Đề luyện thi đánh giá năng lực ĐH Quốc Gia Hà Nội năm 2022 có đáp án đề số 2

Đề luyện thi đánh giá năng lực ĐH Quốc Gia Hà Nội năm 2022 có đáp án đề số 2

ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC SOẠN THEO CẤU TRÚC CỦA ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2022

ĐỀ SỐ 2

Thời gian làm bài:

195 phút (không kể thời gian phát đề)

Tổng số câu hỏi:

150 câu

Dạng câu hỏi:

Trắc nghiệm 4 lựa chọn (Chỉ có duy nhất 1 phương án đúng) và điền đáp án đúng

Cách làm bài:

Làm bài trên phiếu trả lời trắc nghiệm

CẤU TRÚC BÀI THI

Nội dung

Số câu

Thời gian (phút)

Phần 1: Tư duy định lượng – Toán học

50

75

Phần 2: Tư duy định tính – Ngữ văn

50

60

Phần 3: Khoa học

3.1. Lịch sử

10

60

3.2. Địa lí

10

3.3. Vật lí

10

3.4. Hóa học

10

3.5. Sinh học

10

PHẦN 1. TƯ DUY ĐỊNH LƯỢNG – Lĩnh vực: Toán học

PHẦN 1. TƯ DUY ĐỊNH LƯỢNG – Lĩnh vực: Toán học

Câu 1 (NB): Hà Nội tính đến 10 giờ 45 (giờ VN) ngày 16/12/2020 đã có 15 quốc gia ghi nhận số ca mắc COVID-19 trên 1 triệu.

Đề luyện thi đánh giá năng lực ĐH Quốc Gia Hà Nội năm 2022 có đáp án đề số 2 1

(Nguồn: Worldometers.info)

Tính đến ngày 16/12/2020 Quốc gia nào có số ca mắc Covid 19 – nhiều nhất thế giới?

A. Ấn Độ B. Trung Quốc C. Thổ Nhĩ Kỳ D. Mỹ

Câu 2 (TH): Cho hàm số . Tính

A. -8 B. -2 C. 2 D. 8

Câu 3 (NB): Nghiệm của phương trình là:

A. B. C. D.

Câu 4 (VD): Cho hệ phương trình: , cặp nghiệm của hệ phương trình đã cho là:

A. B.

C. D.

Câu 5 (TH): Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho các điểm A, B như hình vẽ bên.

Đề luyện thi đánh giá năng lực ĐH Quốc Gia Hà Nội năm 2022 có đáp án đề số 2 2

Trung điểm của đoạn thẳng AB biểu diễn số phức

A. B. C. D.

Câu 6 (TH): Trong không gian , cho hai điểm . Phương trình mặt phẳng trung trực của đoạn AB là:

A. B. C. D.

Câu 7 (NB): Trong không gian , tọa độ điểm đối xứng với điểm qua mặt phẳng là

A. . B. . C. . D. ..

Câu 8 (VD): Cho bất phương trình: Nghiệm nguyên lớn nhất của bất phương trình trên là:

A. B. 1 C. D. 0

Câu 9 (TH): Phương trình có số nghiệm thuộc đoạn là:

A. 3 B. 5 C. 2 D. 4

Câu 10 (TH): Một cơ sở khoan giếng đưa ra định mức giá như sau: Giá của mét khoản đầu tiên là 10000 đồng và kể từ mét khoan thứ hai, giá của mỗi mét sau tăng thêm 3000 đồng so với giá của mét khoan ngay trước đó. Một người muốn ký hợp đồng với cơ sở khoan giếng này để khoan một giếng sâu 100 mét lấy nước dùng cho sinh hoạt của gia đình. Hỏi sau khi hoàn thành việc khoan giếng, gia đình đó phải thanh toán cho cơ sở khoan giếng số tiền bằng bao nhiêu?

A. 15580000 đồng B. 18500000 đồng C. 15850000 đồng D. 15050000 đồng

Câu 11 (TH): Biết là một nguyên hàm của thỏa mãn . Tính .

A. B. C. D.

Câu 12 (VD): Cho hàm số có bảng biến thiên:

Đề luyện thi đánh giá năng lực ĐH Quốc Gia Hà Nội năm 2022 có đáp án đề số 2 3

Tìm tất cả cá giá trị m để bất phương trình có nghiệm?

A. B. C. D.

Câu 13 (VD): Một ô tô đang đứng và bắt đầu chuyển động theo một đường thẳng với gia tốc , trong đó là khoảng thời gian tính bằng giây kể từ lúc ô tô bắt đầu chuyển động. Hỏi quãng đường ô tô đi được kể từ lúc bắt đầu chuyển động đến khi vận tốc của ô tô đạt giá trị lớn nhất là:

A. 10 (m) B. 6 (m) C. 12 (m) D. 8 (m)

Câu 14 (TH): Một người gửi tiền vào ngân hàng với lãi suát không đổi là 6% trên năm. Biết rằng nếu không rút tiền ra khỏi ngân hàng thì cứ sau mỗi năm, số tiền lãi sẽ được nhập vào vốn ban đầu (lãi kép). Người đó định gửi tiền trong vòng 3 năm, sau đó rút ra 500 triệu đồng. Hỏi số tiền ít nhất người đó phải gửi vào ngân hàng (làm tròn đến hàng triệu) là bao nhiêu triệu đồng?

A. 420 B. 410 C. 400 D. 390

Câu 15 (TH): Nghiệm của bất phương trình là:

A. B. C. D.

Câu 16 (TH): Hình phẳng D (phần gạch chéo trên hình) giới hạn bởi đồ thị hàm số , đường thẳng và trục hoành. Tính thể tích khối tròn xoay thu được khi hình phẳng D quay quanh trục Ox.

