Tag: phân số

  • Bài thơ Cộng trừ nhân chia phân số

    Bài thơ Cộng trừ nhân chia phân số

    Bài thơ Cộng trừ nhân chia phân số

    Bài thơ Cộng trừ nhân chia phân số

    Cộng hai phân số với nhau
    Mẫu cùng: tử trước tử sau cộng vào
    Nếu mà khác mẫu thì sao?
    Quy đồng mẫu số, cộng vào như trên.
    Mẫu chung ta phải giữ nguyên
    Rút gọn (nếu có) chớ quên bạn à.
    Trừ hai phân số thì ta
    Giống như phép cộng thay là trừ thôi.
    Nhân hai phân số biết rồi
    Tử sau tử trước bạn ơi nhân nào

    Tiếp tục hai mẫu nhân vào
    Rút gọn (nếu có) thế nào cũng ra.
    Chia hai phân số sẽ là
    Phân số thứ nhất chúng ta nhân cùng
    Số chia đảo ngược là xong
    Bạn làm tốt nếu THUỘC LÒNG đó nha.

    Cộng, trừ, nhân, chia các phân số

    Bài thơ Cộng trừ nhân chia phân số

    Tác giả: Trần Xuân Kháng

    Phép cộng, (trừ) phân số
    Cùng mẫu số tính sao?
    Cộng, (trừ) tử số vào
    Và giữ nguyên mẫu số.

    Các bạn cần ghi nhớ
    Nếu mẫu số khác nhau
    Quy đồng chúng mau mauF
    Rồi cộng, trừ tử sau
    Mẫu giống nhau giữ (nguyên) nhé!

    Nhân phân số nghe vẻ
    Cách tính dễ lắm thay
    Tử nhân tử số ngay
    Mẫu nhân mẫu như vậy
    Kết quả ắt sẽ thấy

    Phép chia hơi khác đấy
    Lấy phân số bị chia
    Nhân đảo ngược số kia
    Thì sẽ ra kết quả

    Học hành hơi vất vả
    Nhưng không quá khó đâu
    Chúng mình ráng bảo nhau
    Nhớ mấy câu thầy dạy

  • TOÁN 4: DẠNG TOÁN TÌM PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ

    TOÁN 4: DẠNG TOÁN TÌM PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ

    DẠNG TOÁN TÌM PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ

    1. Cách tìm phân số của một số

    Quy tắc tìm phân số của một số: Muốn tìm giá trị $\frac{m}{n}$ của một số $x$ cho trước, ta lấy $x$ nhân với $\frac{m}{n}$.

    Muốn tìm phân số của một số ta nhân số đó với phân số đã cho.

    Chú ý rằng, số đã cho đó có thể viết dưới dạng phân số với mẫu số là 1 và ta thực hiện phép nhân như nhân hai phân số với nhau.

    Xem thêm: Tìm một số biết giá trị một phân số của số đó

    Ví dụ 1. Tính $\frac{2}{7}$ của $21$.

    Hướng dẫn. $\frac{2}{7}$ của $21$ là $$\frac{2}{7}\times 21 = 6.$$

    Ví dụ 2. Một hộp kẹo có 40 chiếc kẹo. Hỏi $\frac{3}{4}$ hộp kẹo có bao nhiêu chiếc?

    Hướng dẫn. Số chiếc kẹo có trong $\frac{3}{4}$ hộp kẹo là $$\frac{3}{4} \times 40 =30.$$

    Ví dụ 3. Lớp 6A có 50 học sinh. Trong đó, có $\frac{3}{5}$ số học sinh thích chơi đá bóng. 80% số học sinh thích chơi đá cầu và $\frac{7}{10}$ số học sinh thích chơi cầu lông. Hỏi lớp 6A có:

    • Bao nhiêu học sinh thích chơi đá bóng ?
    • Bao nhiêu học sinh thích chơi đá cầu ?
    • Bao nhiêu học sinh thích chơi cầu lông ?

    Hướng dẫn.

    • Số học sinh lớp 6A thích chơi đá bóng là: $50\times\frac{3}{5}= 30$ (học sinh);
    • Số học sinh lớp 6A thích chơi đá cầu là: $50\times \frac{80}{100} = 40$ (học sinh);
    • Số học sinh lớp 6A thích chơi đá bóng là: $50\times \frac{7}{10} = 35$ (học sinh).

    2. Bài tập tìm phân số của một số

    Bài 1. Mẹ 49 tuổi, tuổi con bằng 2/7 tuổi mẹ. Hỏi con bao nhiêu tuổi?

    Bài 2. Mẹ 36 tuổi, tuổi con bằng 1/6 tuổi mẹ hỏi bao nhiêu năm nữa tuổi con bằng 1/3 tuổi mẹ?

    Bài 3. Bác An có một thửa ruộng. Trên thửa ruộng ấy bác dành 1/2 diện tích để trồng rau. 1/3 Để đào ao phần còn lại dành làm đường đi. Biết diện tích làm đường đi là 30m2 . Tính diện tích thửa ruộng.

    Bài 4. Trong đợt kiểm tra học kì vừa qua ở khối 4 thầy giáo nhận thấy. 1/2 Số học sinh đạt điểm giỏi, 1/3 số học sinh đạt điểm khá, 1/10 số học sinh đạt trung bình còn lại là số học sinh đạt điểm yếu. Tính số học sinh đạt điểm yếu biết số học sinh giỏi là 45 em.

    Hướng dẫn. Để tìm được số học sinh yếu thì cần tìm phân số chỉ số học sinh yếu. Cần biết số học sinh của khối dựa vào số học sinh giỏi.

    Bài 5. Một cửa hàng nhận về một số hộp xà phòng. Người bán hàng để lại 1/10 số hộp bầy ở quầy, còn lại đem cất vào tủ quầy. Sau khi bán 4 hộp ở quầy người đo nhận thấy số hộp xà phòng cất đi gấp 15 lần số hộp xà phòng còn lại ở quầy. Tính số hộp xà phòng cửa hàng đã nhập về.

    Nhận xét : ở đây ta nhận thấy số hộp xà phòng cất đi không thay đổi vì vậy cần bám vào đó bằng cách lấy số hộp xà phòng cất đi làm mẫu số. tìm phân số chỉ 4 hộp xà phòng.

    Bài 6. Một cửa hàng nhận về một số xe đạp. Người bán hàng để lại 1/6 số xe đạp bầy bán, còn lại đem cất vào kho. Sau khi bán 5 xe đạp ở quầy người đo nhận thấy số xe đạp cất đi gấp 10 lần số xe đạp còn lại ở quầy. Tính số xe đạp cửa hàng đã nhập.

    Bài 7. Trong đợt hưởng ứng phát động trồng cây đầu năm, số cây lớp 5a trồng bằng 3/4 số cây lớp 5b. Sau khi nhẩm tính thầy giáo nhận thấy nếu lớp 5b trồng giảm đi 5 cây thì số cây lúc này của lớp 5a sẽ bằng 6/7 số cây của lớp 5b.

    Sau khi thầy giáo nói như vậy bạn Huy đã nhẩm tính ngay được số cây cả 2 lớp trồng được. Em có tính được như bạn không ?

    Bài 8. Một giá sách có 2 ngăn. Số sách ở ngăn dưới gấp 3 lần số sách ở ngăn trên. Nếu chuyển 2 quyển từ ngăn trên xuống ngăn dưới thì số sách ở ngăn dưới sẽ gấp 4 lấn số sách ở ngăn trên. Tính số sách ở mỗi ngăn.

    Bài 9. Hai kho có 360 tấn thóc. Nếu lấy 1/3 số thóc ở kho thứ nhất và 2/ 5 số thóc ở kho thứ 2 thì số thóc còn lại ở 2 kho bằng nhau.

    1. Tính số thóc lúc đầu mỗi kho.
    2. Hỏi đã lấy ra ở mỗi kho bao nhiêu tấn thóc.

    Bài 10. Hai bể chứa 4500 lít nước. người ta tháo ở bể thứ nhất 2/5 bể. Tháo ở bể thứ hai là 1/4 bể thì só nước còn lại ở hai bể bằng nhau. Hỏi mỗi bể chứa bao nhiêu lít nước.

    Bài 11. Hai bể chứa 4500 lít nước. người ta tháo ở bể thứ nhất 500 lít. Tháo ở bể thứ hai là 1000 lít thì số nước còn lại ở hai bể bằng nhau. Hỏi mỗi bể chứa bao nhiêu lít nước.

  • Toán 6: Tìm một số biết giá trị một phân số của số đó

    Toán 6: Tìm một số biết giá trị một phân số của số đó

    Tìm một số biết giá trị một phân số của số đó

    1. Cách tìm một số biết giá trị một phân số của số đó

    Để hiểu được dạng toán này, chúng ta xem xét vài ví dụ sau:

    Ví dụ 1. Có một túi kẹo, biết một nửa túi kẹo có $25$ chiếc. Hỏi cả túi kẹo có bao nhiêu chiếc kẹo?

    Rõ ràng, cả túi kẹo chia thành hai phần thì mỗi phần (chính là nửa túi kẹo) có $25$ chiếc nên số chiếc kẹo của cả túi là: $$25\times 2 = 50.$$

    Bài toán này có thể phát biểu lại như sau:

    Biết $\frac{1}{2}$ túi kẹo thì có $25$ chiếc kẹo. Hỏi cả túi có bao nhiêu chiếc kẹo?

    Ví dụ 2. Biết $\frac{2}{3}$ túi kẹo gồm $20$ chiếc kẹo. Hỏi cả túi có bao nhiêu chiếc kẹo?

    Tương tự ví dụ trước, chúng ta chia túi kẹo thành $3$ phần bằng nhau, rồi lấy hai phần thì có $20$ chiếc kẹo. Vậy số chiếc kẹo của mỗi phần là

    $20 : 2=10$ chiếc kẹo.

    Mà cả túi kẹo gồm 3 phần, nên suy ra, cả túi kẹo gồm có

    $10\times 3 = 30$ chiếc kẹo.

    Cả quá trình tính toán gồm 2 bước có thể tóm tắt lại bằng quy tắc sau:

    Quy tắc tìm một số biết giá trị một phân số của số đó:

    Biết $\frac{m}{n}$ của $x$ bằng $b$ thì $$x=b:\frac{m}{n}.$$

    Để tìm một số biết giá trị một phân số của số đó ta lấy giá trị đã cho đó chia cho phân số đã cho.

    Xem thêm: DẠNG TOÁN TÌM PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ

    2. Các bài toán tìm một số biết giá trị một phân số của số đó

    Bài 1.

    1. Tìm một số biết $\frac{2}{7}$ của nó bằng 14.
    2. Tìm một số biết 3$\frac{2}{5}$ của nó bằng $\frac{-2}{3}$.

    Hướng dẫn.

    1. Số phải tìm là: $$14 : \frac{2}{7} = 14\times\frac{7}{2} = 49.$$
    2. Số phải tìm là: $$\frac{-2}{3}: 3\frac{2}{5} =\frac{-2}{3}:\frac{17}{5}=\frac{-2}{3}\times\frac{5}{17}=\frac{-10}{51}.$$

    Bài 2. Lớp 6A có 20 bạn là học sinh giỏi, chiếm $\frac{2}{5}$ số học sinh của lớp. Hỏi lớp 6A có bao nhiêu học sinh?

    Hướng dẫn. Nếu gọi số học sinh lớp 6A là x (x $\in $N) thì theo đề bài, ta phải tìm x sao cho $\frac{2}{5}$ của x bằng 20. Ta có: x. $\frac{2}{5}$ = 20 Suy ra x = 20 : $\frac{2}{5}$
    $\Rightarrow $x = 20.$\frac{5}{2}$ $\Rightarrow $ x = 50 (học sinh)

    Bài 3. Một bể chứa đầy nước, sau khi dùng hết $350$ lít nước thì  trong bể còn lại một lượng nước bằng $\frac{13}{20}$ dung tích bể. Hỏi bể này chứa được bao nhiêu lít nước?

    Hướng dẫn.

    • Phân số chỉ số nước đã dùng là: $\frac{1}{2}-\frac{13}{20} = \frac{7}{20}$ (bể)
    • Như vậy $\frac{7}{20}$ số nước trong bể là $350$ lít nên suy ra bể này chứa được số lít nước là $$350 : \frac{7}{20}$ = 350. \frac{20}{7} = 1000$$.

    Bài 4. Trong sữa có 4,5% bơ. Tính lượng sữa trong chai biết lượng bơ là 18 g.

    Hướng dẫn. Lượng sữa trong chai là

    $18:\frac{4,5}{100}=400$ gam.

    Bài 5. Số sách ở ngăn A bằng $\frac{3}{5}$ số sách ở ngăn B. Nếu chuyển 14 quyển từ ngăn B sang A thì số sách ở ngăn A bằng $\frac{{25}}{{23}}$ số sách ở ngăn B. Tính số sách lúc đầu ở mỗi ngăn.

    Hướng dẫn.

    • Lúc đầu số sách ngăn A bằng $\frac{3}{{3 + 5}} = \frac{3}{8}$ tổng số sách;
    • Sau khi chuyển thì số sách ở ngăn A bằng $\frac{{25}}{{25 +23}} = \frac{{25}}{{48}}$ tổng số sách.
    • Suy ra $14$ quyển sách chính là: $\frac{{25}}{{48}} – \frac{3}{8} = \frac{7}{{48}}$ tổng số sách.
    • Vậy tổng số sách ở hai ngăn là: $14:\frac{7}{{48}} = 96$ (quyển).
    • Lúc đầu ngăn A có $96.\frac{3}{8} = 36$ quyển, ngăn B có $96 – 36 = 60$ (quyển).

    Bài 6. Một người mang một rổ trứng đi bán. Sau khi bán $\frac{4}{9}$ số trứng và 2 quả thì còn lại 28 quả. Tính số trứng mang đi bán.

    Bài 7. Một người mang một sọt cam đi bán. Sau khi bán $\frac{3}{7}$ số cam và 2 quả thì số cam còn lại là 46 quả. Tính số cam người ấy mang đi bán.

    Bài 8. Bạn An đọc cuốn sách trong ba ngày. Ngày thứ nhất đọc $\frac{1}{3}$ số trang. Ngày thứ hai đọc $\frac{5}{8}$ số trang còn lại. Ngày thứ ba đọc nốt 90 trang. Tính xem cuốn sách có bao nhiêu trang.

    Bài 9. Số sách ở ngăn A bằng $\frac{3}{5}$ số sách ở ngăn B. Nếu chuyển 14 quyển từ ngăn B sang ngăn A thì số sách ở ngăn A bằng $\frac{25}{23}$ số sách ở ngăn B. Tính số sách lúc đầu ở mỗi ngăn.

    Bài 10. Nguyên liệu làm thịt kho dừa gồm dừa, thịt ba chỉ, đường , muối. Biết rằng:

    • Khối lượng thịt ba chỉ là 0,8 kg, bằng $\frac{2}{3}$ khối lượng dừa;
    • Đường bằng 5% khối lượng dừa.

    Tính khối lượng đường.

    Bài 11. Khối 6 của một trường có 4 lớp. Số học sinh lớp 6A bằng $\frac{9}{25}$ tổng số học sinh ba lớp còn lại. Số học sinh lớp 6B bằng $\frac{21}{64}$ tổng số học sinh ba lớp còn lại. Số học sinh lớp 6C bằng $\frac{4}{13}$ tổng số học sinh ba lớp còn lại. Số học sinh lớp 6D là 43 bạn. Hỏi tổng số học sinh khối 6 của trường đó và số học sinh của mỗi lớp?

    Bài 12. $\frac{2}{5} $ của a là 480. Tìm 12,5% của a.

    Bài 13. Trong đậu đen nấu chín tỉ lệ đạm chiếm 24%. Tính số lượng đậu đen nấu chín để có 1,2 kg đạm.