Tag: tích phân

  • Bài tập nguyên hàm Toán 12 Cánh Diều

    Tài liệu gồm 110 trang, tổng hợp các dạng bài tập chuyên đề nguyên hàm môn Toán 12 bộ sách Cánh Diều, có đáp án và lời giải chi tiết. Các bài tập trong tài liệu được biên soạn dựa trên định dạng trắc nghiệm mới nhất, với cấu trúc gồm 03 phần: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn; Câu trắc nghiệm đúng sai; Câu trắc nghiệm trả lời ngắn.

    CHỦ ĐỀ 1. TÍNH NGUYÊN HÀM MỘT SỐ HÀM SỐ SƠ CẤP.
    + Dạng 1. Nguyên hàm hàm lũy thừa.
    + Dạng 2. Nguyên hàm hàm lượng giác.
    + Dạng 3. Nguyên hàm hàm mũ.

    CHỦ ĐỀ 2. NGUYÊN HÀM CÓ ĐIỀU KIỆN.
    + Dạng 1. Bài toán cho hàm f(x), tìm nguyên hàm của f(x).
    + Dạng 2. Bài toán cho hàm f'(x), tìm hàm f(x).

    CHỦ ĐỀ 3. NGUYÊN HÀM HÀM ẨN.

    CHỦ ĐỀ 4. ỨNG DỤNG NGUYÊN HÀM TRONG THỰC TIỄN.
    + Dạng 1. Ứng dụng nguyên hàm trong bài toán chuyển động.
    + Dạng 2. Một số bài toán ứng dụng nguyên hàm trong thực tiễn.

    Download Bài tập nguyên hàm Toán 12 Cánh Diều

  • Bài tập tích phân Toán 12 Cánh Diều

    Tài liệu gồm 120 trang, tổng hợp các dạng bài tập chuyên đề tích phân môn Toán 12 bộ sách Cánh Diều, có đáp án và lời giải chi tiết. Các bài tập trong tài liệu được biên soạn dựa trên định dạng trắc nghiệm mới nhất, với cấu trúc gồm 03 phần: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn; Câu trắc nghiệm đúng sai; Câu trắc nghiệm trả lời ngắn.

    CHỦ ĐỀ 1. TÍNH TÍCH PHÂN CỦA MỘT SỐ HÀM SỐ.
    + Dạng 1. Tính tích phân sử dụng bảng nguyên hàm sơ cấp.
    + Dạng 2. Tích phân hàm trị tuyệt đối.
    CHỦ ĐỀ 2. TÍCH PHÂN CÓ ĐIỀU KIỆN.
    CHỦ ĐỀ 3. TÍCH PHÂN HÀM ẨN BIẾN ĐỔI CƠ BẢN.
    CHỦ ĐỀ 4. TÍCH PHÂN HÀM ẨN BIẾN ĐỔI PHỨC TẠP.
    CHỦ ĐỀ 5. ỨNG DỤNG TÍCH PHÂN TRONG THỰC TIỄN.

    Download Bài tập tích phân Toán 12 Cánh Diều

  • Bài tập ứng dụng hình học của tích phân Toán 12 Cánh Diều

    Tài liệu gồm 85 trang, tổng hợp các dạng bài tập chuyên đề ứng dụng hình học của tích phân môn Toán 12 bộ sách Cánh Diều, có đáp án và lời giải chi tiết. Các bài tập trong tài liệu được biên soạn dựa trên định dạng trắc nghiệm mới nhất, với cấu trúc gồm 03 phần: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn; Câu trắc nghiệm đúng sai; Câu trắc nghiệm trả lời ngắn.

    CHỦ ĐỀ 1. TÍNH DIỆN TÍCH GIỚI HẠN BỞI CÁC ĐƯỜNG CONG.
    + Dạng 1. Tính diện tích giới hạn bởi các đường cong khi biết hàm số các đường cong.
    + Dạng 2. Tính diện tích giới hạn bởi các đường cong khi biết đồ thị hàm số của các đường cong.

    CHỦ ĐỀ 2. THỂ TÍCH KHỐI TRÒN XOAY.

    CHỦ ĐỀ 3. ỨNG DỤNG DIỆN TÍCH HÌNH PHẲNG VÀ THỂ TÍCH KHỐI TRÒN XOAY TRONG BÀI TOÁN THỰC TIỄN.
    + Dạng 1. Ứng dụng diện tích hình phẳng trong bài toán thực tiễn.
    + Dạng 2. Ứng dụng thể tích khối tròn xoay trong bài toán thực tiễn.

    Download Bài tập ứng dụng hình học của tích phân Toán 12 Cánh Diều

  • Nguyên Hàm – Tích Phân trong đề thi 2020

    Nguyên Hàm – Tích Phân trong đề thi 2020

    Nguyên Hàm – Tích Phân trong đề thi 2020

    Bài viết này tổng hợp các câu hỏi về chủ đề Nguyên hàm, Tích Phân và ứng dụng trong các đề thi minh họa, đề tham khảo TN THPT, đề thi thử THPTQG năm 2020 của các trường trên cả nước.

    Mời thầy cô và các em học sinh tham khảo thêm các bài viết khác:

    Câu 1. [Chuyên KHTN Lần 1 năm 2020] Cho hàm số \(f(x)\) có đạo hàm trên khoảng \( (0;+\infty) \) và thỏa mãn \( f(x)=x\left(\sin x + f'(x) \right) +\cos x\) và \( f\left(\frac{\pi}{2}\right) =\frac{\pi}{2}\). Tính giá trị của \( f(\pi) \).

    Hướng dẫn. Từ đẳng thức \( f(x)=x\left(\sin x + f'(x) \right) +\cos x\), sau khi nhân ra và chuyển hết số hạng liên quan đến hàm \( f(x) \) sang một vế ta được $$ f(x)-x\cdot f'(x)=x\cdot \sin x+\cos x\,\,\,\,(*) $$ Quan sát vế trái, ta có thể viết lại thành $$ f(x)-x\cdot f'(x)=x’\cdot f(x)-x\cdot f'(x) $$ Ở đây xuất hiện dấu trừ, trong khi nếu đạo hàm của một tích thì phải là \[x’\cdot f(x)+x\cdot f'(x). \]Do đó, chúng ta nghĩ tới công thức đạo hàm của một thương. Viết lại đẳng thức \( (*) \) và chia hai vế cho \( x^2 \) (lưu ý rằng hàm số đang xét trên khoảng \( (0;+\infty) \) nên \(x\ne 0\)) ta được \begin{align*}
    \frac{f'(x)\cdot x – f(x)}{x^2}& =\frac{ – x\cdot \sin x -\cos x}{x^2}\\
    \Leftrightarrow \left(\frac{f(x)}{x}\right)’&=\left(\frac{\cos x}{x}\right)’
    \end{align*} Lấy nguyên hàm hai vế ta được $$ \frac{f(x)}{x}= \frac{\cos x}{x} + C$$ Theo đề bài có \( f\left(\frac{\pi}{2}\right) =\frac{\pi}{2} \) nên suy ra \( C=1 \). Do đó \( f(x)=\cos x+x \) và \( f(\pi)=\pi-1 \).

    Câu 2. [Chuyên KHTN Lần 1 năm 2020] Cho hàm số \( f(x) \) liên tục trên \( \mathbb{R} \) và thỏa mãn \( f^3(x)+2f(x)=1-x \) với mọi \( x\in \mathbb{R} \). Tính tích phân \( \displaystyle \int_{-2}^1 f(x)dx \)

    Hướng dẫn. Vì \( f^3(x)+2f(x)=1-x \) với mọi \( x\in \mathbb{R} \) nên cho \( x=1 \) ta có phương trình $$ f^3(1)+2f(1)=1-0 $$ Giải phương trình này, được \( f(1)=0 \). Tương tự, với \( x=-2 \) ta tìm được \( f(-2)=1 \).

    Mặt khác, từ đẳng thức đã cho \( f^3(x)+2f(x)=1-x \), ta lấy vi phân hai vế thì được $$ -dx = \left(3f^2(x)+2\right)df(x) $$ nên tích phân cần tính trở thành \begin{align}
    {\int \limits_{ – 2}^1 f (x)dx}&{\, =\, – \int \limits_{ – 2}^1 f (x)\left( {3{f^2}(x) + 2} \right)df(x)}\\
    {}&{ =\, – \int \limits_1^0 {\left( {3{u^3} + 2u} \right)} du = \frac{7}{4}}
    \end{align}

    Câu 3. [Lương Thế Vinh – HN Lần 2 năm 2020] Cho hàm số \( y=f(x) \) liên tục trên \( \mathbb{R} \) và thỏa mãn $$ \sin x\cdot f\left(\cos x\right)+\cos x\cdot f\left(\sin x\right) =\sin 2x-\frac{1}{2}\sin^3 2x$$ với mọi \( x\in \mathbb{R} \). Tính tích phân \( \displaystyle I=\int_0^1 f(x)dx \).

