Category: Giáo án

  • Giáo án hóa 11 bài 17 Arene hydrocarbon thơm KNTT

    Giáo án hóa 11 bài 17 Arene hydrocarbon thơm KNTT

    I. MỤC TIÊU

    1. Kiến thức

    – Nêu được khái niệm về arene.

    – Viết được công thức và gọi tên một số arene.

    – Trình bày được đặc điểm về tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên của một số arene, đặc điểm liên kết và hình dạng phân tử benzene.

    – Trình bày được tính chất hóa học đặc trưng của arene (hoặc qua mô tả thí nghiệm): sản phẩm thế của benzene và toluene; phản ứng cộng chlorine, hydrogen vào vòng benzene; phản ứng oxi hóa hoàn toàn, oxi hóa nhóm alkyl.

    – Thực hiện được (hoặc quan sát qua video hoặc qua mô tả) thí nghiệm nitro hóa benzene, cộng chlorine vào benzene, oxi hóa benzene và toluene bằng dung dịch KMnO4; mô tả các hiện tượng thí nghiệm và giải thích được tính chất hóa học của arene.

    – Trình bày được ứng dụng của arene và đưa ra được cách ứng xử thích hợp đối với việc sử dụng arene trong việc bảo vệ sức khỏe con người và môi trường.

    – Trình bày được phương pháp điều chế arene trong công nghiệp.

    2. Năng lực:

    * Năng lực chung:

    – Năng lực tự chủ và tự học: Kĩ năng tìm kiếm thông tin trong SGK, quan sát hình ảnh để tìm hiểu về arene.

    – Năng lực giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm tìm hiểu về arene.

    – Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải thích được khả năng tham gia phản ứng thế của arene.

    * Năng lực hóa học:

    a. Nhận thức hoá học: Học sinh đạt được các yêu cầu sau:

    Trình bày được:

    – Khái niệm và danh pháp của arene. 

    – Đặc điểm cấu tạo của arene.

    – Tính chất vật lý và trạng thái tự nhiên của arene.

    – Ứng dụng và điều chế một số arene.

    b. Tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hóa học được thực hiện thông qua các hoạt động: Thảo luận, quan sát video thí nghiệm nitro hóa benzene, cộng chlorine vào benzene, oxi hóa benzene và toluene bằng dung dịch KMnO4

    c. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học biết được quá trình sản xuất thuốc nổ TNT (2,4,6-trinitrotoluene).

    3. Phẩm chất:

    – Chăm chỉ, tự tìm tòi thông tin trong SGK về khái niệm và danh pháp; đặc điểm cấu tạo; tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên; tính chất hoá học; ứng dụng; điều chế arene.

    – HS có trách nhiệm trong việc hoạt động nhóm, hoàn thành các nội dung được giao.

    II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

    – Hình ảnh, video thí nghiệm của một số arene.

    – Phiếu bài tập số 1, số 2….

    III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

    Kiểm tra bài cũ: Không

    1. Hoạt động 1: Khởi động

    a) Mục tiêu: Thông qua video giúp HS tìm hiểu arene (hydrocacbon thơm) bằng cách trả lời các gợi ý được đặt ra?

    b) Nội dung:

    – Những chất nào được nhắc trong video trên?

    – Nêu công thức phân tử của benzene?

    – Viết công thức cấu tạo benzene?

    – Nêu cấu trúc của benzene?

    c) Sản phẩm: HS dựa trên video, đưa ra dự đoán của bản thân.

    d) Tổ chức thực hiện: HS làm việc theo bàn, GV gợi ý, hỗ trợ HS.

    2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới

    Hoạt động 1: Khái niệm và danh pháp Mục tiêu: – Nêu được khái niệm, viết được công thức chung của arene. – Gọi được tên của một số arene.
    Hoạt động của GV và HSSản phẩm dự kiến
    Giao nhiệm vụ học tập: Nghiên cứu thông tin SGK hoàn thành PHT số 1 Phiếu học tập số 1 1. Điền từ còn thiếu vào dấu (…..) – Arene hay còn gọi là hydrocacbon thơm là những hydrocacbon trong phân tử có chứa……………… – Benzene có công thức………… là hydrocacbon thơm đơn giản và điển hình nhất. – Benzene và các đồng đẳng của nó hợp thành dãy đồng đẳng của benzene có công thức chung là…… – Tên gốc Giáo án hóa 11 bài 17 Arene hydrocarbon thơm KNTT 1 là ………… tên gốc Giáo án hóa 11 bài 17 Arene hydrocarbon thơm KNTT 2 là …………. 2. Viết công thức cấu tạo và gọi tên các chất có công thức phân tử C6H6, C7H8, C8H10, C8H8 Thực hiện nhiệm vụ: HS trả lời câu hỏi Báo cáo, thảo luận: HS trả lời câu hỏi Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đưa ra kết luận: Gv bổ sung công thức Giáo án hóa 11 bài 17 Arene hydrocarbon thơm KNTT 3 – Naphathalen hay dân gian gọi là băng phiến. Chất này được sử dụng phổ biến giúp xua đuổi chuột, gián trong tủ quần áo.I. Khái niệm và danh pháp Phiếu học tập số 1 1. Điền từ còn thiếu vào dấu (…..) – Arene hay còn gọi là hydrocacbon thơm là những hydrocacbon trong phân tử có chứa một hay nhiều vòng benzene. – Benzene có công thức C6H6 là hydrocacbon thơm đơn giản và điển hình nhất. – Benzene và các đồng đẳng của nó hợp thành dãy đồng đẳng của benzene có công thức chung là CnH2n-6 (n≥6) – Tên gốc Giáo án hóa 11 bài 17 Arene hydrocarbon thơm KNTT 1 là phenyl tên gốc Giáo án hóa 11 bài 17 Arene hydrocarbon thơm KNTT 2 là benzyl   Công thức Tên gọi Giáo án hóa 11 bài 17 Arene hydrocarbon thơm KNTT 6 Benzene   Giáo án hóa 11 bài 17 Arene hydrocarbon thơm KNTT 7 Methylbenzene (toluen) Giáo án hóa 11 bài 17 Arene hydrocarbon thơm KNTT 8 1,2-dimethylbenzene (o-xylene) Giáo án hóa 11 bài 17 Arene hydrocarbon thơm KNTT 9 1,3-dimethylbenzene (m-xylene) Giáo án hóa 11 bài 17 Arene hydrocarbon thơm KNTT 10 1,4-dimethylbenzene (p-xylene) Giáo án hóa 11 bài 17 Arene hydrocarbon thơm KNTT 11 Vinylbenzene (styrene)

    …………………………………………………

    Hoạt động 2: Đặc điểm cấu tạo của benzene Mục tiêu: Nêu được đặc điểm liên kết và hình dạng của phân tử benzene
    Hoạt động của GV và HSSản phẩm dự kiến
    Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Cho học sinh quan sát mô hình phân tử benzene từ đó cho biết + Đặc điểm liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử benzene? + Cách biểu diễn công thức của benzene? Thực hiện nhiệm vụ: HS trả lời câu hỏi Báo cáo, thảo luận: HS trả lời câu hỏi Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đưa ra kết luận:  II. Đặc điểm cấu tạo của benzene – Đặc điểm cấu tạo : phân tử benzene có 6 nguyên tử carbon tạo thành hình lục giác đều, tất các các nguyên tử carbon và hydrogen đều nằm trên một mặt phẳng, các góc liên kết đều bằng 120o Giáo án hóa 11 bài 17 Arene hydrocarbon thơm KNTT 12 – Các kiểu công thức của benzene Giáo án hóa 11 bài 17 Arene hydrocarbon thơm KNTT 13  

    …………………………………………………

    Hoạt động 3 : Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm về tính chất vật lý và trạng thái tự nhiên của một số arene.
    Hoạt động của GV và HSSản phẩm dự kiến
    Giao nhiệm vụ học tập: + HĐ nhóm: GV tổ chức hoạt động nhóm để tiếp tục hoàn thành nhiệm vụ ở phiếu học tập số 2, Nghiên cứu thông tin SGK hoàn thành PHT số 2 Phiếu học tập số 21. Nêu thể tồn tại, màu sắc, tính tan của các arene ở điều kiện thường?2.  Dựa vào bảng 17.1- SGK tr 103 hãy sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi của benzene, toluene, o-xylene và giải thích?3. Hãy cho biết trạng thái tồn tại của một số arene? Thực hiện nhiệm vụ: HS hoàn thành phiếu bài tập theo 6 nhóm. Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm HS đưa ra nội dung kết quả thảo luận của nhóm. Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đưa ra kết luận:III. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên Ở điều kiệnthường, benzene, toluene, xylene , styrene là chất lỏng, không màu, trong suốt, dễ cháy và có mùi đặc trưng. Naphtalene là chất rắn màu trắng, có mùi đặc trưng. – Các arene không phân cực hoặc kém phân cực nên không tan trong nước và nhẹ hơn nước, tan được trong các dung môi hữu cơ. – tosôi (benzene) < tosôi (toluene) <tosôi (o-xylene) vì M (benzene) <M (toluene) <M (o-xylene). – Benzene, toluene, xylene có trong dầu mỏ với hàm lượng thấp. Naphtalene và các arene đa vòng khác có trong dầu mỏ và nhựa than đá.

    …………………………………………………

    Hoạt động 4: Tính chất hoá học Mục tiêu: – Trình bày được tính chất hóa học đặc trưng của arene (hoặc qua mô tả thí nghiệm): sản phẩm thế của benzene và toluene; phản ứng cộng chlorine, hydrogen vào vòng benzene; phản ứng oxi hóa hoàn toàn, oxi hóa nhóm alkyl. – Thực hiện được (hoặc quan sát qua video hoặc qua mô tả) thí nghiệm nitro hóa benzene, cộng chlorine vào benzene, oxi hóa benzene và toluene bằng dung dịch KMnO4; mô tả các hiện tượng thí nghiệm và giải thích được tính chất hóa học của arene. Rèn năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống, năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân.
    Hoạt động của GV và HSSản phẩm dự kiến
    Giao nhiệm vụ học tập: HĐ nhóm: Sử dụng kĩ thuật mảnh ghép để hoàn thành nội dung trong phiếu chuyên sâu (10 phút) và phiếu mảnh ghép (15 phút). – GV hướng dẫn học sinh quan sát các video thí nghiệm : TN1: benzene với dung dịch brom (xúc tác: bột FeBr3). TN2: benzene với dung dịch HNO3 đặc/H2SO4 đặc. – GV hướng dẫn học sinh thực hiện các thao tác thí nghiệm của benzene và toluene với KMnO4. PHIẾU CHUYÊN SÂU 1 – phản ứng thế (1) 1. Quan sát vi deo thí nghiệm của benzene với dung dịch brom (xúc tác: bột FeBr3). Hãy mô tả hiện tượng xảy ra, từ đó kết luận khả năng phản ứng của benzene với dung dịch brom? . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2. Trong thí nghiệm halogen hóa, nếu thay benzene bằng toluene thì phản ứng xảy ra dễ hay khó hơn? Cho biết sản phẩm của phản ứng toluene với dung dịch brom? . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3. Kết luận về khả năng thế nguyên tử hydrogen ở vòng benzene của các alkylbenzene so với benzene ? . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .   PHIẾU CHUYÊN SÂU 2- phản ứng thế (2) 1. Quan sát vi deo thí nghiệm của benzene với dung dịch HNO3 đặc/H2SO4 đặc (hoặc mô hình thí nghiệm hình 17.2- SGK tr 105). Hãy mô tả hiện tượng xảy ra và giải thích ? . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2. Hãy cho biết sản phẩm chính khi cho toluene phản ứng với hỗn hợp HNO3 đặc/H2SO4 đặc? . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau Giáo án hóa 11 bài 17 Arene hydrocarbon thơm KNTT 14  + Br2 Giáo án hóa 11 bài 17 Arene hydrocarbon thơm KNTT 15…………………………………. Giáo án hóa 11 bài 17 Arene hydrocarbon thơm KNTT 14Giáo án hóa 11 bài 17 Arene hydrocarbon thơm KNTT 17…………………………..   PHIẾU CHUYÊN SÂU 3 – phản ứng cộng 1. Dẫn một lượng nhỏ khí chlorine vào bình nón chứa một ít benzene, đậy kín lại rồi đưa ra ngoài ánh nắng. Trong bình xuất hiện khói trắng và trên thành bình thấy xuất hiện một lớp bột màu trắng. Hãy cho biết lớp bột trắng trên thành bình là chất gì? Giải thích? . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2. Em hãy cho biết, trong công nghiệp cyclohexane được sản xuất bằng phương pháp nào? Viết phương trình phản ứng? . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3. Viết phương trình hóa học xảy ra khi hydrogen hóa hoàn toàn toluen và p-xylene, sử dụng xúc tác nickel. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 4. Hydrogen hóa hoàn toàn arene X (công thức phân tử C8H10) có xúc tác nickel thu được sản phẩm là ethylcyclohexane. Viết công thức cấu tạo của X? . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .     PHIẾU CHUYÊN SÂU 4 – phản ứng oxi hóa 1. Viết các phản ứng cháy của benzene, toluene, o-xylene? Cho biết các phản ứng đó thu nhiệt hay tỏa nhiệt? . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2. Quan sát video thí nghiệm của benzene và toluene vào dung dịch KMnO4 + Nêu các bước tiến hành thí nghiệm? + Mô tả hiện tượng quan sát được? + Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra? + Nhận xét khả năng phản ứng của benzene và toluene với KMnO4? Giải thích? . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .     PHIẾU MẢNH GHÉP 1. Nêu tính chất hóa học của aren? . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2. Hoàn thành các phương trình hóa học sau 1,  Giáo án hóa 11 bài 17 Arene hydrocarbon thơm KNTT 18   + Br2 Giáo án hóa 11 bài 17 Arene hydrocarbon thơm KNTT 15………………………………… 2, Giáo án hóa 11 bài 17 Arene hydrocarbon thơm KNTT 20    + Br2 Giáo án hóa 11 bài 17 Arene hydrocarbon thơm KNTT 15………………………………… 3, Giáo án hóa 11 bài 17 Arene hydrocarbon thơm KNTT 20 Giáo án hóa 11 bài 17 Arene hydrocarbon thơm KNTT 17………………………… 4, Giáo án hóa 11 bài 17 Arene hydrocarbon thơm KNTT 18Giáo án hóa 11 bài 17 Arene hydrocarbon thơm KNTT 17………………………… 5, Giáo án hóa 11 bài 17 Arene hydrocarbon thơm KNTT 18 + Cl2 Giáo án hóa 11 bài 17 Arene hydrocarbon thơm KNTT 27…………………………………. 6, Giáo án hóa 11 bài 17 Arene hydrocarbon thơm KNTT 18 + H2 Giáo án hóa 11 bài 17 Arene hydrocarbon thơm KNTT 27………………………………….. 7, Giáo án hóa 11 bài 17 Arene hydrocarbon thơm KNTT 20 + KMnO4 Giáo án hóa 11 bài 17 Arene hydrocarbon thơm KNTT 27…………………………….   Thực hiện nhiệm vụ: HS hoàn thành phiếu chuyên sâu và mảnh ghép theo 4 nhóm. Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm HS đưa ra nội dung kết quả thảo luận của nhóm. Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đưa ra kết luận: * Khi tham gia phản ứng thế các alkylbenzene dễ tham gia phản ứng thế nguyên tử H của vòng benzen hơn benzene và sự thế ưu tiên vị trí ortho và para so với vị trí nhóm alkyl. * Dùng dung dịch KMnO4 phân biệt benzene và các alkylbenzene  IV. Tính chất hoá học 1. Tính chất hoá học – Phản ứng thế. + Phản ứng  halogen hóa. + Phản ứng nitro hóa. – Phản ứng cộng. + Cộng hiđro. + Cộng clo – Phản ứng oxi hoá. + Phản ứng oxi hoá không hoàn toàn. + Phản ứng oxi hoá hoàn toàn. 2. 1. Phản ứng thế. * Phản ứng halogen hóa. Giáo án hóa 11 bài 17 Arene hydrocarbon thơm KNTT 32 Đối với toluen. Giáo án hóa 11 bài 17 Arene hydrocarbon thơm KNTT 33 *Phản ứng nitro hóa Giáo án hóa 11 bài 17 Arene hydrocarbon thơm KNTT 34 Đối với toluen: Giáo án hóa 11 bài 17 Arene hydrocarbon thơm KNTT 35 2. Phản ứng cộng. a) Cộng hiđro. Giáo án hóa 11 bài 17 Arene hydrocarbon thơm KNTT 36 b) Cộng clo Giáo án hóa 11 bài 17 Arene hydrocarbon thơm KNTT 37   3. Phản ứng oxi hoá. a. Phản ứng oxi hoá không hoàn toàn Giáo án hóa 11 bài 17 Arene hydrocarbon thơm KNTT 38 b.Phản ứng oxi hoá hoàn toàn. CnH2n -6  + Giáo án hóa 11 bài 17 Arene hydrocarbon thơm KNTT 39 O2 Giáo án hóa 11 bài 17 Arene hydrocarbon thơm KNTT 40nCO2 + (n-3) H2O

    …………………………………………………

    Hoạt động 5: Ứng dụng Mục tiêu: Trình bày được ứng dụng của arene và đưa ra được cách ứng xử thích hợp đối với việc sử dụng arene trong việc bảo vệ sức khỏe con người và môi trường.
    Hoạt động của GV và HSSản phẩm dự kiến
    Giao nhiệm vụ học tập: + HĐ cặp đôi: Hs nghiên cứu SGK tr 107 hoàn thành sơ đồ tư duy Thực hiện nhiệm vụ: HS hoàn thành sơ đồ tư duy. Báo cáo, thảo luận: Đại diện HS trình bày ứng dụng của arene. Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đưa ra kết luận: * Cách ứng xử thích hợp với việc sử dụng arene + Arene là nguồn nguyên liệu để tổng hợp nhiều loại hóa chất và vật liệu hữu cơ quan trọng, có nhiều úng dụng trong đời sống. Tuy nhiên, arene là những chất độc nên khi làm việc với arene cần tuân thủ quy tắc an toàn. + Benzene là chất tăng nguy cơ gây ung thư và các bệnh khác, vì vậy không được tiếp xúc trực tiếp với hóa chất này. + Các thuốc bảo vệ thực vật (thuốc trừ sâu, thuốc cỏ) thế hệ cũ là dẫn xuất của benzene đều có tác hại đối với sức khỏe con người và gây ô nhiễm môi trường, do vậy cần hết sức thận trọng khi sử dụng + Không được sử dụng các chất đã bị cấm như DDT hay 666, thay vào đó là thuốc thế hệ mới vừa hiệu quả vừa an toàn.       V. Ứng dụng Giáo án hóa 11 bài 17 Arene hydrocarbon thơm KNTT 41

    …………………………………………………

    Hoạt động 6: Điều chế Mục tiêu: – Trình bày được phương pháp điều chế arene trong công nghiệp.
    Hoạt động của GV và HSSản phẩm dự kiến
    Giao nhiệm vụ học tập: + Cho HS nghiên cứu SGK trang 108 + GV mời học sinh trả lời câu hỏi: 1/ Benzene, toluene, ethylbenzene, stirene được điều chế từ nguyên liệu nào? Viết phương trình hóa học xảy ra? 2/ Nêu phương pháp điều chế Naphtalene? Thực hiện nhiệm vụ: HS trả lời câu hỏi Báo cáo, thảo luận: HS trả lời câu hỏi Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đưa ra kết luận:VI. Điều chế Giáo án hóa 11 bài 17 Arene hydrocarbon thơm KNTT 42 Giáo án hóa 11 bài 17 Arene hydrocarbon thơm KNTT 43 – Naphtalen được điều chế chủ yếu bằng phương pháp chưng cất nhựa than đá.

    …………………………………………………

    3. Hoạt động 3: Luyện tập

    a. Mục tiêu:

    Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học trong bài về tính chất vật lí, tính chất hóa học, điều chế và ứng dụng của arene trong thực tiễn.

    Tiếp tục phát triển năng lực: sáng tạo, giải quyết các vấn đề thực tiễn thông qua kiến thức môn học, vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.

    b. Nội dung: hoàn thành các câu hỏi/bài tập trên plicker.

    c. Sản phẩm: Kết quả trả lời các câu hỏi/bài tập trên plicker.

    d. Tổ chức thực hiện:

    Câu 1: Hiđrocacbon nào sau đây thuộc loại hiđrocacbon thơm

           A. benzene.                  B. butane.                    C. ethylene.                     D. acetylene.

    Câu 2: Cho các công thức :

    (1)    Giáo án hóa 11 bài 17 Arene hydrocarbon thơm KNTT 44                (2)     Giáo án hóa 11 bài 17 Arene hydrocarbon thơm KNTT 45                 (3)   Giáo án hóa 11 bài 17 Arene hydrocarbon thơm KNTT 46 

    Cấu tạo nào là của benzene ?

    A. (1) và (2).                 B. (1) và (3).              C. (2) và (3).               D. (1) ; (2) và (3).

    Câu 3: Chất nào sau đây không thể chứa vòng benzene ?

    A. C8H10.                      B.  C6H8.                    C. C8H8.                     D. C9H12.

    Câu 4. Chọn câu sai trong các câu sau đây:

         A. Benzene và các alkylbenzene dễ tham gia phản ứng thế, khó tham gia phản ứng cộng và bền vững với các chất oxi hóa.

          B. Benzene làm mất màu dung dịch KMnO4 khi đun nóng.

          C. Toluene tham gia các phản ứng thế dễ hơn so với benzene.

          D. Stirene làm mất màu nước bromine và dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường.

    Câu 5: C7H8 có số đồng phân thơm là :

    A. 1.                              B. 2.                           C. 3.                            D. 4.

    Câu 6: Điều nào sau đâu không đúng khí nói về 2 vị trí trên 1 vòng benzene ?

    A. Vị trí 1, 2 gọi là ortho.     B. Vị trí 1,4 gọi là para.         C. Vị trí 1,3 gọi là meta.      D. Vị trí 1,5 gọi là ortho.

    Câu 7: Cho các chất :            

    (1)  C6H5CH3                                                (2) p-CH3C6H4C2H         

    (3)  C6H5C2H3                                              (4) o-CH3C6H4CH

    Dãy gồm các chất là đồng đẳng của benzene là :

    A. (1) ; (2) và (3).     B.  (2) ; (3) và (4).         C. (1) ; (3) và (4).       D. (1) ; (2) và (4).

    Câu 8: Gốc C6H5-CH2– và gốc C6H5– có tên gọi là

               A. phenyl và benzyl.   B. vinyl và anlyl.          C. anlyl và vinyl.        D. benzyl và phenyl.

    4. Hoạt động 4: Vận dụng

    a. Mục tiêu:

    Giúp HS vận dụng các kĩ năng, vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các tình huống trong thực tế

    Giáo dục cho HS ý thức bảo vệ môi trường

    b. Nội dung: GV thiết kế hoạt động và giao việc cho HS về nhà hoàn thành. Yêu cầu nộp báo cáo (bài thu hoạch).

    c. Sản phẩm: Bài báo cáo của HS (nộp bài thu hoạch).

    d. Tổ chức thực hiện:

    GV yêu cầu HS tìm hiểu, giải quyết các câu hỏi/tình huống sau:

    1. Toluene và xylene được dùng làm dung môi hòa tan sơn, mực in,… Trong trường hợp họa sĩ muố tranh chậm khô hơn để giữ được độ bóng, mịn của màu sơn thì nên pha sơn bằng toluene hay xylene sẽ cho kết quả tốt hơn? Giải thích?

    2. Vì sao khu vực có trạm xăng dầu, khu vực có nhiều xe cơ giới qua lại, nơi có khói thuốc lá,… lại được xem là nơi có nguồn hydrocarbon thơm gây tổn hại đến sức khỏe con người? Hãy tìm hiểu và kể tên một số hydrocarbon thơm thường có trong không khí ở các khu vực trên?

    3. Em hãy trình bày về tầm quan trọng của arene trong công nghiệp hóa học, dược phẩm, sản xuất thuốc bảo vệ thực vật,…

    – GV giao việc và hướng dẫn HS tìm hiểu qua tài liệu, mạng internet,…để giải quyết các công việc được giao.

    O2 Education gửi các thầy cô link download giáo án

    Mời các thầy cô và các em xem thêm

    Tổng hợp giáo án và các chuyên đề dạy học hóa học 11

  • Giáo án hóa 11 bài 15 alkane KNTT

    Giáo án hóa 11 bài 15 alkane KNTT

    BÀI 15: ALKANE

    I. MỤC TIÊU 

    1. Kiến thức:

    – Trình bày được:

    • Khái niệm về alkane, nguồn alkane trong tự nhiên, công thức chung của alkane.
    • Quy tắc gọi tên theo danh pháp thay thế; áp dụng gọi được tên cho một số alkane (C1-C10) mạch không phân nhánh và một số alkane mạch nhánh chứa không quá 5 nguyên tử C. 
    • Đặc điểm về liên kết hóa học trong phân tử alkane, hình dạng phân tử của methane, ethane; phản ứng thế, cracking, reforming, phản ứng oxi hóa hoàn toàn, phản ứng oxi hóa không hoàn toàn.
    • Các ứng dụng của alkane trong thực tiễn và cách điều chế alkane trong công nghiệp.
    • Một trong các nguyên nhân gây ô nhiễm không khí là các chất trong khí thải của các phương tiện giao thông.

    – Nêu và giải thích được đặc điểm về tính chất vật lí của một số alkane.

    – Thực hiện được thí nghiệm: hexane với dung dịch thuốc tím, với nước bromine ở nhiệt độ thường và khi đun nóng (hoặc chiếu sáng), đốt cháy hexane; quan sát mô tả các hiện tượng thí nghiệm và giải thích được tính chất hóa học của alkane.

    – Hiểu và thực hiện được một số biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường do các phương tiện giao thông gây ra.

    2. Năng lực:

    * Năng lực chung: 

    – Năng lực tự chủ và tự học: Kĩ năng tìm kiếm thông tin trong SGK, quan sát hình ảnh về mô hình phân tử, bẩng số liệu để tìm hiểu về đặc điểm cấu tạo và tính chất vật lí alkane.

    – Năng lực giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm tìm hiểu về danh pháp, tính chất hóa học của alkane qua tiến hành và quan sát thí nghiệm. 

    – Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đề xuất và thực hiện được một số biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường do các phương tiện giao thông gây ra.

    * Năng lực hóa học: 

    a. Nhận thức hoá học: Học sinh đạt được các yêu cầu sau:

    Trình bày được: 

    • Khái niệm về alkane, nguồn alkane trong tự nhiên, công thức chung của alkane.
    • Quy tắc gọi tên theo danh pháp thay thế; áp dụng gọi được tên cho một số alkane (C1-C10) mạch không phân nhánh và một số alkane mạch nhánh chứa không quá 5 nguyên tử C. 
    • Đặc điểm về liên kết hóa học trong phân tử alkane, hình dạng phân tử của methane, ethane; phản ứng thế, cracking, reforming, phản ứng oxi hóa hoàn toàn, phản ứng oxi hóa không hoàn toàn.
    • Các ứng dụng của alkane trong thực tiễn và cách điều chế alkane trong công nghiệp.
    • Một trong các nguyên nhân gây ô nhiễm không khí là các chất trong khí thải của các phương tiện giao thông.

    b. Tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hóa học được thực hiện thông qua các hoạt động: Thảo luận, quan sát thí nghiệm tìm ra cách gọi tên, tính chất hóa học của alkane.  

    c. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải thích được Giải thích được đặc điểm về tính chất vật lí của một số alkane. Hiểu và thực hiện được một số biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường do các phương tiện giao thông gây ra.

    3. Phẩm chất: 

    – Chăm chỉ, tự tìm tòi thông tin trong SGK về khái niệm, danh pháp, đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lí, tính chất hóa học, ứng dụng và điều chế alkane.

    – HS có trách nhiệm trong việc hoạt động nhóm, hoàn thành các nội dung được giao.

    II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

    – Hình ảnh, video về các mô hình phân tử, ứng dụng alkane và quy trình điều chế alkane trong công nghiệp.

    – Phiếu bài tập số 1, số 2….

    III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 

    Kiểm tra bài cũ: Không 

    1. Hoạt động 1: Khởi động 

    a) Mục tiêu: Thông qua thông tin GV đưa ra giúp HS biết được thành phần chính của dầu thô và ứng dụng của nó trong đời sống.

    b) Nội dung: 

         Dầu thô được chiết xuất từ các vỉa xốp của đá được tìm thấy bên dưới một lớp đá không thấm nước bên trong lớp vỏ trái đất. Dầu thô là nguồn hydrocarbon chính của chúng ta. Hydrocarbon là các hợp chất chứa carbon và hydrogen. Họ cung cấp cho chúng ta các nhiên liệu như xăng, dầu diesel và dầu hỏa. Hydrocarbon cũng là các hợp chất ban đầu sử dụng để tạo ra nhiều sản phẩm mới, chẳng hạn như hầu hết các loại nhựa chúng ta gặp trong cuộc sống hàng ngày.

         Phần lớn các hợp chất được tìm thấy trong hỗn hợp của hydrocarbon mà chúng ta gọi là dầu thô là alkane.

         Vậy alkane là gì? Cấu tạo phân tử, ứng dụng và alkane có những tính chất nào chúng ta cùng nghiên cứu qua bài học này.

    c) Sản phẩm: HS dựa trên thông tin, đưa ra dự đoán của bản thân.

    d) Tổ chức thực hiện: HS lắng nghe, GV gợi ý, hỗ trợ HS.

    2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới 

    Hoạt động 1: Khái niệm, danh pháp, đặc điểm cấu tạo và tính chất vật lí của alkane Mục tiêu: HS nắm được: – Khái niệm về alkane, công thức chung của alkane. Quy tắc gọi tên theo danh pháp thay thế; áp dụng gọi được tên cho một số alkane (C1-C10) mạch không phân nhánh và một số alkane mạch nhánh chứa không quá 5 nguyên tử C.  – Đặc điểm về liên kết hóa học trong phân tử alkane, hình dạng phân tử của methane, ethane. – Nêu và giải thích được đặc điểm về tính chất vật lí của một số alkane. 1.1. Tìm hiểu khái niệm, đặc điểm cấu tạo của alkane
    Hoạt động của GV và HSSản phẩm dự kiến
    Giao nhiệm vụ học tập: GV chia lớp thành các nhóm 2 thành viên, HS thảo luận cặp đôi, hoàn thành các nội dung trong phiếu học tập 1 sau (5 phút):  PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 (Tìm hiểu khái niệm và đặc điểm cấu tạo alkane) Alkane có đặc điểm: + Loại liên kết: …………………………………………………….. + Mạch C: ………………………………………………………. + Công thức chung: ………………………………………………… + Độ bền và độ phân cực liên kết: ………………………………. + Độ bền và độ phân cực của phân tử alkane: ……….. …………. + Góc liên kết: ………………………………………………….. + Hình dạng phân tử methane, ethane: ………………………….. → Khái niệm alkane: …………………………………………… Thực hiện nhiệm vụ: HS hoàn thành phiếu học tập theo nhóm cặp đôi. Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm HS đưa ra nội dung kết quả thảo luận của nhóm. Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đưa ra kết luận: – Khái niệm: Alkane là các hydrocarbon no, mạch hở chỉ chứa liên kết đơn (liên kết σ) C-H và C-C trong phân tử. – Phân tử alkane bền vững và không phân cực nên khá trơ về mặt hóa học ở điều kiện thườngNội dung phiếu học tập 1.  PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Alkane có đặc điểm: + Loại liên kết: Liên kết cộng hóa trị không phân cực, liên kết đơn C-C, C-H (liên kết σ). + Mạch C: mạch hở (mạch không vòng. + Công thức chung: CnH2n+2 với n ≥ 1 + Độ bền và độ phân cực liên kết: Liên kết σ bền vững và kém phân cực. + Độ bền và độ phân cực của phân tử alkane: Phân từ alkane hầu như không phân cực và ở điều kiện thường chúng tương đối trơ về mặt hóa học. + Góc liên kết: 109,5o. + Hình dạng phân tử methane, ethane: Mỗi nguyên tử C ở tâm và có 4 liên kết hướng về 4 đỉnh của hình tứ diện đều. → Khái niệm alkane: Alkane là các hydrocarbon no, mạch hở chỉ chứa liên kết đơn (liên kết σ) C-H và C-C trong phân tử.
    1.2. Tìm hiểu danh pháp của alkane
    Hoạt động của GV và HSSản phẩm dự kiến
    Giao nhiệm vụ học tập: GV sử dụng kĩ thuật mảnh ghép chia lớp thành 4 nhóm thực hiện 3 nhiệm vụ sau: – Nhiệm vụ 1 (4 phút): Tìm hiểu theo nhóm chuyên gia + Nhóm 1,3: nghiên cứu phiếu học tập nhóm A. + Nhóm 2,4: nghiên cứu phiếu học tập nhóm B. – Nhiệm vụ 2 (4 phút): Tạo nhóm mảnh ghép (nhóm mới), trao đổi với bạn về kiến thức mình đã tìm hiểu ở nhóm chuyên gia, tiếp nhận và ghi lại kiến thức của bạn. – Nhiệm vụ 3 (5 phút): Cùng với nhóm mảnh ghép tìm hiểu kiến thức mới. Nhóm A: Tìm hiểu các nội dung + Phần nền: ………………………….…………………………. Tên alkane không nhánh: ………………………………………. + Gốc alkyl: …………………………………………………….. Tên gốc alkyl: ……………………………………………….….. + Alkane mạch nhánh: ………………..…………………………. Tên alkane mạch nhánh: ………………………………………… Nhóm B: Điền các nội dung tương ứng vào bảng các ví dụ: CH3-CH2-CH2-CH3: butane Phần nền: ……… Đuôi: …………. Tên alkane không nhánh: …………. CH3-: methyl; CH3-CH2-: ethyl Phần nền: ………………………… …………………………………… Đuôi: …………. Tên gốc alkyl: …………………….…………………………. CH3-CH-CH2-CH3: 2-methylbutane         CH3 Số chỉ vị trí nhánh: ……… Nhánh và tên gọi: …………… ……………………………… Alkane mạch chính và tên gọi: ………………………….………………….………….. Tên alkane mạch nhánh: …………………………………….   Nhóm mảnh ghép Điền các nội dung tương ứng vào bảng và hoàn thành các ví dụ: Số C Phần nền Alkane không nhánh Gốc alkyl 1       2       3       4       5       6       7       8       9       10       Gọi tên các alkane sau: CH3-CH2-CH2-CH2-CH2-CH3: ………………………….……… CH3-CH-CH2-CH-CH2-CH3: ………………………………….          CH3        CH3-CH2 Viết công thức alkane có tên sau: 2,3-dimethylheptane: ……………………………………………. 2,2,4-trimethylpentane: …………………………………………. Thực hiện nhiệm vụ: HS hoàn thành phiếu học tập theo 4 nhóm. Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm HS đưa ra nội dung kết quả thảo luận của nhóm. Kết luận, nhận định: GV gọi các nhóm nhận xét, bổ sung, GV chốt kiến thức (5 phút)  – Các khái niệm về phần nền, gốc alkyl, alkane phân nhánh.  – Quy tắc gọi tên theo danh pháp thay thế; áp dụng gọi được tên cho một số alkane (C1-C10) mạch không phân nhánh và một số alkane mạch nhánh chứa không quá 5 nguyên tử C. Nhóm A: Tìm hiểu các nội dung + Phần nền: tên gọi ứng với mạch C dài nhất chỉ số lượng nguyên tử C. Tên alkane không nhánh: Phần nền ane + Gốc alkyl: Phần còn lại sau khi lấy đi 1 nguyên tử H từ phân tử alkane (có công thức chung là CnH2n+1– với n ≥ 1. Tên gốc alkyl: Phần nền yl + Alkane mạch nhánh: Gồm alkane mạch chính kết hợp với một hay nhiều nhánh. Tên alkane mạch nhánh: Số chỉ vị trí mạch nhánh-tên nhánh tên alkane mạch chính.   Nhóm B: Điền các nội dung tương ứng vào bảng các ví dụ: CH3-CH2-CH2-CH3: butane Phần nền:4C, but Đuôi: ane Tên alkane không nhánh: Phần nền ane CH3-: methyl; CH3-CH2-: ethyl Phần nền: 1C, meth;2C, eth Đuôi: yl Tên gốc alkyl: Phần nền yl CH3-CH-CH2-CH3: 2-methylbutane         CH3 Số chỉ vị trí nhánh: 2 Nhánh và tên gọi CH3-: methyl Alkane mạch chính và tên gọi: 4 C: butane Tên alkane mạch nhánh: Số chỉ vị trí mạch nhánh-tên nhánh tên alkane mạch chính   Nhóm mảnh ghép Điền các nội dung tương ứng vào bảng và hoàn thành các ví dụ: Số C Phần nền Alkane không nhánh Gốc alkyl 1 meth methane methyl 2 eth ethane ethyl 3 prop propane propyl 4 but butane butyl 5 pent pentane pentyl 6 hex hexane hexyl 7 hept heptane heptyl 8 oct octane octyl 9 non nonane nonyl 10 dec decane decyl Gọi tên các alkane sau: CH3-CH2-CH2-CH2-CH2-CH3: hexane CH3-CH-CH2-CH-CH2-CH3:          CH3        CH2-CH3 2-ethyl-1-methylhexane Viết công thức alkane có tên sau: 2,3-dimethylheptane: CH3-CH-CH2-CH-CH2-CH2-CH3          CH3        CH3 2,2,4-trimethylpentane: CH3 – CH – CH2 – CH – CH3            CH3  CH3    CH3
    1.3. Tìm hiểu tính chất vật lí của alkane
    Hoạt động của GV và HSSản phẩm dự kiến
    Giao nhiệm vụ học tập: GV đưa ra các câu hỏi phát vấn HS Quan sát thông tin trong bảng 15.2 SGK trang 85 nêu nhận xét về các nội dung: 1. Trạng thái của các alkane thay đổi như thế nào theo số C? 2. Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của alkane biến đổi như thế nào khi số nguyên tử C tang lên? 3. Alkane có khả năng hòa tan như thế nào trong nước và trong các dung môi hữu cơ? 4. Dựa vào các kiến thức đã học về liên kết hóa học giải thích các tính chất vật lí trên của alkane. Thực hiện nhiệm vụ: HS tham khảo them thông tin SGK và trả lời câu hỏi của GV Báo cáo, thảo luận: Đại diện HS đưa ra câu trả lời. Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đưa ra kết luận: – Trạng thái, sự biến đổi nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi và độ tan của alkane. – Giải thích được đặc điểm về tính chất vật lí của một số alkane là do liên kết cộng hóa trị không phân cực và tương tác van der Waals giữa các phân tử gây ra.  -Trạng thái: Ở điều kiện thường, alkane C1 đến C4 và neopentane là chất khí. C5 đến C17 trừ neopentane là chất lỏng C18 trở lên là chất rắn màu trắng (còn gọi là sáp paraffin). – Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi: Tăng dần theo số C. Alkane mạch nhánh thường có nhiệt độ sôi thấp hơn so với đồng phân alkane mạch không phân nhánh. – Alkane không tan hoặc tan rất ít trong nước và nhẹ hơn nước, tan tốt hơn trong các dung môi hữu cơ. – Do phân tử alkane có liên kết cộng hóa trị không phân cực và tương tác van der Waals giữa các phân tử nên gây ra các tính chất vật lí trên.
    Hoạt động 2: Tính chất hóa học của alkane Mục tiêu: – HS nắm được: Phản ứng thế, cracking, reforming, phản ứng oxi hóa hoàn toàn, phản ứng oxi hóa không hoàn toàn. – Thực hiện được thí nghiệm: hexane với dung dịch thuốc tím, với nước bromine ở nhiệt độ thường và khi đun nóng (hoặc chiếu sáng), đốt cháy hexane; quan sát mô tả các hiện tượng thí nghiệm và giải thích được tính chất hóa học của alkane. 2.1. Tìm hiểu các phản ứng thế, cracking, reforming, oxi hóa hoàn toàn, oxi hóa không hoàn toàn.
    Hoạt động của GV và HSSản phẩm dự kiến
    Giao nhiệm vụ học tập: GV chia lớp thành 4 nhóm tương ứng 4 tổ hoàn thành các nội dung trong phiếu học tập 2 sau (8 phút):  PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Tên phản ứng: …………………………………………………. Chất phản ứng với alkane: ……………………………………… Điều kiện phản ứng: ……………………………………………. Sản phẩm của phản ứng: ……………………………………….. Phản ứng tổng quát: ……………………………………………. Ví dụ: …………………………………………………………… Ứng dụng của phản ứng: ………………………………………. Thực hiện nhiệm vụ: HS hoàn thành phiếu học tập theo nhóm ra bảng phụ sau khi đã có sự thống nhất nhóm. Báo cáo, thảo luận: Đại diện 4 nhóm HS đưa ra nội dung kết quả thảo luận của nhóm. Các HS lắng nghe, ghi nhận kiến thức và đưa ra thắc mắc để đại diện nhóm giải đáp. GV hỗ trợ HS để hoàn thiện nội dung các phản ứng. Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đưa ra kết luận về các phản ứng của alkane: – Phản ứng thế: Khi chiếu sáng hoặc đun nóng alkane với halogen CnH2n+2 + k X2 → CnH2n+2-kXk + k HX  ;    với n ≥ 1; k ≤ 2n + 2. – Cracking alkane mạch dài thu được hỗn hợp alkane mạch ngắn hơn để chế biến thành xăng và alkene C2-C4 làm nguyên liệu cho tổng hợp hữu cơ. – Reforming alkane mạch không phân nhánh thu được alkane mạch nhánh để sản xuất xăng có chỉ số octane cao và các arene làm nguyên liệu cho tổng hợp hữu cơ. – Phản ứng oxi hóa: Khi đun nóng hoặc khi có thêm xúc tác thích hợp alkane sẽ bị oxi hóa hoàn toàn tạo ra khí CO2, H2O hoặc tạo ra acid hữu cơ mạch ngắn hơn: 2CnH2n+2 + (3n+1) O2 → 2nCO2 + 2(n+1) H2O 2RCH2-CH2R’ +5O2 → RCOOH + R’COOH + H2OPHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 2.1 Tên phản ứng: Phản ứng thế. – Chất phản ứng với alkane: Halogen X2: (Cl2, Br2). – Điều kiện phản ứng: đun nóng hoặc chiếu sáng. – Sản phẩm của phản ứng: Các dẫn xuất halogen. – Phản ứng tổng quát: CnH2n+2 + k X2 → CnH2n+2-kXk + k HX với n ≥ 1; k ≤ 2n + 2. – Ví dụ: CH4 + Cl2  → CH3Cl + HCl CH3-CH3+2Br2→CH2Cl-CH2Cl+2HCl – Ứng dụng của phản ứng: Điều chế các dẫn xuất halogen cho tổng hợp hữu cơ. 2.2. Phản ứng cracking. – Chất phản ứng với alkane: không. – Điều kiện phản ứng: nhiệt độ cao và thường có xúc tác. – Sản phẩm của phản ứng: các hydrocarbon có mạch carbon ngắn hơn. – Phản ứng tổng quát: CnH2n+2 → CaH2a+2 + CbH2b. Với n = a + b; a ≥ 0; b ≥ 2. Ví dụ: C4H10 → CH4 + C3H6                            C2H6 + C2H4                            H2 + C4H8 Ứng dụng của phản ứng: để chế biến thành xăng và alkene C2-C4 làm nguyên liệu cho tổng hợp hữu cơ. 2.3. Phản ứng reforming. – Chất phản ứng với alkane: không. – Điều kiện phản ứng: nhiệt độ cao và thường có xúc tác. – Sản phẩm của phản ứng: các hydrocarbon có mạch carbon phân nhánh từ các alkane không  nhánh. – Ứng dụng của phản ứng: dùng trong công nghiệp lọc dầu để làm tăng chỉ số octane và sản xuất các aren làm nguyên liệu cho công nghiệp tổng hợp hữu cơ. 2.4. Tên phản ứng: Phản ứng oxi hóa. – Chất phản ứng với alkane: chất oxi hóa, thường gặp là O2. – Điều kiện phản ứng: nhiệt độ cao hoặc có xúc tác. – Sản phẩm của phản ứng: khí CO2, H2O hoặc tạo ra acid hữu cơ mạch ngắn hơn. – Phản ứng tổng quát: 2CnH2n+2 + (3n+1) O2 → 2nCO2 + 2(n+1) H2O 2RCH2-CH2R’ +5O2 → RCOOH + R’COOH + H2O Ví dụ: C4H10 + 6,5 O2 → 4CO2 + 5H2O C4H10 + 2O2 (xt) → 2CH3COOH Ứng dụng của phản ứng: để cung cấp nhiệt cho đun nấu, sưởi ấm và cung cấp năng lượng cho công nghiệp. Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn tạo ra các acid béo mạch dài dùng cho sản xuất xà phòng, các chất tẩy rửa.
    2.2. Tiến hành các thí nghiệm kiểm chứng tính chất hóa học của alkane.
    Hoạt động của GV và HSSản phẩm dự kiến
    Giao nhiệm vụ học tập: GV chia lớp thành 4 nhóm tương ứng 4 tổ tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn và trả lời câu hỏi trong phiếu học tập 3 (15 phút):  PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 1. Thí nghiệm phản ứng bromine hóa hexane – Chuẩn bị: ống nghiệm, hexane, nước bromine, cốc thủy tinh. – Tiến hành: + Bước 1: Cho vào ống nghiệm khoảng 1mL hexane rồi cho tiếp vào đó khoảng 1mL nước bromine. Quan sát hiện tượng. + Bước 2: Lắc đều và quan sát hiện tượng. + Bước 3: Đặt ống nghiệm vào cốc nước ấm (khoảng 50oC), quan sát hiện tượng xảy ra. – Trả lời câu hỏi (1) Nêu các hiện tượng xảy ra ở bước 1, 2, 3. (2) Viết phương trình hóa học ở dạng công thức phân tử của phản ứng xảy ra trong thí nghiệm trên nếu có, giả thiết là chỉ có 1 nguyên tử H được thay thế. 2. Thí nghiệm oxi hóa hexane. – Chuẩn bị: hexane, dung dịch KMnO4 1%; ống nghiệm, bát sứ, que đóm. – Tiến hành: 2.1. Phản ứng của hexane với dung dịch KMnO4 Cho khoảng 1mL hexane vào ống nghiệm, them vài giọt dung dịch KMnO4 1%, lắc đều ống nghiệm trong khoảng 5 phút, sau đó đặt ống nghiệm vào giá rồi để yên khoảng 10 phút. Quan sát thấy ống nghiệm có 2 lớp, lớp dưới là dung dịch KMnO4 trong nước màu tím, lớp trên là hexane không màu. 2.2. Phản ứng đốt cháy hexane Cho khoảng 1mL hexane vào bát sứ nhỏ, cẩn thận đưa que đóm đang cháy vào bề mặt chất lỏng. Quan sát hiện tượng. – Trả lời câu hỏi: (1) Hexane có phản ứng với dung dịch KMnO4 ở điều kiện thường không? Tại sao? (2) Tại sao lại đốt cháy hexane trong bát sứ mà không nên đốt cháy trong cốc thủy tinh? Viết PTHH của phản ứng xảy ra. (3) Nếu đốt cháy hexane trong điều kiện thiếu oxygen sẽ tạo ra carbonmonoxide và nước. Hãy viết PTHH của phản ứng này. Thực hiện nhiệm vụ: NhómHS làm thí nghiệm theo hướng dẫn, ghi lại hiện tượng và trả lời câu hỏi ra bảng phụ sau khi đã có sự thống nhất nhóm. Báo cáo, thảo luận: Đại diện 1 nhóm HS đưa ra nội dung kết quả thảo luận của nhóm. Các HS lắng nghe, ghi nhận kiến thức và đưa ra thắc mắc để đại diện nhóm giải đáp. GV hỗ trợ HS để hoàn thiện nội dung các phản ứng. Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đưa ra hướng dẫn và rút kinh nghiệm cho HS về các kĩ năng quan sát, mô tả các hiện tượng thí nghiệm và giải thích được tính chất hóa học của alkane.    PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 1. Thí nghiệm phản ứng bromine hóa hexane (1) Các hiện tượng xảy ra Bước 1: Ống nghiệm có 2 lớp, lớp dưới là nước bromine màu vàng, lớp trên là hexane không màu. Do hexane nhẹ hơn và không tan trong nước nên nổi ở trên. Bước 2: 2 lớp chất lỏng hòa lẫn vào nhau có màu vàng nhạt. Bước 3: Ống nghiệm có 2 lớp, lớp dưới là nước bromine màu vàng nhạt dần, lớp trên là hexane và dẫn xuất bromine không màu do có phản ứng xảy ra nên nước bromine nhạt màu vàng, sản phẩm dẫn xuất bromine là chất lỏng không màu không tan, nhẹ hơn nước nên nổi lên trên. (2) Phương trình hóa học: C6H14 + Br2 → C6H13Br + HBr       2. Thí nghiệm oxi hóa hexane. (1) Hexane không phản ứng với dung dịch KMnO4 ở điều kiện thường không do hexane là alkane khá trơ về mặt hóa học ở điều kiện thường. (2) Phản ứng đốt cháy hexane tỏa nhiều nhiệt có thể làm thủy tinh giãn nở không đều gây ra vỡ do đó, nên đốt cháy hexane trong bát sứ mà không nên đốt cháy trong cốc thủy tinh.  (3) Viết phương trình hóa học 2C6H14 + 13O2 → 12CO + 14H2O  
    Hoạt động 3: Ứng dụng, điêu chế và tìm hiểu vấn đề ô nhiễm không khí do phương tiện giao thông Mục tiêu: – HS nêu được: Các ứng dụng của alkane trong thực tiễn và cách điều chế alkane trong công nghiệp. – HS hiểu và thực hiện được một số biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường do các phương tiện giao thông gây ra.
    Hoạt động của GV và HSSản phẩm dự kiến
    Giao nhiệm vụ học tập: GV chia lớp thành 4 nhóm tương ứng 4 tổ. GV giao nhiệm vụ cho các nhóm tìm hiểu các nội dung trong phiếu học tập 4 từ cuối tiết học hôm trước để HS có ít nhất 1 tuần chuẩn bị và trình bày trước lớp sản phẩm của nhóm.  PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4 1. Alkane là thành phần chính trong khí thiên nhiên, khí dầu mỏ và dầu thô. Em hãy sưu tầm các hình ảnh, video minh họa cho thành phần và các ứng dụng trong thực tế của các loại alkane trên. 2. Tìm hiểu các phương pháp điều chế alkane trong công nghiệp. Trữ lượng dầu thô trên thế giới tập trung ở đâu? Con người đang khai thác và sử dụng nguồn tài nguyên này như thế nào? 3. Vẽ tranh tuyên truyền hoặc thiết kế poster hoặc thiết kế video, hoạt họa và thuyết minh sản phẩm về quá trình các chất trong khí thải của phương tiện giao thông gây ô nhiễm không khí  và đề xuất các biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường do các phương tiện giao thông. Thực hiện nhiệm vụ: NhómHS thảo luận và phân công nhiệm vụ thực hiện nhiệm vụ của nhóm. Báo cáo, thảo luận: Đại diện mỗi nhóm HS trình bày sản phẩm. Các HS nhóm khác lắng nghe, ghi nhận kiến thức và đưa ra thắc mắc để đại diện nhóm giải đáp. GV và HS đánh giá sản phẩm của các nhóm. Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đưa ra kết luận về các nội dung về ứng dụng, điêu chế và tìm hiểu vấn đề ô nhiễm không khí do phương tiện giao thông: – Trong công nghiệp, nguyên liệu sản xuất alkene lấy từ khí thiên nhiên và dầu mỏ. – Ứng dụng alkane: nhiên liệu (LPG, LNG, xăng, diesel, nhiên liệu phản lực); nguyên liệu cho công nghiệp hóa chất, dược phẩm, mĩ phẩm, phân bón, … – Bảo vệ môi trường sống bằng cách sử dụng các phương tiện giao thông tiết kiệm năng lượng, hạn chế sử dụng nhiên liệu hóa thạch là nguồn tài nguyên thiên nhiên không tái tạo, tăng cường sử dụng các nhiên liệu sạch như xăng E5, E10 và biodiesel.    Tiêu chí đánh giá sản phẩm nhóm TT Tiêu chí Điểm Sản phẩm (60 điểm) 1 Sản phẩm đủ nội dung theo yêu cầu. 30 2 Bố cục hài hòa, màu sắc hợp lí. 20 3 Có tính sáng tạo. 10 Thuyết trình sản phẩm (40 điểm) 1 Trình bày to, rõ ràng, hấp dẫn người nghe. 200 2 Nội dung thuyết trình rõ ràng, ngắn gọn, đủ thông tin. 10 3 Bài trình bày đảm bảo thời gian tối đa 3 phút và thể hiện được tinh thần hợp tác nhóm. 10 Tổng: 100 điểm

