Category: TỔNG HỢP

  • Chuyên đề bồi dưỡng KHTN môn hóa lớp 7 8

    Chuyên đề bồi dưỡng KHTN môn hóa lớp 7 8

    MỤC LỤC

    Chuyên đềNội dungTrang
    PHẦN A:LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP CÓ LỜI GIẢI2
    CHUYÊN ĐỀ 1NGUYÊN TỬ2
    CHUYÊN ĐỀ 2NGUYÊN TỐ HÓA HỌC7
    CHUYÊN ĐỀ 3SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC12
    CHUYÊN ĐỀ 4PHÂN TỬ, ĐƠN CHẤT, HỢP CHẤT16
    CHUYÊN ĐỀ 5LIÊN KẾT HÓA HỌC22
    CHUYÊN ĐỀ 6HÓA TRỊ, CÔNG THỨC HÓA HỌC27
     MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP VỀ HÓA TRỊ VÀ CÔNG THỨC HÓA HỌC28
    DẠNG 1VIẾT CÔNG THỨC HÓA HỌC CỦA ĐƠN CHẤT, HỢP CHẤT28
    DẠNG 2NÊU CÁC THÔNG TIN CỦA CÔNG THỨC HÓA HỌC32
    DẠNG 3BIẾT CÔNG THỨC HÓA HỌC TÍNH PHẦN TRĂM KHỐI LƯỢNG CÁC NGUYÊN TỐ TRONG HỢP CHẤT37
    DẠNG 4BIẾT CÔNG THỨC HÓA HỌC HÓA TRỊ CỦA MỘT NGUYÊN TỐ, XÁC ĐỊNH HÓA TRỊ CỦA NGUYÊN TỐ CÒN LẠI40
    DẠNG 5XÁC ĐỊNH CÔNG THỨC HÓA HỌC CỦA HỢP CHẤT KHI BIẾT HÓA TRỊ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ TẠO THÀNH44
    DẠNG 6XÁC ĐỊNH CÔNG THỨC HÓA HỌC CỦA HỢP CHẤT KHI BIẾT KHỐI LƯỢNG PHÂN TỬ47
    DẠNG 7XÁC ĐỊNH CÔNG THỨC HÓA HỌC CỦA HỢP CHẤT KHI BIẾT PHẦN TRĂM KHỐI LƯỢNG CỦA CÁC NGUYÊN TỐ51
    PHẦN BLỜI GIẢI BÀI TẬP TỰ RÈN LUYỆN55-93
    Chuyên đề bồi dưỡng KHTN môn hóa lớp 7 8 1

    PHẦN A: LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP CÓ LỜI GIẢI CHUYÊN ĐỀ 1: NGUYÊN TỬ

    1. LÝ THUYẾT CẦN BIẾT
    2. Nguyên tử: Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ bé cấu tạo nên các chất và không mang điện.
    3. Cấu tạo nguyên tử: Nguyên tử có dạng hình cầu, gồm vỏ nguyên tử và hạt nhân nguyên tử.

    Thể tích nguyên tử được tính theo công thức:

    V = 4 p R3

    Chuyên đề bồi dưỡng KHTN môn hóa lớp 7 8 23

    (R là bán kính của nguyên tử)

    1. Vỏ nguyên tử: Vỏ nguyên tử được tạo bởi một hay nhiều electron chuyển động xung quanh hạt nhân
    2. Electron kí hiệu là e, mang điện tích âm và có giá trị bằng 1 điện tích nguyên tố (1 điện tích nguyên tố = 1,602.10-19 culông), được biểu diễn là -1
    3. Hạt nhân nguyên tử: Hạt nhân nằm ở trung tâm của nguyên tử và có kích thước rất nhỏ so với kích thước của nguyên tử.
    4. Hạt nhân nguyên tử tạo bởi proton (p) mang điện tích dương, có giá trị bằng +1 và neutron (n) không mang điện tích
    5. Điện tích của proton bằng điện tích của electron về độ lớn nhưng khác dấu Như vậy trong nguyên tử: Số p = Số e

    Chuyên đề bồi dưỡng KHTN môn hóa lớp 7 8 3Chú ý: – Với 82 nguyên tố đầu thì 1 £ n

    p

    £ 1,52

    III.   Sự chuyển động của electron trong nguyên tử

    • Trong nguyên tử, các electron chuyển động rất nhanh quang hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp, mỗi lớp có một số electron nhất định (kích thước hạt nhân chỉ bằng khoảng 10-5 đến 10-4 kích thước nguyên tử)

    – Số e tối đa cho mỗi lớp được xác định là :2.n 2 (n là lớp e), được sắp xếp từ trong ra ngoài, lớp trong đầy thì mới sắp xếp đến lớp tiếp theo. Nhưng từ nguyên tố thứ 21 trở đi do có sự chèn mức năng lượng nên các nguyên tố trước đó (20 nguyên tố đầu có p = 1 đến p = 20) có số e tối đa ở lớp 3 là 8 e.

    • Nguyên tử luôn có xu hướng đạt trạng thái bền vững, thường có 8 e (hoặc 2e) lớp ngoài cùng => các e lớp ngoài cùng gây nên tính chất hóa học cho nguyên tố.
    • Những nguyên tố mà nguyên tử của nó có 5, 6, 7 e ở lớp ngoài cùng thì thường có xu thế nhận thêm x electron hoặc góp chung electron với nguyên tử khác để có 8e lớp ngoài cùng => thể hiện tính phi kim
    • Những nguyên tố mà nguyên tử của nó có 1, 2, 3 e ở lớp ngoài cùng thì thường có xu thế nhường x electron ngoài cùng để có 8e lớp ngoài cùng => thể hiện tính kim loại

    IV.   Khối lượng nguyên tử

    Nguyên tử có khối lượng rất nhỏ nên người ta dùng đơn vị khối lượng nguyên tử là amu 1 amu = 1,6605.10-24 (gam)

    m(nguyên tử) = mp + mn + me

    Nhưng do me <<mp = mn nên khối lượng hạt nhân coi là khối lượng nguyên tử (khối lượng 1 hạt p, n nặng gấp khoảng 1820 lần khối lượng 1 hạt e) nên có thể coi khối lượng nguyên tử bằng khối lượng của hạt nhân. Hay : m(nguyên tử) = mp + mn

    Chú ý: Riêng nguyên tử hydrogen chỉ có 1 hạt proton nên khối lượng nguyên tử của hydrogen là 1 amu

    • MỘT SỐ BÀI TẬP CÓ LỜI GIẢI Bài 1: Cho sơ đồ nguyên tử sau
    1. Hãy chỉ ra số lớp lectron và số eletron lớp ngoài cùng của nguyên tử trên
      1. Tính số hạt có trong hạt nhân nguyên tử? Biết trong hạt nhân số hạt mang điện ít hơn số hạt không mang điện 1 đơn vị.

    Bài làm:

    1. Nguyên tử có 2 lớp e và có 6e ở lớp ngoài cùng
    2. Hạt nhân có điện tích +8 => Có 8 hạt proton

    Hạt không mang điện là neutron (n) nhiều hơn số hạt prôtn là 1 => Có 9 hạt neutron

    Bài 2: Vẽ sơ đồ nguyên tử của nguyên tố có

    1. 6 proton trong hạt nhân
    2. Điện tích hạt nhân là 11+
    3. Vỏ nguyên tử có 13 electron

    Bài làm:

    1. Nguyên tử có 6 hạt p => Lớp vỏ có 6 hạt e và điện tích hạt nhân là +6 Sơ đồ nguyên tử là
    • Điện tích hạt nhân là 11+ => Hạt nhân có 11 proton, lớp vỏ có 11 electron Sơ đồ nguyên tử
    • Vỏ nguyên tử có 13e => Trong hạt nhân có 13 proton, điện tích hạt nhân là +13 Sơ đồ nguyên tử.

    Bài 3: Nguyên tử nitrogen (nitơ) có tổng các hạt mang điện là 14. Xác định số hạt proton, electron và vẽ mô hình nguyên tử nitrogen này

    Bài làm:

    Gọi số proton, số electron lần lượt là p, e

    Ta có: p + e = 14                                                         (I)

    Trong nguyên tử, số electron bằng số proton => p = e (II) Từ (I), (II) => p = e = 7

    Chuyên đề bồi dưỡng KHTN môn hóa lớp 7 8 4

    Sơ đồ nguyên tử

    Bài 4: Nguyên tử soudium (Natri) có tổng các hạt (proton, electron, neutron) là 34. Trong hạt nhân có số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1.

    1. Xác định số p, e, n của nguyên tử
    2. Vẽ sơ đồ nguyên tử
    3. Dự đoán soudium là kim loại hay phi kim? Vì sao?

    Bài làm:

    1. Gọi số proton, electron, neutron trong nguyên tử lần lượt là p, e, n Trong nguyên tử: p + e + n = 34 (I)

    p = e              (II)

    Trong hạt nhân:  n – p = 1        (III) Từ (I), (II), (III) => p = e = 11; n = 12

    • Sơ đồ nguyên tử:
    Chuyên đề bồi dưỡng KHTN môn hóa lớp 7 8 5
    • Soudium là 1 kim loại. Vì lớp ngoài cùng của vỏ nguyên tử có 1 electron

    Bài 5: Tính khối lượng nguyên tử trong các trường hợp sau

    1. Nguyên tử carbon có 6 proton và 6 neutron trong hạt nhân
    2. Nguyên tử Aluminium có 13 proton và 14 neutron trong hạt nhân
    3. Nguyên tử soudium có 11 proton và 12 neutron trong hạt nhân

    Bài làm:

    1. Khối lượng nguyên tử của carbon là: 6.1 + 6.1 = 16 (amu).
    2. Khối lượng nguyên tử của Aluminium là: 13.1 + 14.1 = 27 (amu).
    3. Khối lượng nguyên tử của soudium là: 11.1 + 12.1 = 23 (amu).

    Bài 6: Tổng số hạt trong một nguyên tử là 48. Trong đó số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện. Tìm số hạt của mỗi loại.

    Bài làm:

    Gọi số lượng hạt proton, neutron, electron của nguyên tử lần lượt là p, n, e (p, n, e ÎN) Tổng số các loại hạt: p + n + e = 48 Þ 2p + n = 48 (I) (vì p = e)

    Trong nguyên tử số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện:

    Þ p + e = 2n Þ 2p = 2n Þ p = n                                                                           (II) Từ (I), (II) Þ p = n = e = 16

    C.   BÀI TẬP TỰ RÈN LUYỆN

    Bài 1: Từ mô hình nguyên tử carbon cho sau

    Chuyên đề bồi dưỡng KHTN môn hóa lớp 7 8 6Quy ước: – electron: Chuyên đề bồi dưỡng KHTN môn hóa lớp 7 8 7

    • Chuyên đề bồi dưỡng KHTN môn hóa lớp 7 8 8neutron:
    • proton:    Chuyên đề bồi dưỡng KHTN môn hóa lớp 7 8 9
      • Hãy cho biết 1 nguyên tử carbon có bao nhiêu hạt electron, neutron, proton
      • Tính khối lượng nguyên tử

    Bài 2: Nguyên tử lithium có 3 proton

    1. Có bao nhiêu electron trong nguyên tử lithium
    2. Biết hạt nhân nguyên tử lithium có 4 hạt neutron, tính khối lượng nguyên tử lithium theo đơn vị amu và đơn vị gam

    Bài 3: Mô tả sự khác nhau giữa cấu tạo một nguyên tử hydrogen và một nguyên tử helium

    Bài 4: a. Vẽ sơ đồ nguyên tử của các nguyên tố có điện tích hạt nhân là: +3, +9, +12, +18, +20.

    b. Cho biết số p, số e trong nguyên tử.

    c. Nguyên tử nào là kim loại? phi kim? Nguyên tử nào có cấu tạo bền nhất.

    Bài 5: Cho sơ đồ cấu tạo nguyên tử A, B. Cho biết số p, số e, số lớp e và số e ở lớp ngoài cùng mỗi nguyên tử là bao nhiêu?

    Chuyên đề bồi dưỡng KHTN môn hóa lớp 7 8 10Chuyên đề bồi dưỡng KHTN môn hóa lớp 7 8 11
    • (B)

    Bài 6: Một nguyên tử có tổng ba loại hạt là 34. Biết rằng tổng số hạt trong hạt nhân là

    23. Tìm số hạt mỗi loại. Xác định số p, số e, số n trong nguyên tử

    Bài 7: Tổng số hạt proton, neutron, electron trong nguyên tử là 21, trong đó số hạt mang điện gấp 2 lần số hạt không mang điện. Tính số hạt mỗi loại?

    Bài 8: Tổng số hạt proton, neutron, electron trong nguyên tử là 26, trong hạt nhân đó số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 2. Tính số hạt mỗi loại?. Cho biết nguyên tử đó thuộc nguyên tố nào?

    Bài 9: Nguyên tử A có tổng các loại hạt là 13. Trong đó số hạt proton bằng 80% số hạt notron. Tìm số hạt mỗi loại.

    Bài 10: Nguyên tử X có tổng các loại hạt là 41. Trong đó số hạt không mang điện bằng 36,67% số hạt mang điện. Tìm số hạt mỗi loại.

    Bài 11: a. Biết 1 amu = 1,6605.10-24 (gam).

    Tính khối lượng bằng gam của các nguyên tử Na (23 amu), Mg (24 amu), Cl (35,5amu), Cu (64 amu), N (14 amu).

    Chuyên đề bồi dưỡng KHTN môn hóa lớp 7 8 12b. khối lượng nguyên tử của C bằng 3

    4

    khối lượng nguyên tử của O. Khối lượng nguyên

    Chuyên đề bồi dưỡng KHTN môn hóa lớp 7 8 2tử của O bằng 1

    2

    khối lượng nguyên tử của S. Tính

    khối lượng bằng gam của S, O. Biết khối lượng nguyên tử của C là 12 amu

    Bài 12: Một nguyên tử kim loại X có tổng số hạt proton, neutron, electron là 58. Xác định số hạt mỗi loại của nguyên tử X. Cho biết số p, số e, số n trong nguyên tử.

    Bài 13: Nguyên tử X có tổng số hạt proton, neutron, electron là 52. Trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 hạt.

    1. Tính số hạt mỗi loại của nguyên tử X?
    2. Tính khối lượng nguyên tử của X, biết mp » mn » 1,013 amu?
    3. Tính khối lượng bằng gam của X.

    Bài 14: Một nguyên tử R có tổng số hạt là 46. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14.

    1. Tính số hạt mỗi lại của nguyên tử R
    2. Cho biết số electron trong mỗi lớp của nguyên tử R
    3. Tính nguyên tử khối của R, biết mp ≈ mn ≈1,013 amu
    4. Tính khối lượng bằng gam của R.

    Bài 15: Tổng số hạt proton, electron, neutron trong hai nguyên tử kim loại A, B là 94, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 30. Số hạt mang điện của nguyên tử A nhiều hơn số hạt mang điện của nguyên tử B là 14. Xác định số hạt proton trong hai kim loại A, B.

    CHUYÊN ĐỀ 2: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC

    1. LÝ THUYẾT CẦN BIẾT

    I.   Nguyên tố hóa học

    Chuyên đề bồi dưỡng KHTN môn hóa lớp 7 8 14Chuyên đề bồi dưỡng KHTN môn hóa lớp 7 8 15Cho các sơ đồ nguyên tử sau

    Chuyên đề bồi dưỡng KHTN môn hóa lớp 7 8 16
    • (B)     (C) Proton:                       Neutron:              Electron: Chuyên đề bồi dưỡng KHTN môn hóa lớp 7 8 17

    Chuyên đề bồi dưỡng KHTN môn hóa lớp 7 8 18Chuyên đề bồi dưỡng KHTN môn hóa lớp 7 8 19Hãy hoàn thành bảng

    Nguyên tửSố pSố eSố nSo sánh số p, số n
    A     ……………………………………………. ……………………………………………. ……………………………………………. …………………………………………….
    B   
    C   

    Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân

    • Như vậy, một nguyên tố hóa học được đặc trưng bởi số proton trong nguyên tử
    • Các nguyên tử của cùng nguyên tố hóa học đều có tính chất hóa học giống nhau
    • Nếu biết số p ta xác định được đó là nguyên tố nào (Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học trang 25 SGK/ Cánh Diều)

    II.   Tên nguyên tố

    Mỗi nguyên tố hóa học đều có tên gọi riêng (Bảng 2.1 trang 17 SGK)

    1. Kí hiệu hóa học (KHHH):

    Mỗi nguyên tố hóa học được biểu diễn bằng một kí hiệu riêng, được gọi là kí hiệu hóa học của nguyên tố đó.

    • Kí hiệu hóa học của một nguyên tố được biểu diễn bằng 1 hoặc 2 chữ cái trong tên nguyên tố. Chữ cái đầu tiên được viết chữ in hoa, chữ cái thứ hai (nếu có) ở dạng chữ thường.

    Ví dụ: carbon (C), oxygen (O), Aluminium (Al),…

    • Trong một số trường hợp, KHHH của nguyên tố không tương ứng theo tên IUPAC. Ví dụ: potassium là K (tên la tinh: kalium), copper là Cu (tên la tinh: cuprum), …
    • Kí hiệu hóa học còn được dùng để biểu diễn công thức hóa học của chất

    Ví dụ: Trong hợp chất copper (II) oxide tạo nên từ 2 nguyên tố Cu và O và có công thức hóa học được biểu diễn là CuO

    B.   MỘT SỐ BÀI TẬP CÓ LỜI GIẢI

    Bài 1: Hoàn thành bảng thông tin sau (Dựa vào bảng 2.1 trang 17 và bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học trang 25 SGK)

    Nguyên tố hóa họcKí hiệuSố pKhối lượng nguyên tửGhi chú
    Carbon       Kí hiệu có 1 chữ cái
    Hydrogen   
    Nitrogen   
    Phosphorus   
    Sulfur   
    Magnesium       Kí hiệu có 2 chữ cái
    Silicon   
    Calcium   
    Zinc   
    Barium   

    Bài làm:

    Nguyên tố hóa họcKí hiệuSố pKhối lượng nguyên tửGhi chú
    CarbonC612    Kí hiệu có 1 chữ cái
    HydrogenH11
    NitrogenN714
    PhosphorusP1531
    SulfurS1632
    MagnesiumMg1224    Kí hiệu có 2 chữ cái
    SiliconSi1428
    CalciumCa2040
    ZincZn3065
    BariumBa56137

    Bài 2: Xác định tên, KHHH của các nguyên tố có đặc điểm của nguyên tử như sau:

    1. Điện tích hạt nhân là +11
      1. Vỏ nguyên tử có 17 electron
      1. Vỏ nguyên tử có 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 6 electron
      1. Tổng các hạt p, e, n cấu tạo nên nguyên tử là 19. Trong hạt nhân, số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1.

    Bài làm:

    1. Điện tích hạt nhân là + 11 => Trong hạt nhân có 11 proton Nguyên tố là sodium (Natri), KHHH là Na
    2. Vỏ nguyên tử có 17 electron => Trong hạt nhân có 17 proton Nguyên tố là chlorrine, KHHH là Cl
    3. Số electron ở vở nguyên tử là: 2 + 8 + 6 = 16 => Trong hạt nhân có 16 proton Nguyên tố là sulfur, KHHH là S
    4. Theo đề ra ta có: p + e + n = 19 (I)

    n – p = 1          (II)

    Trong nguyên tử: p = e                                                   (III) Từ (I), (II), (III) => p = e = 6; n = 7

    Với p = 7 => Nguyên tố là nitrogen (nitơ), KHHH là N

    Bài 3: Cho bảng thông tin các nguyên tử A, B, C, D, E như sau

     Số eSố pSố nKhối lượng nguyên tử
    A7 8 
    B 88 
    C 910 
    D8 8 
    E 810 
    1. Hoàn thành bảng thông tin trên
    2. Cho biết những nguyên tử nào thuộc cùng 1 nguyên tố hóa học? Vì sao?
    3. Xác định tên và KHHH của các nguyên tố tương ứng

    Bài làm:

    1. Hoàn thành bảng thông tin
     Số eSố pSố nKhối lượng nguyên tử
    A77815 amu
    B88917 amu
    C991019 amu
    D88816 amu
    E881018 amu
    • Nguyên tử B, D, E thuộc cùng 1 nguyên tố hóa học. Vì các nguyên tử này đều có 8 proton trong hạt nhân.
    • Biết số p ta xác định được nguyên tố
    • Nguyên tử A có p = 7 là nitrogen (nitơ), KHHH là N
    • Nguyên tử B, D, E có p = 8 là oxygen, KHHH là O
    • Nguyên tử C có p = 9 là fluorine, KHHH là F

    Bài 4: Tổng ba loại hạt trong một nguyên tử là 60, trong đó số hạt không mang điện

    Chuyên đề bồi dưỡng KHTN môn hóa lớp 7 8 20chiếm 1

    3

    tổng các hạt tạo thành. Tìm số hạt mỗi loại. Cho biết nguyên tử thuộc nguyên

    tố nào, viết KHHH của nguyên tố đó?

    Bài làm:

    Gọi số lượng hạt proton, neutron, electron của nguyên tử lần lượt là p, n, e Tổng số các loại hạt: p + n + e = 60

    Với p = e Þ 2p + n = 60                    (I)

    Chuyên đề bồi dưỡng KHTN môn hóa lớp 7 8 20Trong nguyên tử số hạt không mang điện chiếm 1 tổng các hạt tạo thành

    3

    Chuyên đề bồi dưỡng KHTN môn hóa lớp 7 8 20Þ n = 1

    3

    (p + n +e) Þ n = p             (II)

    Từ (I), (II) Þ p = n = e = 20

    Với p = 20 là nguyên tử thuộc nguyên tố calcium, KHHH là Ca

    Bài 5: Tổng số hạt proton, neutron và electron trong 1 nguyên tử như sau: Trong nguyên tử A là 58, trong nguyên tử B là 16. Tìm số proton, neutron và khối lượng nguyên tử của

    A, B, D. Giả sử sự chênh lệch giữa số proton với số neutron trong mỗi nguyên tử không quá 1 đơn vị.

    Bài làm:

    • Xét nguyên tử A:

    Gọi số lượng hạt proton, notron, electron của nguyên tử A lần lượt là pA, nA, eA Tổng số các loại hạt: pA + nA + eA = 58

    Với pA = eA Þ 2pA + nA = 58 Þ nA = 58 – 2pA

    Mà: pA ≤ nA ≤ 1,52pA Þ PA ≤ 58 – 2PA ≤ 1,52PA

    Þ ì pA £ 58 – 2 pA

    Þ ì pA ³ 16, 47

    í  
    í  

    Với pA = eA = 17 => nA = 24 (loại) Với pA = eA = 18 => nA = 22 (loại)

    Với pA = eA = 19 => nA = 20 (thỏa mãn)

    î58 – 2 pA £ 1,52 pA

    î pA £ 19,33

    Vậy khối lượng nguyên tử của A là: 19 + 20 = 39 amu

    • Xét nguyên tử B:

    Gọi số lượng hạt proton, notron, electron của nguyên tử B lần lượt là pB, nB, eB Tổng số các loại hạt: pB + nB + eB = 36

    Với pB = eB Þ 2pB + nB = 16 Þ nB = 16 – 2pB Mà: pB ≤ nB ≤ 1,52pB Þ pB ≤ 16 – 2pB ≤ 1,52pB

    í  
    í                         í  

    Þ ì pB £16 – 2 pB          Þ ì3,52 pB ³ 16 Þ ìPB ³ 4,5

    î16 – 2 pB £ 1,52 pB              î3 pB £ 16           îPB £ 5,3

    Þ pB = eB = 5; nB = 6 (thỏa mãn)

    Vậy khối lượng nguyên tử của B là: 5 + 6 = 11 amu

    Bài 6: Tổng các hạt mang điện trong phân tử hợp chất A2B là 60. Số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử A nhiều hơn số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử B là 3. Hãy viết công thức phân tử của hợp chất theo cách viết ở trên trên.

    Bài làm:

    Trong phân tử hợp chất có 2 nguyên tử A và 1 nguyên tử B

    Gọi số proton, neutron, electron có trong nguyên tử 1 nguyên tử A lần lượt là pA, nA, eA. Tổng số hạt mang điện trong 2 nguyên tử A là: 2pA + 2eA = 4pA

    Gọi số proton, neutron, electron có trong nguyên tử 1 nguyên tử B lần lượt là pB, nB, eB. Tổng số hạt mang điện trong 1 nguyên tử B là: pB + eB = 2pB

    A2B có số hạt mạng điện là 60 => 4pA + 2pB = 60 (I)

    Số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử A (pA) nhiều hơn số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử B (pB) là 3

    Ta có: pA  – pB = 3                                               (II)

    Từ (I), (II) => pA   = 11 là sodium (natri), KHHH là Na pB = 8         là Oxygen, KHHH là O

    Vậy CTHH của hợp chất là: Na2O

    C.   BÀI TẬP TỰ RÈN LUYỆN

    Bài 1: Cho biết tên, KHHH của nguyên tố A. Biết nguyên tử A có

    1. 8 hạt p trong hạt nhân                                   b. 6 hạt e

    c. Tổng số hạt mang điện là 26                         d. Có 3 lớp e và ở lớp ngoài cùng có 2e Bài 2: Nguyên tử X có số hạt không mang điện bằng 53,125% số hạt mang điện và tổng số hạt trong nguyên tử X là 49 hạt. Xác định nguyên tố X.

    Bài 3: Cho biết tổng số hạt proton, neutron, electron trong nguyên tử của nguyên tố A lớn hơn trong nguyên tử nguyên tố B là 24 hạt. Tổng số hạt mang điện của nguyên tử A và B là 52. Số hạt không mang điện của nguyên tử B ít hơn nguyên tử A là 8 hạt. Hỏi A, B là những nguyên tố nào?

    Bài 4: Cho biết tổng số hạt proton, neutron, electron trong 2 nguyên tử của nguyên tố A và B là 78, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 26 hạt. Số hạt mang điện của A nhiều hơn số hạt mang điện của B là 28 hạt. Hỏi A và B là những nguyên tố nào? Bài 5: A và B là hai nguyên tố kim loại, tổng số hạt cơ bản của cả hai nguyên tử A và B là 142, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 42, số hạt mang điện trong nguyên tử A nhiều hơn B là 12. Tìm A và B

    Bài 6: Nguyên tử Z có tổng số hạt bằng 58 và có khối lượng nguyên tử < 40. Hỏi Z thuộc nguyên tố hoá học nào?

    Bài 7: Tổng các hạt mang điện trong hợp chất AB2 là 64. Số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử A nhiều hơn số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử B là 8. Hãy viết công thức phân tử của hợp chất trên.

    Bài 8: Hợp chất A có công thức R2X, trong đó R chiếm 74,19% về khối lượng. Trong hạt nhân của nguyên tử R có số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1 hạt. Trong hạt nhân nguyên tử X có số hạt mang điện bằng số hạt không mang điện. Tổng số proton trong phân tử R2X là 30. Tìm công thức phân tử của R2X.

    Bài 9: Muối A tạo từ 2 nguyên tố và có công thức XY2, tổng số hạt cơ bản trong A là 140, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44. Cũng trong phân tử này thì số hạt mang điện của Y nhiều hơn của X cũng là 44 hạt. Xác định công thức phân tử của A. Bài 10: Hợp chất Y có công thức MX2 trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. Trong hạt nhân M có số nơtron nhiều hơn số proton là 4 hạt. Trong hạt nhân X số nơtron bằng số proton. Tổng số proton trong MX2 là 58. Xác định công thức phân tử của MX2.

    CHUYÊN ĐỀ 3: SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC

    1. KIẾN THỨC CẦN BIẾT

    I.   Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn

    • Các nguyên tố hóa học được xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử
    • Các nguyên tố được xếp trong cùng một hàng có cùng số lớp electron trong nguyên tử
    • Các nguyên tố trong cùng một cột có tính chất tương tự nhau.

    II.  Cấu tạo bản tuần hoàn

    1. Ô nguyên tố: Mỗi nguyên tố hóa học được xếp vào một ô của bảng tuần hoàn, gọi là ô nguyên tố

    Ô nguyên tố cho biết các thông tin về nguyên tố đó

    • Số hiệu nguyên tử bằng số đơn vị điện tích hạt nhân và bằng số e trong nguyên tử Số hiệu nguyên tử cũng là số thứ tự của nguyên tố trong bảng tuần hoàn
      • Khối lượng nguyên tử
      • Kí hiệu hóa học
      • Tên nguyên tố
      • Chu kì: Gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron và được xếp thành hàng theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân
        • Số thứ tự của chu kì bằng số lớp electron: Chu kì 1 có 1 lớp e, chu kỳ 2 có 2 lớp e, chu kì 3 có 3 lớp electron, ….
        • Bảng tuần hoàn gồm 7 chu kì: Các chu kì 1,2,3 là chu kì nhỏ, các chu kì 4,5,6,7 là chu kì lớn
      • Nhóm: Nhóm gồm các nguyên tố có tính chất hóa học tương tự nhau, được xếp thành cột theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân

    Bảng tuần hoàn có 18 cột, trong đó có 8 cột là nhóm A (IA-VIIIA) và 10 cột là nhóm B.

    • Các nguyên tố trong cùng một nhóm A có số electron lớp ngoài cùng bằng nhau
    • Số thứ tự của nhóm A bằng số e lớp ngoài cùng: Nhóm IA có 1 e ngoài cùng, nhóm IIA có 2e ngoài cùng, …

    III.   Vị trí của các nguyên tố kim loại, phi kim và khí hiếm trong bảng tuần toàn

    Tính chất hóa học của các nguyên tố biến đổi theo chu kỳ và nhóm

    • Trong một chu kì đi từ trái qua phải qua phải: Tính kim loại giảm dần, tím phi kim tăng dần
    • Đầu chu kì là một kim loại mạnh, kết thúc chu kì là khí hiếm (nhóm VIIIA)
    • Trong một nhóm đi từ trên xuống dưới: Tính kim loại tăng dần, tính phi kim giảm dần

    IV.   Ý nghĩa của bảng tuần hoàn

    Biết các thông tin của một nguyên tố hóa học

    • Vị trí của nguyên tố hóa học
    • Cấu tạo nguyên tử
    • Nhận ra nguyên tố kim loại, phi kim hay khí hiếm.

    Chú ý: Nếu 2 nguyên tố A, B thuộc cùng một phân nhóm (pA < pB) và ở 2 chu kì liên tiếp thì

    • A, B thuộc chu kì nhỏ: Khi 14 £ pA + pB £ 28 => pB – pA = 8
    • A thuộc chu kì nhỏ (chu kì 3) và B thuộc chu kỳ lớn (chu kì 4)

    * Khi 30 £ pA + pB £ 32 => pB – pA = 8

    * Khi 44 £ pA + pB £ 54=> pB – pA = 18

    B.   MỘT SỐ BÀI TẬP CÓ LỜI GIẢI

    Bài 1: Hydrogen là nguyên tố nhẹ nhất trong tất cả các nguyên tố và phổ biến nhất trong vũ trụ. Hãy cho biết kí hiệu hoá học của nguyên tố hydrogen và cho biết nó ở chu kì nào và nhóm nào trong bảng tuẩn hoàn.

    Bài làm:

    Kí hiệu hoá học H, ở chu kì 1, nhóm IA.

    Bài 2: Nguyên tố X (Z=11) là nguyên tố có trong thành phẩn của muối ăn. Hãy cho biết tên nguyên tố X và vẽ mô hình sắp xếp electron ở vỏ nguyên tử X. X có bao nhiêu lớp electron, bao nhiêu electron ở lớp ngoài cùng? Từ đó cho biết X thuộc chu kì nào, nhóm nào trong bảng tuẩn hoàn?

    Bài làm:

    Chuyên đề bồi dưỡng KHTN môn hóa lớp 7 8 23

    X là natri (Na). Nguyên tử X có 3 lớp electron, 1 electron ở lớp ngoài cùng. X thuộc chu kì 3, nhóm IA. Mô hình sắp xếp electron ở vỏ nguyên tử của nguyên tố X:

    Bài 3: Hãy tìm hiểu và cho biết:

    1. Tên và kí hiệu hoá học của nguyên tố kim loại duy nhất tồn tại ở thể lỏng, ở điếu kiện thường. Dựa vào bảng tuân hoàn, hãy cho biết nguyên tố đó ở ô số bao nhiêu.
    2. Tên và kí hiệu hoá học của nguyên tố kim loại có trong thành phần của hemoglobin (chất có khả năng vận chuyển khí oxygen từ phổi đến các tế bào), nếu thiếu nguyên tố này cơ thể chúng ta sẽ mắc bệnh thiếu máu. Hãy kể ra ít nhất 3 ứng dụng trong đời sống của nguyên tố kim loại đó.
    3. Tên và kí hiệu hoá học của nguyên tố khí hiếm dùng để bơm vào bóng bay hoạc khinh khí cầu.

    Bài làm:

    1. Nguyên tố kim loại duy nhất tồn tại trạng thái lỏng ở điều kiện thường là Hg, thủy ngân (mercury), ô số 80.
    2. Nguyên tố kim loại có trong thành phần của hemoglobin là sắt, KHHH là Fe

    Ứng dụng: Làm đồ dùng cá nhân, gia đình như dao, kéo, …; làm đồ nội thất như cửa, cầu thang

    • Nguyên tố khí hiếm được bơm vào bóng bay là helium, KHHH là He

    Bài 4: Nguyên tử của nguyên tố X có 3 lớp e, lớp ngoài cùng có 3e

    1. Cho biết vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn và xác định X
    2. Cho biết A là kim loại, phi kim hay khí hiếm?

    Bài làm:

    1. X thuộc chu kì 3, nhóm III

    X có tổng số hạt p = 2+ 8 + 3 = 13

    => X là nguyên tố nhôm (Al)

    • Aluminium là một kim loại

    Bài 5: Nguyên tử nguyên tố A có số hiệu nguyên tử bằng 17

    1. Vẽ sơ đồ nguyên tử A
    • Cho biết vị trí nguyên tố A trong bảng tuần hoàn
    • Cho biết A là kim loại, phi kim hay khí hiếm?

    Bài làm

    1. Vẽ sơ đồ nguyên tử: Vỏ nguyên tử được cấu tạo bởi 3 lớp e Lớp trong cùng có 2e

    Lớp thứ 2 có 8e

    Chuyên đề bồi dưỡng KHTN môn hóa lớp 7 8 24

    Lớp ngoài cùng có 7e

    • A có 3 lớp e nên thuộc chu kì 3

    A có 7e lớp ngoài cùng nên thuộc nhóm VII

    => A là nguyên tố Chlorine (Cl)

    • Cl ở cuối chu kì 3 nên là một phi kim điển hình (hoạt động mạnh)

    Bài 6: Nguyên tố X có số thứ tự 16, nguyên tố Y có số thứ tự 17.

    1. Chúng thuộc chu kì nào, nhóm nào trong bảng tuần hoàn
    2. Cho biết X, Y là kim loại, phi kim hay khí hiếm

    Bài làm:

    1. Xác định vị trí của X, Y
    2. Nguyên tố X: Nguyên tử có 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 6 elctron

    => Y thuộc chu kỳ 3, nhóm VI (S)

    • Nguyên tố Y: Nguyên tử có 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 7 electron

    => Z thuộc chu kỳ 3, nhóm VII (Cl)

    • Các nguyên tố X, Y đều là phi kim

    C.   BÀI TẬP TỰ RÈN LUYỆN

    Bài 1: Hãy cho biết tên và kí hiệu hoá học của nguyên tố ở nhóm VA, chu kì 3 và nguyên tố ở nhóm VIIIA chu kì 2.

    Bài 2: Silicon là nguyên tố phổ biến thứ hai trên Trái Đất, tồn tại chủ yếu trong cát và là chất hoá học phổ biến nhất trong vỏ trái đất. Hãy cho biết kí hiệu hoá học của nguyên tố silicon và cho biết nó ở chu kì nào và nhóm nào trong bảng tuẩn hoàn?

    Bài 3: Viết kí hiệu hoá học và tên của các nguyên tố thuộc nhóm IA, IIA, VIIA và VIIIA ở chu kì 2.

    Bài 4: Nguyên tố Mg thuộc chu kì 3, nhóm IIA. Hỏi nguyên tử của nguyên tố Mg có bao nhiêu lớp electron và bao nhiêu electron ở lớp ngoài cùng?

    Bài 5: Biết nguyên tố P ở nhóm VA, chu kì 3. Hãy cho biết nhận định sau đúng hay sai và giải thích: “Nguyên tử P có 5 lớp electron và 3 electron ở lớp ngoài cùng”.

    Bài 6: Nguyên tố X (Z=20) là thành phẩn không thể thiếu trong sản phẩm sữa. Sự thiếu hụt một lượng rất nhỏ của X trong cơ thể đã ảnh hưởng tới sự hình thành và phát triển của xương và răng, nhưng nếu cơ thể thửa nguyên tố X lại có thể dẫn đến bệnh sỏi thận. Hãy cho biết tên nguyên tố X và vẽ mô hình sắp xếp electron ở vỏ nguyên tử X. X có bao nhiêu lớp electron, bao nhiêu electron ở lớp ngoài cùng. Từ đó cho biết X thuộc chu kì nào, nhóm nào trong bảng tuẩn hoàn.

    Bài 7: Dựa vào bảng tuẩn hoàn, hãy cho biết trong số các nguyên tố: Na, K, Mg, Ba, Be, B, C, N, O, Ar.

    1. Những nguyên tố nào thuộc cùng chu kì, đó là chu kì nào?
    2. Những nguyên tố nào thuộc cùng một nhóm, đó là nhóm nào?

    Bài 8: X là nguyên tố cần thiết cho quá trình hô hấp của sinh vật, nếu thiếu nguyên tố này sự cháy không thể xảy ra. Hãy cho biết tên, kí hiệu hoá học và vị trí (ô nguyên tố, chu kì, nhóm) của X trong bảng tuần hoàn. Nguyên tố X là kim loại, phi kim hay khí hiếm?

    Bài 9: Hãy cho biết vị trí của nguyên tố Y trong bảng tuẩn hoàn, biết vỏ nguyên tử của nguyên tố Y có 2 lớp electron, trong đó lớp ngoài cùng có 4 electron. Từ đó cho biết Y là kim loại, phi kim hay khí hiếm?

    Bài 10: Nêu đặc điểm cấu tạo của nguyên tử Cl. Từ đó cho biết chlorine là kim loại, phi kim hay khí hiếm

    Bài 11: Biết nguyên tử M có 3 lớp e và lớp ngoài cùng có 2e. Hãy cho biết M là kim loại, phi kim hay khí hiếm? Gọi tên và viết KHHH của M.

    Bài 12: Cho nguyên tố R có điện tích hạt nhân là 17+. Xác định chu kì, nhóm, tên và KHHH của R.

    Bài 13: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố, nguyên tố A có số thứ tự Z = 8, nguyên tố B có số thứ tự Z = 15. Xác định vị trí, cho biết tên của A, B

    Bài 14: Tổng số hạt p, n, e của nguyên tử một nguyên tố là 21. Hãy xác định tên, KHHH của nguyên tố đó

    Bài 15: Phân tử M có công thức YX2, cấu tạo từ nguyên tử của hai nguyên tố X, Y. Tổng số hạt proton, neutron và electron trong phân tử M bằng 96 hạt. Hạt nhân nguyên tử X, Y đều có số hạt mang điện bằng số hạt không mang điện. Trong bảng tuần hoàn hóa học, hai nguyên tố X, Y thuộc cùng một nhóm và ở hai chu kì nhỏ liên tiếp. Xác định công thức phân tử M. Bài 16: Nguyên tố X có số thứ tự 8, nguyên tố Y có số thứ tự 17, nguyên tố Z có số thứ tự 19

    1. Vẽ sơ đồ nguyên tử của chúng
    2. Chúng thuộc chu kì nào, nhóm nào trong bảng tuần hoàn
    3. Cho biết tên, KHHH của X, Y, Z

    Bài 17: A, B là 2 nguyên tố ở cùng phân nhóm và thuộc 2 chu kì lên tiếp trong bảng tuần hoàn. Tổng số p trong hai hạt nhân nguyên tử A và B bằng 32. Hãy xác định A, B

    Bài 18: Cho 2 nguyên tố A và B cùng nằm trong một nhóm chính của 2 chu kì liên tiếp, tổng điện tích hạt nhân của A và B bằng 24.

    Hai nguyên tố C và D đứng kế tiếp nhau trong một chu kì, tổng số khối của chúng là 51, số neutron của D lớn hơn của C là 2, số e của C bằng số neutron của nó. Xác định các nguyên tố trên

    Bài 19: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố, nguyên tố A có số thứ tự Z = 8, nguyên tố B có số thứ tự Z = 15

    1. Vẽ sơ đồ nguyên tử của A, B
    2. Xác định vị trí, cho biết tên, KHHH của A, B
    3. Cho biết A, B là kim loại, phi kim hay khí hiếm

    Bài 20: Nguyên tử của các nguyên tố: A có 3 lớp e và 3 e lớp ngoài cùng, B có 3 lớp e và có 6 e lớp ngoài cùng, C có 2 lớp e và có 4 e lớp ngoài cùng. Hãy vẽ sơ đồ nguyên tử, xác định vị trí và tên của A, B, C

    Link download file word:

  • Hướng dẫn cách đổi Bằng Lái Xe qua dịch vụ công

    Hướng dẫn cách đổi Bằng Lái Xe qua dịch vụ công

    Hướng dẫn chi tiết cách đổi Bằng Lái Xe qua dịch vụ công, đổi Bằng Lái Xe Online, không cần phải đi xếp hàng.

    Chuẩn bị gì khi đổi Bằng Lái Xe Online?

    Đi khám sức khỏe và chuẩn bị một ảnh 3×4 để dán vào giấy khám sức khoẻ tại các cơ sở y tế cấp huyện/quận gần nhất của bạn. (Lưu ý: Sau khi đi khám sức khoẻ xong thì nhớ bảo nhân viên ở đó là đẩy hồ sơ của mình lên mạng để làm online)

    Chuẩn bị file ảnh chân dung 3×4 để nộp online, nếu chụp ở tiệm thì nói là chụp bằng lái xe để thợ chụp đúng qui định.

    Cách đổi Bằng Lái Xe qua dịch vụ công

    Bước 1. Vào web dịch vụ công https://dichvucong.gov.vn/ và chọn Đăng nhập ở góc trên bên phải. Hoặc vào WEB: https://dvc4.gplx.gov.vn/

    Hướng dẫn cách đổi Bằng Lái Xe qua dịch vụ công

    Bước 2. Chọn đăng nhập bằng tài khoản định danh điện tử VNeID rồi nhập số căn cước gắn chíp và pass, hoặc dùng áp VNeID để quét mã QR:

    Hướng dẫn cách đổi Bằng Lái Xe qua dịch vụ công

    Bước 3. Ở phần Công Dân chọn mục “Phương Tiện Và Người Lái” → Chọn mục “Giấy Phép Lái Xe” → Chọn mục “Đổi Giấy Phép Lái Xe Do Ngành Giao thông Vận Tải Cấp.

    Bước 4. Chọn cơ quan thực hiện, Chọn Tỉnh/Thành Phố …… (Bạn ở đâu thì chọn đúng ở đó) rồi bấm vào “ĐỒNG Ý”

    Bước 5. Tiếp tục chọn “Nộp Trực Tuyến” (Cơ quan thực hiện, tỉnh thành phố… Sở giao thông vận tải – TP Hà Nội)

    Bước 6. Chọn mục Đổi Giấy Phép Lái Xe và điền đầy đủ thông tin những phần đánh dấu * màu đỏ.

    • Ở mục Thông tin cá nhân thì cứ ghi như trên bằng lái xe; nơi cư trú và nơi thường trú.
    • Mục Thông tin yêu cầu thay đổi cái này bạn nào chưa update căn cước gắn chip thì điền số căn cước mới vào còn làm rồi thì thôi
    • THÔNG TIN SỨC KHỎE NGƯỜI LÁI XE để mục Sử dụng GKSK điện tử , Số giấy khám sức khỏe điện tử anh em điền đẩy đủ ký tự trên tờ đi khám sức khoẻ (Lưu ý: Sau khi đi khám sức khoẻ xong thì nhớ bảo nhân viên ở đó là đẩy hồ sơ của mình lên mạng để làm online). Sau khi đánh đầy đủ mã khám sức khỏe thì ấn vào phần kiểm tra, hồ sơ đã đẩy lên là báo được.
    • Mục ẢNH CHÂN DUNG: Chọn upload ảnh file mềm của mình lên (Lưu Ý mục này là mục hay bị lỗi và đẩy hồ sơ về vì sai).
      • Tiêu chuẩn ảnh do người dân tự upload để đổi GPLX online là ảnh 3×4 khi đi chụp cần mặc áo màu, KHÔNG mặc trắng, đen, cứ màu mè hoa lá là được, nền chụp ảnh xanh đúng tiêu chuẩn, và chụp ảnh phải từ khuỷu tay lên để sau phần mềm họ cắt để chèn vào bằng lái mới vừa.
      • Sử dụng ảnh chụp thẳng, miệng khép, mắt mở bình thường, không đeo kính gọng dày và mắt kính sẫm màu (chỉ cho phép đeo kính trắng gọng nhỏ, khuyến cáo nên bỏ kính khi chụp ảnh chân dung). Tóc không được che mắt. Đầu không được nghiêng quá 5 độ.
      • Độ phân giải 400dpi trở lên, tương ứng với kích thước ảnh 473 x 630 pixel, khuyến cáo nên dùng ảnh độ phân giải 600dpi trở lên, tương ứng với độ phân giải 709 x 945 pixel.
    • Tiếp theo mục THÀNH PHẦN HỒ SƠ upload giấy phép lái xe và căn cước phần này các bạn tự chụp bằng điện thoại ok miễn sao chụp đẹp và nét là xong.
    • THÔNG TIN LIÊN HỆ mục này ghi y như giấy phép lái xe rồi kích vào ô “Tôi cam kết giấy phép lái xe yêu cầu đổi hiện tại không bị tước hoặc bị tạm giữ do vi phạm giao thông. Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã kê khai.” là hoàn thành phần nộp hồ sơ

    Bước 7. Sau khi hoàn thành nộp hồ sơ thì đợi tầm 2,3 ngày sẽ có email gửi về và tiến hành Nộp Tiền, ghi thông tin địa chỉ yêu cầu ship về, bằng lái cũ ship thu luôn tại chỗ và trả tiền ship.

    Kiểm tra quá trình đổi Bằng Lái Xe qua dịch vụ công

    Theo dõi quá trình hoàn thiện hồ sơ có lỗi hay không thì hãy vào WEB: https://dvc4.gplx.gov.vn/p/home/dvc-trang-chu.html

    Hướng dẫn cách đổi Bằng Lái Xe qua dịch vụ công

    Đăng nhập bằng số căn cước và pass VNeID, kích vào phần tên của mình và ấn vào chữ thông tin cá nhân. Nếu hồ sơ bị từ chối mà không rõ lý do thì bạn cứ ấn vào mã số hồ sơ sẽ rõ, nếu sai thì cứ sửa lại thoải mái rồi lại nộp tiếp, không giới hạn lần nộp nên cứ yên tâm, còn không lỗi thì chỉ việc ngồi chờ là bằng lái về tận tay.

  • Đáp án tuần 2: Cuộc thi trực tuyến “Quân đội Nhân dân Việt Nam – 80 năm xây dựng, chiến đấu và trưởng thành”

    Câu 5: Chiến dịch Việt Bắc Thu – Đông 1947 diễn ra trong thời gian nào?
    • Từ ngày 5 tháng 10 đến ngày 20 tháng 12 năm 1947
    • Từ ngày 5 tháng 10 đến ngày 20 tháng 11 năm 1947
    • Từ ngày 7 tháng 10 đến ngày 20 tháng 12 năm 1947
    • Từ ngày 7 tháng 10 đến ngày 10 tháng 11 năm 1947
    Câu 6: Nghị quyết Đại hội lần thứ XIII của Đảng Cộng sản Việt Nam xác định nhiệm vụ xây dựng Quân đội nhân dân Việt Nam?
    • Đến năm 2025, cơ bản xây dựng quân đội, Công an nhân dân cách mạng chính quy, tinh nhuệ, phấn đấu đến năm 2030 xây dựng Quân đội nhân dân, Công an nhân dân hiện đại.
    • Đến năm 2025, cơ bản xây dựng Quân đội, Công an tinh, gọn, mạnh, tạo tiền đề vững chắc, phấn đấu năm 2030 xây dựng Quân đội nhân dân, Công an nhân dân vững mạnh về chính trị.
    • Đến năm 2025, cơ bản xây dựng Quân đội, Công an tinh, gọn, mạnh, tạo tiền đề vững chắc, phấn đấu năm 2030 xây dựng Quân đội nhân dân, Công an nhân dân cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại.
    • Xây dựng Quân đội nhân dân, Công an nhân dân cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại, một số lực lượng tiến thẳng lên hiện đại, tạo tiền đề vững chắc phấn đấu năm 2030 xây dựng Quân đội nhân dân, Công an nhân dân cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, hiện đại.
    Câu 7: Ai là Bộ trưởng Bộ Quốc phòng đầu tiên của Quân đội nhân dân Việt Nam?
    • Đồng chí Văn Tiến Dũng
    • Đồng chí Chu Văn Tấn
    • Đồng chí Võ Nguyên Giáp
    • Đồng chí Tạ Quang Bửu
    Câu 8: Chiến lược phát triển kinh tế – xã hội 10 năm 2021-2030 nêu phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp: “Củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc dựa vào dân, thực hiện tốt công tác vận động quần chúng tạo nền tảng xây dựng thế trận “” gắn với xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, thế trận an ninh nhân dân vững chắc; thiết lập thế trận an ninh liên hoàn bên trong với bên ngoài biên giới quốc gia và trên không gian mạng; đặc biệt coi trọng an ninh mạng.”

    Đáp án: Lòng dân

    Câu 9: Nghị quyết số 44-NQ/TW ngày 24/11/2023 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về Chiến lược bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới, nêu mục tiêu: “Bảo đảm cao nhất lợi ích quốc gia – dân tộc, trên cơ sở bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc; bảo vệ Đảng, Nhà nước, Nhân dân, chế độ xã hội chủ nghĩa; bảo vệ thành quả cách mạng, sự nghiệp đổi mới, công nghiệp hóa, hiện đại hóa, nền văn hoá và uy tín, vị thế quốc tế của đất nước. Bảo vệ an ninh quốc gia, an ninh con người, an ninh kinh tế,  ; giữ vững an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội”.

    Đáp án: an ninh mạng

    Câu 10: Đây là nội dung lời thề thứ mấy trong 10 lời thề danh dự của quân nhân Quân đội nhân dân Việt Nam: “Khi tiếp xúc với nhân dân làm đúng 3 điều nên: “Kính trọng dân; giúp đỡ dân; bảo vệ dân” và 3 điều răn: “Không lấy của dân; không dọa nạt dân; không quấy nhiễu dân”, để gây lòng tin cậy, yêu mến của nhân dân, thực hiện quân với dân một ý chí”?
    • Lời thề thứ 9
    • Lời thề thứ 3
    • Lời thề thứ 10
    • Lời thề thứ 5
    Câu 11: Truyền thống của Tổng cục Chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam?
    • Trung thành, tận tuỵ; gương mẫu, tiêu biểu; nguyên tắc, dân chủ; nhạy bén, sắc sảo; đoàn kết thống nhất; quyết chiến, quyết thắng
    • Kiên định, chủ động, sáng tạo, đoàn kết, quyết thắng
    • Trung thành, kiên định; chủ động, sáng tạo; đoàn kết, thống nhất; quyết chiến, quyết thắng
    • Trung thành, kiên định; gương mẫu, tiêu biểu; nguyên tắc, dân chủ; chủ động, sáng tạo; nhạy bén, sắc sảo; đoàn kết thống nhất; quyết chiến, quyết thắng
    Câu 12: Mục đích của Chiến dịch Thượng Lào năm 1953 là gì?
    • Gồm các phương án được nêu
    • Tiêu diệt sinh lực địch
    • Xây dựng và mở rộng các căn cứ du kích, tạo điều kiện đẩy mạnh cuộc kháng chiến của nhân dân Lào.
    • Giải phóng một bộ phận đất đai
    Câu 13: Mật danh Chiến dịch Điện Biên Phủ là gì?
    • Chiến dịch Trần Đình
    • Chiến dịch Trần Hưng Đạo
    • Chiến dịch Lê Hồng Phong II
    • Chiến dịch Hoàng Hoa Thám
    Câu 14: Ai là Tổng Tư lệnh trong Chiến dịch Điện Biên Phủ?
    • Đồng chí Văn Tiến Dũng
    • Đồng chí Hoàng Văn Thái
    • Chủ tịch Hồ Chí Minh
    • Đồng chí Võ Nguyên Giáp
    Câu 15: Chiến lược phát triển kinh tế – xã hội 10 năm (2021-2030) nêu phương hướng, nhiệm vụ: “Xây dựng lực lượng  hùng hậu, chất lượng ngày càng cao; xây dựng dân quân tự vệ vững mạnh và rộng khắp, coi trọng lực lượng dân quân tự vệ biển và dân quân tự vệ ở các địa phương trọng điểm.”

    Đáp án: Dự bị động viên

    Câu 16: Nghị quyết số 44-NQ/TW ngày 24/11/2023 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về Chiến lược bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới, nêu quan điểm: “Thực hiện phương châm “dĩ bất biến, ứng vạn biến”, trong đó lợi ích quốc gia – dân tộc là bất biến; kiên định về nguyên tắc, mục tiêu chiến lược,  về sách lược. Không tham gia liên minh quân sự, không liên kết với nước này để chống nước kia, không cho nước ngoài đặt căn cứ quân sự hoặc sử dụng lãnh thổ Việt Nam để chống lại nước khác, không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa sử dụng vũ lực trong quan hệ quốc tế.”

    Đáp án: Linh hoạt

    Câu 17: Việt Nam triển khai tham gia Lực lượng gìn giữ hòa bình Liên Hợp quốc từ năm nào?
    • Năm 2015
    • Năm 2012
    • Năm 2016
    • Năm 2014
    Câu 18: Văn bản thống nhất lấy tên gọi Quân đội ta là “Quân đội nhân dân Việt Nam” được ký vào thời gian nào?
    • Ngày 23 tháng 9 năm 1954
    • Ngày 22 tháng 9 năm 1954
    • Ngày 25 tháng 9 năm 1954
    • Ngày 24 tháng 9 năm 1954
    Câu 19: Lời căn dặn các đơn vị quân đội về tiếp quản Thủ đô Hà Nội: “Các Vua Hùng đã có công dựng nước, Bác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy nước” được Chủ tịch Hồ Chí Minh nói ở đâu, vào thời gian nào?
    • Tại cây Đa Tân Trào, Tuyên Quang, ngày 19 tháng 9 năm 1954
    • Tại Chợ Đồn, Bắc Kạn, ngày 19 tháng 9 năm 1954
    • Tại An toàn khu Đinh Hóa, Thái Nguyên, ngày 19 tháng 9 năm 1954
    • Tại Đền Hùng, Phú Thọ, ngày 19 tháng 9 năm 1954
    Câu 20: Nghị quyết số 44-NQ/TW ngày 24/11/2023 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về Chiến lược bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới, nêu quan điểm: “Thực hiện phương châm “dĩ bất biến, ứng vạn biến”, trong đó lợi ích quốc gia – dân tộc là  ; kiên định về nguyên tắc, mục tiêu chiến lược, linh hoạt về sách lược. Không tham gia liên minh quân sự, không liên kết với nước này để chống nước kia, không cho nước ngoài đặt căn cứ quân sự hoặc sử dụng lãnh thổ Việt Nam để chống lại nước khác, không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa sử dụng vũ lực trong quan hệ quốc tế.”

    Đáp án: bất biến

    Câu 21: Theo Sách trắng Quốc phòng năm 2019, phương châm đối ngoại quốc phòng của Việt Nam là gì?

    • Chủ động, chắc chắn, linh hoạt, hiệu quả, hữu nghị, hòa bình
    • Tích cực, chủ động, lấy phòng ngừa là chính
    • Tích cực, chủ động, chắc chắn, linh hoạt, hiệu quả
    • Chắc chắn, linh hoạt, hiệu quả, hợp tác, phát triển

    Câu 22: Đảng bộ Quân đội đã diễn ra bao nhiêu kỳ đại hội?

    • 7 kỳ đại hội
    • 9 kỳ đại hội
    • 10 kỳ đại hội
    • 11 kỳ đại hội

    Câu 23: Ngày truyền thống của Bộ Tổng Tham mưu Quân đội nhân dân Việt Nam là ngày, tháng, năm nào?

    • Ngày 7 tháng 5 năm 1954
    • Ngày 24 tháng 9 năm 1954
    • Ngày 7 tháng 9 năm 1945
    • Ngày 22 tháng 12 năm 1944

    Câu 24: Chiến lược phát triển kinh tế – xã hội 10 năm (2021-2030) nêu phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp: “Tăng cường hợp tác quốc tế về quốc phòng, an ninh, thực hiện tốt nhiệm vụ tham gia … của Liên hợp quốc. Chủ động phối hợp với các quốc gia bảo vệ lợi ích quốc gia – dân tộc; xử lý các vấn đề an ninh phi truyền thống, tạo vành đai an ninh bảo vệ Tổ quốc từ sớm, từ xa.”

    Đáp án: gìn giữ hòa bình 

    Câu 25: Tổng cục Xây dựng kinh tế – Bộ Quốc phòng được thành lập ngày, tháng, năm nào?

    • Ngày 5 tháng 4 năm 1976
    • Ngày 17 tháng 2 năm 1979
    • Ngày 7 tháng 5 năm 1954
    • Ngày 21 tháng 7 năm 1954

    Câu 26: Chiến lược phát triển kinh tế – xã hội 10 năm (2021-2030) nêu phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp: “Điều chỉnh, bổ sung, xây dựng các khu kinh tế – quốc phòng phù hợp với chiến lược, đề án về quốc phòng, an ninh, tạo sức mạnh … giữ vững ổn định chính trị – xã hội; bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc; bảo vệ lợi ích quốc gia – dân tộc; góp phần gìn giữ môi trường hòa bình, ổn định cho phát triển đất nước.”

    Đáp án: tổng hợp

    Câu 27: Quan điểm: “Phải kết hợp xây dựng kinh tế với củng cố quốc phòng…” lần đầu tiên được nêu ra trong văn kiện Đại hội lần thứ mấy của Đảng ta?

    • Đại hội lần thứ XIII của Đảng (2021)
    • Đại hội lần thứ III của Đảng (1960)
    • Đại hội lần thứ VI của Đảng (1986)
    • Đại hội lần thứ II của Đảng (1951)
    Câu 28: Theo quy định của Luật Quốc phòng, nền quốc phòng toàn dân là sức mạnh quốc phòng của đất nước, được xây dựng trên nền tảng chính trị, , nhân lực, vật lực, tài chính, mang tính chất toàn dân, toàn diện, độc lập, tự chủ, tự cường.

    Đáp án : tinh thần

    Câu 29: Theo quy định của Luật Quốc phòng, Quân đội nhân dân có chức năng, nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu, chiến đấu bảo vệ Tổ quốc; thực hiện công tác vận động, tuyên truyền chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; lao động , kết hợp quốc phòng với kinh tế – xã hội, tham gia phòng thủ dân sự, cùng toàn dân xây dựng đất nước; thực hiện nghĩa vụ quốc tế.

    Đáp án: sản xuất

    Câu 30: Chiến lược phát triển kinh tế – xã hội 10 năm (2021-2030) nêu phương hướng, nhiệm vụ: “Tích cực, chủ động xây dựng kế hoạch, phương án tác chiến, nâng cao trình độ, khả năng sẵn sàng chiến đấu bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ và giữ vững ổn định chính trị, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, giữ vững chủ quyền số quốc gia trên  trong mọi tình huống.”

    Đáp án: không gian mạng

  • SKKN Phương pháp tiếp cận vật lí qua các vấn đề thực tiễn

    SKKN Phương pháp tiếp cận vật lí qua các vấn đề thực tiễn

    Điều kiện hoàn cảnh tạo ra sáng kiến:
    Dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh về mặt bản chất là cần
    coi trọng thực hiện mục tiêu dạy học hiện tại ở các mức độ cao hơn, thông qua
    việc yêu cầu học sinh “vận dụng những kiến thức, kĩ năng một cách tự tin,
    hiệu quả và thích hợp trong hoàn cảnh phức hợp và có biến đổi, trong học tập
    cả trong nhà trƣờng và ngoài nhà trƣờng, trong đời sống thực tiễn”. Việc dạy
    học thay vì chỉ dừng ở hướng tới mục tiêu dạy học hình thành kiến thức, kĩ
    năng và thái độ tích cực ở học sinh thì còn hướng tới mục tiêu xa hơn đó là
    trên cơ sở kiến thức, kĩ năng đƣợc hình thành, phát triển khả năng thực hiện
    các hành động có ý nghĩa đối với người học. Nói một cách khác việc dạy học
    định hướng năng lực về bản chất không thay thế mà chỉ mở rộng hoạt động
    dạy học hướng nội dung bằng cách tạo một môi trường, bối cảnh cụ thể để
    học sinh thực hiện các hoạt động vận dụng kiến thức, sử dụng kĩ năng và thể
    hiện thái độ của mình.
    Đối với môn học Vật lí có các mục tiêu cụ thể như sau:
    – Trang bị cho học sinh những kiến thức phổ thông, cơ bản, hiện
    đại có hệ thống, bao gồm:
    + Các khái niệm Vật lí;
    + Các định luật Vật lí cơ bản;
    + Nội dung chính của các thuyết Vật lí;
    + Các ứng dụng quan trọng nhất của Vật lí trong đời sống và trong sản
    xuất.
    – Phát triển tư duy khoa học ở học sinh rèn luyện những thao tác,
    hành động, phương pháp nhận thức cơ bản nhằm chiếm lĩnh kiến thức Vật lí
    vận dụng sáng tạo để giải quyết vấn đề trong học tập và hoạt động thực tiễn
    sau này.
    – Trên cơ sở kiến thức Vật lí vững chắc, có hệ thống, bồi dương
    cho học sinh thế giới quan duy vật biện chứng, giáo dục lòng yêu nước, thái
    độ đối với lao động, đối với cộng đồng và những đức tính khác của người lao
    động.
    4
    – Góp phần giáo dục kĩ thuật tổng hợp và hướng nghiệp cho học
    sinh, làm cho học sinh nắm được những nguyên lí cơ bản về cấu tạo và hoạt
    động của các máy móc được dùng phổ biến trong nền kinh tế quốc dân. Có kĩ
    năng sử dụng những dụng cụ Vật lí, đặc biệt là dụng cụ đo lường, kĩ năng lắp
    ráp thiết bị để thực hiện các thí nghiệm Vật lí, vẽ biểu đồ, xử lí các số liệu đo
    đạc để rút ra kết luận. Những kiến thức kĩ năng đó giúp học sinh sau này có
    thể nhanh chóng thích ứng được với các hoạt động sản xuất trong sự nghiệp
    công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước.
    Các năng lực chuyên biệt trong bộ môn Vật lí
    – Năng lực tự học: Lập được kế hoạch tự học và điều chỉnh, thực
    hiện kế hoạch có hiệu quả; Tìm kiếm thông tin về nguyên tắc cấu tạo, hoạt
    động của các ứng dụng kĩ thuật; Đánh giá được mức độ chính xác nguồn
    thông tin; Đặt được câu hỏi về hiện tượng sự vật quanh ta; Tóm tắt được nội
    dung vật lí trọng tâm của văn bản; Tóm tắt thông tin bằng sơ đồ tư duy, bản
    đồ khái niệm, bảng biểu, sơ đồ khối; Tự đặt câu hỏi và thiết kế, tiến hành
    được phương án thí nghiệm để trả lời cho các câu hỏi đó.
    – Năng lực giải quyết vấn đề (Đặc biệt quan trọng là NL giải quyết
    vấn đề bằng con đường thực nghiệm hay còn gọi là NL thực nghiệm): Đặc
    biệt quan trọng là năng lực thực nghiệm Đặt được những câu hỏi về hiện
    tượng tự nhiên: Hiện tượng… diễn ra như thế nào? Điều kiện diễn ra hiện
    tượng là gì? Các đại lượng trong hiện tượng tự nhiên có mối quan hệ với nhau
    như thế nào? Các dụng cụ có nguyên tắc cấu tạo và hoạt động như thế nào?
    Đưa ra được cách thức tìm ra câu trả lời cho các câu hỏi đã đặt ra; Tiến hành
    thực hiện các cách thức tìm câu trả lời bằng suy luận lí thuyết hoặc khảo sát
    thực nghiệm; Khái quát hóa rút ra kết luận từ kết quả thu được; Đánh giá độ
    tin cậy và kết quả thu được.
    – Năng lực sáng tạo: Thiết kế được phương án thí nghiệm để kiểm
    tra giả thuyết (hoặc dự đoán); Lựa chọn được phương án thí nghiệm tối ưu;
    5
    Giải được bài tập sáng tạo; Lựa chọn được cách thức giải quyết vấn đề một
    cách tối ưu.
    – Năng lực giao tiếp: Sử dụng được ngôn ngữ vật lí để mô tả hiện
    tượng; Lập được bảng và mô tả bảng số liệu thực nghiệm; Vẽ được đồ thị từ
    bảng số liệu cho trước; Vẽ được sơ đồ thí nghiệm; Mô tả được sơ đồ thí
    nghiệm; Đưa ra các lập luận lôgic, biện chứng.
    – Năng lực hợp tác: Tiến hành thí nghiệm theo nhóm; Tiến hành
    thí nghiệm theo các khu vực khác nhau.
    – Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông: Sử dụng
    một số phần mềm chuyên dụng (maple, coachs…) để mô hình hóa quá trình
    vật lí; Sử dụng phần mềm mô phỏng để mô tả đối tượng vật lí.
    – Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn
    tả quy luật vật lí; Sử dụng bảng biểu, đồ thị để diễn tả quy luật vật lí; Đọc
    hiểu đƣợc đồ thị, bảng biểu.
    – Năng lực tính toán: Mô hình hóa quy luật vật lí bằng các công
    thức toán học; Sử dụng toán học để suy luận từ kiến thức đã biết ra hệ quả
    hoặc ra kiến thức mới.
    Vì những lý do trên, tôi chọn đề tài: “Vận dụng kiến thức vật lí giải quyết
    các vấn đề thực tiễn”
    6
    II. Mô tả giải pháp
    1. Mô tả giải pháp trước khi tạo ra sáng kiến
    Vật lí là môn khoa học thực nghiệm, kiến thức vật lí gắn kết một cách chặt
    chẽ với thực tế đời sống. Tuy nhiên đối với đại đa số học sinh phổ thông hiện
    nay, việc vận dụng kiến thức vật lí vào đời sống còn rất nhiều hạn chế nếu
    không muốn nói là thực sự yếu kém.
    Theo nhận xét của nhiều nhà nghiên cứu giáo dục, trong những năm qua giáo
    dục phổ thông ở nước ta đã đạt nhiều kết quả nổi bật, quy mô giáo dục không
    ngừng được tăng lên; chất lượng giáo dục đã có những chuyển biến tích cực;
    các điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục như đội ngũ giáo viên, cơ sở vật
    chất kĩ thuật không ngừng được củng cố, tăng cường và phát huy có hiệu quả;
    chủ trương xã hội hóa giáo dục đang phát huy tác dụng và đã góp phần quan
    trọng làm cho giáo dục thực sự trở thành sự nghiệp của toàn Đảng, toàn dân;
    công bằng giáo dục được quan tâm thực hiện …
    Cũng theo nhiều nhà nghiên cứu giáo dục thì giáo dục nước ta vẫn còn có một
    số tồn tại, cần từng bước khắc phục. Đó là chất lượng giáo dục tuy có chuyển
    biến nhưng vẫn còn thấp so với yêu cầu phát triển của đất nước; cơ cấu giữa
    các cấp học, bậc học, cơ cấu ngành nghề, cơ cấu xã hội và cơ cấu vùng miền
    trong hệ thống giáo dục còn chưa hợp lí; đội ngũ giáo viên còn bất cập về số
    lượng, chất lượng và cơ cấu; cơ sở vật chất kĩ thuật vẫn chưa thoát khỏi tình
    trạng nghèo nàn, lạc hậu …
    Chúng tôi cũng đồng ý với những nhận định trên. Với trách nhiệm của người
    giáo viên vật lí trực tiếp đứng lớp giảng dạy ở trường trung học phổ thông
    nhiều năm, chúng tôi quan tâm nhiều đến chất lượng học tập của học sinh,
    đến suy nghĩ, tâm tư tình cảm của học sinh đối với bộ môn của mình, quan
    tâm nhiều đến việc đổi mới phương pháp dạy học sao cho chất lượng dạy và
    học vật lí của thầy trò chúng tôi đạt được hiệu quả tốt nhất trong những điều
    kiện hiện có.
    Xuất phát từ những mối quan tâm ấy, chúng tôi xin được trao đổi một thực tế
    – một thực trạng đáng buồn, đó là sự yếu kém đến khó tưởng tượng của đại đa
    số học sinh phổ thông hiện nay trong việc vận dụng kiến thức vật lí đã học
    vào thực tế cuộc sống của chính mình. Trăn trở với thực tế nêu trên, chúng tôi
    cũng xin mạnh dạn được nêu ra những nguyên nhân và một số giải pháp nhằm
    phần nào cải thiện thực trạng trên, có thể những giải pháp này còn mang tính
    rời rạc chưa có tính hệ thống, song theo chúng tôi, nó có thể áp dụng một cách
    7
    linh hoạt tùy vào điều kiện của mỗi địa phương, mỗi nhà trường trong giai
    đoạn hiện nay.
    2. Mô tả giải pháp sau khi có sáng kiến
    PHẦN 1. CƠ SỞ LÍ THUYẾT
    Bài toán 1.
    Mặt Trời là nguồn sáng có kích thước đối
    với Trái Đất. Ta có thể coi Mặt Trời như là
    một vật đen tuyệt đối có nhiệt độ bề mặt là
    Ts = 6000 K. Một cách gần đúng có thể coi
    góc trông Mặt Trời và Mặt Trăng từ Trái
    Đất là như nhau và là 2α = 0,520. Mặt Trời
    sẽ tạo thành vùng sấp bóng phía sau Trái
    Đất bao gồm vùng sấp bóng một phần và
    vùng tối hoàn toàn. Khi Mặt Trăng đi vào trong vùng tối hoàn toàn ta sẽ quan
    sát thấy hiện tượng nguyệt thực. Cho: khoảng cách Mặt Trời-Trái Đất là d =
    1,5.108 km; bán kính Trái Đất RE = 6,4.103 km; gia tốc trọng trường tại bề mặt
    Trái Đất là g = 9,81 m/s2; chu kỳ Mặt Trăng quay quanh Trái Đất là T0 = 27,3
    ngày; vùng khí quyển bao quanh Trái Đất có chiều cao h = 7,9 km và có chiết
    suất coi là không đổi n = 1,00028; quỹ đạo Mặt Trăng cắt qua đường thẳng đi
    qua tâm của Mặt Trời và Trái Đất.
    Yêu cầu:
    1. Bỏ qua sự lệch đường truyền của các tia sáng bởi vùng khí quyển của Trái
    Đất. Hãy xác định khoảng thời gian kể từ khi bắt đầu có nguyệt thực đến khi
    kết thúc nguyệt thực và thời gian nguyệt thực toàn phần.
    2. Thực tế có sự tác động đáng kể của vùng khí quyển đến đường truyền của
    tia sáng. Hãy xác định khoảng cách từ điểm tối xa nhất trong vùng tối hoàn
    toàn đến tâm Trái Đất và thời gian nguyệt thực toàn phần.
    3. Trên mặt đất người ta dùng một thấu kính hội tụ có đường kính khẩu độ (tỷ
    lệ giữa đường kính đường rìa và tiêu cự) bằng 1/32 để thu bức xạ của Mặt
    Trời vào trong hộp kín qua lỗ tròn nhỏ A trên mặt hộp. Trục chính của thấu
    kính đi qua tâm Mặt Trời, tâm lỗ và vuông góc với mặt lỗ. Vì kích thước lỗ A
    nhỏ hơn chùm sáng khúc xạ qua thấu kính nên chỉ một phần chùm khúc xạ đi
    Mặt Trời
    Trái Đất
    Vùng sấp bóng
    một phần
    Vùng sấp bóng
    một phần
    Vùng tối hoàn
    toàn
    Hình 4
    8
    vào hộp. Vỏ hộp làm bằng vật liệu cách nhiệt và ở mặt trong có phủ lớp vật
    liệu hấp thụ, lỗ như là vật đen tuyệt đối, bỏ qua bức xạ của môi trường xung
    quanh. Hãy xác định nhiệt độ của hộp khi đạt trạng thái cân bằng nhiệt. Biết
    rằng chỉ có 64% công suất ánh sáng tới thấu kính đi qua được thấu kính.
    Cho: công suất phát xạ toàn phần của một vật đen tuyệt đối ở nhiệt độ T có
    diện tích bề mặt S là P S T   4 với  = 5,67.10-8 W/m2K4 là hằng số StephanBoltzmann.
    Hướng dẫn
    Ta có khoảng cách Mặt Trời – Trái Đất là d =
    1,5.108 km nên bán kính mặt trời là

    8
    0,26
    1,5.10 .
    180


    6S
    R d.
      

    .3,14 0,68.10 km

    Áp dụng định luật 2 niuton cho quỹ đạo mặt trăng với bán kĩnh quỹ đạo
    quanh trái đất R0 và tần số góc 0 ta có
    E E
    2 2 2
    E 3 0 5
    0 0 3 3 2
    0 0 0
    2 GM gR gT R
    R 3,84.10 km
    T R R 4

          

    Đường kính mặt trăng là D 2 R 3, 48.10 km 2 0    3
    Đường kính của khoảng tối toàn phần tại vị trí của mặt trăng là D1.
    S E 3

    1 E 0
    D 2R 2R 9,35.10 km
     
    R R
     
    Khoảng thời gian nguyệt thực toàn phần là 1 2 1 2 0
    D D D D
    T T 1,59 (h)
     
      
    0 0
    R
    0
    2 R

     d

    Thời gian nguyệt thực 1
    0 0
    D D
    T
    R


    2 1 0
    0
    D D
    T
    2 R


    2
    3,49 (h)

    2. Xét tia sáng đến bề mặt khí quyển và bị phản xạ
    tại bề mặt trái đất, do tính chất đối xứng có

    sin n sin
            
    2
    2
      

    Có n 1 n; n 2,8.10 1       4
     

    R
    R+

    ξ
    β
    O
    d

    x1
    1
    Rs
    9
    Gần đúng góc nhỏ có
     
    2 2 2
    x
    cosx 1 1 1 n 1

    222

          

       
    Bỏ qua số hạng gần đúng bậc cao có
    2 2
    n
    2
      
      và
    n
                 ( ) n 

    Mặt khác
    2
    E E E

    E
    R h
      
    E
    R h
       

    R R 2h 2R h
    cos sin 1
     
    Vùng tối toàn phần có điểm xa nhất là (so với tâm trái đất)

     
    sin

       
     
    sin

      
    2
    L
     
    1,14.10 km

     
    sin
       
    2
    E
    (R h)sin
    2
    2
    L
    E
    R h
    6
      
     

    Bán kính vùng tối toàn phần tại vị trí mặt trăng đi qua là
    D 2(L R ) tan 8,47.10 km 11 2 0         3
    Khoảng thời gian nguyệt thực toàn phần là 11 2 11 2 0
    0 0 0
    D D D D
    T T 1,36 (h).
    R 2 R
     
      
     
    3. Công suất bức xạ toàn phần của mặt trời
    4 2
    P T .4 R    s s
    Nếu bỏ qua ảnh hưởng của thấu kính thì công suất bức xạ đến thấu kính và
    vào lỗ A tương ứng là
    4 2 4 2 4 2 2 2 2
    s s s s s s 1 1 1 k

    k
    P
    A
    ; P
    A 2 2
    s ‘
    T .R d
    S
    4d .R
    T .4 R d
      
    T .R d
     
    P
    A 2
    S
    22
    d
    s’
    R
    4 d
    44

    Trong đó d là khoảng cách từ mặt trời đến trái đất, Rs, Rs’ là bán kính mặt trời
    và bánh kính ảnh của nó qua thấu kính, d1 là đường kính rìa của thấu kính, SA
    là diện tích của lỗ A.
    Như vậy công suất vào một đơn vị diện tích của lỗ A khi tính đến ảnh hưởng
    của thấu kính là
    10
    4 2 2
    s s 1

    A
    R 0.64
    2 2
    s’
    4d .R

    T .R d

    Đó cũng là công suất phát xạ toàn phần (độ trưng) của hộp khi cân bằng nhiệt.
    Vậy
    Chú ý rằng s
    s’
    R d
    R f
     ta có 1
    A s
    d 0.64
    T T 670,8K
    2f
     
    Bài toán 2: Xe kéo nông nghiệp.
    Một mô hình đơn giản của một xe kéo
    nông nghiệp được biểu diễn trong hình
    vẽ. Hai bánh xe có bán kính r (bỏ qua sự
    khác biệt giữa bán kính bên trong và bên
    ngoài) và khối lượng m (khối lượng của
    nan hoa bánh xe là không đáng kể). Hai
    bánh xe có thể xoay quanh một trục trơn,
    mỏng ở tâm của nó (khối lượng của trục không đáng kể); chiều dài của tấm xe
    là l và khối lượng là 2m và khối tâm của tấm nằm trên trục của bánh xe. Tấm
    phẳng, tay cầm và trục được gắn với nhau tạo thành 1 vật thể và coi phân bố
    khối lượng trên các bánh xe, tấm phẳng và tay cầm là đồng đều. Gia tốc trọng
    trường là g.
    1) Bánh xe của xe tải phẳng bị kẹt bởi một vật (không hiển thị) và không thể
    di chuyển qua lại, nhưng nó vẫn có thể xoay quanh trục. Đưa tay cầm đến vị
    trí nằm ngang và thả nó khỏi trạng thái đứng yên.
    a, Tìm mô men quán tính của hệ tay cầm và tấm phẳng đối với trục quay đi
    qua trục bánh xe.
    b, Tìm tốc độ góc quay tức thời của tay cầm trước khi va chạm với mặt đất
    nằm ngang.
    2) Ngay trước khi va chạm giữa tay cầm và mặt đất nằm ngang, người ta
    tháo vật kẹt hai bánh xe, khóa bánh xe và trục cùng một lúc và mở khóa ngay
    sau khi va chạm, giả sử thời gian va chạm ngắn (nhưng không phải bằng
    11
    không), phần cuối của tay cầm không bật lại theo hướng dọc. Được biết, các
    hệ số ma sát trượt giữa tay cầm và mặt đất và giữa các bánh xe và mặt đất đều
    bằng µ (ma sát nghỉ tối đa bằng với ma sát trượt). Tìm điều kiện của hệ số ma
    sát µ để trục bánh xe đứng yên.
    Hướng dẫn
    1) Bánh xe bị kẹt và không thể di chuyển tiến và lùi, nhưng nó vẫn có thể
    xoay quanh trục. Momen quán tính của tay cầm quanh trục là:

     
    2 2
          
    112
     
    2 6
       
    1
    7
      
    Momen quán tính của tấm xung quanh trục là: 1 1 2 2 2
    J ml ml  
    2
    12
    6

    2
    2 2
    l
    J m l m ml
    Momen quán tính của toàn bộ tấm và tay cầm quanh trục là:
    2 2 2
    1 2
    7 1 4
    6 6 3
    J J J ml ml ml      (1)
    Khoảng cách từ khối tâm của tay lái và toàn bộ tấm tới trục rC (xem hình a) là:
    2
    2
    C 4 4
    l
    m
    l
    r
    m
      (2)
    Hình a Hình b.
    12
    Đặt vận tốc góc tức thời trước khi tay cầm va chạm với mặt đất là ω, theo
    định luật bảo toàn năng lượng: 1 2 4
    2
    Jω mgh  (3). Trong đó h là khoảng cách tại
    đó khối tâm của tay cầm và toàn bộ tấm được hạ xuống (xem hình b). Ta có:
    3 / 2
    C

    h r
     . Thay (2) vào ta có: 2
    r l r
     .Từ (1) và (3) ta có:

    r l
    3 4 6
    h
    l
    ω gr
    l
     (4).
    2) Ngay trước khi tay cầm va chạm mặt đất, vận tốc của khối tâm của tay
    cầm và tấm là:
    1
    C C 4 4
    gr gr l
    v ωr
    l
      
    Ta có các mối liên hệ hình học:
    2 9 4 2 2
    sin , os
    3 3
    r l r
    θ c θ
    l l

     
    .Các thành phần của
    vận tốc khối tâm của tay cầm và tấm ngay trước khi va chạm (chọn trục
    dương từ đầu tay cầm về phía trước tay cầm):
    1 1
    2
    sin
    C x C 4 3 6
    gr r gr r
    v v θ
    l l
       (6);

    2 2
    9 4
    gr l r
     2 2 
    9 4
    gr l r
    1
    C y
    1
    C
    43
    l
    12
    l
    os
    v v c θ
          (12);

    Gọi khoảng thời gian va chạm là Δt. Hệ bao gồm trục, tay cầm, tấm và bánh
    xe có thể được coi là một vật thể trong quá trình va chạm. Tại thời điểm va
    chạm, do tốc độ tương đối giữa đầu tay cầm và mặt đất, Lực tương tác ngang
    trong quá trình va chạm là lực ma sát trượt. Gọi tổng phản lực của mặt đất
    theo hướng thẳng đứng trong quá trình va chạm là N’ và vận tốc theo phương
    ngang của hệ tại thời điểm sau va chạm là v0 (v0 > 0). Áp dụng định lý động
    lượng cho hệ này theo hướng ngang và thẳng đứng tương ứng:


    Δ
    t

    0
    6 4
    100
        μN dt mv mvC x (7); 
    1
    ‘ 0 4
    t
     N dt mv    C y (8).

    Δ
    Ta có thể thấy là xung ở bên trái của phương trình (8) không thể bằng 0, do
    đó xung ở bên trái của phương trình (7) không thể bằng 0. Từ (7) (8) ta có:
    6 4 4 4 sin 4 os mv mv 0 1 1 1 1     C x C y C C μ mv mv θ μ mv c θ
    13
    Suy ra: 0 1 2 2   sin os sin os sin os    
    3 3 4 6 C
    gr gr
    v       θ μc θ v θ μc θ θ μc θ ;

    -Khi
    tan
    μ θ
     
    2 2
    2
    9 4
    r
    l r
    thì hệ đứng yên, (9)

    Bài toán 3.
    https://www.youtube.com/watch?v=pn9Br2GShUo
    Tam giác Reuleaux là một hình phẳng hai chiều và là giao của
    ba hình tròn cùng bán kính được vẽ sao cho tâm của mỗi hình
    nằm trùng với ranh giới của hai hình kia (phần tô xám trong sơ
    đồ hình 1.a). Người ta tạo ra một tam giác Reuleaux từ một tấm
    vật liệu đồng chất có mật độ đều, Cho biết mômen quán tính
    của tam giác đối với trục quay đối xứng và vuông góc với nó
    là: I = kmR2, Trong đó m là khối lượng tam giác, R là bán kính
    hình tròn (hay “bán kính tam giác”) và k là một hằng số.
    1. Treo một tam giác Reulaux bởi một trục quay O nằm ngang đi qua một
    đỉnh của nó (hình 1.b). Kéo lệch tam giác khỏi vị trí cân bằng một
    góc θ0 (< 100) rồi thả cho chuyển động. Bỏ qua mọi ma sát. Chứng
    tỏ rằng tam giác dao động điều hòa và tìm chu kỳ dao động của
    nó?
    2. Xét một “bánh xe” có dạng tam giác Reuleaux, mật độ đều, đủ dày để có
    thể đặt nó đứng trên mặt phẳng nằm ngang mà không bị đổ. Đặt “bánh xe”
    đứng trên một mặt bàn ngang (hình 1.c). Tìm chu kỳ dao động nhỏ
    của bánh xe? Biết “bánh xe” không trượt trên mặt phẳng ngang.
    3. Xét hai khúc gỗ có mặt cắt ngang hình tam giác Reuleaux được
    đặt trên một mặt phẳng nằm ngang và đỡ một tấm ván gỗ dài như
    hình 1.d. Giả sử không bị trượt và chỉ xem xét trong khoảng thời gian trước
    khi một trong các khúc gỗ chạm đến cuối ván.
    a) Tính chiều cao của khối tâm của
    tấm ván dưới dạng một hàm của độ
    dời ngang.
    b) Trong phần a) có cách nào để khối
    O
    1.b
    1.a
    1.c
    1.d
    14
    tâm của cả hệ (khúc gỗ + tấm ván) vẫn ở độ cao không đổi khi tấm ván
    chuyển động không? Vì sao?
    Hướng dẫn
    1.
    – Do tính đối xứng nên khối tâm C của vật là tâm của tam giác đều có 3 đỉnh là
    3 tâm hình tròn gốc (cũng là 3 “đỉnh” của “tam giác” Reulaux). Ở trạng thái
    cân bằng khi treo bằng trục quay O qua đỉnh tam giác thì C nằm trên đường
    thẳng đứng qua O. Xét góc lệch θ của OC (OC = r) so với phương thẳng
    đứng.
    – Lực tác dụng lên tam giác bao gồm trọng lực và phản lực của trục quay.
    Gọi I(O) là mômen quán tính của tam giác đối với trục quay O; lần
    lượt là mômen của và đối với trục O. Phương trình ĐLH cho chuyển động
    quay của tam giác quanh trục O:
    ⇒ V
    ới dao động nhỏ thì: sinθ ≈ θ nên ta có:
    Đặt: ta có:
    Phương trình có nghiệm dạng: θ = θ0 cos(ωt + φ), với θ0 là biên độ góc, φ là
    hằng số xác định từ các điều kiện ban đầu. Như vậy với điều kiện góc lêch
    nhỏ thì tam giác dao động điều hòa với

    tấn số góc: ;
    Thay:
    chu kỳ:

    Và áp dụng định lý Huyghen:
    Ta được:
    15
    2.
    Ở trạng thái cân bằng trên mặt phẳng nằm
    ngang (với bề dầy của vật đủ lớn để
    không bị đổ)
    – Ta viết phương trình định luật II
    Newton cho vật theo phương x và y khi bị
    lệch góc nhỏ θ :
    Với góc lệch θ nhỏ ta có:
    ;
    Do đó:
    – Phương trình chuyển động quay xét với trục qua khối tâm C:
    Thay N và Fx vào ta có:
    + Mặt khác ta có:
    + Thay vào ta có:
    ⇒ Tam giác dao động điều hòa với tần số góc ω:
    16
    + Chu kỳ dao động:
    Có thể tìm chu kỳ dao động theo phương pháp năng lượng:
    + Tọa độ khối tâm:
    + Vận tốc khối tâm:
    + Cơ năng (mốc thế năng tại mặt phẳng ngang):
    + Với trường hợp dao động nhỏ:
    Bảo toàn cơ năng cho: E = const do đó E’ = 0 ⇒
    +Với cách tính r2 như trên ta có phương trình vi phân:
    ⇒ Vật dao động điều hòa,…
    3.
    a) Khoảng cách giữa tấm ván và mặt phẳng ngang luôn không đổi và bằng bán
    17
    kính của tam giác Reuleaux. Do vậy độ cao khối tâm của tấm ván là yc =
    const.
    b) Nếu ta đặt các khúc gỗ sao cho khúc gỗ 1 luôn quay 180⁰ so với khúc gỗ 2
    thì tổng chiều cao của khối tâm của hai khúc gỗ sẽ không đổi (hình dưới).
    Cũng từ phần a ta biết rằng chiều cao của tấm ván luôn không đổi. Do đó
    chiều cao của trọng tâm của hệ không đổi và tấm ván sẽ lăn trơn tru.
    Bài toán 4.
    Hệ thống tự động xả nước cho nhà vệ sinh trong trường học là một ý tưởng
    được đánh giá cao trong lĩnh vực vật lý tại cuộc thi khoa học kỹ thuật VSEF
    2019. Điều đặc biệt là cơ chế hoạt động hoàn toàn nhờ kết cấu cơ học mà
    không cần đến các thiết bị điện tử. Trong bài này chúng ta sẽ xem xét, tính
    toán cho cơ cấu đó và cải tiến, đơn giản hóa ý tưởng để giúp các bạn có sản
    phẩm tốt hơn.
    Yêu cầu hệ thống:
    – Khi đẩy cửa vào, xả 3 lít nước để tráng bồn.
    – Khi đẩy cửa ra, xả 5 lít nước để làm sạch.
    1. Bộ phận chính của hệ thống
    được mô tả như Hình 1a (mặt cắt
    thẳng đứng của hệ). Các thanh trượt
    thẳng đứng (1) và (2) kích hoạt van xả
    nước khi chúng bị đẩy lên trên. Thanh
    nằm ngang AB sẽ tịnh tiến sang trái
    khi cửa được đẩy vào và tịnh tiến
    sang phải khi cửa đẩy ra. Trên AB có
    một nêm với tiết diện ngang là tam giác MNP. Áp lực F thẳng đứng xuống
    dưới do các van tác dụng lên thanh trượt AB có độ lớn 20 N. Các thanh cần
    trượt lên ít nhất 5 cm để kích hoạt các van xả nước. Hãy tính kích thước nhỏ
    nhất của đáy NP và chiều cao tam giác MNP để có thể mở cửa một cách nhẹ
    nhàng với lực đẩy lên thanh trượt AB không quá 5 N. Bỏ qua mọi ma sát.
    Nối van xả Nối van xả
    N
    (1) (2)
    P
    A B
    Hình
    M
    18
    2. Để cải tiến hệ thống trên, đề xuất thứ nhất là
    thay thanh trượt ngang AB bằng cơ cấu ròng rọc có
    bán kính R như Hình 1b (hệ thống nhìn từ trên
    xuống). Cần tính toán để sao cho dây không bị
    trượt khi mở cửa. Cho hệ số ma sát giữa dây và
    ròng rọc là , gia tốc góc lớn nhất của cánh cửa khi
    mở là
     max , mô-men quán tính của cơ cấu ròng rọc
    là I (đối với trục quay cố định là trục của ròng rọc).
    Tìm lực căng ban đầu tối thiểu của dây để dây
    không bị trượt trên ròng rọc khi mở cửa.
    3. Trong thiết kế ban đầu, các van xả là hệ thống thùng chứa và van nổi
    khá cồng kềnh. Trong tính toán này ta
    sẽ xem xét đề xuất thứ hai là thay hệ
    thống các van xả bằng hệ thống van
    khóa chậm cấu tạo như Hình 1c. Píttông hình trụ tròn có khối lượng
    m 100g, chiều dài  3mm, trên nó có
    khoan n  25 lỗ hình trụ tròn song song
    với trục của pít-tông, các lỗ được chế tạo đủ nhỏ để gần đúng có thể coi dòng
    nước chảy qua thành lớp. Bán kính tiết diện ngang của pít-tông là R  3cm,
    bán kính tiết diện ngang của mỗi lỗ là r  2mm. Khi pít-tông ở vị trí F các lỗ
    trên pít-tông bị bịt kín. Trên quãng đường EF = 6 cm, hiệu áp suất nước ở hai
    mặt pít-tông   p 28,66 Pa và không thay đổi. Độ nhớt của nước ở nhiệt độ
    phòng là  1,0.10 Pa.s. 3 Để lượng nước xả đúng bằng 3 lít mỗi khi pít-tông di
    chuyển từ E đến F, ta cần chế tạo hệ thống tạo lực cản có độ lớn không đổi tác
    dụng lên pít-tông. Tính độ lớn của lực cản này. Bỏ qua ma sát giữa pít-tông và
    thành ống nước.
    Gợi ý: độ nhớt của chất lưu được định
    nghĩa theo công thức . ,
    .
    F L
    S v
      trong đó F
    là lực cần tác dụng lên lớp chất lưu trên
    cùng để duy trì vận tốc v của nó so với lớp
    đứng yên cách nó một khoảng L, S là diện
    tích của bề mặt tiếp xúc của lớp chất lưu
    như mô tả trên Hình 1d.

    Các thầy cô cần file pdf liên hệ với chúng tôi tại fanpage facebook O2 Education

    Thầy cô có thể xem thêm SKKN các cấp khác:

    Tổng hợp SKKN Luận Văn Luận Án O2 Education cấp THPT

    Tổng hợp SKKN cấp THCS O2 Education

    Tổng hợp SKKN cấp tiểu học O2 Education

    Tổng hợp SKKN cấp mầm non O2 Education

    Tổng hợp SKKN môn hóa học cấp THPT

  • SKKN Tổ chức dạy học kết hợp với sự hỗ trợ của Office 365 chủ đề Từ trường nhằm bồi dưỡng năng lực giải quyết vấn đề

    SKKN Tổ chức dạy học kết hợp với sự hỗ trợ của Office 365 chủ đề Từ trường nhằm bồi dưỡng năng lực giải quyết vấn đề của học sinh

    Lýdochọnđềtài
    Hiện nay với sự pháttriểnnhanhchóngcủa khoa học kỹ thuậtcùngvới sự bùngnổ
    củacôngnghệ thôngtin đãlàmchokhotàngtrithứcpháttriển mộtcáchđángkể. Do đó,
    sự đối lập giữa khốilượng kiến thứcmàHScần trang bị với quỹ thờigiandànhchoviệc
    học tạonênáplực to lớnđến HS.Để giải quyết vấnđề nàyGVchúngtacầntíchcựcđổi
    mới mạnh mẽ phươngphápdạy học, khắc phục lối truyền thụ một chiều,rènluyện nếptư
    duysángtạo củangười học,tínhtíchcực chủ độngsángtạo,pháthuycácnănglực vốncó
    của HS; kết hợpcácphươngphápdạy họctiêntiếnvàphươngtiện hiệnđạivàoquátrình
    dạy học, nhằmpháttriểnnănglực của học sinh nhằmđảm bảo về thờigianvàkhônggian
    tự nghiêncứu cho học sinh
    Xuấtpháttừ tìnhhìnhđótrongnhữngnămgầnđây,ĐảngvàNhànướcđãracác
    chỉ đạo về đổi mới căn bản giáo dục toàn diện như: Nghị quyết số 29 – NQ/TW ngày
    04/11/2013 Hội nghị trungương8khóaXIvề đổi mớicănbảntoàndiệngiáodụcvàđào
    tạođãxácđịnhquanđiểmđịnhhướng “…Tiếp tụcđổi mới mạnh mẽ phươngphápdạyvà
    họctheohướng hiệnđại;pháthuytínhtíchcực, chủ động,sángtạovàvận dụng kiến thức,
    kỹ năngcủangười học; khắc phục lối truyền thụ ápđặt một chiều, ghi nhớ máymóc.Đẩy
    mạnh ứng dụngcôngnghệ thôngtinvàtruyềnthôngtrongdạyvàhọc…”;Côngvănsố
    5555/BGDĐT-GDTrHngàyngày08tháng10năm2014của Bộ GiáodụcvàĐàotạo về
    hướng dẫn sinh hoạtchuyênmônvề đổi mớiphươngphápdạy họcvàkiểmtra,đánhgiá;
    tổ chứcvàquảnlícáchoạtđộngchuyên môncủatrường trung học/trungtâmgiáodục
    thườngxuyênquamạng….
    Từ những chỉ đạo củaĐảngvàcáccấp quảnlýGiáodụcvàthực tế dạy họctôiý
    thứcđược rằng muốnđápứngđượcyêucầu củagiáodục trong thờiđạibùngnổ thôngtin
    thìngười thầy phải thực sự bắttayngayvàoviệcđổi mớiphươngphápdạy họcvàtổ chức
    lại nội dung dạy họctheocácchủ đề. Khi tổ chứccácnội dung dạy họcthànhcácchủ đề
    phảiđảm bảo chuẩn kiến thứckĩnăngvàcóthể sử dụngcácphươngtiện dạy học hiệnđại,
    cácphươngphápdạy họctíchcựcđể tổ chứccáchoạtđộng học tập cho học sinh tạođiều
    kiện cho họcsinhcóthể pháthuyhết khả năngcủamìnhtrongquátrìnhhọc tập.
    Trong thực tiễn, nhiềuhìnhthức học tậpcũđãgặp phảicáchạn chế nhấtđịnh. Trong
    bối cảnhđó,nhờ ứng dụngthànhtựu củacôngnghệ vàoQTDHmàhìnhthức DH trực
    tuyến (E-Learning)đượcđánhgiálàmộthìnhthức học tập triển vọng,phùhợp vớiyêu
    cầu thờiđạivàlàmột tiến bộ của khoa học – côngnghệ.Chínhvìvậy tổ chức UNESCO
    đãđưarakhuyếncáođối vớigiáodụcvàđàotạo(GD&ĐT)của thế kỷ XXIlà:“Học ở
    mọinơi,học ở mọilúc,học suốtđời, dạy cho mọingười với mọitrìnhđộ tiếpthukhác
    nhau[1].Trước khuyếncáođó,nhiềuhướngnghiêncứu mớitronggiáodụcđãđược quan
    tâm,một trong nhữngthànhtựu nổi bật nhất củaGD&ĐTtrongthờigianqualàviệc kết
    hợp giữa DH trực tuyến (E-Learning)vàDHgiápmặt – DH kết hợp hay Blended Learning
    (B-Learning).Đâylàmột trong nhữnghìnhthứcDHgópphần khắc phụcđược những hạn
    chế của DH trực tuyếnvàDHgiápmặt,pháthuyđượcvaitròcủacôngnghệ thôngtin
    (CNTT)theohướngkíchthíchhứngthúhọc tập củaHS,đápứng nhu cầucánhân,phát
    triểnđatrítuệ vàkhuyếnkhíchhọc tập kiến tạo củaHS.Ngoàira,hìnhthức học tậpcósự
    2
    hỗ trợ củaOffice365còngópphầnrènluyện khả năngGQVĐ,học từ xavàhọc suốtđời
    cho HS. DHlàmột hoạtđộngmàtrongđóbaogồm hoạtđộng dạyvàhoạtđộng học. Do
    đó,để nângcaochấtlượngDH,bêncạnh việcđổi mới PPDH củagiáoviên(GV),HSphải
    khôngngừng học tập,nângcaoNLGQVĐvàtrongxuhướng hiện nay, một trong những
    cáchtốt nhất làthamgiahọc trực tuyến.
    Nănglực giải quyết vấnđề (NLGQVĐ)làmột trong nhữngnănglực quan trọng
    nhất củaconngườimàcácnềngiáodụcpháttriểntrênthế giớiđều muốnhướng tới.Năng
    lực giải quyết vấnđề lànănglựcgiúpconngườipháthiện ra những vấnđề gặp phải trong
    học tập hay trong cuộc sống, từ đótíchcựctưduy,khámpháranhữngphươngánđể giải
    quyếtcácvấnđề đómộtcáchhiệu quả vànhanhchóngnhất. Dạy họctheođịnhhướng
    pháttriểnnănglực giải quyết vấnđề cho họcsinhkhôngchỉ cóýnghĩaquantrọngđối với
    cánhân,giađìnhvàcộngđồng ở khíacạnhđổi mớiphươngphápdạy học,màcòncóý
    nghĩatolớnnhưmột mụctiêuquantrọngvàcấp thiết của nềngiáodụcđàotạo Việt Nam.
    Vậtlíhọclàmột trong những bộ môn khoa học lâuđờivàquantrọng nhất củanhân
    loại. Dạy học bộ mônvậtlítạitrường trung học phổ thôngngoàiviệcgiúphọc sinh nắm
    đượccáckiến thức vậtlítrọngtâmtheoyêucầu đề ra của Bộ GiáodụcvàĐàotạo,màcòn
    giúphọcsinhnângcaocáckĩnăng,kĩxảo,đặc biệtlàpháttriểncácnănglực quan trọng
    thiết yếu. ThựctếdạyhiệnnaynóichungvàDHvậtlínóiriênghầuhếtGVchỉchú trọng
    đếnviệccungcấpkhốilượngkiến thứcchoHShơnlàtổchứccáchoạtđộng DH theo
    hướngbồidưỡngnănglựcGQVĐchoHS.Trongkhiđóyêucầuđổimới củaBộGiáodục
    vàĐàotạohiệnnaylàphảiđiềuchỉnhtừtiếpcậnnộidungchuyển dần sang hướng tiếp
    cận năng lực (HS làm được gì thông qua việc học).Vớimongmuốnhướngđếnsựphát
    triểntoàndiệnvềnănglựcvàthểchấtchoHSthìkhôngnhữngnhàtrườngcầntrangbị
    kiếnthứcchoHSmàcònphảibồidưỡngcácnănglựcthiếtyếu,đặcbiệtlànănglựcGQVĐ.
    Trong đó, việc đưa racácbàitoángắnliềnvớithựctế, đặt HS trước những bài toán đó
    để HS tựđưaracáclậpluận,giảithíchđể giải quyếtvấnđề, quađó giúp HS tự bồi
    dưỡng kiến thức, bồi dưỡng năng lực GQVĐ cho bản thân.KhiđóHSsẽlàmchủđược
    kiếnthức,làmchủđượckhônggianhọcvàbiếnmìnhthànhchủthểtrongviệchọc.Đây
    cũngchínhlàxuthếcủathờiđạimàđượccácnhànghiêncứuquantâm.
    Nhữngkiếnthứctrongchủđề“Từtrường”làcơsởcủanhiềuứngdụngtrongđời
    sốngcũngnhưtrongngànhkhoahọckỹthuậtđiện. Đây cũnglà chương cơ sở tạora
    nhữngtìnhhuốngcóvấnđềgầngũivớiHS.Chủđềnàycóthểnóikhátrừutượngvới
    HSTHPTkhiđisâunghiêncứu,nênnếuGVchỉdùngphấn,bảngthìsẽkhôngthoátlên
    đượccácýnghĩacủaquátrìnhthayđổivềhiệntượngvàkhôngthểbổidưỡngNLGQVĐ
    cho HS. Tuy nhiên, khi dạy học chươngnàynếubiếtsửdụngPTDH,đặcbiệtlàcáccông
    cụcủaOffice365thìsẽtrựcquanhóađượccáchiện tượngvậtlí,giúpchoHScảmthấy
    hứngthúhơntronghọctập,đồngthời pháthuy được năng lực GQVĐ của HS.
    Trướcđây,đãcónhiềucôngtrìnhnghiêncứuứngdụngCNTTvàoDHnóichungvà
    DHKHnóiriêng.ThựctiễnđãchứngtỏviệcđổimớiPPDHhoặcchỉnghiêncứuđổimới
    DHgiápmặtcũngnhưDHE-Learningnóichungchưaphảilàmộtgiảipháphoànhảo,bởi
    mỗihìnhthứcDHriênglẻđềucónhữnghạnchếnhấtđịnh.Dođó,mộtvấnđềđượccácnhà
    nghiêncứuquantâmlàlàmsaođểtậndụngcácưuđiểmvàkhắcphụcnhữnghạnchếcủa
    cáchìnhthứcDHkhácnhau.Trướcyêucầuđó,hìnhthứcDHkếthợpgiữaDHtrựctuyến
    3
    vớiDHtrựctiếp(DHkếthợp- BlendedLearning)rađờivàđãtrởthànhmộttrongnhữngxu
    hướngtrongđổimớiDHhiệnnay.
    Xuất phát từ những lí do trên,chúng tôi đãchọn đề tài: “Tổchứcdạyhọckếthợpvới
    sựhỗtrợcủaOffice365chủđềTừtrườngnhằmbồidưỡngnănglựcgiảiquyếtvấnđề
    củahọcsinh
    2. Mụcđíchnghiêncứu
    XâydựngtiếntrìnhtổchứcDHkếthợpvớisựhỗtrợcủaOffice365theohướng
    bồidưỡngNLGQVĐcủaHSvàvậndụngvàoDHchủđềTừtrường.
    3. Kháchthểvàđốitượngnghiêncứu
    3.1. Kháchthểnghiêncứu
    Hoạtđộngdạyvàhọcchủđề “Từtrường”
    3.2. Đốitượngnghiêncứu
    Hoạtđộngdạyvàhọcchủđề “Từtrường” theohướngkếthợpvớisựhỗtrợcủa
    Office365nhằmpháttriển nănglựcGQVĐchohọcsinh.
    3.3. Phạmvinghiêncứu
    TổchứcDHtheohướngkếthợpvớisựhỗtrợcủaOffice365trongDHphần“Từ
    trường”.
    4. Giảthuyếtkhoahọc
    NếuxâydựngtiếntrìnhtổchứcDHkếthợp(B-Learning) vớisựhỗtrợcủaOffice
    365vàvậndụngvàoDHchủđề“Từtrường” sẽgópphầnbồidưỡngNLGQVĐ củaHS,
    quađónângcaohiệuquảDHVậtlíởtrườngphổthông.
    5. Nhiệmvụnghiêncứu
    Đểđạtđượcmụctiêuđềra,đềtàiphảithựchiệnnhữngnhiệmvụchínhsauđây:
    -HệthốnghóacơsởlýluậnvềNL,NLGQVĐvàDHtheoB-Learning cho HS
    trunghọcphổthông(THPT);
    -NghiêncứuxâydựngkhungNLGQVĐcủaHSTHPT;
    -ĐềxuấtcáchìnhthứcDHkếthợpvớisựhỗtrợcủaO365
    -KhảosátsựhiểubiếtcủaGVvềmôhìnhDHKHvàsựvậndụngmôhìnhtrong
    dạyhọcVậtlíTHPT
    -Khảosátsựhiểubiếtvàmứcđộsửdụngthànhthạohệthốngmicrosoftoffice365
    vàcáccôngcụtrựctuyến
    -NghiêncứuthựctrạngDHVậtlíởtrườngphổthôngtheohướngtiếpcậnNLnói
    chungvàNLGQVĐcủaHSnóiriêng;
    -Nghiêncứunộidung,chươngtrìnhsáchgiáokhoa(SGK)chủđềTừtrường;Tìm
    hiểunhữngthuậnlợi,khókhăntrongviệctổchứcDHchủđềTừtrường.
    -ThiếtkếtiếntrìnhDHmộtsốkiếnthứcchủđềTừtrườngtheohìnhthứcDHkết
    hợpvớisựhỗtrợcủaO365.
    -Tiếnhànhthựcnghiệmsưphạm(TNSP)đểđánhgiátínhkhảthicủa đềtài.
    – Phântíchkếtquảthựcnghiệmthuđượcđểđánhgiátínhkhảthicủađềtài.
    6. Phươngphápnghiêncứu
    6.1. Phươngphápnghiêncứulíluận
    – NghiêncứucácvănkiệncủaĐảng,chínhsáchcủaNhànước,cácchỉthịcủaBộ
    GD&ĐTvềvấnđềđổimớiPPDH,nângcaochấtlượnggiáodụchiệnnayởnhàtrường
    4
    phổthông.Nghiêncứucáctàiliệu(sách,báo,tạpchí…)vềvấnđềpháttriểnNL GQVĐ
    củaHStrongDHnóichungvàDHVậtlínóiriêng.
    – Nghiên cứu cơ sở lý luận củaB-LearningvàDHVậtlítheohướngtiếpcậnNL
    nóichungvàNLGQVĐcủaHSnóiriêng.
    – Nghiêncứuchươngtrình,nộidungSGK,sáchGVvàcáctàiliệuliênquan đến
    chủđề “Từtrường” đểxácđịnhkiếnthức,kỹnăng, năng lực mà HS cần đạt được.
    6.2. Phươngphápnghiêncứuthựctiễn
    – NghiêncứukhảnăngtổchứcDHkếthợpvớisựhỗtrợcủaOffice365 theohướng
    bồidưỡngnănglựcGQVĐ trong DH chương “Từtrường”.
    – Dự giờ, quan sát việc dạy của GV và việc học của HS trong quá trình TNSP.
    6.3. PhươngphápTNSP
    – Tiếnhànhdạytạilớpthựcnghiệmcácgiáoánđãthiếtkế,vàsosánhvớilớpđối
    chứngđượcdạytheophươngpháptruyềnthốngđểtừđórútrađượckếtluậncầnthiết,
    nhữnggìcòntồntạicầnkhắcphục,vànhữngđiểmmạnhcầnpháthuy.Quađóđềxuất
    hướngápdụngvàothựctiễn vàmởrộngnghiêncứu. 
    6.4. Phươngphápthốngkêtoánhọc
    – Dùngphươngphápthốngkêtoánhọcđểxửlýcácsốliệuthuđượctừthựcnghiệm.
    7. Đónggópmớicủađềtài
    7.1.Vềmặtlýluận
    -Gópphầnhệthốnghóacơsởlýluận vềNL,NLGQVĐ,B-Learningvàbồidưỡng
    NLGQVĐtheoB-LearningvớisựhỗtrợcủaOffice365.
    7.2. Vềthựctiễn
    – ĐánhgiáđượcthựctrạngvềnănglựcGQVĐcủaHShiệnnaytronghọctậpmôn
    Vậtlí.
    – Thiếtkếđượcmộtsốgiáoán DHchương“Từtrường” theo hìnhthứcDHkếthợp
    vớisựhỗtrợcủaOffice365 nhằmpháttriểnnănglựcGQVĐchoHS.
    -CóthểlàmtàiliệuthamkhảochogiáoviêncáctrườngTHPTvàsinhviêncác
    trườngsưphạm.
    5
    II.MÔTẢ GIẢIPHÁP
    PHẦN 1.MÔTẢ GIẢIPHÁPTRƯỚC KHI TẠORASÁNGKIẾN
    1.1.Lịchsửnghiên cứu
    KhinghiêncứuvềDHKHđể xác định được mối tương quan giữa E-learning và F2F
    tác giảđã nghiêncứuđến các cách thức tiếp cận quá trình học tập của người dạy và người
    học. Tácgiả nhận thấy, “dạyhọcgiápmặt– FacetoFace(F2F)” vớinhững nhiệmvụhọc
    tậpliênquanđếnthựchành,thínghiệm,vànhữngnộidungcầnđếnsựtrảinghiệm thực tế
    đềucó sự tương tác trực tiếp.
    Dựatrênnghiêncứucáccáchtiếpcậnkhácnhaucủanhiềutácgiảchothấyđịnh nghĩa
    thống nhất học tập kết hợp là một mô hình dạy học có sự phối hợp nội dung,phươngpháp
    vàcáchthứctổchứcdạy- họcgiữacáchìnhthứchọctập.Từviệctiếpcậnnhữngquan
    niệmtrên,tácgiảbàiviếtchorằng:“họctậpkếthợplàmôhìnhdạyhọccósựkếthợpgiữa
    hìnhthứcdạyhọctrựctuyếnvàhìnhthứcdạyhọcgiápmặt(F2F)vớimộttỉlệphùhợp
    nhằmđảmbảohiệuquảgiáodụcđạtđượclàcaonhất”[6].
    VớisựhỗtrợcủahệthốngMicrosoft Office365vàcáccôngcụtrựctuyếnthông
    minh,cóhiệuquảtươngtáccao,E-learningđượcxemlàmộtgiảipháphữuhiệugiảiquyết
    vấnđềnângcaochấtlượnggiáodục.Rõràng,họctrựctuyến đemlạisựlinhhoạt,chủ
    độngtronghọctậpkhithờigiancóthểkhôngtheonhữnggiờcốđịnh,màcóthểphátsinh
    theotìnhhuống,theonhucầu;khônggianhọctậpdiễnratrênlớphọcảovàkhôngbịgiới
    hạnbởikhônggianvậtlí.Mộtdạngthứctiếpcậnnữacủahọctậpđólàtựgiáchọc.Nócó
    thểcótínhhệthốnghoặckhôngcótínhhệthống.Sựđiềuphốitựhọc có thể do giáo viên,
    người hướng dẫn (có tính hệ thống) hoặc xuất phát từ nhu cầucủangườihọc(phihệthống).
    Đặctrưngcủatựhọcđólàcácnềntảnghọctậptrựctuyến, cộng đồng học tập với sự hỗ trợ
    của máy tính và Internet. Tuy nhiên, những bất cập khi triển khai dạyhọcE- learningnhư
    là:thiếuthốncơsởhạtầng,trìnhđộứngdụngcôngnghệthôngtin trong trường học còn
    chưa đồng đều, dạy học E – learning khiến người học thiếu đinhữngbiểuhiệnvềcảm
    xúc,…E-learningkhôngthểxóabỏđượcviệchọctậpgiápmặttrựctiếp.Cácvấnđềchỉ
    cóthểđượcthảoluậnvàxemxéttừnhiềugócđộvớinhiềucungbậccảmxúcvàthăng
    hoakhisựgiaotiếpđótrựctiếp.Đặcbiệtlàcácnhiệmvụliênquanđếnthựchành,thí
    nghiệm,vànhữngnộidungcầnđếnsựtrảinghiệm thực tế. Có thể thấy rằng, từ những hạn
    chế, bất cập và những nguyên nhân tồntạitrênnóilêntínhcấpbách,ýnghĩakhoahọcvà
    thựctiễncủađề tài.
    Tại Việt Nam, từ cơ sở dữ liệu khoa học từ nhiều kênh, nguồn khác nhau,tácgiảchọn
    được140côngtrìnhtiêubiểutừnăm2002đếnnay,trongđóchỉcókhoảng30côngtrình
    cóđầyđủtiêuchívềthôngtinđểphântích,đánhgiátheotiêuchí ràng buộc mà nghiên
    cứu đặt ra [6,7,8,9]… Từ các kết quả của các công trìnhnghiêncứuchothấysựcầnthiết
    củamôhìnhB-learningphùhợpvớibốicảnhgiáodục ở Việt Nam. Nhất là trong bối cảnh
    cả thế giới đã và đang bị chi phối bởi đại dịchCovit-19.
    Tất cả các nghiên cứu mới chỉ dừng ở mức nghiên cứu lí thuyết và đề xuất giảipháp
    vậndụngởphạmvinhỏ.Bêncạnhđấy,sốđềtàinghiêncứuápdụngdạyhọcB-Learning
    vàotừngphầncụthểtrongtừngbộmôncònrấthạnchế,đặcbiệtlàcácnghiêncứuđốivới
    mônVậtlí ởtrường THPT.
    6
    1.2. Dạyhọckếthợp (B-learning)
    KếthợpcáchìnhthứcDHlàbướcđimớinhấttronglịchsửlâudàicủaDHdựatrên
    côngnghệ.DHkếthợpxuấtpháttừcácquốcgiapháttriểnsaukhihọkhaitháchình
    thứcDHtrựctuyến(E-Learning)khônghoàntoànthànhcông.Côngnghệmanglạisự
    tiệnnghi,nhanhgọnvàtiếtkiệmchiphínhưnglạilàmchongườihọcdễdàngmấtđi
    độngcơhọctậpvàmấtđicơhộigiaotiếptrựctiếpnhưtrongcáclớphọctruyềnthống.
    Chínhvìvậy,cácbuổiDHgiápmặtvẫngiữđượcnhiềugiátrịmàviệc họcvới máy tính
    không thể nào bù đắp được. Ngược lại, với sự bùng nổ của CNTTvàviệcxuấthiệncác
    chươngtrìnhứngdụngtrênmạngthìviệctruyềnđạtthuầntúykhôngthểcungcấpcho
    ngườihọcđượcnguồnkiếnthứckhổnglồvànhữngthôngtintứcthời,lúcnàyvaitròhỗ
    trợcủaDHtrựctuyếnđượcthểhiệnrất nét.KháiniệmDHkếthợp xuấthiện,vớimục
    đíchkếthợpnhữngưuđiểmcủahìnhthứcDHgiápmặtvàtậndụngthếmạnhcủaCNTT,
    cụthểlàcácchươngtrình .Vớihìnhthứchọctậpnày,ngườidạyvàngườihọc
    sẽcóhìnhthứctiếpcậnmônhọctheohướngtoàndiện hơn.
    1.2.1.Kháiniệm
    DHKH(BlendedLearning)làmộtthuậtngữđượcsửdụngnhiềutronglĩnhvực
    giáodụcvàđàotạoởcácnướcpháttriểnnhưHoaKỳ,Úc,NhậtBản,…Dạyhọckếthợp
    “Blended Learning – BL”xuấtpháttừnghĩacủatừ”Blend”tứclà”phatrộn”đểchỉmột
    hìnhthứctổchứcdạyhọchếtsứclinhhoạt,làsựkếthợp”hữucơ”củanhiềuhìnhthứctổ
    chứcdạyhọckhácnhau[8].Trongsốcácquanđiểmcủanhiềutácgiảtrênthếgiới,quan
    điểmcủatácgiảVictoriaL.Tiniolànổibậthơncả.Tácgiảchorằng:”B- Learninglà
    thuậtngữdùngđểchỉsựkếthợpgiữacácgiảiphápE– Learningvàhìnhthứclớphọc
    truyềnthống”[6].
    B-learninglàtênviếttắtcủa“BlendedLearning”(BL).“Blended”cónghĩalàpha
    trộn,kếthợphoặchỗnhợp.BlendedLearningcónghĩalàhọctậphỗnhợphayhọctập
    kếthợp.Đãcónhiềucôngtrìnhnghiêncứuvềmôhìnhnàyvàmôhìnhđãđượcápdụng
    rộngrãitừcáctrườngtiểuhọcchođếncáctrườngđạihọc,tiêubiểunhư: Rocketship
    Public Schools, KIPP LA Schools, Summit Public Schools (Bernatek, Cohen, Hanlon, &
    Wilka, 2012), School District of Philadelphia (Beaver, Hallar, Westmaas, & Englander,
    2015)…
    CónhiềucáchđịnhnghĩavềmôhìnhBL,theoStackervàB.Hornthì:BLlàmột
    chương trình giáo dục mà ở đó HS học một phần nội dung bài học theo dạng trựctuyến và
    một phần nội dung bài học theo dạng truyền thống, mặt đối mặt (Staker, 2011; Staker &
    Horn,2012).TácgiảGarrisonđãđịnhnghĩa:BLlàmộtphươngphápđượcthiếtkếđể
    tíchhợpcácđiểmmạnhcủahọctậptrựctiếpvàtrựctuyến(Garrison&Vaughan,2007).
    ỞViệtNam,đãcócácnghiêncứuvề môhìnhBLsongvẫncònkháít.Theotác giả
    Nguyễn Danh Nam thì sự kết hợp giữa E-learning với lớp học truyền thống trởthànhmột
    giải pháptốt, nó tạo thànhmộtmôhình đàotạogọilà “BlendedLearning”(NguyễnDanh
    Nam, 2007).
    Nhưvậy,kháiniệmvềmôhìnhBLđượcdiễnđạttheonhiềucáchkhácnhaunhưng
    chung quy lạiB-learning làmôhìnhdạy họckếthợpgiữadạy họctruyềnthống(mặtđối
    mặt)vàdạyhọctrựctuyến(E-learning).“B-learninglàsựtiếnhóahợplívàtựnhiên nhất
    trong tiến trình học tập”(TrầnHuy Hoàng& Nguyễn Kim Đào,2014), nópháthuycác
    7
    ưuđiểmvàkhắcphụccácnhượcđiểmcủahaicáchdạyhọcnóitrên. TheoCarman,mô
    hìnhBLđượcthiếtkếdựavàolýthuyếthọctậpcủaKeller,Gagné,Bloom,Merill,Clark
    vàGery,trongđócó3 lýthuyếtcốtlõibaogồm:thuyếtnhậnthức(Cognitivism),thuyết
    kiếntạo(Constructivism)vàsựhỗtrợ thực hiện (Performance Support). “Đólànhữnglý
    thuyếtvừaphảnánhlịchsửphát triển, vừa mang tính xu hướng củathờiđại,cóthểvận
    dụnghiệuquảtronggiáodụcngườilớn”(ĐỗThếHưng&NguyễnThịKimHoa,2014) [8].
    TấtcảcáclýthuyếttrêncùngkếthợpvớinhautạonênlýthuyếtvềmôhìnhB-learning.
    Hình1.1. Lý thuyết mô hình B-learning
    1.2.2. Một số môhìnhdạy học kết hợp
    DHkếthợphoàntoànkhôngphảilàsựbổsung,bùđắpcácnhượcđiểmcủaDH
    trựctuyếnhayDHgiápmặt.Trênthựctế,đólàmộtmôhìnhDHmớihoàntoànvềchất,
    làmthayđổicănbảncácquanđiểmvềlýluậnDHđãtồntạitừtrướcđếnnay.Dựavào
    nhữngphântíchcủanhómH.StakervàcộngsựvềDHkếthợp[17],nhómcủaM.B.
    HornvàcộngsựđãđềxuấtsáumôhìnhDHkếthợp.Sauđó,haitácgiảchínhlàH.
    StakervàM.B.HornđãhợpnhấtvàđơngiảnhóathànhbốnmôhìnhDHkếthợp[18],
    cụthể:
    Hình1.2.MôhìnhDHkếthợp (theoStakervàHorn)
    8
    1.2.3. Điều kiện thực hiệnmôhìnhdạy học kết hợp
    Để thực hiệnđượcmôhìnhdạy học kết hợp,cơsở giáodục cầnđảm bảocácđiều
    kiện sau:
    – Cóthiết bị học tậpthôngminh: Người họcvàngười dạyđềucóđủ cácthiết bị học
    tậpthôngminhđể cóthể thamgiacáclớp học trực tuyến.
    – CóInternet: Hoạtđộng giảng dạy trực tuyến sẽ diễn ra qua Internet,vìvậy cần
    đảm bảođường truyền ổnđịnh,khônggâyảnhhưởngđến trải nghiệm học tậpvàgiảng
    dạy củacácthànhviêntronglớp.
    – Cơsở hạ tầng hiệnđại: Cơsở giáodục sẽ cầncómột số côngcụ tối thiểuđể xây
    dựng một lớp họccómôhìnhdạy kết hợpnhưmànhìnhtươngtácthôngminh,máychiếu,
    hệ thốngâmthanh,máytính,…
    – Cácphần mềm quảnlýđánhgiáhiệnđại,thôngminh,thânthiện: Cần sử dụng
    một số phần mềmđể đánhgiámứcđộ tươngtáccủangười học,đồng thời chịutráchnhiệm
    thốngkê kết quả để đánhgiáhiệu quả học tập của từngngười.
    1.2.4. Cáchìnhthứcdạyhọckếthợp
    DHkếthợpđượccoilàphươngántốiưunhấthiệnnaykhimàDHtrực tuyến
    khôngthểthaythếđượcnhữnghìnhthứcDHgiápmặttrênlớp.ViệckếthợpgiữaDH
    giáp mặt và DH trực tuyến được thể hiện ở nhiều hình thức và mức độ khác nhau. Từ
    những nghiên cứu của Tôn Quang Cường và Phạm Kim Chung [10], Ninh Thị Hạnh[11],
    H. Staker và cộng sự [20]; căn cứ vào mục tiêu DH, căncứ vào thực tế DH cũng như nhu
    cầu của HS về TH, chúng tôi đề xuất có bốn hình thứcDHkếthợp tương ứng nhưsau:
    Hình1.3.CáchìnhthứcdạyhọctheoDHkếthợp
    9
    1.2.5.Nguyêntắcthiếtkếnộidungdạyhọckếthợp
    ĐểthiếtkếnộidungDHKH đạthiệuquảcầndựatrênnhữngnguyêntắcvàtiêu
    chínhưsau:
    Hình1.4.CácnguyêntắcdạyhọctheoDHKH
    1.2.6. CácgiaiđoạnvậndụngmôhìnhDHKH (B-learning) đểpháttriểnNLGQVĐ
    choHSởtrườngTHPT
    Để NLQGVĐ của HS được phát triển một cách tối đa, ngoài việc HS phải tự học,
    tựnghiên cứu thì sự giúp đỡ của GV đóng góp một phần không thể thiếutrong quá
    trìnhấy.
    Để phù hợp với nội dung của đề tài, chúngtôitổchứclạicácgiaiđoạnvậndụng
    môhìnhDHKHđểpháttriểnNLQGVĐmônVậtlíchoHSTHPTnhưsau:
    Giai đoạn 1: Tổ chức cho HS tự học ở nhà
    Bước1:HStựhoànthànhnhiệmvụbàicũ
    HStựhoànthànhnhiệmvụbàicũtheolờidặndòcủaGVtrênlớphọc.GVcónhiệm
    vụ cung cấp nội dung kiểm tra bài cũ ở dạng trắc nghiệm hoặc tự luận, sử dụngcôngcụ
    trongO365nhưFormhoặccáccôngcụtíchhợpđượcvớiTeamsnhưQuizizz,Azota….
    làmkênhtươngtácgiữaHSvàGVtrongsuốtquátrìnhhọctập.
    Bước 2: HS tự tìm hiểu bài mới theo hướng dẫn của GV
    GVcungcấpcácvideobàigiảngliênquanđếnnộidungbàihọcđểHStựtìmhiểuvà
    tiếpthukiếnthứcmới.Bêncạnhđó,GVphảithiếtkếcáccâuhỏicủngcốnhằmkiểmtra
    mứcđộtiếpthukiếnthứccủaHSvàđượccậpnhậttrênTeams. Trong quátrình tìm hiểu
    nội dung bài mới HS có thể ghi lại những nội dungchưahiểuđểhỏiGVkhiđếnlớphoặc
    cóthểđăngtrựctiếplêndiễnđànhọctậptrênYammerhoặcTeams.
    Giai đoạn 2: Tổ chức dạy học trên lớp
    Bước 3: Tổ chức cho HS tự học và thảo luận dưới sự HD của GV
    Ởbướcnày,GVcóthểvậndụngcácphươngphápdạyhọctíchcựcđểtổchứccho
    HStựhọc.Trongkhuôn khổ củađềtài, chúng tôivậndụng cáckiểu dạy họctíchcựckết
    hợpvớimô hìnhBLđểtổchứcchoHStựhọcvàthảoluận.
    10
    Bước 4: Hướng dẫn, chốt kiến thức và hướng dẫn học bài sau
    Sau khi tham gia các hoạt động họctập trên lớp, GV chốt lại các kiến thức quantrọng
    trong bài học đồng thời giao nhiệm vụ về nhà để HS tự học, tự ôn tập bài cũ cũngnhưlà
    chuẩnbịchobàimới.Cứnhưthếtiếptụccáchoạtđộngnhưcácbướctrên.
    1.2.7.Ưunhượcđiểmmôhìnhdạy học kết hợp
    Môhìnhgiảng dạy kết hợp sẽ cóưuđiểm của cả haihìnhthức học trực tiếpvàtrực
    tuyến,đồng thời sẽ cómột số hạn chế riêng.Vậy,cácưunhượcđiểm nổi bậtlà:
    1.2.7.1.Đối vớingười học
    Môhìnhgiúpngười họccóthể linh hoạt về thờigian,địađiểm họcvàkiểmsoát
    được tốcđộ học tập củamình,cóthể xem lại nhữngbàigiảngchưahiểurõ.Nhờ đónắm
    rõđược nội dung họchơn.
    Tuynhiên,nhượcđiểmlàmôhìnhsẽ đòihỏingười học cần chủ độngtìmkiếmtài
    liệuvàtự học,vìmôhìnhưutiêntínhlinhhoạtnênsẽ khôngcónhiềutheodõisátsaonhư
    học tập truyền thống.Vìvậy, nếungười họckhôngtập trung vànghiêmtúcthìcóthể sẽ
    khôngtheokịpbàigiảng.
    1.2.7.2.Đối vớingười dạy
    Người dạy vẫn sẽ đứng lớpvàkhôngcần phảithayđổihoàntoànthóiquendạy học
    củamình.Nhờ đócóthể tậptrungvàtruyền tải nộidungbàitốthơnđếnngười học.
    Nhượcđiểm làngười dạy sẽ cần họcthêmkỹ năngvàthaotácđể tạocácbàigiảng
    trực tuyếnthúvị chongười học,điềunàygâymất thờigianvàcôngsức. Giảipháplàngười
    dạynênsử dụngcácphần mềmđề caotínhđơngiảnvàtiện dụng, một gợiýlàphần mềm
    hỗ trợ giảng dạy tíchhợptrênTeamsđólàWhiteBoard.
    Phần mềm viết bảng nàychophépngười dạy thực hiệncácthaotácvẽ, viết,xóa,
    chèntệpđaphươngtiện,… nhưbảngđentronglớp học truyền thống, rấtđơngiảnđể hiểu
    vàsử dụng.
    1.2.7.3.Đối vớicáccơsở giáodục
    Cơsở giáodục sẽ giảm thiểuđượccác chiphínhưđilại,ănuống,…Ngoàira,việc
    ứng dụngmôhìnhmớivàmanglại chấtlượngđàotạo tốthơnsẽ nângcaouytíncủacơ
    sở,giúpthuhútthêmhọcviên.
    Tuynhiên,để tạonênmộtmôhìnhphươngphápdạy học kết hợpđủ tiêuchuẩnthì
    cơsở giáodục sẽ cầnđầutưthêmchiphíchotrangthiết bị, phần mềm,trangweb,…
    1.3. Năng lực giải quyết vấn đề
    1.3.1. Kháiniệm nănglực
    Vấn đề NL đã được nhiều tác giả trong và ngoài nước bàn luận, đánh giá từ nhiều
    gócđộ,quanđiểmkhác nhau.
    Theo quan điểmcủaTâmlýhọc,tácgiảNguyễnQuangUẩnvàTrầnTrọngThủy
    chorằng“Nănglựclàtổnghợpnhữngthuộctínhđộcđáocủacánhânphùhợpvớinhững
    yêucầuđặctrưngcủamộthoạtđộngnhấtđịnh,nhằmđảmbảoviệchoànthànhcókếtquả
    tốttronglĩnhvựchoạtđộngấy[13]; PhạmMinhHạcnhấnmạnhđếntínhmụcđíchvà
    nhâncáchcủaNL,ôngchorằng: “Nănglựcchínhlàmộttổhợpđặcđiểmtâmlýcủamột
    conngười,tổhợpđặcđiểmnàyvậnhànhtheomộtmụcđíchnhấtđịnhtạorakếtquảcủa
    mộthoạtđộngnàođấy[14].TheoNguyễnSinhHuy vànhómtácgiảthì“Nănglựclàmột
    sựkếthợplinhhoạtvàđộcđáonhiềuđặcđiểmtâmlýcủamộtngười,tạothànhnhững
    11
    điềukiệnchủquanthuậnlợigiúpchongườiđótiếpthudễdàng,tậpdượtnhanhchóngvà
    hoànthànhhoạtđộngđạthiệuquảcaotrongmộtlĩnhvựcnàođó[15].
    MặcdùcáchdiễnđạtcókhácnhaunhưngcácđịnhnghĩavềNLcủacáctácgiảtrong
    và ngoài nước đều có những điểm chung, đều cho rằng NL được hình thành trên cơsởkiến
    thức,kĩnăngvàgiátrị.
    Nhưvậy,cóthểhiểunănglựclàsựtổnghòacủakiếnthức,kĩnăngvàgiátrị
    (hứngthú,ýchí,kiêntrì…),nănglựclàkhảnăngcho phépconngườithựchiệnthành
    côngmộthoạtđộngtrongmộthoàncảnhcụ thể.Nănglựcđượchìnhthànhvàpháttriển
    thông qua đào tạo, bồi dưỡng và trải nghiệm thực tiễn của mỗi cá nhân.
    Qua các định nghĩa cho thấy, NL của HS có những đặc điểm chung sau:
    – Xácđịnhnhiệmvụhọctậpmộtcáchtựgiác;
    – Biết cách đặt ra mục tiêu học tập cho bản thân;
    – Biết cách lựa chọn phương pháp và phương tiện phù hợp với bản thân để việc học
    tậpđạtkết quả;
    – Đồngthờithườngxuyêntựđánhgiá,lắngnghesựgópý,đánhgiátừbạnbèvà
    GV để điều chỉnh việc học tập của bản thân một cách hợp lý.
    Hình1.5.NănglựccủahọcsinhTrunghọcphổthông
    Hình1.6.NănglựcchuyênbiệtđốivớimônVậtlíTHPT
    12
    1.3.2. Nănglựcgiảiquyếtvấnđề
    Có nhiềucách tiếp cận NL GQVĐ,theochúngtôicóNLQGVĐcó2cáchtiếpcậnnhưsau:
    Theo cách truyền thống: NL GQVĐ được tiếp cận theo tiến trình GQVĐvàsự
    thay đổinhậnthứccủachủ thểsaukhiGQVĐ
    Theo cách hiện đại: Năng lực GQVĐ tiếp cận theo quá trình xử lí thông tin nhấn
    mạnhđếncácyếutốvấnđề,khônggianvấnđề.Trongđókhônggianvấnđềlànhững
    biểuhiệntâmlíbêntrongcủa ngườiGQVĐ.
    Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài, chúng tôi theoquanđiểm: NL GQVĐlà khả
    năngcánhânsửdụnghiệuquảcácquátrìnhnhậnthức,hànhđộngvàtháiđộ,độngcơ,
    xúccảmđểgiảiquyếtnhữngtìnhhuốngvấnđềmàởđókhôngcósẵnquytrình,thủtục,
    giảiphápthôngthường.
    Một số tiêu chí của NL GQVĐ:
    – Pháthiện được vấnđề,tìmhiểuVĐ.HSphảipháthiệnVĐmàđềbàiyêucầulàgì?
    TìmhiểuVĐđóvàdựatrênNLcủabảnthânđểđềraphươngángiảiquyết.
    – Đề xuất được các giả thuyếtkhoahọckhác nhau. Hướng GQVĐ đó.
    – Lậpkế hoạch GQVĐđặtratheohướng đã chọn.
    – Tiếnhànhgiảiquyếtvấnđềđặtramộtcáchđộclập,sángtạohoặchợptácnhằm:thu
    thậpvà xử lí thông tin; chọn giả thuyết đúng hoặc sai. Nếuthông đi đúng hướngHS
    lại lặp lại quá trình GQVĐ theo hướngkhác.
    – Đưarakếtluận chínhxác vàngắn gọnnhất, đápán chínhxác.
    1.3.3.Đặcđiểmvàcấu trúc của NL GQVĐ
    CấutrúcnănglựcGQVĐởHS gồm 4 thành phần được mô tả theo mô hình sau
    Hình1.7. Sơ đồ cấu trúc NL GQVĐ
    13
    1.3.4. Năng lực giải quyếtvấn đề của học sinh trong học tập vật lí
    ĐánhgiáNLGQVĐcủaHSlàgiáoviênđánhgiá,HStựđánhgiáhayHSđánhgiá
    lẫnnhaukhi GQVĐqua cácthànhtố.Thôngqua đó,giáoviêncóbiệnphápđiềuchỉnh
    tronggiảngdạy.HScóbiệnphápđiềuchỉnhtronghọctậpđể phát triển NL GQVĐ của
    chính mình. Để đánh giá HS cóNLGQVĐởmứcđộnào,HSphảicócơhộiđượcGQVĐ
    trongtìnhhuốngmangtínhthựctiễn.Vìvậy,đánhgiáNLGQVĐ của HS cần thu thập
    thông tin, tìm minh chứng qua các biểu hiện và qua sản phẩm của hoạt động GQVĐ.
    Qua thực tế dạy học và nghiên cứu về chủ đề “Từtrường” Vật lílớp 11, chúng tôi
    thấy đây là một nội dung mà có thể tổ chức các hoạt động họcđể bồi dưỡng năng lực giải
    quyết vấn đề cho học sinh.
    Trong dạy học vật lí, năng lực giải quyết vấn đề được thể hiện qua cácbiểuhiện:
    Hình1.8. Năng lực giải quyết vấn đề trong DH Vậtlí
    1.4. DạyhọcvớisựhỗtrợOffice 365
    1.4.1.Kháiniệm
    Microsoft Office 365 làmộttrongnhữngcôngcụdạyhọcnổibậtcủaTậpđoàn
    Microsoftnóiriêngvàtrênhệthống quảnlýhọctậptrựctuyến(LMS)nóichung.Hệthống
    quảnlýhọctậptrựctuyếnlànềntảnggiúpphânphốicáctàiliệuE-Learningtớisốlượng
    lớnngườihọc,đồngthờihỗtrợnhàquảnlýdễdàngtheodõi,điềuchỉnhvàđánhgiáquá
    trìnhđàotạomộtcáchhiệuquả.
    MộttrongnhữngtínhnăngnổibậtnhấtcủaOffice365làchophépcùnglúcnhiều
    ngườidùngcùnghiệuchỉnhmộttệptinvàngườidùngcóthểxemvàhiệuchỉnhtệptin.
    Ngoàira,MicrosoftOffice365còngiúpngườidùnglinhhoạttrongquátrìnhsửdụng.
    Thựctếchothấy,GVhoàntoàncóthểsoạnbàigiảngtrênmáytínhcốđịnhởnhà,sauđó
    khilênlớpđăngnhậptàikhoảnthìbàigiảngsẽtựđộngđượccậpnhật.Nhờvậy,cácGV
    hoàntoàncóthểlinhhoạttrongquátrìnhgiảngdạy.Hiệnnay,Microsoftđãsáng lậpra
    Office365Educationgiúphỗtrợtốthơnchogiáodục.Họcsinh,sinhviênvàgiáoviêntại
    cáccơsởđàotạođủđiềukiệncóthểđăngkýOffice365EducationgồmWord,Excel,
    PowerPoint, OneNote, Microsoft Teams, OneDrive vàSwaycùngcáccôngcụlớphọcbổ
    sungkháchoàntoànmiễnphí.
    Hỗtrợhộinghị,cuộchọptrựctuyến,mởlớphọconline:MicrosoftTeamslàmột
    giaodiệnmớicủaphầnmềmMicrosoftOffice365.Ngườidùngcóthểtròchuyện,cócuộc
    gọithoạihoặchộinghịvideovớimọingười.Thựctếchothấy,khoảngtừđầutháng2năm
    2020,doảnhhưởngcủadịchCovid19BộGiáoDụcvàĐạotạođãtriểnkhaihìnhthức
    mởlớphọconline.VàMicrosoftTeamscủaMicrosoftOffice365đanglàphầnmềmđược
    14
    sửdụngrộngrãinhấthiệnnayvớicácưuđiểmnhưtínhbảomậtcao,dễdàngsửdụng,
    khảnăngtíchhợpliềnmạchvớicácứngdụngtrongOffice365.Ngườidùngcóthểđồng
    thờimởWord,Excel,PowerPoint,Planner,SharePointvà mộtsốứngdụngkháctrong
    Office365trongkhiđangdiễnracuộchọp.Điềunàychophépcácthànhviêntrongnhóm
    cóthểtraođổidễdànghơnmàkhôngphảichuyểnđổisangcácphầnmềmkhác.
    1.4.2. Một số chứcnăngcơbản của Office 365
    Phần mềm Office 365 cung cấp bộ côngcụ hỗ trợ quảnlývàtraođổi, chia sẻ thông
    tintrongmôitrườnggiáodục. Ứng dụngOffice365cóthể sử dụngtrênmáytínhđể bàn
    hoặccácthiết bị diđộng(Càiđặttrên Android hoặc IOS).
    Hình1.9. Bảng tổng hợphướng dẫn sử dụngvàcàiđặt office 365

    Các thầy cô cần file word đầy đủ liên hệ với chúng tôi tại fanpage facebook O2 Education

    Thầy cô có thể xem thêm SKKN các cấp khác:

    Tổng hợp SKKN Luận Văn Luận Án O2 Education cấp THPT

    Tổng hợp SKKN cấp THCS O2 Education

    Tổng hợp SKKN cấp tiểu học O2 Education

    Tổng hợp SKKN cấp mầm non O2 Education

    Tổng hợp SKKN môn hóa học cấp THPT

  • Đề tham khảo Tốt nghiệp THPT 2025

    Ngày 18/10, Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) công bố 18 đề thi tham khảo Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) từ năm 2025.

    Năm 2025 là năm đầu tiên Kỳ thi tốt nghiệp THPT được tổ chức theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018. Để chuẩn bị tốt nhất các điều kiện cần thiết cho tổ chức Kỳ thi, đồng thời giúp các nhà trường, giáo viên, học sinh chủ động trong hoạt động ôn tập, dạy và học, ngay từ đầu năm học Bộ GDĐT đã chỉ đạo các đơn vị xây dựng kế hoạch, chuẩn bị từ sớm, từ xa các công việc, nhiệm vụ về công tác chuẩn bị và tổ chức Kỳ thi, trong đó có việc xây dựng đề tham khảo cho Kỳ thi tốt nghiệp THPT từ năm 2025.

    Đề thi tham khảo bảo đảm đúng quy định về cấu trúc, định dạng đề thi Kỳ thi tốt nghiệp THPT từ năm 2025 đã được Bộ GDĐT công bố, đồng thời bám sát Chương trình giáo dục phổ thông 2018 và chủ yếu là lớp 12.

    So với những năm trước, năm nay đề thi tham khảo được công bố sớm hơn gần 5 tháng; qua đó, giúp nhà trường, giáo viên, học sinh chủ động trong quá trình dạy, học và ôn tậpchuẩn bị cho Kỳ thi để đạt nhiều mục tiêu đề ra như phướng án Bộ GDĐT đã công bố.

    Tải Đề tham khảo Tốt nghiệp THPT 2025

    Chi tiết đề thi tham khảo >>TẢI VỀ<

  • Đề tham khảo thi vào lớp 10 năm 2025 SGD Hà Nội

    2025 là năm đầu tiên kỳ thi lớp 10 được tổ chức theo chương trình mới. So với chương trình cũ, nhiều môn được dạy tích hợp như Lịch sử – Địa lý và Khoa học tự nhiên (Vật lý, Hóa học, Sinh học).

    Mời thầy cô tham khảo thêm Đề tham khảo thi vào lớp 10 năm 2025 SGD TPHCM

  • Đề tham khảo thi vào lớp 10 năm 2025 SGD TPHCM

    Sau công công bố cấu trúc đề thi vào lớp 10 năm 2025 (ngày 1/10), Sở Giáo dục và Đào tạo TP.HCM tiếp tục công bố đề tham khảo các môn thi tuyển sinh lớp 10 năm học 2025-2026 vào ngày 2/10/2024. Dưới đây là đề thi tham khảo môn Toán, môn Văn, môn Tiếng Anh của Sở GD&ĐT TP Hồ Chí Minh.

    Mời thầy cô tham khảo thêm Đề tham khảo thi vào lớp 10 năm 2025 SGD Hà Nội

  • 700 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM TIN HỌC 11 KNTT

    O2 Education xin gửi tới thầy cô 700 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM TIN HỌC 11 KNTT (TIN HỌC ỨNG DỤNG – BỘ SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC).

    Bài 1. Hệ Điều Hành

    Câu 1: Đâu là chức năng của hệ điều hành các máy tính nói chung?

    1. Tổ chức thực hiện các chương trình, điều phối tài nguyên cho các tiến trình xử lý trên máy tính
    2. Cung cấp môi trường giao tiếp với người sử dụng
    3. Cung cấp một số tiện ích giúp nâng cao hiệu quả sử dụng máy tính
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 2: Hệ điều hành quản lý thiết bị nào?

    1. CPU
    2. Bộ nhớ hay thiết bị ngoại vi
    3. Cả hai đáp án trên đều đúng
    4. Cả hai đáp án trên đều sai

    Câu 3: Hệ điều hành quản lý việc lưu trữ dữ liệu nào?

    1. CPU
    2. Bộ nhớ hay thiết bị ngoại vi
    3. Quản lý tệp và quản lý thư mục
    4. Đáp án khác

    Câu 4: Hệ điều hành cung cấp tiện ích nào để nâng cao hiệu quả sử dụng máy tính?

    1. Định dạng đĩa
    2. Nén tệp
    3. Kiểm tra lỗi đĩa
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 5: Hệ điều hành là?

    1. Phần mềm để chạy các ứng dụng
    2. Thiết bị trung gian để chạy các ứng dụng
    3. Môi trường để chạy các ứng dụng
    4. Đáp án khác

    Câu 6: Theo em, nhóm chức năng nào thể hiện rõ nhất đặc thù của hệ điều hành máy tính cá nhân?

    1. Cung cấp môi trường giao tiếp với người sử dụng
    2. Cung cấp một số tiện ích giúp nâng cao hiệu quả sử dụng máy tính
    3. Tổ chức thực hiện các chương trình điều phối tải nguyên cho các tiến trình xử lí trên máy tính. Nói cách khác, hệ điều hảnh là môi trường đề chạy các ứng dụn
    4. Quản lý thiết bị

    Câu 7: Máy tính cá nhân có điểm gì khác với các siêu máy tính, các máy chủ?

    1. Sự thân thiện
    2. Dễ sử dụng
    3. Cả hai đáp án trên đều đúng
    4. Đáp án khác

    Câu 8: Sự thân thiện và dễ sử dụng của máy tính cá nhân được thể hiện ở?

    1. Giao diện đồ họa
    2. Cơ chế plug & play để tự động nhận biết thiết bị ngoại vi khi khởi động máy tính
    3. Cả hai đáp án trên đều đúng
    4. Cả hai đáp án trên đều sai

    Câu 9: Cơ chế lug & play có thể hiểu là?

    1. Cắn và chạy
    2. Cắm vào là chạy
    3. Cả hai đáp án trên đều đúng
    4. Cả hai đáp án trên đều sai

    Câu 10: Bước phát triển quan trọng của hệ điều hành máy tính cá nhân là?

    1. Cơ chế plug & play
    2. Giao diện dễ sử dụng
    3. Có hệ điều hành
    4. Đáp án khác

    Câu 11: Thời kì đầu thiết bị ngoại vi gây phiền phức cho người sử dụng vì?

    1. Mỗi thiết bị ngoại vi của một hãng đòi hỏi phải có một phần mềm điều khiển riêng
    2. Việc cài đặt khó khăn với người ít hiểu biết về tính năng và hoạt động của thiết bị ngoại vi
    3. Cả hai đáp án trên đều đúng
    4. Cả hai đáp án trên đều sai

    Câu 12: Cơ chế plug & play có tác dụng?

    1. Giúp hệ điều hành nhận biết các thiết bị ngoại vi ngay khi khởi động máy
    2. Hỗ trợ cài đặt các chương trình điều khiển một cách tự động
    3. Cả hai đáp án trên đều đúng
    4. Cả hai đáp án trên đều sai

    Câu 13: Giao diện ban đầu của hệ điều hành máy tính cá nhân là

    1. Giao diện dòng lệnh
    2. Giao diện dòng chữ
    3. Giao diện đồ họa
    4. Giao diện dòng lệnh đơn

    Câu 14: Giao diện đồ họa thể hiện các đối tượng bằng?

    1. Số
    2. Chữ
    3. Hình ảnh
    4. Đáp án khác

    Câu 15: Đâu là thành phần cơ bản của giao diện đồ họa?

    1. Cửa sổ
    2. Biểu tượng
    3. Chuột
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 16: Cửa sổ là gì?

    1. Cho phép quan sát đối tượng dưới dạng đồ họa
    2. Phương tiện chỉ định điểm làm việc trên màn hình 
    3. Một vùng hình chữ nhật trên màn hình dành cho một ứng dụng
    4. Đáp án khác

    Câu 17: Ta có thể làm gì với cửa sổ?

    1. Phóng to
    2. Thu nhỏ
    3. Ẩn đi hoặc đóng lại
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 18: Biểu tượng dễ gợi nhớ cho phép?

    1. Quan sát đối tượng dưới dạng đồ họa
    2. Phóng to, thu nhỏ
    3. Thể hiện bởi một con trỏ màn hình
    4. Tất cả đều đúng

    Câu 19: Chuột là gì?

    1. Phương tiện chỉ định điểm làm việc trên màn hình 
    2. Thể hiện bởi một con trỏ màn hình
    3. Cả hai đáp án trên đều đúng
    4. Cả hai đáp án trên đều sai

    Câu 20: Dòng máy tính PC sử dụng hệ điều hành nào?

    1. Hệ điều hành đồ họa macOS
    2. Hệ điều hành DOS
    3. Hệ điều hành đồ họa Windows
    4. Cả ba đáp án trên đều sai

    Câu 21: Chức năng kéo thả tiện lợi của hệ điều hành Windows có từ phiên bản nào?

    1. Phiên bản 3.1
    2. Phiên bản 1
    3. Phiên bản 2
    4. Phiên bản 3.2

    Câu 22: Đâu là công cụ bắt đầu có và vẫn được sử dụng cho đến ngày nay từ phiên bản WIndows 95?

    1. Bảng chọn Start
    2. Thanh trạng thái ( Status bar)
    3. Thanh công việc ( Taskbar)
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 23: Đâu là một trong những hệ điều hành thành công nhất của Microsoft

    1. Windows 3.1
    2. Windows 95
    3. Windows XP
    4. Đáp án khác

    Câu 24: LINUX có nguồn gốc từ hệ điều hành nào?

    1. Windows 
    2. mac OS
    3. DOS
    4. UNIX

    Câu 25: Các thiết bị di động thường được trang bị?

    1. Màn hình cảm ứng
    2. Bàn phím ảo
    3. Nhiều cảm biến
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Bài 2. Thực hành sử dụng hệ điều hành

    Câu 1: Trên màn hình có các biểu tượng nào?

    1. Tệp
    2. Thư mục
    3. Nút lệnh
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 2: Em có thể truy cập nhanh các phần mềm ứng dụng nhờ?

    1. Thanh công việc
    2. Nút Start
    3. Cả hai đáp án trên đều đúng
    4. Cả hai đáp án trên đều sai

    Câu 3: Em có thể sử dụng tiện ích của File Explorer của Window để?

    1. Truy cập nhanh các phần mềm ứng dụng
    2. Quản lý tệp và thư mục
    3. Quan sát trạng thái hiển thị
    4. Đáp án khác

    Câu 4: Em có thể thực hiện thao tác nào khi quản lý tệp trên UBuntu?

    1. Đổi tên tệp
    2. Chạy ứng dụng với tệp chương trình
    3. Xóa, di chuyển tệp
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 5: Để làm xuất hiện bảng chọn các lệnh có thể thực hiện với tệp thì ta phải?

    1. Nháy nút trái chuột
    2. Nháy đúp chuột
    3. Nháy nút phải chuột
    4. Đáp án khác

    Câu 6: Tiện ích là?

    1. Một phần mềm đa năng
    2. Một tệp chứ nhiều tệp con
    3. Những công cụ hỗ trợ nhiều công việc khác nhau
    4. Đáp án khác

    Câu 7: Tiện ích có thể hỗ trợ công việc nào dưới đây?

    1. Ứng dụng tính toán
    2. Chụp ảnh màn hình
    3. Gõ tiếng Việt
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 8: Đĩa cứng là?

    1. Là đĩa kim loại chứa phần mềm
    2. Loại đĩa kim loại phủ vật liệu từ tính
    3. Là đĩa kim loại chứa các tiện ích
    4. Đáp án khác

    Câu 9: Dữ liệu được đọc, được ghi bởi?

    1. Các đầu từ theo các đường thẳng
    2. Các đầu từ theo các đường tròn đồng tâm
    3. Các đầu từ theo các đoạn thẳng nét cong
    4. Đáp án khác

    Câu 10: Mỗi cung ghi bao nhiêu dữ liệu?

    1. 512 byte
    2. 512 mega byte
    3. 512 gigabyte
    4. Đáp án khác

    Câu 11: Việc đọc, ghi được thực hiện theo đơn vị?

    1. Cung
    2. Byte
    3. Liên cung 
    4. Đáp án khác

    Câu 12: Có thể xảy ra lỗi đĩa nào?

    1. Một liên cung mất liên kết
    2. Tình trạng chồng chéo cung
    3. Một số cung bị hỏng về vật lý
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 13: Một liên cung mất liên kết sẽ?

    1. Có vài tệp sẽ liên kết đến cùng một cung
    2. Đọc ghi không được, cần phải loại khỏi dnah sách sử dụng
    3. Tạo thành các đoạn dữ liệu “mồ côi”, có trên đĩa nhưng không khai thác được
    4. Đáp án khác

    Câu 14: Chức năng hợp mảnh có tác dụng với đĩa nào?

    1. CD
    2. DVD
    3. Đĩa từ
    4. Đáp án khác

    Câu 15: Thiết bị di đông cung cấp người dùng tiện ích nào dưới đây?

    1. Quản lý danh bạ
    2. Nhắn tin
    3. Hẹn giờ
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 16: Em có thể thực hiện quản lý ứng dụng bằng cách?

    1. Xem các ứng dụng được tải và cài trên máy
    2. Xóa ứng dụng không cần thiết
    3. Cả hai đáp án trên đều đúng
    4. Cả hai đáp án trên đều sai

    Câu 17: Thời kì mới có máy tính chưa có hệ điều hành thì người sử dụng phải?

    1. Nạp thủ công chương trình vào bộ nhớ
    2. Tải các chương trình có sẵn trên Internet
    3. Truyền các chương trình từ thẻ nhớ vào bộ nhớ

    Câu 18: Ngày nay có nhiều thiết bị được điểu hiển bởi các bộ vi xử lý, các chương trình được?

    1. Cài sẵn trong bộ nhớ ROM
    2. Cài sẵn trong bộ nhớ RAM
    3. Cài sẵn trong thẻ nhớ
    4. Tất cả đều đúng

    Câu 19: Phần cứng là?

    1. Thiết bị xử lý thông tin
    2. Môi trường trung gian giúp phần mềm ứng dụng khai thác phần cứng
    3. Nơi cung cấp các dịch vụ điều khiển máy tính
    4. Đáp án khác

    Câu 20: Hệ điều hành là?

    1. Thiết bị xử lý thông tin
    2. Môi trường trung gian giúp phần mềm ứng dụng khai thác phần cứng
    3. Nơi cung cấp các dịch vụ điều khiển máy tính
    4. Đáp án khác

    Bài 3. Phần mềm nguồn mở và phần mềm chạy trên Internet

    Câu 1: Với ngôn ngữ lập trình bậc cao thì chương trình được viết dưới dạng?

    1. Văn bản khác với ngôn ngữ tự nhiên
    2. Kí tự gần giống với văn bản
    3. Văn bản gần với ngôn ngữ tự nhiên
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 2: Văn bản gần với ngôn ngữ tự nhiên trong ngôn ngữ lập trình bậc cao được gọi là?

    1. Lệnh
    2. Mã code
    3. Mã nguồn
    4. Cả ba đáp án trên đều sai

    Câu 3: Để máy tính có thể chạy trực tiếp thì?

    1. Chương trình được dịch thành ngôn ngữ lập trình
    2. Chương trình được dịch thành mã nguồn
    3. Chương trình được dịch thành dãy lệnh máy
    4. Đáp án khác

    Câu 4: Việc dịch chương trình sang mã máy giúp?

    1. Bảo vệ chống đánh cắp ý tưởng
    2. Sửa đổi phần mềm
    3. Cả hai đáp án trên đều đúng
    4. Cả hai đáp án trên đều sai

    Câu 5: Vì sao việc dịch sang mã máy giúp chống sửa đối phần mềm và chống đánh cắp ý tưởng?

    1. Mã máy dễ đọc
    2. Mã máy có tính bảo mật cao
    3. Mã máy rất khó đọc
    4. Đáp án khác

    Câu 6: Nguyên nhân dẫn đến sự ra đời của phần mềm nguồn mở là?

    1. Không chia sẻ mã nguồn
    2. Cùng nhau tạo ra mã nguồn
    3. Chia sẻ mã nguồn để cùng phát triển
    4. Đáp án khác

    Câu 7: Cách thước chuyển giao phần mềm cho người sử dụng theo chiều hướng?

    1. Ngăn dần
    2. Đóng dần
    3. Bí mật dần
    4. Mở dần

    Câu 8: Phần mềm thương mại là?

    1. Phần mềm để bán
    2. Loại nguồn đóng
    3. Cả hai đáp án trên đều đúng
    4. Cả hai đáp án trên đều sai

    Câu 9: Đáp án nào dưới đây là phần mềm thương mại?

    1. Inkscape
    2. GIMP
    3. Microsoft Word
    4. Môi trường lập trình cho ngôn ngữ Python

    Câu 10: Phần mềm tự do có đặc điểm?

    1. Là phần mềm miễn phí
    2. Được tự do sử dụng mà không cần xin phép
    3. Có thể ở dạng mã máy hoặc mã nguồn
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 11: Phần mềm nguồn mở là?

    1. Phần mềm được cung cấp cả mã nguồn để người dùng có thể tự sửa đổi, cải tiến, phát triển, phân phối lại theo một quy định
    2. Phần mềm nguồn mở là tự do
    3. Phần mềm nguồn mở không được bảo hành
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 12: Đâu là phần mềm nguồn mở?

    1. Inkscape
    2. GIMP
    3. Môi trường lập trình cho ngôn ngữ Python
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 13: Phần mềm thương mại thường được dùng để?

    1. Bán
    2. Trao đổi
    3. Tạo ra các chương trình mới lạ
    4. Đáp án khác

    Câu 14: Hầu hết, phần mềm thương mại được bán ở dạng?

    1. Mã nguồn
    2. Mã máy
    3. Mã code
    4. Đáp án khác

    Câu 15: Giấy phép công cộng GNU GPL là?

    1. Giấy phép điển hình với phần nguồn mở
    2. Giấy phép điển hình với phần nguồn đóng
    3. Giấy phép điển hình với phần nguồn mở và đóng
    4. Đáp án khác

    Câu 16: Giấy phép công cộng GNU GPL bảo đảm?

    1. Quyền tiếp cận của người sử dụng đối với mã nguồn để dùng, thay đổi hoặc phân phối lại
    2. Quyền miễn trừ của tác giả về hậu quả sử dụng phần mềm
    3. Quyền đứng tên của các tác giả tham gia phát triển
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 17: Giấy phép công cộng GNU GPL bảo đảm sự phát triển của các phần mềm nguồn mở bằng cách?

    1. Công bố rõ ràng các thay đổi của các phiên bản
    2. Buộc phần phát triển dựa trên phần mềm nguồn mở theo giấy phép GPL cũng phải mở theo GPL
    3. Cả hai đáp án trên đều đúng
    4. Cả hai đáp án trên đều sai

    Câu 18: Ý ý nghĩa của yêu cầu “người sửa đổi, nâng cấp phần mềm nguồn mở phải công bố rõ ràng phần nào đã sửa, sửa thế nào so với bản gốc” là?

    1. Đảm bảo tính minh bạch, trung thực và đáng tin cậy của phần mềm nguồn mở
    2. Công bố các thay đổi giúp người dùng hiểu rõ về những thay đổi trong phần mềm, giúp họ quyết định xem có nên cập nhật hay không và giúp họ biết được nguồn gốc và lịch sử của phần mềm
    3. Giúp đảm bảo tính tương thích của phần mềm giữa các phiên bản.
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 19: Ưu điểm của phần mềm nguồn mở là?

    1. Miễn phí
    2. Mã nguồn mở
    3. Hỗ trợ nhiều hệ điều hành và định dạng tệp khác nhau
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 20: Do mã nguồn của phần mềm nguồn mở có thể được tùy chỉnh nên?

    1. Nhiều phiên bản phần mềm khác nhau có thể được phát triển và sử dụng theo nhu cầu của người dùng
    2. Đem lại sự đa dạng và lựa chọn cho người dùng khi lựa chọn phần mềm
    3. Cả hai đáp án trên đều đúng
    4. Cả hai đáp án trên đều sai

    Câu 21: Phần mềm nào dưới đây thuộc phần mềm thương mại?

    1. Phần mềm đặt hàng
    2. Phần mềm đóng gói
    3. Cả hai đáp án trên đều đúng
    4. Cả hai đáp án trên đều sai

    Câu 22: Phần mềm thương mại bị phụ thuộc vào?

    1. Nhà sáng tạo ra phần mềm
    2. Nhà cung cấp về giải pháp kĩ thuật
    3. Nhà kiểm soát phần mềm
    4. Đáp án khác

    Câu 23: Phần mềm nào có thể thay thế hệ Windows?

    1. Android
    2. Writer
    3. LINUX
    4. My SQL

    Câu 24: Hệ quản trị dữ cơ sở dữ liệu mở nào có thể thay thế so Oracle, SQL server?

    1. Android
    2. Writer, Calc và Impress
    3. LINUX
    4. My SQL, postGreSQL

    Câu 25: Phần mềm đặt hàng được thiết kế?

    1. Dựa trên những yêu cầu chung của nhiều người
    2. Theo yêu cầu của từng khách hàng
    3. Dựa trên phần mềm nguồn mở
    4. Đáp án khác

    Bài 4. Bên trong máy tính

    Câu 1: Bộ cấu trúc chung của máy tính gồm?

    A. Bộ xử lý trung tâm

    B. Bộ nhớ trong, ngoài

    C. Các thiết bị vào ra

    D. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 2: Đâu là các thiết bị bên ngoài máy tính?

    A. Màn hính

    B. Bàn phím

    C. Chuột

    D. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 3: Bộ xử lý trung tâm là

    A. Thành phần quan trọng nhất của máy tính

    B. Thực hiện các chương trình máy tính

    C. Cả hai đáp án trên đều đúng

    D. Cả hai đáp án trên đều sai

    Câu 4: CPU được cấu tạo từ?

    A. Bộ số học và lôgic

    B. Bộ điều khiển

    C. Cả hai đáp án trên đều đúng

    D. Cả hai đáp án trên đều sai

    Câu 5: Bộ phận nào thực hiện tất cả các phép tính số học và logic trong máy tính?

    A. Bộ điều khiển

    B. Bộ nhớ trong

    C. Bộ số học và logic

    D. Bộ nhớ ROM

    Câu 6: Bộ phận nào phối hợp đồng bộ các thiết bị của máy tính, đảm bảo máy tính thực hiện đúng chương trình?

    A. Bộ điều khiển

    B. Bộ số học và logic

    C. Bộ điều khiển

    D. Bộ nhớ ROM

    Câu 7: Đồng hồ xung được dùng để?

    A. Phối hợp đồng bộ các thiết bị của máy tính, đảm bảo máy tính thực hiện đúng chương trình

    B. Thực hiện tất cả các phép tính số học và logic trong máy tính

    C. Tạo ra các xung điện áp gửi đến mọi thành phần của máy để đồng bộ các hoạt động

    D. Đáp án khác

    Câu 8: Tần số đồng hồ xung là?

    A. Hz

    B. kHz

    C. GHz

    D. Đáp án khác

    Câu 9: Tần số đồng hồ xung được dùng để?

    A. Tạo ra các xung điện áp

    B. Đánh giá tốc độ của CPU

    C. Phối hợp đồng bộ các thiết bị của máy tính, đảm bảo máy tính thực hiện đúng chương trình

    D. Thực hiện tất cả các phép tính số học và logic trong máy tính

    Câu 10: Thanh ghi là?

    A. Vùng nhớ đặc biệt dùng để lưu trữ tạm thời các lệnh và dữ liệu đang được xử lý

    B. Vùng nhớ đặc biệt dùng để lưu trữ các lệnh và dữ liệu đang được xử lý

    C. Vùng xử lý dữ liệu

    D. Đáp án khác

    Câu 11: RAM là?

    A. Bộ nhớ có thể ghi được

    B. Dùng để ghi dữ liệu tạm thời trong khi chạy các chương trình

    C. Không dữ được lâu dài các dữ liệt tạm thời

    D. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 12: ROM là?

    A. Bộ nhớ được ghi bằng phương tiện chuyên dùng

    B. Các chương trình ứng dụng chỉ có thể đọc mà không thể ghi hay xóa

    C. Không cần nguồn nuôi

    D. Cả ba đáp án trên đều đúng                                          

    Câu 13: Bộ nhớ ngoài có thể đặt ở đâu?

    A. Bên ngoài thân máy

    B. Bên trong thân máy

    C. Cả hai đáp án trên đều đúng

    D. Cả hai đáp án trên đều sai

    Câu 14: Đâu là bộ nhớ ngoài?

    A. Đĩa từ

    B. Đĩa thể rắn

    C. Đĩa quang

    D. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 15: Bộ nhớ ngoài dùng để?

    A. Lưu trữ dữ liệu lâu dài

    B. Không cần nguồn nuôi

    C. Có dung lượng lớn

    D. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 16: Bộ nhớ ngoài thường được tính theo?

    A. MB, GB

    B. GB, TB

    C. Hz

    D. Đáp án khác

    Câu 17: Thiết bị quan trọng nhất bên trong thân máy là?

    A. CPU

    B. Bộ nhớ ngoài

    C. Bộ nhớ trong

    D. Đáp án khác

    Câu 18: Cách thức xử lí dữ liệu của CPU được dựa trên cơ sở hoạt động của?

    A. Các mạch logic

    B. Dữ liệu trong bộ nhớ ngoài

    C. Dữ liệu trong bộ nhớ trong

    D. Tất cả đều đúng

    Câu 19: Hệ nhị phân dùng chữ số nào dưới đây?

    A. 0 và 1

    B. 0 và 1,2

    C. 1,2,3

    D. 0 và 3,4

    Câu 20: Mọi cổng logic đều có thể tổng hợp được từ cổng?

    A. AND

    B. OR

    C. NOT

    D. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Bài 5. Kết nối máy tính với các thiết bị số

    Câu 1: Các thiết bị vào ra là?

    1. Nhóm thiết bị chứa dữ liệu tạm thời
    2. Nhóm thiết bị chứa các dữ liệu lâu dài
    3. Nhóm các thiết bị ngoại vi đa dạng và phong phú nhất của máy tính
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 2: Các thiết bị vào cho phép?

    1. Chuyển thông tin từ máy tính ra ngoài
    2. Nhập dữ liệu vào máy tính 
    3. Trao đổi thông tin hai chiều
    4. Cả ba đáp án trên đều sai

    Câu 3: Các thiết bị ra là?

    1. Chuyển thông tin từ máy tính ra ngoài
    2. Nhập dữ liệu vào máy tính 
    3. Trao đổi thông tin hai chiều
    4. Cả ba đáp án trên đều sai

    Câu 4: Đáp án nào dưới đây là thiết bị vào?

    1. Bàn phím
    2. Chuột
    3. Máy đọc mã vạch
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 5: Đâu là thiết bị ra?

    1. Màn hình
    2. Máy in
    3. Máy chiếu
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 6: Đâu vừa là thiết bị vào vừa là thiết bị ra?

    1. Máy in
    2. Máu quét ảnh
    3. USB
    4. Máy chiếu

    Câu 7: Bàn phím là?

    1. Thiết bị ra phổ biến
    2. Thiết bị thông dụng nhất để nhập dữ liệu
    3. Thiết bị chỉ định đối tượng làm việc trên màn hình
    4. Đáp án khác

    Câu 8: Chuột là?

    1. Thiết bị thông dụng nhất để nhập dữ liệu
    2. Thiết bị ra phổ biến
    3. Thiết bị chỉ định đối tượng làm việc trên màn hình
    4. Đáp án khác

    Câu 9: Thông số quan trọng nhất của chuột là?

    1. Phương thức kết nối
    2. Độ phân giải
    3. Cả hai đáp án trên đều đúng
    4. Cả hai đáp án trên đều sai

    Câu 10: Tốc độ của chuột được thể hiện bằng?

    1. Tỉ lệ khoảng cách con trỏ màn hình di chuyển được so với khoảng cách di chuyển của chuột trên mặt bàn
    2. Khoảng cách di chuyển được của chuột trên màn hình
    3. Tốc độ di chuyển trên giây của chuột trên mặt bàn
    4. Đáp án khác

    Câu 11: Thiết bị ra phổ biến nhất là?

    1. Máy in
    2. Loa
    3. Màn hình
    4. Máy chiếu

    Câu 12: Loại màn hình nào sử dụng công nghệ đèn chân không?

    1. LCD
    2. LED
    3. CRT
    4. plasma

    Câu 13: Độ phân giải màn hình thể hiện bằng?

    1. Số điểm ảnh theo chiều ngang và chiều dọc của màn hình
    2. Độ dài đường chéo trên màn hình
    3. Hình ảnh trên màn hình được tạo liên tục
    4. Khoảng thời gian cần thiết để có thể đổi màu một điểm ảnh

    Câu 14: Tần số quét là?

    1. Số điểm ảnh theo chiều ngang và chiều dọc của màn hình
    2. Độ dài đường chéo trên màn hình
    3. Hình ảnh trên màn hình được tạo liên tục
    4. Khoảng thời gian cần thiết để có thể đổi màu một điểm ảnh

    Câu 15: Thời gian phản hồi là?

    1. Số điểm ảnh theo chiều ngang và chiều dọc của màn hình
    2. Độ dài đường chéo trên màn hình
    3. Hình ảnh trên màn hình được tạo liên tục
    4. Khoảng thời gian cần thiết để có thể đổi màu một điểm ảnh

    Câu 16: Kích thước của màn hình được đo bằng?

    1. Số điểm ảnh theo chiều ngang và chiều dọc của màn hình
    2. Độ dài đường chéo trên màn hình
    3. Hình ảnh trên màn hình được tạo liên tục
    4. Khoảng thời gian cần thiết để có thể đổi màu một điểm ảnh

    Câu 17: Máy in kim dùng?

    1. Một hàng kim gõ vào băng mực để lại vết trên giấy
    2. Dùng tia laser để tạo ra sự thay đổi điện áp trên bề mặt của một trống tĩnh điện tương tự với hình cần in
    3. Phun các hạt mực màu nước siêu nhỏ để tạo ảnh
    4. In trên giấy cảm ứng nhiệt, vùng giấy bị nóng chuyển sang màu đen

    Câu 18: Máy in laser dùng?

    1. Một hàng kim gõ vào băng mực để lại vết trên giấy
    2. Dùng tia laser để tạo ra sự thay đổi điện áp trên bề mặt của một trống tĩnh điện tương tự với hình cần in
    3. Phun các hạt mực màu nước siêu nhỏ để tạo ảnh
    4. In trên giấy cảm ứng nhiệt, vùng giấy bị nóng chuyển sang màu đen

    Câu 19: Máy in phun dùng?

    1. Một hàng kim gõ vào băng mực để lại vết trên giấy
    2. Dùng tia laser để tạo ra sự thay đổi điện áp trên bề mặt của một trống tĩnh điện tương tự với hình cần in
    3. Phun các hạt mực màu nước siêu nhỏ để tạo ảnh
    4. In trên giấy cảm ứng nhiệt, vùng giấy bị nóng chuyển sang màu đen

    Câu 20: Máy tin nhiệt in như thế nào?

    1. Một hàng kim gõ vào băng mực để lại vết trên giấy
    2. Dùng tia laser để tạo ra sự thay đổi điện áp trên bề mặt của một trống tĩnh điện tương tự với hình cần in
    3. Phun các hạt mực màu nước siêu nhỏ để tạo ảnh
    4. In trên giấy cảm ứng nhiệt, vùng giấy bị nóng chuyển sang màu đen

    Câu 21: Có thể kết nối với máy tin bằng?

    1. Cáp
    2. Mạng có dây
    3. Mạng không dây
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 22: Cổng kết nối nào dùng để truyền hình ảnh?

    1. HDMI
    2. VGA
    3. USB
    4. Mạng

    Câu 23: Cổng kết nối nào có thể truyền đồng thời cả âm thanh và hình ảnh?

    1. VGA
    2. USB
    3. Mạng
    4. HDMI

    Câu 24: Trước khi kết nối thì máy tính hay điện thoại thông minh cần phải

    1. Mở cổng kết nối
    2. Đóng cổng kết nối
    3. Ghép đôi với thiết bị đó
    4. Đáp án khác

    Câu 25: Ghép đôi với thiết bị trước khi kết nối để?

    1. Có môi trường trung gian kết nối
    2. Dễ dàng kết nối
    3. Trao đổi tham số kết nối
    4. Đáp án khác

    Bài 6. Lưu trữ và chia sẻ tệp tin trên Internet

    Câu 1: Internet đã khắc phục những rào cản nào của các tài nguyên máy tính?

    1. Dung lượng đĩa cứng
    2. Dung lượng thiết bị nhớ ngoài
    3. Dữ liệu bị hạn chế
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 2: Các nhà cung cấp dịch vụ lưu trữ thông tin, dữ liệu ngày nay là?

    1. Google
    2. Microsoft
    3. Apple
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 3: Khi đăng kí sử dụng dịch vụ lưu trữ thông tin, dữ liêu trực tuyến thì người dùng sẽ được?

    1. Cung cấp các dịch vụ xử lý dữ liệu
    2. Cung cấp phần mềm chỉnh sửa dữ liệu trực tuyến
    3. Cung cấp một không gian nhớ trực tuyến
    4. Đáp án khác

    Câu 4: Khi sử dụng các dịch vụ lưu trữ và chia sẻ tệp tin trên Internet người dùng có thể?

    1. Tải tệp hay thư mục của mình lên ổ đĩa trực tuyế
    2. Tạo mới và quản lý thư mục, tệp trên ổ đĩa trực tuyến
    3. Chia sẻ thư mục và tệp
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 5: Khi chia sẻ thông tin trên Internet, chủ sở hữu của thư mục, tệp có thể quyết định chế độ chia sẻ nào dưới đây?

    1. Quyền chỉ xem
    2. Quyền được nhận xét
    3. Quyền chỉnh sửa
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 6: Quyền chỉnh sửa là quyền cho phép?

    1. Xem thư mục và tệp
    2. Nhận xét thư mục và tệp
    3. Thực hiện mọi thao tác với thư mục và tệp
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 7: Vì sao nên lưu trữ thông tin trên internet?

    1. Dung lượng bộ nhớ lớn
    2. Tính bảo mật cao, có thể tùy chỉnh
    3. Dễ dàng tìm kiếm
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 8: Đâu là dịch vụ lưu trữ và chia sẻ thông tin trực tuyến của Google?

    1. One Drive
    2. iCloud
    3. Dropbox
    4. Google Drive

    Câu 9: Sau khi chia sẻ thư mục, tệp người dùng có thể?

    1. Xóa bỏ tệp đã chia sẽ
    2. Hủy bỏ hoặc thay đổi chế độ chia sẻ
    3. Làm mới tệp chia sẻ
    4. Đáp án khaccs

    Câu 10:  Internet giúp khắc phục giới hạn lưu trữ bằng ?

    1. Các dịch vụ chia sẻ tệp tin trực tuyến
    2. Phân phối bán lẻ bộ nhớ
    3. Cho người dùng thuê bộ nhớ
    4. Bắt người dùng mua phần mềm thứ 3

    Câu 11: Người dùng đăng ký sử dụng dịch vụ và được cấp một không gian lưu trữ trực tuyến gọi là?

    1. Cầu kết nối
    2. Nhà lưu trữ
    3. Đĩa trực tuyến
    4. Đáp án khác

    Câu 12: Để có không gian lưu trữ trên internet người dùng cần phải có?

    1. Tài khoản nơi lưu trữ đó
    2. Bộ xuất tài liệu ra ổ cứng
    3. Cả hai đáp án trên đều đúng
    4. Cả hai đáp án trên đều sai

    Câu 13: Tải tệp lên ổ đĩa trực tuyến cho người dùng….?

    1. Xóa các tệp và file trong máy tính mình đi
    2. Tải các tệp hay thư mục từ máy tính của mình lên ổ đĩa trực tuyến để lưu trữ và sử dụng
    3. Cả hai đáp án trên đều đúng
    4. Cả hai đáp án trên đều sai

    Câu 14: Các không gian lưu trữ trên internet có giới hạn dung lượng hay không?

    1. Không, nó là vô hạn
    2. Không kết luận được
    3. Không, vì không gian thì không có dung lượng

    Câu 15: Ưu điểm của việc lưu trữ thông tin trực tuyến là?

    1. Cho phép chia sẻ thư mục, tệp cho người dùng khác
    2. Không cho phép chia sẻ thư mục, tệp cho người dùng khác
    3. Bán được thông tin cho nhau để kiếm tiền
    4. Thích vào thư mục của ai cũng được

    Câu 16: Người dùng có thể xem và nhận xét là quyền?

    1. Chỉ xem
    2. Chỉnh sửa
    3. Được nhận xét
    4. Đáp án khác

    Câu 17: Người dùng có thể xem là quyền?

    1. Chỉ xem
    2. Chỉnh sửa
    3. Được nhận xét
    4. Đáp án khác

    Câu 18: Người dùng có thể xem, nhận xét và thực hiện mọi thao tác với thư mục và tệp là quyền?

    1. Chỉ xem
    2. Chỉnh sửa
    3. Được nhận xét
    4. Đáp án khác

    Câu 19: Trong quyền được chỉnh sửa thì người dùng có thể?

    1. Chỉnh sửa thư mục
    2. Xóa thư mục
    3. Tạo mới thư mục
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 20: Khi nào thì người dùng được cung cấp một ổ đĩa trực tuyến?

    1. Cài đặt hệ điều hành mới
    2. Mua các phần mềm nguồn mở
    3. Sử dụng dịch vụ lưu trữ thư mục và tệp trực tuyến
    4. Cả ba đáp án trên đều sai

    Bài 7. Thực hành tìm kiếm thông tin trên Internet

    Câu 1: Để khởi động công cụ tìm kiếm thì em cần?

    1. Mở trình duyệt internet trên máy tính của em
    2. Gõ địa chỉ URL máy tìm kiếm
    3. Cả hai đáp án trên đều đúng
    4. Cả hai đáp án trên đều sai

    Câu 2: Đâu là địa chỉ URL tìm kiếm?

    1. tech12h.com
    2. newocr.com
    3. Google.com
    4. Cả ba đáp án trên đều sai

    Câu 3: Nếu kết quả tìm kiếm chưa được như ý muốn của em thì?

    1. Em sử dụng máy tìm kiếm khác
    2. Em sử dụng trình duyệt khác
    3. Em quay lại nhập từ khóa khác
    4. Đáp án khác 

    Câu 4: Để thực hiện tìm kiếm bằng tiếng nói thì em phải tìm kiếm?

    1. Bằng từ khóa nhập từ bàn phím
    2. Trình duyệt bằng tiếng nói
    3. Bằng từ khóa nhập bằng tiếng nói
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 5: Sau khi đọc từ khóa tìm kiếm thì em nên?

    1. Kiểm tra từ khóa sau khi nhập từ bàn phím đã khớp hay chưa
    2. Kiểm tra kết quả tìm kiếm
    3. Kiểm tra từ khóa được tự động điện sau khi đọc đã khớp hay chưa
    4. Đáp án khác

    Câu 6: Để thực hiện tìm kiếm bằng tiếng nói thì cần có?

    1. Bàn phím
    2. Con chuột
    3. Micro
    4. Loa

    Câu 7: Khi tìm kiếm em có thể nhận được kết quả dưới dạng nào dưới đây?

    1. Tin tức
    2. Hình ảnh
    3. Video
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 8: Để giúp nâng cao hiệu quả tìm kiếm thông tin em có thể?

    1. Tìm kiếm thông tin dưới dạng hình ảnh
    2. Tìm kiếm thông tin dưới dạng tin tức
    3. Tìm kiếm thông tin dưới dạng video
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 9: Để tìm kiếm thông tin dưới các dạng khác nhau thì em cần?

    1. Sử dụng hình ảnh để tìm kiếm
    2. Chọn dạng phân loại kết quả tìm kiếm
    3. Sử dụng video để tìm kiếm
    4. Đáp án khác

    Câu 10: Khi tìm kiếm thông tin tuyển sinh của một trường đại học thì em nên yêu cầu tìm dưới dạng nào dưới đây?

    1. Tệp .pdf
    2. Hình ảnh
    3. Bài báo
    4. Tin tức

    Câu 11: Khi muốn tìm kiếm ảnh về hoa hồng thì en nên chọn tìm kiếm thông tin dạng?

    1. Bài viết
    2. Tin tức
    3. Hình ảnh
    4. Đáp án khác

    Câu 12: Để tìm kiếm thông tin dưới dạng tệp tin pdf thì em cần?

    1. Nhập từ khóa tìm kiếm và bổ sung cụm từ filetype.docx
    2. Nhập từ khóa tìm kiếm và bổ sung cụm từ filetype.jpg
    3. Nhập từ khóa tìm kiếm và bổ sung cụm từ filetype.pdf
    4. Đáp án khác

    Câu 13: Để thu hẹp phạm vi tìm kiếm thì?

    1. Đặt từ khóa cần tìm trong dấu nháy kép
    2. Đặt từ khóa trong dấu ngoặc đơn
    3. Đặt từ khóa trong dấu ngoặc vuống
    4. Rút gọn từ khóa

    Câu 14: Đặt từ khóa cần tìm trong dấu nháy kép có tác dụng?

    1. Thu hẹp phạm vi tìm kiếm
    2. Cho kết quả tìm kiếm chính xác hơn
    3. Cả hai đáp án trên đều đúng
    4. Cả hai đáp án trên đều sai

    Câu 15: Xây dựng từ khóa tìm kiếm làm?

    1. Tăng độ chính xác của kết quả
    2. Tăng hiệu quả tìm kiến
    3. Tiết kiệm thời gian tìm kiếm
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 16: Chọn đáp án sai?

    1. Người không biết cách tìm kiếm tài liệu đúng sẽ không tìm kiếm được tài liệu nhanh và chính xác
    2. Người biết cách tìm kiếm sẽ tìm được rất nhanh và chính xác
    3. Người không biết xây dựng từ khóa tìm kiếm sẽ tìm kiếm nhanh hơn
    4. Ngày nay, tất cả mọi thông tin đều có thể tìm thấy trên Internet

    Câu 17: Nguyên nhân dẫn đến tìm kiếm thông tin chậm, thiếu chính xác là?

    1. Từ khóa tìm kiếm chưa đầy đủ
    2. Cách tìm kiếm tài liệu không đúng
    3. Chưa biết cách xây dựng từ khóa
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 18: Đâu là cách tìm kiếm thông tin hiệu quả?

    1. Đặt từ khóa trong dấu ngoặc đơn
    2. Xây dựng từ khóa phù hợp
    3. Cả hai đáp án trên đều đúng
    4. Cả hai đáp án trên đều sai

    Câu 19: Khi em muốn tìm kiếm thông tin về tình hình dịch bệnh thì em nên tìm kiếm thông tin dưới dạng?

    1. Tin tức
    2. Hình ảnh
    3. File pfd
    4. Đáp án khác

    Câu 20: Khi muốn tìm hiểu thông tin về lập trình viên thì em có thể tìm kiếm thông tin bằng các từ khóa nào dưới đây?

    1. Lập trình viên là gì
    2. Đặc điểm của lập trình viên
    3. Nhiệm vụ của lập trình viên
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Bài 8. Thực hành nâng cao sử dụng thư điện tử và mạng xã hội

    Câu 1: Việc sử dụng và tìm kiếm thư điện từ sẽ thuận tiện hơn nhờ?

    1. Việc đánh dấu, phân loại thư điện tử
    2. Sắp xếp thư điện từ một cách hơp lý
    3. Cả hai đáp án trên đều đúng
    4. Cả hai đáp án trên đều sai

    Câu 2: Gmail hỗ trợ việc?

    1. Phân loại thư quan trọng
    2. Tự động đánh dấu thư
    3. Tự động xác định và đánh dấu thư thuộc loại quan trọng
    4. Cả ba đáp án trên đều sai

    Câu 3: Gmail tự động xác định và đánh dấu thư thuộc loại quan trọng bằng?

    1. Phần mềm đánh dấu
    2. Chức năng lọc thư
    3. Dấu quan trọng màu vàng
    4. Đáp án khác 

    Câu 4: Dựa vào đâu để Gmail tự động xác định và đánh dấu thư thuộc loại quan trọng?

    1. Người gửi và tần suất gửi cho một người
    2. Thư điện tử được mở và trả lời
    3. Từ khóa có trong thư điện tử thường xuyên độc
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 5: Để beiets được lí do thư đó được đánh dấu là quan trọng ta vào?

    1. Vào hộp thư nháp, di chuyển con trỏ chuột vào dấu quan trọng màu vàng
    2. Vào hộp thư đến, di chuyển con trỏ chuột vào dấu quan trọng màu vàng
    3. Vào hộp thư rác, di chuyển con trỏ chuột vào dấu quan trọng màu vàng
    4. Đáp án khác

    Câu 6: Thực hiện tìm kiếm từ khóa nào để hiển thị danh sách tất cả thư điện tử quan trọng?

    1. is: early
    2. is: delete
    3. is: important
    4. Đáp án khác

    Câu 7: Để sắp xếp phân loại thư trong hộp thư đến thì em sử dụng?

    1. Dấu quan trọng
    2. Dấu sao
    3. Nhãn (Label)
    4. Đáp án khác

    Câu 8: Việc tìm kiếm is: important để ?

    1. Sắp xếp, phân loại thư trong hộp thư đến
    2. Hiển thị danh sách tất cả thư điện tử quan trọng
    3. Xóa các thư đến
    4. Đáp án khác

    Câu 9: Sử dụng nhãn (label) giúp?

    1. Tiết kiệm thời gian khi tìm kiếm lại các thư
    2. Tránh thất lạc thông tin ở các thư cũ
    3. Quản lý việc nhận thư từ các địa chỉ
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 10: Khi em xóa một thư thì?

    1. Thư đó sẽ bị xóa khỏi mọi nhãn đính kèm 
    2. Thư đó sẽ bị xóa khỏi mọi nhãn đính kèm cũng như trong hộp thư đến
    3. Thư đó sẽ bị xóa khỏi hộp thư đến
    4. Đáp án khác

    Câu 11: Để tạo nhãn thì em cần?

    1. Truy cập Gmail
    2. Nháy chuột vào Danh sách mở rộng ở bên trái cửa sổ
    3. Nháy chuột vào Tạo nhãn mới
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 12: Để gán nhãn cho các thư trong hộp thư đến thì?

    1. Em chọn thư cần gán nhãn
    2. Nháy chuột mở danh sách nhãn
    3. Chọn nhãn muốn gán
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 13: Fanpage là trang web trên?

    1. Google
    2. Coccoc
    3. Facebook
    4. Cả ba đáp án trên đều sai

    Câu 15: Fanpage có tác dụng?

    1. Giúp các tổ chức, doanh nghiệp quảng bá thương hiệu
    2. Giúp các tổ chức, doanh nghiệp quảng bá hình ảnh
    3. Giúp các tổ chức, doanh nghiệp quảng bá sản phẩm
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 16: Em có thể thiết lập ai xem các bài viết của em trong tương lai?

    1. Bạn bè
    2. Chỉ mình tôi
    3. Công khai
    4. Cả  ba đáp án trên đều đúng

    Câu 17: Để cài đặt quyền riêng tư trên Facebook thì em vào?

    1. Bảng tin
    2. Video
    3. Cài đặt
    4. Trang cá nhân

    Câu 18: Cách giúp em tìm đọc lại được những thư em đã nhận trước đây là?

    1. Kéo xuống tìm kiếm theo thời gian hiển thị của thư trong mục hộp thư đến
    2. Chọn tìm kiếm và phân loại theo mốc thời gian
    3. Chọn tìm kiếm và phân loại theo tên người gửi và kéo xuống tìm kiếm theo thời gian
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 19: Vì sao em nên dùng Đánh dấu và phân loại email bằng cách sử dụng màu sắc của biểu tượng đánh dấu hình ngôi sao?

    1. Màu sắc của biểu tượng đánh dấu hình ngôi sao giúp cho bạn rèn luyện trí nhớ tốt hơn
    2. Cách sắp xếp công việc thuận tiện, nhanh hơn
    3. Cả hai đáp án trên đều đúng
    4. Cả hai đáp án trên đều sai

    Câu 20: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về thư điện tử?

    1. Nhìn vào hộp thư điện tử, người gửi có thể biết được bức thư mình đã gửi đi người nhận đã đọc hay chưa
    2. Chỉ có người nhận thư mới mở được tệp đính lèm theo thư, còn người gửi sẽ không mở được tệp đính kèm khi đã gửi thư
    3. Trong hộp thư đến chỉ chứa thư của những người quen biết
    4. Nhìn vào hộp thư điện tử có thể biết thư đã đọc hay chưa

    Câu 21: Theo quy định của google, trẻ vị thành niên muốn đăng kí tài khoản thư điện tử thì:

    1. Không được phép sử dụng gmail
    2. Chỉ được sử dụng tài khoản của người thân
    3. Cần có sự đồng ý, trợ giúp và quản lí của bố mẹ
    4. Cần phải cung cấp đầy đủ các thông tin về gia đình, trường học

    Câu 22: Em và bạn em đã trao đổi thư điện tử với nhau thì cách nào sau đây là tốt nhất để biết địa chỉ thư điện tử cua bạn em

    1. Thử một địa chỉ thư điện tử bất kì nào đó
    2. Tìm trong danh bạ địa chỉ của hệ thống thư điện tử
    3. Sử dụng máy tìm kiếm google để tìm trên internet
    4. Gọi điện thoại cho bạn để hỏi

    Câu 23: Thư điện tử có lợi ích gì trong việc giải quyết các công việc của em?

    1. Sửa tài liệu
    2. Trao đổi thông tin qua lại với bạn bè
    3. Tiết kiệm thời gian và tiền bạc
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 24: Khi em nhận được thư điện tử có tệp đính kèm nghi ngờ là virus từ người quen, em nên xử lí như thế nào?

    1. Mở tệp đính kèm và lưu tệp đó vào máy tính của mình
    2. Trước khi mở tệp đính kèm, em tìm cách nhắn tin hoặc gửi một thư điện tử khác cho người đã gửi thư để kiểm tra có đúng người đó gửi tệp đó cho em hay không
    3. Mở tệp đính kèm và xóa tệp đó ngay nếu nhận thấy tệp bị nhiễm virus
    4. Trước khi mở tệp đính kèm, em chuyển sang máy tính khác để ở lại thư điện tử đó.

    Câu 25: Phát biểu nào sau đây là sai:

    1. Cần đăng xuất ra khỏi hộp thư điện tử sau khi sử dụng xong.
    2. Thời gian gửi thư điện tử rất ngắn gần như ngay lập tức
    3. Cần mở tất cả các tệp đính kèm được gửi cho bạn
    4. Chỉ mở tệp đình kèm từ những người bạn biết và tin tưởng.

    Bài 9. Giao tiếp an toàn trên Internet

    Câu 1: Đâu là hạn chế của mạng Internet?

    1. Ảnh hưởng xấu tới sức khỏe
    2. Ảnh hướng xấu đến tinh thần
    3. Nhiều rủi rõ
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 2: Rủi ro có thể gặp phải khi sử dụng Internet là?

    1. Mất thông tin cá nhân
    2. Bị lừa đảo, quấy rối
    3. Đối mặt với các thông tin sai lệch
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 3: Khi tham gia mạng xã hội thì mọi người cần trang bị?

    1. Kĩ năng giao tiếp
    2. Kĩ năng đối phó với dư luận và vượt qua khủng hoẳng
    3. Kĩ năng nhận biết và phòng tránh lừa đảo
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 4:Đâu là tình huống lừa đảo thường gặp trên mạng xã hội?

    1. Nhận được tin nhắn yêu cầu chuyển tiền ngay vào tài khoản **** nếu không muốn gặp những rắc rối liên quan tới bản thân
    2. Nhận được tin nhắn trúng thưởng phần quà có giá trị
    3. Nhận được thư điện từ từ địa chỉ lạ yêu cầu mở một tài liệu hoặc một đường link đính kèm và thực hiện theo hướng dẫn
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 5: Những kẻ lừa đảo thường hướng tới việc?

    1. Hưởng lợi tài chính
    2. Gây ảnh hưởng tinh thần
    3. Gây ảnh hưởng thể xác người bị hại
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 6: Chúng ta có thể nhận biết và phòng tránh lừa đảo trên nguyên tắc nào sau đây?

    1. Hãy chậm lại
    2. Kiểm tra ngay
    3. Dừng lại, không gửi
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 7: Nguyên tắc Hãy chậm lại là?

    1. Thực hiện việc tra cứu số điện thoại, địa chỉ cơ quan hoặc tổ chức mà người gửi thông tin mang danh để liên hệ xác minh trực tiếp
    2. Mọi yêu cầu thành toán hoặc gửi tiền ngay lập tức đều cần phải đặt dấu hỏi. Vì vậy nếu cảm thấy giao dịch này không đáng tin hãy dừng lại vì nó có thể là lừa đảo
    3. Những kẻ lừa đảo thường tạo ra cảm giác cấp bách để chúng có thể vượt qua khả năng nhận định một cách sáng suốt của nạn nhân
    4. Đáp án khác

    Câu 8: Nguyên tắc Dừng lại, không gửi là?

    1. Thực hiện việc tra cứu số điện thoại, địa chỉ cơ quan hoặc tổ chức mà người gửi thông tin mang danh để liên hệ xác minh trực tiếp
    2. Mọi yêu cầu thành toán hoặc gửi tiền ngay lập tức đều cần phải đặt dấu hỏi. Vì vậy nếu cảm thấy giao dịch này không đáng tin hãy dừng lại vì nó có thể là lừa đảo
    3. Những kẻ lừa đảo thường tạo ra cảm giác cấp bách để chúng có thể vượt qua khả năng nhận định một cách sáng suốt của nạn nhân
    4. Đáp án khác

    Câu 9: Nguyên tắc Kiểm tra ngay là?

    1. Thực hiện việc tra cứu số điện thoại, địa chỉ cơ quan hoặc tổ chức mà người gửi thông tin mang danh để liên hệ xác minh trực tiếp
    2. Mọi yêu cầu thành toán hoặc gửi tiền ngay lập tức đều cần phải đặt dấu hỏi. Vì vậy nếu cảm thấy giao dịch này không đáng tin hãy dừng lại vì nó có thể là lừa đảo
    3. Những kẻ lừa đảo thường tạo ra cảm giác cấp bách để chúng có thể vượt qua khả năng nhận định một cách sáng suốt của nạn nhân
    4. Đáp án khác

    Câu 10: Khi có kẻ lừa đảo hỗ trợ kĩ thuật cố gắng thuyết phục rằng thiết bị của bạn đang gặp sự cố và yêu cầu thanh toán ngay lập tức cho các dịch vụ để khắc phục các sự cố đó mà trên thực tế nó không hề tồn tại. Em có thể thực hiện nguyên tắc hãy chậm lại bằng cách?

    1. Tự đặt ra câu hỏi khi thông báo hiện lên có vẻ rất khẩn cấp
    2. Cập nhật phần mềm bảo mật và quét virus
    3. Cả hai đáp án trên đều đúng
    4. Cả hai đáp án trên đều sai

    Câu 11: Khi có kẻ lừa đảo hỗ trợ kĩ thuật cố gắng thuyết phục rằng thiết bị của bạn đang gặp sự cố và yêu cầu thanh toán ngay lập tức cho các dịch vụ để khắc phục các sự cố đó mà trên thực tế nó không hề tồn tại. Em có thể thực hiện nguyên tắc kiểm tra ngay bằng cách?

    1. Tự đặt ra câu hỏi khi thông báo hiện lên có vẻ rất khẩn cấp
    2. Cập nhật phần mềm bảo mật và quét virus
    3. Thử tìm kiếm tên công ty hoặc số điện thoại kèm theo những từ khóa như ” lừa đảo” hoặc ” khiếu nai”. Tìm đến một đơn vị có uy tín và tin cậy để nhờ hỗ trợ
    4. Các đơn vị hỗ trợ công nghệ hợp pháp sẽ không yêu cầu thanh toán ngay dưới dạng thẻ điện thoại, chuyển khoản……. khi mà dịch vụ chưa được thực hiện

    Câu 12: Khi có kẻ lừa đảo hỗ trợ kĩ thuật cố gắng thuyết phục rằng thiết bị của bạn đang gặp sự cố và yêu cầu thanh toán ngay lập tức cho các dịch vụ để khắc phục các sự cố đó mà trên thực tế nó không hề tồn tại. Em có thể thực hiện nguyên tắc Dừng lại, không gửi bằng cách?

    1. Tự đặt ra câu hỏi khi thông báo hiện lên có vẻ rất khẩn cấp
    2. Cập nhật phần mềm bảo mật và quét virus
    3. Thử tìm kiếm tên công ty hoặc số điện thoại kèm theo những từ khóa như ” lừa đảo” hoặc ” khiếu nai”. Tìm đến một đơn vị có uy tín và tin cậy để nhờ hỗ trợ
    4. Các đơn vị hỗ trợ công nghệ hợp pháp sẽ không yêu cầu thanh toán ngay dưới dạng thẻ điện thoại, chuyển khoản……. khi mà dịch vụ chưa được thực hiện

    Câu 13: Khi có kẻ lừa đảo em trúng thưởng hay nhận phiếu mua hàng giá trị cao nhưng phải thanh toán trước. Em có thể thực hiện nguyên tắc Hãy chậm lại bằng cách?

    1. Tìm kiếm lời khuyên từ người hiểu biết( thành viên trong gia đình, hoặc bạn bè) nếu không chắc đây có phải là thông tin đáng tin cậy
    2. Tìm hiểu thêm thông tin về giải thưởng hoặc chương trình khuyến mại liên quan trên Internet, nếu không có thì khả năng cao là lừa đảo
    3. Không bao giờ trả phí trước để nhận thưởng sau cho dù mức phí đó rất nhỏ so với phần thưởng sắp nhận được
    4. Đáp án khác

    Câu 14: Khi có kẻ lừa đảo em trúng thưởng hay nhận phiếu mua hàng giá trị cao nhưng phải thanh toán trước. Em có thể thực hiện nguyên tắc Kiểm tra ngay bằng cách?

    1. Tìm kiếm lời khuyên từ người hiểu biết( thành viên trong gia đình, hoặc bạn bè) nếu không chắc đây có phải là thông tin đáng tin cậy
    2. Tìm hiểu thêm thông tin về giải thưởng hoặc chương trình khuyến mại liên quan trên Internet, nếu không có thì khả năng cao là lừa đảo
    3. Không bao giờ trả phí trước để nhận thưởng sau cho dù mức phí đó rất nhỏ so với phần thưởng sắp nhận được
    4. Đáp án khác

    Câu 15: Khi có kẻ lừa đảo em trúng thưởng hay nhận phiếu mua hàng giá trị cao nhưng phải thanh toán trước. Em có thể thực hiện nguyên tắc Dừng lại, không gửi bằng cách?

    1. Tìm kiếm lời khuyên từ người hiểu biết( thành viên trong gia đình, hoặc bạn bè) nếu không chắc đây có phải là thông tin đáng tin cậy
    2. Tìm hiểu thêm thông tin về giải thưởng hoặc chương trình khuyến mại liên quan trên Internet, nếu không có thì khả năng cao là lừa đảo
    3. Không bao giờ trả phí trước để nhận thưởng sau cho dù mức phí đó rất nhỏ so với phần thưởng sắp nhận được
    4. Đáp án khác

    Câu 16: Những cách nào sau đây là ứng xử cần thiết để phòng tránh những rủi ro?

    1. Hãy dành thời gian và đặt câu hỏi đề tránh bị dồn vào tình huống xấu
    2. Trao đổi với thầy cô giáo, người thân, bạn bè,… để được nghe ý kiến tư vấn
    3. Tìm cách liên hệ trực tiếp với người gửi để làm rõ
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 17: Khi bắt đầu sử dụng Internet là em bắt đầu trở thành?

    1. Một công dân số
    2. Một người trưởng thành
    3. Một người có trách nhiệm
    4. Đáp án khác

    Câu 18: Khi bắt đầu sử dụng Internet, em được?

    1. Tiếp cận với những lợi ích và rủi ro trên mạng
    2. Tiếp cận với các lợi ích to lớn
    3. Tiếp cận với các rủi ro
    4. Đáp án khác

    Câu 19: Môi trường văn hóa của mạng xã hội và không gian số phụ thuộc nhiều vào?

    1. Hành vi của mỗi người sử dụng
    2. Thói quen của mỗi người
    3. Ý thức của mỗi người
    4. Đáp án khác

    Câu 20: Việc xây dựng chuẩn mực đạo đức về hành vi, ứng xử trên mạng xã hội sẽ?

    1. Tạo thói quen tích cực trong các hành vi ứng xử của người dùng
    2. Góp phần xây dựng môi trường lành mạnh
    3. Cả hai đáp án trên đều đúng
    4. Cả hai đáp án trên đều sai

    Câu 21: Quy tắc nào dưới đây cần thực hiện khi tham gia môi trường số

    1. Tôn trọng, tuân thủ pháp luật
    2. An toàn, bảo mật thông tin
    3. Lành mạnh, trách nhiệm
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 22: Quy tắc tôn trọng, tuân thủ pháp luật là?

    1. Đòi hỏi mọi hành vi ứng xử trên mạng xã hội phải phù hợp với các giá trị đạo đức, văn hóa truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam
    2. Yêu cầu phải tuân thủ các quy định và hướng dẫn về bảo vệ an toàn và bảo mật thông tin cá nhân và tổ chức
    3. Hướng tới việc cần chịu trách nhiệm về các hành vi, ứng xử trên mạng xã hội, khi có yêu cầu phải chủ động phối hợp, hợp tác với các cơ quan chức năng để xử ý hành vi, nội dung thông tin vi phạm pháp luật
    4. Yêu cầu phải tuân thủ luật pháp Việt Nam, tôn trọng quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân

    Câu 23: Quy tắclành mạnh là là?

    1. Yêu cầu phải tuân thủ luật pháp Việt Nam, tôn trọng quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân
    2. Đòi hỏi mọi hành vi ứng xử trên mạng xã hội phải phù hợp với các giá trị đạo đức, văn hóa truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam
    3. Yêu cầu phải tuân thủ các quy định và hướng dẫn về bảo vệ an toàn và bảo mật thông tin cá nhân và tổ chức
    4. Hướng tới việc cần chịu trách nhiệm về các hành vi, ứng xử trên mạng xã hội, khi có yêu cầu phải chủ động phối hợp, hợp tác với các cơ quan chức năng để xử ý hành vi, nội dung thông tin vi phạm pháp luật

    Câu 24: Quy tắc an toàn, bảo mật thông tin là?

    1. Yêu cầu phải tuân thủ luật pháp Việt Nam, tôn trọng quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân
    2. Đòi hỏi mọi hành vi ứng xử trên mạng xã hội phải phù hợp với các giá trị đạo đức, văn hóa truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam
    3. Yêu cầu phải tuân thủ các quy định và hướng dẫn về bảo vệ an toàn và bảo mật thông tin cá nhân và tổ chức
    4. Hướng tới việc cần chịu trách nhiệm về các hành vi, ứng xử trên mạng xã hội, khi có yêu cầu phải chủ động phối hợp, hợp tác với các cơ quan chức năng để xử ý hành vi, nội dung thông tin vi phạm pháp luật

    Câu 25: Quy tắc trách nhiệm là?

    1. Yêu cầu phải tuân thủ luật pháp Việt Nam, tôn trọng quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân
    2. Đòi hỏi mọi hành vi ứng xử trên mạng xã hội phải phù hợp với các giá trị đạo đức, văn hóa truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam
    3. Yêu cầu phải tuân thủ các quy định và hướng dẫn về bảo vệ an toàn và bảo mật thông tin cá nhân và tổ chức
    4. Hướng tới việc cần chịu trách nhiệm về các hành vi, ứng xử trên mạng xã hội, khi có yêu cầu phải chủ động phối hợp, hợp tác với các cơ quan chức năng để xử ý hành vi, nội dung thông tin vi phạm pháp luật

    Bài 10. Lưu trữ dữ liệu và khai thác thông tin phục vụ quản lí

    Câu 1: Các công việc quản lý nào có trong thực tế hiện nay?

    1. Quản lý nhân viên
    2. Quản lý tài chính
    3. Quản lý thiết bị
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 2: Để quản lý kết quả học tập, em phải quản lý điểm của từng môn học theo?

    1. Điểm đánh giá thường xuyên
    2. Điểm đánh giá giữa kì
    3. Điểm đánh giá cuối kì 
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 3: Việc ghi chép điểm có thể sai sót, nhầm lẫn vì vậy có thể phải?

    1. Xóa một dữ liệu điểm
    2. Sửa một dữ liệu điểm
    3. Cả hai đáp án trên đều đúng
    4. Cả hai đáp án trên đều sai

    Câu 4: Hãy cho biết, theo lịch sử phát triển, máy tính thay đổi như thế nào về kích thước?

    1. Từ rất lớn cho đến nhỏ 
    2. Từ rất nhỏ cho đến nhỏ và rất lớn
    3. Cả hai đáp án trên đều đúng
    • Cả hai đáp án trên đều sai

    Câu 5: Việc nào được gọi là cập nhật dữ liệu?

    1. Thêm dữ liệu
    2. Xóa dữ liệu
    3. Chỉnh sửa dữ liệu
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 6: Việc ghi chép dữ liệu dùng để?

    1. Lưu trữ dữ liệu
    2. Khai thác dữ liệu
    3. Truy xuất dữ liệu
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 7: Việc ghi chép điểm các môn học nhằm?

    1. Lưu trữ
    2. Lập danh dách học sinh có điểm từ cao xuống thấp
    3. Tìm kiếm và lập danh học học sinh có điểm học kì cao
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 8: Truy xuất dữ liệu là?

    1. Tìm kiếm dữ liệu
    2. Sắp xếp dữ liệu
    3. Lọc ra dữ liệu
    4. Không thân thiện với môi trường

    Câu 9: Khai thác thông tin từ những dữ liệu đã có là?

    1. Tính toán dữ liệu
    2. Phân tích dữ liệu
    3. Thống kê dữ liệu
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 10: Ở bệnh viện cần phải lưu trữ và khai thác dữ liệu nào dưới đây?

    1. Các bệnh nhân đến khám chữa bệnh
    2. Các loại thuốc
    3. Các vật tư y tế được mua
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 11: Ở ngân hàng cần phải lưu trữ và khai thác dữ liệu nào dưới đây?

    1. Khách hàng
    2. Lượng tiền gửi vào rút ra hàng ngày
    3. Số khách hàng đến mở tài khoản
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 12: Ở các trung tâm dự báo thời tiết cần phải lưu trữ và khai thác dữ liệu nào dưới đây?

    1. Những thay đổi nhiệt độ
    2. Những thay đổi độ ẩm 
    3. Những thay đổi hướng và cường độ gió
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 13: Việc nhập dữ liệu thủ công tại các siêu thị lớn sẽ?

    1. Mất nhiều thời gian cho mỗi đơn hàng
    2. Tắc nghẽ các quầy thanh toán
    3. Làm giảm năng suất bán hàng
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 14: Để khắc phục tình trạng tắc nghẽn tại các quầy thanh toán do nhập dữ liệu thủ công thì người ra đã?

    1. Tạo ra các mã vạch mang thông tin về mặt hàng dán trên bao bì
    2. Thực hiện thanh doán qua đầu đọc mã vạch
    3. Dữ liệu về hàng hóa và doanh thu được lưu trữ tự động
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 15: Dựa trên các thông tin hàng hóa và doanh thu được thống kê tổng hợp thì máy tính sẽ?

    1. Giúp lập báo cáo doanh thu
    2. Thống kê, tổng hợp, phân tích để cải thiện hoạt động kinh doanh
    3. Thống kê, tổng hợp, phân tích để bảo tồn kho, lượng hàng trên quầy
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 16: Các công tư điện tử có tiện ích gì?

    1. Nhân viện điện không cần phải ghi số thủ công hàng ngày rồi nhập vào máy tính
    2. Giảm công sức làm hóa đơn tiền điện
    3. Quản lí kĩ thuật qua phân tích dữ liệu từ các công tơ điện gửi về
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 17: Mục đích chính của quản lý thông tin là?

    1. Xử lý thông tin để đưa ra các quyết định
    2. Thu thập thông tin
    3. Lữu trữ dữ liệu
      Đáp án khác

    Câu 18: Việc thu nhập dữ liệu có tác dụng?

    1. Giảm bớt công sức thu nhập
    2. Cung cấp một khối lượng dữ liệu lớn
    3. Nâng cao hiệu quả của việc ra các quyết định cần thiết
    4. Tất cả đều đúng

    Câu 19: Hoạt động quản lí kết quả học tập, như em biết, phải quản lí điểm của từng môn học bao gồm điểm đánh giá (ĐĐG) thường xuyên, ĐĐG giữa kì, ĐĐG cuối kì,…cần lưu trữ những dữ liệu gì?

    1. Tên
    2. Điểm đánh giá giữa kì
    3. Điểm đánh giá cuối kì
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 20: Cập nhật dữ liệu là?

    1. Thay đổi dữ liệu trong các bảng
    2. Gồm thêm bảng ghi mới, chỉnh sửa, xóa bản gh
    3. Cả hai đáp án trên đều đúng
    4. Cả hai đáp án trên đều sai

    Câu 21: Khi nào em cần quản lý dữ liệu?

    1. Quản lý danh sách mượn trả sách
    2. Quản lý danh sách học sinh nhà trường
    3. Quản lý cơ sở vật chất
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 22: Tại các trạm bán xăng, việc thu thập dữ liệu về lượng xăng bán và doanh thu được thực hiện như thế nào??

    1. Xác nhận số lương xăng ban đầu
    2. Cập nhật lương xăng bán mỗi ngày
    3. Tinh số tiền thu được trong mỗi ngày
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Bài 11. Lưu trữ dữ liệu và khai thác thông tin phục vụ quản lí

    Câu 1: Thói quen cá nhân của người lưu trữ có thể dẫn đến?

    1. Sự nhất quán của dữ liệu khi lưu trữ thủ công
    2. Sự không nhất quán của dữ liệu khi lưu trữ tự động
    3. Sự không nhất quán của dữ liệu khi lưu trữ thủ công
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 2: Em có thể ghi điểm bằng cách nào để dễ nhận biết và tính toán?

    1. Ghi bằng chữ
    2. Ghi bằng các kí hiệu riêng
    3. Cả hai đáp án trên đều đúng
    4. Cả hai đáp án trên đều sai

    Câu 3: Khi dữ liệu được lưu trữ trên máy tính thì việc lập bảng điểm lớp học từ dữ liệu cơ sở có thể?

    1. Thực hiện một cách phức tạp
    2. Thực hiện một cách khó khăn
    3. Thực hiện một cách dễ dàng
    4. Đáp án khác

    Câu 4: Cần phải tổ chức việc lưu trữ dữ liệu trên máy tính hợp lý để?

    1. Hạn chế trùng lặp làm dư thừa dữ liệu
    2. Khắc phục những lỗi không nhất quán về dữ liệu
    3. Cả hai đáp án trên đều đúng
    4. Cả hai đáp án trên đều sai

    Câu 5: Việc lưu trữ dữ liệu không tách rời việc?

    1. Xử lý dữ liệu
    2. Truy xuất dữ liệu
    3. Khai thác thông tin nhờ các phần mềm ứng dụng
    4. Đáp án khác

    Câu 6: Việc lưu trữ dữ liệu không tách rời việc khai thác thông tin nhờ các phần mềm ứng dụng vì?

    1. Xử lý thông tin là mục đích của việc lưu trữ
    2. Thu thập thông tin là mục đích của việc lưu trữ
    3. Khai thác thông tin là mục đích của việc lưu trữ
    4. Đáp án khác

    Câu 7: Việc lưu trữ dữ liệu điểm các môn học trên máy tính đòi hòi cần có ?

    1. Phần mềm hỗ trợ cập nhật dữ liệu điểm
    2. Phần mềm hỗ trợ khai thác thông tin
    3. Cả hai đáp án trên đều đúng
    4. Cả hai đáp án trên đều sai

    Câu 8: Đâu là thành phần cần có của phần mềm lưu trữ dữ liệu điểm?

    1. Cập nhật điểm môn học
    2. Quản lý danh sách lớp học
    3. Lập bảng điểm lớp học từ dữ liệu điểm môn học
    4. Cả hai đáp án trên đều đúng

    Câu 9: Các thành phần cần có của phần mềm thường được gọi là?

    1. Các thiết bị phần mềm
    2. Các mô đun phần mềm
    3. Các thành phần phần mềm
    4. Đáp án khác

    Câu 10: Nếu viết các mô đun phần mềm bằng một ngôn ngữ lập trình thì giải pháp thường được sử dụng là?

    1. Sử dụng trực tiếp hệ thống tệp
    2. Sử dụng trực tiếp các dữ liệu
    3. Sử dụng trực tiếp các kí hiệu
    4. Đáp án khác

    Câu 11: Khi viết mô đun phần mềm thì người lập trình phải?

    1. Biết sử dụng dữ liệu
    2. Biết phân loại dữ liệu
    3. Biết cấu trúc của các tệp dữ liệu
    4. Đáp án khác

    Câu 12: Mô đun Danh sách lớp phải ?

    700 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM TIN HỌC 11 KNTT 25
    1. Đọc dữ liệu từ Danh sách lớp học, tạo lập tệp Bảng điểm môn học nếu chưa có, cập nhật tệp Bảng điểm môn học nếu xuất hiện những dòng mới trong danh sách lớp học
    2. Đọc và ghi dữ liệu cập nhật vào Bảng điểm môn học
    3. Đọc dữ liệu từ Bảng điểm môn học, xử lý dữ liệu để tạo và kết xuất ra bảng điểm lớp học
    4. Chịu trách nhiệm đọc và ghi dữ liệu cập nhật vào Danh sách lớp học

    Câu 13:  Mô đun Điểm môn học phải ?

    700 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM TIN HỌC 11 KNTT 25
    1. Đọc dữ liệu từ Danh sách lớp học, tạo lập tệp Bảng điểm môn học nếu chưa có
    2. Cập nhật tệp Bảng điểm môn học nếu xuất hiện những dòng mới trong danh sách lớp học
    3. Đọc và ghi dữ liệu cập nhật vào Bảng điểm môn học
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 14: Mô đun Lập bảng điểm phải ?

    700 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM TIN HỌC 11 KNTT 25
    1. Đọc dữ liệu từ Danh sách lớp học, tạo lập tệp Bảng điểm môn học nếu chưa có, cập nhật tệp Bảng điểm môn học nếu xuất hiện những dòng mới trong danh sách lớp học
    2. Đọc và ghi dữ liệu cập nhật vào Bảng điểm môn học
    3. Đọc dữ liệu từ Bảng điểm môn học, xử lý dữ liệu để tạo và kết xuất ra bảng điểm lớp học
    4. Chịu trách nhiệm đọc và ghi dữ liệu cập nhật vào Danh sách lớp học

    Câu 15: Khi thay đổi cấu trúc các dòng ghi dữ liệu thì các mô đun phần mềm liên quan như thế nào?

    1. Bắt buộc phải chỉnh sửa theo
    2. Giữ nguyên giá trị
    3. Tùy dữ liệu mà thay đổi
    4. Đáp án khác

    Câu 16: Khi quy định mới về điểm có phần lẻ thập phân, dùng dấu phẩu làm dấu anwng cách phần nguyên phân và phần thập phân của điểm dẫn tới việc?

    1. Phải dùng dấu phẩy để ngăn cách các thành phần của dòng dữ liệu
    2. Phải dùng dấu khác dấu phẩy để ngăn cách các thành phần của dòng dữ liệu
    3. Phải dùng dấu khác dấu chấm phẩy để ngăn cách các thành phần của dòng dữ liệu
    4. Đáp án khác

    Câu 17: Tình trạng phụ thuộc giữ chương trình và dữ liệu dẫn tới việc?

    1. Nếu thay đổi cách lưu trữ dữ liệu phải sửa đổi phần mềm 
    2. Nếu thay đổi cách lưu trữ dữ liệu không phải sửa đổi phần mềm 
    3. Nếu không thay đổi cách lưu trữ dữ liệu thì phải sửa đổi phần mềm 
    4. Đáp án khác

    Câu 18: Việc thay đổi cách lưu trữ dữ liệu phải sửa đổi phần mềm dân tới?

    1. Việc thiết kế, bảo trì, phát triển phần mềm mất nhiều thời gian và công sức
    2. Việc thiết kế, bảo trì, phát triển phần mềm nhanh chóng
    3. Việc thiết kế, bảo trì, phát triển phần mềm mất nhiều tiền bạc
    4. Tất cả đều đúng

    Câu 19: Những bài toán quản lý liên quan tới những lĩnh vực lớn hoặc có nhiều biến đồng sẽ thường xuất hiện?

    1. Các yêu cầu khai thác thông tin đa dạng khác nhau từ dữ liệu lưu trữ
    2. Các yêu cầu xử lý thông tin phức tạp
    3. Các yêu cầu thu thập thông tin khó thực hiện
    4. Đáp án khác

    Câu 20: Dữ liệu cần được tổ chức lưu trữ như thế nào?

    1. Cùng xây dựng phát triển phần mềm
    2. Độc lập với việc xây dựng phát triển phần mềm
    3. Cả hai đáp án trên đều sai
    4. Cả hai đáp án trên đều đúng

    Câu 21: Dữ liệu được tổ chức lưu trữ cần đảm bảo?

    1. Dễ dàng chia sẻ
    2. Dễ dàng bảo trì phát triển
    3. Hạn chế tối đa việc dữ liệu lặp lại, gây dư thừa dữ liệu
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 22: Cơ sở dữ liệu là?

    1. Một tập hợp các dữ liệu có liên quan với nhau
    2. Một tập hợp các dữ liệu có liên quan với nhau, được lưu trữ một cách có tổ chức trên hệ thống máy tính
    3. Một tập hợp các dữ liệu được lưu trữ một cách có tổ chức trên hệ thống máy tính
    4. Đáp án khác

    Câu 23: Cơ sở dữ liệu có?

    1. Tính cấu trúc
    2. Tính không dư thừa
    3. Tính độc lập dữ liệu
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 24: Tính toàn vẹn của cơ sở dữ liệu là

    1. Cơ sở dữ liệu phải được bảo vệ an toàn, ngăn chặn được những truy xuất trái phép, chống được việc sao chép dữ liệu không hợp lệ
    2. Khả năng mô đun phần mềm ứng dụng không cần phải cập nhật khi thay đổi cách thức tổ chức hoặc lưu trữ dữ liệu
    3. Các giá trị dữ liệu phải thỏa mãn những ràng buộc cụ thể tùy thuộc vào thực tế mà nó phản ánh
    4. Đáp án khác

    Câu 25: Tính bảo mật và an toàn của cơ sở dữ liệu là

    1. Cơ sở dữ liệu phải được bảo vệ an toàn, ngăn chặn được những truy xuất trái phép, chống được việc sao chép dữ liệu không hợp lệ
    2. Khả năng mô đun phần mềm ứng dụng không cần phải cập nhật khi thay đổi cách thức tổ chức hoặc lưu trữ dữ liệu
    3. Các giá trị dữ liệu phải thỏa mãn những ràng buộc cụ thể tùy thuộc vào thực tế mà nó phản ánh
    4. Đáp án khác

    Bài 12. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu và hệ cơ sở dữ liệu

    Câu 1: Theo em, một phần mềm hỗ trợ làm việc với các CSDL cần thực hiện được những yêu cầu nào dưới đây?

    1. Cập nhật dữ liệu và tự động kiểm tra tính đúng đắn của dữ liệu
    2. Hỗ trợ truy xuất dữ liệu
    3. Cung cấp giao diện để ai cũng có thể xem nội dung của các bảng dữ liệu một cách dễ dàng
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 2: Phần mềm hỗ trợ làm việc với CSDL cần có  các chức năng cập nhật dữ liệu và kiểm tra tính đúng đắn của dữ liệu, hỗ trợ truy xuất dữ liệu và cung cấp giao diện đơn giản để?

    1. Người dùng dễ dàng truy xuất dữ liệu
    2. Người dùng dễ dàng tra tìm dữ liệu
    3. Người dùng có thể xem nội dung của các bảng dữ liệu một cách dễ dàng
    4. Cả ba đáp án trên đều sai

    Câu 3: Những khó khăn trong việc khai thác CSDL nếu không có hệ QTCSDL là?

    1. Khó khăn trong việc lưu trữ dữ liệu
    2. Không có tính năng bảo mật
    3. ĐKhông có tính năng quản lý
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 4: Khó khăn trong việc lưu trữ dữ liệu xảy ra khi?

    1. Hệ thống lưu trữ dữ liệu không có hệ quản trị cơ sở dữ liệu sẽ không có tính năng quản lý dữ liệu
    2. Các hệ thống lưu trữ dữ liệu không có hệ quản trị cơ sở dữ liệu có thể không có tính năng bảo mật
    3. Một hệ thống lưu trữ dữ liệu không có hệ quản trị cơ sở dữ liệu sẽ phải tổ chức và lưu trữ dữ liệu một cách thủ công
    4. Người dùng phải thực hiện các hoạt động lọc, sắp xếp và phân tích dữ liệu một cách thủ công

    Câu 5: Khó khăn trong việc không có tính năng bảo mật xảy ra khi?

    1. Hệ thống lưu trữ dữ liệu không có hệ quản trị cơ sở dữ liệu sẽ không có tính năng quản lý dữ liệu
    2. Các hệ thống lưu trữ dữ liệu không có hệ quản trị cơ sở dữ liệu có thể không có tính năng bảo mật
    3. Một hệ thống lưu trữ dữ liệu không có hệ quản trị cơ sở dữ liệu sẽ phải tổ chức và lưu trữ dữ liệu một cách thủ công
    4. Người dùng phải thực hiện các hoạt động lọc, sắp xếp và phân tích dữ liệu một cách thủ công

    Câu 6: Khó khăn trong việc không có tính năng quản lý xảy ra khi?

    1. Hệ thống lưu trữ dữ liệu không có hệ quản trị cơ sở dữ liệu sẽ không có tính năng quản lý dữ liệu
    2. Các hệ thống lưu trữ dữ liệu không có hệ quản trị cơ sở dữ liệu có thể không có tính năng bảo mật
    3. Một hệ thống lưu trữ dữ liệu không có hệ quản trị cơ sở dữ liệu sẽ phải tổ chức và lưu trữ dữ liệu một cách thủ công
    4. Người dùng phải thực hiện các hoạt động lọc, sắp xếp và phân tích dữ liệu một cách thủ công

    Câu 7: Khó khăn trong việc không thể đồng bộ hóa dữ liệu xảy ra khi?

    1. Hệ thống lưu trữ dữ liệu không có hệ quản trị cơ sở dữ liệu sẽ không có tính năng quản lý dữ liệu
    2. Các hệ thống lưu trữ dữ liệu không có hệ quản trị cơ sở dữ liệu có thể không có tính năng bảo mật
    3. Một hệ thống lưu trữ dữ liệu không có hệ quản trị cơ sở dữ liệu sẽ phải tổ chức và lưu trữ dữ liệu một cách thủ công
    4. Không có tính năng đồng bộ hóa dữ liệu tự động như trong hệ quản trị cơ sở dữ liệu

    Câu 8: Hệ quả của việc không thể đồng bộ hóa dữ liệu là?

    1. Việc truy xuất dữ liệu trở nên phức tạp và khó khăn hơn
    2. Việc quản lý dữ liệu trở nên khó khăn và không hiệu quả
    3. Việc dữ liệu không được bảo vệ và có thể bị đánh cắp hoặc thay đổi bởi các kẻ tấn công
    4. Việc đồng bộ hóa dữ liệu giữa các ứng dụng khác nhau trở nên khó khăn và phức tạp hơn

    Câu 9: Hệ quả của khó khăn trong việc lưu trữ dữ liệu là?

    1. Việc truy xuất dữ liệu trở nên phức tạp và khó khăn hơn
    2. Việc quản lý dữ liệu trở nên khó khăn và không hiệu quả
    3. Việc dữ liệu không được bảo vệ và có thể bị đánh cắp hoặc thay đổi bởi các kẻ tấn công
    4. Việc lưu trữ dữ liệu không hiệu quả và khó khăn trong việc quản lý và truy xuất dữ liệu

    Câu 10: Hệ quả của việc khôngcó tính năng bảo mật là?

    1. Việc truy xuất dữ liệu trở nên phức tạp và khó khăn hơn
    2. Việc quản lý dữ liệu trở nên khó khăn và không hiệu quả
    3. Việc dữ liệu không được bảo vệ và có thể bị đánh cắp hoặc thay đổi bởi các kẻ tấn công
    4. Việc đồng bộ hóa dữ liệu giữa các ứng dụng khác nhau trở nên khó khăn và phức tạp hơn

    Câu 11: Hệ quả của việc không có tính năng quản lý là?

    1. Việc truy xuất dữ liệu trở nên phức tạp và khó khăn hơn
    2. Việc quản lý dữ liệu trở nên khó khăn và không hiệu quả
    3. Việc dữ liệu không được bảo vệ và có thể bị đánh cắp hoặc thay đổi bởi các kẻ tấn công
    4. Việc đồng bộ hóa dữ liệu giữa các ứng dụng khác nhau trở nên khó khăn và phức tạp hơn

    Câu 12: Hệ quả của khó khăn trong việc truy xuất dữ liệu là?

    1. Việc truy xuất dữ liệu trở nên phức tạp và khó khăn hơn
    2. Việc quản lý dữ liệu trở nên khó khăn và không hiệu quả
    3. Việc dữ liệu không được bảo vệ và có thể bị đánh cắp hoặc thay đổi bởi các kẻ tấn công
    4. Việc đồng bộ hóa dữ liệu giữa các ứng dụng khác nhau trở nên khó khăn và phức tạp hơn

    Câu 13: Để khai thác dữ liệu hiệu quả cần?

    1. Sử dụng một hệ quản trị cơ sở dữ liệu đáng tin cậy để giải quyết các khó khăn và đảm bảo tính hiệu quả và bảo mật của dữ liệu
    2. Sử dụng một hệ quản trị cơ sở dữ liệu đa năng
    3. Sử dụng một hệ quản trị cơ sở dữ liệu mới mẻ để giải quyết các khó khăn và đảm bảo tính hiệu quả và bảo mật của dữ liệu
    4. Đáp án khác

    Câu 14: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu có chức năng?

    1. Định nghĩa dữ liệu
    2. Bảo mật, an toàn CSDL
    3. Cập nhật và truy xuất dữ liệu 
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 15: Nhóm chức năng định nghĩa dữ liệu gồm?

    1. Khai báo CSDL với tên gọi xác định
    2. Tạo lập, sửa đối kiến trúc bên trong mỗi CSD
    3. Nhiều hệ QTCSDL cho phép cài đặt các ràng buộc toàn vẹn dữ liệu để có thể kiểm soát tính đúng đắn của dữ liệu
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 16:  Một hệ QTCSDL có thể quản trị bao nhiêu CSDL?

    1. Một CSDL
    2. Mười CSDL
    3. Nhiều CSDL
    4. Đáp án khác

    Câu 17: Chức năng cập nhật dữ liệu là?

    1. CSDL sau khi được khởi tạo chưa có dữ liệu, cần phải nhập dữ liệu vào
    2. Hệ QTCSDL cần cung cấp các chức năng thêm, xoá, sửa dữ liệu
    3. Cả hai đáp án trên đều đúng
    4. Cả hai đáp án trên đều sai

    Câu 18: Dữ liệu cần được bảo mật, chỉ cung cắp cho?

    1. Người có thẩm quyền
    2. Người nắm dữ dữ liệu
    3. Người tạo lập phần mềm
    4. Tất cả đều đúng

    Câu 19: Khi nhiêu người được truy cập đông thời vào CSDL sẽ nảy sinh ra vấn đề?

    1. Tranh chấp dữ liệu
    2. Trộm cắp dữ liệu
    3. Thay đổi dữ liệu
    4. Đáp án khác

    Câu 20: Hệ QTCSDL cung cấp các phương tiện thực hiện sao lưu đự phòng (backup) để ?

    1. Phòng các sự cố gây mất dữ liệu
    2. Khôi phục dữ liệu khi cần
    3. Cả hai đáp án trên đều đúng
    4. Cả hai đáp án trên đều sai

    Câu 21: Nguyên lý nào đã đặt nền móng cho sự phát triển của máy tính điện tử?

    1. Nguyên lý Von Neumann
    2. Nguyên lý năng lượng mặt trời
    3. Nguyên lý archimedes
    4. Đáp án khác

    Câu 22: Các hệ quản trị cơ sở dữ liệu cần cung cấp?

    1. Phương tiện kiểm soát quyền truy cập dữ liệu
    2. Chức năng kiểm soát các giao dịch đề đảm bảo tính nhất quán của dữ liệu
    3. Cả hai đáp án trên đều đúng
    4. Cả hai đáp án trên đều sai

    Câu 23: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu là

    1. Tập hợp các dữ liệu khác nhau được lưu vào máy tính theo một cấu trúc và logic nhất định
    2. Phần mềm dùng để tạo lập, tìm kiếm, lưu trữ,… cơ sở dữ liệu
    3. Phần mềm quản lý dữ liệu
    4. Đáp án khác

    Câu 24: CSDL tập trung là

    1. Dữ liệu không lưu trữ tập trung ở một máy mà được lưu trữ ở nhiều máy trên mạng và được tổ chức thành những CSDL con
    2. Dữ liệu tập trung ở một máy hoặc nhiều máy
    3. Toàn bộ CSDL được lưu ở một dàn máy tính (có thể bao gồm một hoặc nhiều máy được điều hành chung như một máy)
    4. Đáp án khác

    Câu 25: Đâu không phải là CSDL tập trung?

    1. Hệ CSDL cá nhân
    2. Hệ CSDL trung tâm  
    3. Hệ CSDL khách chủ
    4. Hệ CSDL thuần nhất

    Bài 13. Cơ sở dữ liệu quan hệ

    Câu 1: Mô hình cơ sở dữ liệu là gì?

    1. Một loại mô hình dữ liệu xác định một cách cơ bản cách thức dữ liệu có thể được lưu trữ, sắp xếp và thao tác
    2. Một loại mô hình dữ liệu xác định cấu trúc logic của cơ sở dữ liệu 
    3. Một loại mô hình dữ liệu xác định cấu trúc logic của cơ sở dữ liệu và xác định một cách cơ bản cách thức dữ liệu có thể được lưu trữ, sắp xếp và thao tác
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 2: Bản thu âm trong Hình 13.1d tương ứng với dòng 0005 TN là bản thu âm của bản nhạc nào?

    1. Tình ca
    2. Xa khơi
    3. Việt Nam quê hương tôi
    4. Du kích sông Thao

    Câu 3: Bản thu âm trong Hình 13.1d tương ứng với dòng 0005 TN là bản thu âm do ca sĩ nào thể hiện?

    1. Lê Dung
    2. Trần Khánh
    3. Quốc Hương
    4. Tân nhân

    Câu 4: Bản thu âm trong Hình 13.1d tương ứng với dòng 0005 TN là bản thu âm do nhạc sĩ nào sáng tác?

    1. Tân nhân
    2. Văn Cao
    3. Đỗ Nhuận
    4. Hoàng Việt

    Câu 5: CDSL này được xây dựng nhằm?

    1. Đáp ứng nhu cầu tìm kiến bản thu âm lưu trữ trong hệ thống thoe tên bản nhạc
    2. Đáp ứng nhu cầu tìm kiến bản thu âm lưu trữ trong hệ thống thoe tên nhạc sĩ
    3. Đáp ứng nhu cầu tìm kiến bản thu âm lưu trữ trong hệ thống thoe tên ca sĩ
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 6: CSDL này được thể hiện như thế nào?

    700 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM TIN HỌC 11 KNTT
    1. Mỗi bảng lưu trữ dữ liệu của các đối tượng có các thuộc tính giống nhau
    2. Mỗi đối tượng một hàng
    3. Tổ chức ở dạng bảng gồm các hàng và cột
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 7: Mô hình tổ chức dữ liệu thành các bảng dữ liệu của các đối tượng có?

    1. Các con chữ giống nhau
    2. Các con số giống nhau
    3. Các kí tự giống nhau
    4. Các thuộc tính giống nhau

    Câu 8: Cơ sở dữ liệu quan hệ là

    1. CSDL lưu trữ dữ liệu dưới dạng các cột
    2. CSDL lưu trữ dữ liệu dưới dạng các đoạn có quan hệ với nhau
    3. CSDL lưu trữ dữ liệu dưới dạng các bảng có quan hệ với nhau
    4. Đáp án khác

    Câu 9:  Bảng Bản thu âm và bảng Ca sĩ có chung thuộc tính nào?

    700 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM TIN HỌC 11 KNTT
    1. Chung thuộc tính Aid
    2. Chung thuộc tính Sid
    3. Chung thuộc tính Mid
    4. Chung thuộc tính TenNS

    Câu 10: Khoá chính của bảng Ca sĩ và bảng Bản nhạc là?

    700 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM TIN HỌC 11 KNTT 28
    1. Sid và Aid
    2. Sid và Mid
    3. Mid và Aid
    4. Sid

    Câu 11: CSDL quan hệ tổ chức lưu trữ dữ liệu dưới dạng?

    1. Các đoạn văn ngắn
    2. Các dãy số
    3. Các bảng gồm các hàng và cột
    4. Đáp án khác

    Câu 12: Mỗi hàng của bảng được gọi là một?

    1. Trường
    2. Thuộc tính
    3. Khóa
    4. Bản ghi

    Câu 13: Bản ghi là?

    1. Tập hợp các thông tin về một đối tượng cụ thể được quản lý trong bảng
    2. Tập hợp các thông tin về một đối tượng cụ thể được quản lý trong cột
    3. Tập hợp các thông tin về một đối tượng cụ thể được quản lý trong đoạn
    4. Đáp án khác

    Câu 14: Mỗi cột trong bảng được gọi là?

    1. Thuộc tính
    2. Khóa
    3. Bản ghi
    4. Trường

    Câu 15: Trường thể hiện?

    1. Thuộc tính của đối tượng được quản lý trong bảng
    2. Định dạng của đối tượng được quản lý trong bảng
    3. Đặc điểm của đối tượng được quản lý trong bảng
    4. Đáp án khác

    Câu 16: Mỗi bảng có thể có có một hay một nhóm trường mà các giá trị của chúng tại các bản ghi?

    1. Trùng nhau
    2. Không trùng nhau
    3. Cả hai đáp án trên đều đúng
    4. Cả hai đáp án trên đều sai

    Câu 17: Một bảng có thể có?

    1. Nhiều khóa
    2. Chỉ một khóa
    3. Chỉ mười khóa 
    4. Đáp án khác

    Câu 18: Người ta thường chọn khóa có?

    1. Số trường ít nhất
    2. Số trường nhiều nhất
    3. Số trường lạ nhất
    4. Tất cả đều đúng

    Câu 19: Khóa ngoài là?

    1. Khóa có thể có trường hay nhóm các trường làm thành khóa chính ở một bảng khác
    2. Khóa có thể có trường hay nhóm các trường ít dữ liệu nhất
    3. Khóa có thể có trường hay nhóm các trường đặc biệt nhất
    4. Đáp án khác

    Câu 20: Có thể dùng gì để thực hiện ghép nối dữ liệu hai bảng với nhau

    1. Khóa trong
    2. Khóa chính
    3. Khóa ngoài
    4. Cả ba đáp án trên đều sai

    Câu 21: Mỗi trường có các dữ liệu?

    1. Cùng một kiểu
    2. Khác kiểu
    3. Giống kí tự
    4. Đáp án khác

    Câu 22: Việc xác định kiểu dữ liệu của các trường nhằm?

    1. Hạn cế việc lãng phí dung lượng lưu trữ dữ liệu
    2. Kiểm soát tính đúng đắn về mặt logic của dữ liệu được nhập vào bảng
    3. Cả hai đáp án trên đều sai
    4. Cả hai đáp án trên đều đúng

    Câu 23: Việc kết nối dữ liệu hai bảng với nhau bằng khóa ngoài được gọi là

    1. Liên kết dữ liệu theo định dạng
    2. Liên kết dữ liệu theo chữ
    3. Liên kết dữ liệu theo khóa
    4. Đáp án khác

    Câu 24: Việc thực hiện các thao tác dữ liệu sẽ có nhiều thuận lợi nhờ?

    1. Sự nhất quán về dữ liệu
    2. Sự nhất quán về cách sắp xếp
    3. Sự nhất quán về cấu trúc
    4. Đáp án khác

    Câu 25: Mô hình dữ liệu quan hệ là?

    1. Mô hình tổ chức dữ liệu thành các bảng dữ liệu của các đối tượng có các thuộc tính khác nhau
    2. Mô hình tổ chức dữ liệu thành các bảng dữ liệu của các đối tượng có các thuộc tính khác nhau có quan hệ với nhau
    3. Mô hình tổ chức dữ liệu thành các bảng dữ liệu của các đối tượng có các thuộc tính giống nhau, có thể có quan hệ với nhau

    Bài 14. QL – Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc

    Câu 1: Truy vấn cơ sở dữ liệu là?

    1. Một “bộ lọc” có khả năng thu thập thông tin từ nhiều bảng trong một hệ cơ sở dữ liệu 
    2. Một “bộ lọc” có khả năng thiết lập các các tiêu chí để hệ quản trị cơ sở dữ liệu thích hợp
    3. Một “bộ lọc” có khả năng thu thập thông tin từ nhiều bảng trong một hệ cơ sở dữ liệu và thiết lập các các tiêu chí để hệ quản trị cơ sở dữ liệu thích hợp
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 2: Ngôn ngữ truy vấn cung cấp một ngôn ngữ bao hàm toàn diện để?

    1. Định nghĩa bảng
    2. Chèn xóa, thay đổi dữ liệu trong bảng
    3. Truy cập dữ liệu trong bảng
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 3: Chức năng cơ bản của ngôn ngữ truy vấn là?

    1. Xem
    2. Thêm, xóa
    3. Sửa
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 4: SQL là?

    1. Một ngôn ngữ yếu, nó hỗ trợ các tính năng khác như: Kiểu dữ liệu, đối tượng tạm thời, thủ tục lưu trữ và thủ tục hệ thống
    2. Một ngôn ngữ mới, nó hỗ trợ các tính năng khác như: Kiểu dữ liệu, đối tượng tạm thời, thủ tục lưu trữ và thủ tục hệ thống
    3. Một ngôn ngữ mạnh, nó hỗ trợ các tính năng khác như: Kiểu dữ liệu, đối tượng tạm thời, thủ tục lưu trữ và thủ tục hệ thống
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 5: Theo lịch sử phát triển, máy tính thay đổi như thế nào về điện năng tiêu thụ?

    1. Từ tiêu thụ nhiều điện đến tiêu thụ ít điện năng
    2. Từ không tiêu thụ điện năng đến tiêu thụ nhiều điện và đến tiêu thụ ít điện năng
    3. Từ tiêu thụ nhiều điện đến tiêu thụ ít điện năng và không tiêu thụ điện năng
    4. Đáp án khác

    Câu 6: Ngôn ngữ truy vấn cho phép?

    1. Định nghĩa đối tượng con trỏ
    2. Khai báo biến, cấu trúc rẽ nhánh, vòng lặp, bẫy lỗi
    3. Cả hai đáp án trên đều đúng
    4. Cả hai đáp án trên đều sai

    Câu 7: Ngôn ngữ lập trình có đặc điểm?

    1. Là ngôn ngữ hình thức
    2. Bao gồm một tập hợp các lệnh tạo ra nhiều loại đầu ra khác nhau
    3. Cả hai đáp án trên đều đúng
    4. Cả hai đáp án trên đều sâi

    Câu 8: Ngôn ngữ lập trình được sử dụng trong lập trình máy tính để?

    1. Định nghĩa đối tượng con trỏ
    2. Khai báo biến, cấu trúc rẽ nhánh, vòng lặp, bẫy lỗi
    3. Thực hiện các thuật toán
    4. Thực hiện thêm, xóa thay đổi dữ liệu

    Câu 9: Mã nguồn của một chương trình máy tính đơn giản được viết bằng?

    1. Ngôn ngữ lập trình Python
    2. Ngôn ngữ lập trình Java
    3. Ngôn ngữ lập trình C
    4. Ngôn ngữ lập trình SQL

    Câu 10: SQL là?

    1. Ngôn ngữ truy vấn định chuẩn cho việc định nghĩa, cập nhật, truy xuất và điều khiển dữ liệu từ các CSDL quan hệ
    2. Ngôn ngữ thực hiện các thuật toán
    3. Ngôn nghữ thực hiện việc thêm, xóa, sửa dữa liệu
    4. Đáp án khác

    Câu 11: Có thể dùng SQL để thao tác trên hệ QTCSDL nào?

    1. Oracle
    2. SQL server
    3. MySQL
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 12: SQL có thành phần nào dưới đây

    1. DDL
    2. DML
    3. DCL
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 13: DDL của SQL cung cấp?

    1. Các yêu cầu truy vấn khởi tạo CSDL
    2. Các yêu cầu truy vấn khởi tạo bảng
    3. Các yêu cầu truy vấn thiết lập khóa
    4. Cả ba đáp ấn trên đều đúng

    Câu 14: Vì sao máy tính cá nhân ngày càng trở nên thông dụng?

    1. Nhiều chức năng tích hợp
    2. Dễ sử dụng
    3. Kích thước nhỏ, tiện lợi
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 15: Thành phần nào của SQL cung cấp các câu truy vấn cập nhật và truy xuất dữ liệu?

    1. DML
    2. DDL
    3. DCL
    4. DSL

    Câu 16: Thành phần nào của SQL cung cấp các câu truy vấn kiểm soát quyền người dùng với CSDL?

    1. DCL
    2. DDL
    3. DML
    4. DSL

    Câu 17: Dữ liệu cần lấy có thể là?

    1. Danh sách các trường hay hàm nào đó với các biến là các trường trong bảng
    2. Danh sách các trường hay hàm nào đó với các biến là các dòng trong bảng
    3. Danh sách các trường hay hàm nào đó với các biến là các hàng trong bảng
    4. Danh sách các trường hay hàm nào đó với các biến là các cột trong bảng

    Câu 18: Muốn chỉ đụng chọn chỉ các dòng thỏa mãn điều kiện nhất định ta dùng câu truy xuất nào dưới đây?

    1. WHERE < điều kiện chọn>
    2. ORDER BY < tên trường>
    3. INNER JOIN 
    4. DELETE FROM <tên bảng> WHERE <điều kiện>

    Câu 19: Muốn Thêm dữ liệu bào bảng <tên bảng> với giá trị lấy từ <danh sách giá trị>  ta dùng câu truy xuất nào dưới đây?

    1. INSERT INTO < tên bảng> VALUES <danh sách giá trị>
    2. ORDER BY < tên trường>
    3. INNER JOIN 
    4. DELETE FROM <tên bảng> WHERE <điều kiện>

    Câu 20: Muốn cập nhật <giá trị> cho trường có tên là <tên trường> trong bảng <tên bảng> ta dùng câu truy xuất nào dưới đây?

    1. UPDATE < tên bảng> SET < tên trường> = <giá trị>
    2. ORDER BY < tên trường>
    3. INNER JOIN 
    4. DELETE FROM <tên bảng> WHERE <điều kiện>

    Câu 21: Muốn sắp xếp các dong kết quả theo thứ tự chỉ định ta dùng câu truy xuất nào dưới đây?

    1. WHERE < điều kiện chọn>
    2. ORDER BY < tên trường>
    3. INNER JOIN 
    4. DELETE FROM <tên bảng> WHERE <điều kiện>

    Câu 22: Muốn liên kết các bảng theo thứ tự chỉ định ta dùng câu truy xuất nào dưới đây?

    1. WHERE < điều kiện chọn>
    2. ORDER BY < tên trường>
    3. INNER JOIN 
    4. DELETE FROM <tên bảng> WHERE <điều kiện>

    Câu 23: Muốn xóa các dòng trong bảng < tên bảng> thỏa mãn <điều kiện>  ta dùng câu truy xuất nào dưới đây?

    1. WHERE < điều kiện chọn>
    2. ORDER BY < tên trường>
    3. INNER JOIN 
    4. DELETE FROM <tên bảng> WHERE <điều kiện>

    Bài 15. Bảo mật và an toàn hệ cơ sở dữ liệu

    Câu 1: Cần phải làm gì để đảm bảo an ninh, an toàn cho các hệ CSDL?

    1. Triển khai bảo mật vật lý
    2. Tách biệt máy chủ CSDL
    3. Tránh sử dụng các cổng mạng mặc định
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 2: Các quyền của các tài khoản moderator và admin là?

    1. Quy định liên quan đến ý thức và trách nhiệm của người dùng đối với tài khoản của mình và dữ liệu trong CSDL
    2. Quy định về tổ chức đảm bảo an ninh mạng cùng với hệ thống phần cứng và phần mềm cụ thể
    3. Danh sách các nhóm người dùng và danh sách tải khoản truy xuất CSDL với quyên hạn tương ứng
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 3: Sự cố có thể xảy ra là?

    1. Sự cố về nguồn điện: hệ thống cấp điện không đủ công suất
    2. Sự cố hư hỏng thiết bị lưu trữ: thiết bị hư hỏng vì tuổi thọ
    3. Cả hai đáp án trên đều đúng
    4. Cả hai đáp án trên đêu sai

    Câu 4: Có thể khắc phúcự cố về nguồn điện: hệ thống cấp điện không đủ công suất bằng cách?

    1. Quản lí thời gian sử dụng các thiết bị lưu trữ
    2. Sử dụng các thiết bị ít tiêu tốn điện
    3. Xây dựng hệ thống cấp điện đủ công suất
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 5: Có thể khắc phúcự cố về nguồn điện: hệ thống cấp điện không đủ công suất bằng cách?

    1. Xây dựng hệ thống cấp điện đủ công suất
    2. Sử dụng các thiết bị ít tiêu tốn điện
    3. Quản lí thời gian sử dụng các thiết bị lưu trữ
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 6: Tại sao cần  phải có những quy định về ý thức và trách nhiệm của người dùng đối với tài khoản của mình và dữ liệu trong CSDL?

    1. Nó giúp người dùng thực hiện các biện pháp bảo mật
    2. Tránh mất mát dữ liệu
    3. Đảm bảo tính trung thực của dữ liệu và phát hiện lỗ hổng bảo mật
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 7: Tại sao cần có những quy định về ý thức trách nhiệm của những người vận hành hệ thống?

    1. Để đảm bảo tính ổn định, an toàn và bảo mật của hệ thống
    2. Giảm thiểu nguy cơ lỗi do con người
    3. Bảo vệ dữ liệu và thông tin, đảm bảo tính pháp lý cũng như tăng hiệu suất và độ tin cậy của hệ thống
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 8: Để xây dựng chính sách bảo mật CSDL thì cần phải?

    1. Lập danh sách các nhóm người dùng đối với hệ CSDL
    2. Xác định quyền hạn các nhóm người dùng đối với hệ CSDL
    3. Cả hai đáp án trên đều đúng
    4. Cả hai đáp án trên đều sai

    Câu 9: Các nhóm người dùng đối với hệ CSDL có thể gồm?

    1. Nhóm người không cần khai báo
    2. Nhóm người có quyền xóa, sửa dữ liệu nhưng không được thay đổi cấu trúc
    3. Nhóm người có toàn quyền đối với các bảng CSDL
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 10: Nhóm người nào sẽ có toàn quyền tuyệt đối với các bảng trong CSDL

    1. Người dùng có quyền tạo lập các bảng của CSDL
    2. Người dùng có quyền thêm vào CSDL nhưng không có quyền xóa, chỉnh sửa
    3. Người dùng được quyền tìm kiếm, xem nhưng không có quyền cập nhật
    4. Người dùng có quyền xóa, sửa những không có quyền thay đổi cấu trúc bảng, không có quyền xóa bảng

    Câu 11: Nhóm người nào không cần khai báo, đăng nhập

    1. Người dùng có quyền tạo lập các bảng của CSDL
    2. Người dùng có quyền thêm vào CSDL nhưng không có quyền xóa, chỉnh sửa
    3. Người dùng được quyền tìm kiếm, xem nhưng không có quyền cập nhật
    4. Người dùng có quyền xóa, sửa những không có quyền thay đổi cấu trúc bảng, không có quyền xóa bảng

    Câu 12: Các nhóm người dùng khác nhau sẽ?

    1. Có quyền truy xuất ngẫu nhiên
    2. Có quyền truy xuất mặc định
    3. Có quyền truy xuất phù hợp
    4. Đáp án khác

    Câu 13: Việc bảo đảm an ninh CSDL phụ thuộc vào?

    1. Ý thức của người dùng
    2. Ý thức của người tạo ra
    3. Ý thức của người hỗ trợ
    4. Đáp án khác

    Câu 14: Đối với những CSDL cần bảo mật như CSDL ngân hàng, chứng khoán…. nếu người dùng tiết lộ thông tin truy cập thì?

    1. Dữ liệu được bảo mật
    2. Dữ liệu còn được bảo mật một phần
    3. Dữ liệu không còn được bảo mật
    4. Đáp án khác

    Câu 15: Khi xây dựng chính sách bảo mật CSDL cần phải?

    1. Bổ sung cả những nội dung liên quan đến ý thức và trách nhiệm của người dùng đối với tài khoản của mình cũng như đối với dữ liệu trong CSDL
    2. Bổ sung cả những nội dung liên quan đến ý thức và trách nhiệm của người dùng 
    3. Bổ sung cả những nội dung liên quan đến dữ liệu trong CSDL
    4. Đáp án khác

    Câu 16: Khi một ứng dụng CSDL hoạt động, người quản trị?

    1. Có thể biết được hết người dùng đang làm gì, các hoạt động diễn ra bên trong hệ thống ra sao…….
    2. Có thể quản lý được hết người dùng đang làm gì, các hoạt động diễn ra bên trong hệ thống ra sao…….
    3. Không thể biết được hết người dùng đang làm gì, các hoạt động diễn ra bên trong hệ thống ra sao…….
    4. Đáp án khác

    Câu 17: Cần có chính sách với ?

    1. Những kế hoạch cụ thể
    2. Tổ chức giám sát hoạt động của hệ thống
    3. Cả hai đáp án trên đều đúng
    4. Cả hai đáp án trên đều sai

    Câu 18: Những truy xuất của người dùng có thể cần phải được lưu lại dưới dạng

    1. Biên bản (log file)
    2. Bản ghi
    3. Trường
    4. Tất cả đều đúng

    Câu 19: Biện pháp giám sát trạng thái của hệ thống, người dùng là?

    1. Có những quy định về làm biên bản lưu trữ hoạt động của hệ thống và kế hoạch sử lý những tình huống có thể xảy ra
    2. Có những quy định về làm biên bản lưu trữ hoạt động của hệ thống 
    3. Có những kế hoạch sử lý những tình huống có thể xảy ra
    4. Đáp án khác

    Câu 20: Các thiết bị lưu trữ gặp sự cố có thể dẫn đến?

    1. Không lấy lại được dữ liệu trong thiết bị lưu trữ
    2. Không lấy lại được chính xác dữ liệu
    3. Không lấy lại được toàn bộ dữ liệu
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 21: Khi thiết bị hỏng vì các lí do khác không phải quá tuổi thọ thì cần có giải pháp nào?

    1. Sao lưu dữ liệu định kì
    2. Dùng giải pháp thiết bị lưu trữ hỗ trợ bảo vệ dữ liệu
    3. Cả hai đáp án trên đều đúng
    4. Cả hai đáp án trên đều sai

    Câu 22: Các sự cố nào về nguồn điện có thể xảy ra?

    1. Hệ thống cấp điện không đủ công suất
    2. Hệ thống cấp điện bị quá tải do nhu cầu sử dụng tăng đột biến
    3. Hệ thống cấp điện đột ngột dừng vì những lí do khác
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 23: Khi hệ thống cấp điện bị quá tải do nhu cầu sử dụng tăng đột biến thì cần

    1. Thường xuyên kiểm tra hệ thống cấp điện
    2. Dùng bộ lưu điện để cấp điện ngay cho hệ thống máy tính quản trị CSDL
    3. Xây dựng hệ thống cấp điện đủ công suất
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 24: Khi hệ thống cấp điện đột ngột dừng vì những lí do khác thì cần

    1. Dùng bộ lưu điện để cấp điện ngay cho hệ thống máy tính quản trị CSDL
    2. Thường xuyên kiểm tra hệ thống cấp điện
    3. Xây dựng hệ thống cấp điện đủ công suất
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng