai hàm cắn vào nhau.

    93. Ngưu: Con bò. Cách viết khác:.

    94. Khuyển: Con chó. Cách viết khác: .

    Bộ 05 nét: 23 bộ

    95. Huyền: Sâu kín xa xôi. Màu đen có lằn sắc đỏ – màu của trời của phật.

    96. Ngọc: Đá quí (hình viên ngọc sâu chuỗi với nhau làm đồ trang sức).

    97. Qua: Dưa, hình dây dưa bò lan trên đất và có quả.

    98. Ngõa: Ngói, Gạch nung (Thợ nề gọi là thợ Ngõa) Đồ vật liệu bằng đất nung.

    99. Cam: Ngọt. Vật ngon ngọt ngâm trong miệng.

    100. Sinh: Sống, mọc, sinh ra. Hình cỏ cây mọc trên đất.

    101. Dụng: Dùng, có thể thi hành. Lấy chữ Bốc là bói với chữ Trung là trúng (đúng) nghĩa là việc gì bói đúng thì có thể theo đó mà thi hành.

    102. Điền: Ruộng (hình thử ruông chia bờ xung quanh).

    103. Sơ: Cái chân. Hình bắp chân, Cãhs viết khác: .

    104. Nạch: Tật bệnh (Người bện phải nằm trên giường).

    105. Bát (Bát đạp): Đạp ra. Nhiều nét hơn Bát Tám.

    106. Bạch: Trắng, màu của phương Tây.

    107. Bì: Da (Tay cầm dao lột da từ thây con vật).

    108. Mãnh: Đồ bát đĩa để ăn cơm.

    109. Mục: mắt (Hình con mắt).

    110. Mâu: Cái mâu là một thứ binh khí ngày xưa dùng để chiến đầu với kẻ thù.

    111. Thỉ: Mũi tên, Mũi nhọn có ngạnh đuôi có lông định hướng bay.

    112. Thạch: Đá (Chữ hán – sườn núi, chữ khẩu– hòn, tảng đá).

    113. Kỳ (Kì, Thị): Thần đất, báo cho biết trước mọi điều một cách thần kỳ. Cách viết khác: .

    114. Nhữu (Nhựu): Vết chân thú dẫm xuống đất ( Nhại lại, lắp lại, nói nhựu).

    115. Hòa: cây lúa.

    116. Huyệt: Cái hang.

    117. Lập: Đứng. Hình người đứng trên mặt đất.

    Bộ 06 nét: 29 bộ

    118. Trúc: Cây Tre, Hình thức khác: .

    119. Mễ: gạo (hạt lúa đã được chế biến).

    120. Mịch: Sợi tơ. (Hình lọn tơ được thắt lại).

    121. Phữu (Phẫu): Đồ sành như: vò, chum, vại, be có nắp đậy.

    122. Võng: Lưới để bắt thú hay đánh cá. Cách viết khác: ,.

    123. Dương: Con dê.

    124. Vũ: Lông chim (hai cánh chim có lông vũ).

    125. Lão: Già. Người cao tuối râu tóc đã biến đổi. cách viết khác:.

    126. Nhi: Râu.

    127. Lỗi: Cái cày. (Cái cày làm bằng gỗ, khi cầy làm cỏ rậm bị vạch ra).

    128.Nhĩ: Tai để nghe.

    129. Duật: Cây bút. Hình tay cầm cây bút viết.

    130. Nhục: Thịt. Cách viết khác: ( gần giống chữ nguyệt: ).

    131. Thần: Bề tôi (Hình ông quan cúi mình khuất phục).

    132. Tự: Cái mũi (Hình cái mũi ở trên miệng) còn có nghĩa là: Tự mình.

    133. Chí: Đến( Hình con chim từ trên trời bay xuống đất- đến nơi), chí hướng.

    134. Cữu: Cái cối giã gạo.

    135. Thiệt: Cái lưỡi.

    136. Suyễn: Trái nhau, nằm đối nhau, ngược lại.

    137. Chu: Thuyền.

    138. Cấn: Không nghe theo, chưa nhất trí, ngăn trở. Quẻ Cấn trong bát quái.

    139. Sắc: Sắc mặt. diện mạo.

    140. Thảo: Cỏ. cách viết khác: , , .

    141. Hô: Vằn lông con cọp.

    142. Trùng: Côn trùng, rắn rết.

    143. Huyết: Máu (Máu đựng trong bát để tế thần).

    144. Hành: Đi ( hai chân lần lượt bước tới).

    145. Y: Áo.

    146. Á: Che đậy, cái nắp.

    Bộ 07 nét: 20 bộ

    147. Kiến: Thấy, xem, nhìn.

    148. Giác: Cái sừng.

    149. ngôn: Nói (thoại).

    150. Cốc: Khe suối chảy thông ra sông.

    151. Đậu: Cái bát có nắp đậy.

    152. Thỉ: Con Heo (Lợn).

    153. Trĩ: Loài thú có xương sống, lưng dài.

    154. Bối: Con Sò. Ngày xưa dùng vỏ sò làm tiền – tượng trưng cho của quí.

    155. Xích: Màu đỏ, màu của phương nam.

    156. Tẩu: Chạy.

    157. Túc: Chân.

    158. Thân: Thân mình.

    159. Xa: Cái xe.

    160 Tân: Vị cay, cay đắng, nhọc nhằn, lo toan, tần tảo.

    161. Thần: Thì giờ, sấm sét, chuyển giao mùa từ xuân sang hạ (tháng ba).

    162. Sước: Chợt đi chợt đứng, Cách viết khác: .

    163. Ấp: Nước nhỏ trong nước lớn, lãnh thổ vua ban cho chư hầu, làng, thôn…

    164. Dậu: Rượu ( Phương tây trong bát quái: Tí, Ngọ, Mão, Dậu).

    165. Biện: Phân biệt. ( Biện luận, phản biện, biện bàn).

    166. Lí: Làng, Quả cây trồng. (Điền và thổ).

    Bộ 08 nét: 09 bộ

    167. Kim: Vàng, loài chim, Kim loại nói chung.

    168. Trường: Dài, lâu.

    169. Môn: Cửa.

    170. Phụ: Núi đất không có đá. Cách viết khác:(liễu leo).

    171. Đãi: Kịp (chạy cho nhanh theo kịp người đi trước).

    172. Chuy: Giống chim đuôi ngắn.

    173. Vũ: Mưa.

    174. Thanh: Xanh. Màu của phương đông ngược với màu trắng phương tây.

    175. Phi: Không phải, trái, trái ngược( hai cánh chim đối nhau).

    Bộ 09 nét: 11 bộ

    176. Diện: Mặt.

    177. Cách: Da thú thuộc bỏ sách lông.

    178. Vi: Da thuộc, trái ngược nhau.

    179. Cửu: Cây Hẹ.

    180. Âm: Tiếng, âm thanh phát ra tai nghe được.

    181. Hiệt: Cái đầu.

    182. Phong: Gió.

    183. Phi: Bay.

    184. Thực: Ăn.

    185. Thủ: Đầu.

    186. Hương: Mùi thơm.

    Bộ 10 nét: 08 bộ

    187. Mã: Con ngựa.

    188. Cốt: Xương.

    189. Cao: Trái lại với thấp là cao.

    190. Tiêu: Tóc dài. Hình chữ trườngvà chữ sam. Lông dài (tóc dài).

    191. Đấu: Đánh nhau, chiến đấu, đấu tranh…

    192. Sướng: Loại rượu lễ để cầu thần.

    193. Lịch (Cách): Cái Đỉnh hương. Ngăn cách âm dương.

    194. Quỷ: Ma quỷ.

    Bộ 11 nét: 06 bộ

    195. Ngư: Cá.

    196. Điểu: Chim.

    197. Lỗ: Đất mặn, Muối trong đất.

    198.鹿 Lộc: Con Nai.

    199. Mạch: Lúa Mạch.

    200. Ma: Cây Gai.

    Bộ 12 nét: 04 bộ

    201. Hoàng: Màu vàng.

    202. Thứ: Lúa nếp.

    203. Hắc: Màu đen.

    204. Chí (Phất): Thêu may.

    Bộ 13 nét: 04 bộ

    205. Mãnh: Con Ếch.

    206. Đỉnh: cái vạc.

    207. Cổ: Cái trống.

    208. Thử: Con Chuột.

    Bộ 14 nét: 02 bộ

    209.Tỵ: Cái mũi.

    210. Tề: Lúa trổ đều bông, Chỉnh tề.

    Bộ 15 nét: 01 bộ

    211. Xỉ: Răng. Lẻ loi.

    Bộ 16 nét: 02 bộ

    212. Long: Con Rồng.

    213. Quy: Con Rùa.

    Bộ 17 nét: 01 bộ

    214. Dược: Nhạc khí như ống sáo có lỗ.

  • 500 từ vựng tiếng Trung thông dụng

    500 từ vựng tiếng Trung thông dụng

    500 từ vựng tiếng Trung thông dụng

    500 từ vựng thông dụng nhất dành cho người mới bắt đầu học Hán ngữ cơ sở.

    500 từ vựng tiếng Trung thông dụng thường hay gặp dưới đây đã được sắp xếp theo thứ tự ABC, đây là cách ghi nhớ nhanh và hiệu quả.

    500 từ vựng tiếng Trung thông dụng vần A (3 chữ)

    ǎi 矮 [ải/nụy] lùn.
    ài 愛 ( 爱 ) [ái] yêu.
    ān 安 [an] yên ổn.

    500 từ vựng tiếng Trung thông dụng vần B (30 chữ)

    bā 八 [bát] 8.
    bǎ 把 [bả] quai cầm, cán.
    bà 爸 [bá] tiếng gọi cha.
    bái 白 [bạch] trắng.
    bǎi 百 [bách] 100.
    bài 拜 [bái] lạy.
    bān 般 [ban] bộ phận, loại.
    bàn 半 [bán] phân nửa.
    bàn 辦 ( 办 ) [bạn/biện] làm việc.
    bāo 包 [bao] bọc lại.
    bǎo 保 [bảo] bảo vệ.
    bào 報 ( 报 ) [báo] báo cáo, tờ báo.
    běi 北 [bắc] phía bắc.
    bèi 備 ( 备 ) [bị] đầy đủ, chuẩn bị.
    běn 本 [bản] gốc.
    bǐ 比 [tỉ] so sánh.
    bǐ 筆 ( 笔 ) [bút] cây bút.
    bì 必 [tất] ắt hẳn.
    biān 編 ( 编 ) [biên] biên soạn.
    biàn 便 [tiện] tiện lợi.
    biàn 變 ( 变 ) [biến] biến đổi.
    biāo 標 ( 标 ) [tiêu] mốc, mục tiêu.
    biǎo 表 [biểu] biểu lộ.
    bié 別 [biệt] ly biệt, đừng.
    bīng 兵 [binh] lính, binh khí.
    bìng 病 [bệnh] bịnh tật.
    bō 波 [ba] sóng nước.
    bù 不 [bất] không.
    bù 布 [bố] vải.
    bù 部 [bộ] bộ phận.

    500 từ vựng tiếng Trung thông dụng vần C (25 chữ)

    cài 菜 [thái] rau.
    céng 層 ( 层 ) [tằng] tầng lớp.
    chá 查 [tra] kiểm tra.
    chǎn 產 ( 产 ) [sản] sinh sản, sản xuất.
    cháng 常 [thường] thường hay.
    cháng 長(长) [trường/trưởng] dài, lớn.
    chǎng 場 ( 场 ) [trường] bãi đất rộng.
    chē 車 ( 车 ) [xa] xe.
    chéng 城 [thành] thành trì.
    chéng 成 [thành] trở thành.
    chéng 程 [trình] hành trình, trình độ.
    chéng 乘 [thừa/thặng] đi (xe/ngựa), cỗ xe.
    chǐ 齒 ( 齿 ) [xỉ] răng.
    chí 持 [trì] cầm giữ.
    chóng 蟲 ( 虫 ) [trùng] côn trùng.
    chū 出 [xuất] xuất ra.
    chú 除 [trừ] trừ bỏ.
    chù 處 ( 处 ) [xứ] nơi chốn.
    chūn 春 [xuân] mùa xuân.
    cí 詞 ( 词 ) [từ] từ ngữ.
    cǐ 此 [thử] này.
    cì 次 [thứ] lần, thứ.
    cōng 聰 ( 聪 ) [thông] thông minh.
    cóng 從 ( 从 ) [tòng/tùng] theo.
    cuì 存 [tồn] còn lại, giữ lại.

    500 từ vựng tiếng Trung thông dụng vần D (43 chữ)

    dǎ 打 [đả] đánh.
    dà 大 [đại] lớn.
    dāi 呆 [ngai] đần độn.
    dài 帶 ( 带 ) [đái] đeo, mang.
    dài 代 [đại] đời, thế hệ.
    dàn 但 [đãn] nhưng.
    dāng 當 ( 当 ) [đáng/đương] đáng.
    dǎng 黨 ( 党 ) [đảng] đảng phái.
    dāo 刀 [đao] con dao.
    dǎo 倒 [đảo] lộn ngược.
    dǎo 導 ( 导 ) [đạo] dẫn dắt, lãnh đạo.
    dào 道 [đạo] con đường; đạo l‎ý.
    dào 到 [đáo] tới.
    dé 德 [đức] đức tính.
    dé 得 [đắc] được.
    de 的 [đích] mục đích.
    děi 得 [đắc] (trợ từ).
    dēng 燈 ( 灯 ) [đăng] đèn.
    děng 等 [đẳng] bằng nhau; chờ đợi.
    dí 敵 ( 敌 ) [địch] kẻ địch.
    dǐ 底 [để] đáy, nền.
    dì 地 [địa] đất.
    dì 第 [đệ] thứ tự.
    dì 弟 [đệ] em trai.
    diǎn 點 ( 点 ) [điểm] điểm, chấm.
    diàn 電 ( 电 ) [điện] điện lực.
    diào 調 ( 调 ) [điều/điệu] điều, điệu.
    dīng 丁 [đinh] con trai (tráng đinh), can thứ 4 trong 10 can.
    dǐng 頂 ( 顶 ) [đỉnh] đỉnh đầu.
    dìng 定 [định] cố định, yên định.
    dōng 東 ( 东 ) [đông] hướng đông.
    dōng 冬 [đông] mùa đông.
    dǒng 懂 [đổng] hiểu rõ.
    dòng 動 ( 动 ) [động] hoạt động.
    dōu 都 [đô] đều.
    dǒu 斗 [đẩu] cái đấu.
    dū 都 [đô] kinh đô.
    dū 督 [đốc] xét việc của cấp dưới.
    dù 度 [độ] mức độ.
    dù 肚 [đỗ] cái bụng.
    duì 隊 ( 队 ) [đội] đội ngũ.
    duì 對 ( 对 ) [đối] đối đáp; đúng; đôi.
    duō 多 [đa] nhiều.

    500 từ vựng tiếng Trung thông dụng vần E (4 chữ)

    ér 而 [nhi] mà.
    ér 兒 ( 儿 ) [nhi] trẻ con.
    ér 爾 ( 尔 ) [nhĩ] mi, mày, ngươi.
    èr 二 [nhị] 2, số hai.

    500 từ vựng tiếng Trung thông dụng vần F (15 chữ)

    fā 發 ( 发 ) [phát] phát ra.
    fǎ 法 [pháp] phép tắc.
    fǎn 反 [phản] trở lại; trái ngược.
    fāng 方 [phương] cách, phép tắc.
    fáng 房 [phòng] gian phòng.
    fàng 放 [phóng] thả ra, đặt để, bỏ đi.
    fēi 非 [phi] sai, trái.
    fèi 費 ( 费 ) [phí] hao phí, phí tổn.
    fēn 分 [phân] phân chia.
    fèn 分 [phận] chức phận; thành phần.
    fēng 風 ( 风 ) [phong] gió.
    fó 佛 [phật] bậc giác ngộ, «bụt».
    fú 服 [phục] y phục; phục tùng.
    fù 附 [phụ] nương vào, phụ thuộc.
    fù 付 [phó] giao phó.
    fù 復 ( 复 ) [phục] trở lại, báo đáp.

    500 từ vựng tiếng Trung thông dụng vần G (27 chữ)

    gǎi 改 [cải] cải cách, sửa đổi.
    gài 概 [khái] bao quát, đại khái.
    gàn 乾 ( 干 ) [can] khô ráo.
    gē 哥 [ca] anh (tiếng gọi anh ruột).
    gé 格 [cách] cách thức, xem xét.
    gé 革 [cách] da, bỏ đi, cách mạng.
    gè 個 ( 个 ) [cá] cái, chiếc, cá lẻ.
    gè 各 [các] mỗi một.
    gēn 根 [căn] rễ, gốc gác.
    gēng 更 [canh] canh (=1/5 đêm).
    gèng 更 [cánh] càng thêm.
    gōng 工 [công] người thợ, công tác.
    gōng 功 [công] công phu, công hiệu.
    gōng 公 [công] chung, công cộng.
    gòng 共 [cộng] cộng lại, gộp chung.
    gǒu 狗 [cẩu] chó.
    gù 固 [cố] kiên cố, cố nhiên.
    guǎi 拐 [quải] lừa dối; cây gậy.
    guān 觀 ( 观 ) [quan/quán] quan sát.
    guān 關 ( 关 ) [quan] quan hệ.
    guǎn 管 [quản] ống quản; quản l‎ý.
    guāng 光 [quang] ánh sáng, quang.
    guǎng 廣 ( 广 ) [quảng] rộng.
    guī 規 ( 规 ) [quy] quy tắc.
    guó 國 ( 国 ) [quốc] nước, quốc gia.
    guǒ 果 [quả] trái cây; kết quả.
    guò 過 ( 过 ) [quá] vượt quá; lỗi.

    500 từ vựng tiếng Trung thông dụng vần H (27 chữ)

    hái 還 ( 还 ) [hài] còn hơn, cũng.
    hǎi ( 海 ) [hải] biển.
    hàn 漢 ( 汉 ) [hán] Hán tộc.
    hǎo 好 [hảo] tốt đẹp.
    hào 號 ( 号 ) [hiệu] số hiệu.
    hào浩 [hạo] lớn; mênh mông.
    hé 和 [hoà] hoà hợp.
    hé 合 [hợp] hợp lại, phù hợp;
    hěn 很 [ngận] rất, lắm.
    hóng 紅 ( 红 ) [hồng] màu đỏ.
    hóu 猴 [hầu] con khỉ.
    hòu 後 ( 后 ) [hậu] ở sau, phía sau.
    hǔ 虎 [hổ] cọp.
    huá 華 ( 华 ) [hoa] đẹp; Trung Hoa.
    huà 畫 ( 画 ) [hoạ] tranh, vẽ tranh.
    huà 劃 ( 划 ) [hoạch] kế hoạch; phân chia; nét bút (của chữ Hán).
    huà 化 [hoá] biến hoá.
    huà 話 ( 话 ) [thoại] lời nói;
    huài 壞 ( 坏 ) [hoại] hư, xấu.
    huán 還 ( 还 ) [hoàn] trở lại, trả lại.
    huàn 換 ( 换 ) [hoán] thay đổi, tráo;
    huí 回 [hồi] trở lại, một hồi, một lần.
    huì 會 ( 会 ) [hội] tụ hội, dịp, có thể, hiểu.
    hūn 婚 [hôn] hôn nhân.
    huó 活 [hoạt] sống; hoạt động.
    huǒ 火 [hoả] lửa.
    huò 或 [hoặc] hoặc là.

    500 từ vựng tiếng Trung thông dụng vần J (43 chữ)

    jī 基 [cơ] nền, cơ bản, cơ sở.
    jī 機 ( 机 ) [cơ] máy móc; cơ hội.
    jī 雞 ( 鸡 ) [kê] con gà.
    jí 極 ( 极 ) [cực] rất, lắm; cùng tận.
    jí 及 [cập] đến; kịp; cùng.
    jí 級 ( 级 ) [cấp] cấp bậc.
    jǐ 幾 ( 几 ) [kỷ] mấy? [cơ] cơ hồ.
    jǐ 己 [kỷ] bản thân; can thứ 6.
    jì 計 ( 计 ) [kế] kế toán; mưu kế.
    jì 記 ( 记 ) [ký] ghi chép.
    jiā 家 [gia] nhà.
    jiā 加 [gia] thêm vào.
    jiā 嘉 [gia] tốt đẹp; khen.
    jiān 間 ( 间 ) [gian] ở giữa; gian nhà.
    jiàn 見 ( 见 ) [kiến] thấy; kiến thức.
    jiàn 件 [kiện] món, (điều) kiện.
    jiàn 建 [kiến] xây dựng, kiến trúc.
    jiāng 將 ( 将 ) [tương] sắp, sẽ.
    jiào 叫 [khiếu] kêu, gọi.
    jiào 教 [giáo] dạy; tôn giáo.
    jiào 較 ( 较 ) [giảo] so sánh.
    jiē 接 [tiếp] tiếp nhận; tiếp xúc.
    jiē 街 [nhai] đường phố.
    jiē 階 [giai] bậc thềm.
    jié 結 ( 结 ) [kết] kết quả; liên kết; hết.
    jiě 解 [giải] giải thích; cởi; giải thoát.
    jiě 姐 [thư] tiếng gọi chị, tiểu thư.
    jīn 斤 [cân] một cân (=16 lạng).
    jīn 金 [kim] vàng; kim loại.
    jǐn 緊 ( 紧 ) [khẩn] gấp, khẩn cấp.
    jìn 進 ( 进 ) [tiến] tiến tới.
    jìn 近 [cận] gần.
    jīng 京 [kinh] kinh đô.
    jīng 經 ( 经 ) [kinh] trải qua; kinh điển.
    jǐng 井 [tỉnh] cái giếng.
    jiū 究 [cứu] nghiên cứu; truy cứu.
    jiǔ 九 [cửu] 9.
    jiù 舊 ( 旧 ) [cựu] xưa cũ; cố cựu.
    jiù 就 [tựu] tựu thành, nên việc.
    jù 具 [cụ] đủ, dụng cụ.
    jué 覺 ( 觉 ) [giác] cảm giác, giác ngộ.
    jué 決 ( 决 ) [quyết] quyết định.
    jūn 軍 ( 军 ) [quân] quân đội.

    500 từ vựng tiếng Trung thông dụng vần K (13 chữ)

    kǎ 卡 [ca] phiên âm «car, card».
    kāi 開 ( 开 ) [khai] mở ra.
    kàn 看 [khan, khán] xem.
    kǎo 考 [khảo] khảo cứu; sống lâu.
    ke 軻 [kha] tên thầy Mạnh Tử.
    kě 可 [khả] có thể.
    kè 克 [khắc] khắc phục.
    kè 客 [khách] khách khứa.
    kè 課 ( 课 ) [khoá] bài học.
    kǒng 孔 [khổng] cái lỗ; họ Khổng.
    kǒng 恐 [khủng] sợ hãi, làm cho ai sợ.
    kuài 快 [khoái] nhanh; vui; sắc bén.
    kuǎn 款 [khoản] khoản đãi; khoản tiền.

    500 từ vựng tiếng Trung thông dụng vần L (32 chữ)

    lā 拉 [lạp] kéo.
    lái 來 ( 来 ) [lai] đến.
    lán 籃 ( 篮 ) [lam] cái giỏ xách.
    làng 浪 [lãng] sóng nước.
    láo 勞 ( 劳 ) [lao] vất vả; lao động.
    lǎo 老 [lão] già nua.
    lè 樂 ( 乐 ) [lạc] vui vẻ, khoái lạc.
    le 了 [liễu] trợ từ;
    liǎo xong, rõ ràng.
    léi 雷 [lôi] sấm nổ.
    lǐ 理 [lý] lý lẽ, đạo lý.
    lǐ 里 [lý] dặm; bên trong.
    lǐ 裡 [lý] bên trong.
    lǐ 禮 ( 礼 ) [lễ] lễ phép, nghi lễ.
    lì 利 [lợi] lợi ích, sắc bén.
    lì 立 [lập] đứng; lập thành.
    lì 力 [lực] sức lực.
    lì 厲 ( 厉 ) [lệ] hung ác; mạnh dữ,
    lián 連 ( 连 ) [liên] liền nhau; liên kết.
    liáng 良 [lương] tốt lành; lương hảo.
    liǎng 兩 ( 两 ) [lưỡng] 2; một lạng.
    liàng 量 [lượng] đo lường; sức chứa.
    liào 料 [liệu] tính toán; tài liệu; vật liệu.
    lín 林 [lâm] rừng.
    lǐng 領 ( 领 ) [lãnh, lĩnh] cổ áo; lãnh đạo.
    liú 流 [lưu] trôi chảy.
    liù 六 [lục] 6.
    lóng 龍 ( 龙 ) [long] con rồng.
    lóu 樓 ( 楼 ) [lâu] cái lầu.
    lǚ 旅 [lữ] đi chơi xa; quân lữ.
    lǜ 綠 ( 绿 ) [lục] màu xanh lá.
    lù 路 [lộ] đường đi.
    lùn 論 ( 论 ) [luận] bàn luận, thảo luận

    500 từ vựng tiếng Trung thông dụng vần M (23 chữ)

    mā 媽 ( 妈 ) [ma] tiếng gọi mẹ.
    má 麻 [ma] cây gai.
    mǎ 馬 ( 马 ) [mã] ngựa.
    ma 嗎 ( 吗 ) [ma] trợ từ nghi vấn.
    māo 貓 [miêu] con mèo.
    máo 毛 [mao] lông.
    mào 冒 [mạo] trùm lên; mạo phạm.
    me 麼 ( 么 ) [ma] trợ từ nghi vấn.
    méi 霉 [mai] nấm mốc.
    méi 煤 [môi] than đá.
    méi 沒 [mộ] không có; mất đi.
    měi 每 [mỗi] mỗi một.
    měi 美 [mỹ] đẹp.
    mèi 妹 [muội] em gái.
    mén 們 ( 们 ) [môn] ngữ vĩ (chỉ số nhiều), như wǒmen 我們 [ngã môn] (chúng tôi).
    mèng 夢 ( 梦 ) [mộng] giấc mộng.
    mǐ 米 [mễ] lúa gạo.
    miàn 面 [diện] mặt.
    mín 民 [dân] dân chúng.
    míng 明 [minh] sáng.
    mìng 命 [mệnh] mệnh lệnh, số mệnh.
    mó 摩 [ma] ma sát, chà xát.
    mò 末 [mạt] ngọn, cuối chót.

    500 từ vựng tiếng Trung thông dụng vần N (17 chữ)

    nǎ 哪 [nả] nào?: năli 哪里 [nả lý] ở đâu?
    nà 那 [ná] kia, đó, ấy.
    nài 耐 [nại] chịu đựng
    nán 南 [nam] hướng nam.
    nán 男 [nam] con trai, đàn ông.
    nǎo 腦 ( 脑 ) [não] não, bộ óc.
    ne 呢 [ni] trợ từ (tiếng đệm).
    nèi 內 [nội] bên trong.
    néng 能 [năng] năng lực; tài cán; có thể.
    nǐ 你 [nễ] mày, mi, anh/chị (xưng hô thân mật như «you» tiếng Anh).
    nǐn 您 [nâm] ông/bà (tôn kính hơn 你).
    nián 年 [niên] năm.
    niàn 念 [niệm] nhớ tưởng, đọc.
    niú 牛 [ngưu] con trâu; sao Ngưu.
    nóng 農 ( 农 ) [nông] nghề nông.
    nǔ 努 [nỗ] cố gắng, nỗ lực.
    nǚ 女 [nữ] đàn bà, con gái, phụ nữ.

    500 từ vựng tiếng Trung thông dụng vần P (9 chữ)

    pái 排 [bài] bày ra; hàng dãy; bài trừ.
    pàng 胖 [bạng] mập béo (dáng người).
    péng 朋 [bằng] bạn bè.
    pī 批 [phê] vả; đánh bằng tay; phê bình.
    pí 脾 [tỳ] lá lách.
    pián 便 [tiện] tiện nghi, tiện lợi.
    pīn 拼 [bính] ghép lại; liều lĩnh.
    píng 平 [bình] bằng phẳng; hoà bình.
    pò 破 [phá] phá vỡ, rách.

    500 từ vựng tiếng Trung thông dụng vần Q (17 chữ)

    qī 期 [kỳ] kỳ hạn, thời kỳ.
    qī 七 [thất] 7.
    qí 其 [kỳ] (của) nó/chúng nó; ấy; đó.
    qǐ 起 [khởi] nổi dậy, bắt đầu.
    qì 器 [khí] đồ dùng, máy móc.
    qì 氣 ( 气 ) [khí] hơi thở, khí.
    qián 前 [tiền] trước.
    qíng 情 [tình] tình cảm.
    qǐng 請 ( 请 ) [thỉnh] mời mọc.
    qiú 球 [cầu] hình cầu, quả banh.
    qū 區 ( 区 ) [khu] vùng, khu vực.
    qǔ 取 [thủ] lấy; đạt được; chọn.
    qǔ 曲 [khúc] khúc hát; cong; gẫy.
    qù 趣 [thú] thú vị, hứng thú.
    qù 去 [khứ] đi; đã qua; khử bỏ.
    quán 全 [toàn] trọn vẹn, cả thảy.
    qún 群 [quần] bầy đoàn; quần thể.

    500 từ vựng tiếng Trung thông dụng vần R (8 chữ)

    rán 然 [nhiên] tự nhiên; đúng.
    rè 熱 ( 热 ) [nhiệt] nóng, nhiệt độ.
    rén 人 [nhân] người.
    rèn 任 [nhiệm/nhậm] nhiệm vụ; nhận.
    rèn 認 ( 认 ) [nhận] nhận thức.
    rì 日 [nhật] mặt trời; ngày.
    rú 如 [như] y như, nếu như.
    rù 入 [nhập] vào.

    500 từ vựng tiếng Trung thông dụng vần S (43 chữ)

    sài 賽 ( 赛 ) [tái/trại] thi đua.
    sān 三 [tam] 3.
    shān 山 [sơn/san] núi.
    shàn 善 [thiện] lành, tốt.
    shàng 上 [thượng] trên; [thướng] lên.
    shāo 燒 ( 烧 ) [thiêu] đốt.
    shǎo 少 [thiếu/thiểu] nhỏ; ít.
    shé 蛇 [xà] con rắn.
    shè 社 [xã] thần đất; hội; xã hội.
    shēn 深 [thâm] sâu; kín; sẫm; lâu dài.
    shén 什 [thập] 10; nào? gì?
    shēng 生 [sinh] sống; mới; sinh ra.
    shéi 誰 ( 谁 ) [thuỳ] ai? người nào?
    shī 師 ( 师 ) [sư] thầy; đông đúc; noi theo.
    shí 十 [thập] 10.
    shí 石 [thạch] đá.
    shí 實 ( 实 ) [thực] thật; đầy đủ; trái cây.
    shí 時 ( 时 ) [thời] thời gian; thời vận.
    shǐ 使 [sử/sứ] sai khiến; sử dụng; sứ giả.
    shì 識 ( 识 ) [thức] hiểu biết; kiến thức.
    shì 式 [thức] phép; công thức; hình thức.
    shì 示 [thị] bảo cho biết; cáo thị.
    shì 是 [thị] đúng; tiếng «vâng» đồng ý; đó.
    shì 室 [thất] nhà; đơn vị công tác; vợ (chính thất: vợ chính thức).
    shì 事 [sự] sự việc; phục vụ.
    shì 世 [thế] đời; đời người; thế giới.
    shì 試 ( 试 ) [thí] thử; thi cử (khảo thí).
    shōu 收 [thâu/thu] thu vào; thu thập.
    shǒu 手 [thủ] tay; người gây ra (hung thủ).
    shòu 壽 [thọ] sống lâu.
    shòu 瘦 [sấu/sậu] gầy ốm; (thịt) nạc; chật.
    shū 舒 [thư] duỗi ra; dễ chịu; thư thả.
    shǔ 鼠 [thử] con chuột (lão thử).
    shǔ 屬 ( 属 ) [thuộc] thuộc về; thân thuộc.
    shù 數 ( 数 ) [số] số mục; shǔ [sổ] đếm.
    shuǐ 水 [thuỷ] nước; sông ngòi.
    shuō 說 ( 说 ) [thuyết] nói; thuyết phục.
    sī 思 [tư/tứ] ý nghĩ; suy nghĩ; nghĩ đến.
    sī 私 [tư] riêng tư; chiếm làm của riêng.
    sī 司 [tư/ty] quản lý; nha môn; công ty.
    sì 四 [tứ] 4.
    suàn 算 [toán] tính toán; kể đến.
    suǒ 所 [sở] nơi chốn; sở dĩ; sở hữu.

    500 từ vựng tiếng Trung thông dụng vần T (27 chữ)

    tā 他 [tha] nó, hắn; (kẻ/việc) khác.
    tā 它 [tha] cái đó (chỉ đồ vật).
    tā 她 [tha] cô/bà ấy.
    tài 太 [thái] rất, quá; rất lớn.
    tán 談 ( 谈 ) [đàm] nói chuyện.
    táng 堂 [đường] sảnh đường; rực rỡ.
    táng 糖 [đường] đường (chất ngọt).
    tè 特 [đặc] đặc biệt; đặc sắc.
    téng 疼 [đông] đau đớn; thương xót.
    tī 梯 [thê] cái thang.
    tí 提 [đề] nâng lên (đề bạt, đề cao).
    tí 題 ( 题 ) [đề] chủ đề, vấn đề.
    tǐ 體 ( 体 ) [thể] thân thể; dáng vẻ.
    tiān 天 [thiên] ông Trời; bầu trời; ngày.
    tiáo 條 ( 条 ) [điều] cành; điều khoản.
    tīng 聽 ( 听 ) [thính] nghe; nghe lời.
    tíng 停 [đình] dừng lại; đình trệ.
    tíng 庭 [đình] cái sân; nhà lớn.
    tōng 通 [thông] thông suốt; giao thông.
    tóng 同 [đồng] cùng nhau.
    tǒng 統 ( 统 ) [thống] nối tiếp (truyền thống); thống nhất.
    tóu 頭 ( 头 ) [đầu] đầu; đứng đầu.
    tú 圖 ( 图 ) [đồ] đồ hoạ; toán tính (ý đồ).
    tǔ 土 [thổ] đất.
    tù 兔 [thố] con thỏ.
    tuán 團 ( 团 ) [đoàn] bầy đoàn; đoàn thể.
    tuì 退 [thoái] lùi lại (thoái lui); kém; cùn.

    500 từ vựng tiếng Trung thông dụng vần W (15 chữ)

    wài 外 [ngoại] bên ngoài.
    wán 完 [hoàn] xong (hoàn tất); đủ.
    wàn 萬 ( 万 ) [vạn] 10000; nhiều; rất.
    wáng 王 [vương] vua (gồm | và 三, ý nói vua  phải thông suốt «thiên-địa-nhân»).
    wǎng 往 [vãng] đã qua (≠ lái 來 [lai] lại).
    wàng 望 [vọng] vọng trông; 15 âm lịch.
    wěi 委 [uỷ] giao việc (uỷ thác); nguồn cơn.
    wèi 為 ( 为 ) [vi] làm; [vị] vì (ai/cái gì).
    wèi 位 [vị] chỗ; vị trí; (các/chư) vị.
    wén 文 [văn] vẻ sáng đẹp (văn vẻ).
    wèn 問 ( 问 ) [vấn] hỏi han.
    wǒ 我 [ngã] tôi; bản ngã.
    wú 無 ( 无 ) [vô] không.
    wǔ 五 [ngũ] 5.
    wù 物 [vật] đồ vật; sự vật; vật chất.

    500 từ vựng tiếng Trung thông dụng vần X (33 chữ)

    xī 西 [tây] hướng tây.
    xī 希 [hi/hy] ít có (hy hữu); hy vọng.
    xī 息 [tức] hơi thở; tin tức; dừng; tiền lãi.
    xí 席 [tịch] chỗ ngồi; cái chiếu.
    xí 習 ( 习 ) [tập] rèn luyện, tập tành.
    xì 系 [hệ] cùng một mối (hệ thống).
    xià 下 [hạ] dưới; [há] đi xuống.
    xiān 先 [tiên] trước (tiên sinh 先生); đã mất (tiên đế 先帝, tiên phụ 先父).
    xiǎn 險 ( 险 ) [hiểm] nguy hiểm.
    xiàn 現 ( 现 ) [hiện] hiện ra; hiện tại.
    xiàn 綫 ( 线 ) [tuyến] sợi; tuyến đường.
    xiāng 相 [tương] lẫn nhau; xiàng [tướng] tướng mạo; quan tướng.
    xiǎng 想 [tưởng] nghĩ ngợi; muốn.
    xiàng 像 [tượng] hình; hình vẽ; giống.
    xiàng 向 [hướng] hướng về; hướng.
    xiàng 象 [tượng] con voi; biểu tượng.
    xiǎo 小 [tiểu] nhỏ.
    xiē 些 [ta] một vài.
    xiè 謝 ( 谢 ) [tạ] cám ơn; héo tàn (tàn tạ); từ chối khách (tạ khách); chia tay (tạ từ).
    xīn 新 [tân] mới mẻ.
    xīn 心 [tâm] quả tim; tấm lòng; tâm trí.
    xīng 興 ( 兴 ) [hưng] thịnh vượng; xìng [hứng] hứng khởi, hứng thú.
    xíng 行 [hành] đi; được; háng [hàng] giòng, hàng lối; cửa tiệm.
    xíng 型 [hình] khuôn đúc; mô hình.
    xíng 形 [hình] hình dáng, hình thức.
    xìng 姓 [tính] họ; (bách tính: 100 họ).
    xìng 性 [tính/tánh] bản tính; giới tính.
    xiōng 兄 [huynh] anh (ruột); anh.
    xiū 休 [hưu] nghỉ ngơi; về hưu; bỏ vợ; đừng, chớ; tốt lành (cát khánh).
    xiū 修 [tu] xây dựng; sửa chữa (tu lý).
    xuǎn 選 ( 选 ) [tuyển] chọn lựa.
    xué 學 ( 学 ) [học] học hỏi, học tập.
    xuě 雪 [tuyết] tuyết lạnh; rửa (tuyết sỉ 雪恥 : rửa sạch mối nhục).

    500 từ vựng tiếng Trung thông dụng vần Y (47 chữ)

    yā 壓 ( 压 ) [áp] ép; sức nén (áp lực).
    yà 亞 ( 亚 ) [á] thứ 2 (á hậu); châu Á.
    yán 研 [nghiên] nghiên cứu; mài nhẹ.
    yán 嚴 ( 严 ) [nghiêm] nghiêm khắc.
    yàn 驗 ( 验 ) [nghiệm] thí nghiệm; kinh nghiệm; hiệu nghiệm.
    yáng 羊 [dương] con dê.
    yáng 陽 [dương] khí dương (≠ âm); nam; mặt trời; cõi sống (dương thế).
    yàng 樣 ( 样 ) [dạng] hình dạng.
    yào 要 [yếu] quan trọng; cần phải; muốn.
    yě 也 [dã] cũng; «vậy» (hư từ).
    yè 業 ( 业 ) [nghiệp] nghề; sự nghiệp.
    yī 一 [nhất] một; cùng (nhất tâm, nhất trí)
    yí 移 [di] dời, biến đổi.
    yí 宜 [nghi] nên, phải; thích nghi.
    yǐ 已 [dĩ] đã rồi.
    yǐ 以 [dĩ] để mà; làm; xem như (dĩ vi).
    yì 意 [ý] ý tưởng; ý kiến.
    yì 義 ( 义 ) [nghĩa] ý nghĩa; việc nghĩa.
    yīn 因 [nhân] nguyên nhân; vì bởi.
    yīn 音 [âm] âm thanh; tin tức (âm hao)
    yīn 陰 [âm] khí âm (≠ dương); nữ; bóng râm; cõi âm (âm ty, âm phủ).
    yīng 鷹 ( 鹰 ) [ưng] chim ưng.
    yīng 應 ( 应 ) [ưng] cần phải; yìng [ứng] trả lời, đáp ứng; ưng chịu.
    yíng 贏 ( 赢 ) [doanh] có lợi; đánh bạc ăn (≠ 輸 thâu: thua bạc).
    yòng 用 [dụng] dùng; áp dụng.
    yóu 由 [do] do bởi; tự do.
    yóu 猶 ( 犹 ) [do] cũng như, giống như.
    yóu 油 [du] dầu; thoa dầu.
    yóu 遊 [du] đi chơi; bất định.
    yóu 游 [du] bơi lội; = 遊 [du] (du lịch).
    yǒu 有 [hữu] có; đầy đủ.
    yǒu 友 [hữu] bạn bè (bằng hữu).
    yòu 又 [hựu] lại nữa.
    yú 于 [vu] đi (vu quy); = 於 [ư] ở, tại.
    yú 与 [dữ] cùng với; cho, tặng; dự vào.
    yǔ 雨 [vũ] mưa.
    yǔ 語 ( 语 ) [ngữ] lời nói; từ ngữ; ngôn ngữ; yù [ngứ] nói.
    yù 預 ( 预 ) [dự] dự tính; sẵn (dự bị).
    yù 育 [dục] sinh sản; nuôi nấng.
    yuán 原 [nguyên] nguồn; bằng phẳng.
    yuán 元 [nguyên] nguồn; đầu; đồng ($).
    yuán 員 ( 员 ) [viên] nhân viên.
    yuè 樂 ( 乐 ) [nhạc] âm nhạc.
    yuè 越 [việt] vượt qua.
    yuè 粵 [việt] dân Việt (Quảng Đông).
    yuè 月 [nguyệt] tháng; mặt trăng.
    yùn 運 ( 运 ) [vận] thời vận, vận động.

    500 từ vựng tiếng Trung thông dụng vần Z (48 chữ)

    zài 再 [tái] thêm lần nữa.
    zài 在 [tại] ở; đang có; hiện tại.
    zào 造 [tạo] chế tạo.
    zé 則 ( 则 ) [tắc] phép tắc; ắt là.
    zēng 增 [tăng] tăng thêm.
    zhǎn 展 [triển] mở rộng, khai triển.
    zhàn 站 [trạm] đứng; trạm xe.
    zhàn 戰 ( 战 ) [chiến] đánh nhau.
    zhāng 章 [chương] chương sách; vẻ sáng.
    zhāng 張 ( 张 ) [trương] giương lên.
    zhě 者 [giả] kẻ, (học giả: người học).
    zhè 這 ( 这 ) [giá] này, cái này.
    zhe 着 [trước] trợ từ; zhuó [trước] mặc.
    zhēn 真 [chân] đúng; chân chính.
    zhēng 爭 ( 争 ) [tranh] giành giật.
    zhèng 正 [chính] chính thức.
    zhèng 政 [chính] chính trị.
    zhī 支 [chi] chi xài; chi nhánh.
    zhī 之 [chi] đi; trợ từ; nó; ấy.
    zhí 直 [trực] ngay; thẳng.
    zhǐ 指 [chỉ] ngón tay; chỉ điểm.
    zhǐ 只 [chỉ] chỉ có.
    zhì 志 [chí] ý chí.
    zhì 制 [chế] chế tạo.
    zhì 質 ( 质 ) [chất] bản chất; chất vấn.
    zhì 治 [trị] cai trị.
    zhōng 中 [trung] giữa; [trúng] trúng vào.
    zhǒng 種 ( 种 ) [chủng] loại; trồng cây.
    zhòng 重 [trọng/trùng] nặng; lặp lại.
    zhòng 眾 ( 众 ) [chúng] đông người.
    zhōu 週 [chu] một tuần lễ.
    zhōu 周 [chu] chu đáo; nhà Chu.
    zhōu 州 [châu] châu (đơn vị hành chánh).
    zhū 猪 [trư] con heo.
    zhǔ 主 [chủ] chủ; chúa.
    zhù 住 [trụ/trú] ở, cư trú.
    zhuān 專 ( 专 ) [chuyên] chuyên biệt.
    zhuàn 轉 ( 转 ) [chuyển] xoay; 1 vòng.
    zī 資 ( 资 ) [tư] tiền của; vốn (tư bản).
    zǐ 子 [tử] con; ngài; thầy; [tý] giờ tý.
    zì 自 [tự] tự bản thân; từ đó.
    zǒng 總 ( 总 ) [tổng] cả thảy.
    zū 租 [tô] thuế đất; thuế thóc; cho thuê.
    zú 足 [túc] chân; đầy đủ.
    zǔ 組 ( 组 ) [tổ] nhóm, tổ.
    zuì 最 [tối] cùng tột, rất lắm.
    zuò 做 [tố] làm việc.
    zuò 作 [tác] làm việc, chế tạo.