    3. Hoạt động 3: Luyện tập 

    a) Mục tiêu: Củng cố lại phần kiến thức đã học về alkane.

    b) Nội dung: GV đưa ra các bài tập cụ thể, gọi HS lên làm và chữa lại. HS hoàn thành các bài tập sau:

    Câu 1: Công thức tổng quát của alkane là

         A. CnHn+2                          B. CnH2n+2                         C. CnH2n                            D. CnH2n-2

    Câu 2: Số đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử C5H12 là

         A. 6                                    B. 4                                    C. 5                                    D. 3

    Câu 3: Số đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử C6H14 là

         A. 3                                    B. 4                                    C. 5                                    D. 6.

    Câu 4: Hợp chất (CH3)2CHCH2CH2CH3 có tên gọi là

         A. neopentane                   B. 2- methylpentane          C. isopentane                     D. 1,1- dimethylbutane.

    Câu 5: Theo chiều tăng số nguyên tử carbon trong phân tử, phần trăm khối lượng carbon trong phân tử alkane

         A. không đổi.                                                                 B. giảm dần.                       

         C. tăng dần.                                                                    D. biến đổi không theo quy luật.

     Câu 6: Alkane X mạch không nhánh là chất lỏng ở điều kiện thường; X có tỉ khối hơi đối với không khí nhỏ hơn 2,6. CTPT của X là:

         A. C4H10                             B.  C5H12                            C. C6H14                             D. C7H16

    Câu 7: Alkane tương đối trơ về mặt hoá học: ở nhiệt độ thường không tham gia phản ứng với dung dịch acid, dung dịch kiềm và các chất oxi hóa mạnh vì lí do nào sau đây?

         A. Alkane có nhiều nguyên tử H trong phân tử.             B. Alkane có hàm lượng C cao.

    C. Alkane chỉ chứa liên kết s trong phân tử.                  D. Alkane khá hoạt động hoá học.

    Bài 8. Lấy hỗn hợp CH4 và Cl2 theo tỉ lệ mol 1:3 đưa vào ánh sáng khuếch tán, ta được các sản phẩm sau:

         A. CH3Cl + HCl.                                                           B. C + HCl                        

         C. CCl4+HCl.                                                                D. CH3Cl + CH2Cl2+CHCl3+ CCl4+ HCl

    c) Sản phẩm: 

         Câu 1: B                           Câu 2: D                           Câu 3: C                           Câu 4: B

         Câu 5: C                           Câu 6: B                           Câu 7: C                           Câu 8: D

    d) Tổ chức thực hiện: HS làm việc cá nhân.

    O2 Education gửi các thầy cô link download giáo án

    Mời các thầy cô và các em xem thêm

    Tổng hợp giáo án và các chuyên đề dạy học hóa học 11

  • Giáo án hóa 11 bài 14 ôn tập chương 3 KNTT

    Giáo án hóa 11 bài 14 ôn tập chương 3 KNTT

    BÀI 14 – ÔN TẬP CHƯƠNG III

    I. MỤC TIÊU:

    1. Kiến thức: 

    – Hệ thống hóa được các kiến thức về hoá học hữu cơ, phân loại các loại hợp chất hữu cơ;

    – Phân biệt được các phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ, vận dụng giải quyết được các bài toán thực tiễn về tách chất và tinh chế chất hữu cơ.

    – Phân biệt được công thức phân tử, công thức cấu tạo.

    – Biết cách xác định phân tử khối của chất hữu cơ dựa vào phổ khối lượng.

    – Học sinh biết cách lập công thức phân tử của các hợp chất hữu cơ từ kết quả phân tích định tính, viết được công thức cấu tạo của một số phân tử đơn giản.

    2. Năng lực

    * Các năng lực chung

    – Năng lực tự học: Học sinh tự hệ thống hóa lại kiến thức của chương 3

    – Năng lực hợp tác: Làm việc theo nhóm hoàn thành các phiếu nhiệm vụ

    – Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề

    – Năng lực giao tiếp

    * Các năng lực chuyên biệt

    – Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học: thông qua việc đọc tên các chất hữu cơ

    – Năng lực thực hành hóa học: Đưa ra được phương án thực hành để xác định định tính thành phần các chất, và phương án thí nghiệm chiết, tách các chất hữu cơ,…

    – Năng lực tính toán: Vận dụng được kiến thức hóa học tính toán và giải thích được các bài tập liên quan đến lập công thức phân tử, công thức cấu tạo từ tạo.

    – Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống: Giải quyết một số tình huống thực tiễn liên quan đến công thức phân tử, công thức cấu tạo và thành phần hợp chất hữu cơ trong cuộc sống hàng ngày.

    3. Phẩm chất: Trung thực, tự trọng, tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm trong việc hoàn thành các nhiệm vụ học tập của nhóm, lớp.

    II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

    1. Giáo viên

    Kế hoạch bài dạy; Nội dung kiến thức và hệ thống bài tập, trò chơi học tập, hình ảnh liên quan

    2. Học sinh

    Cần chuẩn bị trước nội dung bài học, nhiệm vụ học tập theo nhóm ở nhà.

    III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

    A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: (10 phút)

    a) Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học bài mới, gợi nhớ kiến thức cũ liên quan.

    b) Nội dung: HS ghép nối các hình ảnh của câu a) với thành phần của câu b) với phân loại chất hữu cơ của câu c)

    a. Hình ảnh

    1. Giấm ăn2. Rượu gạo3. Tinh bột4. Khí thiên nhiên

    b)         A. propane (C3H8); butane (C4H10)

    B. CH3COOH (Acetic acid)

                C. Starch (C6H10O5)n

                D.  C2H5OH (Ethyl alcohol)

    c)         X. Hidrocacbon

                Y. Dẫn xuất hidrocacbon

    c) Sản phẩm: Các câu trả lời của HS: 1-B-Y; 2-D-Y; 3-C-Y; 4-A-X

    d. Tổ chức thực hiện:

    Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên đặt câu hỏi, giới thiệu cách ghép nối

    Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

    HS: Thảo luận cặp đôi thực hiện nhiệm vụ

    Bước 3: Báo cáo thảo luận

    GV mời một nhóm đôi trả lời câu hỏi.

    Bước 4: Kết luận, nhận định:

    GV nhận xét, chuyển sang hoạt động tiếp theo: hoạt động hệ thống lại kiến thức lý thuyết.

    B. HOẠT ĐỘNG HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨC LÝ THUYẾT

    Hoạt động 1: Lý thuyết

    a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.

    b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.

    c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.

    d) Tổ chức thực hiện:

    HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINHSẢN PHẨM DỰ KIẾN
    Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Nhắc lại khái niệm hợp chất hữu cơ là gì? phân loại hợp chất hữu cơ. Đặc điểm của hợp chất hữu cơ? Nhóm chức là gì? Người ta thường dùng loại phổ nào để xác định nhóm chức? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS: Hoạt động nhóm hoàn thành phiếu học tập Bước 3: Báo cáo thảo luận – HĐ chung cả lớp: GV mời 2 nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 3 nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chốt lại kiến thức.A. LÝ THUYẾT I. Hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ 1. Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (trừ CO, CO2, muối cacbonat, xianua, cacbua…) 2. Hợp chất hữu cơ được chia thành 2 nhóm là hiđrocacbon và dẫn xuất hiđrocacbon. 3. Liên kết hóa học trong phân tử hợp chất hữu cơ là liên kết cộng hoá trị. 4. Thành phần phân tử nhất thiết phải chứa nguyên tố carbon, thường có hydrogen, oxygen, nitrogen, halogen, sulfur, phosphorus,… Liên kết hoá học chủ yếu là liên kết cộng hoá trị. Các nguyên tử carbon không những có khả năng liên kết với nguyên tử của các nguyên tố khác mà còn có thể liên kết với nhau tạo thành mạch carbon. Nhiệt độ nóng chảy thấp, nhiệt độ sôi thấp (dễ bay hơi) và thường không tan hoặc ít tan trong nước, tan trong các dung môi hữu cơ. Dễ cháy, kém bền với nhiệt nên dễ bị nhiệt phân huỷ. Phản ứng của các hợp chất hữu cơ thường xảy ra chậm, theo nhiều hướng và tạo ra hỗn hợp các sản phẩm. Để tăng tốc độ phản ứng thường cần đun nóng và có xúc tác. 5. Nhóm chức là nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử gây ra những tính chất hoá học đặc trưng của phân tử hợp chất hữu cơ. 6. Phổ hồng ngoại thường được sử dụng để xác định sự có mặt của các nhóm chức trong phân tử hợp chất hữu cơ.

    Hoạt động 2: Phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ

    a) Mục tiêu: Trình bày được nguyên tắc và cách thức tiến hành các phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ: chưng cất, chiết, kết tinh và so lược vể sắc kí cột.

    b) Nội dung: Dựa vào kiến thức đã học và SGK so sánh các phương pháp chưng cất, chiết, kết tinh.

    c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi.

    d) Tổ chức thực hiện:

    HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINHSẢN PHẨM DỰ KIẾN
    Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: HS thảo luận nhóm trình bày nguyên tắc và cách thức tiến hành các phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ: chưng cất, chiết, kết tinh và so lược vể sắc kí cột. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS: Hoạt động nhóm hoàn thành nhiệm vụ Bước 3: Báo cáo thảo luận – HĐ chung cả lớp: GV mời 2 nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. ? Khi nào có thể dùng phương pháp chiết, chưng cất hay kết tinh? Lấy ví dụ. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chốt lại kiến thức.II. Phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ (1) Chưng cất là phương pháp dựa vào sự khác nhau về nhiệt độ sôi của các chất trong hỗn hợp ở một áp suất nhất định. (2) Chiết là phương pháp tách biệt và tinh chế hỗn hợp các chất dựa vào sự hoà tan khác nhau của chúng trong hai dung môi không trộn lẫn vào nhau. 3) Kết tinh là phương pháp được dùng để tách và tinh chế các chất rắn dựa trên nguyên tắc:
    + Các chất khác nhau có độ hoà tan khác nhau trong cùng một dung môi. + Độ tan của chất cần tách giảm nhanh khi giảm nhiệt độ. Sắc kí cột là phương pháp tách biệt và tinh chế hỗn hợp các chất dựa vào sự phân bố khác nhau của chúng giữa pha động và pha tĩnh.

    Hoạt động 3: Các loại công thức biểu diễn phân tử hợp chất hữu cơ

    a) Mục tiêu: Phân biệt được các loại công thức biểu diễn phân tử hợp chất hữu cơ

    b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm trước ở nhà.

    c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để so sánh và phân biệt các loại công thức biểu diễn phân tử hợp chất hữu cơ

    d) Tổ chức thực hiện:

    HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HỌC SINHSẢN PHẨM DỰ KIẾN
    Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: HS nghiên cứu lại kiến thức đã học, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: Phân biệt các loại công thức biểu diễn phân tử hợp chất hữu cơ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS: Hoạt động nhóm hoàn thành phiếu học tập Bước 3: Báo cáo thảo luận – HĐ chung cả lớp: GV mời 4 nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. Cho ví dụ về công thức cấu tạo yêu cầu HS chỉ ra công thức phân tử, CTĐGN, công thức tổng quát: CH3-CH2-CH2-COOH CTPT: C4H8O2 CTĐGN: C2H4O CTTQ: CxHyOz Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chốt lại kiến thức.III. Các loại công thức biểu diễn phân tử hợp chất hữu cơ Công thức phân tử cho biết số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử. Công thức tổng quát cho biết thành phần định tính các nguyên tố. Công thức đơn giản nhất cho biết tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố có trong phân tử (tỉ lệ theo các số nguyên tối giản). Phổ khối lượng: được sử dụng để xác định phân tử khối của hợp chất hữu cơ. Lập công thức phân tử hợp chất hữu  :
    Công thức đơn giản nhất ; (p, q, r là các số nguyên tối giản;  là các số nguyên dương).

    Hoạt động 4: Cấu tạo hóa học của hợp chất hữu cơ

    a) Mục tiêu: Phát biểu được thuyết cấu tạo hóa học, phân biệt được đồng đẳng, đồng phân

    b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.

    c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trình bày được thuyết cấu tạo hóa học, phân biệt được đồng đẳng, đồng phân

    d) Tổ chức thực hiện:

    HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HỌC SINHSẢN PHẨM DỰ KIẾN
    Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: HS nghiên cứu lại bài học phân biệt khái niệm cấu tạo hóa học, đồng đẳng, đồng phân Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS: Hoạt động nhóm hoàn nhiệm vụ và chuẩn bị báo cáo Bước 3: Báo cáo thảo luận – HĐ chung cả lớp: GV mời 2 nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chốt lại kiến thức.IV. Cấu tạo hóa học của hợp chất hữu cơ: Các nguyên tử trong phân tử của mỗi hợp chất hữu cơ có một thứ tự liên kết xác định gọi là cấu tạo hoá học. Công thức biểu diễn cấu tạo hoá học gọi là công thức cấu tạo. Những hợp chất hữu cơ khác nhau nhưng có cùng công thức phân tử được gọi là các chất đồng phân của nhau. Có các đồng phân cấu tạo về mạch carbon, loại nhóm chức, vị trí nhóm chức. Các chất hữu cơ có tính chất hoá học tương tự nhau và thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 được gọi là các chất đồng đẳng của nhau, chúng hợp thành một dãy đồng đẳng.

    C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

    a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập các kiến thức đã học của chương 3

    b. Nội dung: Hoàn thành các câu hỏi trong phiếu bài tập.

    c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các bài tập

    d. Tổ chức thực hiện:

    PHIẾU NHIỆM VỤ

    Thảo luận theo nhóm hoàn thành các câu hỏi và bài tập sau:

    Thảo luận nhóm đôi:

    Câu 1. Tại sao khi đun nóng đến nhiệt độ thích hợp, đường kính (màu trắng) chuyển thành màu nâu rồi màu đen?

    Câu 3. Viết công thức cấu tạo các đồng phân mạch hở có cùng công thức phân tử .

    Câu 5: Phân tử các chất sau chứa nhóm chức gì?

    Kiểu đồng phânHợp chất và nhiệt độ sôi tương ứng
    Đồng phân mạch carbonCH3CH2CH2CH2NH2 (A) t = 79oC(CH3)2CH-CH2-NH2 (B) ts = 69oC
    Đồng phân nhóm chứcCH3COOH   (C) t =118oCHCOOCH3  (D) t = 31,8oC
    Đồng phân vị trí nhóm chứcCH3CH2CH2CH2-OH (E) t = 117,3oCCH3CH(OH)CH2CH3 (F) t = 99,5oC

    Thảo luận theo nhóm 6

    Câu 2. Hợp chất hữu cơ  có chứa carbon, hydrogen, oxygen, nitrogen. Thành phần phần trăm khối lượng của nguyên tố carbon, hydrogen, nitrogen lần lượt là 34,29%; 6,67%; 13,33%. Công thức phân tử của  cũng là công thức đơn giản nhất. Xác định công thức phân tử của .

    Câu 4. Retinol là một trong những thành phần chính tạo nên vitamin  có nguồn gốc động vật, có vai trò hỗ trợ thị giác của mắt còn vitamin  giúp tăng khả năng miễn dịch của cơ thể. Để xác định công thức phân tử của các hợp chất này, người ta đã tiến hành phân tích nguyên tố và đo phổ khối lượng. Kết quả khảo sát được trình bày trong bảng sau:

    Hợp chất%C%H%OGiá trị m/z của peak ion phân tử [M+]
    Vitamin C40,94,5554,55176
    Vitamin A83,9210,495,59286

    Lập công thức phân tử của vitamin A, C

    Câu 6:a) Carboxylic acid Z là đồng phân của methyl acetate (CH3COOCH3). Viết công thức cấu tạo của Z.

    b) Xlà các chất đồng đẳng của Z. Viết công thức cấu tạo của Xbiết rằng số nguyên tử carbon có trong phân tử mỗi chất Xđều nhỏ hơn số nguyên tử carbon có trong phân tử Z.

    c) Có thể phân biệt acid với methyl acetate dựa vào phổ hồng ngoại của chúng không? Vì sao?

    HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HỌC SINHSẢN PHẨM DỰ KIẾN
    Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Thảo luận cặp đôi câu 1, 3,5 Thảo luận nhóm câu 2, 4,6 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS: Hoạt động nhóm hoàn nhiệm vụ và chuẩn bị báo cáo Bước 3: Báo cáo thảo luận – HĐ chung cả lớp: GV mời HS báo cáo kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chốt lại kiến thức. GV đề nghị HS nhắc lại một kiến thức liên quan: Hóa trị của C, H, O trong hợp chất hữu cơ? Cách biểu diễnB. LUYỆN TẬP Câu 1. Tại sao khi đun nóng đến nhiệt độ thích hợp, đường kính (màu trắng) chuyển thành màu nâu rồi màu đen? Trả lời Đường kính là hợp chất hữu cơ nên có nhiệt độ nóng chảy thấp, kém bền với nhiệt do đó khi đun nóng đến nhiệt độ thích hợp, đường kính (màu trắng) bị phân huỷ chuyển thành màu nâu rồi màu đen. Câu 2. Hợp chất hữu cơ  có chứa carbon, hydrogen, oxygen, nitrogen. Thành phần phần trăm khối lượng của nguyên tố carbon, hydrogen, nitrogen lần lượt là , . Công thức phân tử của  cũng là công thức đơn giản nhất. Xác định công thức phân tử của . Trả lời O = 100% – 34,29% – 6,67% – 13,33% = 45,71%. Đặt công thức phân tử của A có dạng: CxHyOzNt. Ta có: x : y : z : t = = 2,8575 : 6,67 : 2,857 : 0,952 = 3 : 7 : 3 : 1 Do A có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất nên công thức phân tử của A là C3H7O3N. Câu 3. Viết công thức cấu tạo các đồng phân mạch hở có cùng công thức phân tử . Trả lời Ứng với công thức phân tử C3H8O có các công thức cấu tạo: CH3 – CH2 – CH2 – OH; CH3 – CH(OH) – CH3; CH3 – O – CH2 – CH3. Câu 4. Retinol là một trong những thành phần chính tạo nên vitamin  có nguồn gốc động vật, có vai trò hỗ trợ thị giác của mắt còn vitamin  giúp tăng khả năng miễn dịch của cơ thể. Để xác định công thức phân tử của các hợp chất này, người ta đã tiến hành phân tích nguyên tố và đo phổ khối lượng. Kết quả khảo sát được trình bày trong bảng sau: Hợp chất %C %H %O Giá trị m/z của peak ion phân tử [M+] Vitamin C 40,9 4,55 54,55 176 Vitamin A 83,92 10,49 5,59 286 Lập công thức phân tử của vitamin A, C Trả lời – Thiết lập công thức phân tử của vitamin A: Đặt công thức phân tử tổng quát là CxHyOz, ta có: x : y : z  = = 6,993 : 10,49 : 0,349 = 20 : 30 : 1. Vậy công thức đơn giản nhất của vitamin A là C20H30O. CxHyOz = (C20H30O)n  (12.20 + 1. 30 + 16).n = 286 nên ta có n = 1. Công thức phân tử của vitamin A là C20H30O. – Thiết lập công thức phân tử của vitamin C: Đặt công thức phân tử tổng quát là CxHyOz, ta có: x : y : z  = = 3,408 : 4,55 : 3,409 = 1 : 1,33 : 1 = 3 : 4 : 3. Vậy công thức đơn giản nhất của vitamin C là: C3H4O3.  CxHyOz = (C3H4O3)n.  (12.3 + 4 + 16.3).n = 176 ta có n = 2. Vậy công thức phân tử của vitamin C là: C6H8O6. Câu 5: Phân tử chất (C) chứa nhóm chức –  (nhóm chức carboxyl); phân tử chất (D) chứa nhóm chức – COO – (nhóm chức ester). Phân tử chất E, F chứa nhóm chức alcohol; phân tử chất A, B chứa nhóm chức amine. Nhóm chức là nhóm đặc trưng cho tính chất hoá học của hợp chất. Đồng phân về nhóm chức hữu cơ là đồng phân tạo ra các nhóm chức khác nhau của hợp chất có cùng thành phần. Câu 6: a) Carboxylic acid Z là đồng phân của methyl acetate (CH3COOCH3). Viết công thức cấu tạo của Z. b) X, Y là các chất đồng đẳng của Z. Viết công thức cấu tạo của X, Y biết rằng số nguyên tử carbon có trong phân tử mỗi chất X, Y đều nhỏ hơn số nguyên tử carbon có trong phân tử Z. c) Có thể phân biệt acid Z với methyl acetate dựa vào phổ hồng ngoại của chúng không? Vì sao? Trả lời a) Công thức cấu tạo của Z: CH3 – CH2 – COOH. b) Số nguyên tử carbon có trong phân tử mỗi chất Xđều nhỏ hơn số nguyên tử carbon có trong phân tử Z nên công thức cấu tạo của XY: HCOOH; CH3–COOH. c) Có thể phân biệt acid với methyl acetate dựa vào phổ hồng ngoại của chúng do hai chất này có nhóm chức khác nhau.
    Học sinh chơi trò chơi học tập (cá nhân) Câu 1: Trong các chất sau chất nào không phải chất hữu cơ A. CH3OH                 B. CO               C. CHCl3                 D. CH4 Câu 2: Các chất hữu cơ nào sau đây là đồng phân của nhau A. CH3-O-CH3 & CH3CH2OH B. C4H10O (M = 74); C3H6O2 (M = 74) C. C2H5OH & CH3CH2CH2OH D. CH4 & C2H6 Câu 3: Phương pháp tách biệt và tinh chế hỗn hợp các chất dựa vào sự hoà tan khác nhau của chúng trong hai dung môi không trộn lẫn vào nhau gọi là phương pháp nào dưới đây: A. Phương pháp kết tinh                    B. Phương pháp lọc C. Phương pháp chiết                      D. Phương pháp chưng cất Câu 4. Công thức cấu tạo cho chúng ta biết thêm dữ kiện gì mà công thức phân tử không có: A. Tỉ lệ % các nguyên tử                        B. Khối lượng phân tử hợp chất hữu cơ C. Số lượng nguyên tử các nguyên tố     D. Thứ tự và cách thức liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử Câu 5, Những chất nào sau đây không cùng công thức đơn giản nhất A. C6H12O6; C2H4O2                 B. C2H4; C4H8 C. C2H4Cl2; C3H6Cl3                 D. C4H10O; C2H4O Câu 6: Phổ khối lượng hình bên là của phân tử hữu cơ nào trong các phân tử: A. C6H6            B. C3H8O C. C6H6 D. C2H6O  

    D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

    a) Mục tiêu: Luyện tập, vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn.

    b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.

    1. Vận dụng các kiến thức đã học thảo luận nhóm để đưa ra phương án hợp lý cho tình huống sau:

    a) Sau khi chưng cất cây sả bằng hơi nước, người ta thu được một hỗn hợp gồm lớp tinh dầu nồi trên lớp nước. Bằng phương pháp nào để tách riêng được lớp tinh dầu khỏi lớp nước.
    A. Phương pháp lọc.
    B. Phương pháp chiết.
    C. Phương pháp chưng cất.
    D. Phương pháp kết tinh phân đoạn.

    b) Để tách riêng rượu ra khỏi hỗn hợp rượu lẫn nước, dùng cách nào sau đây?

    A. Đốt                                     B. Dùng phễu chiết

    C. Chưng cất phân đoạn         D. Lọc.

    2. Làm việc cá nhân:

    Tính thành phần % các nguyên tố có trong sucrose dựa vào công thức cấu tạo C12H22O11. Đề nghị thí nghiệm hoá học có thể dùng để xác định thành phần định tính các nguyên tố C, H trong sucrose.

    c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh

    Dự kiến câu 1 a: Chiết; 1b: chưng cất phân đoạn

    2; %C = 42,1%; %H = 6,4%; % O =51,5%

    Bước 1: Trộn đều sucrose với bột đồng(II) oxit, sau đó cho hỗn hợp ống nghiệm khô (ống số 1) rồi thêm tiếp khoảng 1 gam đồng(II) oxit để phủ kín hỗn hợp. Nhồi một nhúm bông có rắc một ít bột CuSO4 khan rồi cho vào phần trên của ống nghiệm số 1 rồi nút cao su có ống dẫn khí.
    Bước 2: Lắp ống nghiệm 1 lên giá thí nghiệm rồi nhúng ống dẫn khí vào dung dịch Ca(OH)2 đựng trong ống nghiệm (ống số 2).

    Bước 3: Dùng đèn cồn đun nóng ống số 1 (lúc đầu đun nhẹ, sau đó đun tập trung vào vị trí có hỗn hợp phản ứng).

    Sau phản ứng CuSO4 khan đổi màu xanh chứng tỏ có hơi nước được tạo ra và trong sucrose có H ; dung dịch Ca(OH)2 có vẩn đục chứng tỏ có CO2 được tạo ra và trong sucrose có Carbon (C);

    d. Tổ chức thực hiện:

    – Giáo viên cho hs tự trao đổi các câu hỏi về nội dung bài học liên quan đến thực tiễn xung quanh hs. (Ghi lại những câu hay của hs để tích lũy)

    * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

    Hướng dẫn HS tìm hiểu thêm các nội dung liên quan đến bài học. HD học sinh tự học, tự tìm hiểu về bài hydrocarbon (alkane) cho biết khái niệm, đồng đẳng, đồng phân,….

    Bài tập về nhà:

    1. Camphor (có trong cây long não) là một chất rắn kết tinh màu trắng hay trong suốt giống như sáp với mùi thơm đặc trưng, thường dùng trong y học. Phần trăm khối lượng các nguyên tố trong camphor lần lượt là  carbon,  hydrogen và  oxygen. Từ phổ khôi lượng của camphor xác định được giá trị  của peak bằng 152. Hãy lập công thức phân tử của camphor theo các bước: + Lập công thức đơn giản nhất của camphor. + Xác định phân tử khối. + Xác định công thức phân tử của camphor.

    2. Hợp chất A (C, H, O, N) có MA = 89 đvc. Khi đốt cháy 1 mol A thu được hơi H2O; 3 mol CO2 và 0,5 mol N2.

         Tìm CTPT của A và viết CTCT các đồng phân mạch hở của A biết rằng A là hợp chất l. tính.

    3. Cần 7,5 thể tích O2 thì đốt cháy vừa đủ 1 thể tích hơi hiđrocacbon A. Xác định CTPT của hiđrocacbon đó?

    4. Sau khi làm ngưng tụ hơi nước thu được 49 cm3 khí trong đó có 36 cm3 bị hấp thụ bởi nước vôi trong và phần còn lại bị hấp thụ bởi P.

         Xác định CTPT của A, B?

    5. Sau khi đốt 0,75 l một hỗn hợp gồm chất hữu cơ A và CO2 bằng 3,75 l khí O2 lấy dư người ta thu được 5,1 l hỗn hợp mới. Nếu cho hơi nước ngưng tụ hết, thể tích trên còn lại 2,7 l và nếu cho lội tiếp qua 1 l dung dịch KOH thì chỉ còn 0,75 l. Các khí đo ở cùng điều kiện.

         Tìm CTPT của A?

    6. Cho 4,6 l hỗn hợp gồm CxHy A và CO vào 30 l O2 dư rồi đốt. Sau phản ứng thu được một hỗn hợp 38,7 l. Sau khi cho hơi nước ngưng tụ còn lại 22,7 l và sau đó lội qua dung dịch KOH còn lại 8,5 l khí. Tìm CTPT của A1. Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam chất hữu cơ A thu được 2,65 gam Na2CO3, 12,1 gam CO2 và 2,25 gam

    O2 Education gửi các thầy cô link download giáo án

    Mời các thầy cô và các em xem thêm

    Tổng hợp giáo án và các chuyên đề dạy học hóa học 11

  • Giáo án hóa 11 bài 13 cấu tạo hóa học hợp chất hữu cơ KNTT

    Giáo án hóa 11 bài 13 cấu tạo hóa học hợp chất hữu cơ KNTT

    BÀI 13: CẤU TẠO HÓA HỌC HỢP CHẤT HỮU CƠ

    I. MỤC TIÊU

    1. Kiến thức:

    Trình bày được:

    • Nội dung thuyết cấu tạo hóa học trong hóa học hữu cơ.
    • Khái niệm chất đồng đẳng và dãy đồng đẳng.
    • Chất đồng đẳng, chất đồng phân dựa vào công thức cấu tạo cụ thể của các hợp chất hữu cơ.

      Giải thích được: Hiện tượng đồng phân trong hóa hữu cơ.

      Viết được công thức cấu tạo của 1 số hợp chất hữu cơ đơn giản (công thức cấu tạo đầy đủ, công thức cấu tạo thu gọn).

    2. Năng lực:

    * Năng lực chung:

    – Năng lực tự chủ và tự học: Kĩ năng tìm kiếm thông tin trong SGK, quan sát hình ảnh về các loại công thức cấu tạo của hợp chất hữu cơ để tìm hiểu về nội dung của thuyết cấu tạo hóa học trong hóa hữu cơ.

    – Năng lực giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm tìm hiểu về các các loại công thức cấu tạo, hiện tượng đồng đẳng, đồng phân của các hợp chất hữu cơ.

    – Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải thích được hiện tượng đồng phân trong hóa hữu cơ.

    a. Nhận thức hoá học: Học sinh đạt được các yêu cầu sau:

    Trình bày được:

    – Các nội dung của thuyết cấu tạo hóa học trong hóa hữu cơ.

    – Khái niệm chất đồng đẳng và dãy đồng đẳng.

       – Chất đồng đẳng, chất đồng phân dựa vào công thức cấu tạo cụ thể của các hợp chất hữu cơ.

    b. Tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hóa học được thực hiện thông qua các hoạt động: Thảo luận, quan sát hình ảnh về các loại công thức cấu tạo của hợp chất hữu cơ để tìm hiểu về nội dung của thuyết cấu tạo hóa học trong hóa hữu cơ.

    c. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải thích được hiện tượng đồng phân trong hóa hữu cơ.

    3. Phẩm chất:

    – Chăm chỉ, tự tìm tòi thông tin trong SGK về thuyết cấu tạo hóa học, đồng đẳng, đồng phân.

    – HS có trách nhiệm trong việc hoạt động nhóm, hoàn thành các nội dung được giao.

    II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

    – Hình ảnh về các loại công thức cấu tạo của hợp chất hữu cơ.

    – Phiếu bài tập số 1, số 2….

    III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

    Kiểm tra bài cũ: Không

    1. Hoạt động 1: Khởi động

    a) Mục tiêu: Thông qua câu chuyện và hình ảnh giúp HS hiểu về cấu tạo của các hợp chất hữu cơ bằng cách trả lời câu hỏi được đặt ra?

    b) Nội dung:

    – Ngay từ khi hóa học hữu cơ mới ra đời, các nhà hóa học đã nổ lực nghiên cứu vấn đề thứ tự và cách thức liên kết của các nguyên tử trong phân tử, người ta gọi đó là cấu tạo hóa học.

    – Vậy cấu tạo hóa học của hợp chất hữu cơ được biểu diễn như thế nào? Và có điều gì ta cần lưu ý khi viết công thức cấu tạo của hợp chất hữu cơ?

    c) Sản phẩm: HS dựa trên câu chuyện, đưa ra dự đoán của bản thân.

    d) Tổ chức thực hiện: HS làm việc theo bàn, GV gợi ý, hỗ trợ HS.

    2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới

    Hoạt động 1: THUYẾT CẤU TẠO HÓA HỌC Mục tiêu: HS trình bày được các nội dung của thuyết cấu tạo hóa học.
    Hoạt động của GV và HSSản phẩm dự kiến
    Giao nhiệm vụ học tập: GV chia lớp làm 4 nhóm, trình chiếu các bảng ví dụ trong sgk và yêu cầu học sinh hoàn thành phiếu bài tập sau: PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1 1. So sánh cấu tạo hóa học của ethanol và dimethyl ether. Nhận xét về 1 số tính chất cơ bản của 2 hợp chất này dựa vào dữ liệu đã cung cấp trong ví dụ ở sgk. 2. Hãy cho biết dạng mạch Cacbon tương ứng với các chất có trong ví dụ ở sgk. 3. Quan sát bảng ví dụ ở sgk, cho biết nguyên nhân gây ra sự khác nhau về tính chất/ứng dụng của các cặp chất sau : – CH4 và CH3OH. – C3H8 và C20H42. – CH3-CH=CH2 và –                                                 và   Thực hiện nhiệm vụ: HS hoàn thành phiếu bài tập theo 4 nhóm. Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm HS đưa ra nội dung kết quả thảo luận của nhóm. Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đưa ra kết luận về những luận điểm chính của thuyết cấu tạo hóa học.I. Thuyết cấu tạo hóa học : – Trong phân tử HCHC, các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hóa trị và thứ tự liên kết được gọi là cấu tạo hóa học. – Trong phân tử HCHC, C có hóa trị IV và các nguyên tử C có thể liên kết với nguyên tử nguyên tố khác hoặc liên kết với nhau để tạo thành những dạng mạch C khác nhau. – Tính chất của hợp chất hữu cơ phụ thuộc thành phần phân tử và cấu tạo hóa học.
    Hoạt động 2: CÔNG THỨC CẤU TẠO Mục tiêu: HS trình bày được khái niệm của CTCT và biểu diễn được cấu tạo phân tử của HCHC.
    Hoạt động của GV và HSSản phẩm dự kiến
    Giao nhiệm vụ học tập: GV chia lớp làm 4 nhóm, yêu cầu học sinh hoàn thành phiếu bài tập sau: PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2 1. Trình bày khái niệm công thức cấu tạo? 2. Hãy cho biết công thức cấu tạo được chia làm mấy loại? Đó là những loại nào? 3. Công thức cấu tạo đầy đủ và công thức cấu tạo thu gọn khác nhau điểm nào? 4. Viết công thức cấu tạo thu gọn (2 dạng) của HCHC sau :        
    5. Viết công thức cấu tạo đầy đủ của các HCHC sau : CH3-CH2-OH, CH2=CH-CH3. 6. Viết công thức cấu tạo thu gọn có thể có của các HCHC ứng với CTPT C4H10O. Thực hiện nhiệm vụ: HS hoàn thành phiếu bài tập theo 4 nhóm. Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm HS đưa ra nội dung kết quả thảo luận của nhóm. Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đưa ra kết luận về các cách biểu diễn cấu tạo phân tử HCHC.
    II. Công thức cấu tạo 1. Khái niệm     Công thức biểu diễn cách liên kết và thứ tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử được gọi là công thức cấu tạo. 2. Cách biểu diễn cấu tạo phân tợp chất hữu cơ      Cấu tạo của HCHC có thể biễu diễn dưới 2 dạng : công thức cấu tạo đầy đủ và công thức cấu tạo thu gọn
    Hoạt động 3: ĐỒNG PHÂN Mục tiêu: HS trình bày được khái niệm đồng phân và các loại đồng phân của HCHC.
    Giao nhiệm vụ học tập: GV chia lớp làm 4 nhóm, yêu cầu học sinh dựa vào kết quả bài tập số 6 của phiếu bài tập số 2 để hoàn thành phiếu bài tập sau: PHIẾU BÀI TẬP SỐ 3 1. Thế nào là hiện tượng đồng phân ? 2. Có những loại đồng phân nào? Phân loại các đồng phân ở BT6 3. Cho biết cặp chất nào sau đây là đồng phân của nhau? A. C2H5OH và CH3-O-C2H5. B. CH3-O-CH3 và CH3CHO. C. CH3-CH2-CH2-OH và CH3-CH(OH)-CH3. D. CH3-CH2-CH2-CH3 và CH3-CH2-CH=CH2 Thực hiện nhiệm vụ: HS hoàn thành phiếu bài tập theo 4 nhóm. Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm HS đưa ra nội dung kết quả thảo luận của nhóm. Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đưa ra kết luận về khái niệm và các loại đồng phân.III. Đồng phân : – Chất đồng phân là những hợp chất khác nhau nhưng có cùng công thức phân tử. – Phân loại : + Đồng phân mạch carbon                     + Đồng phân loại nhóm chức                     + Đồng phân vị trí nhóm chức
    Hoạt động 4: ĐỒNG ĐẲNG Mục tiêu: HS trình bày được đặc điểm của các chất trong cùng 1 dãy đồng đẳng
    Hoạt động của GV và HSSản phẩm dự kiến
    Giao nhiệm vụ học tập: GV chia lớp làm 4 nhóm, yêu cầu học sinh hoàn thành phiếu bài tập sau: PHIẾU BÀI TẬP SỐ 4   Cho bảng sau : CTPT CTCT t0sôi Phản ứng đặc trưng C2H4 CH2=CH2 -103,7 Làm mất màu dung dịch Br2 C3H6 CH3-CH=CH2 -47,6 C4H8 CH3-CH2-CH=CH2 -6,5 1. So sánh thành phần phân tử và đặc điểm cấu tạo của 3 hợp chất trên. 2. Theo em, tại sao các hợp chất trên đều có tính chất hóa học đặc trưng là làm mất màu dung dịch Br2? Thực hiện nhiệm vụ: HS hoàn thành phiếu bài tập theo 4 nhóm. Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm HS đưa ra nội dung kết quả thảo luận của nhóm. Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đưa ra kết luận về hiện tượng đồng đẳng của các HCHC.IV. Đồng đẳng      Các chất hữu cơ có tính chất hóa học tương tự nhau và thành phần phân tử hơn kém nháu 1 hay nhiều nhóm CH2 được gọi là các chất đồng đẳng của nhau, chúng hợp thành 1 dãy đồng đẳng.

    3. Hoạt động 3: Luyện tập

    a) Mục tiêu: Củng cố lại phần kiến thức đã học về cấu tạo hóa học hợp chất hữu cơ.

    b) Nội dung: GV đưa ra các bài tập cụ thể, gọi HS lên làm và chữa lại. HS hoàn thành các bài tập sau:

    Câu 1: Theo thuyết cấu tạo hóa học, trong phân tử các chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau

    A. theo đúng hóa trị.                                                                                              B. theo một thứ tự nhất định.

    C. theo đúng số oxi hóa.                                                                            D. theo đúng hóa trị và theo một thứ tự nhất định.

    Câu 2: Để biết rõ số lượng nguyên tử, thứ tự liên kết và kiểu liên kết của các nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ người ta dùng công thức nào sau đây?

    A. Công thức phân tử.                                  B. Công thức tổng quát.

    C. Công thức cấu tạo.                                   D. Công thức đơn giản nhất.

    Câu 3: Công thức thu gọn nào sau đây tương ứng với công thức phân tử C3H4O2?

    A. CH3COOCH3.                           B. CH2=CH-COOH.              C. HCOOCH2CH3.                            D. CH≡C-COOH.

    Câu 4: Xác định công thức cấu tạo thu gọn của hợp chất sau:

    A. CH3CH2CH2COOH.     B. CH3CH2COOH.                 C. CH3CH2CH2OH.                           D. CH3CH2CHOHCHO.

    Câu 5: Xác định công thức cấu tạo thu gọn của hợp chất sau:         

    A. NH2CH2CH2CHO.                   B. NH2CH2CHO.                               C. NH2CH2CH2COOH.         D. NH2C2H4CHO.

    Câu 6: Trong phân tử chất hữu cơ, các nguyên tử cacbon có thể liên kết với nhau tạo thành mạch
    A. hở phân nhánh nhánh, hở không nhánh hoặc mạch vòng.

    B. hở (không phân nhánh, có phân nhánh) hoặc mạch vòng.

    C. thẳn không phân nhánh hoặc mạch vòng.

    D. mạch vòng hoặc mạch không vòng, phân nhánh.

    Câu 7: Đồng phân là

    A. những hợp chất có cùng phân tử khối nhưng có cấu tạo hóa học khác nhau.

    B. những hợp chất có cùng công thức phân tử nhưng có cấu tạo hóa học khác nhau.

    C. những hợp chất có cùng công thức phân tử nhưng có tính chất hóa học khác nhau.

    D. những chất khác nhau nhưng có cùng công thức phân tử.

    Câu 8: Hiện tượng các chất có cấu tạo và tính chất hoá học tương tự nhau, phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 được gọi là hiện tượng

    A. đồng phân.            B. đồng vị.                                                   C. đồng đẳng.                                     D. đồng khối.

    Câu 9: Chất nào sau đây là đồng đẳng của CH ≡ CH?

    A. CH2=C=CH2.                  B. CH2=CH‒CH=CH2.                   C. CH≡C-CH3.                                 D. CH2=CH2

    Câu 10: Hợp chất nào sau đây là đồng đẳng của CH3COOH?

    A. HCOOH.              B. CH3COOCH3.                                        C. HOCH2COOH.                  D. HOOC-COOH.

    Câu 11: Công thức thu gọn nào sau đây tương ứng với công thức phân tử C3H4O2?

    A. CH3COOCH3.               B. CH2=CH-COOH.                          C. HCOOCH2CH3.                D. CH≡C-COOH.

    Câu 12: Trong những dãy chất sau đây, dãy nào có các chất là đồng phân của nhau?

    A. C2H5OH, CH3OCH3.                              B. CH3OCH3, CH3CHO.

    C. CH3CH2CH2OH, C2H5OH.                     D. C4H10­, C­6H6.

    Câu 13: Chất nào sau đây là đồng phân cấu tạo của (CH3)2CHCH2CH3?

    A. CH3CH2CH2CH2CH2CH3.                      B. (CH3)2CH-CH(CH3)2.

    C. CH3CH2CH2CH2CH3.                             D. CH3CH2CH2CH3

    Câu 14: Hai chất CH3COOCH3 và HCOOCH2CH3

    A. Đồng đẳng.                                B. Đồng phân .                                    C. Đồng vị.                                         D. Cùng một chất.

    Câu 15: Số công thức tạo mạch hở có thể có ứng với công thức phân tử C4H8 là

    A. 1.                           B. 2.                           C. 3.                           D. 4.

    Câu 16: Số công thức tạo mạch có thể có ứng với công thức phân tử C5H10 là

    A. 5.                           B. 2.                           C. 3.                           D. 4.

    Câu 17: Công thức cấu tạo có thể có ứng với các công thức phân tử C3H7Cl là

    A. 1.                           B. 2.                           C. 3.                           D. 4.

    Câu 18: Số công thức cấu tạo mạch hở có thể có ứng với các công thức phân tử C4H10 là

    A. 1.                                                                         B. 2.                                                     C. 3.                                                              D. 4.

    Câu 19: Cho các chất sau đây:

    (I) CH3-CH(OH)-CH3                                                      (II) CH3-CH2-OH    

    (III) CH3-CH2-CH2-OH                                                  (IV) CH3-CH2-CH2-O-CH3

    (V) CH3-CH2-CH2-CH2-OH                              (VI) CH3-OH

    Các chất đồng đẳng của nhau là

    A. (I), (II) và (VI).                                        B. (I), III và (IV).

    C. (II), (III), (V) và (VI).                              D. (I), (II), (III), (IV).

    Câu 20: Cho các cặp chất:

    (1) CH3CH2OH và CH3OCH3­                                                                   (2) CH3CH2Br và BrCH2CH3

    (3) CH2=CH-CH2OH và CH3CH2CHO                           (4) (CH3)2NH và CH3CH2NH2

    Có bao nhiêu cặp là đồng phân cấu tạo?

    A. 1.                           B. 2.                           C. 3.                           D. 4.

    c) Sản phẩm:

    1D, 2C, 3B, 4A, 5A, 6B, 7D, 8C, 9C, 10A, 11B, 12A, 13C, 14B, 15C, 16A, 17B, 18B, 19C, 20C

    d) Tổ chức thực hiện: HS làm việc cá nhân.

    4. Hoạt động 4: Vận dụng

    a) Mục tiêu: giúp HS vận dụng kiến thức đã được học trong bài để giải quyết các câu hỏi, nội dung gắn liền với thực tiễn và mở rộng thêm kiến thức của HS về cấu tạo hóa học của hợp chất hữu cơ.

    b) Nội dung: Tìm hiểu công thức cấu tạo của 1 số hợp chất hữu cơ là đồng phân của nhau có sẵn trong tự nhiên.

    c) Sản phẩm:

    – Viết được công thức cấu tạo thu gọn, công thức phân tử của pinene, ocimene và myrcene.

    d) Tổ chức thực hiện: GV hướng dẫn HS về nhà làm và hướng dẫn HS tìm nguồn tài liệu tham khảo qua internet, thư viện….

    O2 Education gửi các thầy cô link download giáo án

    Mời các thầy cô và các em xem thêm

    Tổng hợp giáo án và các chuyên đề dạy học hóa học 11

  • Giáo án hóa 11 bài 12 công thức phân tử hợp chất hữu cơ KNTT

    Giáo án hóa 11 bài 12 công thức phân tử hợp chất hữu cơ KNTT

    BÀI 12: CÔNG THỨC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ

    I. MỤC TIÊU

    1. Kiến thức:

    • Nêu được khái niệm về công thức phân tử (CTPT) hợp chất hữu cơ (HCHC)
    • Sử dụng được kết quả phổ khối lượng (MS) để xác định phân tử khối của HCHC
    • Lập được CTPT HCHC từ dữ liệu phân tích nguyên tố và phân tử khối (PTK)

    2. Năng lực:

    * Năng lực chung:

    – Năng lực tự chủ và tự học: Kĩ năng tìm kiếm thông tin trong SGK, quan sát hình ảnh để tìm hiểu về CTPT, phổ khối lượng.

    – Năng lực giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm tìm hiểu CTPT, phổ khối lượng.

    – Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: thiết lập được CTPT HCHC từ kết quả phân tích nguyên tố và phổ khối lượng.

    * Năng lực hóa học:

    a. Nhận thức hoá học: Học sinh đạt được các yêu cầu sau:

    Trình bày được:

    – Khái niệm về CTPT HCHC

    b. Tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hóa học được thực hiện thông qua các hoạt động: Thảo luận, quan sát phổ khối lượng các HCHC, viết được CTPT từ mô hình phân tử HCHC.

    c. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để xác định CTPT HCHC dựa vào kết quả phân tích nguyên tố và phổ khối lượng.

    3. Phẩm chất:

    – Chăm chỉ, tự tìm tòi thông tin trong SGK về CTPT, xác định PTK bằng phổ khối lượng,

    – HS có trách nhiệm trong việc hoạt động nhóm, hoàn thành các nội dung được giao.

    – Trung thực trong thực hiện các báo cáo.

    II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

    – Hình ảnh các phổ khối lượng của các HCHC, hình ảnh mô hình phân tử một số HCHC

    – Phiếu bài tập số 1, số 2, số 3, số 4, số 5…

    III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

    1. Hoạt động 1: Khởi động

    a) Mục tiêu: Thông qua hình ảnh mô hình phân tử các HCHC, HS biết mỗi hợp chất được cấu tạo từ những loại nguyên tố nào, số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố là bao nhiêu?

    b) Nội dung:

     Quan sát mô hình các phân tử của các hợp chất hữu cơ dưới đây, cho biết mỗi hợp chất hữu cơ được tạo thành từ các nguyên tử nào? Số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố là bao nhiêu? Từ đó hoàn thành vào bảng dưới đây:

    PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Mô hình phân tử các hợp chất hữu cơ Methane Ethane Ethylene Ethyl chloride Ethanol l Nguyên tử Carbon (xám)   l Nguyên tử Hydrogen (trắng) l Nguyên tử Oxygen (xanh lá) l Nguyên tử Chlorine (đỏ)   Câu 1: Hoàn thành các thông tin vào bảng sau   Methane Ethane Ethylene Ethyl chloride Ethanol Phân tử HCHC có chứa nguyên tố (tích vào nguyên tố tương ứng) C £ H £ O £ Cl£ C £ H £ O £ Cl£ C £ H £ O £ Cl£ C £ H £ O £ Cl£ C £ H £ O £ Cl£ Số lượng nguyên tử mỗi loại nguyên tố C :…… H :….. O :….. Cl:….. C :…… H :….. O :….. Cl:….. C :…… H :….. O :….. Cl:….. C :…… H :….. O :….. Cl:….. C :…… H :….. O :….. Cl:….. Câu 2: Biết rằng, Công thức phân tử (CTPT) các hợp chất methane, ethane, ethylen lần lượt là CH4, C2H6, C2H4. So sánh với kết quả vừa hoàn thành ở bảng trên, viết CTPT của ethyl chloride và ethanol. Câu 3: Từ kết quả làm việc ở trên, hãy cho biết CTPT của HCHC cho biết những gì về hợp chất?

    c) Sản phẩm: HS hoàn thành sản phẩm.

    Dự kiến sản phẩm như sau:

    PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Câu 1: Hoàn thành các thông tin vào bảng sau   Methane Ethane Ethylene Ethyl chloride Ethanol Phân tử HCHC có chứa nguyên tố (tích vào nguyên tố tương ứng) C þ H þ O £ Cl£ C þ H þ O £ Cl£ C þ H þ O £ Cl£ C þ H þ O £ Clþ C þ H þ O þ Cl£ Số lượng nguyên tử mỗi loại nguyên tố C : 1 H : 4 O :….. Cl:….. C : 2 H : 6 O :….. Cl:….. C : 2 H : 4 O :….. Cl:….. C : 2 H : 5 O :….. Cl: 1 C : 2 H : 6 O : 1 Cl:….. Câu 2: CTPT của ethyl chloride: C2H5Cl và ethanol: C2H6O Câu 3: CTPT cho biết HCHC chứa những nguyên tố nào, số lượng nguyên tử mỗi loại nguyên tố là bao nhiêu.

    d) Tổ chức thực hiện: HS làm việc theo bàn, GV gợi ý, hỗ trợ HS.

    2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới

    Hoạt động 1: Công thức phân tử Mục tiêu: Nêu được khái niệm CTPT và cách biểu diễn công thức tổng quát, công thức đơn giản nhất.
    Hoạt động của GV và HSSản phẩm dự kiến
    Giao nhiệm vụ học tập: HS làm việc theo bàn hoặc nhóm nhỏ từ 2-4 HS trong thời gian 5 phút. – Hoàn thành phiếu học tập số 2 Thực hiện nhiệm vụ: HS trả lời câu hỏi trong PHT 2. Báo cáo, thảo luận: HS trả lời câu hỏi Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đưa ra kết luận:I. CÔNG THỨC PHÂN TỬ 1. Khái niệm CTPT cho biết thành phần nguyên tố và số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử. 2. Cách biểu diễn công thức phân tử hợp chất hữu cơ a. Công thức tổng quát : Cho biết các nguyên tố có trong phân tử HCHC. VD : Đường Glucose có chứa 3 nguyên tố C, H, O trong phân tử. CT tổng quát của nó có thể biểu diễn dưới dạng : CxHyOz, trong đó x, y, z là những số nguyên dương.   b. Công thức đơn giản nhất (hay còn gọi là công thức thực nghiệm) : cho biết tỉ lệ (tối giản) số nguyên tử của các nguyên  tố trong phân tử hợp chất hữu cơ. VD: Hợp chất C2H4O2 có CTĐGN là CH2O.  
    PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Câu 1: Một hợp chất hữu cơ A có chứa các nguyên tố C, H, O nhưng chưa rõ số lượng nguyên tử mỗi nguyên tố, hãy trình bày cách biểu diễn công thức tổng quát của hợp chất hữu cơ A? Câu 2: Rút gọn các phân số sau về phân số tối giản (tử số và mẫu số là các số nguyên nhỏ nhất): Phân số Phân số tối giản             Câu 3: Tính tỉ lệ số lượng nguyên tử các nguyên tố trong các hợp chất hữu cơ dưới đây, rút gọn về tỉ lệ nguyên, nhỏ nhất: CTPT C3H8 C6H6 C3H6O2 C4H8O2 C2H2 Tỉ lệ số nguyên tử C:H hoặc C:H:O           Tỉ lệ nguyên, nhỏ nhất sau khi rút gọn           Câu 4: Công thức C2H4O được gọi là công thức đơn giản nhất của hợp chất C4H8O2, hãy cho biết CTĐGN cho biết điều gì? Câu 5: Viết CTĐGN của các hợp chất ở câu 4. Câu 6: So sánh CTĐGN với CTPT của C3H8, và C3H6O2 và đưa ra nhận xét?So sánh CTĐGN của C6H6 và C2H2 và đưa ra nhận xét? Câu 7: Hãy tìm cách biểu diễn CTPT của các hợp chất khi biết CTĐGN của hợp chất đó? (Ví dụ: CTĐNG của C4H8O2 là C2H4O thì CTPT có thể biểu diễn là (C2H4O)2 )

    Dự kiến kết quả sản phẩm:

    TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Câu 1: Công thức tổng quát của hợp chất A: CxHyOz, trong đó x, y, z là những số nguyên dương. Câu 2: Rút gọn các phân số sau về phân số tối giản (tử số và mẫu số là các số nguyên nhỏ nhất): Phân số Phân số tối giản Câu 3: Tính tỉ lệ số lượng nguyên tử các nguyên tố trong các hợp chất hữu cơ dưới đây, rút gọn về tỉ lệ nguyên, nhỏ nhất: CTPT C3H8 C6H6 C3H6O2 C4H8O2 C2H2 Tỉ lệ số nguyên tử C:H hoặc C:H:O 3:8 6:6 3:6:2 4:8:2 2:2 Tỉ lệ nguyên, nhỏ nhất sau khi rút gọn 3:8 1:1 3:6:2 2:4:1 1:1 Câu 4: CTĐGN cho biết tỉ lệ (tối giản) số nguyên tử các nguyên tố trong HCHC. Câu 5: C3H8, CH, C3H6O2, C2H4O, CH. Câu 6: CTĐGN với CTPT của C3H8 và C3H6O2 giống nhau. → Có nhiều HCHC thì CTPT cũng là CTĐGNCTĐGN của C6H6 và C2H2 giống nhau. → Các HCHC có CTPT khác nhau nhưng có thể có cùng CTĐGN. Câu 7: CTPT = (CTĐGN)k , trong đó k là số nguyên dương ≥1

    …………………………………………………

    Hoạt động 2: Xác định phân tử khối bằng phương pháp phổ khối lượng Mục tiêu: Sử dụng được kết quả phổ khối lượng (MS) để xác định phân tử khối của HCHC.
    Hoạt động của GV và HSSản phẩm dự kiến
    Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: HĐ nhóm 4-6 hs: HS quan sát và đọc nội dung hướng dẫn và hoàn thành Phiếu học tập số 3. Thực hiện nhiệm vụ: HS hoàn thành phiếu bài tập theo nhóm. Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm HS đưa ra nội dung kết quả thảo luận của nhóm. Kết luận, nhận định: GV giải thích – Trong máy khối phổ, các chất nghiên cứu bị bắn phá bởi một dòng electron năng lượng cao tạo ra các mảnh ion. VD: M  M+ + e – Trên phổ MS, trục hoành biểu diễn giá trị m/Z của các mảnh ion. Trục tung biểu diễn cường độ tương đối (%) của các mảnh ion. Trong đó, mảnh ion xuất hiệu nhiều nhất được gán cho giá trị cường độ tương đối là 100%. – Mỗi tín hiệu trên phổ MS được biểu bị bằng 1 vạch dọc, đứng gọi là peak tương ứng với 1 giá trị m/Z của 1 mảnh ion.II. LẬP CÔNG THỨC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ 1. Xác định phân tử khối bằng phương pháp phổ khối lượng: – Phương pháp phổ khối lượng (MS – Mass spectrometry) được sử dụng để xác định khối lượng phân tử các hợp chất hữu cơ. – Đối với các hợp chất đơn giản, thường thì mảnh có giá trị m/Z lớn nhất ứng với mảnh ion phân tử [M+] và giá trị này bằng giá trị phân tử khối của chất nghiên cứu. VD : Phổ MS của ethanol có peak ion phân tử [C2H6O+] có giá trị m/Z =46, đúng bằng phân tử khối của HCHC này.
    PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 Nghiên cứu nội dung về phổ khối lượng (MS – Mass spectrometry) ở trang 71/SGK và trả lời các câu hỏi sau: Câu 1: Hiện nay, để xác định phân tử khối của các HCHC người ta thường dùng phương pháp nào? Câu 2: Trên phổ MS, trục tung biểu diễn điều gì, trục hoành biểu diễn điều gì? Câu 3: Mỗi tín hiệu (peak) trên phổ MS được biểu diễn như thế nào? Câu 4: Với các HCHC đơn giản, giá trị phân tử khối của HCHC được xác định trên phổ MS ứng với giá trị m/Z nào? Câu 5: Xác định phân tử khối của các HCHC ứng với các phổ MS sau: Phổ MS PTK       Câu 6: Có các HCHC có CTPT C6H6, C3H8O, C4H8O2. Phổ MS của chúng ở câu 5. Hãy tính giá trị PTK của 3 hợp chất trên và cho biết phổ MS nào (a, b, c) ứng với CTPT HCHC nào?

    Dự kiến sản phẩm của HS

    TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 Câu 1: Hiện nay, để xác định phân tử khối của các HCHC người ta thường dùng phương pháp nào? Câu 2: Trên phổ MS, trục hoành biểu diễn giá trị m/Z của các mảnh ion. Trục tung biểu diễn cường độ tương đối (%) của các mảnh ion. Câu 3: Mỗi tín hiệu (peak) trên phổ MS được biểu diễn bằng 1 vạch dọc, thẳng đứng tương ứng với 1 giá trị m/Z của 1 mảnh ion phân tử. Câu 4: Với các HCHC đơn giản, giá trị phân tử khối của HCHC được xác định trên phổ MS ứng với giá trị m/Z lớn nhất trên phổ MS. Câu 5: Xác định phân tử khối của các HCHC ứng với các phổ MS sau: Phổ MS PTK 60 78 (HS có thể xác định là 79) 88 Câu 6: b – C6H6 (PTK=78), a – C3H8O (PTK=60), c – C4H8O2 (PTK=88).

    …………………………………………………

    Hoạt động 3: Lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ Mục tiêu: Lập được CTPT HCHC từ dữ liệu phân tích nguyên tố và phân tử khối (PTK)
    Hoạt động của GV và HSSản phẩm dự kiến
    Giao nhiệm vụ học tập: + HĐ nhóm: GV chia lớp thành các nhóm nhỏ từ 4-6 HS, sử dụng bảng phụ hoặc giấy A4 để hoạt động nhóm. Có thể sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn để tổ chức hoạt động này. Thực hiện nhiệm vụ: HS hoàn thành các nội dung trong phiếu học tập số 4. Ghi kết quả vào bảng phụ (hoặc giấy A4) để báo cáo. Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm HS đưa ra nội dung kết quả thảo luận của nhóm. Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đưa ra kết luận: Dung dịch sulfuric acid loãng có đầy đủ tính chất của một acid mạnh.2. Lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ Các bước để lập CTPT 1 HCHC : Bước 1: Thiết lập CTĐGN của HCHC từ kết quả phân tích nguyên tố: HCHC có CTTQ: CxHyOz, CTĐGN là CaHbOc với a:b:c thu được khi tính tỉ lệ tối giản của x:y:z → CTPT có dạng (CaHbOc)k (k≥1, k nguyên dương) Bước 2: Đọc kết quả PTK của HCHC từ tín hiệu phổ MS. Bước 3: Tính giá trị của → CTPT
    PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4 Để xác định CTPT của 1 HCHC, có thể thực hiện qua 3 bước như sau: Bước 1: Thiết lập CTĐGN của HCHC từ kết quả phân tích nguyên tố: HCHC có CTTQ: CxHyOz, CTĐGN là CaHbOc với a:b:c thu được khi tính tỉ lệ tối giản của x:y:z → CTPT có dạng (CaHbOc)k (k≥1, k nguyên dương)
    Bước 2: Đọc kết quả PTK của HCHC từ tín hiệu phổ MS. Bước 3: Tính giá trị của → CTPT Sử dụng các bước như trên, tiến hành thiết lập CTPT của hợp chất Camphor (có trong cây long não). Biết rằng kết quả phân tích nguyên tố của Camphor cho thấy có 78,94% carbon; 10,53% hydrogen và 10,53% oxygen. Phổ khối lượng (MS) của Camphor như hình ảnh bên.

    Dự kiến sản phẩm của HS

    TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4
    Bước 1: Ta thấy %mC+%mH+%mO=100% → Camphor chứa 3 nguyên tố C, H, O. Gọi CTTQ của Camphor là CxHyOz (x, y, z nguyên dương) → CTĐGN của Camphor là C10H16O → CTPT của Camphor là (C10H16O)k. Bước 2: Từ phổ MS của Camphor nhận thấy peak có giá trị m/Z lớn nhất là 152 → PTK Camphor = 152 Bước 3:  → CTPT của Camphor là C10H16O

    3. Hoạt động 3: Luyện tập

    a. Mục tiêu:

    Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học trong bài về CTPT, CTĐGN và phổ MS.

    Tiếp tục phát triển năng lực: tính toán, giải quyết các vấn đề thực tiễn thông qua kiến thức môn học.

    b. Nội dung: Hoàn thành các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 5.

    c. Sản phẩm: Kết quả trả lời các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 5

    d. Tổ chức thực hiện:

    – GV chia lớp thành các nhóm từ 4-6 HS thực hiện phiếu học tập số 5 và ghi kết quả vào bảng phụ.

    – Sau thời gian 3 phút, các nhóm treo bảng phụ.

    – GV gọi 1 nhóm báo cáo kết quả, các nhóm còn lại góp ý, bổ sung.

    – GV tổng kết vấn đề.

    PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5 Câu 1: Khi nghiên cứu thành phần hóa học của tinh dầu quế, người ta thu được nhiều hợp chất hữu cơ, trong đó có Cinnamaldehyde (hình a) và o-methoxycinnamaldehyde (hình b) a. Cinnamaldehyde b. o-Methoxycinnamaldehyde Hãy viết CTPT, CTĐGN của 2 HCHC trên. Câu 2: Từ phổ MS của Naphthalene (a) và Phenol (b), hãy cho biết PTK của 2 hợp chất này?

    Dự kiến sản phẩm của HS:

    PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5 Câu 1: Khi nghiên cứu thành phần hóa học của tinh dầu quế, người ta thu được nhiều hợp chất hữu cơ, trong đó có Cinnamaldehyde (hình a) và o-methoxycinnamaldehyde (hình b) CTPT: C9H8O CTĐGN: C9H8O CTPT: C10H10O2 CTĐGN: C5H5O a. Cinnamaldehyde b. o-Methoxycinnamaldehyde Hãy viết CTPT, CTĐGN của 2 HCHC trên. Câu 2: PTK Naphthalene (a) =  128 và PTK Phenol (b) = 94.

    4. Hoạt động 4: Vận dụng

    a. Mục tiêu:

    Giúp HS vận dụng các kĩ năng, vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các tình huống.

    b. Nội dung: GV thiết kế hoạt động và giao việc cho HS về nhà hoàn thành. Yêu cầu nộp sản phẩm vào tiết học sau.

    c. Sản phẩm: Bài báo cáo của HS (nộp bài thu hoạch).

    d. Tổ chức thực hiện:

    GV yêu cầu HS tìm hiểu, giải quyết các câu hỏi/tình huống sau:

    Ngoài phương pháp thiết lập CTPT từ CTĐGN thì có thể trực tiếp xác định được CTPT của HCHC từ CTTQ theo biểu thức như sau:

    Với CTTQ: CxHyOzNt Trong đó M là PTK của HCHC, được xác định từ kết quả của phổ MS. Vận dụng những điều trên, hãy xác định công thức của Aniline. Biết rằng Aniline là hợp chất quan trọng trong công nghiệp phẩm nhuộm và sản xuất polymer. Kết quả phân tích nguyên tố của Aniline cho kết quả như sau: 77,42% C; 7,53% về khối lượng còn lại là nitrogen. Phân tử khối của Aniline được xác định từ phổ MS tương ứng với peak có cường độ tương đối lớn nhất.  

    O2 Education gửi các thầy cô link download giáo án

    Mời các thầy cô và các em xem thêm

    Tổng hợp giáo án và các chuyên đề dạy học hóa học 11

  • Giáo án hóa 11 bài 11 phương pháp tách biệt và tính chế hợp chất hữu cơ KNTT

    Giáo án hóa 11 bài 11 phương pháp tách biệt và tính chế hợp chất hữu cơ KNTT

    Ngày soan:

    Ngày giảng:

    TIẾT :

    BÀI 11

    PHƯƠNG PHÁP TÁCH BIỆT VÀ TINH CHẾ HỢP CHẤT HỮU CƠ

                I. Mục tiêu

                1. Kiến thức

                – Trình bày được nguyên tắc và cách thức tiến hành các phương pháp tách biệt và tinh chế hơp chất hữu cơ: chưng cất, chiết, kết tinh và sơ lược về sắc kí cột.

                – Thực hiện các thí nghiệm về chưng cất thường, chiết.

                – Vận dụng được các phương pháp: chưng cất thường, chiết, kết tinh để tách biệt và tinh chế một số hợp chất hữu cơ trong cuộc sống.

                2. Năng lực:

                * Năng lực chung:

              – Năng lực tự chủ và tự học: Kĩ năng tìm kiếm thông tin trong SGK và mạng internet để hoàn thiện Phiếu học tập.

              Năng lực giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm tìm hiểu về phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ.  

                – Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm, liên hệ thực tiễn nhằm giải quyết các vấn đề trong tách chất và tinh chế hợp chất hữu cơ.

              * Năng lực hóa học:

              a. Nhận thức hoá học: Học sinh đạt được các yêu cầu sau:

                 – Trình bày được nguyên tắc và cách thức tiến hành các phương pháp tách biệt và tinh chế hơp chất hữu cơ: chưng cất, chiết, kết tinh cà sơ lược về sắc kí cột.

                 – Thực hiện các thí nghiệm về chưng cất thường, chiết.

                 – Vận dụng được các phương pháp: chưng cất thường, chiết, kết tinh để tách biệt và tinh chế một số hợp chất hữu cơ trong cuộc sống.

              b. Tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hóa học: Thực hiện thông qua các hoạt động: thảo luận, thực hiện các thí nghiệm chưng cất thường, chiết.

                 c. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học : Giải thích được độ cồn của sản phẩm thay đổi như thế nào so với rượu ban đầu.

              3. Phẩm chất:

              – Chăm chỉ, tìm hiểu thông tin sách giáo khoa về nguyên tắc và cách thức tiến hành các phương pháp tách biệt và tinh chế hơp chất hữu cơ: chưng cất, chiết, kết tinh cà sơ lược về sắc kí cột.

           – Trách nhiệm, trung thực : HS có trách nhiệm trong việc hoạt động nhóm, hoàn thành các nội dung được giao, trung thực trong các báo cáo.

              II. Thiết bị dạy học và học liệu

       Phiếu học tập số 1, 2, 3, 4, 5, 6.

       Hình 11.1. Thiết bị nấu rượu thủ công; rượu, bình cầu có nhánh 250ml, nhiệt kế, ống sinh hàn nước, ống nối, ống đong 50ml, bình tam giác 100ml, đá bọt, nguồn nhiệt.   

      Hình 11.3. Thiết bị, dụng cụ tách chất bằng phương pháp chưng chất phân đoạn.

      Hình 11.4. Thiết bị, dụng cụ chưng cất lôi cuốn hơi nước.

      Hình 11.7. Các bước tiến hành trong phương pháp kết tinh.     

      III. Tiến trình dạy học

      1. Hoạt động 1: Khởi động

    a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS vào bài học.

    b) Nội dung: GV nêu vấn đề, yêu cầu HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi.

    c) Sản phẩm: HS nêu được các biện pháp tinh chế.

    d) Tổ chức thực hiện:

    – GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Các hợp chất hữu cơ thu được trong tự nhiên hay bằng con đường tổng hợp trong phòng thí nghiệm thường ở dạng thô, lẫn các tạp chất cần phải loại bỏ. Muốn có được sản phẩm hữu cơ tinh khiết, người ta sử dụng những biện pháp nào?

       – HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi : Muốn có được sản phẩm hữu cơ tinh khiết, người ta sử dụng các biện pháp: Chưng cất; Chiết; Kết tinh; Sắc kí cột.

    2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới

    Hoạt động 2.1. Phương pháp chưng cất Mục tiêu: – Trình bày được nguyên tắc của phương pháp chưng cất. – Trình bày được các bước tiến hành của phương chưng cất. – Trình bày được một số ứng dụng của phương pháp chưng cất trong cuộc sống.
    Hoạt động của GV và HSSản phẩm dự kiến
    Giao nhiệm vụ học tập: – Giáo viên cho học sinh quan sát thiết bị nấu rượu gạo thủ công, yêu cầu HS hoàn thành PHT số 1, 2.                 PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 1. Trong quá trình chưng cất, tỉ lệ ethanol/nước giảm dần hay tăng dần? 2. Vai trò của thùng nước lạnh là gì?   PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 1. Nguyên tắc phương pháp chưng cất ? 2. Cách tiến hành ? 3. Ứng dụng phương pháp chưng cất? Thực hiện nhiệm vụ : – HS quan sát thiết bị nấu rượu gạo thủ công và hoàn thành phiếu học tập số 1,2 theo nhóm lên bảng phụ. – GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Báo cáo, thảo luận: – GV mời đại diện HS lên báo cáo kết quả của nhóm. – GV mời HS các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Kết luận, nhận định: – GV kết hợp trình chiếu kết quả của từng nhóm theo sơ đồ để so sánh và đánh giá, nhận xét, đưa ra kết luận.I. Phương pháp chưng cất. – Trong quá trình chưng cất, tỉ lệ ethanol/nước giảm dần do ethanol có nhiệt độ sôi thấp hơn nước sẽ bay hơi ra trước rồi được ngưng tụ và lấy ở bình hứng. – Vai trò của thùng nước lạnh là ngưng tụ hơi ethanol. 1. Nguyên tắc. Chưng cất là phương pháp tách chất dựa vào sự khác nhau về nhiệt độ sôi của các chất trong hỗn hợp  ở một áp suất nhất định   2. Cách tiến hành. Chất lỏng cần tách được chuyển sang pha hơi, rồi được làm lạnh cho hơi ngưng tụ, thu lấy chất lỏng ở khoảng nhiệt độ thích hợp. 3. Ứng dụng. Phương pháp chưng cất dùng để tách các chất lỏng ra khỏi hỗn hợp các chất có nhiệt độ sôi khác nhau nhằm thu được chất lỏng tinh khiết hơn.    
    Hoạt động 2.2. Chưng cất ethanol từ dung dịch ethanol – nước Mục đích: Thực hiện các thí nghiệm về chưng cất thường.
    Giáo thực hiện nhiệm vụ: – Tổ chức chia lớp thành 4 nhóm thực hiện thí nghiệm chưng cất ethanol từ dung dịch ethanol – nước PHIẾU HỌC TẬP SÔ 3 1. Nhiệt độ sôi của hỗn hợp ethanol ban đầu và nước là bao nhiêu? So sánh với nhiệt độ sôi của ethanol? 2. Dự đoán độ cồn của sản phẩm thay đổi như thế nào so với rượu ban đầu? Giải thích? 3. Phương pháp chưng cất thường được áp dụng trong trường hợp nào ? Hãy lấy ví dụ thực tế? Thực hiện nhiệm vụ: – Các nhóm nghiên cứu chuẩn bị và cách tiến hành chưng cất ethanol từ dung dịch ethanol – nước. – Các nhóm tiến hành thí nghiệm chưng cất ethalnol từ dung dịch ethanol – nước. Báo cáo, thảo luận: – GV mời đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả của nhóm. – GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Kết luận, nhận định: – GV kết hợp trình chiếu kết quả của từng nhóm theo sơ đồ để so sánh và đánh giá, nhận xét, đưa ra kết luận.    1. Nhiệt độ sôi của hỗn hợp ethanol ban đầu và nước lớn hơn nhiệt độ sôi của ethalnol. 2. Độ cồn của sản phẩm cao rượu ban đầu. Vì sau quá trình trưng cất đã loại bỏ được một phần lượng nước làm nồng độ ethanol trong dung dịch cao hơn với ban đầu. 3. Chưng cất là phương pháp dựa vào sự khác nhau về nhiệt độ sôi của các chất trong hỗn hợp ở một áp suất nhất định. Ví dụ: Chưng cất rượu, chưng cất cồn, chưng cất tinh dầu…    
    Hoạt động 2.3. Phương pháp chiết. Mục tiêu: – Trình bày được nguyên tắc của phương pháp chiết. – Trình bày được các bước tiến hành của phương chiết. – Trình bày được một số ứng dụng của phương pháp chiết trong cuộc sống.
    Giao nhiệm vụ: Chia lớp thành 4 nhóm thực hiện tiến hành tách β–Carotene từ nước ép cà rốt – Hoàn thành phiếu học tập số 4 PHIẾU HỌC TẬP 4 1. Nhận xét màu sắc của lớp hexane trong phiễu chiết trước và sau khi chiết ? 2. Thí nghiệm tách β–Carotene từ nước ép cà rốt  dựa theo nguyên tắc nào? 3. Nêu nguyên tắc? Cách tiến hành ? Ứng dụng phương chiết ? 4. Tìm các ví dụ trong thực tế cuộc sống đã áp dụng phương pháp chiết. Môt tả cách thực hiện và cho biết em đã áp dụng phương pháp chiết lỏng – lỏng hay lỏng – rắn. Thực hiện nhiệm vụ: – Các nhóm nghiên cứu chuẩn bị và cách tiến hành tách β–Carotene từ nước ép cà rốt. – Các nhóm tiến hành thí nghiệm tách β–Carotene từ nước ép cà rốt. Báo cáo, thảo luận: – GV mời đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả của nhóm. – GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Kết luận, nhận định: – GV kết hợp trình chiếu kết quả của từng nhóm theo sơ đồ để so sánh và đánh giá, nhận xét, đưa ra kết luận. – GV cho học sinh nghiên cứu nội dung mục “em có biết”  Hexane không màu. Khi trong phễu chiết, trước khi chiết có màu cam (hexane, nước cà rốt), sau khi chiết có màu vàng (β-carotene hòa trong hexane). Thí nghiệm tách lớp β-carotene từ nước ép cà rốt dựa theo nguyên tắc sự hòa tan khác nhau của hỗn hợp các chất (nước ép cà rốt) trong hai dung môi không trộn lẫn vào nhau (nước và hexane).   1. Nguyên tắc Chiết là phương pháp tách biệt và tinh chế hỗn hợp các chất dựa vào sự hòa tan khác của chúng trong hai môi trường không trộn lẫn vào nhau. 2.  Cách tiến hành Chiết lỏng – lỏng: thường dùng để tách các hợp chất hữu cơ hòa tan trong nước. Dung một dung môi có khả năng hòa tan chất chiết, không trộn lẫn với dung môi ban đầu và có nhiệt độ sôi tấp để chiết. Sau khi lắc dung môi chiết với hỗn hợp chất hữu cơ và nước, chất hữu cơ được chuyền phần lớn sang dung môi chiết và có thể dùng phiễu chiết để tác riên dịch chiết khỏi nước. Khi hai chất lỏng không trộn lẫn được lẫn nhau vào nhau, chất lỏng nào có khối lượng riêng nhỏ hơn sẽ tách thành lớp ở phía trên. Bằng cách lặp lại nhiều lần như trên, ta có thể rách được gần như hoàn toàn chất hữu cơ vào dung môi chiết. Sau đó, chưng cất dung môi ở nhiệt độ và áp suất thích hợp sẽ thu được chất hữu cơ. Chiết lỏng – rắn : Dùng dung môi lỏng hoà tan chất hữu cơ để tách chúng ra khỏi hỗn hợp rắn. 3. Ứng dụng Phương pháp chiết lỏng – lỏng dùng để tách lấy chất hữu cơ khí nó ở dạng nhũ tương hoặc huyền phù trong nước.   Áp dụng phương pháp chiết lỏng – rắn để tách lấy chất hữu cơ ra khỏi một hỗn hợp ở thể rắn, thường được áp dụng để ngâ rượu thuốc, phân tích thổ nhưỡng, phân tích dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trong nông sản ….     * Thảo dược được ngâm chiết trong rượu. Cách thực hiện: Cho dược liệu vào lọ, bình, đổ vào một lượng rượu rồi bịt kín lại, đặt nơi tối, mát. Ngâm từ 10 đến 15 ngày. Đây là phương pháp chiết lỏng – rắn.  
    Hoạt động 2.4. Phương pháp kết tinh Mục tiêu: – Trình bày được nguyên tắc của phương pháp kết tinh. – Trình bày được các bước tiến hành của phương pháp kết tinh. – Trình bày được một số ứng dụng của phương pháp kết tinh trong cuộc sống.
    Hoạt động của GV và HSSản phẩm dự kiến
    Giao nhiệm vụ học tập:  GV cho HS nghiên cứu 1 ví dụ thực tế : Tinh chế đường đỏ thành đường trắng. GV yêu cầu HS thảo luận: 1. Trong hai loại : đường đỏ và đường trắng thì đường nào tinh khiết hơn? Tại sao?       2. Phương pháp tinh chế ở đây có phải 1 trong 2 loại phương pháp đã học ở trên không? Theo em đây là phương pháp tinh chế nào? Thực hiện nhiệm vụ: GV chia lớp thành 4 nhóm trả lời các câu hỏi thảo luận trong 5 phút. Báo cáo, thảo luận: GV yêu cầu đại diện 01 HS đứng tại chỗ trả lời; các HS khác nhận xét, phản biện. Kết luận, nhận định: GV nhận xét, kết luận. Giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập số 5 PHIẾU HỌC TẬP  SỐ 5 1. Trình bày nguyên tắc của phương pháp kết tinh? 2. Trình bày các bước tiến hành trong phương pháp kết tinh? 3. Trình bày ứng dụng của phương pháp kết tinh? 4. Lấy ví dụ về phương pháp kết tinh trong thực tế? Thực hiện nhiệm vụ: GV chia lớp thành 4 nhóm tương ứng với 4 trạm, + Nhóm 1 : Thực hiện nhiệm vụ 1 + Nhóm 2 : Thực hiện nhiệm vụ 2 + Nhóm 3 : Thực hiện nhiệm vụ 3 + Nhóm 4 : Thực hiện nhiệm vụ 4 GV yêu cầu HS hoàn thành nhiệm vụ của từng trạm trong 3 phút. Sau đó xoay vòng để các nhóm hoàn thành đủ cả 4 nhiệm vụ. GV cho HS thêm 3 phút để hoàn thiện phiếu học tập số 5. Báo cáo, thảo luận: GV yêu cầu đại diện 01 HS mỗi nhóm thực hiện nhiệm vụ được giao, HS cùng nhóm bổ sung hoàn thiện, HS nhóm khác nhận xét, phản biện. Kết luận, nhận định: GV nhận xét, kết luận, chốt kiến thức.                  1. Trong hai loại : đường đỏ và đường trắng thì đường trắng có độ tinh khiết cao hơn. Vì đường trắng được tinh chế từ đường đỏ mà trong đường đỏ có các tạp chất, đường trắng đã được loại bỏ các tạp chất đó. 2. Phương pháp tinh chế ở đây không phải 1 trong 2 loại phương pháp đã học ở trên. Đây là phương pháp kết tinh.                                 III. PHƯƠNG PHÁP KẾT TINH 1. Nguyên tắc – Kết tinh là phương pháp tách biệt và tinh chế hỗn hợp các chất rắn dựa vào độ tan khác nhau và sự thay đổi độ tan của chúng theo nhiệt độ. 2. Cách tiến hành – Hoà tan chất rắn lẫn tạp chất vào dung môi để tạo dung dịch bão hoà ở nhiệt độ cao. Dung môi thường dùng là nước, ethanol, acetone, ether, ethyl acetate … hoặc đôi khi là hỗn hợp của chúng. Dung môi cần hoà tan tốt chất tinh chế ở nhiệt độ cao và hoà tan kém hơn chất cần tinh chế ở nhiệt độ thấp (Hình 11.7a). – Lọc nóng loại bỏ chất không tan (Hình 11.7b). – Để nguội và làm lạnh dung dịch thu được, chất cần tinh chế sẽ kết tinh ((Hình 11.7c). – Lọc để thu được chất rắn (Hình 11.7d). 3. Ứng dụng – Phương pháp kết tinh được dùng để tách và tinh chế chất rắn.
    Hoạt động 4 : Sắc kí cột Mục tiêu: – Trình bày được nguyên tắc của phương pháp sắc kí cột. – Trình bày được các bước tiến hành của phương pháp sắc kí cột. – Trình bày được một số ứng dụng của phương pháp sắc kí cột trong cuộc sống.
      Giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS nghiên cứu nội dung trong SGK và xem video về sắc kí cột trên youtube theo link sau : https://www.youtube.com/watch?v=nDsNmeUrWQ0 sau đó hoàn thành phiếu học tập số 6 dưới dạng sơ đồ tư duy. PHIẾU HỌC TẬP  SỐ 6 1. Trình bày nguyên tắc của phương pháp sắc kí cột? 2. Trình bày các bước tiến hành trong phương pháp sắc kí cột? 3. Trình bày ứng dụng của phương pháp sắc kí cột? 4. Lấy ví dụ về phương pháp sắc kí cột trong thực tế? Thực hiện nhiệm vụ : HS hoạt động nhóm tại nhà trước khi đến lớp, hoàn thành phiếu học tập số 6 và vẽ sơ đồ tư duy; cử đại diện lên trình bày sản phẩm của nhóm. Báo cáo, thảo luận: HS các nhóm cử đại diện lên trình bày, HS các nhóm khác nhận xét, phản biện. Kết luận, nhận định: GV nhận xét, kết luận, chốt kiến thức.IV. SẮC KÍ CỘT 1. Nguyên tắc – Sắc kí cột là phương pháp tách biệt và tinh chế hỗn hợp các chất dựa vào sự phân bố khác nhau của chúng giữa hai pha động và pha tĩnh. 2. Cách tiến hành – Sử dụng các cột thuỷ tinh có chứa các chất hấp phụ dạng bột (pha tĩnh), thường là aluminium oxide, silica gel … – Cho hỗn hợp cần tách lên cột sắc kí. – Cho dung môi thích hợp chảy liên tục qua cột sắc kí. Thu các chất hữu cơ được tách ra ở từng phân đoạn khác nhau sau khi đi ra khỏi cột sắc kí. – Loại bỏ dung môi để thu được chất cần tách. 3. Ứng dụng – Dùng để tách các chất hữu cơ có hàm lượng nhỏ và khó tách ra khỏi nhau.

    3. Hoạt động 3: Luyện tập

    a) Mục tiêu: HS phân biệt được các phương pháp tách chất.

    b) Nội dung: GV cung cấp các cách làm để tách chất trong thực tế, HS vận dụng lý thuyết đã học phân biệt phương pháp tách chất tương ứng.

    c) Sản phẩm : HS phân biệt được phương pháp tách chất tương ứng với từng cách làm trong thực tế.

    d) Tổ chức thực hiện: GV đưa ra các cách làm trong thực tế liên quan đến tách chất, yêu cầu HS nhận diện phương pháp tách chất tương ứng đã học

    4. Hoạt động 4: Vận dụng

    a) Mục tiêu: : HS vận dụng các kiến thức đã học về phương pháp tách chất, thực hành làm tinh dầu bưởi tại nhà.

    b) Nội dung: GV hướng dẫn HS các bước tiến hành, HS vận dụng tinh chế tinh dầu bưởi tại nhà theo hướng dẫn của GV.

    c) Sản phẩm: HS tinh chế được tinh dầu bưởi.

    d) Tổ chức thực hiện: 

    GV hướng dẫn HS các bước tiến hành tinh chế tinh dầu bưởi bằng phương pháp chưng cất.

    Chuẩn bị nguyên liệu: Vỏ bưởi, Nước, Nồi lớn, Tô nhỏ, đá, Chai hoặc hũ đựng.

    Các bước thực hiện như sau:

    Bước 1: Thái nhỏ vỏ bưởi, cho vào nồi.

    Bước 2: Đổ nước vào sao cho nước ngập 1/3 vỏ. Sau đó đặt 1 cái tô nhỏ vào giữa

    Bước 3: Đậy ngược nắp nồi bên trên để đá lạnh.

    Bước 4: Đun sôi rồi vặn lửa nhỏ trong 30 phút.

    Khi đun sôi thì hơi nước bay lên mang theo tinh dầu bưởi. Gặp hơi lạnh từ đá trên nắp nồi hơi nước sẽ ngưng tụ thành nước và rớt vào tô.

    O2 Education gửi các thầy cô link download giáo án

    Mời các thầy cô và các em xem thêm

    Tổng hợp giáo án và các chuyên đề dạy học hóa học 11

  • Giáo án hóa 11 bài 10 hóa học hữu cơ và hợp chất hữu cơ KNTT

    Giáo án hóa 11 bài 10 hóa học hữu cơ và hợp chất hữu cơ KNTT

    BÀI 10: HỢP CHẤT HỮU CƠ VÀ HÓA HỌC HỮU CƠ

    I. MỤC TIÊU

    1. Kiến thức:

    – Nêu được khái niệm hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ; đặc điểm chung của các hợp chất
    hữu cơ.

    – Phân loại được hợp chất hữu cơ (hydrocarbon và dẫn xuất).

    – Nêu được khái niệm nhóm chức và một số loại nhóm chức cơ bản.

    – Sử dụng được bảng tín hiệu phổ hồng ngoại (IR) để xác định một số nhóm chức cơ bản

    2. Năng lực:

    * Năng lực chung:

    a. Năng lực tự chủ và tự học: Thông qua việc thực hiện độc lập những nhiệm vụ học tập, khai thác thông tin, nghiên cứu hiện tượng để tìm hiểu về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ.  

    b. Năng lực giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm, thảo luận, hợp tác để tìm hiểu các nội dung về khái niệm, phân loại, nhóm chức và cách xác định loại nhóm chức từ phổ hồng ngoại (IR).

    c. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đề xuất được cách thức xác định nhóm chức và xác định được nhóm chức dựa trên phổ IR.

    * Năng lực hóa học:

    a. Nhận thức hoá học: Học sinh đạt được các yêu cầu sau:

    – Nêu được khái niệm hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ; đặc điểm chung của các hợp chất
    hữu cơ.

    – Phân loại được hợp chất hữu cơ (hydrocarbon và dẫn xuất).

    – Nêu được khái niệm nhóm chức và một số loại nhóm chức cơ bản.

    – Sử dụng được bảng tín hiệu phổ hồng ngoại (IR) để xác định một số nhóm chức cơ bản

    b. Tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hóa học: Thông qua các hoạt động học sinh có thể xác định được thông số tín hiệu phổ của một số hợp chất hữu cơ,

    c. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để lập luận xác định công thức của hợp chất hữu cơ dựa vào phổ IR; phân loại hợp chất hữu cơ trong tự nhiên khi có dữ liệu về phổ IR.

    3. Phẩm chất:

    – Chăm chỉ, tự tìm tòi thông tin trong SGK, khi tham gia trò chơi.

    – HS có trách nhiệm trong việc hoạt động nhóm, trách nhiệm, trung thực khi hoàn thành các nội dung được giao.

    II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

    – Hình ảnh, video về các mô hình nguyên tử đã được đưa ra trong lịch sử.

    – Phiếu bài tập số 1, số 2….

    III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

    Kiểm tra bài cũ: Không

    1. Hoạt động 1: Khởi động

    a) Mục tiêu: Giúp học sinh xác định được vấn đề cần học tập, tạo hứng thú, tò mò và nhu cầu cho HS muốn tìm hiểu về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ.

    b) Nội dung:

    GV sử dụng trò chơi “ô chữ bí ẩn” với các nội dung như sau:

    Hàng ngang số 1: “Bánh gì nhọn tựa răng cưa?”

    Hàng ngang số 2: “Đàn ông chẳng thể đẻ con

    Nhưng có nhiều sữa nên thường gọi ông”

    Hàng nagng số 3: “Ở trong nhà bằng cái trõ

    Ra ngoài ngõ bằng cái nia”

    Đây là vật dụng nào trong gia đình?

    Hàng ngang số 4: Con gì vốn rất hiền lành

    Xưa được cô Tấm dỗ dành nuôi con?

    Hàng ngang số 5: Áo em có đủ các màu

    Thân em trắng muốt như nhau thẳng hàng

    Mỏng dày là ở số trang

    Lời thầy cô – Kiến thức vàng trong em

    Đáp án:

    c) Sản phẩm: HS trả lời các câu hỏi và tìm ra từ khóa.

    d) Tổ chức thực hiện: HS làm việc cá nhân, GV gợi ý, hỗ trợ HS.

    Sau khi tìm ra từ khóa, GV dẫn vào bài mới.

    2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới

    Hoạt động 2.1: Khái niệm hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ Mục tiêu: HS nêu được khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ. Trình bày được đặc điểm chung của các HCHC
    Hoạt động của GV và HSSản phẩm dự kiến
    Phần khái niệm Giao nhiệm vụ học tập: GV chiếu các hình ảnh (hình 10.1 – SGK và hình ảnh hầm Biogas kèm theo công thức của khí methane) có đi kèm CTPT của các hợp chất có trong các chất, yêu cầu HS tìm ra điểm chung về thành phần của các chất trên. Từ đó rút ra khái niệm của HCHC Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện cá nhân Báo cáo, thảo luận: HS trả lời trước lớp Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đưa ra kết luận: Các hợp chất trên đều chứa C,H ; chúng là các hợp chất hữu cơ. Tuy nhiên, một số hợp chất hữu cơ không chứa H như CCl4…vv… Vậy hợp chất hữu cơ là hợp chất của Carbon (Trừ các oxide, muối carbonate, cyanide…vv…) GV chiếu Video giới thiệu về ngành hóa học hữu cơ, và nêu khái niệm về ngành hóa học hữu cơ. Phần đặc điểm: Giao nhiệm vụ học tập: GV chia lớp làm 6 nhóm và phát cho các nhóm câu đố “Tìm từ” như sau K K K H O N G A E A W P H A N U N G C H A M C O N G H O A T R I G I N O N G T I E J W  V E G I G C A R B O N L G T H F V B E W C E L S A M I A S A N H R E U N D E B A Y H O I A E T M Y C S A N H M H K E M B E N A E A O I Y A R D E C H A Y M I Yêu cầu các nhóm: Theo dõi SGK, tìm 7 cụm từ mô tả đặc điểm của HCHC được ẩn giấu trong ô chữ trên. Trò chơi sẽ kết thúc khi có 1 nhóm tìm đc 7 cụm từ chính xác và nêu được đặc điểm của HCHC từ 7 cụm từ đó. Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện hoạt động theo nhóm, phân công thư kí ghi lại câu trả lời. Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm báo cáo trước lớp Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đưa ra kết luận: Đặc điểm của HCHC : Thành phần phân tử phải chứa Carbon, thường có thêm hydrogen, oxygen..vv…Liên kết trong HCHC chủ yếu là liên kết cộng hóa trị. Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp (dễ bay hơi). HCHC không tan/ít tan trong nước, tan trong các dung môi hữu cơ. Dễ cháy, kém bền với nhiệt. Phản ứng giữa các HCHC thường diễn ra chậm và theo nhiều chiều hướng tạo ra hỗn hợp sản phẩm.  I. Khái niệm Đặc điểm chung của các hợp chất : Đều có C, H. Khái niệm hợp chất hữu cơ : hợp chất hữu cơ là hợp chất của Carbon (Trừ các oxide, muối carbonate, cyanide…vv…) Hóa học hữu cơ là ngành chuyên nghiên cứu về HCHC                       2. Đặc điểm chung HS tìm ra 7 từ khóa (được in đậm) Phát biểu đặc điểm chung : Thành phần phân tử phải chứa Carbon, thường có thêm hydrogen, oxygen..vv…Liên kết trong HCHC chủ yếu là liên kết cộng hóa trị. Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp (dễ bay hơi). HCHC không tan/ít tan trong nước, tan trong các dung môi hữu cơ. Dễ cháy, kém bền với nhiệt. Phản ứng giữa các HCHC thường diễn ra chậm và theo nhiều chiều hướng tạo ra hỗn hợp sản phẩm.  
    Hoạt động 2.2: Phân loại hợp chất hữu cơ Mục tiêu: HS Phân loại được hợp chất hữu cơ (hydrocarbon và dẫn xuất).
    Hoạt động của GV và HSSản phẩm dự kiến
    Giao nhiệm vụ học tập: GV chia lớp thành 6 nhóm (như hoạt động trên), phát cho HS các mảnh ghép (giấy bìa cứng đã cắt và có sẵn nội dung bài học), yêu cầu các nhóm dán để hoàn thiện phần nội dung phân loại hợp chất hữu cơ.   Hydrocarbon Dẫn xuất của hydrocarbon Thành phần phân tử     Các loại chính     Ví dụ     Các từ khóa gồm (mỗi từ khóa là một mảnh ghép) Chỉ chứa C,H; Chứa C và nguyên tử khác (ngoài H); Alkane; Alkene; alkyne; arene; alcohol; dẫn xuất halogen; carbonxylic acid; aldehyde; CH4; CH3Cl; C2H6O; C2H4. Các nhóm hoàn thành treo bảng phụ lên bảng Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện theo nhóm Báo cáo, thảo luận: HS treo bảng phụ, các nhóm chấm chéo về tính đúng/sai. Nhóm nhanh nhất trình bày trước lớp về nội dung phân loại Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đưa ra kết luận.II. Phân loại hợp chất hữu cơ   Hydrocarbon Dẫn xuất của hydrocarbon Thành phần phân tử Chỉ chứa C,H Chứa C và nguyên tử khác (ngoài H); Các loại chính Alkane; Alkene; alkyne; arene alcohol; dẫn xuất halogen; carbonxylic acid; aldehyde Ví dụ CH4; C2H4. CH3Cl; C2H6O;                
    Hoạt động 2.3: Nhóm chức trong phân tử hợp chất hữu cơ Mục tiêu: – Nêu được khái niệm nhóm chức và một số loại nhóm chức cơ bản. – Sử dụng được bảng tín hiệu phổ hồng ngoại (IR) để xác định một số nhóm chức cơ bản
    Hoạt động của GV và HSSản phẩm dự kiến
    Giao nhiệm vụ học tập: GV chia lớp thành 6 nhóm tương ứng với 6 nhóm chuyên gia. Nhóm 1: Chuyên gia alcohol Nhóm 2: Chuyên gia Amine Nhóm 3: Chuyên gia Aldehyde Nhóm 4: Chuyên gia Ketone Nhóm 5: Chuyên gia Carboxylic Nhóm 6: Chuyên gia Ester. Mỗi nhóm sẽ được phát phiếu học tập với nội dung sau: Nhiệm vụ 1: Nghiên cứu SGK và hoàn thành nội dung sau Tên nhóm chức Công thức nhóm chức Số sóng trên phổ IR VD …………..       Nhiệm vụ 2: Theo dõi hình ảnh 10.2, phân tích cách trình bày phổ hồng ngoại của ethanol. Từ đó, chỉ ra số sóng hấp thụ đặc trưng trong hình ảnh phổ hồng ngoại của nhóm chức được giao dưới đây (GV tìm các hình ảnh phổ hồng ngoại của các loại chất và đưa vào PHT) Các nhóm thực hiện nội dung trên trong vòng 10 phút Kết thúc 10 phút, mỗi nhóm cử 5 đại diện sang các nhóm còn lại để tạo thành nhóm mảnh ghép mới và hoàn thành phiếu học tập Tên nhóm chức Công thức nhóm chức Số sóng trên phổ IR VD Alcohol       Amine       Aldehyde       Ketone       Carboxylic       Ester         Xác định số sóng hấp thụ đặc trưng của phổ IR trong Câu 8, SGK trang 62 Từ đó, xác định Glycine có các loại nhóm chức nào. Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện theo nhóm Báo cáo, thảo luận: HS treo bảng phụ, các nhóm chấm chéo về tính đúng/sai. Nhóm nhanh nhất trình bày trước lớp về nội dung phân loại Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đưa ra kết luận.III. Nhóm chức trong phân tử hợp chất hữu cơ. Tên nhóm chức Công thức nhóm chức Số sóng trên phổ IR VD Alcohol -OH 3500-3200   Amine -NH2 3300-3000   Aldehyde -CH=O C-H: 2830 -2695 -C=O: 1740-1685   Ketone -CO- 1715-1666   Carboxylic -COOH 3300-2500 (-OH) 1760-1690 (C=O)   Ester -COO- 1750-1715    

    3. Hoạt động 3: Luyện tập

    a) Mục tiêu: Củng cố lại phần kiến thức đã học về khái niệm, đặc điểm, nhóm chức trong hợp chất hữu cơ.

    b) Nội dung: Học sinh thực hiện trả lời các câu hỏi trắc nghiệm trên Ứng dụng/web Quizizz:

    Câu 1: Hợp chất hữu cơ là hợp chất của

            A. Carbon.                                  B. Carbon trừ oxide, muối carbonate…vv….

            C. Carbon và hydrogen                          D. Oxygen

    Câu 2: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm chung của các HCHC

             A. Kém bền.                               B. Dễ cháy.                             C. Phải chứa C.                                     D. Tan rất tốt trong nước.

    Câu 3: Cho hình ảnh phổ của Glycine. Xác định nhóm chức trong Glycine.

    c) Sản phẩm:

    Câu 1: B                   Câu 2: D                     Câu 3: -COOH và NH2

    d) Tổ chức thực hiện: HS làm việc cá nhân.

    4. Hoạt động 4: Vận dụng

    a) Mục tiêu: giúp HS vận dụng kiến thức đã được học trong bài để giải quyết các câu hỏi, nội dung gắn liền với thực tiễn và mở rộng thêm kiến thức của HS về hợp chất hữu cơ.

    b) Nội dung: Tìm hiểu về phổ IR và công thức của lactic acid, cũng như quy trình làm sữa chua từ các thành phần trong tự nhiên

    c) Sản phẩm:

    Video thuyết trình về công thức, nhóm chức, Phổ IR của lactic acid và quy trình làm sữa chua (có thành phần là lactic acid).

    d) Tổ chức thực hiện: GV hướng dẫn HS về nhà làm và hướng dẫn HS tìm nguồn tài liệu tham khảo qua internet, thư viện….

    O2 Education gửi các thầy cô link download giáo án

    Mời các thầy cô và các em xem thêm

    Tổng hợp giáo án và các chuyên đề dạy học hóa học 11

  • Giáo án hóa 11 bài 9 ôn tập chương 2 KNTT

    Giáo án hóa 11 bài 9 ôn tập chương 2 KNTT

    TUẦN

                                                                                                                         Ngày soạn:

    BÀI 9:  ÔN TẬP CHƯƠNG 2

    Thời gian thực hiện:         tiết (Tiết             )

    A. MỤC TIÊU

    1. Kiến thức

    – Lập được sơ đồ hệ thống hoá kiến thức đã học ở chương 2.

    – Vận dụng lí thuyết đã học giải các dạng bài tập liên quan.

    – Vận dụng kiến thức đã học giải quyết các vấn đề liên quan phát sinh trong thực tiễn.

    2. Năng lực

    a. Năng lực hóa học

    – Vận dụng kiến thức kĩ năng đã học lập sơ đồ hệ thống hoá kiến thức đã học ở chương 2. Vận dụng lí thuyết đã học giải các dạng bài tập liên quan.

    b. Năng lực chung

    – Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu hoàn thành các nhiệm vụ trong quá trình luyện tập.

    – Năng lực giao tiếp và hợp tác: Hoạt động nhóm, cặp đôi một cách hiệu quả theo yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia.

    – Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học.

    3. Phẩm chất

    – Chăm chỉ, tự tìm tòi thông tin trong các hoạt động.

    – Có trách nhiệm tham gia tích cực hoạt động nhóm và cặp đôi phù hợp với khả năng của bản thân.

    – Nhân ái: Có ý thức tôn trọng ý kiến của các thành viên trong nhóm khi hợp tác.

    B. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

    1. Giáo viên (GV)

    Làm các slide trình chiếu.

    Phiếu học tập, phiếu giao nhiệm vụ học tập cho các nhóm.

    2. Học sinh (HS)

    Chuẩn bị theo các yêu cầu của GV.

    Giấy A0 hoặc bảng hoạt động nhóm.

    Bút mực viết bảng.

    C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

    I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (khoảng 5 phút)

    a. Mục tiêu: Huy động  kiến thức đã học và tạo nhu cầu tìm hiểu kiến thức mới.

    b. Nôi dung: Xây dựng sơ đồ tư duy hệ thống hoá kiến thức chương 2.

    c. Sản phẩm: Sơ đồ tư duy hệ thống hoá kiến thức chương 2 của từng cá nhân.

    d. Tổ chức thực hiện

    Chuyển giao nhiệm vụ học tập

    GV đã giao nhiệm vụ về nhà: Sử dụng kỹ thuật sơ đồ tư duy để tổng kết những kiến thức cơ bản của chương 2 của từng cá nhân.

    GV cho 2 HS cùng bàn để kiểm tra chéo sơ đồ tư duy.

    Thực hiện nhiệm vụ: HS hoàn thành cá nhân sơ đồ tư duy để tổng kết kiến thức của chương 2

    – GV dẫn dắt: Vậy …….. Đó chính là ………mà cô trò chúng ta cùng tìm hiểu trong tiết học này

    – GV viết bảng:

    BÀI 9: ÔN TẬP CHƯƠNG 2

    I. HỆ THỐNG HOÁ KIẾN THỨC

    II. LUYỆN TẬP

    II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

    Hoạt động 1: HỆ THỐNG HOÁ KIẾN THỨC

    a. Mục tiêu  

    – Củng cố cho HS kiến thức về nitrogen, ammonia – muối ammonium, sulfur – sulfur dioxide, sulfuric acid – muối sulfate thông qua việc lập sơ đồ tư duy.

    b. Nội dung: Lập sơ đồ hệ thống hoá kiến thức chương 2.

    c. Sản phẩm: Sơ đồ tư duy của nhóm HS.

    d. Tổ chức thực hiện

    *Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập

    – GV cho HS hoạt động nhóm (6 HS), chia sẻ, thảo luận  để hoàn thành sơ đồ tư duy của nhóm vào bảng A0 (Hoặc trình bày bằng máy tính)

    – Giáo viên hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ học sinh khi cần thiết.

    *Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập

    – HS thảo luận nhóm hoàn thành sơ đồ tư duy của nhóm.

    *Bước 3: Báo cáo, thảo luận

    – Các nhóm cử đại diện trình bày kết quả.

    *Bước 4: Kết luận, nhận định

    GV nhận xét, đánh giá và chuẩn hóa kiến thức

    I. HỆ THỐNG HOÁ KIẾN THỨC NITROGEN Nitrogen là nguyên tố phổ biến, góp phần tạo nên sự sống trên Trái Đất. Cấu hình e lớp ngoài cùng của nguyên tử: 2s22p3 Số oxi hoá thường gặp: -3, 0, +1, +2, +3, +4, +5. Phân tử nitrogen gồm hai nguyên tử liên kết với nhau bằng liên kết ba bền vững Đơn chất nitrogen khá trơ ở nhiệt độ thường, hoạt động hoá học mạnh hơn khi đun nóng và có xúc tác. Đơn chất nitrogen thể hiện cả tính oxi hoá và tính khử. AMMONIA – MUỐI AMMONIUM AMMONIA Phân tử ammonia có dạng chóp tam giác, phân tử còn một cặp electron không liên kết. Khí ammonia có mùi khai, dễ tan trong nước, dễ hoá lỏng; ammonia có tính base và tính khử. Ammonia được sản xuất từ nitrogen và hydrogen theo quá trình Haber-Bosch. MUỐI AMMONIUM Muối ammonium thường dễ tan trong nước và kém bền nhiệt. Ion ammonium được nhận biết bằng phản ứng với kiềm, sinh ra khí có mùi khai. SULFUR – SULFUR DIOXIDE SULFUR Sulfur là nguyên tố phổ biến trên Trái Đất, tồn tại ở cả dạng đơn chất và hợp chất. Cấu hình e lớp ngoài cùng của nguyên tử: 3s23p4 Số oxi hoá thường gặp: -2, 0, +4, +6. Phân tử dạng mạch vòng gồm 8 nguyên tử liên kết với nhau (S8) và tương đối bền. Đơn chất sulfur thể hiện cả tính oxi hoá và tính khử. SULFUR DIOXIDE Sulfur dioxide phát thải ra môi trường từ quá trình đốt cháy nhiên liệu (than đá, dầu mỏ), đốt cháy sulfur và khoáng vật sulfide Sulfur dioxide có tính chất của oxide, có tính oxi hoá và tính khử. SULFURIC ACID – MUỐI SULFATE SULFURIC ACID Dung dịch sulfuric acid loãng có đầy đủ tính chất của một acid mạnh. Dung dịch sulfur acid đặc có tính háo nước, có khả năng gây bỏng, có tính acid mạnh và tính oxi hoá mạnh. Bảo quản, sử dụng sulfur acid đặc phải tuân theo quy tắc đảm bảo an toàn, phòng chống cháy, nổ. Sulfur acid được sản xuất từ các nguyên liệu chính: sulfur, quặng pyrite. MUỐI SULFATE Các muối sulfate có nhiều ứng dụng thực tiễn: ammonium sulfate, barium sulfate, calcium sulfate, magnesium sulfate,… Ion sulfate trong dung dịch được nhận biết bằng ion Ba2+.

    – Đánh giá kết quả của hoạt động

    + Thông qua quan sát: GV chú ý quan sát khi các nhóm thảo luận, kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.

    Hoạt động 2: KHẮC SÂU KIẾN THỨC LÍ THUYẾT

    a. Mục tiêu

    – Khắc sâu các kiến thức đã học về nitrogen, ammonia – muối ammonium, sulfur – sulfur dioxide, sulfuric acid – muối sulfate.

    b. Nội dung: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Vượt chướng ngại vật

    c. Sản phẩm: Hoàn thành các câu hỏi của trò chơi

    d. Tổ chức thực hiện

    *Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập

    – GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Vượt chướng ngại vật

    Câu 1: X là nguyên tố phổ biến, góp phần tạo nên sự sống trên Trái Đất. Phân tử X gồm hai nguyên tử liên kết với nhau bằng liên kết ba bền vững. Đơn chất X thể hiện cả tính oxi hoá và tính khử. Nguyên tố X là? Câu 2: Y là nguyên tố phổ biến trên Trái Đất, tồn tại ở cả dạng đơn chất và hợp chất. Phân tử Y có dạng mạch vòng gồm 8 nguyên tử liên kết với nhau và tương đối bền. Cấu hình e của nguyên tử nguyên tố Y là? Câu 3: Dung dịch sulfuric acid loãng có đầy đủ tính chất của một ………………… Dung dịch sulfur acid đặc có tính …………………, có khả năng gây …………., có tính acid mạnh và tính …………………… Câu 4: Ion ammonium được nhận biết bằng phản ứng với ……………, sinh ra …………………. Ion sulfate trong dung dịch được nhận biết bằng ………………… Câu 5: Khi pha loãng dung dịch sulfur acid đặc cần tuân thủ rót từ từ ………………….để đảm bảo an toàn.

    *Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập

    – HS tham gia chơi bằng cách bấm chuông giành quyền trả lời 5 câu hỏi

    III. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

    a. Mục tiêu:

    – Vận dụng lí thuyết đã học trả được các câu hỏi, các dạng bài tập liên quan.

    – Vận dụng kiến thức đã học giải quyết các vấn đề liên quan phát sinh trong thực tiễn.

    – Tiếp tục phát triển các năng lực: tự học, sử dụng ngôn ngữ hóa học, phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn học.  

    b. Nội dung: Hoàn thành các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập.

    c. Sản phẩm: Các câu trả lời của HS

    d. Tổ chức thực hiện

    – GV cho HS hoạt động cặp đôi hoặc trao đổi nhóm nhỏ để chia sẻ kết quả giải quyết các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập.

    – GV mời một số HS lên trình bày kết quả/lời giải, các HS khác góp ý, bổ sung. GV giúp HS nhận ra những chỗ sai sót cần chỉnh sửa và chuẩn hóa kiến thức/phương pháp giải bài tập.

    PHIẾU HỌC TẬP

    Câu 1: Cho các nhận định sau:

    1) Phân tử nitơ chứa liên kết ba rất bền nên ở điều kiện thường nitơ trơ về mặt hóa học, nitơ chỉ tham gia phản ứng khi ở điều kiện nhiệt độ cao hoặc có tia lửa điện.

    2) Tính chất hóa học của nitơ là vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa.

    3) Để điều chế nitơ trong công nghiệp người ta sử dụng phương pháp chưng cất phân đoạn không khí lỏng.

    4) Nitơ có thể phản ứng với kim loại liti ngay ở nhiệt độ thường.

    5) Vị trí của nitơ trong bảng tuần hoàn là: ở chu kỳ 2 nhóm IIIA.

    Số nhân định đúng là:

              A. 2                             B. 3                                        C. 4                              D. 5

    Câu 2: Trong quá trình điều chế NH3, để tách riêng NH3 ra khỏi hỗn hợp gồm N2, H2 và NH3 người ta đã sử dụng phương pháp nào sau đây?

             A. Cho hỗn hợp đi qua dung dịch nước vôi trong.                                        

             B. Cho hỗn hợp đi qua CuO nung nóng.

             C. Cho hỗn hợp đi qua dung dịch H2SO4 đặc.         

             D. Nén và làm lạnh hỗn hợp, NH3 hoá lỏng.

    Câu 2: Phản ứng hoá học nào sau đây chứng minh tính khử của amoniac?

              A. NH3 + HCl ® NH4Cl                                  B. 3NH3 +AlCl3 +3H2O ®3NH4Cl + Al(OH)3

             C. NH3  + H2O  NH4+  + OH–                          D. 2NH3 + 3CuO  N2 + 3Cu  + 3H2O

    Câu 3: Hiện tượng thu được khi cho dd HNO3(đ) tác dụng với kim loại Cu là?

    A. Có khí màu nâu thoát ra, thu được dd màu xanh.

    B. Có khí không màu hóa nâu trong không khí thoát ra, thu được dd màu xanh.

    C. Có khí màu nâu thoát ra, thu được dd không màu.

    D. Có khí không màu hóa nâu trong không khí thoát ra, thu được dd không màu.

    Câu 4: Dung dịch axit nitric có tính chất hóa học nào sau đây?

    A. Có tính axit yếu, có tính oxi hóa mạnh.

    B. Có tính axit mạnh, có tính oxi hóa mạnh.

    C. Có tính axit yếu, có tính oxi hóa yếu.

    D. Có tính axit mạnh, có tính oxi hóa yếu.

    Câu 5: Để xử lí khí nitơ đioxit (NO2) trong phòng thí nghiệm, người ta thường dùng hóa chất nào sau đây?

              A. dd HCl                    B. dd NaOH                          C. dd NaCl                  D. dd H2SO4

    Câu 6: Ở điều kiện thích hợp, axit nitric thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với dãy các chất nào sau đây?

              A. Fe, S, NaOH          B. Cu, P, Fe2O3                    C. Al, C, Cu(OH)2      D. Cu, P, FeO

    Câu 7: Cho 4,48 lít khí N2 (đktc) tác dụng với H2 dư thu được 1,7 gam NH3. Tính hiệu suất của phản ứng  là

             A. 60.                         B. 70                                    C. 80                           D. 40

    Câu 8: Cho 5,6 gam sắt tác dụng với dung dịch HNO3 (đặc, nóng, dư) sau khi phản ứng kết thúc thu được V lít khí màu nâu (là sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Giá trị của V là?

    A. 6,72                      B. 2,24                                   C. 4,48                         D. 5,60          

    Câu 9: Khi pha loãng axit sunfuric đặc ta phải rót từ từ axit vào nước và dùng đũa thủy tinh khuấy nhẹ và tuyệt đối không làm ngược lại là do axit sunfuric đặc có

    A. tính oxi hóa mạnh.     B. tính axit mạnh.                C. tính háo nước.        D. tính khử yếu.

    Hướng dẫn giải

    Do tính háo nước của axit sunfuric, nếu rót nước vào axit sunfuric sẽ có thể gây nổ, khiến bạn bị thương: bỏng rộp da, ăn mòn,…

    Câu 10: Axit sufuric đặc, nguội có thể đựng trong bình chứa làm bằng

    A. Cu.                               B. Ag.                                    C. Ca.                           D. Al.

    Câu 8: Dung dịch axit sunfuric loãng tác dụng được với dãy các chất nào dưới đây ?

    A. Au, Cu, NaOH, BaCl2.                                             B. Ba(OH)2, NaOH, Pt, Zn.

    C. Al, CuO, K2S, BaCl2.                                               D. Na2SO4, Na2CO3, Zn, FeCl2.

    Câu 11: Cho các nhận định sau:

    (1) H2SO4 là chất lỏng sánh, không màu, không bay hơi.

    (2) H2SO4 tan vô hạn trong nước, tỏa nhiều nhiệt.

    (3) H2SO4 đặc có tính oxi hóa mạnh.

    (4) H2SO4 loãng có tính oxi hóa mạnh.

    (5) H2SO4 đặc rất háo nước.

    Số nhận định đúng là

    A. 1                                   B. 2                                        C. 3                              D. 4

    Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp rắn gồm C và S cần vừa đủ 8,96 lít khí O2 (đktc) thu được hỗn hợp khí X gồm CO2 và SO2. Tỉ khối của X so với H2 bằng 25,75. Giá trị của m là

    A. 11,7.                             B. 19,5.                                  C. 15,6.                        D. 7,8.

    Câu 13: Nung nóng hỗn hợp bột X gồm a mol Fe và b mol S trong khí trơ, hiệu suất phản ứng bằng 50%, thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 bằng 5. Tỉ lệ a: b bằng

    A. 3: 2.                              B. 1: 1.                                   C. 2: 1.                         D. 3: 1.

    Câu 14: Cho 23,4 gam hỗn hợp X gồm Fe và FeO tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, đun nóng và khuấy đều. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa chất tan FeSO4 và 5,04 lít (đktc) khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Số mol H2SO4 đã phản ứng là

    A. 0,4.                               B. 0,375                                C. 0,675.                      D. 0,6.

    Câu 15: Cho hỗn hợp X gồm Fe, FeS, FeS2 và S tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, vừa đủ thu được dung dịch Y và 23,52 lít khí SO2 (đktc). Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa Z. Nung kết tủa Z đến khối lượng không đổi thu được 16 gam chất rắn. Khối lượng hỗn hợp X là

    A. 39,6 gam.                    B. 19,2 gam.                           C. 20,4 gam.              D. 36,8 gam.

    IV. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, TÌM TÒI

    a. Mục tiêu

    – Giúp HS vận dụng các kĩ năng, kiến thức đã học để giải quyết các tình huống trong thực tế

    – Giáo dục cho HS ý thức bảo vệ môi trường và bảo vệ sức khỏe.

    b. Nội dung: HS tìm hiểu, giải quyết các câu hỏi/tình huống

    c. Sản phẩm: Bài báo cáo của HS (nộp bài thu hoạch).

    d. Tổ chức thực hiện

    Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

    – GV hướng dẫn HS về nhà làm và hướng dẫn HS tìm nguồn tài liệu tham khảo (internet,                   thư viện, góc học tập của lớp, trực tiếp tại địa phương..).

    – Yêu cầu HS tìm hiểu, giải quyết các câu hỏi/tình huống sau:

    Nhóm 1

    Câu 1: Vì sao trồng cây họ đậu thì không bón phân đạm?

    Câu 2: Trong thực tế, để chuyên chở HNO3(đ) người ta sử dụng những xi téc bằng vật liệu gì? Vì sao?

    Nhóm 2

    Câu 1: Em hãy giải thích câu ca dao sau theo kiến thức hóa học:

    “ Lúa chiêm lấp ló đầu bờ

    Hễ nghe tiếng sấm phất cờ mà lên.”

    Câu 2: Công dụng và tính chất của amoniac trong ngành công nghiệp dầu khí, khai thác mỏ, nông nghiệp, xử lí môi trường, phân bón, hóa chất, dược phẩm, công nghiệp dệt, thực phẩm nước giải khát …?

    Nhóm 3

    Câu 1: Trình bày hiểu biết của em về hiện tượng ngộ độc khí oxi của thợ lặn?

    Câu 2: Dân gian có câu: “ Nước mưa là cưa trời”. Em hãy giải thích câu nói trên?

    Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

    Tham khảo internet, thư viện, góc học tập của lớp, trực tiếp tại địa phương.. hoàn thành bài báo cáo.

    Bước 3: Báo cáo, thảo luận

    – GV yêu cầu HS nộp sản phẩm vào đầu buổi học tiếp theo.

    Bước 4: Kết luận, nhận định

    – Căn cứ vào nội dung báo cáo, đánh giá hiệu quả thực hiện công việc của HS (cá nhân hay theo nhóm HĐ). Đồng thời động viên kết quả làm việc của HS.

    O2 Education gửi các thầy cô link download giáo án

    Mời các thầy cô và các em xem thêm

    Tổng hợp giáo án và các chuyên đề dạy học hóa học 11

  • Giáo án hóa 11 bài 8 sulfuric acid và muối sulfate KNTT

    Giáo án hóa 11 bài 8 sulfuric acid và muối sulfate KNTT

    Trường:………………. Tổ:……………………….Họ và tên giáo viên: ……………………

    BÀI 8: SULFURIC ACID VÀ MUỐI SULFATE

    Môn học/Hoạt động giáo dục: Hóa học.KNTT; lớp: 11…

    Thời gian thực hiện:          tiết

    I. Mục tiêu

    1. Về kiến thức:

    HS trình bày được:

    – Tính chất vật lí của H2SO4, cách bảo quản, sử dụng và nguyên tắc xử lý sơ bộ khi bỏng acid.

    –  Cấu tạo phân tử H2SO4, tính chất vật lý, tính chất hóa học cơ bản, ứng dụng của dung dịch sulfuric acid loãng, dung dịch sulfuric acid đặc và những lưu ý khi sử dụng acid.

    – Giải thích được tính chất hoá học của acid H2SO4 loãng và đặc (tính acid và tính oxi hóa mạnh).

    – Nêu được ứng dụng của một số muối sulfate quan trọng: barium sulfate, ammonium sulfate, calcium sulfate…

    2. Về năng lực:

    a. Năng lực chung: Góp phần phát triển cho HS NL hợp tác, NL tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua việc tổ chức dạy học hợp tác theo nhóm, dạy học giải quyết vấn đề, phương pháp trực quan và sử dụng bài tập hoá học có nội dung gắn với thực tiễn.  

    b. Năng lực hóa học

    * Năng lực nhận thức hóa học:

    – Dự đoán, kiểm tra, kết luận được về tính chất hoá học của H2SO4.

    – Thực hiện một số phản ứng chứng minh tính chất hóa học của sulfuric acid với kim loại, base, muối.

    – Quan sát thí nghiệm, hình ảnh… rút ra được nhận xét về tính chất, điều chế sulfuric acid

    – Viết phương trình hóa học minh họa tính chất hóa học của acid H2SO4 loãng và đặc.

    – Ứng dụng của một số muối sulfate quan trọng

    – Giải một số bài tập tổng hợp có nội dung liên quan.

    – Nhận biết được ion sulfate  bằng ion Ba2+.

    * Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học

    Thông qua các hoạt động thảo luận, quan sát thực tiễn, tiến hành thí nghiệm, tìm hiểu thông tin.. để tìm hiểu các yêu cầu về mục tiêu nhận thức kiến thức ở trên.

    * Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng dưới góc độ hóa học

                Học sinh biết ứng dụng giải thích hiện tượng thực tiễn: ô nhiễm môi trường, mưa axit…

    3. Về phẩm chất: Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm

    II. Thiết bị dạy học và học liệu

    – Máy tính, máy chiếu, giấy A0, bút lông, phiếu học tập, Nam châm.

    -Dụng cụ thí nghiệm và hóa chất:

    + Dụng cụ: Ống nghiệm; giá để ống nghiệm; ống nhỏ giọt, đèn cồn.

    + Hóa chất: H2SO­4 đặc, H2SO­4 loãng, Fe, Cu, đường mía, quỳ tím, Na2CO3, BaCl2.

    III. Tiến trình dạy học

    1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề/nhiệm vụ học tập/Mở đầu

    a) Mục tiêu:

                   Để kích thích sự tò mò, mong muốn tìm hiểu bài học mới.

    b) Nội dung:

    Cho học sinh xem phóng sự “Ảnh hưởng của mưa acid”

    c) Sản phẩm:

    d) Tổ chức thực hiện:

    * Chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS quann sát màn hình máy chiếu, xem phóng sự “Ảnh hưởng của mưa acid”

    + Thực hiện nhiệm vụ học tập: HS nghiên cứu sử dụng kiến thức đã biết trả lời câu hỏi.

    + Báo cáo kết quả và thảo luận

    HĐ chung cả lớp:

    – GV mời một HS báo cáo kết quả, các HS khác góp ý, bổ sung.

    – GV chuyển sang hoạt động tiếp theo: HĐ hình thành kiến thức.

    + Kết luận, nhận định

    –  Phương án đánh giá

    + Qua quan sát: Phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.

    2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới/giải quyết vấn đề/thực thi nhiệm vụ đặt ra từ Hoạt động 1.

    Hoạt động 2.1: Tìm hiểu cấu tạo phân tử của acid H2SO4

    a) Mục tiêu: HS nêu được:

    – Nêu được công thức phân tử, công thức cấu tạo và dự đoán tính chất của sulfuric acid.

    b) Nội dung: Cho học sinh tìm hiểu SGK trả lời câu hỏi:

    Hãy viết công thức phân tử và công thức cấu tạo của sulfuric acid. Từ đó em hãy đưa ra những nhận xét về đặc điểm cấu tạo phân tử, khả năng cho proton và khả năng bay hơi của sunlfuric acid. 

    c. Sản phẩm:

    Công thức phân tử:H2SO4
    Công thức cấu tạo:

    – Phân tử sulfuric acid có thể hình thành nhiều liên kết hydrogen, nguyên tử hydrogen linh động do vậy có khả năng cho 2 proton khi đóng vai trò là acid.

    – Do tương tác giữa các phân tử rất bền nên sulfuric acid là chất lỏng khó bay hơi.

    d. Tổ chức thực hiện

    – HS HĐ đôi theo bàn:

    – Cho học sinh nghiên cứu SGK và trả lời các câu hỏi.

    – HS thảo luận, thực hiện nhiệm vụ trong 2 phút

    – GV: Gọi Hs đại diện trả lời và bổ sung và chốt kiến thức:

    Công thức phân tử: H2SO4 Công thức cấu tạo: – Các phân tử sulfuric acid có nguyên tử hydrogen linh động, các phân tử có thể hình thành nhiều liên kết hydrogen.- Trong hợp chất sulfuric acid, sulfur có số oxi hóa +6   

     

    – Phương án đánh giá:

    + Qua quan sát: Trao đổi, thảo luận

    + Qua kết quả trình bày của HS

    Hoạt động 2.2: Tìm hiểu tính chất vật lí của acid H2SO4

    a) Mục tiêu: HS nêu được:

    – Nêu được tính chất vật lý của sulfuric acid

    b) Nội dung

    Phiếu học tập số 11/ Nêu tính chất vật lí của sulfuric acid.  – Ở điều kiện thường, sulfuric acid là …………………., ……………., …………, ……………………..- Dung dịch sulfuric acid ……… có khối lượng riêng……………, …………………- Sulfuric acid ………………………. và ………………2/ Giải thích hiện tượng thí nghiệm pha loãng sulfuric acid đặc.3/ Thực hiện thí nghiệm pha loãng sulfuric acid an toàn.

    c. Sản phẩm: HS hoàn thiện phiếu học tập số 1

    1/ Nêu tính chất vật lí của sulfuric acid.

     – Ở điều kiện thường, sulfuric acid là chất lỏng sánh như dầu, không màu, không bay hơi, có tính hút ẩm mạnh.

    – Dung dịch sulfuric acid 98% có khối lượng riêng 1,84 g/cm3, nặng gần gấp 2 lần nước.

    – Sulfuric acid tan vô hạn trong nước và tỏa nhiều nhiệt

    2/ Giải thích: H2SOặc giống như dầu, nặng hơn nước, nếu cho nước vào acid, nước sẽ nổi lên mặt acid sẽ tỏa một lượng nhiệt lớn, khi này nước sôi mãnh liệt và bắn tung tóe kéo theo acid bay ra ngoài gây nguy hiểm.
    Ngược lại khi cho acid vào nước thì acid sẽ dần chìm xuống nước, sau đó phân bố đều trong toàn bộ dung dịch như vậy khi có phản ứng xảy ra thì lượng nhiệt sẽ được phân bố trong dung dịch

    3/ Khi pha loãng acid H2SO4 đặc, người ta phải rót từ từ acid vào nước tuyệt đối không được làm ngược lại.

    d. Tổ chức thực hiện

    – HĐ nhóm:

    – Cho học sinh quan sát bình đựng acid H2SO4 đặc và yêu cầu học sinh nêu những tính chất vật lí quan sát được.

    – Hướng dẫn học sinh các thao tác pha loãng sulfuric acid đặc:

          + Sử dụng kẹp gỗ kẹp ống nghiệm.

          + Nhỏ tư từ dung dịch H2SO4đặc vào ống nghiệm sao cho acid chảy từ từ theo thành ống nghiệm xuống.

         + Chạm đầu ngón tay vào đáy ống nghiệm nhận biết sự thay đổi nhiệt độ.

    – HS thảo luận, thực hiện nhiệm vụ

    – GV: Gọi Hs đại diện nhóm báo cáo

    – Phương án đánh giá:

    + Qua quan sát: Trao đổi, thảo luận, tiến hành thí nghiệm

    + Qua kết quả hoàn thành ở phiếu học tập

    Hoạt động 2.3: Tìm hiểu tính quy tắc an toàn khi sử dụng acid H2SO4

    a) Mục tiêu: HS nêu được:

    – Nêu được cách bảo quản, cách sử dụng, nguyên tắc an toàn và cách xử lý khi bị bỏng của sulfuric acid

    b) Nội dung

    HS thảo luận và trả lời một số câu hỏi:

                Trả lời thống nhất một đáp án theo nhóm bằng cách chọn đáp án theo quy ước:

                + Đáp án A: HS đứng lên

                + Đáp án B: HS giơ tay phải lên

    + Đáp án C: HS tạo hình tim trên đầu

    + Đáp án D: HS ngồi im.

    Nhóm nào trả lời không đồng nhất hoặc trả lời sau sẽ bị loại khỏi câu hỏi đó.

    Câu 1: Điền từ còn thiếu để được nội dung hoàn chỉnh:

    “ Sulfuric acid được ………….. trong chai lọ có nút đậy chặt, đặt ở vị trí chắc chắn”

    A. bảo quản

    B. cô cạn

    C. chưng cất

    D. hóa hơi

    Câu 2: Cần đặt chai, lọ đựng sulfuric acid ở vị trí tránh gần các chất:

    A. dễ bay hơi

    B. dễ gây cháy, nổ

    C. dễ tan trong nước

    D. kim loại

    Câu 3: Hãy cho biết ý nghĩa của cảnh báo dưới đây: A. Cảnh báo sulfuric acid là hóa chất tương đối nguy hiểm, gây bỏng da tay khi tiếp xúc, B. Cảnh báo sulfuric acid là hóa chất rất nguy hiểm có thể gây ăn mòn kim loại. C. Cảnh báo sulfuric acid là hóa chất rất nguy hiểm có thể gây ăn mòn và gây bỏng nặng khi tiếp xúc. D. Cảnh báo sulfuric acid là chất tương đối nguy hiểm khi tiếp xúc.

    Câu 4: Khi sử dụng acid ta cần lưu ý những điều nào sau đây:

    (1) Sử dụng găng tay, đeo kính bảo hộ, mặc áo thí nghiệm.

    (2) Cầm dụng cụ chắc chắn, thao tác cẩn thận.

    (3) Không tì, đè chai đựng acid lên miệng cốc, ống đong

    (4) Có thể dùng miệng để cắn mở nắp chai đựng acid.

    (5) Có thể lấy lượng acid dư thừa để tiện cho việc thực hiện thí nghiệm. Lượng acid còn thừa có thể đổ vào hệ thống nước thải chung.

    (6) Không được đổ nước vào dung dịch acid đặc.

    (7) Sử dụng lượng acid vừa phải, lượng acid còn thừa phải thu hồi vào lọ đựng.

    A. (1), (2), (3), (5), (6)

    B. (1), (2), (5), (6), (7)

    C. (1), (2), (3), (6), (7)

    D. (1), (2), (4), (5), (6)

    Câu 5:

    Khi bị bỏng acid chúng ta cần sơ cứu như thế nào:

    A. Rửa ngay vùng bị bỏng acid với nước lạnh nhiều lần.

    B. Trung hòa acid bằng NaHCO3 loãng 2%

    C. Băng bó tạm thời vết bỏng bằng băng sạch, cho người bị bỏng uống nước điện giải, rồi đưa đến cơ sở y tế gần nhất.

    D. Cần thực hiện cả 3 bước trên.

    c. Sản phẩm: HS tham gia trò chơi

    d. Tổ chức thực hiện

    – HĐ theo bàn:

    – HS thảo luận, thực hiện nhiệm vụ

    – GV: nhận xét

    – Phương án đánh giá:

    + Qua quan sát: Trao đổi, thảo luận, tiến hành thí nghiệm

    + Qua kết quả hoàn thành câu hỏi

    Hoạt động 2.4. Nghiên cứu tính chất hóa học của sulfuric acid Muối sulfate

    a) Mục tiêu:

    – Nêu được tính chất hóa học đặc trưng của sulfuric acid loãng và đặc

    – Giải thích được tính oxi hóa của sulfuric acid loãng và đặc.

    – Viết được các phương trình phản ứng thể tính chất hóa học của sulfuric acid loãng và đặc.

    b) Nội dung

    Phiếu học tập số 2Với những dụng cụ và hóa chất đã có sẵn, hãy thực hiện các TN sau:TN1:Nhỏ từ từ 1ml axit H2SO4 đặc vào ống nghiệm chứa 3ml nước cất.TN2:Nhỏ vài giọt dung dịch H2SO4 loãng vào giấy quỳ tím.TN3:Cho viên Fe vào ống nghiệm chứa 2ml dung dịch H2SO4 loãngTN4:Cho lá Cu vào ống nghiệm chứa 3ml dung dịch H2SO4 loãng , đun nóng.TN5: Cho lá Cu vào ống nghiệm chứa 3ml dung dịch H2SO4 đặc , đun nóng, thêm cánh hoa hồng vào ống nghiệm và có nút bông  tẩm dung dịch NaOH trên miệng ống nghiệm.TN6: Rót 3ml dung dịch H2SO4 đặc vào cốc đựng đường mía saccarozơTN7: Nhỏ dung dịch BaCl2 vào ống nghiệm chứa 3ml dung dịch H2SO4 loãng.Quan sát hiện tượng xảy ra, viết các PTHH, xác định vai trò của axit trong từng phản ứng. Từ đó nêu tính chất hóa học của axit loãng và đặc, giải thích tại sao axit lại có tính chất hoá học đó.

    c) Sản phẩm

    + Hiện tượng:

    TN 1: Quá trình hòa tan acid tỏa nhiệt.

    TN 2: Quỳ tím hóa đỏ. Vậy sulfuric acid là axít mạnh, làm quỳ tím hóa đỏ.

    TN 3: Khí thoát ra mạnh

        Fe + H2SO4 FeSO4 + H2

    Sulfuric acid loãng tác dụng với kim loại mạnh tạo muối và H2

    TN4: Không có hiện tượng. Vậy Sulfuric acid loãng không tác dụng với kim loại yếu đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học.

    TN5: Có khí thoát ra làm nhạt màu cách hoa hồng, dung dịch chuyển thành màu xanh (màu của muối Cu2+)

    Cu   +   2H2SO4đặc   →   CuSO+  SO2   +   2H2O

    Do khí SO2 có tính tẩy màu làm mất màu cánh hoa hồng.

    TN6: Axít chiếm nước của đường khiến đường hóa than

    C12H22O11        →        12C     +          11H2O

    – Do C tác dụng với acid H2SO4đặc tạo khí làm cho khối than đen phồng tăng thể tích.

    C      +    2H2SO4đặc →     CO2       +     SO2       +     2H2O

    acid H2SO4đặc có thể oxi hóa nhiều phi kim (C,S,P……)

    TN7: Có kết tủa màu trắng tạo thành

                H2SO4    +         BaCl2        ­→            BaSO4          +           2HCl

    Nhận biết gốc sulfat ta dung dịch chứa ion Ba2+.

    Nhận xét: Sulfuric acid loãng là một acid mạnh, có đầy đủ tính chất chung của acid.

    Sulfuric acid đặc nóng có tính chất đặc biệt là tính oxi hóa mạnh.

    d) Tổ chức hoạt động

    + HĐ nhóm: GV tổ chức hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ ở phiếu học tập số 2, giải thích tính acid và tính oxi hóa của acid sunfric loãng.

    GV hướng dẫn học sinh thực hiện các thao tác thí nghiệm

    + HĐ chung cả lớp: Các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm và phản biện cho nhau. GV chốt lại kiến thức.

    Sulfuric acid loãng: tính axit mạnh

    – Đổi màu quỳ tím thành đỏ

    – Tác dụng với kim loại hoạt động , giải phóng hiđro

    – Tác dụng với oxit bazơ và bazơ

    – Tác dụng với nhiều muối    

    Sulfuric acid đặc: Có tính axit mạnh

    – Có tính oxi hoá mạnh

    +) Oxi hoá hầu hết kim loại ( trừ Au, Pt) 

    +) Oxi hoá nhiều phi kim (S, C, P…) và nhiều hợp chất

    Có tính háo nước

    Lưu ý: Al, Fe, Cr bị thụ động (không phản ứng) trong axit đặc nguội.

    – Phương án đánh giá: Thông qua quan sát thao tác thí nghiệm, mức độ hoàn thành nội dung trong phiếu học tập.

    Hoạt động 2.5. Ứng dụng và sản xuất sulfuric acid

    a) Mục tiêu:

    – Nêu được ứng dụng của acid H2SO4

    Hiểu được phươngpháp điều chế acid H2SO4.

    – Các giai đoạn điều chế acid H2SO4

    – Viết được phản ứng điều chế sulfuric acid

    b) Nội dung: Ứng dụng và phương pháp điều chế sulfuric acid

    c) Sản phẩm:

    *Ứng dụng

    Sản xuất phân bón, thuốc trừ sâu,chất giặt rử tổng hợp, tơ sợi hóa học, chất dẻo, sơn màu, phẩm nhuộm, dược phẩm, chế biến dầu mỏ….

    *Điều chế:

    Sản xuất sulfuric acid: bằng phương pháp tiếp xúc

    Gồm 3 giai đoạn chính:

    – Giai đoạn 1: Sản xuất SO2:

    – Giai đoạn 2: Sản xuất SO3 :

    2SO2 + O2 2SO3

    – Giai đoạn 3: Hấp thụ SO3 bằng H2SO4 đặc sau đó pha loãng với nước:

      + Hấp thụ

                                           oleum

      + Pha loãng oleum với nước

    d) Tổ chức hoạt động

    – Cho HS quan sát hình ảnh “ những ứng dụng của sulfuric acid”. Yêu cầu HS nêu những ứng dụng quan trọng? (trình chiếu)

    – GV mời học sinh trả lời câu hỏi:

    1/ Trong ngành công nghiệp sản xuất hóa chất, sulfuric acid là chất được sản xuất với khối lượng lớn nhất.

    2/ Nêu những ứng dụng quan trọng  của  của acid H2SO4 .

    – GV cho HS xem hình ảnh “ các công đoạn sản xuất sulfuric acid”. Yêu cầu HS trả lời:

      1/ Trong công nghiệp, người ta sản xuất sulfuric acid bằng phương pháp nào?

      2/ Phương pháp này có bao nhiêu giai đoạn chính? Là những giai đoạn gì?

      3/ Với giai đoạn sản xuất SO2 người ta đi từ nguyên liệu ban đầu là gì?

    – GV: yêu cầu 2 HS lên bảng hoàn thành 2 phản ứng điều chế SO2 từ sulfur và quặng pyrite?

    – GV dựa vào hình ảnh, diễn giải giai đoạn thứ 3 gồm 2 bước:

      + Hấp thụ SO2:

      + Pha loãng oleum

    – Phương án đánh giá:

    + Thông qua quan sát mức độ và hiệu quả tham gia vào hoạt động của học sinh.

    + Thông qua HĐ chung của cả lớp, GV hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu và điều chỉnh.

    học tập.

    Hoạt động 2.6. Muối sulfate

    a) Mục tiêu:

    – Nêu được ứng dụng của một số muối sulfate

    – Biế được phương pháp nhận biết muối sulfate

    b) Nội dung: Ứng dụng và phương pháp nhận biết muối sulfate

    c) Sản phẩm:

    – Ứng dụng của muối sulfate:

                barium sulfate: chất cản quang

    ammonium sulfate: phân đạm

    calcium sulfate: thạch cao

                magnesium sulfate : khoáng chất bổ sung cho phân bón, thức ăn gia súc.

    Nhận biết muối sulfate:

    Có kết tủa màu trắng tạo thành

                H2SO4    +         BaCl2        ­→            BaSO4↓        +           2HCl

    d) Tổ chức hoạt động

    – Cho HS quan sát hình ảnh “ những ứng dụng của muối sulfate”. Yêu cầu HS nêu những ứng dụng quan trọng? (trình chiếu)

    – GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm nhận biết ion sulfate bằng Ba2+. Nêu hiện tượng thu được và viết phương trình.

    – Phương án đánh giá:

    + Thông qua quan sát mức độ và hiệu quả tham gia vào hoạt động của học sinh.

    + Thông qua HĐ chung của cả lớp, GV hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu và điều chỉnh.

    học tập.

    3. Hoạt động 3: Luyện tập

    a) Mục tiêu: Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học trong bài sulfuric acid và muối sulfate

    b) Nội dung HĐ: hoàn thành các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 3.

    PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3

    Câu 1: Để pha loãng H­2SO4 đặc cách làm nào sau đây đúng?

    A. cách 1.                                                 B. cách 2.

    C. cách 3.                                                 D. cách 1 và 2.

    Câu 2: Oleum có công thức tổng quát là

    A. H2SO4.nSO2.      B.H2SO4.nH2O.       C. H2SO4.nSO3.   D.H2SO4 đặc.

    Câu 3: Dung dịch H2SO4 loãng phản ứng được với tất cả các kim loại thuộc dãy nào sau đây?

    A. Cu, Na.               B. Ag, Zn.               C. Mg, Al.            D. Au, Pt.

    Câu 4: Các khí sinh ra trong thí nghiệm phản ứng của đường mía saccarozơ (C12H22O11) với dung dịch H2SO4 đặc bao gồm:

    A. H2S và CO2.                                        B. H2S và SO2.

    C. SO3 và CO2.                                        D. SO2 và CO2.

    Câu 5: Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng và dung dịch H2SO4 đặc nóng cho 2 loại muối khác nhau?

    A. Fe.                       B. Mg.                      C. Cu.                      D. Ag.

    Câu 6: Cho các chất: Cu, CuO, BaSO4, Mg, KOH, C, Na2CO3. Tổng số chất tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng là

    A. 4.                         B. 5.                         C. 6.                         D. 7.

    Câu 7: Hoà tan hoàn toàn 0,78 gam hỗn hợp kim loại Al, Mg bằng dung dịch H2SO4 loãng, thấy thoát ra 896 ml khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam muối sulfate khan?

    A. 3,84 gam.                B. 4,62 gam.           C. 46,2 gam.           D. 36,5 gam.

    Câu 8: Dãy kim loại nào trong các dãy sau đây gồm các kim loại đều không tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nguội?

    A. Al, Fe, Au, Mg                                                     B. Zn, Pt, Au, Mg

    C. Al, Fe, Zn, Mg                                                     D. Al, Fe, Au, Pt

    Câu 9: Cho phương trình hóa học:

    aAl + bH2SO4 → cAl2(SO4)3 + dSO2 + e H2O

    Tỉ lệ a:b là

    A. 1:1                         B. 2:3                         C. 1:3                         D. 1:2

    Câu 10: Cho thanh Fe vào dung dịch sulfuric acid loãng và sulfuric acid đặc thu được khí X không màu không mùi và khí Y không màu làm mất màu cánh hoa hồng. Khí X, Y lần lượt là:

    A. H2, SO2                 B. H2, CO2                 C. H2, H2S                 D. SO2, H2S

    c) Sản phẩm:

    Đáp án:

    Câu12345678910
    Đáp ánACCDACBDCA

    d) Tổ chức thực hiện:

    + GV có thể cho học sinh trả lời qua nền tảng azota, quizizz, classpoint…

    + GV quan sát và đánh giá hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm của HS. Giúp HS tìm hướng giải quyết những khó khăn trong quá trình hoạt động.

    + GV thu một số bài trình bày của HS trong phiếu học tập để đánh giá và nhận xét chung.

    + GV hướng dẫn HS tổng hợp, điều chỉnh kiến thức để hoàn thiện nội dung bài học.

    + Ghi điểm cho nhóm hoạt động tốt hơn.

    4. Hoạt động 4: Vận dụng

    a) Mục tiêu: – Giúp HS vận dụng các kĩ năng, vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các tình huống trong thực tế

    b) Nội dung:

    Nội dung HĐ: yêu cầu HS tìm hiểu, giải quyết các câu hỏi/tình huống sau:

    1. Cách sử lí các đám cháy gần nơi có sulfuric acid thông thường được dập bằng các loại bình bột hay các chất chất khô . Ở những chỗ bắt buộc phải dùng nước thì mục tiêu là phải đổ nước thật nhiều và thật nhanh. Những người chữa cháy phải mặc quần áo chống bắn tóe khi làm việc với axít sulfuric.

    2. Nêu ảnh hưởng của mưa acid. Đề xuất các giải pháp giảm hiện tượng mưa acid.

    – GV giao việc và hướng dẫn HS tìm hiểu qua tài liệu, mạng internet,…để giải quyết các công việc được giao (câu hỏi số 1,2).

    c) Sản phẩm: HS trình bày trên powerpoint hoặc giấy A1 hoặc tờ lịch.

    d) Tổ chức thực hiện:

    – GV thiết kế hoạt động và giao việc cho HS về nhà hoàn thành. Yêu cầu nộp báo cáo (bài thu hoạch).

    – Yêu cầu HS nộp sản phẩm vào đầu buổi học tiếp theo.

    – Phương án đánh giá: Căn cứ vào nội dung báo cáo, đánh giá hiệu quả thực hiện công việc của HS (cá nhân hay theo nhóm HĐ).

    O2 Education gửi các thầy cô link download giáo án

    Mời các thầy cô và các em xem thêm

    Tổng hợp giáo án và các chuyên đề dạy học hóa học 11