Đề luyện thi đánh giá năng lực ĐH Quốc Gia Hà Nội năm 2022 có đáp án đề số 2 4

A. B. C. D.

Câu 17 (VD): Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của m để hàm số đồng biến trên ?

A. 6 B. 7 C. 5 D. 8

Câu 18 (TH): Cặp số nào dưới đây thỏa đẳng thức ?

A. (−2;−1) B. (−2;−2) C. (2;−2) D. (2;−1)

Câu 19 (VD): Tìm tập hợp các điểm biểu diễn số phức z thỏa mãn

A. B. C. D.

Câu 20 (VD): Cho tam giác ABC có phương trình các cạnh , . Khi đó diện tích của là:

A. B. C. D.

Câu 21 (TH): Với những giá trị nào của m thì đường thẳng tiếp xúc với đường tròn ?

A. B. C. D.

Câu 22 (VD): Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng . Phương trình của mặt phẳng chứa trục Oy và vuông góc với là

A. . B. . C. . D.

Câu 23 (TH): Cho hình nón có diện tích xung quanh bằng và bán kính đáy bằng a. Độ dài đường sinh của hình nón đã cho bằng

A. B. C. D.

Câu 24 (TH): Một đồ chơi bằng gỗ có dạng một khối nón và một nửa khối cầu ghép với nhau (hình bên). Đường sinh của khối nón bằng 5 cm, đường cao của khối nón là 4 cm. Thể tích của đồ chơi bằng:

Đề luyện thi đánh giá năng lực ĐH Quốc Gia Hà Nội năm 2022 có đáp án đề số 2 5

A. B. C. D.

Câu 25 (VD): Cho khối lăng trụ đứng có đáy là tam giác vuông ABC vuông tại A, , . Đường thẳng tạo với mặt phẳng góc . Tính thể tích khối lăng trụ .

A. B. C. D.

Câu 26 (VD): Cho tứ diện ABCD là một mặt phẳng song song với ABCD. Biết cắt tứ diện ABCD theo thiết diện là một hình thoi, chu vi của hình thoi đó bằng:

A. B. C. D.

Câu 27 (VD): Trong không gian với hệ trục Oxyz, cho mặt cầu và mặt phẳng . Tìm điểm I trên mặt cầu sao cho khoảng cách từ đến lớn nhất.

A. B.

C. D.

Câu 28 (VD): Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng . Hình chiếu vuông góc của d trên mặt phẳng là một đường thẳng có vectơ chỉ phương là

A. B. C. D.

Câu 29 (VD): Trong không gian tọa độ Oxyz, cho mặt cầu và điểm M thay đổi trên mặt cầu. Giá trị lớn nhất của độ dài đoạn thẳng OM

A. 12 B. 3 C. 9 D. 6

Câu 30 (VDC): Trong không gian Oxyz, cho hình hộp biết , , , điểm M thuộc cạnh DC . GTNN của tổng các khoảng cách là:

A. . B. . C. . D. .

Câu 31 (VD): Cho hàm bậc ba có đồ thị như hình vẽ. Hàm số có bao nhiêu điểm cực trị trên đoạn .

Đề luyện thi đánh giá năng lực ĐH Quốc Gia Hà Nội năm 2022 có đáp án đề số 2 6

A. 7 B. 8 C. 5 D. 6

Câu 32 (VD): Có bao nhiêu giá trị m nguyên bé hơn −6 để phương trình có nghiệm?

A. 5 B. 6 C. 7 D. 8

Câu 33 (VD): Cho hàm số thỏa mãn và . Biết rằng với . Tính .

A. −8. B. −24. C. 24. D. 8.

Câu 34 (VD): Có 10 học sinh, gồm 5 bạn lớp 12A và 5 bạn lớp 12B tham gia một trò chơi. Để thực hiện trò chơi, người điều khiển ghép ngẫu nhiên 10 học sinh đó thành 5 cặp. Xác suất để không có cặp nào gồm hai học sinh cùng lớp bằng:

A. B. C. D.

Câu 35 (VD): Cho hình tứ diện đều ABCD có độ dài các cạnh bằng 1. Gọi lần lượt là điểm đối xứng của qua các mặt phẳng . Tính thể tích của khối tứ diện .

A. B. C. D.

Câu 36 (NB): Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm có hoành độ bằng 1 có dạng , khi đó bằng:

Đáp án:…………………………………………

Câu 37 (TH): Hàm số có bao nhiêu điểm cực trị?

Đáp án:…………………………………………

Câu 38 (TH): Trong không gian Oxyz, cho điểm và mặt phẳng . Khoảng cách từ đến bằng:

Đáp án:…………………………………………

Câu 39 (TH): Một lớp 11 có 30 học sinh, gồm 15 nam và 15 nữ. Có bao nhiêu cách xếp các học sinh thành hai hàng, một hàng nam và một hàng nữ trong lúc tập thể dục giữa giờ?

Đáp án:…………………………………………

Câu 40 (VDC): Cho là đa thức thỏa mãn . Tính .

Đáp án:…………………………………………

Câu 41 (TH): Giá trị lớn nhất của hàm số là:

Đáp án:…………………………………………

Câu 42 (TH): Đồ thị hàm số có điểm cực tiểu là . Giá trị của bằng:

Đáp án:…………………………………………

Câu 43 (TH): Cho hình phẳng giới hạn bởi các đường . Thể tích của khối tròn xoay tạo thành khi quay hình quanh trục hoành là với và là phân số tối giản. Tính tổng .

Đáp án:…………………………………………

Câu 44 (VD): Cho hàm số liên tục trên có đồ thị như hình vẽ dưới đây.

Đề luyện thi đánh giá năng lực ĐH Quốc Gia Hà Nội năm 2022 có đáp án đề số 2 7

Hỏi phương trình có tất cả bao nhiêu nghiệm thực phân biệt?

Đáp án:…………………………………………

Câu 45 (VD): Trong mặt phẳng tọa độ, tập hợp các điểm M biểu diễn của số phức z thỏa mãn là phương trình đường thẳng có dạng . Khi đó tỉ số bằng:

Đáp án:…………………………………………

Câu 46 (TH): Cho hình lăng trụ tứ giác đều có cạnh đáy bằng a, cạnh bên bằng . Tính cosin của góc giữa hai mặt phẳng và ?

Đề luyện thi đánh giá năng lực ĐH Quốc Gia Hà Nội năm 2022 có đáp án đề số 2 8

Đáp án:…………………………………………

Câu 47 (TH): Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng và điểm . Điểm đối xứng với điểm A qua đường thẳng d có tọa độ là

Đáp án:…………………………………………

Câu 48 (VDC): Cho các số dương x, y thỏa mãn . Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức .

Đáp án:…………………………………………

Câu 49 (VD): Cho lăng trụ đứng có ABC là tam giác vuông , M là trung điểm của BC. Tính khoảng cách giữa 2 đường thẳng AM và .

Đáp án:…………………………………………

Câu 50 (VD): Ông A dự định sử dụng hết 5m2 kính để làm một bể cá bằng kính có dạng hình hộp chữ nhật không nắp, chiều dài gấp đôi chiều rộng (các mối ghép có kích thước không đáng kể). Bể cá có dung tích lớn nhất bằng bao nhiêu (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm)?

Đáp án:…………………………………………

PHẦN 2. TƯ DUY ĐỊNH TÍNH – Lĩnh vực: Ngữ văn – Ngôn ngữ

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi từ 51 đến 55:

Mình về mình có nhớ ta?

Mười lăm năm ấy thiết tha mặn nồng.

Mình về mình có nhớ không

Nhìn cây nhớ núi, nhìn sông nhớ nguồn?

Tiếng ai tha thiết bên cồn

Bâng khuâng trong dạ, bồn chồn bước đi

Áo chàm đưa buổi phân ly

Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay…

(Trích Việt Bắc, Tố Hữu, SGK Ngữ văn lớp 12, tập 1, trang 83)

Câu 51 (TH): Đoạn thơ trên được ra đời trong hoàn cảnh nào?

A. Sau khi đất nước ta hoàn toàn thống nhất. B. Sau đại thắng mùa xuân 1975

C. Sau chiến thắng Việt Bắc 1947 D. Sau chiến thắng Điện Biên Phủ

Câu 52 (TH): Đoạn thơ in nghiêng trong văn bản là lời của ai?

A. Lời của người ra đi (các chiến sĩ cách mạng)

B. Lời của người ở lại (người dân Việt Bắc)

C. Lời của một bài hát

D. Lời của riêng tác giả gửi lại người dân Việt Bắc

Câu 53 (TH): Câu thơ: “Áo chàm đưa buổi phân ly/Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay.” sử dụng biện pháp tu từ gì?

A. So sánh B. Hoán dụ C. Ẩn dụ D. Nhân hóa

Câu 54 (TH): Việc sử dụng cặp từ mình – ta là cách vận dụng từ loại hình văn học dân gian nào?

A. Chèo B. Thành ngữ C. Ca dao D. Tục ngữ

Câu 55 (TH): Phong cách ngôn ngữ nào được sử dụng trong văn bản trên?

A. Báo chí B. Chính luận C. Nghệ thuật D. Sinh hoạt

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi từ 56 đến 60:

[…] Khi bạn tức giận, bản lĩnh thể hiện khi chúng ta biết kiềm chế cảm xúc chứ không phải là hành động nông nổi. Bản lĩnh không kiểm soát được thì chỉ là sự liều lĩnh. Bên cạnh đó, nếu bản lĩnh của chúng ta làm người khác phải khó chịu thì chúng ta đã thất bại. Vì bản lĩnh đó chỉ phục vụ cá nhân mà ta không hướng đến mọi người. Bản lĩnh đúng nghĩa. Bản lĩnh là khi bạn dám nghĩ, dám làm và có thái độ sống tốt. Muốn có bản lĩnh bạn cũng phải kiên trì luyện tập. Chúng ta thường yêu thích những người có bản lĩnh sống. Bản lĩnh đúng nghĩa chỉ có được khi bạn biết đặt ra mục tiêu và phương pháp để đạt được mục tiêu đó. Nếu không có phương pháp thì cũng giống như bạn đang nhắm mắt chạy trên con đường có nhiều ổ gà. Cách thức ở đây cũng rất đơn giản. Đầu tiên, bạn phải xác định được hoàn cảnh và môi trường để bản lĩnh được thể hiện đúng lúc, đúng nơi, không tùy tiện. Thứ hai, bạn phải chuẩn bị cho mình những tài sản bổ trợ như sự tự tin, ý chí, nghị lực, quyết tâm… Điều thứ ba vô cùng quan trọng chính là khả năng của bạn. Đó là những kỹ năng đã được trau đồi cùng với vốn tri thức, trải nghiệm. Một người mạnh hay yếu quan trọng là tùy thuộc vào yếu tố này. Bản lĩnh tốt là vừa phục vụ được mục đích cá nhân vừa có được sự hài lòng từ những người xung quanh. Khi xây dựng được bản lĩnh, bạn không chỉ thể hiện được bản thân mình mà còn được nhiều người thừa nhận và yêu mến hơn.

(Trích “Xây dựng bản lĩnh cá nhân” – Nguyễn Hữu Long, http://tuoitre.vn, ngày 14/05/2012)

Câu 56 (NB): Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên là gì?

A. Tự sự. B. Miêu tả. C. Biểu cảm. D. Nghị luận.

Câu 57 (TH): Theo tác giả, bản lĩnh đúng nghĩa chỉ có được khi nào?

A. Khi bạn dám nghĩ dám làm.

B. Khi bạn biết ngưỡng mộ người khác.

C. Khi bạn biết đạt ra mục tiêu và phương pháp đạt được mục tiêu đó.

D. Khi bạn có thái độ sống tốt.

Câu 58 (TH): Câu văn “Nếu không có phương pháp thì cũng giống như bạn đang nhắm mắt chạy trên con đường có nhiều ổ gà” sử dụng biện pháp tu từ gì?

A. Nhân hóa B. So sánh C. Điệp ngữ D. Nói quá

Câu 59 (TH): Theo tác giả, sự mạnh yếu của một người phụ thuộc vào điều gì?

A. Kỹ năng của người đó B. Hiểu biết của người đó

C. Khả năng của người đó D. Tri thức của người đó

Câu 60 (NB): Văn bản trên được viết theo phong cách ngôn ngữ nào?

A. Phong cách báo chí B. Phong cách chính luận

C. Phong cách nghệ thuật D. Phong cách sinh hoạt

Đọc bài thơ sau và thực hiện các yêu cầu các câu từ 61 đến 65:

Một người trẻ nói: “Tôi vốn quen sống ngẫu hứng, tôi muốn được tự do. Kỷ luật không cho cuộc sống của tôi điều gì”. Bạn có biết khi quan tâm quá nhiều đến điều có thể nhận được sẽ khiến bản thân mê đắm trong những điều phù phiếm trước mắt. Kỷ luật chính là đôi cánh lớn nâng bạn bay lên cao và xa. Người lính trong quân đội được học từ những điều cơ bản nhất của kỷ luật như đi ngủ và thức dậy đúng giờ, ăn cơm đúng bữa, gấp quân trang đúng cách,… cho đến những kỷ luật cao hơn như tuyệt đối tuân thủ mệnh lệnh cấp trên, đoàn kết trong tập thể,…Tất cả những điều đó để hướng tới một mục đích cao hơn là thao trường đổ mồ hôi chiến trường bớt đổ máu, là tất cả phục vụ vì nhân dân vì đất nước. Đó là lý tưởng của họ. Thành công đến cùng tính kỷ luật tạo dựng sự bền vững lâu dài. Kỷ luật là sự huấn luyện nghiêm khắc mang đến cho bạn rất nhiều thứ. Đó là niềm đam mê, sự quyết tâm, tinh thần không bỏ cuộc. Nó giúp bạn giữ vững cảm hứng hoàn thành ý tưởng ban đầu, can đảm thực hiện tới cùng. Không những vậy, kỷ luật còn là người thầy lớn hướng dẫn từng bước đi của bạn. Người thầy luôn đặt ra những thử thách rèn bản thân sống có nguyên tắc hơn nhắc nhở bản thân từ mục đích ban đầu khi ra bước đi là gì. Kỷ luật không lấy đi của bạn thứ gì nó đem đến cho bạn nhiều hơn những điều bạn tưởng.

(Nguồn https://www.ctgroupvietnam.com/Tin-Tuc/cau-chuyen-cuoi-tuan-suc-manh-cua-tinh- ky-luat)

Câu 61 (NB): Chỉ ra phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn thơ trên.

A. Biểu cảm. B. Tự sự. C. Nghị luận. D. Miêu tả.

Câu 62 (TH): Trong văn bản, rất nhiều thứ mà kỷ luật mang đến cho bạn là những thứ gì?

A. Niềm đam mê, sự quyết tâm; tinh thần không bỏ cuộc.

B. Niềm đam mê, sự quyết tâm; tinh thần không bỏ cuộc. Là người thầy lớn hướng dẫn từng bước đi của bạn.

C. Giúp giữ vững cảm hứng hoàn thành ý tưởng ban đầu, can đảm thực hiện tới cùng. Là người thầy lớn hướng dẫn từng bước đi của bạn.

D. Niềm đam mê, sự quyết tâm; tinh thần không bỏ cuộc. Giúp giữ vững cảm hứng hoàn thành ý tưởng ban đầu, can đảm thực hiện tới cùng. Là người thầy lớn hướng dẫn từng bước đi của bạn.

Câu 63 (NB): Chỉ ra và nêu tác dụng biện pháp tu từ trong câu: Kỷ luật chính là đôi cánh lớn nâng bạn bay lên cao và xa.

A. Nhân hóa B. So sánh C. Ẩn dụ D. Nhân hóa và so sánh

Câu 64 (TH): Kỷ luật là sự huấn luyện nghiêm khắc mang đến cho bạn rất nhiều thứ. Đó là niềm đam mê, sự quyết tâm, tinh thần không bỏ cuộc.” đoạn trên sử dụng phép liên kết nào?

A. Phép nối B. Phép thế C. Phép lặp D. Phép liên tưởng

Câu 65 (TH): Nội dung của đoạn văn trên là gì?