    Hướng dẫn. Lấy tích phân cận từ \( 0 \) đến \( \frac{\pi}{2} \) hai vế ta được \begin{align*}
    \int_0^{\frac{\pi}{2}}\left(\sin x\cdot f\left(\cos x\right)+\cos x\cdot f\left(\sin x\right)\right)dx &= \int_0^{\frac{\pi}{2}}\left(\sin 2x-\frac{1}{2}\sin^3 2x\right)dx
    \end{align*} Dễ dàng tính được tích phân ở vế phải \[\displaystyle \int_0^{\frac{\pi}{2}}\left(\sin 2x-\frac{1}{2}\sin^3 2x\right)dx=\frac{2}{3}\] Đối với tích phân ở vế trái, chúng ta tách thành hai tích phân và sử dụng phương pháp đổi biến số. Chẳng hạn, \( \displaystyle\int_0^{\frac{\pi}{2}}\left(\sin x\cdot f\left(\cos x\right)\right)dx \) chúng ta đặt \( t=\cos x \) thì tích phân này trở thành \begin{align*}
    \int_1^{0}\left(-f\left(t\right)\right)dt
    \end{align*} và cũng chính bằng $$ \int_1^{0}\left(-f\left(x\right)\right)dx=\int_0^{1}f\left(x\right)dx $$ do tích phân không phụ thuộc vào tên biến.

    Hoàn toàn tương tự, chúng ta tính được $$ \int_0^{\frac{\pi}{2}}\left(\cos x\cdot f\left(\sin x\right)\right)dx= \int_0^{1}f\left(x\right)dx$$ Do đó, tích phân cần tính ban đầu là $$ 2I=2/3 $$ hay \( I=\frac{1}{3}. \)

    Câu 4. [Chuyên ĐHSP HN] Cho hàm số \(f(x)\) liên tục trên tập \( \mathbb{R} \) và thỏa mãn $$ f(x)+(5x-2)f\left(5x^2-4x\right)=50x^3-60x^2+23x-1 $$ với mọi \( x\in \mathbb{R} \). Tính tích phân \( I=\displaystyle \int_0^1f(x) dx \)

    Hướng dẫn. Lấy tích phân cận từ \( 0 \) đến \( 1 \) hai vế đẳng thức đã cho ta có \begin{align*}
    \int_0^1\left(f(x)+(5x-2)f\left(5x^2-4x\right)\right)dx=\int_0^1\left(50x^3-60x^2+23x-1 \right)dx
    \end{align*} Dễ dàng tính được tích phân ở vế phải $$ \int_0^1\left(50x^3-60x^2+23x-1 \right)dx=3 $$ Đối với tích phân ở vế trái, ta tách thành tổng hai tích phân, $$ \int_0^1\left(f(x)+(5x-2)f\left(5x^2-4x\right)\right)dx=I+\int_0^1(5x-2)f\left(5x^2-4x\right)dx $$ Đối với tích phân $$ \int_0^1(5x-2)f\left(5x^2-4x\right)dx $$ ta sử dụng phương pháp đổi biến số. Đặt \( t=5x^2-4x \) thì \( dt=2(5x-2)dx \), sau khi đổi cận ta được \begin{align*}
    \int_0^1(5x-2)f\left(5x^2-4x\right)dx & = \int_0^1\frac{1}{2}f(t)dt\\
    &=\frac{1}{2} \int_0^1f(x) dx
    \end{align*} Do đó, ta có phương trình \( I+\frac{1}{2} I=3 \) hay \( I=2 \).

    Câu 5. [Amsterdam HK2 năm 2020] Cho hàm số \(f(x)\) có đạo hàm trên đoạn \([1;4]\). Biết rằng $$ 2x\cdot f'(x)+f(x)=2x\cdot \sqrt{x} $$ và \( f(1)=\frac{3}{2} \), tính giá trị \( f(4) \).

    Hướng dẫn. Xét trên đoạn \([1;4]\) thì \( x>0 \) nên chia hai vế đẳng thức đã cho cho \( 2\sqrt{x} \) ta được \begin{align*}
    \sqrt{x}\cdot f'(x)+\frac{1}{2\sqrt{x}}\cdot f(x)&=x\\
    \Leftrightarrow \left(\sqrt{x}\cdot f(x)\right)’&=x
    \end{align*} Lấy nguyên hàm hai vế, ta được $$ \sqrt{x}\cdot f(x)=\frac{1}{2}x^2+C $$ Mà \( f(1)=\frac{3}{2} \) nên suy ra \( C=1 \) hay \( \sqrt{x}\cdot f(x)=\frac{1}{2}x^2+1 \). Thay \( x=4 \) vào tìm được \( f(4)=\frac{9}{2} \).

    Câu 6. [SGD Vĩnh Phúc năm 2020] Cho hàm số \(f(x)\) liên tục trên \( \mathbb{R} \) và thỏa mãn $$ \int_{\frac{\pi}{4}}^{\frac{\pi}{2}}\cot x\cdot f\left(\sin^2x\right)dx=\int_1^{16}\frac{f\left(\sqrt{x}\right)}{x}dx=1 $$ Tính tích phân \( \displaystyle I=\int _{\frac{1}{8}}^1\frac{f(4x)}{x} dx\).

    Hướng dẫn. Đối với tích phân \( \displaystyle \int_{\frac{\pi}{4}}^{\frac{\pi}{2}}\cot x\cdot f\left(\sin^2x\right)dx= 1\) chúng ta đổi biến \( t=\sin^2x \) thì $$ dt=2\sin x\cos x dx=2\sin^2x \cdot \cot x dx $$ Suy ra \( \cot x dx=\frac{dt}{2t} \), do đó tích phân đã cho trở thành $$ 1=\int_{\frac{1}{2}}^1\frac{f(t)dt}{2t} $$ Vì tích phân không phụ thuộc vào tên biến nên suy ra $$ \int_{\frac{1}{2}}^1\frac{f(x)dx}{2x}=1\Leftrightarrow \int_{\frac{1}{2}}^1\frac{f(x)dx}{x}=2 $$ Đối với tích phân \( \displaystyle \int_1^{16}\frac{f\left(\sqrt{x}\right)}{x}dx=1 \), chúng ta cũng sử dụng phương pháp đổi biến với \( t=\sqrt{x} \) thì tìm được $$ \int_1^{4}\frac{f\left(x\right)}{x}dx=\frac{1}{2}. $$ Tiếp tục sử dụng đổi biến số cho tích phân cần tính \begin{align*}
    I&=\int _{\frac{1}{8}}^1\frac{f(4x)}{x} dx\\
    &=\int _{\frac{1}{2}}^4\frac{f(t)}{t}dt=\int_{\frac{1}{2}}^1\frac{f(t)}{t}dt+\int_{1}^4\frac{f(t)}{t}dt\\
    &=2+\frac{1}{2}\\
    &=\frac{5}{2}
    \end{align*}

    Câu 7. [Chuyên Thái Bình Lần 4 năm 2020] Cho \( f(x) \) là hàm số liên tục trên tập số thực \( \mathbb{R} \) và thỏa mãn $$ f\left(x^2+3x+1\right)=x+2 $$ Tính tích phân \( \displaystyle I=\int_1^5 f(x) dx \).

    Hướng dẫn. Vì tích phân không phụ thuộc tên biến nên ta có $$ I=\int_1^5 f(x) dx=\int_1^5 f(t) dt $$ Sử dụng phương pháp đổi biến số, đặt \( t=x^2+3x+1 \) thì \( dt=(2x+3)dx \) và tích phân cần tính trở thành \begin{align*}
    I&=\int_0^1f\left(x^2+3x+1)(2x+3)dx\right)\\
    &=\int_0^1 (x+2)(2x+3)dx
    \end{align*} Dễ dàng tính được tích phân cuối cùng này bằng $\frac{61}{6}$, tức là $I=\frac{61}{6}$.

    Câu 8. [SGD Thái Nguyên năm 2020] Cho hàm số \(f(x)\) có đạo hàm liên tục trên \( \mathbb{R} \) và thỏa mãn \( f'(x)>0, \;\forall x\in \mathbb{R} \). Biết \( f(0)=1 \) và \( f'(x)=(2-3x)\cdot f(x) \). Tính giá trị của \( f(1) \).

    Hướng dẫn. Vì $ f(x)>0, \;\forall x\in \mathbb{R} $ nên chia hai vế đẳng thức đã cho cho $ f(x)$ ta được $$ \frac{f'(x)}{f(x)} =2-3x$$ Lấy nguyên hàm hai vế đẳng thức này, ta được \begin{align*}
    \int \frac{f'(x)}{f(x)}dx & =\int (2-3x) dx\\
    \Leftrightarrow \int \ln \left|f(x) \right|= \ln (f(x)) &= -\frac{3}{2}x^2+2x+C
    \end{align*} Mặt khác $ f(0)=1$ nên suy ra $$ \ln (f(0)) =\ln 1=-\frac{3}{2}\cdot0^2+2\cdot 0 +C $$ hay $ C=0$. Suy ra $ \ln (f(x)) = -\frac{3}{2}x^2+2x$. Thay $ x=1$ vào ta được $ \ln (f(1))=\frac{1}{2}$ nên $ f(1)=e^{\frac{1}{2}}$.

    Câu 9. [Chuyên Vĩnh Phúc – Lần 2 năm 2020] Cho hàm số \(f(x)\) liên tục trên $ \mathbb{R}$ và $$ \int_1^9\frac{f\left(\sqrt{x}\right)}{\sqrt{x}}dx=4, \int_0^{\frac{\pi}{2}}f\left(\sin x\right)\cos xdx=2$$ Tính tích phân $ \displaystyle I=\int_0^3f(x)dx$.

    Hướng dẫn. Sử dụng phương pháp đổi biến số, đặt $ t=\sqrt{x}$ thì ta có \begin{align*}
    4&=\int_1^9\frac{f\left(\sqrt{x}\right)}{\sqrt{x}}dx\\
    &=2\int_1^3 f(t)dt
    \end{align*} Vì tích phân không phụ thuộc tên biến, nên suy ra $\displaystyle \int_1^3 f(x)dx=2 $.

    Tương tự, đổi biến $ t=\sin x$ thì tích phân thứ hai đã cho trở thành \begin{align*}
    2&=\int_0^{\frac{\pi}{2}}f\left(\sin x\right)\cos xdx\\
    &=\int_0^1 f(t)dt
    \end{align*} hay suy ra $ \displaystyle \int_0^1f(x)dx=2$. Tóm lại, tích phân cần tính là \begin{align}
    I&=\int_0^3f(x)dx\\
    &=\int_0^1f(x)dx+\int_1^3f(x)dx\\
    &=2+2=4
    \end{align}

    Câu 10. [THPT Bình Phú] Cho hàm số $f(x)$ là đa thức thỏa mãn $$ f(x)+\frac{1}{x}f'(x^2)+f”(x)=x^2+2x-2 $$ Biết $ f(-2)=0, f(0)=f'(-2)=-4$. Tính tích phân $ \displaystyle I=\int_0^{-2}f(x)dx.$

    Hướng dẫn. Nhận xét rằng $ f(x)$ là đa thức bậc hai, nên đặt $ f(x)=ax^2+bx+c$ thì từ dữ kiện $ f(-2)=0, f(0)=f'(-2)=-4$ ta có hệ phương trình $$ \begin{cases}
    4a-2b+c=0\\
    c=-4\\
    -4a+b=-4
    \end{cases} $$ Giải hệ này ta được $ a=1,b=0,c=-4$ và do đó $ f(x)=x^2-4$. Từ đó tìm được $$ I=\int_0^{-2}f(x)dx=\frac{16}{3}. $$ Cách khác, chúng ta đồng nhất hệ số của đẳng thức $$ f(x)+\frac{1}{x}f'(x^2)+f”(x)=x^2+2x-2 $$ cũng lập được một hệ phương trình và từ đó tìm được $ f(x)=x^2-4$ như trên.

    Câu 11. [Chuyên Lê Hồng Phong – Nam Định] Cho hàm số $f(x)$ liên tục trên khoảng $ (0;+\infty)$ và $ f(1)=e$. Biết rằng $ x^3\cdot f'(x)=e^x(x-2)$ với mọi $ x\in (0;+\infty)$. Tính tích phân $ \displaystyle I=\int_1^{\ln 3}x^2 f(x)dx$.

    Hướng dẫn. Xét trên khoảng $ (0;+\infty)$, từ $ x^3\cdot f'(x)=e^x(x-2)$, ta suy ra $$ f'(x)=\frac{e^x(x-2)}{x^3} $$ Lấy nguyên hàm hai vế ta được \begin{align}
    \int f'(x) dx&=\int \frac{e^x(x-2)}{x^3}dx \\
    f(x)&=\frac{1}{x^{2}}e^{x}+C
    \end{align} Cho $ x=1$ ta được $ e=f(1)=e+C$ nên suy ra $ C=0$. Tức là ta có $ f(x)=\frac{1}{x^{2}}e^{x}$. Do đó, tích phân cần tính trở thành \begin{align}
    I&=\int_1^{\ln 3}x^2\cdot \frac{e^x}{x^2}dx\\
    &=\int_1^{\ln 3}e^xdx\\
    &=3-e
    \end{align}

    Câu 12. [Kim Liên – HN HK2] Giả sử hàm số $f(x)$ có đạo hàm cấp hai trên $ \mathbb{R}$ và thỏa mãn $ f(1)=f'(1)=2$. Biết rằng $$ f(1-x)+x^2\cdot f”(x)=4x+2, $$ với mọi $ x\in \mathbb{R}$, tính tích phân $ \displaystyle \int_0^1 xf'(x)dx$.

    Hướng dẫn. Ta sử dụng phương pháp tích phân từng phần, với $$ \begin{cases}
    u=f'(x)\\ dv=xdx
    \end{cases} \Rightarrow \begin{cases}
    du=f”(x)dx\\ v=\frac{1}{2}x^2
    \end{cases}$$ Tích phân cần tính trở thành \begin{align}
    I&=\frac{1}{2}x^2f'(x)\bigg|_0^1 -\frac{1}{2}\int_0^1 x^2f”(x)dx\\
    &=\frac{1}{2}f'(1)-\frac{1}{2}\int_0^1\left(4x+2-f(1-x)\right)dx\\
    &=1-\frac{1}{2}\int_0^1\left(4x+2\right)+\frac{1}{2}\int_0^1f(1-x)dx\\
    &=-1-\frac{1}{2}\int_1^0f(t)dt\\
    &=-1+\frac{1}{2}J
    \end{align} Mặt khác, nếu đặt $$ \begin{cases}
    u=x\\ dv=f'(x)dx
    \end{cases} \Rightarrow \begin{cases}
    du=dx\\ v=f(x)
    \end{cases}$$ thì thích phân cần tính trở thành \begin{align}
    I&=xf(x)\bigg|_0^1 -\int_0^1 f(x)dx\\
    &=2-J
    \end{align} Tóm lại, chúng ta có hệ phương trình $$ \begin{cases}
    I=2-J\\ I=-1+\frac{1}{2}J
    \end{cases} $$
    Giải hệ này tìm được $ I=0.$

    Câu 13.

    Câu 14.

    Câu 15.

    Câu 16.

    Câu 17.

    Câu 18.

    (tiếp tục cập nhật)

  • Phương pháp biến đổi vi phân và đổi biến số loại II

    Phương pháp biến đổi vi phân và đổi biến số loại II

    Phương pháp biến đổi vi phân và đổi biến số loại II

    Bài toán. Đối với bài toán tìm nguyên hàm, tích phân có dạng
    \[ \int f(u(x))\cdot u'(x)\,\mathrm{d}x \]
    chúng ta thường sử dụng phương pháp đổi biến số [hoặc biến đổi vi phân] thành
    \[ \int f(u) \,\mathrm{d}u \]
    và sử dụng bảng các nguyên hàm mở rộng. Thường ta chọn những phần phức tạp của biểu thức để đổi biến, chẳng hạn

    • Đặt $ u $ là mẫu thức, căn thức, cơ số, số mũ hoặc biểu thức dưới dấu căn.
    • Nếu biểu thức dưới dấu tích phân có dạng $ f\left(\ln x\right)\cdot \frac{1}{x} $ thì đặt $ u= \ln x.$
    • Nếu biểu thức dưới dấu tích phân có dạng $ \sin^n x\cdot \cos^m x $, và $ n $ lẻ thì ta đặt $ u= \cos x$, nếu $ m $ lẻ thì đặt $ u=\sin x $, nếu không thì hạ bậc cho đến khi xuất hiện số mũ lẻ.
    • Nếu biểu thức dưới dấu tích phân có dạng phân thức thì ta chia tử cho mẫu, sau đó sử dụng phương pháp đồng nhất hệ số để tách thành các phân thức đơn giản.

    Bài giảng phương pháp biến đổi vi phân, phương pháp đổi biến số loại 2

    Một số bài tập trắc nghiệm phương pháp biến đổi vi phân, đổi biến số loại 2:

      1. Kết quả của $ I= \int \left(2x(x-1)+2^x\right)\,\mathrm{d}x $ là
        1. $ I=\frac{2}{3}x^3-x^2+\frac{2^x}{\ln 2} +C$}
        2. $ I=x^3-x^2+2^x +C$
        3. $ I=\frac{2}{3}x^3-x^2+2^x\ln 2 +C$
        4. $ I=x^3-x^2+2^x\ln 2 +C$
      2. Khẳng định nào sau đây là khẳng định sai?
        1. $ \int \frac{\,\mathrm{d}x}{x}=\ln|x|+C $.
        2. $ \int e^{2x}\,\mathrm{d}x=e^{2x}+C $.
        3. $ \int 2x\,\mathrm{d}x=x^2+C $.
        4. $ \int \,\mathrm{d}x=x+C $.
      3. Cho $ I=\int_{0}^{\sqrt{3}}x\sqrt{x^2+1}\,\mathrm{d}x $ và $ t=\sqrt{x^2+1} $. Khẳng định nào sau đây là sai?
        1. $ x\,\mathrm{d}x=t\,\mathrm{d}t $.
        2. $ I=\int_{1}^{2}t^2\,\mathrm{d}t $.
        3. $ I=\int_{0}^{\sqrt{3}}t^2\,\mathrm{d}t $.
        4. $ I=\frac{7}{3} $.
      4. Biết $ \int f(u)du=F(u)+C $. Tìm khẳng định đúng trong các khẳng định sau:
        1. $ \int f(2x-3)\,\mathrm{d}x=2F(x)-3+C $.
        2. $ \int f(2x-3)\,\mathrm{d}x=F(2x-3)+C $.
        3. $ \int f(2x-3)\,\mathrm{d}x=\frac{1}{2}F(2x-3)+C $.
        4. $ \int f(2x-3)\,\mathrm{d}x=2F(2x-3)+C $.
      5. Nguyên hàm của hàm số $ f(x)=\sqrt{4x+2} $ là
        1. $ \int f(x)\,\mathrm{d}x = -\frac{1}{3}(4x+2)\sqrt{4x+2} +C$.
        2. $ \int f(x)\,\mathrm{d}x = \frac{3}{2}\sqrt{4x+2} +C$.
        3. $ \int f(x)\,\mathrm{d}x = \frac{1}{6}(4x+2)\sqrt{4x+2} +C$.
        4. $ \int f(x)\,\mathrm{d}x = \frac{2}{3}(4x+2)\sqrt{4x+2} +C$.
      6. Tìm nguyên hàm của hàm số $f(x)=e^{3x+2}$.
        1. $ \int f(x)\,\mathrm{d}x = e^{3x+2}+C$.
        2. $ \int f(x)\,\mathrm{d}x = \frac{1}{3}e^{3x+2}+C$.
        3. $ \int f(x)\,\mathrm{d}x = -\frac{1}{3}e^{3x+2}+C$.
        4. $ \int f(x)\,\mathrm{d}x = \frac{2}{3}e^{3x+2}+C$.
      7. Cho $ I= \int_{0}^{\frac{\pi}{6}}\sin^nx\cos x \,\mathrm{d}x=\frac{1}{64} $. Khi đó giá trị của $ n $ bằng bao nhiêu?
        1. $ n=3 $.
        2. $ n=6 $.
        3. $ n=5 $.
        4. $ n=4 $.
      8. Tìm nguyên hàm của hàm số $ f(x)=\cos2x. $
        1. $ \int f(x)\,\mathrm{d}x=\frac{1}{2} \sin2x +C. $
        2. $ \int f(x)\,\mathrm{d}x=-\frac{1}{2} \sin2x +C. $
        3. $ \int f(x)\,\mathrm{d}x=2\sin2x +C. $
        4. $ \int f(x)\,\mathrm{d}x=-2\sin2x +C. $
      9. Tìm nguyên hàm của hàm số $f(x)=\cos^2x$.
        1. $ \int f(x)\,\mathrm{d}x=\frac{x}{2}-\frac{\cos 2x}{4}+C$.
        2. $ \int f(x)\,\mathrm{d}x=\frac{x}{2}-\frac{\sin 2x}{4}+C$.
        3. $ \int f(x)\,\mathrm{d}x=\frac{x}{2}+\frac{\cos 2x}{4}+C$.
        4. $ \int f(x)\,\mathrm{d}x=\frac{x}{2}+\frac{\sin 2x}{4}+C$.
      10. Biết $ F(x) $ là một nguyên hàm của hàm số $f(x)=\frac{1}{x-1}$ và $ F(2)=1. $ Tính $ F(3). $
        1. $ F(3)=\ln 2-1. $
        2. $ F(3)=\ln 2+1. $
        3. $ F(3)=\frac{1}{2}. $
        4. $ F(3)=\frac{7}{4}. $
      11. Tính tích phân $I =\int\limits_0^1 {\frac{x\,\mathrm{d}x}{x^2 + 1}} $.
        1. $I = – 1 +\ln 2$.
        2. $I =\frac{1}{2}\ln 2$.
        3. $I =\ln 2$.
        4. $I =\frac{1}{2}\left( – 1 +\ln 2\right)$.
      12. Biết $ \int\limits_0^1 {\frac{{5x + 18}}{{{x^2} + 7x + 12}}\,\mathrm{d}x} = \ln a$. Tính $a$.
        1. $a=\frac{27}{100}$.
        2. $a=\frac{100}{3}$.
        3. $a=\frac{100}{27}$.
        4. $a=\frac{100}{7}$.
      13. Tìm nguyên hàm $\int\frac{x + 3}{x^2 + 3x + 2}\,\mathrm{d}x $.
        1. $2\ln |x + 2| -\ln |x + 1| + C$.
        2. $\ln |x + 1| + 2\ln |x + 2| + C$.
        3. $2\ln |x + 1| +\ln |x + 2| + C$.
        4. $\ln |x + 1| – 2\ln |x + 2| + C$.
      14. Biết $ \int_{3}^{4}\frac{\,\mathrm{d}x}{x^2+x}=a\ln 2+b\ln 3+c\ln 5 $ với $ a,b,c $ là các số nguyên. Tính giá trị $ S=a+b+c. $
        1. $ S=6. $
        2. $ S=2. $
        3. $ S=-2. $
        4. $ S=0. $
      15. Tìm nguyên hàm
        \[ \int 2xe^{x^2}\,\mathrm{d}x \]
      16. Cho tích phân $ I=\int_0^4\frac{\,\mathrm{d}x}{3+\sqrt{2x+1}} =a+b\ln\frac{2}{3}$, với $ a,b $ là các số nguyên. Mệnh đề nào sau đây đúng?
        1. $ a+b=5 $.
        2. $ a-b=3 $.
        3. $ a-b=5 $.
        4. $ a+b=3 $.
      17. Tính tích phân
        $$ I=\int_0^1 x(x^2+1)^9\,\mathrm{d}x.$$
      18. Tính tích phân
        \[ I=\int_{0}^{1}x^3\cdot\sqrt{1-x^2}\,\mathrm{d}x \]
      19. Tính $I = \int\limits_{0}^{1} \frac{2x^2+5x-2}{x^3+2x^2-4x-8}\,\mathrm{d}x$.
        1. $I=\frac{1}{6}+\ln12$.
        2. $I=\frac{1}{6}+\ln \frac{3}{4}$.
        3. $I=\frac{1}{6}-\ln3+2\ln2$.
        4. $I=\frac{1}{6}- \ln \frac{3}{4}$.
      20. Tính tích phân $ I = \int_0^{\pi/6}\frac{\sin 3x}{4\cos^3 x – 3\cos x + 2}\,\mathrm{d}x$
        1. $I=\frac{1}{3}\ln 3 – \ln 2$.
        2. $I=\ln 3 – \ln 2$.
        3. $I=\frac{1}{3}\ln 2 – \frac{1}{3}\ln 3$.
        4. $I=\frac{1}{3}\ln3 – \frac{1}{3}\ln 2$.
      21. [Đề tham khảo 2018]
        Cho hàm số $ f(x) $ xác định trên $ \mathbb{R}\setminus\left\{ \frac{1}{2}\right\}$ và thỏa mãn
        \[ f'(x)=\frac{2}{2x-1},\quad f(0)=1,\quad f(1)=2. \]
      22. Tính giá trị của biểu thức $ f(-1)+f(3). $
        1. $ 4+\ln 15. $
        2. $ 2+\ln 15. $
        3. $ 3+\ln 15. $
        4. $ \ln 15. $
      23. [Đề tham khảo 2018]
        Biết $ \int_1^2\frac{\,\mathrm{d}x}{(x+1)\sqrt{x}+x\sqrt{x+1}}=\sqrt{a}-\sqrt{b}-c $, với $ a,b,c $ là các số nguyên dương. Tính giá trị biểu thức $ P=a+b+c. $

        1. $ P=24. $
        2. $ P=12. $
        3. $ P=18. $
        4. $ P=46. $