Tag: gia đình

  • Download ebook SỔ TAY GIÁO DỤC GIA ĐÌNH NHẬT BẢN

    Download ebook SỔ TAY GIÁO DỤC GIA ĐÌNH NHẬT BẢN

    Sổ tay giáo dục gia đình Nhật Bản là cuốn sách tổng hợp những kiến thức thường thức cơ bản nhất mà bất kì một bậc phụ huynh nào cũng cần phải biết từ khi con vừa được sinh ra đến khi con học hết bậc trung học cơ sở.

    Download ebook SỔ TAY GIÁO DỤC GIA ĐÌNH NHẬT BẢN

    Giới thiệu sách SỔ TAY GIÁO DỤC GIA ĐÌNH NHẬT BẢN

    Tại sao lại là giai đoạn con vừa được sinh ra đến khi con học hết bậc trung học cơ sở? Bởi đây là giai đoạn mà cha mẹ có ảnh hưởng lớn nhất đến con cái; là giai đoạn mà mọi hành vi, cử chỉ, thói quen của cha mẹ sẽ tác động trực tiếp đến sự hình thành tính cách, cá tính của một đứa trẻ; là giai đoạn mà giáo dục gia đình có vị trí nền tảng giúp trẻ đồng thời tiếp nhận giáo dục nhà trường và giáo dục cộng đồng.

    ebook SỔ TAY GIÁO DỤC GIA ĐÌNH NHẬT BẢN

    Cuốn sách cung cấp cho bố mẹ những kiến thức:

    1. Gia đình là gì? 
    2. Nhịp điệu cuộc sống của trẻ em như thế nào? 
    3. Thế nào là dạy con? 
    4. Làm sao để trẻ trưởng thành trong an toàn và khỏe mạnh?
    5. Vấn đề vui chơi của trẻ?
    6. Cha mẹ nên quan tâm tới trẻ như thế nào? 
    7. Cá tính và ước mơ của trẻ?
  • Gia đình là thứ tồn tại duy nhất!

    Con gái kết hôn mà không được sự đồng ý của cha, sau đó lại ly hôn. Hai cha con vì vậy mà không nhìn mặt nhau. Con gái nghèo khó chật vật nuôi một đứa con nhỏ. Mẹ thương con gái, khuyên con nhân lúc cha đi bộ thì dắt cháu đến nhà ăn bữa cơm. Vậy là con gái nhân lúc cha đi vắng, thường xuyên dẫn con về nhà mẹ ăn cơm. Cho đến một hôm trời mưa, hai cha con vô tình gặp nhau ở trong sân. Tránh cũng không được, người cha bối rối nói: “Lần sau về nhà ăn cơm không cần phải lén lén lút lút nữa, hại cha mưa to cũng phải đi ra ngoài!”. Cha lúc nào cũng âm thầm yêu thương con, cho dù con làm sai điều gì, cha đều tha thứ vô điều kiện.

    ❤️❤️❤️

    Có một anh chàng lúc học phổ thông suốt ngày chìm đắm trong Internet, nửa đêm thường vượt tường trốn ra khỏi trường để lên mạng. Một hôm như thường lệ anh ta lại trèo tường ra ngoài, nhưng mới trèo được một nửa thì vội vã rút chân lại, sắc mặt rất kì lạ, không nói không rằng. Về sau anh ta chăm chỉ học hành, không lên mạng nữa, các bạn học còn tưởng rằng hôm đó anh ta gặp ma.

    Sau này anh thi đỗ vào một trường nổi tiếng, nhân dịp này bạn bè mới hỏi chuyện trước kia, anh ta trầm ngâm hồi lâu rồi mới nói: “Hôm đó cha tôi đến đưa tiền sinh hoạt, nhưng không nỡ ở khách sạn, nên ngồi ở chân tường cả một đêm”.

    Có tình thân, chúng ta sẽ có động lực để cố gắng tiến lên phía trước. Tất cả những gì chúng ta làm, đều là vì thân nhân của mình, hi vọng tất cả những đứa con đều thấu hiểu được sự vất vả của cha mẹ.

    ❤️❤️❤️

    Hôm nay thấy cha tự nhuộm tóc ở nhà. Tôi liền hỏi: “Cha, cha sắp 60 tuổi rồi còn nhuộm tóc làm gì? Hay là vẫn muốn thử vận đào hoa?”

    Cha nói: “Lần nào trước khi về quê cha đều nhuộm tóc đen, như vậy bà của con thấy sẽ nghĩ rằng cha còn trẻ, và bà vẫn chưa già”.

    Quan tâm con cái, chăm sóc cháu chắt là lẽ đương nhiên, nhưng cũng đừng quên những người cha mẹ già của chúng ta.

    ❤️❤️❤️

    Trong họ có một tiền bối cùng thế hệ với ông nội, đã 70 mấy tuổi rồi, vậy mà lại cùng một đứa trẻ khoảng năm sáu tuổi ngồi chơi bắn bi trên mặt đất, lại còn hò hét ầm ĩ.

    Kết quả là đến tai bà cụ, cụ mang cả nạng ra định đánh ông, ông vùng dậy té chạy. Cuối cùng cũng bị cụ bắt kịp, ngoan ngoãn khép nép chịu đòn.

    Sau đó ông mới cười nói: “Nếu không phải sợ mẹ ông bị ngã, thì còn lâu bà ấy mới bắt kịp ông được nhé…”

    Cho dù là bao nhiêu tuổi, mẹ luôn là sự hiện diện ấm áp nhất, là người đáng để chúng ta dùng cả đời chăm sóc.

    ❤️❤️❤️

    – Cha: “Con trai, con thấy cha khoẻ không?”

    – Con: “Khoẻ”

    – Cha: “Con thấy Kungfu Thiếu Lâm lợi hại không?”

    – Con trai: “Rất lợi hại”

    – Cha: “Nếu như cha cạo đầu, luyện Kungfu Thiếu Lâm có được không?”

    – Con trai vỗ tay: “Rất tốt ạ!”

    Ngày thứ hai, con trai thấy cha cạo trọc đầu, vui vẻ nói: “Cha cố lên, nhất định sẽ luyện thành cao thủ”.

    Hôm đó, là trước khi cha hoá trị một ngày…

    ❤️❤️❤️

    Học lớp 12, tôi không có thời gian về nhà xin tiền ba như 2 năm trước. Vì thế, tôi viết thư cho ba rồi ba đích thân đưa lên cho tôi. Từ nhà đến chỗ tôi trọ học chừng 35 km. Nhà nghèo không có xe máy, ba phải đi xe đạp. Chiếc xe gầy giống ba…

    Cuối năm, làm hồ sơ thi đại học, tôi lại nhắn ba. Lần này, sau khi đưa cho tôi 100 ngàn, ba hỏi: “Có dư đồng nào không con?”.

    Tôi đáp: “Còn dư bốn ngàn ba ạ”.

    Ba nói tiếp: “Cho ba bớt 2 ngàn, để lát về, xe có hư như lần trước thì có tiền mà sửa”.

    Ba về, tôi đứng đó, nước mắt rưng rưng…

    ❤️❤️❤️

    Mẹ xuất thân gia đình trí thức nghèo, yêu thích thơ, văn. Ba tuy cũng được học nhưng là con nhà nông “chánh hiệu”.

    Mẹ sâu sắc, tinh tế. Ba chất phác, hiền hòa.

    Mỗi khi ba mẹ đấu lý, chị em nó thường ủng hộ mẹ, phản đối ba. Mẹ luôn đúng và thắng.

    Hôm ba bệnh nặng, cả nhà lo lắng vào ra bệnh viện.

    Tối ba nói sảng điều gì đó không ai hiểu. Nhưng lần đầu tiên nó nghe mẹ nói “Đúng! Ông nói đúng…”

    Quay đi, mẹ sụt sùi. Nó thút thít khóc.

    ❤️❤️❤️

    Cha kể, cha chỉ ao ước tặng mẹ chiếc vòng cẩm thạch. Tay mẹ trắng nõn nà đeo vòng cẩm thạch rất đẹp.

    Mỗi khi cha định mua, mẹ cứ tìm mọi cách từ chối, lúc mua sữa, lúc sách vở, lúc tiền trường… Đến khi tay mẹ đen sạm, mẹ vẫn chưa một lần được đeo.

    Chị em hùn tiền mua tặng mẹ một chiếc thật đẹp. Mẹ cất kỹ, thỉnh thoảng lại ngắm nghía, cười:

    – Mẹ già rồi, tay run lắm, chỉ nhìn thôi cũng thấy vui.

    Chị em không ai bảo ai, nước mắt rưng rưng.

    Source: Tuệ Tâm (theo Secret China) & others.

  • Từ vựng tiếng Anh chủ đề Gia đình

    Từ vựng tiếng Anh chủ đề Gia đình

    Xem thêm: Từ vựng tiếng Anh về màu sắc

    1. Từ vựng tiếng Anh chủ đề Gia đình: Các thành viên trong gia đình

    Từ vựng tiếng Anh chủ đề Gia đình

    • Father/ˈfɑː.ðɚ/ (n): bố
    • Mother /ˈmʌð.ɚ/ (n): mẹ
    • Son /sʌn/ (n): con trai
    • Daughter/ˈdɔː.tər/ (n): con gái
    • Parent /ˈper.ənt/ (n): bố/mẹ
    • Child /tʃaɪld/ (n): con
    • Wife /waɪf/ (n): vợ
    • Husband /ˈhʌz.bənd/ (n): chồng
    • Sibling /ˈsɪb.lɪŋ/ (n): anh/chị/em ruột
    • Brother /ˈbrʌð.ɚ/ (n): anh trai/em trai
    • Sister /ˈsɪs.tər/ (n): chị gái/em gái
    • Relative /ˈrel.ə.t̬ɪv/: (n) họ hàng
    • Uncle /ˈʌŋ.kəl/ (n): bác trai/cậu/chú
    • Aunt /ænt/ (n): bác gái/dì/cô
    • Nephew /ˈnef.juː/: (n) cháu trai
    • Niece /niːs/ (n): cháu gái
    • Grandmother /ˈɡræn.mʌð.ɚ/ (n): bà
    • Grandfather /ˈɡræn.fɑː.ðɚ/ (n): ông
    • Grandparent /ˈɡræn.per.ənt/ (n): ông bà
    • Grandson /ˈɡræn.sʌn/ (n): cháu trai
    • Granddaughter /ˈɡræn.dɑː.t̬ɚ/ (n): cháu gái
    • Grandchild /ˈɡræn.tʃaɪld/ (n): cháu
    • Cousin /ˈkʌz.ən/ (n): anh chị em họ

    2. Từ vựng liên quan đến nhà vợ/nhà chồng

    • Mother-in-law /ˈmʌð.ɚ.ɪn.lɑː/ (n): mẹ chồng/mẹ vợ
    • Father-in-law /ˈfɑː.ðɚ.ɪn.lɑː/ (n): bố chồng/bố vợ
    • Son-in-law /ˈsʌn.ɪn.lɑː/ (n): con rể
    • Daughter-in-law /ˈdɑː.t̬ɚ.ɪn.lɑː/ (n): con dâu
    • Sister-in-law /ˈsɪs.tɚ.ɪn.lɑː/ (n): chị/em dâu
    • Brother-in-law /ˈbrʌð.ɚ.ɪn.lɑː/ (n): anh/em rể

    3. Từ vựng về một số kiểu gia đình

    • Nuclear family /ˈnu·kli·ər ˈfæm·ə·li/ (n): Gia đình hạt nhân
    • Extended family /ɪkˈsten·dɪd ˈfæm·ə·li/(n): Đại gia đình
    • Single parent /ˈsɪŋ.ɡəl ˈper.ənt/ (n): Bố/mẹ đơn thân
    • Only child /ˌoʊn.li ˈtʃaɪld/ (n): Con một

    4. Từ vựng mô tả một số mối quan hệ trong gia đình

    • Close to /kloʊs tə/: Thân thiết với
    • Get along with /ɡet əˈlɒŋ wɪð/: Có mối quan hệ tốt với
    • Admire /ədˈmaɪr/: Ngưỡng mộ
    • Rely on /rɪˈlaɪ ɑːn/: Dựa dẫm vào tin cậy vào
    • Look after /lʊk ˈæf.tɚ/: Chăm sóc
    • Bring up /brɪŋ ʌp/: Nuôi nấng
    • Age difference /eɪdʒ ˈdɪf.ɚ.əns/: Khác biệt tuổi tác

    5. Một số cụm Từ vựng tiếng Anh chủ đề Gia đình

    1. Bring up: nuôi, nuôi nấng
      Ví dụ: They were brought up by their grandparents. Họ được ông bà nuôi nấng.
    2. Grow up: trưởng thành, khôn lớn
      Ví dụ: When I grow up, I want to be a teacher. Khi lớn lên, tôi muốn làm giáo viên.
    3. Take care of/Look after: chăm sóc
      Ví dụ: Looking after a baby is a hard work. Chăm sóc trẻ ít rất vất vả.
    4. Get married to sb: cưới người nào làm chồng/vợ
      Ví dụ: They have just got married. Họ vừa mới kết hôn.
    5. Propose to sb: cầu hôn người nào
      Ví dụ: He finally proposed to Lisa after 6 years together. Cuối cùng thì anh ấy cũng cầu hôn Lisa sau 6 năm yêu nhau.)
    6. Give birth to: sinh em bé
      Ví dụ: Mary has just given birth to a lovely boy. Mary vừa mới sinh một bé trai xinh xắn.
    7. Take after: giống (ngoại hình)
      Ví dụ: Everyone says I take after my father. Ai cũng bảo tôi giống hệt bố tôi.
    8. Run in the family: có chung đặc điểm gì dưới gia đình
      Ví dụ: White skin runs in my family. Gia đình tôi người nào có làn da trắng.
    9. Have something in common: có cùng điểm chung
      Ví dụ: He and I have many things in common, for instance, we both love mountain climbing. Tôi với anh ấy có rất nhiều điểm tương đồng, ví như, chúng tôi đều thích leo núi.
    10. Get on with/get along with somebody: hoàn thuận với người nào
      Ví dụ: My daughter and son never get along with each other. Con gái và con trai tôi chẳng bao giờ hòa hợp với nhau cả.
    11. Settle down: ổn định cuộc sống
      Ví dụ: When are you going to get married and settle down? You are 36! Khi nào thì con định lập gia đình và ổn định cuộc sống? Con 36 tuổi rồi đấy!
    12. Get together: tụ họp
      Ví dụ: My family get together once a month. Gia đình tôi tụ họp mỗi tháng một lần.
    13. Tell off: la mắng
      Ví dụ: Mom told me off for making my brother cry. Tôi bị mẹ la mắng vì làm em khóc.
    14. Fall out (with sb): cãi nhau với người nào
      Ví dụ: Tim left home after falling out with his parents. Tim đựng nhà ra đi sau khi cãi nhau với ba mẹ.
    15. Make up (with sb): làm hòa với người nào
      Ví dụ: You still haven’t made up with him? Bạn vẫn chưa làm hòa với anh ấy à?