A. Sức mạnh của kỉ luật đối với cuộc sống con người.

B. Người có tính kỉ luật sẽ dễ dàng đạt được thành công.

C. Bàn về tự do và kỉ luật.

D. Kỉ luật là đôi cánh giúp con người vươn cao, vươn xa.

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi từ 66 đến 70:

“…Tiếng nói là người bảo vệ quý báu nhất nền độc lập của các dân tộc, là yếu tố quan trọng nhất giúp giải phóng các dân tộc bị thống trị. Nếu người An Nam hãnh diện giữ gìn tiếng nói của mình và ra sức làm cho tiếng nói ấy phong phú hơn để có khả năng phổ biến tại An Nam các học thuyết đạo đức và khoa học của Châu Âu, việc giải phóng các dân tộc An Nam chỉ còn là vấn đề thời gian. Bất cứ người An Nam nào vứt bỏ tiếng nói của mình, thì cũng đương nhiên khước từ hi vọng giải phóng giống nòi. […] Vì thế, đối với người An Nam chúng ta, chối từ tiếng mẹ đẻ đồng nghĩa với chối sự tự do của mình…”

(Nguyễn An Ninh, Tiếng mẹ đẻ – nguồn giải phóng các dân tộc bị áp bức)

Câu 66 (NB): Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn trích?

A. Miêu tả B. Tự sự C. Nghị luận D. Biểu cảm

Câu 67 (TH): Trong đoạn trích, từ giải phóng có nghĩa là gì?

A. Làm cho được tự do, cho thoát khỏi tình trạng bị nô dịch, chiếm đóng

B. Làm thoát khỏi tình trạng bị vướng mắc, cản trở

C. Làm cho thoát ra một chất hay một dạng năng lượng nào đó

D. Làm cho cá thể trở nên tốt đẹp hơn

Câu 68 (TH): Nội dung của đoạn trích là gì?

A. Tiếng mẹ đẻ là tất cả tài sản của một dân tộc

B. Tiếng mẹ đẻ là vũ khí lợi hại để giải phóng dân tộc An Nam

C. Tiếng mẹ đẻ là nguồn dinh dưỡng nuôi sống mỗi người

D. Tiếng mẹ đẻ là vốn liếng yêu thương

Câu 69 (NB): Trong câu “…Tiếng nói là người bảo vệ quý báu nhất nền độc lập của các dân tộc, là yếu tố quan trọng nhất giúp giải phóng các dân tộc bị thống trị.” Tác giả sử dụng biện pháp tu từ gì?

A. Nhân hóa B. So sánh C. Chơi chữ D. Hoán dụ

Câu 70 (TH): Thông điệp nào được rút ra từ đoạn trích trên?

A. Đưa tiếng mẹ đẻ ra với bạn bè thế giới

B. Tiếng mẹ đẻ cần được phát triển cho phong phú hơn

C. Cần bảo vệ, trân trọng và tự hào về tiếng mẹ đẻ

D. Tất cả các phương án trên

Câu 71 (TH): Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/hoặc ngữ nghĩa/logic/phong cách.

Tuy nhiên, yêu cầu công việc của một người chắp bút không đơn giản. Ngoài khả năng viết, câu từ không cần quá hoa mỹ, xuất sắc nhưng người chắp bút phải có khả năng diễn đạt, làm sao để rõ ràng, truyền đạt được hết ý tưởng của tác giả sách.”

A. chắp bút B. hoa mĩ C. rõ ràng D. truyền đạt

Câu 72 (TH): Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/hoặc ngữ nghĩa/logic/phong cách.

Lễ nhận chức diễn ra vô cùng long trọng và đã thành công tốt đẹp.”

A. nhận chức B. long trọng C. thành công D. tốt đẹp

Câu 73 (TH): Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/hoặc ngữ nghĩa/logic/phong cách.

Tràng giang có chất Đường thi hơn những bài thơ Đường trung đại. Chính Huy Cận cũng thừa nhận ông đã lấy cảm hứng từ ý thơ của Đỗ Phủ, Thôi Hiệu đời Đường, của Chinh phụ ngâm để cho bài thơ đạt đến tác phong cổ điển.”

A. thừa nhận B. cảm hứng C. Đường thi D. tác phong

Câu 74 (TH): Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/hoặc ngữ nghĩa/logic/phong cách.

Không cầu kỳ như trà đạo Nhật – Chanoyu hay Gongfucha – trà đạo Trung Hoa, trà đạo Việt Nam có phần giản dị hơn trong cách pha chế. Tuy nhiên, người Việt đặc biệt là những người có kiến thức uyên thâm về trà, đặc biệt yêu cầu khắt khe về hương vị.

A. cầu kì B. giản dị C. uyên thâm D. khắt khe

Câu 75 (TH): Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/hoặc ngữ nghĩa/logic/phong cách.

Chủ tịch Hồ Chí Minh không chỉ là tấm gương của một vĩ nhân, một lãnh tụ cách mạng vĩ đại, ở Người còn toát lên hình ảnh một con người rất đỗi giản dị, khiêm tốn, thân thiết với nhân dân.

A. tấm gương B. vĩ nhân C. toát lên D. thân thiết

Câu 76 (TH): Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.

A. tổ quốc B. giang sơn C. tổ tiên D. non nước

Câu 77 (TH): Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.

A. trắng tinh B. xanh đậm C. đỏ ối D. xanh lục

Câu 78 (TH): Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.

A. bó củi B. cây củi C. cành củi D. củi đun

Câu 79 (TH): Tác giả nào sau đây KHÔNG thuộc dòng văn hiện thực?

A. Nam Cao B. Nguyễn Công Hoan C. Vũ Trọng Phụng D. Nguyễn Tuân

Câu 80 (TH): Tác phẩm nào sau đây KHÔNG thuộc phong trào thơ mới?

A. Hầu trời B. Từ ấy C. Tràng giang D. Tương tư

Câu 81 (TH): Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:

“Đúng như dự đoán, mọi việc đều diễn ra một cách________”

A. Suôn sẻ. B. Xuôn sẻ C. Suông sẻ D. Xuông sẻ

Câu 82 (TH): Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:

Suốt một đời cầm bút, Nam Cao luôn __________ về ý nghĩa công việc viết văn mà mình theo đuổi để rồi ông đã tìm được câu trả lời cho mình.

A. trăn trở B. suy nghĩ C. ấp ủ D. mường tượng

Câu 83 (TH): Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:

Người đọc khi đến với các tác phẩm văn học có nhiều trạng thái vui buồn khác nhau, có trình độ văn hóa khác nhau, có thái độ, __________ hoặc vô tư, phóng khoáng khác nhau.

A. ý kiến B. nhận định C. định kiến D. suy nghĩ

Câu 84 (TH): Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:

Nhu cầu dinh dưỡng của từng nười không giống nhau và phụ thuộc vào giới tính, lứa tuổi, hình thức lao động và _________sinh lý của cơ thể. Cần cung cấp một khẩu phần ăn uống hợp lý để đảm bảo cho cơ thể ____ và phát triển bình thường

A. tình hình/sinh sống B. trạng thái/sinh sống

C. tình hình/sinh trưởng D. trạng thái/sinh trưởng

Câu 85 (TH): Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:

Văn bản văn học là một __________ thống nhất

A. khối lượng B. chỉnh thể C. tập hợp D. tổ hợp

Câu 86 (TH): Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Không những trong bộ lịch năm ấy mà mãi mãi về sau, tấm ảnh chụp của tôi vẫn còn được treo ở nhiều nơi, nhất là trong các gia đình sành nghệ thuật. Quái lạ, tuy là ảnh đen trắng nhưng mỗi lần ngắm kỹ, tôi vẫn thấy hiện lên cái màu hồng hồng của ánh sương mai lúc bấy giờ tôi nhìn thấy từ bãi xe tăng hỏng, và nếu nhìn lâu hơn, bao giờ tôi cũng thấy người đàn bà ấy đang bước ra khỏi tấm ảnh, đó là một người đàn bà vùng biển cao lớn với những đường nét thô kệch tấm lưng áo bạc phếch có miếng vá, nửa thân dưới ướt sũng khuôn mặt rỗ đã nhợt trắng vì kéo lưới suốt đêm. Mụ bước những bước chậm rãi, bàn chân dậm trên mặt đất chắc chắn, hòa lẫn trong đám đông.

(Trích “Chiếc thuyền ngoài xa” – Nguyễn Minh Châu, SGK Ngữ văn 12 tập 2, NXBGD năm 2014)

Vì sao khi đứng trước tấm ảnh đen trắng, Phùng vẫn thấy hiện lên cái màu hồng hồng của ánh sương mai, hình ảnh người đàn bà hàng chài?

A. Vì Phùng bị ám ảnh khi phải chứng kiến cảnh bạo lực gia đình diễn ra ở vùng biển

B. Vì Phùng rất thương người đàn bà.

C. Vì Phùng còn vương vấn vẻ đẹp của buổi sáng miền biển

D. Vì Phùng nhận ra nghệ thuật phải bắt nguồn từ đời sống hiện thực

Câu 87 (TH): Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Sông Mã xa rồi Tây tiến ơi,

Nhớ về rừng núi nhớ chơi vơi

Sài Khao sương lấp đoàn quân mỏi

Mường Lát hoa về trong đêm hơi

(Trích đoạn trích Tây tiến, Quang Dũng, SGK Ngữ văn lớp 12, tập 1)

Đoạn trích trên sử dụng biện pháp tu từ nào?

A. Nhân hóa B. So sánh C. Điệp từ D. Hoán dụ

Câu 88 (TH): Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:

Có một dòng thi ca về sông Hương, và tôi hi vọng đã nhận xét một cách công bằng về nó khi nói rằng dòng sông ấy không bao giờ tự lặp lại mình trong cảm hứng của các nghệ sĩ. Mỗi nhà thơ đều có một khám phá riêng về nó: từ xanh biếc thường ngày, nó bỗng thay màu thực bất ngờ, “Dòng sông trắng – lá cây xanh” trong cái nhìn tinh tế của Tản Đà, từ tha thướt mơ màng nó chợt nhiên hùng tráng lên “như kiếm dựng trời xanh” trong khí phách của Cao Bá Quát; từ nỗi quan hoài vạn cổ với bóng chiều bảng lảng trong hồn thơ Bà Huyện Thanh Quan, nó đột khởi thành sức mạnh phục sinh của tâm hồn, trong thơ Tố Hữu. Và ở đây, một lần nữa, sông Hương quả thực là Kiều, rất Kiều, trong cái nhìn thắm thiết tình người của tác giả Từ ấy.

(Trích Ai đã đặt tên cho dòng sông – Hoàng Phủ Ngọc Tường, Ngữ văn 12, Tập một, NXB Giáo dục)

Đoạn trích trên nói đến vẻ đẹp của sông Hương dưới góc nhìn nào?

A. Văn hóa B. Lịch sử C. Địa lý D. Đời sống

Câu 89 (TH): Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:

Người con dâu đón lấy cái bát, đưa lên mắt nhìn, hai con mắt thị tối lại. Thị điềm nhiên và vào miệng. Tràng cầm cái bát thứ hai mẹ đưa cho, người mẹ vẫn tươi cười, đon đả:

Cám đấy mày ạ, hì. Ngon đáo để, cứ thử ăn mà xem. Xóm ta khối nhà còn chả có cám mà ăn đấy.

Tràng cầm đôi đũa, gợt một miếng bỏ vội vào miệng. Mặt hắn chum ngay lại, miếng cám đắng chát và nghẹn bứ trong cổ. Bữa cơm từ đấy không ai nói câu gì, họ cắm đầu ăn cho xong lần, họ tránh nhìn mặt nhau. Một nỗi tủi hờn len vào tâm trí mọi người.

(Trích Vợ nhặt – Kim Lân, Ngữ văn 12, Tập hai, NXB Giáo dục)

Câu nào dưới đây nói đúng nhất về nội dung của đoạn trích

A. Đoạn văn diễn tả nạn đói năm 1945.

B. Đoạn văn nói tới tình người trong nạn đói.

C. Đoạn văn nói về cảnh bữa cơm trong nạn đói.

D. Đoạn văn tái hiện tình cảnh nạn đói đồng thời đề cao tinh thần lạc quan của con người.

Câu 90 (TH): Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:

Thôn Đoài ngồi nhớ thôn Đông

Một người chín nhớ mười mong một người

Gió mưa là bệnh của trời

Tương tư là bệnh của tôi yêu nàng

(Tương tư – Nguyễn Bính, Ngữ văn 11, Tập hai, NXB Giáo dục)

Cụm từ “một người” trong đoạn trích trên là dùng để chỉ ai?

A. Chỉ người con gái B. Chỉ người con trai

C. Chỉ cả người con gái và người con trai D. Chỉ tác giả

Câu 91 (TH): Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:

Lúc ấy đã khuya. Trong nhà ngủ yên. Mị trở dậy thổi lửa, ngọn lửa bập bùng sáng lên. Mị trông sang thấy hai mắt A Phủ cũng vừa mở. Dòng nước mắt lấp lánh bò xuống hai hõm má đã xám đen. Thấy tình cảnh thế, Mị chợt nhớ đêm năm trước, A Sử trói Mị, Mị cũng phải trói đứng thế kia. Nước mắt chảy xuống miệng, xuống cổ, không biết lau đi được. Trời ơi nó bắt trói đứng người ta đến chết. Nó bắt mình chết cũng thôi. Nó đã bắt trói đến chết người đàn bà ngày trước ở cái nhà này. Chúng nó thật độc ác. Chỉ đêm mai là người kia chết, chết đau, chết đói, chết rét, phải chết. Ta là thân đàn bà, nó đã bắt về trình ma rồi, chỉ còn biết đợi ngày rũ xương ở đây thôi… Người kia việc gì mà phải chết. A Phủ… Mị phảng phất nghĩ như vậy.

(Trích Vợ chồng A Phủ – Tô Hoài, Ngữ văn 12, Tập hai, NXB Giáo dục)

Hình ảnh “giọt nước mắt” trong đoạn trich trên có tác dụng gì?

A. Thể hiện tâm lý của A Phủ: đau đớn và tủi nhục

B. Là sợi dây kết nối sự đồng cảm trong Mị từ đó khơi dậy sức mạnh tiềm tàng

C. Tô đậm cái khổ của người dân Hồng Ngài dưới ách thống trị của cha con nhà thống lý

D. Khiến Mị chú ý đến A Phủ.

Câu 92 (TH): Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:

“Việt tỉnh dậy lần thứ tư, trong đầu còn thoáng qua hình ảnh của người mẹ. Đêm nữa lại đến. Đêm sâu thăm thẳm, bắt đầu từ tiếng dế gáy u u cao vút mãi lên. Người Việt như đang tan ra nhè nhẹ…Ở đó có các anh đang chờ Việt, đạn ta đang đổ lên đầu giặc Mĩ những đám lửa dữ dội, và những mũi lê nhọn hoắt trong đêm đang bắt đầu xung phong”

(Những đứa con trong gia đình – Nguyễn Thi, Ngữ văn 12, Tập hai, NXB Giáo dục)

Đoạn trích trên thể hiện phẩm chất gì của nhân vật Việt?

A. Bản tính trẻ con hiếu thắng B. Tình yêu gia đình

C. Tình yêu nước D. Anh hùng kiên cường, không sợ hiểm nguy

Câu 93 (TH): Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:

Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp,

Con thuyền xuôi mái nước song song,

Thuyền về nước lại, sầu trăm ngả;

Củi một cành khô lạc mấy dòng.

(Tràng Giang – Huy Cận, Ngữ văn 11, Tập hai, NXB Giáo dục, 2007, tr.29)

Câu thơ “Củi một cành khô lạc mấy dòng” sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?

A. Chơi chữ B. Đảo ngữ C. Điệp ngữ D. Hoán dụ

Câu 94 (TH): Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:

“Ông Trương Ba! (Thấy vẻ nhợt của hồn Trương Ba) Ông có ốm đau gì không? Một tuần nay tôi bị canh giữ chặt quá, không xuống đánh cờ với ông được, nhưng ông đốt hương gọi, đoán là ông có chuyện khẩn, tôi liều mạng xuống ngay. Có việc gì thế? […] Cho nó mọc thành cây mới. Ông nội tớ bảo vậy. Những cây sẽ nối nhau mà lớn khôn. Mãi mãi,…”

(Trích Hồn Trương Ba da hàng thịt – Lưu Quang Vũ, Ngữ văn 12, Tập một, NXB Giáo dục – 2014, tr. 119-120)

Dấu ba chấm trong ngoặc thể hiện quyết định cuối cùng của Trương Ba. Quyết định đó là gì?

