Xin giới thiệu với các bạn hàm chuyển tiền thành chữ cho Excel 365 và Google Sheets. Ưu điểm của hàm chuyển tiền từ số sang chữ trong Excel này là đếm được tới số trăm tỷ tỷ.
Hàm chuyển tiền từ số sang chữ trong Google Sheets và Excel 365
Microsoft Excel là ứng dụng bảng tính được sử dụng phổ biến nhất nhưng có những hàm mà chỉ Google Sheets mới có. Dưới đây là 10 hàm Google Sheet có mà Excel không có!
Mời bạn tham khảo cách sử dụng hai phần mềm bảng tính nói trên:
Các hàm phép tính cộng ADD, trừ MINUS, nhân MULTIPLY, và chia DIVIDE
Bạn có thể cộng, trừ, nhân và chia các số trong Microsoft Excel sử dụng các toán tử (phép toán) là cộng +, trừ -, nhân * và chia / mà không phải hàm. Excel có cung cấp hàm SUM, hoạt động giống như ADD, nhưng Google Sheets có một bộ sưu tập các hàm rõ ràng và thống nhất để làm việc dễ dàng hơn.
Cú pháp cho mỗi hàm trong Google Sheets đều giống nhau với tên hàm và hai đối số: ADD(value1, value2), MINUS(value1, value2,). Bạn có thể chèn các giá trị, sử dụng tham chiếu ô hoặc nhập kết hợp cả hai.
Để trừ các giá trị trong ô A1 và A2, bạn có thể sử dụng công thức sau:
=MINUS(A1,A2)
Để tính 20 trừ 10, bạn có thể sử dụng công thức sau:
=MINUS(20,10)
Đếm các giá trị duy nhất COUNTUNIQUE
Nếu bạn cần đếm số lượng các giá trị riêng biệt trong Google Sheets, thì COUNTUNIQUE là hàm dành cho bạn. Đếm số lượng khách hàng đã đặt hàng một lần, sản phẩm không có hàng tồn kho hoặc bất kỳ thứ gì khác mà bạn muốn có giá trị duy nhất bằng cách sử dụng hàm này.
Cú pháp của hàm là COUNTUNIQUE (value1, value2, …) trong đó đối số đầu tiên là bắt buộc. Bạn có thể sử dụng tham chiếu ô hoặc giá trị.
Để tìm số lượng khách hàng duy nhất trong phạm vi A1 đến A16. Chúng ta có thể xem số lượng người đặt hàng một lần bằng hàm:
=COUNTUNIQUE(A1:A10)
Để đếm các giá trị duy nhất trong danh sách các giá trị được chèn, bạn có thể sử dụng công thức này:
=COUNTUNIQUE(1,2,3,3,3,4)
Hàm làm việc với ngôn ngữ
Hàm DETECTLANGUAGE giúp bạn có thể xác định ngôn ngữ của văn bản và hàm GOOGLETRANSLATE giúp bạn dịch văn bản sang ngôn ngữ khác.
Để xác định ngôn ngữ trong ô A1, bạn có thể sử dụng công thức sau:
=DETECTLANGUAGE(A1)
Để xác định ngôn ngữ của văn bản cụ thể, bạn sẽ sử dụng hàm này với đối số là văn bản cần xác định đặt giữa cặp dấu ngoặc kép:
=DETECTLANGUAGE("Bon Jour")
Cú pháp cho hàm dịch ngôn ngữ là
GOOGLETRANSLATE(text, from_language, to_language)
Với from_language là ngôn ngữ nguồn, to_language là ngôn ngữ đích. Bạn có thể sử dụng tham chiếu ô hoặc văn bản cho tham số text. Đối với các tham số from_language và to_language bạn cần sử dụng chữ viết tắt gồm hai chữ cái cho tên ngôn ngữ đó, chẳng hạn vi, en, es,… Bạn cũng có thể sử dụng “auto” cho đối số from_language để tự động phát hiện ngôn ngữ nguồn.
Để dịch văn bản trong ô A1 từ tiếng Anh sang tiếng Tây Ban Nha, hãy sử dụng công thức sau:
=GOOGLETRANSLATE(A1,"en","es")
Để dịch một cụm từ nhất định sang tiếng Tây Ban Nha bằng tính năng tự động phát hiện ngôn ngữ, bạn có thể sử dụng công thức sau:
=GOOGLETRANSLATE("Hello","auto","es")
Hàm so sánh lớn hơn, nhỏ hơn và bằng
Excel cũng làm được điều này nhưng phức tạp hơn. Trong Google Sheets, bạn chỉ cần sử dụng các hàm:
GT: Lớn hơn, cú pháp GT(value1, value2)
GTE: Lớn hơn hoặc bằng, cú pháp GTE(value1, value2)
LT: Nhỏ hơn, cú pháp LT(value1, value2)
LTE: Nhỏ hơn hoặc bằng, cú pháp LTE(value1, value2)
EQ: Bằng, cú pháp EQ(value1, value2)
Kết quả trả về là True (đúng) hoặc False (sai). Ví dụ: nếu value1 lớn hơn value2, bạn sẽ nhận được kết quả True, ngược lại, bạn sẽ nhận được False.
Để xem giá trị trong ô A1 có lớn hơn giá trị trong ô A2 hay không, bạn có thể sử dụng công thức sau:
=GT(A1,A2)
Để xem giá trị đầu tiên có lớn hơn giá trị thứ hai hay không, bạn có thể sử dụng công thức sau:
=GT(4,5)
Để xem giá trị trong ô A1 có lớn hơn giá trị cung cấp hay không, bạn có thể sử dụng công thức sau:
=GT(A1,5)
Hàm chèn và tùy chỉnh hình ảnh
Hàm IMAGE cho phép bạn chèn ảnh từ một url cụ thể và tùy chỉnh kích thước của hình ảnh đó.
Cú pháp của hàm là IMAGE (url, mode, height, width) trong đó chỉ yêu cầu tham số đầu tiên. Dưới đây là các tùy chọn bạn có thể sử dụng cho tham số mode:
1: Điều chỉnh hình ảnh trong ô và giữ nguyên tỉ lệ khung hình (tỉ lệ giữa chiều ngang và chiều dọc của bức ảnh). Đây là chế độ mặc định.
2: Kéo giãn hoặc co hình ảnh để vừa với ô mà không giữ tỉ lệ khung hình.
3: Giữ hình ảnh ở kích thước ban đầu.
4: Sử dụng kích thước tùy chỉnh bằng cách nhập các đối số chiều cao và chiều rộng bằng pixel.
Ví dụ, chèn hình ảnh vừa với ô và giữ nguyên tỉ lệ chiều dài và chiều rộng:
lookup_vector Bắt buộc. Phạm vi chỉ chứa một hàng hoặc một cột. Các giá trị trong lookup_vector phải được xếp theo thứ tự tăng dần: …, -2, -1, 0, 1, 2, …, A-Z, FALSE, TRUE. Văn bản chữ hoa và chữ thường tương đương nhau.
result_vector Tùy chọn. Phạm vi chỉ chứa một hàng hay một cột.
VLOOKUP
Hàm VLOOKUP là hàm tìm kiếm giá trị theo cột kèm theo điều kiện tham chiếu.
Sử dụng hàm này để tìm kiếm một mục trong một phạm vi ô, rồi trả về vị trí tương đối của mục đó trong phạm vi.
Ví dụ, nếu phạm vi A1: A3 có chứa các giá trị 5, 7 và 38, thì công thức = MATCH (7, A1: A3, 0) trả về số 2, vì 7 là mục thứ hai trong phạm vi.
CHOOSE
Dùng hàm này để chọn một trong tối đa 254 giá trị dựa trên số chỉ mục.
Ví dụ, nếu value1 đến hết value7 là các ngày trong tuần, CHOOSE trả về một trong các ngày khi dùng một số từ 1 đến 7 làm index_num.
DATE
Dùng hàm này để trả về số sê-ri lần lượt đại diện cho một ngày cụ thể. Hàm này hữu ích nhất trong những trường hợp mà năm, tháng và ngày được cung cấp bởi các công thức hoặc tham chiếu ô.
Dùng hàm DATEDIF để tính toán số ngày, tháng hoặc năm giữa hai ngày.
Ví dụ, bạn có thể có một trang tính chứa ngày tháng theo định dạng mà Excel không nhận ra, chẳng hạn như YYYYMMDD.
DAYS
Dùng hàm này để trả về số ngày giữa hai ngày.
FIND
FINDB
Tìm và FINDB xác định vị trí một chuỗi văn bản trong chuỗi văn bản thứ hai.
Chúng trả về số của vị trí bắt đầu của chuỗi văn bản đầu tiên từ ký tự đầu tiên của chuỗi văn bản thứ hai.
INDEX
Dùng hàm này để trả về một giá trị hoặc tham chiếu tới một giá trị từ trong bảng hoặc phạm vi.
Google Sheets (Google Trang tính, Google Bảng tính) là một ứng dụng trang tính tương tự như Microsoft Excel, Google Sheets dựa trên nền tảng web. Một số đặc điểm của Google Sheets:
Tạo và chỉnh sửa đồng thời bảng tính với nhiều người khác, ngay trên trình duyệt web.
Phân tích dữ liệu với các biểu đồ và bộ lọc, xử lý danh sách nhiệm vụ, tạo kế hoạch dự án, v.v.
Lưu các thay đổi một cách tự động, thành nhiều phiên bản.
Google Sheets không thể cung cấp tất cả các tính năng nâng cao như Excel, nhưng bù lại nó khá dễ dàng để tạo và chỉnh sửa các trang tính từ đơn giản đến phức tạp và đương nhiên, có một số điểm ưu việt hơn MS Excel như cho phép lưu trữ nhiều phiên bản (version) khác nhau của cùng một trang tính, cho phép làm việc cộng tác (nhiều người cùng làm việc trên một trang tính)… mà chúng tôi sẽ lần lượt giới thiệu sau.
Bạn truy cập địa chỉ http://sheets.google.com hoặc https://docs.google.com/spreadsheets/ và chọn vào biểu tượng dấu cộng để tạo một trang tính (sheet) trống (trắng) mới; hoặc tạo một sheet mới theo các mẫu (templete) có sẵn như Ngân sách hàng năm, Danh sách việc cần làm…
Bạn cũng có thể tải app cho thiết bị di động (điện thoại, máy tính bảng) tương ứng với 2 hệ điều hành phổ biến là Android, và iOS
2. Tùy biến bảng tính (Hiển thị và dữ liệu)
Lưu ý: Nếu bạn quen với các phím tắt (keyboard shortcuts) trong Microsoft Excel, bạn có thể tự định nghĩa đè các phím tắt.
3. Làm việc với dòng, cột và ô
Thêm dòng row, cột column và ô cell
Sử dụng chuột trái để chọn dòng, cột hoặc ô gần nơi mà bạn muốn thêm mới.
Bấm chuột phải dòng, cột, ô đang được chọn (highlighted)Chèn (Insert)chọn nơi (bên trên, bên dưới, bên trái, bên phải) mà bạn muốn chèn dòng, cột, ô mới.
Bấm chuột phải vào số dòng hoặc (row number) hoặc tên cột (column letter)Chọn Xóa, Xóa nội dung hoặc Ẩn.
Cần lưu ý, nếu chọn Xóa (Delete) thì toàn bộ dòng, cột đó sẽ bị xóa và các dòng ở phía dưới sẽ được đẩy lên trên, cột ở bên phải sẽ được dịch sang trái để thế chỗ của dòng, cột vừa xóa. Còn Xóa nội dung (Clear) thì dòng, cột đó vẫn còn, chỉ có nội dung của dòng, cột đó bị xóa (tức là trở thành dòng, cột trống).
Xóa ô
Chọn ô cần xóa và bấm chuột phảiXóa ôShift left or Shift up.
Di chuyển dòng, cột
Bấm chuột trái và giữ tiêu đề dòng hoặc cột, sau đó kéo đến vị trí mới.
Di chuyển ô:
Bấm chọn ô cần di chuyển.
Đặt con trỏ chuột ở phía trên cùng của ô đó cho đến khi biểu tượng hình bàn tay xuất hiện.
Bấm giữ chuột trái và kéo ô đến vị trí mới.
Đóng băng dòng hoặc cột tiêu đề
Keep a row or column in the same place as you scroll through your spreadsheet. On the menu bar, click ViewFreeze and choose an option.
4. Chia sẻ bảng tính và làm việc cộng tác với
Click Share to share your spreadsheet and then choose what collaborators can do. They’ll also receive an email notification.
Share or unshare
Edit content directly
Add comments
Người chỉnh sửa
✔
✔
✔
Người nhận xét
✔
Người xem
5. Làm việc cộng tác với người khác trong thời gian thực
Google Sheets cho phép nhiều người cùng làm việc (chỉnh sửa) trên cùng một bảng tính trong cùng một lúc bằng tính năng cộng tác.
6. Tạo các phiên bản khác nhau và nhân bản bảng tính của bạn
Make a copy—Create a duplicate of your spreadsheet. This is a great way to create templates.
Download as—Download your spreadsheet in other formats, such as Excel or PDF.
Email as attachment—Email a copy of your spreadsheet.
Version history—See all the changes you and others have made to the spreadsheet or revert to earlier versions.
Publish to the web—Publish a copy of your spreadsheet as a webpage or embed your spreadsheet in a website.
7. Các hàm thông dụng trong Google Sheets
Các hàm phổ biến nhất trong Excel đều có hàm tương ứng trong Google Sheets.
AVERAGE
Thống kê Trả về giá trị trung bình của tập dữ liệu (trong một dòng, cột hoặc phạm vi được chỉ rõ)
Returns the numerical average value in a dataset, ignoring text.
AVERAGEIFS
Thống kê Trả về giá trị trung bình của tập dữ liệu (trong một dòng, cột hoặc phạm vi được chỉ rõ) theo một hoặc nhiều tiêu chí khác nhau
Returns the average of a range that depends upon multiple criteria.
CHOOSE
Tìm kiếm Trả về một phần tử từ một danh sách các lựa chọn dựa trên chỉ số (index) của phần tử đó.
COUNT
Statistical Returns the count of the number of numeric values in a dataset.
COUNTIF
Statistical Returns a conditional count across a range.
DATE
Date Converts a provided year, month, and day into a date.
FIND
Text Returns the position at which a string is first found within text.
GETPIVOTDATA
Text Extracts an aggregated value from a pivot table that corresponds to the specified row and column headings.
IF
Logical Returns one value if a logical expression is true and another if it is false.
INDEX
Lookup Returns the content of a cell, specified by row and column offset.
INT
Math Rounds a number down to the nearest integer that’s less than or equal to it.
LOOKUP
Lookup Looks through a row or column for a key and returns the value of the cell in a result range located in the same position as the search row or column.
MATCH
Lookup Returns the relative position of an item in a range that matches a specified value.
MAX
Statistical Returns the maximum value in a numeric dataset.
MIN
Statistical Returns the minimum value in a numeric dataset.
NOW
Date Returns the current date and time as a date value.
ROUND
Math Rounds a number to a certain number of decimal places according to standard rules.
SUM
Math Returns the sum of a series of numbers and/or cells.
SUMIF
Math Returns a conditional sum across a range.
TODAY
Date Returns the current date as a date value.
VLOOKUP
Lookup Searches down the first column of a range for a key and returns the value of a specified cell in the row found.