PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4.Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. (Đ – S). Điểm tối đa của 01 câu hỏi là 1 điểm
– Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong 1 câu hỏi được 0,1 điểm
– Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 1 câu hỏi được 0,25 điểm
– Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 1 câu hỏi được 0,5 điểm
– Thí sinh lựa chọn chính xác cả 04 ý trong 1 câu hỏi được 1 điểm
PHẦN III: Câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm
PHẦN IV: Tự luận
Câu 1: Cân bằng phương trình sau bằng phương pháp thăng bằng electron, chỉ rõ chất oxi hóa, chất khử?
CO + Fe2O3 → CO2 + Fe
Xác định số oxi hóa 0,25
Viết 2 quá trình 0,25
Hoàn thành cân bằng 0,5
ĐỀ BÀI
NĂM HỌC 2024 – 2025 ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KỲ II MÔN: HOÁ HỌC – LỚP 10 Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian giao đề)Đề thi gồm 04 trang MÃ ĐỀ 123
Họ, tên thí sinh: ………………………………………………………………..
Số báo danh: …………………………………………………………………….
Cho biết nguyên tử khối (theo amu) của các nguyên tố:
H = 1; He = 4; Li = 7; Be = 9; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40, Cu = 64, Zn =65, Br = 80, Ag = 108.PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Số oxi hóa của đơn chất luôn bằng
A. -1. B. 0 C. +1 D. -2
Câu 2. Chất nào sau đây có nhiệt tạo thành chuẩn khác 0?
A. N2(g). B. S(s). C. Na(s). D. SO2(g)
Câu 3. Điền vào chỗ trống.
Biểu thức tính biến thiên enthalpy của phản ứng ở đk chuẩn theo năng lượng liên kết là
A. , B. , .
C. , . D. , .
Câu 4. Phản ứng hóa học nào sau đây không phải phản ứng oxi hóa – khử?
A. Al(OH)3 Al2O3 + H2O. B. C + O2 CO2.
C. 2Na + H2O → 2NaOH + H2. D. C + CO2 2CO
Câu 5. Số oxi hóa của nguyên tử S trong hợp chất SO2 là
A. +2. B. +4. C. +6. D. -1.
Câu 6. Phương trình hóa học nào dưới đây biểu thị enthalpy tạo thành chuẩn của CO(g)?
A. 2C (than chì) B. C (than chì) +
C. C (than chì) D. C (than chì)
Câu 7. Cho phương trình nhiệt hóa học: 3H2(g) + N2(g) 2NH3(g) = -91,80kJ
Lượng nhiệt tỏa ra khi dùng 9 g H2(g) để tạo thành NH3(g) là
A. 275,40 kJ. B. 137,70 kJ. C. 45,90 kJ. D. 183,60 kJ.
Câu 8. Dựa vào phương trình nhiệt hóa học của phản ứng sau:
CO2(g) CO(g) + O2(g) = +280 kJ
Giá trị của phản ứng: 2CO2(g) 2CO(g) + O2(g) là
A. +140 kJ. B. -1120 kJ. C. +560 kJ. D. -420 kJ.
Câu 9. Điều kiện nào sau đây là điều kiện chuẩn đối với chất khí?
A. Áp suất 1 bar và nhiệt độ 298oC.
B. Áp suất 1 bar và nhiệt độ 25K.
C. Áp suất 1 bar và nhiệt độ 25oC.
D. Áp suất 25 bar và nhiệt độ 1oC.
Câu 10. Biến thiênenthalpy của phản ứng là
A. Nhiệt lượng cần cung cấp cho phản ứng.
B. Nhiệt lượng tỏa ra của phản ứng ở điều kiện xác định.
C. Nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào của phản ứng ở điều kiện xác định.
D. Nhiệt lượng thu vào của phản ứng ở điều kiện xác định.
Câu 11. Cho phương trình nhiệt hóa học:
3H2(g) + N2(g) 2NH3(g) = -91,80kJ
Nhiệt tạo thành NH3(g) ở điều kiện chuẩn là
A. + 45,90 kJ. B. -91,80 kJ. C. 91,8 0 kJ. D. -45,90 kJ.
Câu 12. Kí hiệu biến thiên enthalpy của phản ứng ở điều kiện chuẩn là
A. . B. . C. . D. .
Câu 13. Sản xuất gang trong công nghiệp bằng cách sử dụng khí CO khử Fe2O3 ở nhiệt độ cao theo phản ứng sau: Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2. Trong phản ứng trên chất đóng vai trò chất khử là
A. CO. B. Fe2O3. C. Fe. D. CO2.
Câu 14. Phản ứng tỏa nhiệt có
A. ∆rH ≥ 0. B. ∆rH = 0. C. ∆rH < 0. D. ∆rH > 0.
Câu 15. Trong phản ứng cháy, chất cháy thường là nhiên liệu (than đá, xăng, …), chất oxi hóa thường là
A. Nitrogen. B. Carbon. C. Hydrogen. D. Oxygen.
Câu 16. Phản ứng chuyển hóa giữa hai dạng đơn chất của phosphorus (P):
P (s, đỏ) P (s, trắng)
Điều này chứng tỏ phản ứng:
A. thu nhiệt, P đỏ bền hơn P trắng. B. thu nhiệt, P trắng bền hơn P đỏ.
C. tỏa nhiệt, P đỏ bền hơn P trắng. D. tỏa nhiệt, P trắng bền hơn P đỏ.
Câu 17. Quá trình C ® C+4 + 4e là quá trình
A. khử. B. thu nhiệt C. nhận proton. D. oxi hóa.
Câu 18. Phân tử hemoglobin (Hb) trong máu nhận O2 ở phổi để chuyển thành HbO2. Chất này theo máu tới các bộ phận cơ thể, tại đó HbO2 lại chuyển thành Hb và O2 (để cung cấp O2 cho các hoạt động sinh hoá cần thiết trong cơ thể). Nếu trong không khí có lẫn carbon monoxide (CO), cơ thể nhanh chóng bị ngộ độc. Cho các số liệu thực nghiệm sau:
Hb + O2 HbO2r = = -33,05 kJ (1)
Hb + CO HbCO r = = -47,28 kJ (2)
HbO2 + CO HbCO + O2r = = -14,23 kJ (3)
HbCO + O2 HbO2 + CO r = = 14,23 kJ (4)
Xét về mặt năng lượng thì phản ứng nào ở trên diễn ra thuận lợi nhất?
A. (2). B. (3). C. (1). D. (4).
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4.Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. (Đ – S)
Câu 1. Cho phương trình nhiệt hóa học:
Zn (s) + CuSO4 (aq) ZnSO4 (aq) + Cu (s)
a) Trong phản ứng trên, Zn là chất khử.
b) Phản ứng trên thu nhiệt.
c) Hòa tan hết 1 mol Zn trong dung dịch CuSO4 nhiệt lượng tỏa ra là 210 kJ
a) Khi đốt cháy cùng 1 mol CO và C2H5OH thì phản ứng (2) tỏa ra lượng nhiệt lớn hơn phản ứng (1).
b) Phương trình (1) là phương trình nhiệt tạo thành CO2(g).
c) Trong cả hai phản ứng thì O2 là chất oxi hóa.
d) Đốt cháy 0,5 kg C2H5OH thì tỏa ra nhiệt lượng là 14,8575 kJ
PHẦN III: Câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1. Các quá trình sau:
(a) Đốt một ngọn nến.
(b) Nước đóng băng.
(c) Hòa tan muối ăn vào nước thấy cốc nước trở nên mát.
(d) Hòa tan một ít bột giặt trong tay với nước, thấy tay ấm.
Có bao nhiêu quá trình là tỏa nhiệt?
Câu 2. Xét phản ứng trong giai đoạn đầu của quá trình Ostwald:
NH3 + O2 → NO + H2O
Trong công nghiệp, cần trộn 1 thể tích khí ammonia với bao nhiêu thể tích không khí để thực hiện phản ứng trên? Biết không khí chứa 21% thể tích oxygen và các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)
Câu 3. Ion Ca2+ cần thiết cho máu của người hoạt động bình thường. Nồng độ ion calcium không bình thường là dấu hiệu của bệnh. Để xác định nồng độ ion calcium, người ta lấy mẫu máu, sau đó kết tủa ion calcium dưới dạng calcium oxalate (CaC2O4) rồi cho calcium oxalate tác dụng với dung dịch potassium penmanganate (KMnO4) trong môi trường acid theo phản ứng sau:
Giả sử calcium oxalate kết tủa từ 1 mL máu một người tác dụng vừa hết với 2,05 mL dung dịch KMnO4 4,88.10-4 M. Nồng độ ion calcium trong máu người đó bằng bao nhiêu mg Ca2+/100 mL máu? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)
Câu 4. Cho các phương trình nhiệt hóa học sau:
(1) N2 (g) + 3H2 (g) 2NH3 (g)
(2) H2 (g) + I2 (g) 2HI (g)
(3) Zn (s) + CuSO4 (aq) ZnSO4 (aq) + Cu (s)
(4) HCl (aq) + NaOH (aq) NaCl (aq) + H2O (l)
Có bao nhiêu phản ứng là phản ứng tỏa nhiệt?
Câu 5. Phản ứng giữa sulfur dioxide và oxygen là tỏa nhiệt
2SO2 (g) + O2 (g) 2SO3 (g) = -197kJ
Giá trị biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng SO3 (g) SO2 + O2 (g) là bao nhiêu? (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười)
Câu 6. Dung dịch glucose (C6H12O6) 5%, có khối lượng riêng là 1,02 g/mL, phản ứng oxi hóa 1 mol glucose tạo thành CO2 (g) và H2O (l) tỏa ra nhiệt lượng là 2803,0 kJ.
Một người bệnh được truyền một chai nước chứa 500 mL dung dịch glucose 5%. Năng lượng tối đa từ phản ứng oxi hóa hoàn toàn glucose mà bệnh nhân đó có thể nhận được là bao nhiêu? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)
PHẦN IV: Tự luận
Câu 1: Cân bằng phương trình sau bằng phương pháp thăng bằng electron, chỉ rõ chất oxi hóa, chất khử?
CO + Fe2O3 → CO2 + Fe
Câu 2: Methane là thành phần chính của khí thiên nhiên. Xét phản ứng đốt cháy methane:
CH4 (g) + 2O2 (g) CO2 (g) + 2H2O (l)
Biết nhiệt tạo thành chuẩn của CO2 (g) và H2O (l) tương ứng là -393,5 kJ/mol và -285,8 kJ/mol.
Cho nhiệt tạo thành và năng lượng liên kết như sau:
Chất
C3H8
CO2
H2O
(kJ/mol)
-105
-393,5
-241,82
Liên kết
C – H
C – C
O = O
C = O
H – O
Eb(kJ/mol)
413
347
498
745
467
Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng theo hai cách.
Câu 2. [KNTT – SBT] Tính nhiệt hình thành chuẩn của methane và propane. Biết nhiệt cháy chuẩn (nhiệt của phản ứng đốt cháy 1 mol chất ở điều kiện chuẩn) của methane và propane lần lượt bằng – 890 kJ/mol và – 2216 kJ/mol; nhiệt hình thành chuẩn của CO2(g) và H2O(l) lần lượt là -393,5 kJ/mol và – 285,8 kJ/mol. Biết rằng nhiệt cháy chuẩn của một chất là biến thiên enthalpy của phản ứng đốt cháy 1 mol chất đó bằng oxygen ở điều kiện chuẩn.
Câu 3. Cho 3 hydrocarbon X, Y, Z lần lượt là acetylene, ethylene, ethane.
(a) Viết công thức cấu tạo và công thức phân tử của X, Y, Z.
(b) Viết phương trình đốt cháy hoàn toàn X, Y, Z với hệ số nguyên tối giản.
(c) Tính biến thiên enthalpy của mỗi phản ứng dựa vào enthalpy tạo thành tiêu chuẩn trong bảng sau.
Chất
X(g)
Y(g)
Z(g)
CO2(g)
H2O(g)
(kJ/mol)
+227,0
+52,47
-84,67
-393,5
-241,82
(d) Từ kết quả tính toán đưa ra kết luận về ứng dụng của phản ứng đốt cháy X, Y, Z trong thực tiễn.
Câu 4.[CTST – SGK] Cho phương trình nhiệt hóa học đốt cháy methane và propane:
(a) Nếu lấy cùng số mol methane và propane, chất nào toả nhiều nhiệt hơn?
(b) Nếu lấy cùng khối lượng methane và propane, chất nào toả nhiều nhiệt hơn?
Câu 17. Cho năng lượng liên kết ở điều kiện chuẩn của một số liên kết như sau:
Liên kết
H – H
O = O
C – H
C – C
C = O
H – O
Eb (kJ/mol)
436
498
414
347
799
464
(a) Hãy tính biến thiên enthalpy của các phản ứng sau (biết trong C7H16 có 6 liên kết C-C và 16 liên kết C-H):
(b)So sánh biến thiên enthalpy của phản ứng (2) và (3) nếu lấy cùng khối lượng H2 và C7H16, từ đó cho biết H2 hay C7H16 là nhiên liệu hiệu quả hơn cho tên lửa?
Câu 5.[CTST – SBT] Khi đốt cháy 1 mol propane toả ra lượng nhiệt là 2 220 kJ. Để đun nóng 1 gam nước tăng thêm 1 °C cần cung cấp nhiệt lượng là 4,2 J. Tính khối lượng propane cần dùng để đun 1L nước từ 25 °C lên 100 °C. Cho biết 75% nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy propane dùng để nâng nhiệt độ của nước. Khối lượng riêng của nước là 1 g/mL.
Câu 6.[CD – SBT] Khí đốt hóa lỏng (Liquified Petroleum Gas, viết tắt là LPG) hay còn được gọi là gas, là hỗn hợp khí chủ yếu gồm propane ( C3H8) và butane (C4H10) đã được hóa lỏng. Một loại gas dân dụng chứa khí hóa lỏng có tỉ lệ mol propane : butane là 40 : 60. Đốt cháy 1 lít khí gas này ở ( 25 C, 1 bar) thì tỏa ra nhiệt lượng bằng bao nhiêu? Biết khi đốt cháy 1 mol mỗi chất propane và butane tỏa ra lượng nhiệt tương ứng 2220 kJ và 2875 kJ.
Câu 7. Một bình gas (khí hóa lỏng) chứa hỗn hợp propane và butane với tỉ lệ mol 1:2. Xác định nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 12 kg khí gas trên ở điều kiện chuẩn.
Cho biết các phản ứng:
C3H8 (g) + 5O2 (g) -> 3CO2 (g) + 4H2O (l)
C4H10 (g) + O2 (g) -> 4CO2 (g) + 5H2O (l)
Trung bình mỗi ngày, một hộ gia đình cần đốt gas để cung cấp 10000 kJ nhiệt (hiệu suất hấp thụ nhiệt là 80%). Sau bao nhiêu ngày hộ gia đình trên sẽ sử dụng hết bình gas 12 kg?
Câu 8. [MH – 2023]Bình “ga” loại 12 cân sử dụng trong hộ gia đình Y có chứa 12 kg khí hóa lỏng (LPG) gồm propane và butane với tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3. Khi đốt cháy hoàn toàn, 1 mol propane tỏa ra lượng nhiệt là 2220 kJ và 1 mol butane tỏa ra lượng nhiệt là 2850 kJ. Trung bình, lượng nhiệt tiêu thụ từ đốt khí “ga” của hộ gia đình Y là 10 000 kJ/ngày và hiệu suất sử dụng nhiệt là 67,3%. Sau bao nhiêu ngày hộ gia đình Y sử dụng hết bình ga trên?
A. 345000 đồng. B. 297000 đồng. C. 414000 đồng. D. 333000 đồng.
❖ BÀI TẬP TỰ LUYỆN
1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Câu 10. [KNTT – SGK] Gas, nhiên liệu phổ biến hiện nay có thành phần chính là propane và butane. Nhiệt lượng giải phóng khi đốt cháy hoàn toàn 1 kg một loại gas là khoảng 50 400 kJ.
(a) Biết để làm nóng 1 kg nước lên 1 độ thì cần cung cấp nhiệt lượng là 4 200 J. Để đun sôi 30 kg nước từ nhiệt độ 20oC cần cung cấp bao nhiêu kJ nhiệt?
A. 2520 kJ. B. 5040 kJ. C. 10080 kJ. D. 6048 kJ.
(b) Cần đốt cháy hoàn toàn bao nhiêu kg gas để cung cấp đủ nhiệt lượng trên, biết hiệu suất hấp thụ nhiệt đạt 80%?
A. 0,02 kg. B. 0,25 kg. C. 0,16 kg. D. 0,40 kg.
Câu 11. Một mẫu khí gas X chứa hỗn hợp propane và butane. Đốt cháy hoàn toàn 12 gam mẫu khí gas X tỏa ra nhiệt lượng 594 kJ. Biết rằng, khi đốt cháy hoàn toàn, 1 mol propane tỏa ra lượng nhiệt là 2220 kJ và 1 mol butane tỏa ra lượng nhiệt là 2850 kJ. Tỉ lệ số mol của propane và butane trong X là
A. 250000 đồng. B. 290000 đồng. C. 310000 đồng. D. 350000 đồng.
2. Trắc nghiệm trả lời ngắn
Câu 13. Cho phương trình nhiệt hóa học đốt cháy acetylene (C2H2):
2C2H2(g) + 5O2(g) → 4CO2(g) + 2H2O(l)
Biết nhiệt tạo thành chuẩn của CO2(g) và H2O(l) lần lượt là -393,5 kJ/mol và -285,8 kJ/mol. Nhiệt tạo thành chuẩn của acetylene (C2H2) bằng bao nhiêu kJ/mol?
Câu 14. Cho enthalpy tạo thành chuẩn của một số chất như sau:
Chất
C6H6(l)
C3H8(g)
CO2(g)
H2O(g)
(kJ/mol)
+49,00
-105,00
-393,50
-241,82
Tổng lượng nhiệt tỏa ra khi đốt cháy hỗn hợp gồm 1 g propane C3H8(g) và 1 g benzene C6H6(l) trong khí oxygen, tạo thành CO2(g) và H2O(l) bằng bao nhiêu kJ? Kết quả làm tròn đến hàng phần mười.
Câu 15.[CTST – SBT] Propene là nguyên liệu cho sản xuất nhựa polypropylene (PP). PP được sử dụng để sản xuất các sản phẩm ống, màng, dây cách điện, kéo sợi, đồ gia dụng và các sản phẩm tạo hình khác.
Phản ứng tạo thành propene từ propyne:
CH3-C≡CH(g) + H2(g) -> CH3-CH=CH2(g)
Biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành propene trên bằng bao nhiêu kJ? Biết rằng năng lượng liên kết đo ở điều kiện chuẩn của một số liên kết như sau:
Liên kết
H – H
C – H
C – C
C = C
C ≡ C
Eb (kJ/mol)
432
413
347
614
839
Câu 16. Khi đốt cháy 1 mol các chất sau đây giải phóng ra nhiệt lượng (gọi là nhiệt đốt cháy) như bảng sau:
Chất
Nhiệt lượng (kJ.mol-1)
Chất
Nhiệt lượng (kJ.mol-1)
methane
783
propane
2220
ethane
1570
butane
2875
Khi đốt 1 gam các chất trên, chất giải phóng ra nhiệt lượng lớn nhất bằng bao nhiêu kJ? Kết quả làm tròn đến hàng phần mười.
Biết năng lượng liên kết trong các hợp chất cho trong bảng sau:
Liên kết
Phân tử
Eb (kJ/mol)
Liên kết
Phân tử
Eb (kJ/mol)
C – C
C4H10
346
C = O
CO2
799
C – H
C4H10
418
O – H
H2O
467
O = O
O2
495
Giả thiết mỗi ấm nước chứa 2 L nước ở 250C, nhiệt dung của nước là 4,2 J/g.K, có 40% nhiệt đốt cháy butane bị thất thoát ra ngoài môi trường. Một bình gas chứa 12 kg butane có thể đun sôi bao nhiêu ấm nước? Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị.
Câu 19. Một mẫu khí gas X chứa hỗn hợp propane và butane.
Cho các phản ứng:
Đốt cháy hoàn toàn 12 gam mẫu khí gas X tỏa ra nhiệt lượng 597,6 kJ. Tổng số mol của propane và butane trong X bằng bao nhiêu? Kết quả làm tròn đến hàng phần trăm.
Câu 12. Một bình gas sử dụng trong hộ gia đình X có chứa 12 kg khí hóa lỏng (LPG) gồm propane và butane với tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3. Khi đốt cháy hoàn toàn, 1 mol propane tỏa ra lượng nhiệt là 2220 kJ và 1 mol butane tỏa ra lượng nhiệt là 2850 kJ. Trung bình, lượng nhiệt tiêu thụ từ đốt khí gas của hộ gia đình X là 10000 kJ/ngày và sau 45 ngày gia đình X dùng hết bình gas trên. Hiệu suất sử dụng nhiệt của hộ gia đình X bằng bao nhiêu phần trăm? (Kết quả làm tròn đến hàng phần mười).
ĐÁP ÁN ĐỀ ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II HÓA 11 NĂM HỌC 2024 – 2025 Trường THPT An Phúc PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câ hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: (biết) Cho phản ứng hóa học sau: Br2(g) + H2(g) 2HBr(g). Biểu thức hằng số cân bằng (KC) của phản ứng trên là
A. . B. .
C. . D. .
Câu 2: (VD) Cho các cân bằng hóa học:
(1) N2(g) + 3H2(g) 2NH3(g)
(2) H2(g) + I2(g) 2HI(g)
(3) 2SO2(g) + O2(g) 2SO3(g)
(4) N2O4(g) 2NO2(g)
Khi thay đổi áp suất những cân bằng hóa học bị chuyển dịch là
A. (1), (2), (3). B. (2), (3), (4). C. (1), (3), (4). D. (1), (2), (4).
Câu 3: (biết) Trong thành phần phân tử hợp chất hữu cơ phải luôn có nguyên tố
A. carbon và hydrogen. B. carbon.
C. carbon, hydrogen và oxygen. D. carbon và nitrogen.
Câu 4: (B)Công thức phân tử nào sau đây không phải là công thức của một alkane?
A. C2H6. B. C3H6. C. C4H10. D. C5H12.
Câu 5: (TH)Hợp chất (CH3)2CHCH3 có tên theo danh pháp thay thế là
A. 2-methylpropane. B. isobutane.
C. butane. D. 2-methylbutane.
Câu 6: (VD)Khi cho 2,2-dimethylbutane tác dụng với chlorine thu được tối đa bao nhiêu dẫn xuất monochloro?
A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.
Câu 7: (B) Chất nào sau đây là acetylene?
A. C2H2. B. C6H6. C. C2H6. D. C2H4.
Câu 8: (TH)Số liên kết và liên kết trong phân tử CHC–CH=CH2 lần lượt là
A. 7 và 2. B. 7 và 3. C. 3 và 3. D. 3 và 2.
Câu 9: (B)Chất nào sau đây có đồng phân hình học (cis-trans)?
A. B.
C. D.
Câu 10: (B)Để chuyển hoá alkyne thành alkene, người ta thực hiện phản ứng cộng H2 trong điều kiện nào sau đây?
A. Ni, to. B. Mn, to. C. Pd/PbCO3, to. D. Fe, to.
Câu 11: (VD) Alkyne C5H8 có bao nhiêu đồng phân tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa?
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 12: (B)Công thức phân tử của toluene là
A. C7H8. B. C6H6. C. C4H4. D. C8H10.
Câu 13: (TH)Tính chất nào không phải của benzene?
A. Tác dụng với Br2 (to, Fe). B. Tác dụng với HNO3 (đ) /H2SO4 (đ).
C. Tác dụng với dung dịch KMnO4. D. Tác dụng với Cl2 (as).
Câu 14: Hydrocarbon X có công thức cấu tạo như sau:
Tên gọi của X là
A. dimethylbenzene.B. o-diethylbenzene.
C. m-dimethylbenzene. D. m-diethylbenzene.
Câu 15: (VD) Cho các chất sau: metan (1); etylene (2); axetylene (3); benzene (4); styrene (5); toluene (6). Số chất có khả năng làm mất màu dung dịch KMnO4 ở điều kiện thích hợp là
A. 4. B. 3. C. 5. D. 6.
Câu 16: Trước đây Freon (viết tắt là CFC) được sử dụng phổ biến trong hệ thống làm lạnh của tủ lạnh, máy điều hòa nhiệt độ,… Tuy nhiên ảnh hưởng gây hại làm thủng tầng ozone nên CFC bị hạn chế và cấm sử dụng. Vậy CFC không phải là chất nào sau đây?
A. C2F4Cl2. B. CH3F. C. CF2Cl2. D. CFCl3.
Câu 17: Hợp chất thuộc loại dẫn xuất halogen của hydrocarbon là
A. HIO4. B. C3H3N. C. CH2BrCl. D. C6H6O.
Câu 18. Cho các chất sau: acetylene, ethane, propene, propyne, but-1-yne, but-2-yne. Có bao nhiêu chất có phản ứng với dung dịch AgNO3 trong ammonia tạo kết tủa màu vàng?
A.2 B. 3 C. 4 D. 5
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Sau khi điều chế, khí SO2 có lẫn hơi nước được dẫn qua bình làm khô chứa các hạt chất rắn T rồi thu vào bình chứa theo hình vẽ sau:
a. Chất T có thể là P2O5.
b. Chất T có thể là CaO.
c. SO2 là chất khí không màu, mùi hắc, nặng hơn không khí.
d. Khí SO2 là một trong những nguyên nhân chính gây ra mưa acid.
Đáp án:
b. s. CaO + SO2 → CaSO3
Câu 2: Alkane X có công thức cấu tạo như sau:
a. Trong cấu tạo của X chứa 4 nguyên tử carbon bậc I.
b. X tham gia phản ứng thế cholorine theo tỉ lệ 1 : 1 sẽ tạo ra tối đa 4 sản phẩm thế.
c. Công thức phân tử của X là C6H14.
d. Tên của X là 2,2-dimethylbutane.
Đáp án:
b. s. X tạo tối đa 4 sản phẩm thế monochloro
Câu 3: Cho sơ đồ phản ứng của toluene với Br2 (xúc tác FeBr3, to) tạo 2 sản phẩm chính X và Y như sau:
a. Phản ứng trên thuộc loại phản ứng thế.
b. X và Y đều có công thức phân tử làC7H7Br.
c. X, Y có tên gọi lần lượt là o–bromotoluene và m–bromotoluene.
d. Ở cùng điều kiện phản ứng, nếu thay toluene bằng benzene thì chỉ thu được một sản phẩm hữu cơ.
Đáp án:
c.s. X, Y có tên gọi lần lượt là o–bromotoluene và p–bromotoluene.
Câu 4. Tiến hành thí nghiệm điều chế và thử tính chất của chất X theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho vài mẩu nhỏ calcium carbide vào ống nghiệm đã đựng 1 mL nước và đậy nhanh bằng nút có ống dẫn khí đầu vuốt nhọn.
Bước 2: Đốt khí sinh ra ở đầu ống vuốt nhọn.
Bước 3: Dẫn khí qua ống nghiệm đựng dung dịch KMnO4
Trong thí nghiệm trên
a. Khi thay calcium carbide bằng aluminium carbide thì sản phẩm thu được giống nhau.
b. Khí X có thể làm cho trái cây tươi lâu hơn.
c. Khí X có thể làm nhạt màu dung dịch KMnO4 hoặc dung dịch bromine.
d. Trong công nghiệp có thể điều chế khí X từ methane.
Đáp án:
b.s. X làm trái cây nhanh chín và nhanh hỏng hơn.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6
Câu 1: Cho các chất sau đây: C6H12O6, C12H22O11, C2H2, CO2, CaCO3. Số hợp chất hữu cơ có mặt trong dãy trên là
A. 3
Câu 2: Hợp chất X có công thức cấu tạo thu gọn nhất là:
Trong phân tử X có tổng số nguyên tử C và H là
A. 17
X là C5H12
Câu 3 (TH). Dẫn từ từ 8,4 gam hỗn hợp X gồm but-1-ene và but-2-ene lội chậm qua bình đựng dung dịch Br2, khi kết thúc phản ứng thấy có m gam bromine phản ứng. Tính m?
A. 24
Câu 5: Biết khối lượng mol phân tử trung bình của một loại polistyrene bằng 624000 đvC. Hệ số trùng hợp của loại polime này là
A. 6000
(C8H8)n →104n = 624000 → n = 6000
Câu 6: Cho lần lượt các chất C2H5Cl, C2H5OH, C6H5OH vào dung dịch NaOH đun nóng. Hỏi có bao nhiêu chất tham gia phản ứng
A. 2
PHẦN IV: Tự luận. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1: Tính lượng nhiệt tỏa ra ở điều kiện chuẩn (theo đơn vị kJ) khi đốt cháy 2 gam butane (C4H10) chứa trong một chiếc bật lửa gas. Biết sản phẩm của sự đốt cháy là khí carbon dioxide và hơi nước. Cho của C4H10 (g), CO2 (g) và H2O (l) lần lượt là –126,15 kJ mol-1, –393,51 kJ mol-1 và –285,83 kJ mol-1 (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).
Câu 2: Propene là nguyên liệu cho sản xuất nhựa polypropylene (PP). PP được sử dụng để sản xuất các sản phẩm ống, màng, dây cách điện, kéo sợi, đồ gia dụng và các sản phẩm tạo hình khác.
Các sản phẩm từ nhựa polypropylene (PP)
Phản ứng tạo thành propene từ propyne:
CH3-CCH (g) + H2(g) CH3– CH=CH2(g)
a. Hãy xác định số liên kết C – H; C – C; CC trong hợp chất CH3-CCH propyne.
b. Từ Năng lượng liên kết (kJ/mol) của H – H là 432, của C – C là 347, của C – H là 413 và của CC là 839, của C=C là 614kJ, hãy tính biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành propene trên.
Đáp án:
Câu 3: Các arene thường có chỉ số octane cao nên được pha trộn vào xăng để nâng cao khả năng chống kích nổ của xăng, như toluene và xylene thường chiếm tới 25% xăng theo thể tích. Tỉ lệ này với benzene được EPA(The U.S. Environmental Protection Agency – Cơ Quan Bảo vệ môi trường Hoa Kì) quy định phải giới hạn ở mức không quá 1 % vì chúng là chất có khả năng gây ung thư. Giả sử xăng có khối lượng riêng là 0,88 g/cm3 thì trong 88 tấn xăng có pha trộn không quá bao nhiêu m3 benzene?
Đáp án
Xăng có khối lượng riêng là 0,88 g/cm3 nên 0,88 tấn xăng ứng với 1 m3. Vậy 88 tấn xăng ứng với 100 m3. Do đó trong 88 tấn xăng có pha trộn khoảng 100.1% = 1 m3 benzene
Câu 4: Cho các chất có công thức CH3F, CH3Cl, CH3Br, CH3I và nhiệt độ sôi của chúng (không theo thứ tự) là 42oC, 4oC, -24oC, -78oC. Hãy dự đoán nhiệt độ sôi tương ứng của mỗi chất trên. Giải thích.
Đáp án:
Nhiệt độ sôi tăng theo phân tử khối: CH3F (-78oC) < CH3Cl (-24oC) < CH3Br (4oC) < CH3I (42oC)
MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP VỀ HÓA TRỊ VÀ CÔNG THỨC HÓA HỌC
28
DẠNG 1
VIẾT CÔNG THỨC HÓA HỌC CỦA ĐƠN CHẤT, HỢP CHẤT
28
DẠNG 2
NÊU CÁC THÔNG TIN CỦA CÔNG THỨC HÓA HỌC
32
DẠNG 3
BIẾT CÔNG THỨC HÓA HỌC TÍNH PHẦN TRĂM KHỐI LƯỢNG CÁCNGUYÊN TỐ TRONG HỢP CHẤT
37
DẠNG 4
BIẾTCÔNGTHỨCHÓAHỌCVÀ HÓA TRỊ CỦA MỘT NGUYÊN TỐ, XÁCĐỊNHHÓATRỊCỦANGUYÊNTỐCÒNLẠI
40
DẠNG 5
XÁC ĐỊNH CÔNG THỨC HÓA HỌC CỦA HỢP CHẤT KHI BIẾT HÓA TRỊCỦA CÁC NGUYÊN TỐ TẠO THÀNH
44
DẠNG 6
XÁC ĐỊNH CÔNG THỨC HÓA HỌC CỦA HỢP CHẤT KHI BIẾT KHỐILƯỢNG PHÂN TỬ
47
DẠNG 7
XÁC ĐỊNH CÔNG THỨC HÓA HỌC CỦA HỢP CHẤT KHI BIẾT PHẦNTRĂM KHỐI LƯỢNG CỦA CÁC NGUYÊN TỐ
51
PHẦN B
LỜI GIẢI BÀI TẬP TỰ RÈN LUYỆN
55-93
PHẦN A: LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP CÓ LỜI GIẢI CHUYÊN ĐỀ 1: NGUYÊN TỬ
LÝ THUYẾT CẦN BIẾT
Nguyên tử: Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ bé cấu tạo nên các chất và không mang điện.
Cấu tạo nguyên tử: Nguyên tử có dạng hình cầu, gồm vỏ nguyên tử và hạt nhân nguyên tử.
Thể tích nguyên tử được tính theo công thức:
V = 4 pR3
3
(R là bán kính của nguyên tử)
Vỏ nguyên tử: Vỏ nguyên tử được tạo bởi một hay nhiều electron chuyển động xung quanh hạt nhân
Electron kí hiệu là e, mang điện tích âm và có giá trị bằng 1 điện tích nguyên tố (1 điện tích nguyên tố = 1,602.10-19 culông), được biểu diễn là -1
Hạt nhân nguyên tử: Hạt nhân nằm ở trung tâm của nguyên tử và có kích thước rất nhỏ so với kích thước của nguyên tử.
Hạt nhân nguyên tử tạo bởi proton (p) mang điện tích dương, có giá trị bằng +1 và neutron (n) không mang điện tích
Điện tích của proton bằng điện tích của electron về độ lớn nhưng khác dấu Như vậy trong nguyên tử: Số p = Số e
Chú ý: – Với 82 nguyên tố đầu thì 1 £ n
p
£ 1,52
III. Sự chuyển động của electron trong nguyên tử
Trong nguyên tử, các electron chuyển động rất nhanh quang hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp, mỗi lớp có một số electron nhất định (kích thước hạt nhân chỉ bằng khoảng 10-5 đến 10-4 kích thước nguyên tử)
– Số e tối đa cho mỗi lớp được xác định là :2.n 2 (n là lớp e), được sắp xếp từ trong ra ngoài, lớp trong đầy thì mới sắp xếp đến lớp tiếp theo. Nhưng từ nguyên tố thứ 21 trở đi do có sự chèn mức năng lượng nên các nguyên tố trước đó (20 nguyên tố đầu có p = 1 đến p = 20) có số e tối đa ở lớp 3 là 8 e.
Nguyên tử luôn có xu hướng đạt trạng thái bền vững, thường có 8 e (hoặc 2e) lớp ngoài cùng => các e lớp ngoài cùng gây nên tính chất hóa học cho nguyên tố.
Những nguyên tố mà nguyên tử của nó có 5, 6, 7 e ở lớp ngoài cùng thì thường có xu thế nhận thêm x electron hoặc góp chung electron với nguyên tử khác để có 8e lớp ngoài cùng => thể hiện tính phi kim
Những nguyên tố mà nguyên tử của nó có 1, 2, 3 e ở lớp ngoài cùng thì thường có xu thế nhường x electron ngoài cùng để có 8e lớp ngoài cùng => thể hiện tính kim loại
IV. Khối lượng nguyên tử
Nguyên tử có khối lượng rất nhỏ nên người ta dùng đơn vị khối lượng nguyên tử là amu 1 amu = 1,6605.10-24 (gam)
m(nguyên tử) = mp + mn + me
Nhưng do me <<mp = mn nên khối lượng hạt nhân coi là khối lượng nguyên tử (khối lượng 1 hạt p, n nặng gấp khoảng 1820 lần khối lượng 1 hạt e) nên có thể coi khối lượng nguyên tử bằng khối lượng của hạt nhân. Hay : m(nguyêntử) = mp + mn
Chú ý: Riêng nguyên tử hydrogen chỉ có 1 hạt proton nên khối lượng nguyên tử của hydrogen là 1 amu
MỘT SỐ BÀI TẬP CÓ LỜI GIẢI Bài 1:Cho sơ đồ nguyên tử sau
Hãy chỉ ra số lớp lectron và số eletron lớp ngoài cùng của nguyên tử trên
Tính số hạt có trong hạt nhân nguyên tử? Biết trong hạt nhân số hạt mang điện ít hơn số hạt không mang điện 1 đơn vị.
Bài làm:
Nguyên tử có 2 lớp e và có 6e ở lớp ngoài cùng
Hạt nhân có điện tích +8 => Có 8 hạt proton
Hạt không mang điện là neutron (n) nhiều hơn số hạt prôtn là 1 => Có 9 hạt neutron
Bài 2:Vẽ sơ đồ nguyên tử của nguyên tố có
6 proton trong hạt nhân
Điện tích hạt nhân là 11+
Vỏ nguyên tử có 13 electron
Bài làm:
Nguyên tử có 6 hạt p => Lớp vỏ có 6 hạt e và điện tích hạt nhân là +6 Sơ đồ nguyên tử là
Điện tích hạt nhân là 11+ => Hạt nhân có 11 proton, lớp vỏ có 11 electron Sơ đồ nguyên tử
Vỏ nguyên tử có 13e => Trong hạt nhân có 13 proton, điện tích hạt nhân là +13 Sơ đồ nguyên tử.
Bài 3:Nguyên tử nitrogen (nitơ) có tổng các hạt mang điện là 14. Xác định số hạt proton, electron và vẽ mô hình nguyên tử nitrogen này
Bài làm:
Gọi số proton, số electron lần lượt là p, e
Ta có: p + e = 14 (I)
Trong nguyên tử, số electron bằng số proton => p = e (II) Từ (I), (II) => p = e = 7
Sơ đồ nguyên tử
Bài 4:Nguyên tử soudium (Natri) có tổng các hạt (proton, electron, neutron) là 34. Trong hạt nhân có số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1.
Xác định số p, e, n của nguyên tử
Vẽ sơ đồ nguyên tử
Dự đoán soudium là kim loại hay phi kim? Vì sao?
Bài làm:
Gọi số proton, electron, neutron trong nguyên tử lần lượt là p, e, n Trong nguyên tử: p + e + n = 34 (I)
p = e (II)
Trong hạt nhân: n – p = 1 (III) Từ (I), (II), (III) => p = e = 11; n = 12
Sơ đồ nguyên tử:
Soudium là 1 kim loại. Vì lớp ngoài cùng của vỏ nguyên tử có 1 electron
Bài 5:Tính khối lượng nguyên tử trong các trường hợp sau
Nguyên tử carbon có 6 proton và 6 neutron trong hạt nhân
Nguyên tử Aluminium có 13 proton và 14 neutron trong hạt nhân
Nguyên tử soudium có 11 proton và 12 neutron trong hạt nhân
Bài làm:
Khối lượng nguyên tử của carbon là: 6.1 + 6.1 = 16 (amu).
Khối lượng nguyên tử của Aluminium là: 13.1 + 14.1 = 27 (amu).
Khối lượng nguyên tử của soudium là: 11.1 + 12.1 = 23 (amu).
Bài 6:Tổng số hạt trong một nguyên tử là 48. Trong đó số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện. Tìm số hạt của mỗi loại.
Bài làm:
Gọi số lượng hạt proton, neutron, electron của nguyên tử lần lượt là p, n, e (p, n, e ÎN) Tổng số các loại hạt: p + n + e = 48 Þ 2p + n = 48 (I) (vì p = e)
Trong nguyên tử số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện:
Þ p + e = 2n Þ 2p = 2n Þ p = n (II) Từ (I), (II) Þ p = n = e = 16
C. BÀI TẬP TỰ RÈN LUYỆN
Bài 1:Từ mô hình nguyên tử carbon cho sau
Quy ước: – electron:
neutron:
proton:
Hãy cho biết 1 nguyên tử carbon có bao nhiêu hạt electron, neutron, proton
Tính khối lượng nguyên tử
Bài 2:Nguyên tử lithium có 3 proton
Có bao nhiêu electron trong nguyên tử lithium
Biết hạt nhân nguyên tử lithium có 4 hạt neutron, tính khối lượng nguyên tử lithium theo đơn vị amu và đơn vị gam
Bài 3:Mô tả sự khác nhau giữa cấu tạo một nguyên tử hydrogen và một nguyên tử helium
Bài 4: a. Vẽ sơ đồ nguyên tử của các nguyên tố có điện tích hạt nhân là: +3, +9, +12, +18, +20.
b. Cho biết số p, số e trong nguyên tử.
c. Nguyên tử nào là kim loại? phi kim? Nguyên tử nào có cấu tạo bền nhất.
Bài 5:Cho sơ đồ cấu tạo nguyên tử A, B. Cho biết số p, số e, số lớp e và số e ở lớp ngoài cùng mỗi nguyên tử là bao nhiêu?
(B)
Bài 6:Một nguyên tử có tổng ba loại hạt là 34. Biết rằng tổng số hạt trong hạt nhân là
23. Tìm số hạt mỗi loại. Xác định số p, số e, số n trong nguyên tử
Bài 7:Tổng số hạt proton, neutron, electron trong nguyên tử là 21, trong đó số hạt mang điện gấp 2 lần số hạt không mang điện. Tính số hạt mỗi loại?
Bài 8:Tổng số hạt proton, neutron, electron trong nguyên tử là 26, trong hạt nhân đó số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 2. Tính số hạt mỗi loại?. Cho biết nguyên tử đó thuộc nguyên tố nào?
Bài 9:Nguyên tử A có tổng các loại hạt là 13. Trong đó số hạt proton bằng 80% số hạt notron. Tìm số hạt mỗi loại.
Bài 10:Nguyên tử X có tổng các loại hạt là 41. Trong đó số hạt không mang điện bằng 36,67% số hạt mang điện. Tìm số hạt mỗi loại.
Bài 11:a. Biết 1 amu = 1,6605.10-24 (gam).
Tính khối lượng bằng gam của các nguyên tử Na (23 amu), Mg (24 amu), Cl (35,5amu), Cu (64 amu), N (14 amu).
b. khối lượng nguyên tử của C bằng 3
4
khối lượng nguyên tử của O. Khối lượng nguyên
tử của O bằng 1
2
khối lượng nguyên tử của S. Tính
khối lượng bằng gam của S, O. Biết khối lượng nguyên tử của C là 12 amu
Bài 12:Một nguyên tử kim loại X có tổng số hạt proton, neutron, electron là 58. Xác định số hạt mỗi loại của nguyên tử X. Cho biết số p, số e, số n trong nguyên tử.
Bài 13:Nguyên tử X có tổng số hạt proton, neutron, electron là 52. Trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 hạt.
Tính số hạt mỗi loại của nguyên tử X?
Tính khối lượng nguyên tử của X, biết mp » mn » 1,013 amu?
Tính khối lượng bằng gam của X.
Bài 14:Một nguyên tử R có tổng số hạt là 46. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14.
Tính số hạt mỗi lại của nguyên tử R
Cho biết số electron trong mỗi lớp của nguyên tử R
Tính nguyên tử khối của R, biết mp ≈ mn ≈1,013 amu
Tính khối lượng bằng gam của R.
Bài 15:Tổng số hạt proton, electron, neutron trong hai nguyên tử kim loại A, B là 94, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 30. Số hạt mang điện của nguyên tử A nhiều hơn số hạt mang điện của nguyên tử B là 14. Xác định số hạt proton trong hai kim loại A, B.
Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân
Như vậy, một nguyên tố hóa học được đặc trưng bởi số proton trong nguyên tử
Các nguyên tử của cùng nguyên tố hóa học đều có tính chất hóa học giống nhau
Nếu biết số p ta xác định được đó là nguyên tố nào (Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học trang 25 SGK/ Cánh Diều)
II. Tên nguyên tố
Mỗi nguyên tố hóa học đều có tên gọi riêng (Bảng 2.1 trang 17 SGK)
Kí hiệu hóa học (KHHH):
Mỗi nguyên tố hóa học được biểu diễn bằng một kí hiệu riêng, được gọi là kí hiệu hóa học của nguyên tố đó.
Kí hiệu hóa học của một nguyên tố được biểu diễn bằng 1 hoặc 2 chữ cái trong tên nguyên tố. Chữ cái đầu tiên được viết chữ in hoa, chữ cái thứ hai (nếu có) ở dạng chữ thường.
Ví dụ: carbon (C), oxygen (O), Aluminium (Al),…
Trong một số trường hợp, KHHH của nguyên tố không tương ứng theo tên IUPAC. Ví dụ: potassium là K (tên la tinh: kalium), copper là Cu (tên la tinh: cuprum), …
Kí hiệu hóa học còn được dùng để biểu diễn công thức hóa học của chất
Ví dụ: Trong hợp chất copper (II) oxide tạo nên từ 2 nguyên tố Cu và O và có công thức hóa học được biểu diễn là CuO
B. MỘT SỐ BÀI TẬP CÓ LỜI GIẢI
Bài 1:Hoàn thành bảng thông tin sau (Dựa vào bảng 2.1 trang 17 và bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học trang 25 SGK)
Nguyên tố hóa học
Kí hiệu
Số p
Khối lượng nguyên tử
Ghi chú
Carbon
Kí hiệu có 1 chữ cái
Hydrogen
Nitrogen
Phosphorus
Sulfur
Magnesium
Kí hiệu có 2 chữ cái
Silicon
Calcium
Zinc
Barium
Bài làm:
Nguyên tố hóa học
Kí hiệu
Số p
Khối lượng nguyên tử
Ghi chú
Carbon
C
6
12
Kí hiệu có 1 chữ cái
Hydrogen
H
1
1
Nitrogen
N
7
14
Phosphorus
P
15
31
Sulfur
S
16
32
Magnesium
Mg
12
24
Kí hiệu có 2 chữ cái
Silicon
Si
14
28
Calcium
Ca
20
40
Zinc
Zn
30
65
Barium
Ba
56
137
Bài 2:Xác định tên, KHHH của các nguyên tố có đặc điểm của nguyên tử như sau:
Điện tích hạt nhân là +11
Vỏ nguyên tử có 17 electron
Vỏ nguyên tử có 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 6 electron
Tổng các hạt p, e, n cấu tạo nên nguyên tử là 19. Trong hạt nhân, số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1.
Bài làm:
Điện tích hạt nhân là + 11 => Trong hạt nhân có 11 proton Nguyên tố là sodium (Natri), KHHH là Na
Vỏ nguyên tử có 17 electron => Trong hạt nhân có 17 proton Nguyên tố là chlorrine, KHHH là Cl
Số electron ở vở nguyên tử là: 2 + 8 + 6 = 16 => Trong hạt nhân có 16 proton Nguyên tố là sulfur, KHHH là S
Theo đề ra ta có: p + e + n = 19 (I)
n – p = 1 (II)
Trong nguyên tử: p = e (III) Từ (I), (II), (III) => p = e = 6; n = 7
Với p = 7 => Nguyên tố là nitrogen (nitơ), KHHH là N
Bài 3: Cho bảng thông tin các nguyên tử A, B, C, D, E như sau
Số e
Số p
Số n
Khối lượng nguyên tử
A
7
8
B
8
8
C
9
10
D
8
8
E
8
10
Hoàn thành bảng thông tin trên
Cho biết những nguyên tử nào thuộc cùng 1 nguyên tố hóa học? Vì sao?
Xác định tên và KHHH của các nguyên tố tương ứng
Bài làm:
Hoàn thành bảng thông tin
Số e
Số p
Số n
Khối lượng nguyên tử
A
7
7
8
15 amu
B
8
8
9
17 amu
C
9
9
10
19 amu
D
8
8
8
16 amu
E
8
8
10
18 amu
Nguyên tử B, D, E thuộc cùng 1 nguyên tố hóa học. Vì các nguyên tử này đều có 8 proton trong hạt nhân.
Biết số p ta xác định được nguyên tố
Nguyên tử A có p = 7 là nitrogen (nitơ), KHHH là N
Nguyên tử B, D, E có p = 8 là oxygen, KHHH là O
Nguyên tử C có p = 9 là fluorine, KHHH là F
Bài 4:Tổng ba loại hạt trong một nguyên tử là 60, trong đó số hạt không mang điện
chiếm 1
3
tổng các hạt tạo thành. Tìm số hạt mỗi loại. Cho biết nguyên tử thuộc nguyên
tố nào, viết KHHH của nguyên tố đó?
Bài làm:
Gọi số lượng hạt proton, neutron, electron của nguyên tử lần lượt là p, n, e Tổng số các loại hạt: p + n + e = 60
Với p = e Þ 2p + n = 60 (I)
Trong nguyên tử số hạt không mang điện chiếm 1 tổng các hạt tạo thành
3
Þ n = 1
3
(p + n +e) Þ n = p (II)
Từ (I), (II) Þ p = n = e = 20
Với p = 20 là nguyên tử thuộc nguyên tố calcium, KHHH là Ca
Bài 5:Tổng số hạt proton, neutron và electron trong 1 nguyên tử như sau: Trong nguyên tử A là 58, trong nguyên tử B là 16. Tìm số proton, neutron và khối lượng nguyên tử của
A, B, D. Giả sử sự chênh lệch giữa số proton với số neutron trong mỗi nguyên tử không quá 1 đơn vị.
Bài làm:
Xét nguyên tử A:
Gọi số lượng hạt proton, notron, electron của nguyên tử A lần lượt là pA, nA, eA Tổng số các loại hạt: pA + nA + eA = 58
Với pA = eA Þ 2pA + nA = 58 Þ nA = 58 – 2pA
Mà: pA ≤ nA ≤ 1,52pA Þ PA ≤ 58 – 2PA ≤ 1,52PA
Þ ì pA£ 58 – 2 pA
Þ ì pA³ 16, 47
í
í
Với pA = eA = 17 => nA = 24 (loại) Với pA = eA = 18 => nA = 22 (loại)
Với pA = eA = 19 => nA = 20 (thỏa mãn)
î58 – 2 pA £ 1,52 pA
î pA £ 19,33
Vậy khối lượng nguyên tử của A là: 19 + 20 = 39 amu
Xét nguyên tử B:
Gọi số lượng hạt proton, notron, electron của nguyên tử B lần lượt là pB, nB, eB Tổng số các loại hạt: pB + nB + eB = 36
Với pB = eB Þ 2pB + nB = 16 Þ nB = 16 – 2pB Mà: pB ≤ nB ≤ 1,52pB Þ pB ≤ 16 – 2pB ≤ 1,52pB
í
í í
Þ ì pB£16 – 2 pBÞ ì3,52 pB³ 16 Þ ìPB³ 4,5
î16 – 2 pB £ 1,52 pBî3 pB £ 16 îPB £ 5,3
Þ pB = eB = 5; nB = 6 (thỏa mãn)
Vậy khối lượng nguyên tử của B là: 5 + 6 = 11 amu
Bài 6:Tổng các hạt mang điện trong phân tử hợp chất A2B là 60. Số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử A nhiều hơn số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử B là 3. Hãy viết công thức phân tử của hợp chất theo cách viết ở trên trên.
Bài làm:
Trong phân tử hợp chất có 2 nguyên tử A và 1 nguyên tử B
Gọi số proton, neutron, electron có trong nguyên tử 1 nguyên tử A lần lượt là pA, nA, eA. Tổng số hạt mang điện trong 2 nguyên tử A là: 2pA + 2eA = 4pA
Gọi số proton, neutron, electron có trong nguyên tử 1 nguyên tử B lần lượt là pB, nB, eB. Tổng số hạt mang điện trong 1 nguyên tử B là: pB + eB = 2pB
A2B có số hạt mạng điện là 60 => 4pA + 2pB = 60 (I)
Số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử A (pA) nhiều hơn số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử B (pB) là 3
Ta có: pA – pB = 3 (II)
Từ (I), (II) => pA = 11 là sodium (natri), KHHH là Na pB = 8 là Oxygen, KHHH là O
Vậy CTHH của hợp chất là: Na2O
C. BÀI TẬP TỰ RÈN LUYỆN
Bài 1:Cho biết tên, KHHH của nguyên tố A. Biết nguyên tử A có
8 hạt p trong hạt nhân b. 6 hạt e
c. Tổng số hạt mang điện là 26 d. Có 3 lớp e và ở lớp ngoài cùng có 2e Bài 2:Nguyên tử X có số hạt không mang điện bằng 53,125% số hạt mang điện và tổng số hạt trong nguyên tử X là 49 hạt. Xác định nguyên tố X.
Bài 3:Cho biết tổng số hạt proton, neutron, electron trong nguyên tử của nguyên tố A lớn hơn trong nguyên tử nguyên tố B là 24 hạt. Tổng số hạt mang điện của nguyên tử A và B là 52. Số hạt không mang điện của nguyên tử B ít hơn nguyên tử A là 8 hạt. Hỏi A, B là những nguyên tố nào?
Bài 4:Cho biết tổng số hạt proton, neutron, electron trong 2 nguyên tử của nguyên tố A và B là 78, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 26 hạt. Số hạt mang điện của A nhiều hơn số hạt mang điện của B là 28 hạt. Hỏi A và B là những nguyên tố nào? Bài 5:A và B là hai nguyên tố kim loại, tổng số hạt cơ bản của cả hai nguyên tử A và B là 142, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 42, số hạt mang điện trong nguyên tử A nhiều hơn B là 12. Tìm A và B
Bài 6:Nguyên tử Z có tổng số hạt bằng 58 và có khối lượng nguyên tử < 40. Hỏi Z thuộc nguyên tố hoá học nào?
Bài 7:Tổng các hạt mang điện trong hợp chất AB2 là 64. Số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử A nhiều hơn số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử B là 8. Hãy viết công thức phân tử của hợp chất trên.
Bài 8:Hợp chất A có công thức R2X, trong đó R chiếm 74,19% về khối lượng. Trong hạt nhân của nguyên tử R có số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1 hạt. Trong hạt nhân nguyên tử X có số hạt mang điện bằng số hạt không mang điện. Tổng số proton trong phân tử R2X là 30. Tìm công thức phân tử của R2X.
Bài 9:Muối A tạo từ 2 nguyên tố và có công thức XY2, tổng số hạt cơ bản trong A là 140, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44. Cũng trong phân tử này thì số hạt mang điện của Y nhiều hơn của X cũng là 44 hạt. Xác định công thức phân tử của A. Bài 10:Hợp chất Y có công thức MX2 trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. Trong hạt nhân M có số nơtron nhiều hơn số proton là 4 hạt. Trong hạt nhân X số nơtron bằng số proton. Tổng số proton trong MX2 là 58. Xác định công thức phân tử của MX2.
CHUYÊN ĐỀ 3: SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
KIẾNTHỨCCẦNBIẾT
I. Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn
Các nguyên tố hóa học được xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử
Các nguyên tố được xếp trong cùng một hàng có cùng số lớp electron trong nguyên tử
Các nguyên tố trong cùng một cột có tính chất tương tự nhau.
II. Cấu tạo bản tuần hoàn
Ô nguyên tố: Mỗi nguyên tố hóa học được xếp vào một ô của bảng tuần hoàn, gọi là ô nguyên tố
Ô nguyên tố cho biết các thông tin về nguyên tố đó
Số hiệu nguyên tử bằng số đơn vị điện tích hạt nhân và bằng số e trong nguyên tử Số hiệu nguyên tử cũng là số thứ tự của nguyên tố trong bảng tuần hoàn
Khối lượng nguyên tử
Kí hiệu hóa học
Tên nguyên tố
Chu kì: Gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron và được xếp thành hàng theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân
Số thứ tự của chu kì bằng số lớp electron: Chu kì 1 có 1 lớp e, chu kỳ 2 có 2 lớp e, chu kì 3 có 3 lớp electron, ….
Bảng tuần hoàn gồm 7 chu kì: Các chu kì 1,2,3 là chu kì nhỏ, các chu kì 4,5,6,7 là chu kì lớn
Nhóm: Nhóm gồm các nguyên tố có tính chất hóa học tương tự nhau, được xếp thành cột theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân
Bảng tuần hoàn có 18 cột, trong đó có 8 cột là nhóm A (IA-VIIIA) và 10 cột là nhóm B.
Các nguyên tố trong cùng một nhóm A có số electron lớp ngoài cùng bằng nhau
Số thứ tự của nhóm A bằng số e lớp ngoài cùng: Nhóm IA có 1 e ngoài cùng, nhóm IIA có 2e ngoài cùng, …
III. Vị trí của các nguyên tố kim loại, phi kim và khí hiếm trong bảng tuần toàn
Tính chất hóa học của các nguyên tố biến đổi theo chu kỳ và nhóm
Trong một chu kì đi từ trái qua phải qua phải: Tính kim loại giảm dần, tím phi kim tăng dần
Đầu chu kì là một kim loại mạnh, kết thúc chu kì là khí hiếm (nhóm VIIIA)
Trong một nhóm đi từ trên xuống dưới: Tính kim loại tăng dần, tính phi kim giảm dần
IV. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn
– Biết các thông tin của một nguyên tố hóa học
Vị trí của nguyên tố hóa học
Cấu tạo nguyên tử
Nhận ra nguyên tố kim loại, phi kim hay khí hiếm.
Chú ý:Nếu 2 nguyên tố A, B thuộc cùng một phân nhóm (pA < pB) và ở 2 chu kì liên tiếp thì
A, B thuộc chu kì nhỏ: Khi 14 £ pA + pB £ 28 => pB – pA = 8
A thuộc chu kì nhỏ (chu kì 3) và B thuộc chu kỳ lớn (chu kì 4)
* Khi 30 £ pA + pB £ 32 => pB – pA = 8
* Khi 44 £ pA + pB £ 54=> pB – pA = 18
B. MỘT SỐ BÀI TẬP CÓ LỜI GIẢI
Bài 1:Hydrogen là nguyên tố nhẹ nhất trong tất cả các nguyên tố và phổ biến nhất trong vũ trụ. Hãy cho biết kí hiệu hoá học của nguyên tố hydrogen và cho biết nó ở chu kì nào và nhóm nào trong bảng tuẩn hoàn.
Bài làm:
Kí hiệu hoá học H, ở chu kì 1, nhóm IA.
Bài 2:Nguyên tố X (Z=11) là nguyên tố có trong thành phẩn của muối ăn. Hãy cho biết tên nguyên tố X và vẽ mô hình sắp xếp electron ở vỏ nguyên tử X. X có bao nhiêu lớp electron, bao nhiêu electron ở lớp ngoài cùng? Từ đó cho biết X thuộc chu kì nào, nhóm nào trong bảng tuẩn hoàn?
Bài làm:
X là natri (Na). Nguyên tử X có 3 lớp electron, 1 electron ở lớp ngoài cùng. X thuộc chu kì 3, nhóm IA. Mô hình sắp xếp electron ở vỏ nguyên tử của nguyên tố X:
Bài3:Hãy tìm hiểu và cho biết:
Tên và kí hiệu hoá học của nguyên tố kim loại duy nhất tồn tại ở thể lỏng, ở điếu kiện thường. Dựa vào bảng tuân hoàn, hãy cho biết nguyên tố đó ở ô số bao nhiêu.
Tên và kí hiệu hoá học của nguyên tố kim loại có trong thành phần của hemoglobin (chất có khả năng vận chuyển khí oxygen từ phổi đến các tế bào), nếu thiếu nguyên tố này cơ thể chúng ta sẽ mắc bệnh thiếu máu. Hãy kể ra ít nhất 3 ứng dụng trong đời sống của nguyên tố kim loại đó.
Tên và kí hiệu hoá học của nguyên tố khí hiếm dùng để bơm vào bóng bay hoạc khinh khí cầu.
Bài làm:
Nguyên tố kim loại duy nhất tồn tại trạng thái lỏng ở điều kiện thường là Hg, thủy ngân (mercury), ô số 80.
Nguyên tố kim loại có trong thành phần của hemoglobin là sắt, KHHH là Fe
Ứng dụng: Làm đồ dùng cá nhân, gia đình như dao, kéo, …; làm đồ nội thất như cửa, cầu thang
Nguyên tố khí hiếm được bơm vào bóng bay là helium, KHHH là He
Bài 4:Nguyên tử của nguyên tố X có 3 lớp e, lớp ngoài cùng có 3e
Cho biết vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn và xác định X
Cho biết A là kim loại, phi kim hay khí hiếm?
Bài làm:
X thuộc chu kì 3, nhóm III
X có tổng số hạt p = 2+ 8 + 3 = 13
=> X là nguyên tố nhôm (Al)
Aluminium là một kim loại
Bài 5:Nguyên tử nguyên tố A có số hiệu nguyên tử bằng 17
Vẽ sơ đồ nguyên tử A
Cho biết vị trí nguyên tố A trong bảng tuần hoàn
Cho biết A là kim loại, phi kim hay khí hiếm?
Bài làm
Vẽ sơ đồ nguyên tử: Vỏ nguyên tử được cấu tạo bởi 3 lớp e Lớp trong cùng có 2e
Lớp thứ 2 có 8e
Lớp ngoài cùng có 7e
A có 3 lớp e nên thuộc chu kì 3
A có 7e lớp ngoài cùng nên thuộc nhóm VII
=> A là nguyên tố Chlorine (Cl)
Cl ở cuối chu kì 3 nên là một phi kim điển hình (hoạt động mạnh)
Bài 6:Nguyên tố X có số thứ tự 16, nguyên tố Y có số thứ tự 17.
Chúng thuộc chu kì nào, nhóm nào trong bảng tuần hoàn
Cho biết X, Y là kim loại, phi kim hay khí hiếm
Bài làm:
Xác định vị trí của X, Y
Nguyên tố X: Nguyên tử có 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 6 elctron
=> Y thuộc chu kỳ 3, nhóm VI (S)
Nguyên tố Y: Nguyên tử có 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 7 electron
=> Z thuộc chu kỳ 3, nhóm VII (Cl)
Các nguyên tố X, Y đều là phi kim
C. BÀI TẬP TỰ RÈN LUYỆN
Bài 1:Hãy cho biết tên và kí hiệu hoá học của nguyên tố ở nhóm VA, chu kì 3 và nguyên tố ở nhóm VIIIA chu kì 2.
Bài 2:Silicon là nguyên tố phổ biến thứ hai trên Trái Đất, tồn tại chủ yếu trong cát và là chất hoá học phổ biến nhất trong vỏ trái đất. Hãy cho biết kí hiệu hoá học của nguyên tố silicon và cho biết nó ở chu kì nào và nhóm nào trong bảng tuẩn hoàn?
Bài 3:Viết kí hiệu hoá học và tên của các nguyên tố thuộc nhóm IA, IIA, VIIA và VIIIA ở chu kì 2.
Bài 4:Nguyên tố Mg thuộc chu kì 3, nhóm IIA. Hỏi nguyên tử của nguyên tố Mg có bao nhiêu lớp electron và bao nhiêu electron ở lớp ngoài cùng?
Bài 5:Biết nguyên tố P ở nhóm VA, chu kì 3. Hãy cho biết nhận định sau đúng hay sai và giải thích: “Nguyên tử P có 5 lớp electron và 3 electron ở lớp ngoài cùng”.
Bài 6:Nguyên tố X (Z=20) là thành phẩn không thể thiếu trong sản phẩm sữa. Sự thiếu hụt một lượng rất nhỏ của X trong cơ thể đã ảnh hưởng tới sự hình thành và phát triển của xương và răng, nhưng nếu cơ thể thửa nguyên tố X lại có thể dẫn đến bệnh sỏi thận. Hãy cho biết tên nguyên tố X và vẽ mô hình sắp xếp electron ở vỏ nguyên tử X. X có bao nhiêu lớp electron, bao nhiêu electron ở lớp ngoài cùng. Từ đó cho biết X thuộc chu kì nào, nhóm nào trong bảng tuẩn hoàn.
Bài 7:Dựa vào bảng tuẩn hoàn, hãy cho biết trong số các nguyên tố: Na, K, Mg, Ba, Be, B, C, N, O, Ar.
Những nguyên tố nào thuộc cùng chu kì, đó là chu kì nào?
Những nguyên tố nào thuộc cùng một nhóm, đó là nhóm nào?
Bài 8:X là nguyên tố cần thiết cho quá trình hô hấp của sinh vật, nếu thiếu nguyên tố này sự cháy không thể xảy ra. Hãy cho biết tên, kí hiệu hoá học và vị trí (ô nguyên tố, chu kì, nhóm) của X trong bảng tuần hoàn. Nguyên tố X là kim loại, phi kim hay khí hiếm?
Bài 9:Hãy cho biết vị trí của nguyên tố Y trong bảng tuẩn hoàn, biết vỏ nguyên tử của nguyên tố Y có 2 lớp electron, trong đó lớp ngoài cùng có 4 electron. Từ đó cho biết Y là kim loại, phi kim hay khí hiếm?
Bài 10:Nêu đặc điểm cấu tạo của nguyên tử Cl. Từ đó cho biết chlorine là kim loại, phi kim hay khí hiếm
Bài 11:Biết nguyên tử M có 3 lớp e và lớp ngoài cùng có 2e. Hãy cho biết M là kim loại, phi kim hay khí hiếm? Gọi tên và viết KHHH của M.
Bài 12:Cho nguyên tố R có điện tích hạt nhân là 17+. Xác định chu kì, nhóm, tên và KHHH của R.
Bài 13:Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố, nguyên tố A có số thứ tự Z = 8, nguyên tố B có số thứ tự Z = 15. Xác định vị trí, cho biết tên của A, B
Bài 14:Tổng số hạt p, n, e của nguyên tử một nguyên tố là 21. Hãy xác định tên, KHHH của nguyên tố đó
Bài 15:Phân tử M có công thức YX2, cấu tạo từ nguyên tử của hai nguyên tố X, Y. Tổng số hạt proton, neutron và electron trong phân tử M bằng 96 hạt. Hạt nhân nguyên tử X, Y đều có số hạt mang điện bằng số hạt không mang điện. Trong bảng tuần hoàn hóa học, hai nguyên tố X, Y thuộc cùng một nhóm và ở hai chu kì nhỏ liên tiếp. Xác định công thức phân tử M. Bài 16:Nguyên tố X có số thứ tự 8, nguyên tố Y có số thứ tự 17, nguyên tố Z có số thứ tự 19
Vẽ sơ đồ nguyên tử của chúng
Chúng thuộc chu kì nào, nhóm nào trong bảng tuần hoàn
Cho biết tên, KHHH của X, Y, Z
Bài 17:A, B là 2 nguyên tố ở cùng phân nhóm và thuộc 2 chu kì lên tiếp trong bảng tuần hoàn. Tổng số p trong hai hạt nhân nguyên tử A và B bằng 32. Hãy xác định A, B
Bài 18:Cho 2 nguyên tố A và B cùng nằm trong một nhóm chính của 2 chu kì liên tiếp, tổng điện tích hạt nhân của A và B bằng 24.
Hai nguyên tố C và D đứng kế tiếp nhau trong một chu kì, tổng số khối của chúng là 51, số neutron của D lớn hơn của C là 2, số e của C bằng số neutron của nó. Xác định các nguyên tố trên
Bài 19:Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố, nguyên tố A có số thứ tự Z = 8, nguyên tố B có số thứ tự Z = 15
Vẽ sơ đồ nguyên tử của A, B
Xác định vị trí, cho biết tên, KHHH của A, B
Cho biết A, B là kim loại, phi kim hay khí hiếm
Bài 20:Nguyên tử của các nguyên tố: A có 3 lớp e và 3 e lớp ngoài cùng, B có 3 lớp e và có 6 e lớp ngoài cùng, C có 2 lớp e và có 4 e lớp ngoài cùng. Hãy vẽ sơ đồ nguyên tử, xác định vị trí và tên của A, B, C
Kiếm tiền trên YouTube ngày càng phổ biến và cũng rất cạnh tranh. Nhiều bạn muốn làm Youtube, podcast, Tiktok nhưng không biết sử dụng những thiết bị gì, hãy cùng tìm hiểu trong video dưới đây.
Làm Youtube cần những gì?
Quan trọng nhất khi làm Youtube, Tiktok, Podcast… là bạn phải có CÂU CHUYỆN để kể cho người xem, người nghe. Bạn phải có những nội dung, ý tưởng hấp dẫn, đặc sắc thì mới thu hút được người xem.
Nếu đã có nội dung tốt, thì trước khi có thể đăng tải video lên Youtube Tiktok hay các nền tảng MXH khác, bạn cần trang bị cho mình những thiết bị quay Youtube phù hợp.
Đầu tiên, chúng ta không thể thiếu một chiếc điện thoại thông minh, máy ảnh, máy quay phim hoặc action camera với độ phân giải từ FullHD trở nên, tốt nhất là nên có chế độ quay 4K. Cùng với đó, thiết bị của bạn cần có dung lượng bộ nhớ đủ lớn để có thể lưu trữ được nhiều file giúp việc lựa chọn, biên tập được dễ dàng.
Tiếp theo, bạn cần một chiếc micro có chất lượng tốt để có thể thu âm giọng nói của mình. Lưu ý rằng nên chọn những chiếc micro lọc tạp âm. Như thế thì giọng nói của bạn mới có thể rõ hơn. Có 5 lựa chọn chính là micro tích hợp sẵn của điện thoại, micro cài áo (có dây hoặc không dây), micro shotgun (thường sử dụng cho kiểu quay sinh tồn ngoài trời), máy ghi âm hoặc bộ soundcard thu âm (nếu như bạn ngồi quay cố định dạng review sản phẩm).
Tiếp nữa, bạn cần chọn mua cho mình một cái kẹp điện thoại hoặc nếu có điều kiện thì mua các tay cầm chống rung (gimbal), các chân máy ảnh máy quay.
Cách làm YouTube trên điện thoại dành cho người mới bắt đầu
Để có thể làm Youtube thì việc đầu tiên của bạn là tạo kênh Youtube và đăng tải video lên kênh của bạn.
Cách làm youTube trên điện thoại – Tạo kênh youtube
Bước 1: Khởi động điện thoại vào ứng dụng youtube, đăng nhập bằng google
Bước 2: Chọn vào avatar bên phải màn hình. Tiếp đó sẽ là “dòng kênh của bạn”
Bước 3: Ở phần này bạn sẽ đặt tên cho kênh của mình, nên chọn những tên ngắn gọn nhưng phải tạo được sự thu hút với người xem. Cài đặt các thông tin cơ bản và ảnh đại diện. Sau đó sẽ bấm vào nút “TẠO KÊNH”.
Bước 4: Sau khi đã nhấn vào TẠO KÊNH. Như thế là bạn đã có thể thực hiện xong việc tạo kênh youtube của mình rồi. Tiếp theo đó, bạn có thể cài đặt những tính năng khác tùy vào nhu cầu và mong muốn của mình.
Cách đăng tải video lên kênh youtube của bạn
Bước 1: Tại giao diện kênh youtube của mình. Bạn nhấn vào dấu cộng của màn hình. Tiếp theo sẽ là “tải video lên”
Bước 2: Nhấn vào nút “CHO PHÉP TRUY CẬP” để có thể cấp các quyền đăng tải của mình.
Bước 3: Tại đây, bạn sẽ chọn video mà mình muốn đăng tải. Và nhấn vào nút “Tiếp theo”.
Bước 4: Thực hiện đặt tên tiêu đề cho video và chọn vào phần “Tiếp Theo”.
Bước 5: Ở bước này, bạn xem xét video này có cho phép quyền xem ở trẻ em hay không. Và nhấn vào nút “Tải video lên”.
Bước 6: Sau khi đã tải video lên. Bạn cần chờ một lúc để video có thể đăng tải lên mà không bị giật, lag. Và như vậy là bạn đã hoàn tất xong quá trình đăng tải của mình rồi đấy ạ.
Hướng dẫn chi tiết cách đổi Bằng Lái Xe qua dịch vụ công, đổi Bằng Lái Xe Online, không cần phải đi xếp hàng.
Chuẩn bị gì khi đổi Bằng Lái Xe Online?
Đi khám sức khỏe và chuẩn bị một ảnh 3×4 để dán vào giấy khám sức khoẻ tại các cơ sở y tế cấp huyện/quận gần nhất của bạn. (Lưu ý: Sau khi đi khám sức khoẻ xong thì nhớ bảo nhân viên ở đó là đẩy hồ sơ của mình lên mạng để làm online)
Chuẩn bị file ảnh chân dung 3×4 để nộp online, nếu chụp ở tiệm thì nói là chụp bằng lái xe để thợ chụp đúng qui định.
Bước 2. Chọn đăng nhập bằng tài khoản định danh điện tử VNeID rồi nhập số căn cước gắn chíp và pass, hoặc dùng áp VNeID để quét mã QR:
Bước 3. Ở phần Công Dân chọn mục “Phương Tiện Và Người Lái” → Chọn mục “Giấy Phép Lái Xe” → Chọn mục “Đổi Giấy Phép Lái Xe Do Ngành Giao thông Vận Tải Cấp.
Bước 4. Chọn cơ quan thực hiện, Chọn Tỉnh/Thành Phố …… (Bạn ở đâu thì chọn đúng ở đó) rồi bấm vào “ĐỒNG Ý”
Bước 5. Tiếp tục chọn “Nộp Trực Tuyến” (Cơ quan thực hiện, tỉnh thành phố… Sở giao thông vận tải – TP Hà Nội)
Bước 6. Chọn mục Đổi Giấy Phép Lái Xe và điền đầy đủ thông tin những phần đánh dấu * màu đỏ.
Ở mục Thông tin cá nhân thì cứ ghi như trên bằng lái xe; nơi cư trú và nơi thường trú.
Mục Thông tin yêu cầu thay đổi cái này bạn nào chưa update căn cước gắn chip thì điền số căn cước mới vào còn làm rồi thì thôi
THÔNG TIN SỨC KHỎE NGƯỜI LÁI XE để mục Sử dụng GKSK điện tử , Số giấy khám sức khỏe điện tử anh em điền đẩy đủ ký tự trên tờ đi khám sức khoẻ (Lưu ý: Sau khi đi khám sức khoẻ xong thì nhớ bảo nhân viên ở đó là đẩy hồ sơ của mình lên mạng để làm online). Sau khi đánh đầy đủ mã khám sức khỏe thì ấn vào phần kiểm tra, hồ sơ đã đẩy lên là báo được.
Mục ẢNH CHÂN DUNG: Chọn upload ảnh file mềm của mình lên (Lưu Ý mục này là mục hay bị lỗi và đẩy hồ sơ về vì sai).
Tiêu chuẩn ảnh do người dân tự upload để đổi GPLX online là ảnh 3×4 khi đi chụp cần mặc áo màu, KHÔNG mặc trắng, đen, cứ màu mè hoa lá là được, nền chụp ảnh xanh đúng tiêu chuẩn, và chụp ảnh phải từ khuỷu tay lên để sau phần mềm họ cắt để chèn vào bằng lái mới vừa.
Sử dụng ảnh chụp thẳng, miệng khép, mắt mở bình thường, không đeo kính gọng dày và mắt kính sẫm màu (chỉ cho phép đeo kính trắng gọng nhỏ, khuyến cáo nên bỏ kính khi chụp ảnh chân dung). Tóc không được che mắt. Đầu không được nghiêng quá 5 độ.
Độ phân giải 400dpi trở lên, tương ứng với kích thước ảnh 473 x 630 pixel, khuyến cáo nên dùng ảnh độ phân giải 600dpi trở lên, tương ứng với độ phân giải 709 x 945 pixel.
Tiếp theo mục THÀNH PHẦN HỒ SƠ upload giấy phép lái xe và căn cước phần này các bạn tự chụp bằng điện thoại ok miễn sao chụp đẹp và nét là xong.
THÔNG TIN LIÊN HỆ mục này ghi y như giấy phép lái xe rồi kích vào ô “Tôi cam kết giấy phép lái xe yêu cầu đổi hiện tại không bị tước hoặc bị tạm giữ do vi phạm giao thông. Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã kê khai.” là hoàn thành phần nộp hồ sơ
Bước 7. Sau khi hoàn thành nộp hồ sơ thì đợi tầm 2,3 ngày sẽ có email gửi về và tiến hành Nộp Tiền, ghi thông tin địa chỉ yêu cầu ship về, bằng lái cũ ship thu luôn tại chỗ và trả tiền ship.
Kiểm tra quá trình đổi Bằng Lái Xe qua dịch vụ công
Đăng nhập bằng số căn cước và pass VNeID, kích vào phần tên của mình và ấn vào chữ thông tin cá nhân. Nếu hồ sơ bị từ chối mà không rõ lý do thì bạn cứ ấn vào mã số hồ sơ sẽ rõ, nếu sai thì cứ sửa lại thoải mái rồi lại nộp tiếp, không giới hạn lần nộp nên cứ yên tâm, còn không lỗi thì chỉ việc ngồi chờ là bằng lái về tận tay.
Câu 5: Chiến dịch Việt Bắc Thu – Đông 1947 diễn ra trong thời gian nào?
Từ ngày 5 tháng 10 đến ngày 20 tháng 12 năm 1947
Từ ngày 5 tháng 10 đến ngày 20 tháng 11 năm 1947
Từ ngày 7 tháng 10 đến ngày 20 tháng 12 năm 1947
Từ ngày 7 tháng 10 đến ngày 10 tháng 11 năm 1947
Câu 6: Nghị quyết Đại hội lần thứ XIII của Đảng Cộng sản Việt Nam xác định nhiệm vụ xây dựng Quân đội nhân dân Việt Nam?
Đến năm 2025, cơ bản xây dựng quân đội, Công an nhân dân cách mạng chính quy, tinh nhuệ, phấn đấu đến năm 2030 xây dựng Quân đội nhân dân, Công an nhân dân hiện đại.
Đến năm 2025, cơ bản xây dựng Quân đội, Công an tinh, gọn, mạnh, tạo tiền đề vững chắc, phấn đấu năm 2030 xây dựng Quân đội nhân dân, Công an nhân dân vững mạnh về chính trị.
Đến năm 2025, cơ bản xây dựng Quân đội, Công an tinh, gọn, mạnh, tạo tiền đề vững chắc, phấn đấu năm 2030 xây dựng Quân đội nhân dân, Công an nhân dân cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại.
Xây dựng Quân đội nhân dân, Công an nhân dân cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại, một số lực lượng tiến thẳng lên hiện đại, tạo tiền đề vững chắc phấn đấu năm 2030 xây dựng Quân đội nhân dân, Công an nhân dân cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, hiện đại.
Câu 7: Ai là Bộ trưởng Bộ Quốc phòng đầu tiên của Quân đội nhân dân Việt Nam?
Đồng chí Văn Tiến Dũng
Đồng chí Chu Văn Tấn
Đồng chí Võ Nguyên Giáp
Đồng chí Tạ Quang Bửu
Câu 8: Chiến lược phát triển kinh tế – xã hội 10 năm 2021-2030 nêu phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp: “Củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc dựa vào dân, thực hiện tốt công tác vận động quần chúng tạo nền tảng xây dựng thế trận “” gắn với xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, thế trận an ninh nhân dân vững chắc; thiết lập thế trận an ninh liên hoàn bên trong với bên ngoài biên giới quốc gia và trên không gian mạng; đặc biệt coi trọng an ninh mạng.”
Đáp án: Lòng dân
Câu 9: Nghị quyết số 44-NQ/TW ngày 24/11/2023 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về Chiến lược bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới, nêu mục tiêu: “Bảo đảm cao nhất lợi ích quốc gia – dân tộc, trên cơ sở bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc; bảo vệ Đảng, Nhà nước, Nhân dân, chế độ xã hội chủ nghĩa; bảo vệ thành quả cách mạng, sự nghiệp đổi mới, công nghiệp hóa, hiện đại hóa, nền văn hoá và uy tín, vị thế quốc tế của đất nước. Bảo vệ an ninh quốc gia, an ninh con người, an ninh kinh tế, ; giữ vững an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội”.
Đáp án: an ninh mạng
Câu 10: Đây là nội dung lời thề thứ mấy trong 10 lời thề danh dự của quân nhân Quân đội nhân dân Việt Nam: “Khi tiếp xúc với nhân dân làm đúng 3 điều nên: “Kính trọng dân; giúp đỡ dân; bảo vệ dân” và 3 điều răn: “Không lấy của dân; không dọa nạt dân; không quấy nhiễu dân”, để gây lòng tin cậy, yêu mến của nhân dân, thực hiện quân với dân một ý chí”?
Lời thề thứ 9
Lời thề thứ 3
Lời thề thứ 10
Lời thề thứ 5
Câu 11: Truyền thống của Tổng cục Chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam?
Trung thành, tận tuỵ; gương mẫu, tiêu biểu; nguyên tắc, dân chủ; nhạy bén, sắc sảo; đoàn kết thống nhất; quyết chiến, quyết thắng
Kiên định, chủ động, sáng tạo, đoàn kết, quyết thắng
Trung thành, kiên định; chủ động, sáng tạo; đoàn kết, thống nhất; quyết chiến, quyết thắng
Trung thành, kiên định; gương mẫu, tiêu biểu; nguyên tắc, dân chủ; chủ động, sáng tạo; nhạy bén, sắc sảo; đoàn kết thống nhất; quyết chiến, quyết thắng
Câu 12: Mục đích của Chiến dịch Thượng Lào năm 1953 là gì?
Gồm các phương án được nêu
Tiêu diệt sinh lực địch
Xây dựng và mở rộng các căn cứ du kích, tạo điều kiện đẩy mạnh cuộc kháng chiến của nhân dân Lào.
Giải phóng một bộ phận đất đai
Câu 13: Mật danh Chiến dịch Điện Biên Phủ là gì?
Chiến dịch Trần Đình
Chiến dịch Trần Hưng Đạo
Chiến dịch Lê Hồng Phong II
Chiến dịch Hoàng Hoa Thám
Câu 14: Ai là Tổng Tư lệnh trong Chiến dịch Điện Biên Phủ?
Đồng chí Văn Tiến Dũng
Đồng chí Hoàng Văn Thái
Chủ tịch Hồ Chí Minh
Đồng chí Võ Nguyên Giáp
Câu 15: Chiến lược phát triển kinh tế – xã hội 10 năm (2021-2030) nêu phương hướng, nhiệm vụ: “Xây dựng lực lượng hùng hậu, chất lượng ngày càng cao; xây dựng dân quân tự vệ vững mạnh và rộng khắp, coi trọng lực lượng dân quân tự vệ biển và dân quân tự vệ ở các địa phương trọng điểm.”
Đáp án: Dự bị động viên
Câu 16: Nghị quyết số 44-NQ/TW ngày 24/11/2023 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về Chiến lược bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới, nêu quan điểm: “Thực hiện phương châm “dĩ bất biến, ứng vạn biến”, trong đó lợi ích quốc gia – dân tộc là bất biến; kiên định về nguyên tắc, mục tiêu chiến lược, về sách lược. Không tham gia liên minh quân sự, không liên kết với nước này để chống nước kia, không cho nước ngoài đặt căn cứ quân sự hoặc sử dụng lãnh thổ Việt Nam để chống lại nước khác, không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa sử dụng vũ lực trong quan hệ quốc tế.”
Đáp án: Linh hoạt
Câu 17: Việt Nam triển khai tham gia Lực lượng gìn giữ hòa bình Liên Hợp quốc từ năm nào?
Năm 2015
Năm 2012
Năm 2016
Năm 2014
Câu 18: Văn bản thống nhất lấy tên gọi Quân đội ta là “Quân đội nhân dân Việt Nam” được ký vào thời gian nào?
Ngày 23 tháng 9 năm 1954
Ngày 22 tháng 9 năm 1954
Ngày 25 tháng 9 năm 1954
Ngày 24 tháng 9 năm 1954
Câu 19: Lời căn dặn các đơn vị quân đội về tiếp quản Thủ đô Hà Nội: “Các Vua Hùng đã có công dựng nước, Bác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy nước” được Chủ tịch Hồ Chí Minh nói ở đâu, vào thời gian nào?
Tại cây Đa Tân Trào, Tuyên Quang, ngày 19 tháng 9 năm 1954
Tại Chợ Đồn, Bắc Kạn, ngày 19 tháng 9 năm 1954
Tại An toàn khu Đinh Hóa, Thái Nguyên, ngày 19 tháng 9 năm 1954
Tại Đền Hùng, Phú Thọ, ngày 19 tháng 9 năm 1954
Câu 20: Nghị quyết số 44-NQ/TW ngày 24/11/2023 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về Chiến lược bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới, nêu quan điểm: “Thực hiện phương châm “dĩ bất biến, ứng vạn biến”, trong đó lợi ích quốc gia – dân tộc là ; kiên định về nguyên tắc, mục tiêu chiến lược, linh hoạt về sách lược. Không tham gia liên minh quân sự, không liên kết với nước này để chống nước kia, không cho nước ngoài đặt căn cứ quân sự hoặc sử dụng lãnh thổ Việt Nam để chống lại nước khác, không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa sử dụng vũ lực trong quan hệ quốc tế.”
Đáp án: bất biến
Câu 21: Theo Sách trắng Quốc phòng năm 2019, phương châm đối ngoại quốc phòng của Việt Nam là gì?
Chủ động, chắc chắn, linh hoạt, hiệu quả, hữu nghị, hòa bình
Tích cực, chủ động, lấy phòng ngừa là chính
Tích cực, chủ động, chắc chắn, linh hoạt, hiệu quả
Chắc chắn, linh hoạt, hiệu quả, hợp tác, phát triển
Câu 22: Đảng bộ Quân đội đã diễn ra bao nhiêu kỳ đại hội?
7 kỳ đại hội
9 kỳ đại hội
10 kỳ đại hội
11 kỳ đại hội
Câu 23: Ngày truyền thống của Bộ Tổng Tham mưu Quân đội nhân dân Việt Nam là ngày, tháng, năm nào?
Ngày 7 tháng 5 năm 1954
Ngày 24 tháng 9 năm 1954
Ngày 7 tháng 9 năm 1945
Ngày 22 tháng 12 năm 1944
Câu 24: Chiến lược phát triển kinh tế – xã hội 10 năm (2021-2030) nêu phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp: “Tăng cường hợp tác quốc tế về quốc phòng, an ninh, thực hiện tốt nhiệm vụ tham gia … của Liên hợp quốc. Chủ động phối hợp với các quốc gia bảo vệ lợi ích quốc gia – dân tộc; xử lý các vấn đề an ninh phi truyền thống, tạo vành đai an ninh bảo vệ Tổ quốc từ sớm, từ xa.”
Đáp án: gìn giữ hòa bình
Câu 25: Tổng cục Xây dựng kinh tế – Bộ Quốc phòng được thành lập ngày, tháng, năm nào?
Ngày 5 tháng 4 năm 1976
Ngày 17 tháng 2 năm 1979
Ngày 7 tháng 5 năm 1954
Ngày 21 tháng 7 năm 1954
Câu 26: Chiến lược phát triển kinh tế – xã hội 10 năm (2021-2030) nêu phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp: “Điều chỉnh, bổ sung, xây dựng các khu kinh tế – quốc phòng phù hợp với chiến lược, đề án về quốc phòng, an ninh, tạo sức mạnh … giữ vững ổn định chính trị – xã hội; bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc; bảo vệ lợi ích quốc gia – dân tộc; góp phần gìn giữ môi trường hòa bình, ổn định cho phát triển đất nước.”
Đáp án: tổng hợp
Câu 27: Quan điểm: “Phải kết hợp xây dựng kinh tế với củng cố quốc phòng…” lần đầu tiên được nêu ra trong văn kiện Đại hội lần thứ mấy của Đảng ta?
Đại hội lần thứ XIII của Đảng (2021)
Đại hội lần thứ III của Đảng (1960)
Đại hội lần thứ VI của Đảng (1986)
Đại hội lần thứ II của Đảng (1951)
Câu 28: Theo quy định của Luật Quốc phòng, nền quốc phòng toàn dân là sức mạnh quốc phòng của đất nước, được xây dựng trên nền tảng chính trị, , nhân lực, vật lực, tài chính, mang tính chất toàn dân, toàn diện, độc lập, tự chủ, tự cường.
Đáp án : tinh thần
Câu 29: Theo quy định của Luật Quốc phòng, Quân đội nhân dân có chức năng, nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu, chiến đấu bảo vệ Tổ quốc; thực hiện công tác vận động, tuyên truyền chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; lao động , kết hợp quốc phòng với kinh tế – xã hội, tham gia phòng thủ dân sự, cùng toàn dân xây dựng đất nước; thực hiện nghĩa vụ quốc tế.
Đáp án: sản xuất
Câu 30: Chiến lược phát triển kinh tế – xã hội 10 năm (2021-2030) nêu phương hướng, nhiệm vụ: “Tích cực, chủ động xây dựng kế hoạch, phương án tác chiến, nâng cao trình độ, khả năng sẵn sàng chiến đấu bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ và giữ vững ổn định chính trị, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, giữ vững chủ quyền số quốc gia trên trong mọi tình huống.”