A. Nhập vào xác cu Tị

B. Tiếp tục ở trong xác anh hàng thịt

C. Không nhập vào xác của bất kì ai để có thể được siêu thoát

D. Chết đi để được sống mãi mãi.

Câu 95 (TH): Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:

Ðám ma đưa đến đâu làm huyên náo đến đấy. Cả một thành phố đã nhốn nháo lên khen đám ma to, đúng với ý muốn của cụ cố Hồng. Thiên hạ chú ý đặc biệt vào những kiểu quần áo tang của tiệm may Âu Hoá như ý ông Typn và bà Văn Minh. Cụ bà sung sương vì ông đốc Xuân đã không giận mà lại giúp đáp, phúng viếng đến thế và đám ma như kể đã là danh giá nhất tất cả.

Ðám cứ đi…

Kèn Ta, kèn Tây, kèn Tàu, lần lượt thay nhau mà rộn lên. Ai cũng làm ra bộ mặt nghiêm chỉnh, song le sự thật thì vẫn thì thầm với nhau chuyện về vợ con, về nhà cửa, về một cái tủ mới sắm, một cái áo mới may. Trong mấy trăm người đi đưa thì một nửa là phụ nữ, phần nhiều tân thời, bạn của cô Tuyết, bà Văn Minh, cô Hoàng Hôn, bà Phó Ðoan, vân vân… Thật là đủ giai thanh gái lịch, nên họ chim nhau, cười tình với nhau, bình phẩm nhau, chê bai nhau, ghen tuông nhau, hẹn hò nhau, bằng những vẻ mặt buồn rầu của những người đi đưa ma.

(Trích Hạnh phúc của một tang gia – Vũ Trọng Phụng, Ngữ văn 11, Tập một, NXB Giáo dục)

Câu văn “Đám cứ đi…” có ý nghĩa gì?

A. Cái xấu vẫn cứ ngang nhiên tiếp diễn B. Nói đến bi kịch của gia đình

C. Sự “dởm đời” trong xã hội thượng lưu. D. Bút pháp rào phúng của tác giả.

Câu 96 (TH): Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:

Từ ấy trong tôi bừng nắng hạ

Mặt trời chân lý chói qua tim

Hồn tôi là một vườn hoa lá

Rất đậm hương và rộn tiếng chim

(Từ ấy – Tố Hữu, Ngữ văn 11, Tập hai, NXB Giáo dục)

Dòng nào dưới đây nêu đúng nhất nội dung đoạn trích trên:

A. Tinh thần yêu nước của tác giả

B. Nhận thức về lý tưởng cách mạng

C. Tâm trạng của người thanh niên khi được giác ngộ lý tưởng cách mạng

D. Thể hiện tinh thần lạc quan của người tù chính trị

Câu 97 (TH): Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:

Con sóng dưới lòng sâu

Con sóng trên mặt nước

Ôi con sóng nhớ bờ

Ngày đêm không ngủ được

Lòng em nhớ đến anh

Cả trong mơ còn thức

(Trích “Sóng” – Xuân Quỳnh, Ngữ văn 12, Tập một, NXB Giáo dục)

Hình ảnh con sóng trong đoạn trích trên là một hình ảnh:

A. Nhân hóa B. Ẩn dụ C. Hoán dụ D. Câu hỏi tu từ, điệp từ

Câu 98 (TH): Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:

Ta về, mình có nhớ ta

Ta về, ta nhớ những hoa cùng người.

Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi

Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng”

(Trích Việt Bắc – Tố Hữu, Ngữ văn 12, Tập một, NXB Giáo dục)

Đoạn thơ trên muốn nhắc tới vẻ đẹp của thiên nhiên trong thời khắc mùa nào trong năm

A. Mùa xuân B. Mùa hạ C. Mùa thu D. Mùa đông

Câu 99 (TH): Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:

Giữa cái cảnh tối sầm lại vì đói khát ấy, một buổi chiều người trong xóm bỗng thấy Tràng về với một người đàn bà nữa. Mặt hắn có một vẻ gì phởn phơ khác thường. Hắn tủm tỉm cười nụ một mình và hai mắt thì sáng lên lấp lánh. Người đàn bà đi sau hắn chừng ba bốn bước. Thị cắp cái thúng con, đầu hơi cúi xuống, cái nón rách tàng nghiêng nghiêng che khuất đi nửa mặt. Thị có vẻ rón rén, e thẹn. Mấy đứa trẻ con thấy lạ vội chạy ra đón xem. Sợ chúng nó đùa như trước, Tràng vội vàng nghiêm nét mặt, lắc đầu ra hiệu không bằng lòng.

(Trích Vợ Nhặt – Kim Lân, Ngữ văn 12, Tập hai, NXB Giáo dục)

Vì sao trong hoàn cảnh nạn đói thê thảm ấy tràng lại quyết định “nhặt vợ”:

A. Vì anh có khát vọng hạnh phúc gia đình mãnh liệt. Khát vọng ấy khiến anh vượt qua hoàn cảnh

B. Vì Tràng xấu xí, thô kệch lại là người dân xóm ngụ cư vì thế nên không lấy được vợ. Anh phải thừa lúc nạn đói để lấy vợ

C. Vì lỡ hứa với thị

D. Vì thấy thương thị

 

O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

Đề luyện thi ĐGNL ĐHQG Hà Nội năm 2022 – Đề số 2 (Bản word có lời giải).doc

 

Các thầy cô và các em có thể xem thêm các đề thi đánh giá năng lực tại đây

Tổng hợp đề thi đánh giá năng lực ĐH Bách Khoa ĐH Quốc Gia Hà Nội TP Hồ Chí Minh

Comments

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *