dàn âm thanh hội trường, âm thanh lớp học, âm thanh phòng họp, loa trợ giảng

Động từ là gì?

Động từ là một loại từ trong ngữ pháp, biểu thị hành động, trạng thái, quá khứ, hiện tại hoặc tương lai của một chủ thể trong câu.

Động từ là gì?

Động từ là gì?

Động từ hoặc vị từ là từ (thành phần câu) dùng để biểu thị hoạt động (chạy, đi, đọc) hoặc trạng thái (tồn tại, ngồi).

Trong ngôn ngữ, động từ gồm hai loại là nội động từ và ngoại động từ. Nội động từ là động từ chỉ có chủ ngữ (Vd: Anh ấy chạy) còn ngoại động từ là động từ có chủ ngữ và tân ngữ (VD: cô ấy ăn cá).

Trong ngôn ngữ đơn lập như tiếng Việt, động từ cũng như các loại từ khác không biến đổi hình thái, trong một số ngôn ngữ hòa kết, động từ thường bị biến đổi hình thái theo ngôi, thì…

Động từ là một phần quan trọng của câu, vì nó giúp diễn đạt ý nghĩa và truyền đạt thông tin về hành động hoặc sự tồn tại của một chủ thể. Ví dụ: “đi”, “nói”, “thích”, “làm”, “đọc” là các động từ.

Ví dụ: dưới tầm cánh chú chuồn chuồn bây giờ là lũy tre xanh rì rào trong gió, là bờ ao với những khóm khoai nước rung rinh. Rồi những cảnh tuyệt đẹp của đất nước hiện ra: cánh đồng với những đàn trâu thung thăng gặm cỏ; dòng sông với những đoàn thuyền ngược xuôi. Còn trên tầng cao là đàn cò đang bay, là trời xanh cao vút. 

Trong đoạn văn này có thể thấy các động từ là: rì rào, rung rinh, hiện ra, gặm, ngược xuôi, bay.

Khi động từ được kết hợp với tính từ và danh từ thì sẽ tạo ra cụm động từ. Đồng thời động từ cũng có thể được kết hợp với phó từ (đã, đang, sẽ,…). Ngoài ra, động từ cũng có khả năng kết hợp với các phó từ mệnh lệnh để tạo thành các câu hoặc cụm từ có mục đích sai khiến

Ví dụ: không nói nhiều, đừng hát nữa, chớ làm càn.

Sự kết hợp giữa động từ với các loại từ khác có tác dụng làm rõ ý của người nói, người viết giúp đạt được mục đích giao tiếp đồng thời thể hiện phong phú trong ngữ pháp tiếng Việt. 

Cách phân loại động từ như thế nào?

Động từ là gì?

Trên thực tế, động từ thường được chia làm hai cửa chính là động từ chỉ hoạt động và động từ chỉ trạng thái. Bên cạnh đó, người ta cũng có thể chia động từ thành nội động từ và ngoại động từ. 

– Thứ nhất, động từ chỉ hoạt động: đây là dạng động từ dùng để chỉ hoạt động của con người hoặc sự vật, hiện tượng. Ví dụ: nhảy nhảy, đi, ca, hót,…

– Thứ hai, động từ chỉ trạng thái: Đây là loại động từ dùng để tái hiện, gọi tên trạng thái, cảm xúc hay suy nghĩ tồn tại của con người, sự vật, hiện tượng. Ví dụ: giận dữ, lo sợ. Trong đó, động từ chỉ trạng thái cũng được chia thành nhiều loại như sau:

  • Động từ chỉ trạng thái tồn tại: còn, có, hết… Ví dụ: Nhà mình còn trà không?
  • Động từ chỉ trạng thái biến hóa: thành, hoá, trở nên… Ví dụ: Thánh Gióng bỗng trở nên cao lớn lạ thường. 
  • Động từ chỉ trạng thái tiếp thụ: được, bị, phải,… Ví dụ: cô ấy được nhận học bổng.
  • Động từ chỉ trạng thái so sánh: bằng, thua,… Ví dụ: cô ấy đã cao bằng tôi rồi.

Có thể thấy, những động từ chỉ hành động dùng để trả lời cho câu hỏi: làm gì? Còn các động từ chỉ trạng thái thì trả lời cho câu hỏi: làm sao? Trong nhiều trường hợp, có những động từ vừa được xếp vào loại chỉ hành động lại vừa được xếp vào loại chỉ trạng thái. 

Bên cạnh đó, dựa vào vai trò của động từ ở trong câu, em có thể chia động từ thành nội động từ và ngoại động từ.

– Nội động từ là những động từ có thể mô tả, chỉ hoặc hướng vào người làm chủ hoạt động như ngồi, chạy, nằm,… Về nguyên tắc, nội động từ phải được kết hợp với quan hệ từ để bổ nghĩa cho đối tượng.

Ví dụ: mẹ mua cho em một con mèo. Trong câu này, nội động từ là “mua” và từ “cho” là quan hệ từ. 

– Ngoại động từ là những động từ hướng đến người hoặc vật khác như: xây, cắt,… Về cơ bản, ngoại động từ không cần phải có quan hệ từ mà vẫn có thể bổ nghĩa cho đối tượng trực tiếp.

Ví dụ: mọi người yêu quý mẹ. Trong câu này, ngoại động từ là “yêu quý” và “mẹ” là bổ ngữ.

Bài tập về động từ

Bài tập 1. Xác định động từ trong những câu sau:

1. Tôi trông em để bố mẹ đi làm

2. Tôi làm bài tập mỗi tối

3. Em trai tôi đang đọc truyện thiếu nhi

4. Bố mẹ tôi đang nấu ăn

5. Hôm nay, tôi đi học

Đáp án:

1. trông

2. làm

3. đọc

4. nấu

5. đi

Bài tập 2. Xác định danh từ, động từ trong những câu sau:

1. Ánh trăng trong xanh tỏa khắp khu rừng

2. Gió bắt đầu thổi mạnh

3. Lá cây rơi nhiều

4. Mặt trăng đã nhỏ lại, sáng vằng vặc

Đáp án:

1. Danh từ: ánh trăng trong xanh, động từ: tỏa 

2. Danh từ: gió, động từ: thổi

3. Danh từ: lá cây, động từ: rơi

4. Danh từ: mặt trăng, động từ: nhỏ lại, sáng

Bài tập 3. Cho các động từ sau: hết, thành, phải, thua, có, hoá, biến thành, bằng, không. Hãy sắp xếp các động từ trên vào các nhóm sau:

a. Động từ chỉ trạng thái tồn tại hoặc không tồn tại

b. Động từ chỉ trạng thái biến hóa

c. Động từ chỉ trạng thái tiếp thu

d. Động từ chỉ trạng thái so sánh

Trả lời:

a. Động từ chỉ trạng thái tồn tại hoặc không tồn tại là: hết, có

b. Động từ chỉ trạng thái biến hóa là: thành, hoá, biến thành

c. Động từ chỉ trạng thái tiếp thu là: phải

d. Động từ chỉ trạng thái so sánh là: thua, bằng, không. 

Bài tập 4. Em hãy tìm các động từ được sử dụng trong đoạn văn sau: 

Thỉnh thoảng, muốn thử sự lợi hại của những chiếc vuốt, tôi co cẳng lên, đạp phanh phách vào các ngọn cỏ. Những ngọn cỏ gãy rạp, y như có nhát dao vừa lướt qua. Đôi cánh tôi, trước kia ngắn hủn hoẳn, bây giờ thành cái áo dài kín xuống tận chấm đuôi. Mỗi khi tôi vũ lên, đã nghe tiếng phành phạch giòn giã. Lúc tôi đi bách bộ thì cả người tôi rung rinh một màu nâu bóng mỡ soi gương được và rất ưa nhìn. 

Trả lời: Động từ được sử dụng trong đoạn văn trên là: thử, có cẳng, đạp, lướt, vũ, đi, sôi.

Bài tập 5. Em hãy tìm các động từ trong đoạn văn sau: 

Nơi đây cất lên những tiếng chim ríu rít. Chúng từ các nơi trên miền Trường Sơn bay về. Chim đại bàng thân vàng mỏ đỏ đang chao lượn, bóng che rợp mặt đất. Mỗi lần đại bàng vỗ cánh lại phát ra những tiếng vi vu vi vu từ trên nền trời xanh thăm thẳm, giống như có hàng trăm chiếc đàn đang cùng hòa âm. Bầy thiên nga trắng muốt chen nhau bơi lội…

Trả lời: Động từ được sử dụng trong đoạn văn trên là: cất lên, bay, chao lượn, vỗ, hoà âm.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Related Posts
Tư Vấn App Học Ngoại Ngữ
Phần Mềm Bản Quyền
Chat Ngay