Category: TỔNG HỢP

  • Công thức tính thể tích chỏm cầu

    Công thức tính thể tích chỏm cầu

    1. Hình chỏm cầu là gì?

    Nếu bạn dùng một mặt phẳng cắt mặt cầu thành hai phần thì ta thu được một chỏm cầu như phần tô màu xanh trong hình vẽ:

    Hình chỏm là gì?
Nếu bạn dùng một mặt phẳng (α) cắt mặt cầu thì ta thu được một chỏm cầu như phần tô màu xanh trong hình vẽ
Hình chỏm cầu
Trong đó:
Phần mặt cầu bị cắt được gọi là mặt đáy chỏm cầu, có có dạng hình tròn và bán kính là a. Nếu mặt cắt đi qua tâm thì a có độ lớn bằng bán kính mặt cầu: a = r
Khoảng cách từ mặt đáy tới đỉnh là chiều cao của chỏm
2. Diện tích
Diện tích chỏm cẩu hay còn gọi là diện tích xung quanh của hình chỏm cầu được tính theo công thức
Sdiện tích = Sdiện tích xung quanh = 2πr.h
Trong đó:
S là diện tích hình chỏm cầu
r là bán kính mặt cầu
h là chiều cao tính từ mặt cắt tới đỉnh chỏm cầu (hình vẽ)
3. Thể tích chỏm cầu
Công thức tính thể tích hình chỏm cầu: V=π.h2.(r–h3)
Thể tích của hình chỏm cầu
Trong đó
V là thể tích chỏm cầu
h là chiều cao tính từ mặt cắt tới đỉnh chỏm cầu (hình vẽ)
r là bán kính mặt cầu
Lưu ý: Nếu đề cho biết bán kình mặt đáy chỏm cầu là a thì công thức tính thể tích là V=π.h6.(3a2+h2)

    Trong đó:

    • Phần mặt cầu bị cắt được gọi là mặt đáy chỏm cầu, có có dạng hình tròn và bán kính là a. Nếu mặt cắt đi qua tâm thì a có độ lớn bằng bán kính mặt cầu: a = r.
    • Khoảng cách từ mặt đáy tới đỉnh là chiều cao của chỏm.

    2. Diện tích chỏm cầu

    Diện tích chỏm cẩu hay còn gọi là diện tích xung quanh của hình chỏm cầu được tính theo công thức

    Sdiện tích = Sdiện tích xung quanh = 2πr.h

    Trong đó:

    • S là diện tích hình chỏm cầu
    • r là bán kính mặt cầu
    • h là chiều cao tính từ mặt cắt tới đỉnh chỏm cầu (hình vẽ)

    3. Thể tích chỏm cầu

    Công thức tính thể tích hình chỏm cầu: $$V=π.h^2.(r–\frac{h}{3})$$

    Công thức tính thể tích chỏm cầu

    Trong đó

    • V là thể tích chỏm cầu
    • h là chiều cao tính từ mặt cắt tới đỉnh chỏm cầu (hình vẽ)
    • r là bán kính mặt cầu

    Lưu ý: Nếu đề cho biết bán kính mặt đáy chỏm cầu là a thì công thức tính thể tích là $$V=\frac{1}{6}\pi.h.(3a^2+h^2)$$

  • Đề tiếng Anh THPT 2025 file WORD

    Đề tiếng Anh THPT 2025 file WORD Mã đề: 1105

    BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
    ĐỀ THI CHÍNH THỨC
    (Đề thi có 04 trang)
    KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2025
    Môn thi: TIẾNG ANH
    Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

    Họ, tên thí sinh: ………………………………………………………………
    Số báo danh: ……………………………………………………………….

    Mã đề: 1105

    Read the following announcement and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 1 to 6.

    Vietnam International Art Exhibition 2025 – A Landmark Cultural Event

    Taking place from July 25th to 29th at the International Centre for Exhibition in Hanoi, the Vietnam International Art Exhibition 2025 will showcase over 100 famous galleries (1) ______ are derived from global art capitals alongside Vietnam’s (2) ______ art institutions.

    Visitors will gain exposure to a wide (3) ______ of oil paintings, sculptures, digital art, and mixed media, blending traditional and contemporary styles. The event will also feature live art demonstrations and insightful discussions (4) ______ by famous artists and curators, offering a deeper understanding of modern artistic trends.

    This exhibition is a unique opportunity for (5) ______, investors, and art enthusiasts to discover emerging talents and (6) ______ some artworks. Don’t miss this incredible celebration of artistic expression!

    For more information, visit https://vniae.com/.

    (Adapted from https://english.vov.vn)

    Question 1. A. whose B. whom C. who D. which

    Question 2. A. flying B. leading C. heading D. rating

    Question 3. A. range B. amount C. deal D. number

    Question 4. A. holding B. have held C. be holding D. held

    Question 5. A. collectively B. collective C. collect D. collectors

    Question 6. A. pick up B. fill up C. come up D. get up

    Read the passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions from 7 to 14.

    The concept of project farming, where farmers come together to collaborate on large-scale agricultural projects, has gained significant traction, and modern technology keeps this collaboration on track. Advanced technologies such as GPS, sensors, drones, and data analytics are used to optimise agricultural practices. Additionally, the collected real-time data on soil conditions, weather patterns, and plant growth enables farmers to accelerate the decision-making process that maximises productivity while minimising resource wastage.

    GPS technology allows farmers to precisely map out their fields and create customised planting plans. This ensures that seeds are sown at optimal locations based on soil characteristics and previous yield data. By avoiding areas with poor fertility, farmers can increase their overall crop yield. Camera traps provide advance warnings of insects, so farmers do not have to treat the whole field. This, therefore, helps curb chemical runoff and save money for every party involved in the project.

    Technology also plays a vital role in optimising irrigation practices for sustainable agriculture. Specialised equipment reports dryness hour by hour, and weather apps forecast rain for the week ahead. Automated valves give each zone exactly the water it needs and pause when clouds are approaching. This cuts pumping costs and protects groundwater while keeping the crop healthy. On dry continents, such savings keep projects economically viable.

    The digital trail does not stop at the farm gate. Cloud platforms let project farmers, processors, and truck drivers input harvest weights, storage temperatures, and delivery times the moment they change, while blockchain records freeze each entry so customers can trust it. Analytic tools combine seasons of records to forecast demand, spot price opportunities, and mark weak points in the workflow. This allows project farmers to anticipate market demand, exploit resource allocation, and plan for potential challenges.

    (Adapted from https://www.consumersearch.com)

    Question 7. Which of the following is NOT mentioned in paragraph 1 as a type of collected real-time data?

    A. weather patterns B. soil conditions C. data analytics D. plant growth

    Question 8. The word accelerate in paragraph 1 can be best replaced by ______.

    A. require B. guide C. speed D. install

    Question 9. The word curb in paragraph 2 is OPPOSITE in meaning to ______.

    A. limit B. reduce C. monitor D. increase

    Question 10. The word it in paragraph 3 refers to ______.

    A. dryness B. equipment C. zone D. week

    Question 11. Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 3?

    A. In places with hot weather, economic projects are possible with money saved from smart irrigation.

    B. Money saved thanks to smart irrigation maintains the economic practicality of projects in dry areas.

    C. Continents with dry climate are the most likely to enjoy financial benefits from smart irrigation projects.

    D. Projects in dry regions are feasible because of the huge budget gained from applying smart irrigation.

    Question 12. Which of the following is TRUE according to paragraph 4?

    A. Customers tend to find the entries frozen by blockchain records untrustworthy.

    B. With the help of analytic tools, project farmers can anticipate market demand.

    C. Cloud platforms allow processors to predict demand for the following seasons.

    D. The digital trail would stop after the project partners have gathered their harvest.

    Question 13. Which paragraph mentions real-time tracking of produce?

    A. Paragraph 1 B. Paragraph 4 C. Paragraph 2 D. Paragraph 3

    Question 14. Which paragraph mentions a preventive measure against biological threats?

