TOÁN 2: SỐ BỊ TRỪ SỐ TRỪ HIỆU
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ VỀ SỐ BỊ TRỪ SỐ TRỪ HIỆU
Các em cần ghi nhớ tên gọi và vị trí của số bị trừ, số trừ và hiệu trong phép tính trừ.
Trong các bài toán liên quan đến phép trừ (hiệu), các em cần phân biệt rõ 3 đối tượng là SỐ BỊ TRỪ, SỐ TRỪ và HIỆU.
Trong các phép tính có dạng (kiểu, hình thức) giống như $$A-B=C$$ thì
- $A$ được gọi là SỐ BỊ TRỪ
- $B$ được gọi là SỐ TRỪ
- $C$ được gọi là HIỆU
Nói cách khác, phép tính trừ có dạng:
SỐ BỊ TRỪ – SỐ TRỪ = HIỆU
Từ đó, các em có thể tìm hiệu, tìm số bị trừ hoặc tìm số trừ bằng cách sau:
Ví dụ. Em hãy chỉ ra đâu là SỐ BỊ TRỪ, đâu là SỐ TRỪ, đâu là HIỆU trong các phép tính sau:
- $15-8=7$
- $35-20=15$
- $27-14=13$
Lời giải.
- Trong phép trừ $15-8=7$ thì \( 15 \) là số bị trừ, \( 8 \) là số trừ, \( 7 \) là hiệu.
- $35-20=15$ thì \( 35 \) là số bị trừ, \( 20 \) là số trừ, \( 15 \) là hiệu.
- $27-14=13$ thì \( 27 \) là số bị trừ, \( 14 \) là số trừ, \( 13 \) là hiệu.
Trong các bài toán đố, các câu hỏi có lời văn:
- SỐ BỊ TRỪ: Chính là số được đem đi trừ, là giá trị bị lấy đi (trong các bài toán, đây chính là số bị bớt đi, số bị giảm đi, bị cho đi, bị bán đi, bị lấy đi…)
- SỐ TRỪ: Chính là số cần lấy đi, giá trị lấy đi (số hàng hóa bán được, số con gà
- HIỆU: Là kết quả còn lại, là phần còn lại (số hàng hóa còn lại, số đồ vật còn lại,…)
Ví dụ. Bạn Phương có 5 quả ổi, bạn Phương cho bạn Nga 3 quả. Hỏi bạn Phương còn mấy quả ổi?
Muốn giải được bài toán trên, các em cần biết:
- Ở đây, số bị cho đi là 5, đó chính là SỐ BỊ TRỪ
- Số cho đi là 3, đây chính là SỐ TRỪ
- Số quả ổi bạn Phương còn lại chính là HIỆU
Do đó, chúng ta có phép tính $5-3=2$. Lời giải như sau:
Lời giải.
Số quả ổi bạn Phương còn lại là
$5-3=2$ (quả ổi)
Đáp số: $2$ quả ổi.
👉100 BÀI TOÁN LUYỆN HỌC SINH GIỎI LỚP 2
II. CÁC DẠNG TOÁN VỀ SỐ BỊ TRỪ SỐ TRỪ HIỆU
Dạng 1: Thực hiện phép tính.
- Đặt phép tính theo cột dọc, các chữ số cùng một hàng được đặt thẳng với nhau.
- Thực hiện phép trừ theo thứ tự từ hàng đơn vị đến hàng chục.
Ví dụ. Đặt tính rồi tính: $18-5$
Giải.
Ví dụ. Thực hiện các phép tính sau:
Dạng 2: Toán đố
- Đọc và phân tích đề: Xác định các số liệu đã cho, số lượng tăng thêm hay giảm bớt và yêu cầu của bài toán.
- Tìm cách giải: Dựa vào các từ khóa của bài toán như tìm “tất cả”, “còn lại”… và yêu cầu của bài toán để xác định phép tính phù hợp.
- Trình bày lời giải: Viết lời giải, phép tính và đáp số cho bài toán.
- Kiểm tra lời giải của bài toán và kết quả vừa tìm được.
Ví dụ. Một người nông dân nuôi $13$ con gà, sau đó người ấy bán đi $2$ con. Hỏi người nông dân đó còn lại bao nhiêu con gà?
Giải.
Người nông dân đó còn lại số con gà là:
$13-2=11$ (con)
Đáp số: $11$ con gà.
Dạng 3: Tính nhẩm
Khi thực hiện phép trừ các số tròn chục mà không cần đặt tính.
- Trừ các chữ số ở hàng chục.
- Viết thêm vào kết quả một chữ số 0
Ví dụ. Tính nhẩm: $90-30-10 = … $
Giải.
- Em nhẩm: $9-3-1=5$
- Vậy $90-30-10=50$
- Số cần điền vào chỗ chấm là $50$
hay quá