Tag: chu vi

  • Bài thơ tính diện tích các hình dễ thuộc!

    Bài thơ tính diện tích các hình dễ thuộc!

    Các bài thơ về Toán học như bài thơ tính chu vi diện tích các hình trong bài viết sau đây sẽ là tài liệu học tập môn Toán cực kì bổ ích cho các bạn học sinh. Mời các bạn cùng tham khảo bài thơ tính chu vi hình tròn, câu thơ về diện tích hình thang… trong nội dung bên dưới.

    Bài thơ tính chu vi các hình dễ thuộc!

    Chu vi tam giác thế nào?
    Độ dài ba cạnh cộng vào ra ngay
    Chu vi hình vuông thật hay
    Một cạnh nhân bốn ra ngay tức thì
    Chu vi chữ nhật khó chi
    Dài đem cộng rộng rồi thì nhân hai
    Chu vi hình thoi rất tài
    Một cạnh nhân bốn chẳng sai đâu mà
    Chu vi bình hình sẽ là
    Độ dài hai cạnh kề ta cộng vào
    Nhân đôi xem đúng không nào
    Cứ làm như vậy lẽ nào chẳng ra
    Chu vi hình tròn quanh ta
    Ba phẩy mười bốn là ta lấy tròn
    Nhân hai chưa đủ mà còn
    Đem nhân bán kính đường tròn như ai
    Cách tình chu vi chẳng sai
    Cùng một đơn vị – khen ai khéo tìm.

    Bài thơ tính diện tích hình vuông

    Muốn tính diện tích hình vuông
    Cạnh nhân chính nó vẫn thường làm đây.
    Chu vi thì tính thế này
    Một cạnh nhân bốn đúng ngay bạn à.

    Bài thơ tính diện tích các hình

    Bài thơ tính diện tích hình tam giác

    Diện tích tam giác sao ta
    Chiều cao nhân đáy chia ra hai phần.

    Bài thơ tính diện tích các hình

    Bài thơ tính diện tích hình chữ nhật

    Diện tích chữ nhật thì cần
    Chiều dài, chiều rộng ta đem nhân vào.
    Chu vi chữ nhật tính sao;
    Chiều dài, chiều rộng cộng vào nhân hai.

    Bài thơ tính diện tích hình bình hành

    Bình hành diện tích không sai
    Chiều cao nhân đáy ai ai cũng làm.

    Bài thơ tính diện tích hình thang

    Bài thơ tính diện tích các hình dễ thuộc! 1

    Muốn tính diện tích hình thang
    Đáy lớn đáy nhỏ ta mang cộng vào
    Xong rồi nhân với chiều cao
    Chia đôi lấy nửa thế nào chẳng ra.

    Bài thơ tính diện tích hình thoi

    Hình thoi diện tích sẽ là
    Tích hai đường chéo chia ra hai phần
    Chu vi gấp cạnh bốn lần.

    Bài thơ tính diện tích hình tam giác

    Lập phương diện tích toàn phần tính sao
    Sáu lần một mặt nhân vào
    Xung quanh nhân bốn thế nào cũng ra
    Thể tích ta sẽ tính là
    Tích ba lần cạnh sẽ ra chuẩn liền.

    Bài thơ tính diện tích hình tròn

    Hình tròn, diện tích không phiền
    Bán kính, bán kính nhân liền với nhau
    Ba phẩy mười bốn nhân sau
    Chu vi cũng chẳng khó đâu bạn à
    Ba phẩy mười bốn nhân ra
    Cùng với đường kính thế là xong xuôi.

    Bài thơ tính diện tích xung quanh hình hộp

    Xung quanh hình hộp dễ thôi
    Tính chu vi đáy xong rồi nhân ra
    Cùng chiều cao nữa thôi mà
    Thể tích hình hộp chúng ta biết rồi
    Tích ba kích thước mà thôi
    Để giải hình tốt bạn ơi thuộc lòng.

  • Công thức tính diện tích hình tròn, chu vi đường tròn?

    Công thức tính diện tích hình tròn, chu vi đường tròn?

    Công thức tính diện tích hình tròn bằng bình phương bán kính nhân với 3,14 (số pi).

    Đường tròn là gì?

    Đường tròn là vòng bao quanh hình tròn. Tập hợp các điểm trên đường tròn cách đều tâm đường tròn một khoảng bằng R. R là bán kính đường tròn.

    Công thức tính diện tích hình tròn, chu vi đường tròn?

    Hình tròn là gì?

    Hình tròn là vùng (phần) mặt phẳng bị giới hạn bởi 1 đường tròn. Tâm, bán kính và chu vi của hình tròn cũng chính là tâm và bán kính của đường tròn bao quanh.

    Công thức tính diện tích hình tròn, chu vi đường tròn? 2
    Hình tròn là hình gồm các điểm nằm trên đường tròn và các điểm nằm bên trong đường tròn đó

    Bán kính hình tròn là gì?

    • Nối tâm O với một điểm A nào đó trên đường tròn. Đoạn thẳng OA là bán kính của hình tròn.
    • Tất cả các bán kính của hình tròn đều bằng nhau: OA = OB = OC
    • Bán kính đường tròn được kí hiệu là r hoặc R.
    Công thức tính diện tích hình tròn, chu vi đường tròn?

    Đường kính hình tròn là gì?

    • Đoạn thẳng MN nối hai điểm M, N của đường tròn và đi qua tâm O là đường kính của hình tròn.
    • Trong một hình tròn đường kính dài gấp hai lần bán kính. Đường kính được kí hiệu là d.
    • Đường kính MN gấp 2 lần bán kính ON, OM.
    Công thức tính diện tích hình tròn, chu vi đường tròn? 3

    Công thức tính chu vi hình tròn

    Quy tắc: Muốn tính chu vi của hình tròn ta lấy đường kính nhân với số 3,14 (số này được gọi là số pi, số π).

    C = d x 3,14

    (C là chu vi hình tròn, d là đường kính hình tròn).

    Hoặc: Muốn tính chu vi của hình tròn ta lấy 2 lần bán kính nhân với số 3,14.

    C = r x 2 x 3,14

    (C là chu vi hình tròn, r là bán kính hình tròn).

    Ví dụ 1. Tính chu vi hình tròn có đường kính là 8cm.

    Bài giải

    Chu vi hình tròn là:

    8 x 3,14 = 25,12 (cm)

    Đáp số: 25,12cm

    Ví dụ 2. Tính chu vi hình tròn có bán kính là 3cm.

    Bài giải

    Chu vi hình tròn là:

    3 x 2 x 3,14 = 18,84 (cm)

    Đáp số: 18,84cm

    Ví dụ 3. Vân đi một vòng xung quanh một cái hồ hình tròn và đếm được 942 bước. Mỗi bước chân của Vân dài 4dm. Tính bán kính của hồ, biết rằng Vân đi sát mép hồ.

    Bài giải

    Độ dài quãng đường mà Vân đã đi là:

    4 × 942 = 3768 (dm)

    Chu vi của cái hồ đó là: 3768dm

    Đường kính của cái hồ đó là:

    3768 : 3,14 = 1200 (dm)

    Đổi: 1200dm = 120m

    Đáp số: 120m

    Công thức tính diện tích hình tròn

    Quy tắc: Muốn tính diện tích của hình tròn ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với số 3,14.

    S = r × r × 3,14 = r2×3,14

    (S là diện tích hình tròn, r là bán kính hình tròn)

    Công thức tính diện tích hình tròn, chu vi đường tròn?

    Ví dụ 1. Tính diện tích hình tròn có bán kính r = 5cm.

    Bài giải

    Diện tích hình tròn là:

    5 × 5 × 3,14 = 78,5 (cm2)

    Đáp số: 78,5cm2

    Ví dụ 2. Tính diện tích hình tròn có đường kính d = 1,2cm.

    Bài giải

    Bán kính hình tròn là:

    1,2 : 2 = 0,6 (cm)

    Diện tích hình tròn là:

    0,6 × 0,6 × 3,14 = 1,1304 (cm2)

    Đáp số: 1,1304cm2

    Ví dụ 3. Tính diện tích hình tròn có chu vi C = 6,908 m.

    Bài giải

    Bán kính hình tròn là:

    6,908 : 2 : 3,14 = 1,1 (m)

    Diện tích hình tròn là:

    1,1 × 1,1 × 3,14 = 3,7994 (m2)

    Đáp số: 3,7994m2

    Ví dụ 4. Tính bán kính của hình tròn có diện tích S = 28,26cm2.

    Bài giải

    Tích của bán kính với bán kính là:

    28,26 : 3,14 = 9 (cm2)

    Vì 9 = 3 × 3 nên bán kính của hình tròn là 3cm.

    Đáp số: 3cm

    Ví dụ 5. Một bảng chỉ đường hình tròn có đường kính 50cm.

    a) Tính diện tích bảng chỉ đường bằng mét vuông?

    b) Người ta sơn hai mặt tấm bảng đó, mỗi mét vuông hết 7000đồng. Hỏi sơn tấm bảng đó tốn hết bao nhiêu tiền?

    Bài giải

    Đổi: 50cm = 0,5m

    a) Bán kính bảng chỉ đường là:

    0,5 : 2 = 0,25 (cm)

    Diện tích bảng chỉ đường là:

    0,25 × 0,25 × 3,14 = 0,19625 (cm2)

    b) Diện tích hai bảng chỉ đường là:

    0,19625 × 2 = 0,3925 (cm2)

    Sơn tấm bảng hết số tiền là:

    7000 × 0,3925 = 2747,5 (đồng)

    Đáp số: 2747,5 đồng

    Giải Toán lớp 5 trang 100 Bài 1: Tính diện tích hình tròn có bán kính r:

    • a) r = 5cm;
    • b) r = 0,4dm

    Lời giải:

    a) Diện tích hình tròn là:

    5 x 5 x 3,14 = 78,5 (cm2)

    b) Diện tích hình tròn là:

    0,4 x 0,4 x 3,14 = 0,5024 (dm2)

    Giải Toán lớp 5 trang 100 Bài 2: Tính diện tích hình tròn có đường kính d:

    • a) d = 12cm;
    • b) d = 7,2dm

    Lời giải:

    a) Bán kính hình tròn dài:

    12 : 2 = 6 (cm)

    Diện tích hình tròn là:

    6 x 6 x 3,14 = 113,04 (cm2)

    b) bán kính hình tròn dài:

    7,2 : 2 = 3,6 (dm)

    Diện tích hình tròn là:

    3,6 x 3,6 x 3,14 = 40,6944 (dm2)

    Tính chất của hình tròn

    • Đường kính là trường hợp đặc biệt của dây cung đi qua tâm đường tròn.
    • Đường kính là đoạn thẳng dài nhất đi qua hình tròn và chia hình tròn thành hai nửa bằng nhau.
    • Độ dài của đường kính của một đường tròn bằng 2 lần bán kính của đường tròn đó.
    • Các đường tròn bằng nhau có chu vi bằng nhau.
    • Khi 2 đường tròn bằng nhau thì bán kính của chúng bằng nhau và ngược lại
    • Chu vi của hai đường tròn khác nhau tỷ lệ với bán kính tương ứng của chúng.
    • Góc ở tâm đường tròn bằng 360 độ.
    • Hai tiếp tuyến được vẽ trên một đường tròn từ một điểm bên ngoài có chiều dài bằng nhau.
    • Một tiếp tuyến của đường tròn nằm ở một góc vuông với bán kính tại điểm tiếp xúc.
    • Đường tròn là hình có tâm và trục đối xứng với nhau.