    A. Paragraph 1 B. Paragraph 4 C. Paragraph 2 D. Paragraph 3

    Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best arrangement of utterances or sentences to make a cohesive and coherent exchange or text in each of the following questions from 15 to 19.

    Question 15. a. This occasion, as a result, has made me more grateful to farmers and helped me understand what the saying “no pain, no gain” practically means.

    b. It had, in fact, never occurred to me that farming would be so physically demanding.

    c. I had to do the land ploughing, fertiliser spreading and grass uprooting in the burning summer heat.

    d. Having hands-on experience on a farm for a fortnight really exhausted me, but at the same time made me more appreciative of farming.

    e. Farming was such hard work that it made me sweat all the time and even lose a few kilos.

    A. d-e-b-a-c B. d-b-c-e-a C. e-a-d-c-b D. e-c-a-b-d

    Question 16. a. Susan: I exercise regularly by jogging, swimming or doing martial arts. How about you?

    b. Susan: That sounds great! I think daily exercise and a healthy diet are the key to staying healthy.

    c. Louis: I do yoga at home every day, and I follow a low-fat diet.

    d. Louis: You look awesome. What do you do to keep fit?

    e. Louis: Absolutely! Physical well-being is essential for a happy life.

    A. e-a-d-b-c B. c-b-e-a-d C. d-a-c-b-e D. c-a-d-b-e

    Question 17. a. Marvelli has now become a more dynamic and prosperous city, offering greater opportunities for both residents and investors.

    b. These vital improvements have notably boosted Marvelli’s economy, fostering the growth of local businesses and attracting foreign investment.

    c. To accommodate this growth, city planners have replaced the older terraced housing with modern high-rise buildings and expanded public facilities such as schools and hospitals.

    d. Recognising the increasing traffic congestion, the city council has had the main roads widened and an intelligent traffic monitoring system installed to optimise traffic flow.

    e. Over the past decade, the city of Marvelli has undergone a considerable transformation, experiencing an upsurge in population and an overload on the existing transport infrastructure.

    A. a-b-d-e-c B. e-d-c-a-b C. a-d-b-c-e D. e-c-d-b-a

    Question 18. a. Mary: Thank you very much for your help!

    b. John: Well, keep straight on to the roundabout, then take the second exit on the left. It’s a big building with a red roof on your right.

    c. Mary: Excuse me, could you show me the way to the public library?

    A. c-a-b B. a-c-b C. c-b-a D. a-b-c

    Question 19. Dear Mr Smith,

    a. In case you have not received your chip-based card, contact our Customer Service at 0123247247.

    b. This will automatically deactivate your magnetic stripe card, which can then be safely destroyed by your cutting it in half.

    c. Your current magnetic stripe card expires on August 31st, whether the chip-based one is activated.

    d. Should you have received the chip-based credit card, please use it instantly.

    e. We would like to inform you that due to our operating system conversion, your magnetic stripe credit card has been replaced with a chip-based one, which has been on delivery to you.

    Yours sincerely,

    XYZ Bank

    A. e-a-b-d-c B. c-e-d-a-b C. e-d-b-c-a D. c-e-a-b-d

    Read the passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions from 20 to 29.

    We are living through a boom in greenwashing – the strategic use of comforting environmental claims to disguise business-as-usual pollution. Picture a chief executive whose company emits millions of tonnes of CO2. Genuine decarbonisation would require bruising boardroom discussions, huge capital outlays, and a complete redesign of the firm’s model. Far easier is to hire a creative agency to plaster products with labels such as “carbon-neutral” or “net-zero,” calming critics, investors, and even eco-conscious children while emissions continue unsolved.

    This tactic meets consumers at every turn. Airline websites promise guilt-free flights, petrol pumps boast zero-impact fuel, and even supermarket bacon is marketed as net-zero. [I] Advertising trickery is ancient, yet today’s greenwashing – the practice of deliberately covering ongoing pollution in eco-friendly language – has flourished only recently. The expression surfaced in the 1980s amid oil spills and growing climate science, but the real explosion has come as public anxiety over global heating and biodiversity loss has intensified. Faced with mounting scrutiny, many boards prefer glossy PR to structural reform. Such corporate sleight of hand has become so pervasive that regulators in Europe and the United States are scrambling to tighten rules on environmental claims, yet enforcement still lags behind marketing creativity. [II] The fossil-fuel sector exemplifies the issue. After decades covertly sowing doubt about climate science, oil and gas giants have grasped that direct denial is reputationally toxic. They have therefore swapped their denial tactics for a “green” paint-sprayer, trumpeting token investments in renewables while expanding drilling.

    Why does this matter? Greenwashing and climate denial share a core objective: to postpone the emissions cuts urgently required to avert climate breakdown. [III] Whereas denial invites opposition, greenwashing lulls the public into believing problems are already solved. Under this collective illusion, pressure on high-emitting firms evaporates and the radical decisions needed to transform energy, transport, and food systems are delayed indefinitely. [IV] Greenwashing thus acts as a soothing lullaby, leading society toward ecological ruin with a tune of comforting half-truths. Exposing this deception is essential if cliches are to be replaced by real, measurable emission cuts.

    (Adapted from https://www.greenpeace.org.uk)

    Question 20. According to paragraph 1, genuine decarbonisation ______.

    A. is overlooked by corporations B. involves hiring an expert agency

    C. is costly and demanding D. physically injures those involved

    Question 21. Which of the following best summarises paragraph 1?

    A. The exponential growth of greenwashing is attributable to the environmental benefits the strategy brings to major emitters.

    B. Large-emission enterprises prefer “net-zero” or “carbon-neutral” tags on their offerings over genuine decarbonisation.

    C. Chief executives’ opinions are divided on whether or not genuine decarbonisation should be consistently implemented.

    D. The great pressure to soothe environmental claims urges high-emitting corporations to adopt greenwashing wisely.

    Question 22. Which of the following is NOT stated as an example of greenwashed products or services?

    A. net-zero bacon B. biodegradable electronics
    C. guilt-free flights D. zero-impact fuel

    Question 23. The word glossy in paragraph 2 mostly means ______.

    A. appealing but superficial B. expensive but essential

    C. confusing but engaging D. costly but ineffective

    Question 24. The word They in paragraph 2 refers to ______.

    A. oil and gas giants B. the United States

    C. regulators in Europe D. rules on environmental claims

    Question 25. Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 3?

    A. Were it not for genuine efforts to reduce emissions, rhetorics about greenwashing could not be brought to light.

    B. Genuine efforts to reduce emissions cannot take the place of rhetorics without greenwashing being uncovered.

    C. Not until genuine efforts to cut down on emissions are recognized could the truth about greenwashing be concealed.

    D. No sooner had empty resolutions minimised emissions than the plain truth about greenwashing was elucidated.

    Question 26. According to the passage, the adoption of “green” paint by fossil-fuel companies is mentioned as ______.

    A. a particular way to display the claims about environmental crisis

    B. a typical application of climate science

    C. a prompt response to public demand for eco-friendly products

    D. a specific example of greenwashing

    Question 27. Which of the following can be inferred from the passage?

    A. The profits that high-emitting firms reap from running a “green” marketing campaign provide them with resources to reinvest in renewable ventures.

    B. The perceived action created by greenwashing has stressed the urgency for meaningful regulatory and corporate changes to address climate change.

    C. Regulators have the necessary tools and resources to verify most environmental claims, which enables them to prevent misleading messages from reaching everyday consumers.

    D. Increased public concern about environmental issues, coupled with their complacency with “eco-friendly” labelled products, contributes to the rise of greenwashing.

    Question 28. Where in the passage does the following sentence best fit?

    Yet greenwashing is arguably more insidious.

    A. [I] B. [II] C. [III] D. [IV]

    Question 29. Which of the following best summarises the passage?

    A. Greenwashing has now been pervading everyday products and services, raising customers’ awareness of the urgent need to maintain sustainable developments.

    B. Major emitters have opted for open climate denials in preference to more sophisticated greenwashing to preserve profits and reputation instead of reforming their core operations.

    C. A new wave of greenwashing allows corporations to hide ongoing pollution behind reassuring eco-labels, diverting scrutiny from the rapid emission cuts considered vital by scientists.

    D. Greenwashing has significantly grown in its scale and sophistication since its emergence, attracting considerable attention of both the general public and policymakers worldwide.

    Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 30 to 34.

    All holidays involve some element of risk, whether in the form of illness, bad weather, being unable to get what we want if we delay booking, or (30) ______. We ask ourselves what risks we would run if we went there, if there is a high likelihood of their occurrence, the risks are avoidable and how significant the consequences would be.

    Some tourists, of course, relish a degree of risk, as this gives an edge of excitement to the holiday. (31) ______. Others, however, are risk averse and will studiously avoid risk wherever possible. Clearly, the significance of the risk will be a key factor. (32) ______. The risk averse will book early, choose to return to the same resort and hotel they have visited, knowing its reliability, or book a package tour rather than travel independently.

    (33) ______. There is evidence that much of the continuing reluctance shown by some tourists to seek information and make bookings through Internet providers can be attributed to, in part, the lack of face-to-face contact with a trusted – and, hopefully, expert – travel agent and, in part, (34) ______ in favour of the information provider.

    (Adapted from The Business of Tourism)

    Question 30. A. what are the products we will be certainly seeing directly

    B. until we certainly see its products directly

    C. being uncertain about the product until seeing it directly

    D. or a certain product to be seen directly

    Question 31. A. but do not present any risks and dangers to tourism itself

    B. so the presence of risk is not in itself a barrier to tourism

    C. and tourism itself does not present any barriers or risks

    D. if the barrier of tourism itself is not in the presence of risk

    Question 32. A. People, by contrast, will be far less concerned about the risk of crime than about that of poor weather

    B. As a result, there will be much less concern about the risk of poor weather than about the risk of crime

    C. As earlier mentioned, the risk of crime will be of much greater concern to people than that of poor weather

    D. Similarly, the concern about the risk of poor weather will be much greater than that about the risk of crime

    Question 33. A. experiences also book their holidays by choosing the methods without risky factors

    B. Risk is also a factor in the methods chosen by customers to book their holidays

    C. Holidays are also booked after customers choose factors and methods without risk

    D. Also, the factors and methods customers choose to book their holidays are risky

    Question 34. A. the suspicion that information received through the Internet will be biased

    B. thanks to the biased information received through the Internet with the suspicion

    C. due to the Internet, through which biased and suspicious information is received

    D. the biased information received through the Internet will be suspicious

    Read the following leaflet and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 35 to 40.

    How to Live Your Life Actively?

    If you are not naturally sporty, and finding ways to fit more activity into your daily life, here are several tips to help you make a routine (35) ______ being active:

    • Select a realistic exercise plan.
    • Track your progress using a health app (36) ______ a paper checklist.
    • Take every opportunity to do such strength-building activities as carrying (37) ______ or climbing the stairs.
    • Invite friends and (38) ______ family members to join in, and try (39) ______ everyone’s competitiveness with challenges like seeing who can do the most steps or cover the most distance in a day.
    • Reward yourself with a treat like a favourite TV show if your plan works (40) ______ to maintain your motivation.

    (Adapted from https://www.nhs.uk)

    Question 35. A. in B. to C. at D. of

    Question 36. A. or B. nor C. so D. but

    Question 37. A. bags grocery heavy B. heavy bags grocery

    C. bags heavy grocery D. heavy grocery bags

    Question 38. A. other B. the others C. another D. others

    Question 39. A. comparing B. contrasting C. replacing D. engaging

    Question 40. A. wonders B. legends C. values D. marvels

    ———————————— THE END ————————————

    • Thí sinh không được sử dụng tài liệu;
    • Giám thị không giải thích gì thêm.
  • Tổng hợp Xác suất có điều kiện PDF lớp 12

    Tổng hợp tài liệu Xác suất có điều kiện file PDF trong chương trình Toán lớp 12.

    BÀI 1. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆN.
    1. Lý thuyết.
    2. Hệ thống bài tập tự luận.
    + Dạng 1. Tính xác suất có điều kiện sử dụng công thức.
    + Dạng 2. Tính xác suất có điều kiện sử dụng sơ đồ hình cây.
    3. Hệ thống bài tập trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
    4. Hệ thống bài tập trắc nghiệm đúng / sai.
    5. Hệ thống bài tập trắc nghiệm trả lời ngắn.

    BÀI 2. CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN – CÔNG THỨC BAYES.
    1. Lý thuyết.
    2. Hệ thống bài tập tự luận.
    + Dạng 1. Mô tả công thức xác suất toàn phần thông qua bảng dữ liệu thống kê 2×2 và sơ đồ hình cây.
    + Dạng 2. Mô tả công thức Bayes thông qua bảng dữ liệu thống kê 2×2 và sơ đồ hình cây.
    + Dạng 3. Công thức xác suất toàn phần và công thức Bayes.
    + Dạng 4. Các bài toán thực tế liên quan đến công thức xác suất toàn phần.
    + Dạng 5. Các bài toán thực tế liên quan đến công thức Bayes.
    3. Hệ thống bài tập trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
    4. Hệ thống bài tập trắc nghiệm đúng / sai.
    5. Hệ thống bài tập trắc nghiệm trả lời ngắn.

  • Hướng dẫn giải đề Toán THPT 2025

    Hướng dẫn giải chi tiết môn Toán đề thi Tốt nghiệp THPT 2025

    + Một phần mềm nhận dạng tin nhắn quảng cáo trên điện thoại bằng cách dựa theo từ khóa để đánh dấu một số tin nhắn được gửi đến. Qua một thời gian dài sử dụng, người ta thấy rằng trong số tất cả các tin nhắn gửi đến, có 20% số tin nhắn bị đánh dấu. Trong số các tin nhắn bị đánh dấu, có 10% số tin nhắn không phải là quảng cáo. Trong số các tin nhắn không bị đánh dấu, có 10% số tin nhắn là quảng cáo. Chọn ngẫu nhiên một tin nhắn được gửi đến điện thoại. a) Xác suất để tin nhắn đó không bị đánh dấu bằng 0,8. b) Xác suất để tin nhắn đó không phải là quảng cáo, biết rằng nó không bị đánh dấu, bằng 0,95. c) Xác suất để tin nhắn đó không phải là quảng cáo bằng 0,76. d) Xác suất để tin nhắn đó không bị đánh dấu, biết rằng nó không phải là quảng cáo, nhỏ hơn 0,95.
    + Để đặt được một vật trang trí trên mặt bàn, người ta thiết kế một chân đế như sau. Lấy một khối gỗ có dạng khối chóp cụt tứ giác đều với độ dài hai cạnh đáy lần lượt bằng 7,4 cm và 10,4 cm, bề dày của khối gỗ bằng 1,5 cm. Sau đó khoét bỏ đi một phần của khối gỗ sao cho phần đó có dạng vật thể H, ở đó H nhận được bằng cách cắt khối cầu bán kính 5,7 cm bởi một mặt phẳng cắt mà mặt cắt là hình tròn bán kính 3,5 cm (xem hình dưới). Thể tích của khối chân đế bằng bao nhiêu centimét khối (không làm tròn kết quả các phép tính trung gian, chỉ làm tròn kết quả cuối cùng đến hàng phần mười)?
    + Để gây quỹ từ thiện, câu lạc bộ thiện nguyện của một trường THPT tổ chức hoạt động bán hàng với hai mặt hàng là nước chanh và khoai chiên. Câu lạc bộ thiết kế hai thực đơn. Thực đơn 1 có giá 35 nghìn đồng, bao gồm hai cốc nước chanh và một túi khoai chiên. Thực đơn 2 có giá 55 nghìn đồng, bao gồm ba cốc nước chanh và hai túi khoai chiên. Biết rằng câu lạc bộ chỉ làm được không quá 165 cốc nước chanh và 100 túi khoai chiên. Số tiền lớn nhất mà câu lạc bộ có thể nhận được sau khi bán hết hàng bằng bao nhiêu nghìn đồng?

  • Đề ôn tập học kì 2 lớp 10 môn hóa học

    Đề ôn tập học kì 2 lớp 10 môn hóa học

    Đáp án

    Đề ôn tập học kì 2 lớp 10 môn hóa học 1

    Đề ôn tập học kì 2 lớp 10 môn hóa học 2
    Đề ôn tập học kì 2 lớp 10 môn hóa học 3

    Đề ôn tập học kì 2 lớp 10 môn hóa học 4

    Đề ôn tập học kì 2 lớp 10 môn hóa học 5

    Đề bài

    Cho biết nguyên tử khối (theo amu) của các nguyên tố:

           H = 1; He = 4; Li = 7; Be = 9; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5;   K = 39; Ca = 40, Cu = 64, Zn =65, Br = 80, Ag = 108.

    PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

    Câu 1: Ở điều kiện thường, đơn chất halogen nào sau đây ở thể lỏng?

       A. F2.                                B. Cl2.                             C. Br2.                          D. I2.

    Câu 2: Tính chất hóa học đặc trưng của các đơn chất halogen là

       A. tính oxi hóa.               B. tính khử.                    C. tính acid.                D. tính base.

    Câu 3: Khi đun nóng, Cl2 phản ứng với KOH theo phương trình:

    3Cl2 + 6KOH  5X + Y + 3H2O.

    Trong phản ứng trên, hai chất X, Y lần lượt là

       A. KCl và KClO.              B. KCl và HCl.

       C. KCl và KClO3.             D. KClO và KClO3.

    Câu 4: Phản ứng giữa CaCO3 và HCl xảy ra theo phương trình hóa học:

    CaCO3(s) + 2HCl (aq)  CaCl2 (aq) + CO2 (g) + H2O(l)

    Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng trên?

       A. Diện tích bề mặt tiếp xúc của CaCO3 với HCl.                                           

       B. Nồng độ của CaCl2.

       C. Nhiệt độ của hệ phản ứng.                                                                                         

       D. Nồng độ của HCl.

    Câu 5: Khi xảy ra phản ứng hóa học H2 + Cl2  2HCl, lượng chất của H2 thay đổi như thế nào theo thời gian?

       A. Lúc đầu tăng sau đó không đổi.                      B. Tăng dần.

       C. Giảm dần.                                                           D. Không đổi.

    Câu 6: Một phản ứng có hệ số nhiệt độ Van’t Hoff là γ = 3. Khi nhiệt độ tăng 10oC, tốc độ của phản ứng trên sẽ

       A. tăng 3 lần.                  B. tăng 9 lần.                 C. giảm 9 lần.             D. giảm 3 lần.

    Câu 7: Khi được bảo quản trong tủ lạnh, thức ăn chậm bị ôi, thiu. Yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng được vận dụng trong ví dụ trên là

       A. Nhiệt độ.                    B. Nồng độ.                   C. Áp suất.                  D. Diện tích bề mặt.

    Câu 8: Số oxi hóa của hydrogen trong hợp chất HCl là

       A. +2.                               B. -2.                              C. -1.                            D. +1.

    Câu 9: Tốc độ phản ứng là

         A. độ biến thiên nồng độ của một chất phản ứng trong một đơn vị thời gian.

         B. độ biến thiên nồng độ của một sản phẩm phản ứng trong một đơn vị thời gian.

         C. độ biến thiên nồng độ của một chất phản ứng hoặc sản phẩm phản ứng trong một đơn vị thời gian.

         D. độ biến thiên nồng độ của các chất phản ứng trong một đơn vị thời gian.

    Câu 10: Trong tự nhiên nguyên tố chlorine tồn tại phổ biến nhất ở dạng hợp chất nào sau đây?

    1. MgCl2.                          B. NaCl.                       C. KCl.                         D. HCl.

    Câu 11: Khi tăng nồng độ chất tham gia, thì

    A. tốc độ phản ứng tăng.                                      B. tốc độ phản ứng giảm.

    C. không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng.       D. có thể tăng hoặc giảm tốc độ phản ứng.

    Câu 12: Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng chỉ có chất rắn?

    A. Nhiệt độ.                                                           B. Áp suất.                 

    C. Diện tích tiếp xúc.                                           D. Chất xúc tác.

    Câu 13: Khi cho cùng một lượng nhôm vào cốc đựng dung dịch acid HCl 0,1M, tốc độ phản ứng sẽ lớn nhất khi dùng nhôm ở dạng nào sau đây?

    A. Dạng viên nhỏ.                                               B. Dạng bột mịn, khuấy đều.

    C. Dạng tấm mỏng.                                             D. Dạng nhôm dây.

    Câu 14: Sản phẩm tạo thành khi cho iron (sắt) tác dụng với khí chlorine là

    A. FeCl2.                           B. AlCl3.                      C. FeCl3.                      D. CuCl2.

    Câu 15: Trong phòng thí nghiệm, khí chlorine được điều chế, làm khô và thu vào bình theo sơ đồ dưới đây. 

    Khi tiến hành thu khí chlorine vào bình, để ngăn khí chlorine thoát ra ngoài gây độc, cần đậy miệng bình thu khí chlorine bằng bông có tẩm dung dịch:

    A. NaCl.                           B. HCl.                         C. NaOH.                     D. KCl.

    Câu 16: Halogen phản ứng mãnh liệt với hydrogen ngay cả trong bóng tối là

    A. F2.                                 B. I2.                             C. Cl2.                          D. Br2.

    Câu 17: Trong y học halogen nào sau đây được hoà tan trong cồn để dùng làm thuốc sát trùng ngoài da?

    A. fluorine.                      B. Chlorine.                C. Bromine.                D. Iodine.

    Câu 18: Cho các dung dịch hydrofluoric, potassium iodide, sodium chloride, kí hiệu ngẫu nhiên là X, Y, Z. Khi dùng thuốc thử silicon dioxide và silver nitrate để nhận biết Y, Z thu được kết quả cho trong bảng sau:

    Chất thửThuốc thửHiện tượng
    YSilicon dioxideSilicon dioxide bị hoà tan
    ZSilver nitrateCó kết tủa màu vàng

    Các dung dịch ban đầu được kí hiệu tương ứng lần lượt là

    A. Z, Y, X.                       B. Y, X, Z.                   C. Y, Z, X.                  D. X, Z, Y.

    PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4.Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. (Đ – S)

    Câu 1: Nhóm halogen là những nguyên tố thuộc nhóm VIIA trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Nhóm này bao gồm các nguyên tố hóa học là: fluorine (F), chlorine (Cl), bromine (Br), iodine (I), astatine (At) và tennessine (Ts). Cho các phát biểu sau:
    a) Độ âm điện các nguyên tố giảm dần theo thứ tự: F > Cl > Br > I.

    b) Trong tự nhiên, các halogen tồn tại ở dạng đơn chất.

    c) Nhiệt độ nóng chảy của các đơn chất tăng dần theo thứ tự: F2 < Cl2 < Br2 < I2.

    d) Trong hợp chất, các halogen chỉ có số oxi hóa là -1.


    Câu 2: Cho 3,25 gam zinc (Zn) dạng hạt vào cốc đựng dung dịch H2SO4 2M (dư) ở nhiệt độ phòng. Thực hiện thay đổi một trong các điều kiện sau đây (các điều kiện khác giữ nguyên) tốc độ phản ứng sẽ thay đổi tương ứng

    a) Thay Zn hạt bằng Zn bột và khuấy đều thì tốc độ phản ứng tăng lên.

    b) Thay dung dịch H2SO4 2M bằng dung dịch H2SO4 1M có cùng thể tích thì tốc độ phản ứng không đổi.

    c) Thực hiện phản ứng ở nhiệt độ cao hơn (khoảng 50oC) thì tốc độ phản ứng tăng lên.

    d) Khi 3,25 gam Zn tan hoàn toàn thì thể tích khí H2 thu được ở điều kiện chuẩn là 1,2395 L

    PHẦN III: Câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.

    Câu 1: Cho các yếu tố sau: (1) nồng độ; (2) áp suất; (3) nhiệt độ; (4) diện tích tiếp xúc; (5) chất xúc tác. Có bao nhiêu yếu tố có thể ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học?

    Câu 2: Cho các phản ứng sau:

    (1) 4HCl + MnO2  MnCl2 + Cl2 + 2H2O

    (2) 14HCl + K­2Cr2O7  2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O

    (3) 16HCl + 2KMnO4  2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O

    (4) 2HCl + Fe FeCl2 + H2

    (5) 6HCl + 2Al 2AlCl3 + 3H2

    Hãy sắp xếp các phản ứng mà HCl thể hiện tính khử theo số thứ tự tăng dần (ví dụ 12, 145, …)

    Câu 3: Nguyên tố nhóm halogen có bao nhiêu electron lớp ngoài cùng?

    Câu 4: Cho dãy các chất sau: (1) dung dịch NaOH, (2) KF, (3) NaBr, (4) H2O, (5) Fe. Hãy sắp xếp các chất tác dụng trực tiếp được với khí chlorine theo số thứ tự tăng dần (ví dụ 12, 134, …)

    Câu 5: Một nhà máy nước sử dụng 5 mg Cl2 để khử trùng 1 lít nước sinh hoạt. Tính khối lượng Cl2 (kg) nhà máy cần dùng để khử trùng 80000 m3 nước sinh hoạt? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)

    Câu 6: Rong biển, còn gọi là tảo bẹ, loài sinh vật sống dưới biển, được xem là nguồn thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao cho con người. Rong biển khô cung cấp đường, chất xơ, đạm, vitamin A, vitamin B2 và muối khoáng. Trong đó, thành phần được quan tâm hơn cả là nguyên tố vi lượng iodine. Trung bình, trong 100 gam tảo bẹ khô có chứa khoảng 1 000 g iodine. Để sản xuất 1 tấn iodine thì cần bao nhiêu triệu tấn tảo bẹ khô? (làm tròn kết quả đến hàng phần mười, 1 g = 10-6g)

    PHẦN IV: Tự luận

    Câu 1: Hoàn thành phương trình hóa học của phản ứng sau:

    Na + Cl2

    Cl2 + NaBr

    Câu 2: Trong y học, dược phẩm Nabica (NaHCO3) thường được chỉ định cho người đau dạ dày nhằm mục đích giảm bớt lượng hydrochloric acid dư thừa trong dạ dày. Tính thể tích dung dịch hydrochloric acid 0,035 M (nồng độ acid trong dạ dày) được trung hòa và thể tích khí CO2 (ở đkc) sinh ra khi uống 0,336 gam NaHCO3.

    ———————– Hết ———————–

  • 4 thông điệp của Đức Giáo Hoàng Francis

    4 thông điệp của Đức Giáo Hoàng Francis

    Dưới đây là 4 thông điệp quan trọng, nhưng giản dị mà Đức Giáo Hoàng Francis từng nhấn mạnh:

    thông điệp của Đức Giáo Hoàng Francis

    1. Dù bận rộn đến đâu, hãy dành thời gian cho nhau

    “Tình yêu không thể sống sót nếu thiếu thời gian và sự quan tâm.”

    Yêu thương không thể tồn tại nếu thiếu thời gian và sự hiện diện. Dù công việc có cuốn bạn đi đến đâu, hãy nhớ rằng những phút giây bên nhau – cùng ăn một bữa cơm, trò chuyện hay đơn giản là ngồi cạnh nhau trong im lặng – chính là điều nuôi dưỡng tình thân.

    Thời gian là món quà vô hình nhưng quý giá nhất trong mọi mối quan hệ.

    2. Đôi khi, chỉ cần lắng nghe

    “Không phải lúc nào chúng ta cũng cần nói. Đôi khi, lắng nghe đã là đủ.”

    Không phải lúc nào người thân yêu của chúng ta cũng cần lời khuyên. Đôi khi họ chỉ cần được nghe, được thấu hiểu, được ai đó im lặng mà ở bên.

    Lắng nghe không chỉ bằng tai, mà còn bằng trái tim – để người kia cảm nhận rằng: “Tôi được bạn nhìn thấy và chấp nhận.”

    3. Yêu cả những điều chưa hoàn hảo

    “Yêu thương không có nghĩa là yêu một người hoàn hảo – mà là chấp nhận cả những thiếu sót của họ.”

    Mỗi người đều có điểm yếu – có thể là một thói quen khó chịu, một lần nói sai, hay một lúc làm tổn thương người khác. Tình yêu lớn là tình yêu không đòi hỏi người kia phải hoàn hảo, mà học cách yêu cả những điều chưa trọn vẹn.

    Gia đình bền vững không phải vì không có lỗi lầm, mà vì có đủ yêu thương để tha thứ và bao dung.

    4. Đừng đi ngủ khi còn giận – một cái ôm có thể chữa lành

    “Đừng để mặt trời lặn khi lòng còn giận dữ.”

    Bất đồng là điều khó tránh. Nhưng đừng để cơn giận kéo dài đến sáng hôm sau. Một cái ôm, một lời thì thầm “mình cùng nhau vượt qua nhé”, hay chỉ là một tách trà ấm vào cuối ngày – đôi khi đủ để xóa tan khoảng cách.

  • Khó ngủ nên làm gì? 5 cách ngủ nhanh mà tôi đã áp dụng!

    Bạn thường xuyên trằn trọc mỗi đêm? Khó đi vào giấc ngủ? 4 cách ngủ nhanh trong 2 phút, cách ngủ nhanh trong 10 giây, cách ngủ nhanh trong 1 phút, làm sao để buồn ngủ ngay lập tức, cách ngủ nhanh trong quân đội, mẹo chữa mất ngủ nhanh nhất, tại sao nằm mãi không ngủ được, khó ngủ nên làm gì? 5 cách ngủ nhanh mà tôi đã áp dụng!

    Điều chỉnh nhiệt độ phòng – Giữ nhiệt độ mát mẻ giúp cơ thể dễ chìm vào giấc ngủ. Tắm nước nóng trước khi ngủ cũng giúp thư giãn.

    😌 Thử phương pháp thở 4-7-8 – Kỹ thuật kiểm soát hơi thở giúp giảm căng thẳng, đưa cơ thể vào trạng thái thư giãn.

    Lên lịch ngủ cố định – Ngủ và thức dậy đúng giờ sẽ giúp cơ thể hình thành thói quen ngủ tốt hơn.

    🌞 Tận dụng ánh sáng tự nhiên – Tiếp xúc với ánh sáng ban ngày giúp cơ thể tỉnh táo, bóng tối vào ban đêm kích thích sản xuất melatonin giúp ngủ ngon.

    🧘‍♂️ Tập yoga, thiền định – Giúp tâm trí thư thái, giảm căng thẳng, cải thiện chất lượng giấc ngủ.

    🚫 Tránh nhìn đồng hồ – Đừng lo lắng khi thức giấc vào ban đêm, hãy giữ tâm lý thoải mái.

    😴 Hạn chế ngủ vặt trong ngày – Ngủ trưa quá lâu có thể làm bạn khó ngủ vào buổi tối.

    🍽 Chú ý chế độ ăn uống – Hạn chế ăn nhiều carb trước khi ngủ, thay vào đó hãy chọn thực phẩm giàu chất béo lành mạnh.

    🎶 Nghe nhạc thư giãn – Âm nhạc nhẹ nhàng giúp đưa bạn vào giấc ngủ nhanh hơn.

    🏃‍♂️ Tập thể dục thường xuyên – Nhưng tránh tập nặng vào buổi tối để không gây mất ngủ.

    🛏 Chọn nệm và gối phù hợp – Một chiếc giường thoải mái có thể cải thiện đáng kể giấc ngủ của bạn.

    📱 Tránh xa thiết bị điện tử – Ánh sáng xanh từ điện thoại và máy tính có thể làm giảm chất lượng giấc ngủ.

    🌿 Sử dụng tinh dầu thư giãn – Oải hương, bạc hà hay hoa hồng đều giúp bạn ngủ ngon hơn.

    📖 Viết nhật ký trước khi ngủ – Giúp giải tỏa căng thẳng và thư giãn tâm trí.

    Hạn chế caffeine – Tránh xa cà phê và nước tăng lực ít nhất 6 giờ trước khi ngủ.

    💤 Điều chỉnh tư thế ngủ – Nằm nghiêng có thể giúp cải thiện giấc ngủ và tránh ngáy.

    📚 Đọc sách trước khi ngủ – Nhưng hãy chọn sách giấy thay vì sách điện tử để tránh ánh sáng xanh.

    💭 Tưởng tượng điều tích cực – Thay vì lo lắng, hãy nghĩ đến những kỷ niệm đẹp hoặc những hình ảnh dễ chịu.

    💊 Sử dụng thực phẩm bổ sung – Magie, melatonin, GABA có thể hỗ trợ giấc ngủ tốt hơn.

    💡 Áp dụng ngay những mẹo này để có giấc ngủ ngon và tinh thần sảng khoái mỗi ngày! 😍

    📌 Bạn thường làm gì để dễ ngủ hơn? Bình luận chia sẻ nhé! 👇

  • Đề kiểm tra giữa học kì 2 lớp 11 môn hóa học

    Đề kiểm tra giữa học kì 2 lớp 11 môn hóa học

    Đề kiểm tra giữa học kì 2 lớp 11 môn hóa học 6
    Đề kiểm tra giữa học kì 2 lớp 11 môn hóa học 7

    ĐỀ CHÍNH THỨC  ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KỲ II NĂM  HỌC 2024-2025
    Môn: Hóa 11
    Thời gian làm bài: 50 phút ( không kể thời gian phát đề)

    Mã đề 123

    Họ và tên:…………………………………………………….Số báo danh:…… 

    Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố:

    H = 1; He = 4; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137.

    PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.

    Câu 1:  Trong các hợp chất sau, chất nào là hợp chất hữu cơ?

    A. CO2.                      B. CH3COONa.         C. Na2CO3.                D. Al4C3.

    Câu 2: Để tách các chất lỏng ra khỏi hỗn hợp các chất có nhiệt độ sôi khác nhau, nhằm thu được chất lỏng tinh khiết hơn là phương pháp nào sau đây?

    A. Phương pháp chưng cất.                           B. Phương pháp chiết

    C. Phương pháp kết tinh.                                 D. Sắc kí cột.

    Câu 3: Tỉ lệ tối giản về số nguyên tử C, H, O trong phân tử C2H4Olần lượt là

    A. 2: 4: 2                     B. 1: 2: 1           C. 2: 4: 1                              D. 1: 2: 2

    Câu 4: Công thức thu gọn nào sau đây tương ứng với công thức phân tử C3H4O2?

    A. CH3COOCH3.                                                                     B. CH2=CH-COOH. 

    C. HCOOCH2CH3.                                                                D. CH≡C-COOH.

    Câu 5: Alkane là những hydrocarbon no, mạch hở, có công thức chung là

    A. CnH2n+2 (n ≥1).       B. CnH2n (n ≥2).         

    C. CnH2n-2 (n ≥2).        D. CnH2n-6 (n ≥6).

    Câu 6:Công thức phân tử nào sau đây không phải là công thức của một alkane?

    A. C2H6.                     B. C3H6.                     C. C4H10.                    D. C5H12

    Câu 7:Hiện nay, nhiều nơi ở nông thôn đang sử dụng hầm biogas để xử lí chất thải trong chăn nuôi gia súc, cung cấp nhiên liệu cho việc đun nấu. Chất dễ cháy trong khí biogas là

    A. Cl2.                        B. CH4.                      C. CO2.                      D. N2.

    Câu 8: Phần trăm khối lượng carbon trong C410

    A. 28,57 %.                B. 82,76 %.                C. 17,24 %.                D. 96,77 %.

    Câu 9: Ở điều kiện thường hydrocarbon nào sau đây ở thể lỏng?

    A. C4H10.                   B. C2H6.                                   C. C3H8.                     D. C5H12.

    Câu 10: Phản ứng đặc trưng của alkane là

    A. Phản ứng tách.                                         B. Phản ứng thế.

    C. Phản ứng cộng.                                        D. Phản ứng oxi hóa.

    Câu 11: Alkene là các hydrocarbon không no, mạch hở, có công thức chung là

    A. CnH2n+2 (n ≥ 1).      B. CnH2n (n ≥ 2).        

    C. CnH2n (n ≥ 3).        D. CnH2n-2 (n ≥ 2).

    Câu 12: Hợp chất nào sau đây là một alkene?

    A. CH3-CH2-CH3.      B. CH3-CH=CH2.      

    C. CH3-C≡CH.          D. CH2=C=CH2.

    Câu 13: Chất nào sau đây có một liên kết ba trong phân tử?

    A. Methane.               B. Ethylene.               C. Acetylene.             D. Benzene.

    Câu 14: Ở điều kiện thường, chất nào sau đây làm mất màu dung dịch Br2?

    A. benzene.                B. ethylene.               C. methane.               D. butane.

    Câu 15: Trùng hợp ethylene, sản phẩm thu được có cấu tạo là

    Đề kiểm tra giữa học kì 2 lớp 11 môn hóa học 8

    A. Đề kiểm tra giữa học kì 2 lớp 11 môn hóa học 9                                        B. Đề kiểm tra giữa học kì 2 lớp 11 môn hóa học 9

    C. Đề kiểm tra giữa học kì 2 lớp 11 môn hóa học 11                                          D. Đề kiểm tra giữa học kì 2 lớp 11 môn hóa học 9

    Câu 16: Alkyne nào sau đây không có phản ứng với dung dịch AgNO3  trong môi trường NH3 ?

    A. CH3-C≡CH.          B. CH3CH2-C≡CH.   C. CH3-C≡C-CH3.    D. HC≡CH.

    Câu 17: Số nguyên tử carbon và hydrogen trong benzene lần lượt là:

    A. 12 và 6.                 B. 6 và 6.                   C. 6 và 12.                 C. 6 và 14.

    Câu 18: Công thức của toluene (hay methylbenzene) là

    Đề kiểm tra giữa học kì 2 lớp 11 môn hóa học 13

    A. Đề kiểm tra giữa học kì 2 lớp 11 môn hóa học 14          B. Đề kiểm tra giữa học kì 2 lớp 11 môn hóa học 15                     C. Đề kiểm tra giữa học kì 2 lớp 11 môn hóa học 16          D. Đề kiểm tra giữa học kì 2 lớp 11 môn hóa học 17

    Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

    Câu 1: Cho alkane X có công thức: CH3 – CH2 – CH2 – CH3.

    a. Tên gọi của X là butane.

    b. Nhiệt độ sôi của X cao hơn so với methane.

    c. Khi cho X phản ứng với Cl2, chiếu sáng thu được tối đa 3 sản phẩm thế monochloro.

    d.Trong phân tử X chứa 23%C về khối lượng .

    Câu 2: Xét các phát biểu về  hydrocarbon

    a. Các alkyne HC≡CH, CH3-C≡CH, … có công thức chung là CnH2n-2 (n ≥ 2) tạo thành dãy đồng đẳng của acetylene.

    b. Liên kết ba của alkyne được tạo nên từ 3 liên kết p.

    c. Chỉ có thể dùng dung dịch bromine để phân biệt ethylene (C2H4)  và propyne (C3H4).

    d. Các alkylbenzene có thể làm mất màu dung dịch KmnO4 khi đun nóng.

    PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.

    Câu 1: Từ phổ MS của ethanol, người ta xác định được ion phân tử [M+] có giá trị m/z bằng 46. Vậy, phân tử khối của ethanol là ?

    Câu 2: Công thức cấu tạo thu gọn nhất của một hợp chất Y như sau:

    Đề kiểm tra giữa học kì 2 lớp 11 môn hóa học 18

    Tổng số nguyên tử trong hợp chất Y là ?

    Câu 3: Cho phản ứng cracking sau:

    Đề kiểm tra giữa học kì 2 lớp 11 môn hóa học 19

    Số nguyên tử C trong X là ?

    Câu 4: Tổng liên kết π trong phân tử của alkene C4H8 là bao nhiêu ?

    Câu 5: . Cho các chất sau: acetylene; methyl acetylene, ethyl acetylene và dimethyl acetylene. Số chất tạo thành kết tủa khi tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 là bao nhiêu ?

    Câu 6: Số đồng phân hydrocarbon thơm ứng với công thức phân tử C8H10 là bao nhiêu?

    Phần IV.Tự luận

    Câu 1: Viết phương trình hóa học xảy ra giữa các cặp chất sau( nêu rõ điều kiện phản ứng nếu có )?

    1. Methane (CH4) + Chlorine ( tỉ lệ 1:1)
    2. Propyne (CH≡ C- CH3) + AgNO3 + NH3

    Câu 2: . Một bình gas (khí hóa lỏng) có chứa 12 kg hỗn hợp propane và butane, trong đó propane chiếm 27,5% về khối lượng. Khi đốt cháy hoàn toàn, 1 mol propan tỏa ra lượng nhiệt là 2220 kJ và 1 mol butan tỏa ra lượng nhiệt là 2850 kJ. Trung bình, lượng nhiệt tiêu thụ từ đốt khí gas của một hộ gia đình X là 10000 kJ/ngày, hiệu suất sử dụng nhiệt là 70%, giá của bình gas trên là 400000 đồng. Tính số tiền hộ gia đình X cần trả cho việc mua gas trong một tháng (30 ngày) ?

    —— HẾT ——

  • ĐỀ ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 2 LỚP 11 Số 1

    ĐÁP ÁN ĐỀ ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II HÓA 11
    NĂM HỌC 2024 – 2025
    Trường THPT An Phúc
    PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câ hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

    Câu 1: (biết) Cho phản ứng hóa học sau: Br2(g) + H2(g) ĐỀ ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 2 LỚP 11 Số 1 20 2HBr(g). Biểu thức hằng số cân bằng (KC) của phản ứng trên là

         A. .                                                       B. .    

         C. .                                                        D. .

    Câu 2: (VD) Cho các cân bằng hóa học:

    (1) N2(g) + 3H2(g) ĐỀ ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 2 LỚP 11 Số 1 21 2NH3(g)

    (2) H2(g) + I2(g) ĐỀ ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 2 LỚP 11 Số 1 22 2HI(g)

    (3) 2SO2(g) + O2(g) ĐỀ ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 2 LỚP 11 Số 1 23 2SO3(g)

    (4) N2O4(g) ĐỀ ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 2 LỚP 11 Số 1 24 2NO2(g)

    Khi thay đổi áp suất những cân bằng hóa học bị chuyển dịch là

         A. (1), (2), (3).            B. (2), (3), (4).               C. (1), (3), (4).              D. (1), (2), (4).

    Câu 3: (biết) Trong thành phần phân tử hợp chất hữu cơ phải luôn có nguyên tố

        A. carbon và hydrogen.                                      B. carbon.

        C. carbon, hydrogen và oxygen.                        D. carbon và nitrogen.

    Câu 4: (B)Công thức phân tử nào sau đây không phải là công thức của một alkane?

       A. C2H6.                           B. C3H6.                           C. C4H10.                         D. C5H12.

    Câu 5: (TH)Hợp chất (CH3)2CHCH3 có tên theo danh pháp thay thế là

       A. 2-methylpropane.                                               B. isobutane.

       C. butane.                                                                 D. 2-methylbutane.

    Câu 6: (VD)Khi cho 2,2-dimethylbutane tác dụng với chlorine thu được tối đa bao nhiêu dẫn xuất monochloro?

       A. 3.                                 B. 2.                                  C. 5.                                 D. 4.

    Câu 7: (B) Chất nào sau đây là acetylene?

       A. C2H2.                           B. C6H6.                           C. C2H6.                           D. C2H4.

    Câu 8: (TH)Số liên kết ĐỀ ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 2 LỚP 11 Số 1 25 và liên kết ĐỀ ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 2 LỚP 11 Số 1 25 trong phân tử CHĐỀ ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 2 LỚP 11 Số 1 27C–CH=CH2 lần lượt là

       A. 7 và 2.                         B. 7 và 3.                         C. 3 và 3.                         D. 3 và 2.

    Câu 9: (B)Chất nào sau đây có đồng phân hình học (cis-trans)?

       A. ĐỀ ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 2 LỚP 11 Số 1 28                                                B. ĐỀ ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 2 LỚP 11 Số 1 29

       C. ĐỀ ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 2 LỚP 11 Số 1 30                                                     D. ĐỀ ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 2 LỚP 11 Số 1 31

    Câu 10: (B)Để chuyển hoá alkyne thành alkene, người ta thực hiện phản ứng cộng H2 trong điều kiện nào sau đây?

       A. Ni, to.                          B. Mn, to.                         C. Pd/PbCO3, to.             D. Fe, to.

    Câu 11: (VD) Alkyne C5H8 có bao nhiêu đồng phân tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa?

       A. 3.                                 B. 2.                                  C. 4.                                 D. 1.

    Câu 12: (B)Công thức phân tử của toluene là

       A. C7H8.                           B. C6H6.                           C. C4H4.                           D. C8H10.

    Câu 13: (TH)Tính chất nào không phải của benzene?

       A. Tác dụng với Br2 (to, Fe).                                B. Tác dụng với HNO3 (đ) /H2SO4 (đ).

       C. Tác dụng với dung dịch KMnO4.                    D. Tác dụng với Cl2 (as).

    Câu 14: Hydrocarbon X có công thức cấu tạo như sau:

    Tên gọi của X là

         A. dimethylbenzene.                                           B. o-diethylbenzene.

        C. m-dimethylbenzene.                                      D. m-diethylbenzene.

    Câu 15: (VD) Cho các chất sau: metan (1); etylene (2); axetylene (3); benzene (4); styrene (5); toluene (6). Số chất có khả năng làm mất màu dung dịch KMnO4 ở điều kiện thích hợp là

       A. 4.                                 B. 3.                                  C. 5.                                 D. 6.

    Câu 16: Trước đây Freon (viết tắt là CFC) được sử dụng phổ biến trong hệ thống làm lạnh của tủ lạnh, máy điều hòa nhiệt độ,… Tuy nhiên ảnh hưởng gây hại làm thủng tầng ozone nên CFC bị hạn chế và cấm sử dụng. Vậy CFC không phải là chất nào sau đây?

          A. C2F4Cl2.                     B. CH3F.                      C. CF2Cl2.                   D. CFCl3.

    Câu 17: Hợp chất thuộc loại dẫn xuất halogen của hydrocarbon là

       A. HIO4.                           B. C3H3N.                        C. CH2BrCl.                    D. C6H6O.

    Câu 18. Cho các chất sau: acetylene, ethane, propene, propyne, but-1-yne, but-2-yne. Có bao nhiêu chất có phản ứng với dung dịch AgNO3 trong ammonia tạo kết tủa màu vàng?

    A.2                              B. 3                                         C. 4                                         D. 5

    PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

    Câu 1: Sau khi điều chế, khí SO2 có lẫn hơi nước được dẫn qua bình làm khô chứa các hạt chất rắn T rồi thu vào bình chứa theo hình vẽ sau:

    ĐỀ ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 2 LỚP 11 Số 1 32

       a. Chất T có thể là P2O5.

       b. Chất T có thể là CaO.

       c. SO2 là chất khí không màu, mùi hắc, nặng hơn không khí.

       d. Khí SO2 là một trong những nguyên nhân chính gây ra mưa acid.

           Đáp án:

           b. s.  CaO + SO2 → CaSO3

          Câu 2: Alkane X có công thức cấu tạo như sau:

    ĐỀ ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 2 LỚP 11 Số 1 33

       a. Trong cấu tạo của X chứa 4 nguyên tử carbon bậc I.

       b. X tham gia phản ứng thế cholorine theo tỉ lệ 1 : 1 sẽ tạo ra tối đa 4 sản phẩm thế.

       c. Công thức phân tử của X là C6H14.

       d. Tên của X là 2,2-dimethylbutane.

        Đáp án:

         b. s. X tạo tối đa 4 sản phẩm thế monochloro

        Câu 3: Cho sơ đồ phản ứng của toluene với Br2 (xúc tác FeBr3, to) tạo 2 sản phẩm chính X và Y như sau:

    ĐỀ ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 2 LỚP 11 Số 1 34

       a. Phản ứng trên thuộc loại phản ứng thế.

       b. X và Y đều có công thức phân tử làC7H7Br.

       c. X, Y có tên gọi lần lượt là o–bromotoluene và m–bromotoluene.

       d. Ở cùng điều kiện phản ứng, nếu thay toluene bằng benzene thì chỉ thu được một sản phẩm hữu cơ.

    Đáp án:

    c.s. X, Y có tên gọi lần lượt là o–bromotoluene và p–bromotoluene.

    Câu 4. Tiến hành thí nghiệm điều chế và thử tính chất của chất X theo các bước sau đây:

    ĐỀ ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 2 LỚP 11 Số 1 35

    Bước 1: Cho vài mẩu nhỏ calcium carbide vào ống nghiệm đã đựng 1 mL nước và đậy nhanh bằng nút có ống dẫn khí đầu vuốt nhọn.

    Bước 2: Đốt khí sinh ra ở đầu ống vuốt nhọn.

    Bước 3: Dẫn khí qua ống nghiệm đựng dung dịch KMnO4

    Trong thí nghiệm trên

         a.  Khi thay calcium carbide bằng aluminium carbide thì sản phẩm thu được giống nhau.

         b. Khí X có thể làm cho trái cây tươi lâu hơn.

         c. Khí X có thể làm nhạt màu dung dịch KMnO4 hoặc dung dịch bromine.

         d. Trong công nghiệp có thể điều chế khí X từ methane.

    Đáp án:

    b.s. X làm trái cây nhanh chín và nhanh hỏng hơn.

    PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6

     Câu 1: Cho các chất sau đây: C6H12O6, C12H22O11, C2H2, CO2, CaCO3. Số hợp chất hữu cơ có mặt trong dãy trên là

    A. 3

    Câu 2:  Hợp chất X có công thức cấu tạo thu gọn nhất là:     

    ĐỀ ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 2 LỚP 11 Số 1 36

                      

    Trong phân tử X có tổng số nguyên tử C và H là

    A. 17

    X là C5H12

    Câu 3 (TH). Dẫn từ từ 8,4 gam hỗn hợp X gồm but-1-ene và but-2-ene lội chậm qua bình đựng dung dịch Br2, khi kết thúc phản ứng thấy có m gam bromine phản ứng. Tính m?  

     A. 24

    ĐỀ ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 2 LỚP 11 Số 1 37
    ĐỀ ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 2 LỚP 11 Số 1 38

    Câu 5: Biết khối lượng mol phân tử trung bình của một loại polistyrene bằng 624000 đvC. Hệ số trùng hợp của loại polime này là

    A. 6000

    (C8H8)n  →104n = 624000 → n = 6000

    Câu 6: Cho lần lượt các chất C2H5Cl, C2H5OH, C6H5OH vào dung dịch NaOH đun nóng. Hỏi có bao nhiêu chất tham gia phản ứng

    A. 2

    PHẦN IV: Tự luận. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.

    Câu 1: Tính lượng nhiệt tỏa ra ở điều kiện chuẩn (theo đơn vị kJ) khi đốt cháy 2 gam butane (C4H10) chứa trong một chiếc bật lửa gas. Biết sản phẩm của sự đốt cháy là khí carbon dioxide và hơi nước. Cho ĐỀ ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 2 LỚP 11 Số 1 39 của C4H10 (g), CO2 (g) và H2O (l) lần lượt là –126,15 kJ mol-1, –393,51 kJ mol-1 và –285,83 kJ mol-1 (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).

    ĐỀ ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 2 LỚP 11 Số 1 40

    Câu 2: Propene là nguyên liệu cho sản xuất nhựa polypropylene (PP). PP được sử dụng để sản xuất các sản phẩm ống, màng, dây cách điện, kéo sợi, đồ gia dụng và các sản phẩm tạo hình khác.

    ĐỀ ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 2 LỚP 11 Số 1 41ĐỀ ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 2 LỚP 11 Số 1 42ĐỀ ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 2 LỚP 11 Số 1 43
    Các sản phẩm từ nhựa polypropylene (PP)

    Phản ứng tạo thành propene từ propyne:

    CH3-CĐỀ ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 2 LỚP 11 Số 1 25CH (g) + H2 (g) ĐỀ ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 2 LỚP 11 Số 1 45CH3– CH=CH2 (g)

    a. Hãy xác định số liên kết C – H; C – C;  CĐỀ ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 2 LỚP 11 Số 1 25C trong hợp chất CH3-CĐỀ ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 2 LỚP 11 Số 1 25CH propyne.

    b. Từ Năng lượng liên kết (kJ/mol) của H – H là 432, của C – C là 347, của C – H là 413 và của CĐỀ ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 2 LỚP 11 Số 1 25C là 839, của C=C là 614kJ, hãy tính biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành propene trên.

    Đáp án:

    ĐỀ ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 2 LỚP 11 Số 1 49

    Câu 3: Các arene thường có chỉ số octane cao nên được pha trộn vào xăng để nâng cao khả năng chống kích nổ của xăng, như toluene và xylene thường chiếm tới 25% xăng theo thể tích. Tỉ lệ này với benzene được EPA(The U.S. Environmental Protection Agency – Cơ Quan Bảo vệ môi trường Hoa Kì) quy định phải giới hạn ở mức không quá 1 % vì chúng là chất có khả năng gây ung thư. Giả sử xăng có khối lượng riêng là 0,88 g/cm3 thì trong 88 tấn xăng có pha trộn không quá bao nhiêu m3 benzene?

       Đáp án

    Xăng có khối lượng riêng là 0,88 g/cm3 nên 0,88 tấn xăng ứng với 1 m3. Vậy 88 tấn xăng ứng với 100 m3. Do đó trong 88 tấn xăng có pha trộn khoảng 100.1% = 1 m3 benzene

    Câu 4: Cho các chất có công thức CH3F, CH3Cl, CH3Br, CH3I và nhiệt độ sôi của chúng (không theo thứ tự) là 42oC, 4oC, -24oC, -78oC. Hãy dự đoán nhiệt độ sôi tương ứng của mỗi chất trên. Giải thích.

    Đáp án:

    Nhiệt độ sôi tăng theo phân tử khối: CH3F (-78oC) < CH3Cl  (-24oC) < CH3Br  (4oC) < CH3I (42oC)

    ĐỀ ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 2 LỚP 11 Số 1 50

    Gửi thầy cô link download đề và đáp án: