Tag: passport

  • Thủ tục xin cấp Visa và làm Passport

    Thủ tục xin cấp Visa và làm Passport

    Sau khi bạn biết Visa và Hộ chiếu khác nhau như thế nào, chúng tôi xin giới thiệu Thủ tục xin cấp Visa và làm Passport.

    1. Thủ tục xin cấp Visa

    Đối với người Việt Nam muốn xin visa ra nước ngoài, thủ tục cấp visa tùy theo quy định của quốc gia mà bạn muốn đến, bạn có thể liên hệ với Đại sứ quán quốc gia đó hoặc các công ty dịch vụ để được tư vấn thủ tục cụ thể.

    Thủ tục xin cấp Visa và làm Passport


    Đối với người nước ngoài muốn nhập cảnh vào Việt Nam, người đó phải nằm trong các nước được miễn thị thực nhập cảnh hoặc có visa do đại sứ quán Việt Nam ở nước người đó cư ngụ cấp phép (Ví dụ bạn ở Mỹ muốn nhập cảnh vào Việt Nam phải có visa do lãnh sự quán Việt Nam tại Mỹ cấp phép).

    Việc xét bạn có đủ điều kiện để được cấp visa hay không được quyết định ngay tại thời điểm bạn phỏng vấn xin visa. Đây là yếu tố quan trọng nhất nên hãy chuẩn bị mọi thứ thật đầy đủ trước khi vào phỏng vấn.

    Tuyệt đối cung cấp thông tin chính xác, đúng sự thật, nếu không bạn sẽ bị hủy bỏ hồ sơ hoặc nặng hơn bị cấm vĩnh viễn đến quốc gia đó.

    Lựa chọn các dịch vụ trung gian uy tín và nhiều kinh nghiệm để hạn chế sai sót về giấy tờ và thời gian của bạn.

    2. Thủ tục làm Passport (Hộ chiếu)

    Thủ tục xin cấp Visa và làm Passport
    • CMND/CCCD có thời hạn không quá 10 năm kể từ ngày cấp.
    • Hổ khẩu thành phố hoặc KT3 đối với các bạn ở tỉnh.
    • 4 ảnh 4×6 dành cho Passport (nền màu trắng), đến tiệm chụp hình và bảo họ chụp hình làm passport là được.
    • Khi mua hồ sơ, nên mua thêm 1-2 bộ đề phòng trường hợp viết sai phải viết lại, bên trong tập hồ sơ có hướng dẫn, đọc kỹ trước khi bắt đầu điền bất kỳ thông tin gì.
    • Sau khi nộp hồ sơ, bạn chỉ cần ngồi chờ đến lượt. Sau khi trả lời vài câu hỏi bạn sẽ lấy phiếu hẹn và nộp tiền lệ phí.
    • Đến lấy passport đúng lịch hẹn; đối với trẻ em dưới 14 tuổi, bé phải được chứng thực của điạ phương nơi đang cư ngụ, bản sao giấy khai sinh và 4 ảnh 4×6.

    Hồ sơ làm hộ chiếu

    • Tờ khai theo mẫu
    • Ảnh chân dung
    • Bản sao Giấy khai sinh/trích lục khai sinh với người chưa đủ 14 tuổi.
    • Hộ chiếu phổ thông cấp lần gần nhất nếu đã được cấp hộ chiếu. Trường hợp hộ chiếu bị mất phải kèm đơn báo mất hoặc thông báo đã tiếp nhận đơn báo mất của cơ quan có thẩm quyền.
    • Bản chụp Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân nếu có sự thay đổi thông tin về nhân thân so với thông tin trong hộ chiếu được cấp lần gần nhất;
    • Bản chụp có chứng thực giấy tờ chứng minh người đại diện hợp pháp đối với người mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, người chưa đủ 14 tuổi do cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam cấp. Nếu bản chụp không có chứng thực thì phải xuất trình thêm bản chính để kiểm tra, đối chiếu.

    Nơi làm hộ chiếu

    – Trường hợp cấp lần đầu

    • Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thường trú, nơi tạm trú;
    • Nếu có Căn cước công dân thì được làm tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi nhất.
    • Nếu thuộc một trong các trường hợp đặc biệt sau thì được làm tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an:

    a) Có giấy giới thiệu hoặc đề nghị của bệnh viện về việc ra nước ngoài để khám bệnh, chữa bệnh;

    b) Có căn cứ xác định thân nhân ở nước ngoài bị tai nạn, bệnh tật, bị chết;

    c) Có văn bản đề nghị của cơ quan trực tiếp quản lý đối với cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức trong lực lượng vũ trang, người làm việc trong tổ chức cơ yếu;

    d) Vì lý do nhân đạo, khẩn cấp khác do người đứng đầu Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an quyết định.

    – Trường hợp xin cấp từ lần hai trở đi

    • Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh bất kỳ;
    • Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh thuộc Bộ Công an.

    Thủ tục làm hộ chiếu online

    Điều kiện làm hộ chiếu online

    Đối tượng áp dụng thủ tục làm hộ chiếu online trên Cổng dịch vụ công là:

    • Công dân Việt Nam có Căn cước công dân còn hạn sử dụng;
    • Có tài khoản trên Cổng dịch vụ công của Chính phủ;
    • Có khả năng thanh toán lệ phí trực tuyến qua hệ thống thanh toán của Chính phủ.

    Trình tự các bước làm hộ chiếu online

    Quy trình cấp hộ chiếu phổ thông qua Cổng dịch vụ công thực hiện theo các bước:

    Bước 1: Truy cập vào Cổng dịch vụ công trực tuyến của Bộ Công an theo địa chỉ https://dichvucong.bocongan.gov.vn/bocongan/bothutuc?malv=QL_XUAT_NHAP_CANH.

    Bước 2: Đăng nhập hệ thống, chọn thủ tục cấp hộ chiếu

    Bước 3: Điền đầy đủ các thông tin trên tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu

    Lưu ý phải điền đủ địa chỉ email và tải lên ảnh chân dung.

    Bước 4: Chọn hình thức nhận hộ chiếu và thanh toán lệ phí trực tuyến

    Người dân có thể lựa chọn nhận hộ chiếu qua dịch vụ bưu chính hoặc đến cơ quan xuất nhập cảnh để nhận trực tiếp.
     

    Lệ phí làm hộ chiếu

    Theo Biểu mức thu phí, lệ phí kèm theo Thông tư số 25/2021/TT-BTC, lệ phí cấp hộ chiếu được quy định như sau:

    Nội dungMức thu(Đồng/lần cấp)
    Cấp mới200.000
    Cấp lại do bị hỏng hoặc bị mất400.000
    Cấp giấy xác nhận yếu tố nhân sự100.000

    Thời hạn làm hộ chiếu

     Cơ quan làm thủ tụcThời hạn
    Cấp lần đầuCơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thường trú hoặc nơi tạm trú.Nếu có Căn cước công dân thì được thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi.08 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận.
    Cấp lần thứ hai trở điCơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi hoặc Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an.05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận.
    Cấp hộ chiếu lần đầu thuộc một trong các trường hợp:- Có giấy giới thiệu hoặc đề nghị của bệnh viện về việc ra nước ngoài để khám bệnh, chữa bệnh;- Có căn cứ xác định thân nhân ở nước ngoài bị tai nạn, bệnh tật, bị chết;- Có văn bản đề nghị của cơ quan trực tiếp quản lý đối với cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức trong lực lượng vũ trang, người làm việc trong tổ chức cơ yếu;- Vì lý do nhân đạo, khẩn cấp khác do người đứng đầu Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an quyết định.  – Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thường trú hoặc nơi tạm trú.- Nếu có Căn cước công dân thì được thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi.- Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an.03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận
  • Visa và Hộ chiếu khác nhau như thế nào?

    Visa và Hộ chiếu khác nhau như thế nào?

    Visa chỉ có giá trị sử dụng với mục đích nhập cảnh và lưu trú tại nước ngoài (nước cấp visa) còn hộ chiếu thì ngoài mục đích sử dụng như vậy còn dùng như một loại giấy tờ tùy thân, nhân thân và trong một số trường hợp có thể thay thế CMND.

    Visa là gì?

    Visa (thị thực hay thị thực nhập cảnh) là giấy chứng nhận của cơ quan nhập cư thuộc một quốc gia để xác minh bạn (hoặc một người nào đó) được cấp phép nhập cảnh vào quốc gia đó trong một khoảng thời gian quy định tùy trường hợp như nhập cảnh 1 lần hay nhiều lần.

    visa là gì

    Các loại Visa:

    • Visa di dân: Dùng để nhập cảnh và định cư tại một nước theo các diện như Cha mẹ bảo lãnh con cái, diện vợ chồng…
    • Visa không di dân: Dùng nhập cảnh một nước trong 1 khoảng thời gian cho phép, tạm thời gồm các loại: du lịch; công tác, làm việc; kinh doanh; điều trị, chữa bệnh; lao động thời vụ; học tập; các chương trình trao đổi; ngoại giao, chính trị.

    Những ai cần Visa?

    Trừ các nước Đông Nam Á và một số quốc gia đặc biệt có chính sách miễn trừ visa nhập cảnh (bạn có thể xem danh sách tại đây) thì tất cả công dân Việt Nam nói chung khi đến một quốc gia bất kì đều bắt buộc phải được lãnh sự quán nước đó cấp thị thực nhập cảnh.

    Hộ chiếu là gì?

    Passport (hay còn gọi là hộ chiếu) là giấy chứng nhận do chính phủ một nước cấp (ở đây là Việt Nam) để công dân nước đó có quyền xuất cảnh đi nước khác và nhập cảnh trở về nước mình.

    các loại hộ chiếu (passport)

    Hiện tại có 3 loại passport thông dụng:

    • Loại phổ thông (Popular Passport): Được cấp cho công dân Việt Nam có thời hạn là 10 năm kể từ ngày cấp. Bạn sẽ phải xuất trình khi nhập cảnh vào một quốc gia khác. Du học sinh và công dân định cư cũng được dùng loại này.
    • Hộ chiếu công vụ (Official Passport): Được cấp phép cho cá nhân trong cơ quan, chính phủ nhà nước đi công vụ ở nước ngoài.
    • Hộ chiếu ngoại giao (Diplomatic Passport): Được cấp cho quan chức ngoại giao của chính phủ công tác ở nước ngoài.

    Visa và Hộ chiếu khác nhau như thế nào?

    Visa và Hộ chiếu là do hai cơ quan hoàn toàn khác nhau của các quốc gia khác nhau cấp. Hộ chiếu thường được đóng thành quyển, được Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền của quốc gia mà người được cấp là công dân. Trong khi đó visa là loại giấy tờ mà một quốc gia hoặc vùng lãnh thổ khác nơi người xin cấp không phải là công dân cấp với mục đích nhập cảnh và lưu trú trong khoảng thời gian nhất định.

    Visa và Hộ chiếu khác nhau như thế nào?

    Ví dụ, công dân Việt Nam A muốn xuất nhập cảnh sang Trung Quốc với thời gian 3 tháng thì:

    • Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam sẽ cấp hộ chiếu cho Công dân A với thời hạn 10 năm;
    • Nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa sẽ cấp visa với thời hạn 3 tháng.

    Như vậy, ta thấy hộ chiếu và visa là do hai cơ quan hoàn toàn khác nhau của các quốc gia khác nhau cấp. Một tài liệu là do Việt Nam cấp, một tài liệu là do Trung Quốc cấp.

    Passport (Hộ chiếu) là loại giấy tờ cần có trước, visa có sau. Nếu không có passport bạn sẽ không thể xin được visa. Visa thường được đóng hoặc dán vào một hoặc một số trang của hộ chiếu. Một số quốc gia và vùng lãnh thổ cấp visa rời tuy nhiên dù rời nhưng visa luôn phải kẹp cùng hộ chiếu để thực hiện các thủ tục xuất nhập cảnh.

    Dù khác nhau nhưng visa và hộ chiếu có mối liên hệ mật thiết với nhau vì cả hai đều được sử dụng với mục đích là xuất nhập cảnh đến một hoặc một số quốc gia khác