Tag: động từ

  • Động từ là gì?

    Động từ là một loại từ trong ngữ pháp, biểu thị hành động, trạng thái, quá khứ, hiện tại hoặc tương lai của một chủ thể trong câu.

    Động từ là gì?

    Động từ là gì?

    Động từ hoặc vị từ là từ (thành phần câu) dùng để biểu thị hoạt động (chạy, đi, đọc) hoặc trạng thái (tồn tại, ngồi).

    Trong ngôn ngữ, động từ gồm hai loại là nội động từ và ngoại động từ. Nội động từ là động từ chỉ có chủ ngữ (Vd: Anh ấy chạy) còn ngoại động từ là động từ có chủ ngữ và tân ngữ (VD: cô ấy ăn cá).

    Trong ngôn ngữ đơn lập như tiếng Việt, động từ cũng như các loại từ khác không biến đổi hình thái, trong một số ngôn ngữ hòa kết, động từ thường bị biến đổi hình thái theo ngôi, thì…

    Động từ là một phần quan trọng của câu, vì nó giúp diễn đạt ý nghĩa và truyền đạt thông tin về hành động hoặc sự tồn tại của một chủ thể. Ví dụ: “đi”, “nói”, “thích”, “làm”, “đọc” là các động từ.

    Ví dụ: dưới tầm cánh chú chuồn chuồn bây giờ là lũy tre xanh rì rào trong gió, là bờ ao với những khóm khoai nước rung rinh. Rồi những cảnh tuyệt đẹp của đất nước hiện ra: cánh đồng với những đàn trâu thung thăng gặm cỏ; dòng sông với những đoàn thuyền ngược xuôi. Còn trên tầng cao là đàn cò đang bay, là trời xanh cao vút. 

    Trong đoạn văn này có thể thấy các động từ là: rì rào, rung rinh, hiện ra, gặm, ngược xuôi, bay.

    Khi động từ được kết hợp với tính từ và danh từ thì sẽ tạo ra cụm động từ. Đồng thời động từ cũng có thể được kết hợp với phó từ (đã, đang, sẽ,…). Ngoài ra, động từ cũng có khả năng kết hợp với các phó từ mệnh lệnh để tạo thành các câu hoặc cụm từ có mục đích sai khiến

    Ví dụ: không nói nhiều, đừng hát nữa, chớ làm càn.

    Sự kết hợp giữa động từ với các loại từ khác có tác dụng làm rõ ý của người nói, người viết giúp đạt được mục đích giao tiếp đồng thời thể hiện phong phú trong ngữ pháp tiếng Việt. 

    Cách phân loại động từ như thế nào?

    Động từ là gì?

    Trên thực tế, động từ thường được chia làm hai cửa chính là động từ chỉ hoạt động và động từ chỉ trạng thái. Bên cạnh đó, người ta cũng có thể chia động từ thành nội động từ và ngoại động từ. 

    – Thứ nhất, động từ chỉ hoạt động: đây là dạng động từ dùng để chỉ hoạt động của con người hoặc sự vật, hiện tượng. Ví dụ: nhảy nhảy, đi, ca, hót,…

    – Thứ hai, động từ chỉ trạng thái: Đây là loại động từ dùng để tái hiện, gọi tên trạng thái, cảm xúc hay suy nghĩ tồn tại của con người, sự vật, hiện tượng. Ví dụ: giận dữ, lo sợ. Trong đó, động từ chỉ trạng thái cũng được chia thành nhiều loại như sau:

    • Động từ chỉ trạng thái tồn tại: còn, có, hết… Ví dụ: Nhà mình còn trà không?
    • Động từ chỉ trạng thái biến hóa: thành, hoá, trở nên… Ví dụ: Thánh Gióng bỗng trở nên cao lớn lạ thường. 
    • Động từ chỉ trạng thái tiếp thụ: được, bị, phải,… Ví dụ: cô ấy được nhận học bổng.
    • Động từ chỉ trạng thái so sánh: bằng, thua,… Ví dụ: cô ấy đã cao bằng tôi rồi.

    Có thể thấy, những động từ chỉ hành động dùng để trả lời cho câu hỏi: làm gì? Còn các động từ chỉ trạng thái thì trả lời cho câu hỏi: làm sao? Trong nhiều trường hợp, có những động từ vừa được xếp vào loại chỉ hành động lại vừa được xếp vào loại chỉ trạng thái. 

    Bên cạnh đó, dựa vào vai trò của động từ ở trong câu, em có thể chia động từ thành nội động từ và ngoại động từ.

    – Nội động từ là những động từ có thể mô tả, chỉ hoặc hướng vào người làm chủ hoạt động như ngồi, chạy, nằm,… Về nguyên tắc, nội động từ phải được kết hợp với quan hệ từ để bổ nghĩa cho đối tượng.

    Ví dụ: mẹ mua cho em một con mèo. Trong câu này, nội động từ là “mua” và từ “cho” là quan hệ từ. 

    – Ngoại động từ là những động từ hướng đến người hoặc vật khác như: xây, cắt,… Về cơ bản, ngoại động từ không cần phải có quan hệ từ mà vẫn có thể bổ nghĩa cho đối tượng trực tiếp.

    Ví dụ: mọi người yêu quý mẹ. Trong câu này, ngoại động từ là “yêu quý” và “mẹ” là bổ ngữ.

    Bài tập về động từ

    Bài tập 1. Xác định động từ trong những câu sau:

    1. Tôi trông em để bố mẹ đi làm

    2. Tôi làm bài tập mỗi tối

    3. Em trai tôi đang đọc truyện thiếu nhi

    4. Bố mẹ tôi đang nấu ăn

    5. Hôm nay, tôi đi học

    Đáp án:

    1. trông

    2. làm

    3. đọc

    4. nấu

    5. đi

    Bài tập 2. Xác định danh từ, động từ trong những câu sau:

    1. Ánh trăng trong xanh tỏa khắp khu rừng

    2. Gió bắt đầu thổi mạnh

    3. Lá cây rơi nhiều

    4. Mặt trăng đã nhỏ lại, sáng vằng vặc

    Đáp án:

    1. Danh từ: ánh trăng trong xanh, động từ: tỏa 

    2. Danh từ: gió, động từ: thổi

    3. Danh từ: lá cây, động từ: rơi

    4. Danh từ: mặt trăng, động từ: nhỏ lại, sáng

    Bài tập 3. Cho các động từ sau: hết, thành, phải, thua, có, hoá, biến thành, bằng, không. Hãy sắp xếp các động từ trên vào các nhóm sau:

    a. Động từ chỉ trạng thái tồn tại hoặc không tồn tại

    b. Động từ chỉ trạng thái biến hóa

    c. Động từ chỉ trạng thái tiếp thu

    d. Động từ chỉ trạng thái so sánh

    Trả lời:

    a. Động từ chỉ trạng thái tồn tại hoặc không tồn tại là: hết, có

    b. Động từ chỉ trạng thái biến hóa là: thành, hoá, biến thành

    c. Động từ chỉ trạng thái tiếp thu là: phải

    d. Động từ chỉ trạng thái so sánh là: thua, bằng, không. 

    Bài tập 4. Em hãy tìm các động từ được sử dụng trong đoạn văn sau: 

    Thỉnh thoảng, muốn thử sự lợi hại của những chiếc vuốt, tôi co cẳng lên, đạp phanh phách vào các ngọn cỏ. Những ngọn cỏ gãy rạp, y như có nhát dao vừa lướt qua. Đôi cánh tôi, trước kia ngắn hủn hoẳn, bây giờ thành cái áo dài kín xuống tận chấm đuôi. Mỗi khi tôi vũ lên, đã nghe tiếng phành phạch giòn giã. Lúc tôi đi bách bộ thì cả người tôi rung rinh một màu nâu bóng mỡ soi gương được và rất ưa nhìn. 

    Trả lời: Động từ được sử dụng trong đoạn văn trên là: thử, có cẳng, đạp, lướt, vũ, đi, sôi.

    Bài tập 5. Em hãy tìm các động từ trong đoạn văn sau: 

    Nơi đây cất lên những tiếng chim ríu rít. Chúng từ các nơi trên miền Trường Sơn bay về. Chim đại bàng thân vàng mỏ đỏ đang chao lượn, bóng che rợp mặt đất. Mỗi lần đại bàng vỗ cánh lại phát ra những tiếng vi vu vi vu từ trên nền trời xanh thăm thẳm, giống như có hàng trăm chiếc đàn đang cùng hòa âm. Bầy thiên nga trắng muốt chen nhau bơi lội…

    Trả lời: Động từ được sử dụng trong đoạn văn trên là: cất lên, bay, chao lượn, vỗ, hoà âm.

  • Cụm động từ trong tiếng Anh là gì?

    Cụm động từ trong tiếng Anh là gì?

    Cụm động từ trong tiếng Anh là gì?

    Cụm động từ (Phrasal Verb) là sự kết hợp của một động từ với trạng từ (adverb) hoặc giới từ (preposition) để tạo thành một cụm động từ với nghĩa đặc biệt và khó đoán.

    Cụm động từ trong tiếng Anh là gì?

    • Cụm động từ là các cụm từ có cấu trúc bao gồm một động từ và một tiểu từ (phó từ, giới từ).
    • Ý nghĩa của các cụm động từ không chịu ảnh hưởng bởi ý nghĩa của động từ. Việc học các cụm động từ cũng không nên đánh đồng với việc học các động từ và tiểu từ độc lập nhau, mà cần học cả cụm động từ đó với cách sử dụng của chúng trong từng văn cảnh.

    Cụm động từ theo các chủ đề thường gặp

    Cụm động từ dùng cho các hoạt động trong lớp học (Classroom activities)

    • come in (vào, tới, đến) Ví dụ: Come in, please! (Mời vào!)
    • stand up (đứng lên) Ví dụ: Students have to stand up and greet when teacher enters the classroom. (Học sinh phải đứng dậy và chào khi cô giáo bước vào lớp)
    • sit down (ngồi xuống) Ví dụ: Sit down, please! (Hãy ngồi xuống nào!)
    • take out (lấy ra, đem ra, mang ra) Ví dụ: Take out your book, please! (Hãy lấy sách ra nào!)
    • write down (viết vào giấy) Ví dụ: Write down your name on your answer sheet. (Hãy viết tên lên phiếu trả lời của bạn.)
    • pick up    (thu, lượm, nhặt) Ví dụ: We used to have to pick up rubbish at school for punishment. (Chúng tôi thường bị phạt nhặt rác ở trường.)
    • look up    (tra cứu, tìm kiếm) Ví dụ: You can look it up in the dictionary. (Bạn có thể tra nó trong từ điển.)
    • turn over (lật, giở sang trang của sách) Ví dụ: Please turn over to page 12. (Hãy mở sang trang số 12.)

    Cụm động từ dùng cho các hoạt động hằng ngày (Daily activities)

    Phrasal verbs Cụm động từ trong tiếng Anh là gì? 1 Cụm động từ trong tiếng Anh là gì? 2 Cụm động từ trong tiếng Anh là gì? 3

    • go off    (phát ra tiếng kêu, báo thức) Ví dụ: The alarm goes off at 5:30 a.m. (Đồng hồ báo thức lúc 5 giờ 30 sáng.)
    • wake up    (thức giấc, đánh thức) Ví dụ: We woke up because of a loud noise last night. (Tôi đã tỉnh giấc bởi tiếng ồn lớn đêm qua.)
    • turn off (tắt đi) Ví dụ: Turn off the lights when you leave. (Hãy tắt điện khi bạn rời đi.)
    • get up    (thức dậy)   Ví dụ: What time do you often get up in the morning? (Buổi sáng bạn thường thức dậy lúc mấy giờ?)
    • put on    (mặc quần áo vào) Ví dụ: I put on a shirt and a pant. (Tôi mặc 1 chiếc áo sơ mi và quần dài.)
    • get on    (lên xe buýt, tàu hỏa …) Ví dụ: Students is getting on the school bus. (Học sinh đang lên xe buýt của trường.)
    • get off    (xuống xe)  Ví dụ: It’s time to get off the train. (Đã đến lúc xuống tàu rồi.)

    Cụm động từ dùng trong du lịch (Travelling)

    Cụm động từ trong tiếng Anh là gì?

    • check in (làm thủ tục nhập cảnh, thủ tục nhận phòng) Ví dụ: If the room is ready you can check in early. (Nếu phòng sẵn sàng, bạn có thể làm thủ tục nhận phòng sớm.)
    • check out  (làm thủ tục xuất cảnh sân bay, thủ tục trả phòng khách sạn) Ví dụ: It’s time to check out. (Đã đến lúc trả phòng.)
    • run out of    (cạn kiệt, thiếu hụt) Ví dụ: We ran out of gas last night and had to push the bike for an hour. (Chúng tôi bị hết xăng nên phải đẩy xe gần 1 tiếng tối qua.)
    • pick up    (đón ai)   Ví dụ: The hotel car will pick us up right after lunch. (Xe của khách sạn sẽ đón bạn ngay sau bữa trưa.)
    • take off (cất cánh, khởi hành) Ví dụ: The plane will take off about 10 minutes late. (Máy bau sẽ cất cánh muộn 10 phút.)
    • speed up (tăng tốc, làm việc gì nhanh hơn) Ví dụ: We need to speed up if we don’t want to be late. (Chúng ta phải tăng tốc nếu chúng ta không muốn bị muộn.)
    • drop off (cho ai xuống xe ở điểm nào đó) Ví dụ: Please drop me off at the next bus stop. (Hãy cho tôi xuống xe ở điểm dừng tiếp theo của xe buýt.)

    Một số cụm động từ (phrasal verb) thông dụng:

    • Account for /əˈkaʊnt/Giải thích về một lí do hoặc một nguyên nhân cho sự tồn tại của một vật nào đó, hoặc cho điều gì đó vừa xảy ra.
    • Break down /breɪkdaʊn/(Máy móc,…) bị hỏng, (đường xá,…) phá vỡ
    • Break in/into /breɪk ˈɪn.tuː/: Đột nhập vào, xong vào một cách không được phép
    • Break up /breɪk ʌp/: Chia tay, kết thúc (khóa học, năm học, cuộc họp, bữa tiệc,…)
    • Bring sth up /brɪŋ ʌp/: Đề cập chuyện gì đó
    • Bring sb up /brɪŋ ʌp/: Nuôi nấng (con cái)
    • Call for /kɔːl fɔːr/Ghé qua (để đón ai đó hoặc lấy vật gì đó)
    • Carry out /ˈkær.i aʊt/: Tiến hành, thực hiện (kế hoạch)
    • Catch up/ Catch up with sb / /kætʃ ʌp/ Theo kịp hoặc bắt kịp ai đó
    • Clean sth up /kliːn ʌp/ : Lau chùi, dọn dẹp, (thời tiết) sáng sủa hơn
    • Come across /kʌm əˈkrɒs/Tình cờ gặp (người nào đó), tình cờ thấy (vật gì đó)
    • Come off /kʌm ɒf/: Thành công
    • Come up against s.th /kʌm ʌp əˈɡenst/: Đối mặt, đương đầu với cái gì đó
    • Count on/ upon sb /kaʊnt ɒn/əˈpɒn/ : Tin cậy hoặc dựa dẫm vào người nào đó
    • Cut down/ back (on) sth /kʌt daʊn/bæk/: Cắt giảm cái gì đó
    • Cut off /kʌt ɒf/:Ngừng cung cấp (điện, nước, chất đốt,…); cắt đứt (mối quan hệ nào đó)
    • Do away with sth /duː əˈweɪ wɪð/: bỏ cái gì đó đi không sử dụng cái gì đó
    • Do without sth /duː wɪˈðaʊt/ : chấp nhận không có cái gì đó
    • Dress up /dres ʌp/: ăn mặc đẹp
    • Drop by /drɒp baɪ/: ghé qua
    • Drop sb off /drɒp ɒf/: thả ai xuống xe
    • Fill in /fɪl ɪn/: điền thông tin vào
    • Fix up /fɪks ʌp/: Sắp xếp, thu xếp
    • Get by /ɡet baɪ/: xoay xở, đối phó
    • Get down /ɡet daʊn/: làm cho thất vọng, chán nản
    • Get on /ɡet ɒn/: Lên (xe buýt, máy bay,…)
    • Get up /ɡet ʌp/: thức dậy
    • Give up /ɡɪv ʌp/: từ bỏ
    • Go away /ɡəʊ əˈweɪ/: biến mất, tan đi
    • Go off /ɡəʊ ɒf/: (chuông) reo, (súng) nổ, (thức ăn) ươn/thối
    • Go on /ɡəʊ ɒn/: tiếp tục
    • Go out /ɡəʊ aʊt/: (ánh sáng, lửa, đèn) tắt
    • Go over /ɡəʊ ˈəʊ.vər/: xem xét, kiểm tra
    • Grow up /ɡrəʊ ʌp/: trưởng thành, lớn lên
    • Hold on /həʊld ɒn/: chờ, đợi
    • Keep on /kiːp ɒn/: tiếp tục
    • Keep up (with) /kiːp ʌp wɪð/: bắt kịp, theo kịp
    • Leave out /liːv aʊt/: bỏ qua, bỏ quên, bỏ sót
    • Look after /lʊk ˈɑːf.tər/: chăm sóc, trông nom
    • Look down on /lʊk  daʊn ɒn/: coi thường
    • Look for /lʊk fɔːr/: tìm kiếm
    • Look forward to /lʊk ˈfɔː.wəd tuː/:  mong đợi
    • Look into /lʊk ˈɪn.tuː/: điều tra
    • Look out /lʊk aʊt/: coi chừng
    • Look up /lʊk ʌp/: tìm, tra cứu
    • Look up to /lʊk ʌp tuː/: coi trọng, kính trọng, ngưỡng mộ
    • Make up /meɪk ʌp/: bịa đặt, sáng tác (một câu chuyện, bài thơ,…); trang điểm, hóa trang.
    • Pick up /pɪk ʌp/: cho đi nhờ xe, đón ai bằng xe
    • Put on /pʊt ɒn/: mặc (quần áo), mang (giày), đội (mũ), tăng (cân).
    • Run out /rʌn aʊt/: hết, cạn kiệt
    • Sell off /sel ɒf/: bán giảm giá
    • Shut up /ʃʌt ʌp/: ngừng nói, làm cho ngừng nói, im miệng
    • Set up /set ʌp/: thành lập
    • Send out /send aʊt/: gửi đi, phân phát
    • Set off/out /set ɒf/aʊt/: khởi hành
    • Stand out /stænd aʊt/: nổi bật
    • Take after /teɪk ɑːf.tər/: giống
    • Take off /teɪk ɒf/: cỏi (quần áo); (máy bay) cất cánh
    • Take on /teɪk ɒn/: đảm nhận (công việc)
    • Talk over /tɔːk əʊ.vər/: thảo luận, bàn luận
    • Think over /θɪŋk əʊ.vər/: suy nghĩ lại, cân nhắc
    • Try on /traɪ ɒn/: mặc thử (quần áo)
    • Turn on /tɜːn ɒn/: mở, bật (đèn, máy móc, động cơ, bếp,…)
    • Turn off /tɜːn ɒf/: tắt, khóa (đèn, máy móc, động cơ, bếp,…)
    • Wash up /wɒʃ ʌp/: rửa bát
    • Work out /wɜːk aʊt/: tính toán
  • BẢNG ĐỘNG TỪ BẤT QUY TẮC TIẾNG ANH

    BẢNG ĐỘNG TỪ BẤT QUY TẮC TIẾNG ANH

    Nguyên mẫu (V1)

    Quá khứ (V2)

    Quá khứ phân từ (V3)

    Nghĩa của động từ

    abide abode/abided abode / abided lưu trú, lưu lại
    arise arose arisen phát sinh
    awake awoke awoken đánh thức, thức
    be was/were been thì, là, bị, ở
    bear bore borne mang, chịu đựng
    become became become trở nên
    befall befell befallen xảy đến
    begin began begun bắt đầu
    behold beheld beheld ngắm nhìn
    bend bent bent bẻ cong
    beset beset beset bao quanh
    bespeak bespoke bespoken chứng tỏ
    bid bid bid trả giá
    bind bound bound buộc, trói
    bleed bled bled chảy máu
    blow blew blown thổi
    break broke broken đập vỡ
    breed bred bred nuôi, dạy dỗ
    bring brought brought mang đến
    broadcast broadcast broadcast phát thanh
    build built built xây dựng
    burn burnt/burned burnt/burned đốt, cháy
    buy bought bought mua
    cast cast cast ném, tung
    catch caught caught bắt, chụp
    chide chid/ chided chid/ chidden/ chided mắng, chửi
    choose chose chosen chọn, lựa
    cleave clove/ cleft/ cleaved cloven/ cleft/ cleaved chẻ, tách hai
    cleave clave cleaved dính chặt
    come came come đến, đi đến
    cost cost cost có giá là
    crow crew/crewed crowed gáy (gà)
    cut cut cut cắn, chặt
    deal dealt dealt giao thiệp
    dig dug dug dào
    dive dove/ dived dived lặn, lao xuống
    draw drew drawn vẽ, kéo
    dream dreamt/ dreamed dreamt/ dreamed mơ thấy
    drink drank drunk uống
    drive drove driven lái xe
    dwell dwelt dwelt trú ngụ, ở
    eat ate eaten ăn
    fall fell fallen ngã, rơi
    feed fed fed cho ăn, ăn, nuôi
    feel felt felt cảm thấy
    fight fought fought chiến đấu
    find found found tìm thấy, thấy
    flee fled fled chạy trốn
    fling flung flung tung; quang
    fly flew flown bay
    forbear forbore forborne nhịn
    forbid forbade/ forbad forbidden cấm, cấm đoán
    forecast forecast/ forecasted forecast/ forecasted tiên đoán
    foresee foresaw forseen thấy trước
    foretell foretold foretold đoán trước
    forget forgot forgotten quên
    forgive forgave forgiven tha thứ
    forsake forsook forsaken ruồng bỏ
    freeze froze frozen (làm) đông lại
    get got got/ gotten có được
    gild gilt/ gilded gilt/ gilded mạ vàng
    gird girt/ girded girt/ girded đeo vào
    give gave given cho
    go went gone đi
    grind ground ground nghiền, xay
    grow grew grown mọc, trồng
    hang hung hung móc lên, treo lên
    hear heard heard nghe
    heave hove/ heaved hove/ heaved trục lên
    hide hid hidden giấu, trốn, nấp
    hit hit hit đụng
    hurt hurt hurt làm đau
    inlay inlaid inlaid cẩn, khảm
    input input input đưa vào (máy điện toán)
    inset inset inset dát, ghép
    keep kept kept giữ
    kneel knelt/ kneeled knelt/ kneeled quỳ
    knit knit/ knitted knit/ knitted đan
    know knew known biết, quen biết
    lay laid laid đặt, để
    lead led led dẫn dắt, lãnh đạo
    leap leapt leapt nhảy, nhảy qua
    learn learnt/ learned learnt/ learned học, được biết
    leave left left ra đi, để lại
    lend lent lent cho mượn (vay)
    let let let cho phép, để cho
    lie lay lain nằm
    light lit/ lighted lit/ lighted thắp sáng
    lose lost lost làm mất, mất
    make made made chế tạo, sản xuất
    mean meant meant có nghĩa là
    meet met met gặp mặt
    mislay mislaid mislaid để lạc mất
    misread misread misread đọc sai
    misspell misspelt misspelt viết sai chính tả
    mistake mistook mistaken phạm lỗi, lầm lẫn
    misunderstand misunderstood misunderstood hiểu lầm
    mow mowed mown/ mowed cắt cỏ
    outbid outbid outbid trả hơn giá
    outdo outdid outdone làm giỏi hơn
    outgrow outgrew outgrown lớn nhanh hơn
    output output output cho ra (dữ kiện)
    outrun outran outrun chạy nhanh hơn; vượt giá
    outsell outsold outsold bán nhanh hơn
    overcome overcame overcome khắc phục
    overeat overate overeaten ăn quá nhiều
    overfly overflew overflown bay qua
    overhang overhung overhung nhô lên trên, treo lơ lửng
    overhear overheard overheard nghe trộm
    overlay overlaid overlaid phủ lên
    overpay overpaid overpaid trả quá tiền
    overrun overran overrun tràn ngập
    oversee oversaw overseen trông nom
    overshoot overshot overshot đi quá đích
    oversleep overslept overslept ngủ quên
    overtake overtook overtaken đuổi bắt kịp
    overthrow overthrew overthrown lật đổ
    pay paid paid trả (tiền)
    prove proved proven/proved chứng minh (tỏ)
    put put put đặt; để
    read / riːd / read  /red / read / red  / đọc
    rebuild rebuilt rebuilt xây dựng lại
    redo redid redone làm lại
    remake remade remade làm lại; chế tạo lại
    rend rent rent toạc ra; xé
    repay repaid repaid hoàn tiền lại
    resell resold resold bán lại
    retake retook retaken chiếm lại; tái chiếm
    rewrite rewrote rewritten viết lại
    rid rid rid giải thoát
    ride rode ridden cưỡi
    ring rang rung rung chuông
    rise rose risen đứng dậy; mọc
    run ran run chạy
    saw sawed sawn cưa
    say said said nói
    see saw seen nhìn thấy
    seek sought sought tìm kiếm
    sell sold sold bán
    send sent sent gửi
    sew sewed sewn/sewed may
    shake shook shaken lay; lắc
    shear /ʃɪə(r)  ; ʃɪr   / sheared shorn / ʃɔːn / or / ʃɔːrn/ xén lông (Cừu)
    shed shed shed rơi; rụng
    shine shone shone chiếu sáng
    shoot shot shot bắn
    show showed shown/ showed cho xem
    shrink shrank shrunk co rút
    shut shut shut đóng lại
    sing sang sung ca hát
    sink sank sunk chìm; lặn
    sit sat sat ngồi
    slay slew slain sát hại; giết hại
    sleep slept slept ngủ
    slide slid slid trượt; lướt
    sling slung slung ném mạnh
    slink slunk slunk lẻn đi
    smell smelt smelt ngửi
    smite smote smitten đập mạnh
    sow sowed sown/ sewed gieo; rải
    speak spoke spoken nói
    speed sped/ speeded sped/ speeded chạy vụt
    spell spelt/ spelled spelt/ spelled đánh vần
    spend spent spent tiêu sài
    spill spilt/ spilled spilt/ spilled tràn; đổ ra
    spin spun/ span spun quay sợi
    spit spat spat khạc nhổ
    spoil spoilt/ spoiled spoilt/ spoiled làm hỏng
    spread spread spread lan truyền
    spring sprang sprung nhảy
    stand stood stood đứng
    stave stove/ staved stove/ staved đâm thủng
    steal stole stolen đánh cắp
    stick stuck stuck ghim vào; đính
    sting stung stung châm ; chích; đốt
    stink stunk/ stank stunk bốc mùi hôi
    strew strewed strewn/ strewed rắc , rải
    stride strode stridden bước sải
    strike struck struck đánh đập
    string strung strung gắn dây vào
    strive strove striven cố sức
    swear swore sworn tuyên thệ
    sweep swept swept quét
    swell swelled swollen/ swelled phồng; sưng
    swim swam swum bơi lội
    swing swung swung đong đưa
    take took taken cầm ; lấy
    teach taught taught dạy ; giảng dạy
    tear tore torn xé; rách
    tell told told kể ; bảo
    think thought thought suy nghĩ
    throw threw thrown ném ; liệng
    thrust thrust thrust thọc ;nhấn
    tread trod trodden/ trod giẫm ; đạp
    unbend unbent unbent làm thẳng lại
    undercut undercut undercut ra giá rẻ hơn
    undergo underwent undergone kinh qua
    underlie underlay underlain nằm dưới
    underpay underpaid underpaid trả lương thấp
    undersell undersold undersold bán rẻ hơn
    understand understood understood hiểu
    undertake undertook undertaken đảm nhận
    underwrite underwrote underwritten bảo hiểm
    undo undid undone tháo ra
    unfreeze unfroze unfrozen làm tan đông
    unwind unwound unwound tháo ra
    uphold upheld upheld ủng hộ
    upset upset upset đánh đổ; lật đổ
    wake woke/ waked woken/ waked thức giấc
    waylay waylaid waylaid mai phục
    wear wore worn mặc
    weave wove/ weaved woven/ weaved dệt
    wed wed/ wedded wed/ wedded kết hôn
    weep wept wept khóc
    wet wet / wetted wet / wetted làm ướt
    win won won thắng ; chiến thắng
    wind wound wound quấn
    withdraw withdrew withdrawn rút lui
    withhold withheld withheld từ khước
    withstand withstood withstood cầm cự
    work worked  worked rèn (sắt), nhào nặng đất
    wring wrung wrung vặn ; siết chặt
    write wrote written viết