Tag: hữu cơ

  • Xác định công thức phân tử hợp chất hữu cơ

    Xác định công thức phân tử hợp chất hữu cơ

    Xác đinh công thức phân tử hợp chất hữu cơ

    Lập công thức khi biết thông tin về lượng chất

    * Mức độ vận dụng

    Câu 1: Hợp chất X có thành phần phần trăm về khối lượng: C (85,8%) và H (14,2%). Hợp chất X là :

    A. C3H8. B. C4H10. C. C4H8. D. CH2.

    Câu 2: Tỉ lệ phần trăm khối lượng của cacbon và hiđro trong hiđrocacbon X là 92,3 : 7,7. Khối lượng phân tử của X lớn gấp 1,3 lần khối lượng của axit axetic. CTPT của X là :

    A. C6H6. B. C4H4. C. C6H12. D. C5H10.

    Câu 3: Hợp chất X có %C = 54,54%; %H = 9,1%, còn lại là oxi. Khối lượng phân tử của X bằng 88. CTPT của X là :

    A. C4H10O. B. C5H12O. C. C4H10O2. D. C4H8O2.

    Câu 4: Một chất hữu cơ X có 51,3% C; 9,4% H; 12% N; 27,3% O. Tỉ khối hơi của X so với không khí là 4,034. CTPT của X là :

    A. C5H12O2N. B. C5H11O2N. C. C5H11O3N. D. C5H10O2N.

    Câu 5: Từ tinh dầu hồi, người ta tách được anetol là một chất thơm được dùng sản xuất kẹo cao su. Anetol có tỉ khối hơi so với N2 là 5,286. Phân tích nguyên tố cho thấy, anetol có phần trăm khối lượng cacbon và hiđro tương ứng là 81,08%; 8,10%, còn lại là oxi. Công thức phân tử của anetol là

    A. C10H12O. B. C5H6O. C. C3H8O. D. C6H12O.

    (Đề thi minh họa kì thi THPT Quốc Gia, năm 2015)

    Câu 6: Geraniol là dẫn xuất chứa 1 nguyên tử oxi của teepen có trong tinh dầu hoa hồng, nó có mùi thơm đặc trưng và là một đơn hương quý dùng trong công nghiệp hương liệu và thực phẩm. Khi phân tích định lượng geraniol người ta thu được 77,92%C, 11,7%H về khối lượng và còn lại là oxi. Công thức của geraniol là:

    A. C20H30O. B. C18H30O. C. C10H18O. D. C10H20O.

    Câu 7: Phân tích hợp chất hữu cơ X thấy cứ 3 phần khối lượng cacbon lại có 1 phần khối lượng hiđro, 7 phần khối lượng nitơ và 8 phần lưu huỳnh. Trong CTPT của X chỉ có 1 nguyên tử S, vậy CTPT của X là :

    A. CH4NS. B. C2H2N2S. C. C2H6NS. D. CH4N2S.

    Câu 8: Chất hữu cơ X có khối lượng phân tử bằng 123 và khối lượng của C, H, O, N trong phân tử tỉ lệ với nhau theo thứ tự là 72 : 5 : 32 : 14. CTPT của X là :

    A. C6H14O2N. B. C6H6ON2. C. C6H12ON. D. C6H5O2N.

    Câu 9: Một hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O), trong đó cacbon chiếm 61,22% về khối lượng. Công thức phân tử của hợp chất X là :

    A. C3H6O2. B. C2H2O3. C. C5H6O2. D. C4H10O.

    Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 1,18 gam một amin mạch hở, no, đơn chức Y sau đó dẫn toàn bộ sản phẩm sau phản ứng vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 6 gam kết tủa. CTPT của Y là :

    A. C2H5N. B. C2H7N. C. C3H9N. D. C4H11N.

    II. Lập công thức khi biết kết quả phân tích định lượng

    Dạng 1 : Đi từ công thức đơn giản nhất

    * Mức độ vận dụng

    Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức thì sản phẩm thu được có tỉ lệ mol Công thức phân tử của amin là

    A. C4H11N. B. C4H9N. C. C3H9N. D. C3H7N.

    Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn amin đơn chức X, thu được 1,68 lít CO2, 2,025 gam H2O và 0,28 lít N2 (đktc). Vậy công thức phân tử của X là:

    A. C2H7N. B. CH5N. C. C6H7N. D. C3H9N.

    Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X trong khí oxi dư, thu được khí N2; 13,44 lít khí CO2 (đktc) và 18,9 gam H2O. Số công thức cấu tạo của X là

    A. 2 B. 4 C. 1. D. 3

    Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 1,605 gam hợp chất hữu cơ X, thu được 4,62 gam CO2; 1,215 gam H2O và 168 ml N2 (đktc). Tỉ khối hơi của X so với không khí không vượt quá 4. Công thức phân tử của X là :

    A. C2H5NO2. B. C4H9NO2. C. C7H9N. D. C6H7N.

    Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn m gam hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, Cl) sinh ra 0,22 gam CO2, 0,09 gam H2O. Mặt khác, khi xác định clo trong m gam hợp chất đó bằng dung dịch AgNO3 người ta thu được 1,435 gam AgCl. Tỉ khối hơi của hợp chất so với hiđro bằng 42,5. Công thức phân tử của hợp chất là :

    A. CH3Cl. B. C2H5Cl. C. CH2Cl2. D. C2H4Cl2.

    Câu 6: Xác định CTPT của hiđrocacbon X, biết trong phân tử của X

    A. C2H6. B. C3H8. C. C4H10. D. C6H6.

    Câu 7: Phân tích a gam chất hữu cơ X, thu được m gam CO2 và n gam H2O. Cho biết 9m = 22n và 31a = 15(m + n). Nếu đặt d là tỉ khối hơi của X đối với không khí thì 2 < d <3. Công thức phân tử của X là :

    A. CH2O. B. C3H6O2. C. C2H4O2. D. C2H4O.

    Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 5,80 gam chất X thu được 2,65 gam Na2CO3; 2,25 gam H2O và 12,10 gam CO2. Công thức phân tử của X là

    A. C6H5ONa. B. C6H5O2Na. C. C7H7O2Na. D. C7H7ONa.

    Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hợp chất hữu cơ X cần 7,84 lít O2, thu được 5,6 lít khí CO2 (đktc), 4,5 gam H2O và 5,3 gam Na2CO3. CTPT của X là :

    A. C2H3O2Na. B. C3H5O2Na. C. C3H3O2Na. D. C4H5O2Na.

    Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol chất X cần 6,16 lít khí O2 (đktc), thu được 13,44 lít (đktc) hỗn hợp CO2, N2 và hơi nước. Sau khi ngưng tụ hết hơi nước, còn lại 5,6 lít khí (đktc) có tỉ khối so với hiđro là 20,4. Công thức phân tử của X là :

    A. C2H7O2N. B. C3H7O2N. C. C3H9O2N. D. C4H9N.

    Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn một amin X bằng lượng không khí vừa đủ, thu được 17,6 gam CO2, 12,6 gam H2O và 69,44 lít khí N2 (đktc). Giả thiết không khí chỉ gồm N2 và O2, trong đó oxi chiếm 20% thể tích không khí. Số đồng phân cấu tạo của X là

    A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.

    Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X bằng một lượng không khí (chứa 80% thể tích N2, còn lại là O2) vừa đủ, chỉ thu được 0,15 mol CO2; 0,175 mol H2O và 0,975 mol N2. Công thức phân tử của X là

    A. C2H7N. B. C9H21N. C. C3H9N. D. C3H7N.

    Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam một hợp chất hữu cơ đơn chức X cần 8,96 lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau. CTĐGN của X là :

    A. C2H4O. B. C3H6O. C. C4H8O. D. C5H10O.

    Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn 7,6 gam chất hữu cơ X cần 8,96 lít O2 (đktc). Biết . CTPT của X là :

    A. C3H8O. B. C3H8O2. C. C3H8O3. D. C3H8.

    Câu 15: Phân tích 0,31gam hợp chất hữu cơ X chỉ chứa C, H, N tạo thành 0,44 gam CO2. Mặt khác, nếu phân tích 0,31 gam X để toàn bộ N trong X chuyển thành NH3 rồi dẫn NH3 vừa tạo thành vào 100 ml dung dịch H2SO4 0,4M thì phần axit dư được trung hòa bởi 50 ml dung dịch NaOH 1,4M. Biết 1 lít hơi chất X (đktc) nặng 1,38 gam. CTPT của X là :

    A. CH5N. B. C2H5N2. C. C2H5N. D. CH6N.

    Câu 16: Đốt cháy 1,18 gam một chất hữu cơ X, thu được 2,64 gam CO2 và 1,62 gam H2O. Khi phân tích 2,36 gam X bằng phương pháp Kenđan, nitơ được chuyển toàn bộ thành NH3. Toàn bộ lượng NH3 thu được cho phản ứng với 60 ml dung dịch H2SO4 1M. Để trung hòa H2SO4 dư cần 100 ml dung dịch NaOH 0,8M. Công thức phân tử của X là

    A. C3H9N. B. C2H8N2. C. C2H5NO2. D. C3H7NO2.

    Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hiđrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong được 20 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa rồi đun nóng phần nước lọc lại có 10 gam kết tủa nữa. Vậy X không thể là :

    A. C2H6. B. C2H4. C. CH4. D. C2H2.

    Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol chất hữu cơ X mạch hở cần dùng 10,08 lít khí O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (gồm CO2, H2O và N2) qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, thấy khối lượng bình tăng 23,4 gam và có 70,92 gam kết tủa. Khí thoát ra khỏi bình có thể tích 1,344 lít (đktc). Công thức phân tử của X là :

    A. C2H5O2N. B. C3H5O2N. C. C3H7O2N. D. C2H7O2N.

    * Mức độ vận dụng cao

    Câu 19*: Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X (C, H, N) bằng lượng không khí vừa đủ (gồm 1/5 thể tích O2, còn lại là N2) được khí CO2 , H2O và N2. Cho toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy có 39,4 gam kết tủa, khối lượng dung dịch giảm đi 24,3 gam. Khí thoát ra khỏi bình có thể tích 34,72 lít (đktc). Biết < 2. CTPT của X là :

    A. C2H7N. B. C2H8N. C. C2H7N2. D. C2H4N2.

    Câu 20*: Đốt cháy hoàn toàn 4,3 gam một chất hữu cơ X chỉ chứa một nhóm chức, sau đó dẫn toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau phản ứng thu được 20 gam kết tủa và khối lượng dung dịch còn lại giảm 8,5 gam so với trước phản ứng. Biết MX < 100. CTPT của X là :

    A. C4H8O2. B. C3H6O2. C. C4H10O2. D. C4H6O2.

    Câu 21*: Phân tích 1,47 gam chất hữu cơ Y (C, H, O) bằng CuO dư, thu được 2,156 gam CO2 và khối lượng chất rắn giảm 1,568 gam. CTĐGN của Y là :

    A. CH3O. B. CH2O. C. C2H3O. D. C2H3O2.

    Câu 22*: Đốt cháy hoàn toàn 13,4 gam hợp chất hữu cơ X bằng không khí vừa đủ (chứa 80% N2 và 20% O2 về thể tích), thu được 22 gam CO2, 12,6 gam H2O và 69,44 lít N2 (đktc). Xác định công thức phân tử của X biết X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất.

    A. C5H14N2. B. C5H14O2N. C. C5H14ON2. D. C5H14O2N2.

    Dạng 2 : Sử dụng bảo toàn nguyên tố

    * Mức độ vận dụng

    Câu 23: Đốt cháy 1 lít hợp chất hữu cơ X cần 5 lít O2, sau phản ứng thu được 3 lít CO2 và 4 lít hơi nước. Biết các khí đo cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. CTPT của X là :

    A. C2H6O. B. C3H8O. C. C3H8. D. C2H6.

    Câu 24: Khi đốt 1 lít hơi chất hữu cơ X cần 6 lít O2, thu được 4 lít CO2 và 5 lít hơi H2O (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). CTPT của X là :

    A. C4H10O. B. C4H8O2. C. C4H10O2. D. C3H8O.

    Câu 25: Đốt 0,15 mol một hợp chất hữu cơ, thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Mặt khác, đốt 1 thể tích hơi chất đó cần 2,5 thể tích O2. Các thể tích đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. CTPT của hợp chất đó là :

    A. C2H6O2. B. C2H6O. C. C2H4O2. D. C2H4O.

    Câu 26: Đốt cháy hoàn toàn 20 ml hơi hợp chất hữu cơ X (chỉ gồm C, H, O) cần vừa đủ 110 ml khí O2 thu được 160 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn Y qua dung dịch H2­SO4 đặc (dư), còn lại 80 ml khí Z. Biết các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện. Công thức phân tử của X là

    A. C4H8O2. B. C4H10O. C. C3H8O. D. C4H8O.

    (Đề thi tuyển sinh Đại học khối B năm 2012)

    Câu 27: Đốt cháy 200 ml hơi một hợp chất hữu cơ X chứa C, H, O trong 900 ml O2, thể tích hỗn hợp khí thu được là 1,3 lít. Sau khi ngưng tụ hơi nước chỉ còn 700 ml. Tiếp theo cho qua dung dịch KOH dư chỉ còn 100 ml khí bay ra. Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. CTPT của Y là :

    A. C3H6O. B. C3H8O2. C. C3H8O. D. C3H6O2.

    Câu 28: Đốt cháy hoàn toàn 0,6 gam hợp chất hữu cơ X, rồi cho sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 2 gam kết tủa và khối lượng bình tăng thêm 1,24 gam. Tỉ khối của X so với H2 bằng 15. CTPT của X là :

    A. C2H6O. B. CH2O. C. C2H4O. D. CH2O2.

    Câu 29: Đốt cháy hoàn toàn 3 gam hợp chất hữu cơ X, thu được 4,4 gam CO2 và 1,8 gam H2O. Biết tỉ khối của X so với He (MHe = 4) là 7,5. CTPT của X là :

    A. CH2O2. B. C2H6. C. C2H4O. D. CH2O.

    Câu 30: Phân tích 1,5 gam chất hữu cơ X thu được 1,76 gam CO2; 0,9 gam H2O và 112 ml N2 đo ở 0oC và 2 atm. Nếu hóa hơi cũng 1,5 gam chất X ở 127oC và 1,64 atm người ta thu được 0,4 lít khí chất X. CTPT của X là :

    A. C2H5ON. B. C6H5ON2. C. C2H5O2N. D. C2H6O2N.

    Câu 31: Đốt cháy 0,282 gam hợp chất hữu cơ X chỉ chứa C, H, N, cho sản phẩm đi qua các bình đựng CaCl2 khan và KOH dư. Thấy bình đựng CaCl2 tăng thêm 0,194 gam còn bình đựng KOH tăng thêm 0,8 gam. Mặt khác nếu đốt cháy 0,186 gam chất X thì thu được 22,4 ml khí N2 (ở đktc). Biết rằng hợp chất X chỉ chứa một nguyên tử nitơ. Công thức phân tử của hợp chất X là :

    A. C6H6N2. B. C6H7N. C. C6H9N. D. C5H7N.

    Câu 32: Đốt cháy hoàn toàn 0,356 gam chất hữu cơ X, thu được 0,2688 lít khí CO2 (đktc) và 0,252 gam H2O. Mặt khác, nếu phân huỷ 0,445 gam chất X thì thu được 56 ml khí N2 (đktc). Biết rằng trong X có một nguyên tử nitơ. CTPT của X là:

    A. C2H5O2N. B. C3H5O2N. C. C3H7O2N. D. C2H7O2N.

    * Mức độ vận dụng cao

    Câu 33*: Cho 0,5 lít hỗn hợp gồm hiđrocacbon và khí cacbonic vào 2,5 lít oxi (lấy dư) rồi đốt. Thể tích của hỗn hợp thu được sau khi đốt là 3,4 lít. Cho hỗn hợp qua thiết bị làm lạnh, thể tích hỗn hợp khí còn lại 1,8 lít và cho lội qua dung dịch KOH chỉ còn 0,5 lít khí. Thể tích các khí được đo trong cùng điều kiện. Tên gọi của hiđrocacbon là :

    A. propan. B. axetilen. C. propen. D. etilen.

    Câu 34*: Cho 400 ml một hỗn hợp gồm nitơ và một hiđrocacbon vào 900 ml oxi (dư) rồi đốt. Thể tích hỗn hợp thu được sau khi đốt là 1,4 lít. Sau khi cho nước ngưng tụ còn 800 ml hỗn hợp, người ta cho lội qua dung dịch KOH thấy còn 400 ml khí. Các thể tích khí đều đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Công thức phân tử của chất hữu cơ là :

    A. C3H8. B. C2H4. C. C2H2. D. C2H6.

    Câu 35*: Đốt cháy hoàn toàn 0,4524 gam hợp chất X sinh ra 0,3318 gam CO2 và 0,2714 gam H2O. Đun nóng 0,3682 gam chất X với vôi tôi xút để chuyển tất cả nitơ trong X thành amoniac, rồi dẫn khí NH3 vào 20 ml dung dịch H2SO4 0,5 M. Để trung hoà axit còn dư sau khi tác dụng với NH3 cần dùng 7,7 ml dung dịch NaOH 1M. Biết MX = 60. Công thức phân tử của X là :

    A. CH4ON2. B. C2H7N. C. C3H9N. D. CH4ON.

    Câu 36*: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol chất X chứa (C, H, O) và cho sản phẩm cháy lần lượt đi qua bình 1 chứa 100 gam dung dịch H2SO4 96,48% và bình 2 chứa dung dịch KOH dư. Sau thí nghiệm thấy nồng độ H2SO4 ở bình 1 giảm còn 90%. Trong bình 2 tạo ra 55,2 gam muối. CTPT của X là (biết X có chứa 2 nguyên tử oxi) :

    A. CH2O2. B. C3H6O2. C. C3H8O2. D. C2H4O2.

    Mời các thầy cô và các em tải bản pdf đầy đủ tại đây

    Xác định công thức phân tử hợp chất hữu cơ

     

    Xem thêm

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12

  • Phân dạng bài tập đại cương hữu cơ

    Phân dạng bài tập đại cương hữu cơ

    Phân dạng bài tập đại cương hữu cơ

    phân dạng bài tập đại cương hữu cơ

     

    PHƯƠNG PHÁP LẬP CÔNG THỨC CỦA HỢP CHẤT HỮU CƠ

    I. Lập công thức khi biết thông tin về lượng chất

    Thông tin về lượng chất có thể là :

    + Phần trăm khối lượng của các nguyên tố.

    + Khối lượng của các nguyên tố.

    + Tỉ lệ khối lượng của các nguyên tố.

    Ví dụ 1: Capsaicin là chất tạo nên vị cay của quả ớt. Capsaicin có công dụng trị bệnh được dùng nhiều trong y học, có thể kết hợp Capsaicin với một số chất khác để trị các bệnh nhức mỏi, sưng trặc gân, đau bụng, đau răng, nhức đầu, sưng cổ họng, tê thấp, thần kinh,… Khi phân tích định lượng Capsaicin thấy thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố như sau: %C = 70,13%; %H = 9,09%; %O = 20,78%. Công thức phân tử của Capsaicin là

    A. C8H8O2. B. C9H14O2. C. C8H14O3. D. C9H16O2.

    Ví dụ 2: Chất hữu cơ X có M = 123 và khối lượng C, H, O và N trong phân tử theo thứ tự tỉ lệ với 72 : 5 : 32 : 14. Công thức phân tử của X là :

    A. C6H14O2N. B. C6H6ON2. C. C6H12ON. D. C6H5O2N.

    Ví dụ 3: Phenolphtalein X có tỉ lệ khối lượng mC : mH : mO = 60 : 3,5 : 16. Biết khối lượng phân tử của X nằm trong 300 đến 320u. Số nguyên tử cacbon của X là

    A. 20. B. 10. C. 5. D. 12.

    Ví dụ 4: Chất hữu cơ A chứa 7,86% H; 15,73% N về khối lượng. Đốt cháy hoàn toàn 2,225 gam A thu được CO2, hơi nước và khí nitơ, trong đó thể tích khí CO2 là 1,68 lít (đktc). Công thức phân tử của A là (biết MA < 100) :

    A. C6H14O2N. B. C3H7O2N. C. C3H7ON. D. C3H7ON2.

    Ví dụ tương tự :

    Ví dụ 5: Xác định công thức phân tử của hợp chất hữu cơ X trong mỗi trường hợp sau :

    a. %C = 85,8%; %H = 14,2%; MX = 56.

    b. %C = 51,3%; %H = 9,4%; %N = 12%; %O = 27,3%. Tỉ khối hơi của X đối với không khí là 4,034.

    c. %C = 54,5%; %H = 9,1%; %O = 36,4%; 0,88 gam hơi X chiếm thể tích 224 ml (ở đktc).

    d. %C = 49,58%; %H = 6,44%. Khi hoá hơi hoàn toàn 5,45 gam X, thu được 0,56 lít hơi (đktc).

    Đáp số: C4H8; C5H11O2N; C4H8O2; C9H14O6.

    Ví dụ 6: Chất hữu cơ X (chứa C, H, O, N) có phần trăm khối lượng các nguyên tố lần lượt là 32%; 6,67%; 42,66% và 18,67%. Hãy xác định công thức đơn giản nhất của X? Xác định CTPT của X biết rằng trong phân tử X có một nguyên tử nitơ.

    Đáp số: C2H5O2N.

    Ví dụ 7: Chất hữu cơ Z có 40%C; 6,67%H; còn lại là oxi. Mặt khác, khi hoá hơi 1 lượng Z người ta thu được thể tích vừa đúng bằng thể tích của khí NO có khối lượng bằng 1/3 khối lượng của Z trong cùng điều kiện. Xác định CTPT của Z.

    Đáp số: C3H6O3.

    Ví dụ 8: Phân tích chất hữu cơ X chứa C, H, O, ta có kết quả sau: mC : mH : mO = 2,25 : 0,375 : 2. Tìm công thức phân tử của X, biết rằng 1 gam X làm bay hơi chiếm thể tích 1,2108 lít (đo ở 0oC và 0,25 atm).

    Đáp số: C3H6O2.

    Ví dụ 9: Phân tích một hợp chất hữu cơ thấy: Cứ 2,1 phần khối lượng C lại có 2,8 phần khối lượng O và 0,35 phần khối lượng H. Hãy xác định công thức phân tử của chất hữu cơ nói trên, biết 1 gam hơi chất đó ở điều kiện tiêu chuẩn chiếm thể tích 373,3 cm3.

    Đáp số: C2H4O2.

    Ví dụ 10: A gồm C, H, O, N có tỉ lệ khối lượng tương ứng là 3 : 1: 4 : 7 và có khối lượng phân tử nhỏ hơn khối lượng phân tử của benzen. Tìm công thức phân tử của A, biết A là loại phân đạm.

    Đáp số: CH4ON2.

    Ví dụ 11: A là một loại phân đạm chứa 46,67% nitơ; 6,66% hiđro còn lại là cacbon và oxi. Đốt cháy 1,8 gam A ta thu được 923 ml CO2 ở 27oC và 608 mm Hg. Tìm công thức phân tử của A, biết MA < 120.

    Đáp số: CH4ON2.

    Ví dụ 12: Đốt cháy hoàn toàn 1,8 gam chất hữu cơ A, thu được 1,344 lít CO2 (ở đktc) và 1,08 gam H2O. Tìm công thức phân tử trong các trường hợp sau:

    a. Tỉ khối của A so với oxi là 5,625.

    b. Trong phân tử A có 3 nguyên tử oxi.

    c. Khối lượng phân tử A < 62.

    Đáp số:C6H12O6, C3H6O3, CH2O hoặc C2H4O2.

    II. Lập công thức khi biết kết quả phân tích định lượng

    Ví dụ 1: Ma túy đá hay còn gọi là hàng đá, chấm đá là tên gọi chỉ chung cho các loại ma túy tổng hợp có chứa chất methamphetamine (Meth). Đốt cháy 14,9 gam Meth thu được 22,4 lít CO2, 13,5 gam H2O và 1,12 lít N2 (đktc). Tỉ khối hơi của Meth so với H2 < 75. Công thức phân tử của Meth là

    A. C20H30N2. B. C8H11N3. C. C9H11NO. D. C10H15N.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Phụ Dực Thái Bình, năm 2015)

    Ví dụ 2: Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 16,80 lít khí CO2, 2,80 lít N2 (các thể tích đo ở đktc) và 20,25 gam H2O. CTPT của X là :

    A. C4H9N. B. C3H7N. C. C2H7N. D. C3H9N.

    Ví dụ 3: Oxi hóa hoàn toàn 4,02 gam một hợp chất hữu cơ X chỉ thu được 3,18 gam Na2CO3 và 0,672 lít khí CO2. CTĐGN của X là :

    A. CO2Na. B. CO2Na2. C. C3O2Na. D. C2O2Na.

    Trên đây chỉ là các ví dụ đơn giản. Bây giờ ta sẽ tiếp tục nghiên cứu những ví dụ khó hơn.

    Ví dụ 4: Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin X bằng lượng không khí vừa đủ, thu được 17,6 gam CO2, 12,6 gam H2O và 69,44 lít N2 (đktc). Giả thiết không khí chỉ gồm N2 và O2 trong đó oxi chiếm 20% thể tích không khí. X có công thức là :

    A. C2H5NH2. B. C3H7NH2. C. CH3NH2. D. C4H9NH2.

    Ví dụ 5: Đốt cháy hoàn toàn 1,47 gam chất hữu cơ X (chỉ chứa C, H, O) bằng 1,0976 lít khí O2 (ở đktc) lượng dùng vừa đủ, sau thí nghiệm thu được H2O, 2,156 gam CO2. Tìm CTPT của X, biết tỉ khối hơi của X so với không khí nằm trong khoảng 3< dX < 4.

    A. C3H4O3. B. C3H6O3. C. C3H8O3. D. C4H10O3.

     

    Mời các thầy cô và các em tải file pdf đầy đủ tại đây

    phân dang bài tập đại cương hữu cơ

     

    Xem thêm

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12

  • Câu hỏi trắc nghiệm đại cương hữu cơ

    Câu hỏi trắc nghiệm đại cương hữu cơ

    câu hỏi trắc nghiệm đại cương hữu cơ

    HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

    1. Mức độ nhận biết

    Câu 1: Hãy chọn phát biểu đúng nhất về hoá học hữu cơ trong số các phát biểu sau:

    A. Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các hợp chất của cacbon.

    B. Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các hợp chất của cacbon, trừ cacbon(II) oxit, cacbon(IV) oxit, muối cacbonat, xianua, cacbua,...

    C. Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các hợp chất của cacbon, trừ cacbon(II) oxit, cacbon(IV) oxit.

    D. Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các hợp chất của cacbon trừ muối cacbonat.

    Câu 2: Thành phần các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ

    A. nhất thiết phải có cacbon, th­ường có H, hay gặp O, N sau đó đến halogen, S, P…

    B. gồm có C, H và các nguyên tố khác.

    C. bao gồm tất cả các nguyên tố trong bảng tuần hoàn.

    D. th­ường có C, H hay gặp O, N, sau đó đến halogen, S, P.

    Câu 3: Cặp hợp chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ ?

    A. CO2, CaCO3. B. CH3Cl, C6H5Br.

    C. NaHCO3, NaCN. D. CO, CaC2.

    Câu 4: Dãy chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ ?

    A. (NH4)2CO3, CO2, CH4, C2H6. B. C2H4, CH4, C2H6O, C3H9N.

    C. CO2, K2CO3, NaHCO3, C2H5Cl. D. NH4HCO3, CH3OH, CH4, CCl4.

    Câu 5: Cho các chất: CaC2, CO2, HCOOH, C2H6O, CH3COOH, CH3Cl, NaCl, K2CO3. Số hợp chất hữu cơ trong các chất trên là bao nhiêu ?

    A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.

    Câu 6: Trong các hợp chất sau: CH4; CHCl3; C2H7N; HCN; CH3COONa; C12H22O11; Al4C3; CH5NO3; CH8O3N2; CH2O3. Số chất hữu cơ hữu cơ là

    A. 8. B. 6. C. 5. D. 7.

    Câu 7: Cho dãy chất : CH4; C6H6; C6H5OH; C2H5ZnI; C2H5PH2. Nhận xét nào sau đây đúng ?

    A. Các chất trong dãy đều là hiđrocacbon.

    B. Các chất trong dãy đều là dẫn xuất của hiđrocacbon.

    C. Các chất trong dãy đều là hợp chất hữu cơ.

    D. Có cả chất vô cơ và hữu cơ nh­ưng đều là hợp chất của cacbon.

    Câu 8: Nhận xét nào đúng về các chất hữu cơ so với các chất vô cơ ?

    A. Độ tan trong nư­ớc lớn hơn. B. Độ bền nhiệt cao hơn.

    C. Tốc độ phản ứng nhanh hơn. D. Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp hơn.

    Câu 9: Đặc điểm chung của các phân tử hợp chất hữu cơ là :

    (1) Thành phần nguyên tố chủ yếu là C và H.

    (2) Có thể chứa nguyên tố khác như Cl, N, P, O.

    (3) Liên kết hóa học chủ yếu là liên kết cộng hoá trị.

    (4) Liên kết hoá học chủ yếu là liên kết ion.

    (5) Dễ bay hơi, khó cháy.

    (6) Phản ứng hoá học xảy ra nhanh.

    Nhóm các ý đúng là :

    A. (4), (5), (6). B. (1), (2), (3). C. (1), (3), (5). D. (2), (4), (6).

    Câu 10: Phản ứng hóa học của các hợp chất hữu cơ có đặc điểm là :

    A. thường xảy ra rất nhanh và cho một sản phẩm duy nhất.

    B. thường xảy ra chậm, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định.

    C. thường xảy ra rất nhanh, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định.

    D. thường xảy ra rất chậm, nhưng hoàn toàn, không theo một hướng xác định.

    Câu 11: Thuộc tính không phải của các hợp chất hữu cơ là :

    A. Khả năng phản ứng hoá học chậm, theo nhiều hướng khác nhau.

    B. Không bền ở nhiệt độ cao.

    C. Liên kết hoá học trong hợp chất hữu cơ thường là liên kết ion.

    D. Dễ bay hơi và dễ cháy hơn hợp chất vô cơ.

    Câu 12: Hợp chất hữu cơ được phân loại như sau :

    A. Hiđrocacbon và hợp chất hữu cơ có nhóm chức.

    B. Hiđrocacbon và dẫn xuất của hiđrocacbon.

    C. Hiđrocacbon no, không no, thơm và dẫn xuất của hiđrocacbon.

    D. Tất cả đều đúng.

    Câu 13: Các chất trong nhóm chất nào dưới đây đều là dẫn xuất của hiđrocacbon ?

    A. CH2Cl2, CH2BrCH2Br, NaCl, CH3Br, CH3CH2Br.

    B. CH2Cl2, CH2BrCH2Br, CH3Br, CH2=CHCOOH, CH3CH2OH.

    C. CH2BrCH2Br, CH2=CHBr, CH3Br, CH3CH3.

    D. HgCl2, CH2BrCH2Br, CH2=CHBr, CH3CH2Br.

    Câu 14: Nguyên tắc chung của phép phân tích định tính là:

    A. Chuyển hóa các nguyên tố C, H, N,… thành các chất vô cơ dễ nhận biết.

    B. Đốt cháy hợp chất hữu cơ để tìm hiđro do có hơi nước thoát ra.

    C. Đốt cháy hợp chất hữu cơ để tìm cacbon dưới dạng muội đen.

    D. Đốt cháy hợp chất hữu cơ để tìm nitơ do có mùi khét.

    Câu 15: Kết luận nào sau đây phù hợp với thực nghiệm? Nung một chất hữu cơ X với lượng dư chất oxi hóa CuO, người ta thấy thoát ra khí CO2, hơi H2O và khí N2.

    A. Chất X chắc chắn chứa cacbon, hiđro, có thể có nitơ.

    B. X là hợp chất của 4 nguyên tố cacbon, hiđro, nitơ, oxi.

    C. X là hợp chất của 3 nguyên tố cacbon, hiđro, nitơ.

    D. Chất X chắc chắn chứa cacbon, hiđro, nitơ; có thể có hoặc không có oxi.

    Câu 16: Theo thuyết cấu tạo hóa học, trong phân tử các chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau

    A. theo đúng hóa trị.

    B. theo một thứ tự nhất định.

    C. theo đúng số oxi hóa.

    D. theo đúng hóa trị và theo một thứ tự nhất định.

    Câu 17: Cấu tạo hoá học là :

    A. Số lượng liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.

    B. Các loại liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.

    C. Thứ tự liên kết và đặc điểm liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.

    D. Bản chất liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.

    Câu 18: Hiện tượng các chất có cấu tạo và tính chất hoá học tương tự nhau, phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm metylen (CH2) được gọi là hiện tượng

    A. đồng phân. B. đồng vị. C. đồng đẳng. D. đồng khối.

    Câu 19: Trong những dãy chất sau đây, dãy nào có các chất là đồng phân của nhau?

    A. C2H5OH, CH3OCH3. B. CH3OCH3, CH3CHO.

    C. CH3CH2CH2OH, C2H5OH. D. C4H10­, C­6H6.

    Câu 20: Cho các chất :

    Câu hỏi trắc nghiệm đại cương hữu cơ 1

    Các chất đồng phân của nhau là :

    A. (II), (III). B. (I), (IV), (V). C. (IV), (V). D. (I), (II), (III), (IV), (V).

    2. Mức độ thông hiểu

    Câu 21: Cho hỗn hợp các ankan sau : pentan (sôi ở 36oC), heptan (sôi ở 98oC), octan (sôi ở 126oC), nonan (sôi ở 151oC). Có thể tách riêng các chất đó bằng cách nào sau đây ?

    A. Kết tinh. B. Chưng cất. C. Thăng hoa. D. Chiết.

    Câu 22: Để xác nhận trong phân tử chất hữu cơ có nguyên tố H ng­ười ta dùng phương pháp nào sau đây?

    A. Đốt cháy rồi cho sản phẩm qua P2O5.

    B. Đốt cháy rồi cho sản phẩm qua CuSO4 khan.

    C. Đốt cháy thấy có hơi n­ước thoát ra.

    D. Đốt cháy rồi cho sản phẩm cháy qua bình đựng H2SO4 đặc.

     

    Mời các thầy cô và các em tải bản pdf đầy đủ tại đây

    Câu hỏi trắc nghiệm ĐẠI CƯƠNG HỮU CƠ

     

    Xem thêm

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12