dàn âm thanh hội trường, âm thanh lớp học, âm thanh phòng họp, loa trợ giảng

Bính âm là gì? Cách đọc Pinyin tiếng Trung!

Bính âm là gì? Cách đọc Pinyin tiếng Trung!

Bính âm (Pinyin) tiếng Trung là một trong những điều cơ bản mà bất cứ ai học tiếng Trung cũng đều cần có. Để thành thạo cách phát âm, cách đọc tiếng Hoa, thì việc nắm vững Pinyin là điều quan trọng. Hãy cùng tìm hiểu Bính âm là gì và cách đọc Pinyin tiếng Trung như thế nào nhé!

Bính âm là gì? Cách đọc Pinyin tiếng Trung!

Mời các bạn tham khảo thêm Cần học bao nhiêu từ vựng tiếng Trung?

Bính âm là gì?

Bính âm, phanh âm hay Pinyin là phương án bính âm Hán ngữ (Giản thể: 汉语拼音方案 / Hànyǔ pīnyīn fāng’àn /, Phồn thể: 漢語拼音方案). Bính âm hiểu đơn giản là cách đọc chữ Hán, là cách thức sử dụng chữ cái Latinh để thể hiện cách phát âm các chữ Hán trong tiếng phổ thông Trung Quốc.

Hệ thống bính âm tiếng Trung gồm có 3 phần chính là chữ cái Latinh được phân loại như sau: vận mẫu – nguyên âm, thanh mẫu – phụ âm và thanh điệu – tương tự như dấu trong tiếng Việt để điều chỉnh ngữ điệu phù hợp.

Bính âm là gì? Cách đọc Pinyin tiếng Trung!

Trong bảng chữ cái tiếng trung Pinyin có:

  • 5 vận mẫu (nguyên âm) đơn bao gồm: a, o, e, i, u và thêm một âm đặc biệt là ü;
  • 23 thanh mẫu (phụ âm) bao gồm: b, p, m, f, d, t, n, l, g, k, h, j, q, x, z, c, s, zh, ch, sh, r, y, w;
  • các phụ âm ghép để mô phỏng cách phát âm rõ ràng và chính xác nhất.

Cách đọc Pinyin tiếng Trung như thế nào?

Các bạn nhấp chuột vào từng chữ, sẽ hiện cả thanh điệu và nghe cách đọc nhé

Cách phát âm nguyên âm đơn trong tiếng Trung

  • a –  Cách phát âm – mồm há to, lưỡi xuống thấp. Là nguyên âm dài, không tròn môi. Cách phát âm gần giống “a” trong tiếng Việt.
  • o –  Cách phát âm – lưỡi rút về phía sau, gốc lưỡi nâng cao ở vị trí giữa, hai môi tròn và nhô ra một tí. Là nguyên âm dài, tròn môi. Cách phát âm hơi giống “ô” trong tiếng Việt.
  • e –  Cách phát âm – lưỡi rút về phía sau, gốc lưỡi nâng cao ở vị trí giữa, mồm há vừa. Là nguyên âm dài, không tròn môi. Cách phát âm hơi giống “ơ” và “ưa” trong tiếng Việt.
  • i –  Cách phát âm – đầu lưỡi dính với răng dưới, phía trước mặt lưỡi nâng sát ngạc cứng, hai môi giẹp, bành ra. Là nguyên âm dài, không tròn môi. Cách phát âm hơi giống “i” trong tiếng Việt.
  • u –  Cách phát âm – gốc lưỡi nâng cao, lưỡi rút về phía sau, hai môi tròn, nhô ra trước. Là nguyên âm dài, tròn môi. Cách phát âm hơi giống “u” trong tiếng Việt.
  • ü – Cách phát âm – đầu lưỡi dính với răng dưới, phía trước mặt lưỡi nâng sát ngạc cứng, hai môi tròn, nhô ra trước. Là nguyên âm dài, tròn môi. Cách phát âm hơi giống “uy” trong tiếng Việt.

Cách học phát âm phụ âm đơn trong tiếng Trung

  • b – Là âm môi môi. Cách phát âm – hai môi dính tự nhiên, sau đó tách ra, luồng không khí từ hang mồm thoát ra. Là một âm tắc, vô thanh, không bật hơi. Cách phát âm gần giống “p” trong tiếng Việt.
  • p – Là âm môi môi. Cách phát âm – hai môi dính tự nhiên, sau đó tách ra, luồng không khí từ hang mồm thoát ra. Là một âm tắc, vô thanh, có bật hơi. Phát âm nhẹ hơn âm p nhưng nặng hơn âm b của tiếng Việt.
  • m – Là âm môi môi. Cách phát âm – hai môi dính tự nhiên, luồng không khí từ hang mồm thoát ra. La một âm mũi, hữu thanh. Cách phát âm gần giống “m” trong tiếng Việt.
  • f – Là âm môi răng. Cách phát âm – môi dưới dính nhẹ với răng trên, luồng không khí từ khe giữa răng và môi thoát ra. Cách phát âm gần giống “ph” trong tiếng Việt.
  • d – Là âm đầu lưỡi giữa. Cách phát âm – đầu lưỡi dính vào lợi trên, hình thành trở ngại, sao đó bỗng hạ thấp, luồng không khí từ hang mồm thoát ra.(không bật hơi). Cách phát âm gần giống “t” trong tiếng Việt.
  • t – Là âm đầu lưỡi giữa. Cách phát âm – đầu lưỡi dính vào lợi trên, hình thành trở ngại, sao đó bỗng hạ thấp, luồng không khí từ hang mồm thoát ra. Là một âm tắc, vô thanh, có bật hơi. Cách phát âm gần giống “th” trong tiếng Việt.
  • n – Là âm đầu lưỡi giữa. Cách phát âm – đầu lưỡi dính vào lợi trên, hình thành trở ngại, luồng không khí từ hang mũi thoát ra. Là một âm mũi, hữu thanh. Cách phát âm gần giống “n” trong tiếng Việt.
  • l – Là âm đầu lưỡi giữa. Cách phát âm – đầu lưỡi dính vào lợi trên, luồng không khí từ hai mép lưỡi thoát ra. Là một âm biên, hữu thanh. Cách phát âm gần giống “l” trong tiếng Việt.
  • g  – Là âm gốc lưỡi. Cách phát âm – gốc lưỡi áp vào ngạc mềm, hình thành trở ngại, sau đó bỗng tách ra, luồng không khí từ hang mồm thoát ra. Là một âm tắc, vô thanh, không bật hơi. Cách phát âm gần giống “c”, “k” trong tiếng Việt.
  • k – Là âm gốc lưỡi. Cách phát âm – gốc lưỡi áp vào ngạc mềm, hình thành trở ngại, sau đó bỗng tách ra, luồng không khí từ hang mồm thoát ra. Là một âm tắc, vô thanh, có bật hơi. Cách phát âm gần giống “kh” trong tiếng Việt.
  • h – Là âm gốc lưỡi. Cách phát âm – gốc lưỡi nâng cao, nhưng không áp vào ngạc mềm, hình thành trở ngại, luồng không khí từ giữa thoát ra. Là một âm xát, vô thanh. Cách phát âm gần giống “h” trong tiếng Việt.
  • j – Là âm mặt lưỡi. Cách phát âm – mặt lưỡi áp nhẹ vào ngạc cứng, sau đó tách ra, luồng không khí từ giữa thoát ra. Là một âm bán tắc, vô thanh, không bật hơi. Cách phát âm gần giống “ch” trong tiếng Việt.
  • q – Là âm mặt lưỡi. Cách phát âm – mặt lưỡi áp nhẹ vào ngạc cứng, sau đó tách ra, luồng không khí từ giữa thoát ra. Là một âm bán tắc, vô thanh, có bật hơi. Cách phát âm khá giống với âm sch trong tiếng Đức hoặc đọc như “sờ chờ” trong tiếng Việt
  • x – Là âm mặt lưỡi. Cách phát âm – mặt lưỡi nâng cao sát ngạc cứng, luồng không khí từ giữa thoát ra. Là một âm xát, vô thanh. Cách phát âm gần giống “x” trong tiếng Việt.
  • z – Là âm đầu lưỡi trước. Cách phát âm – đầu lưỡi áp vào lợi trên, sau đó tách ra một tí, luồng không khí từ giữa thoát ra. Là một âm bán tắc, vô thanh, không bật hơi. Cách phát âm na ná “ch” trong tiếng Việt.
  • c – Là âm đầu lưỡi trước. Cách phát âm – đầu lưỡi áp vào lợi trên, sau đó tách ra một tí, luồng không khí từ giữa thoát ra. Là một âm bán tắc, vô thanh, có bật hơi. Cách đọc như chữ x ở một số vùng miền
  • s – Là âm đầu lưỡi trước. Cách phát âm – đầu lưỡi nâng sát lợi trên, luồng không khí từ giữa thoát ra. Là một âm xát, vô thanh. Cách phát âm hơi giống “x” trong tiếng Việt.
  • r – Là âm đầu lưỡi sau. Cách phát âm – đầu lưỡi nâng sát ngạc cứng trước, luồng không khí thoát ra mồm thoe một đường nhỏ và hẹp. Là một âm xát, hữu thanh, lúc phát âm phải uốn lưỡi. Cách phát âm hơi giống “r” trong tiếng Việt.

Cách học phát âm phụ âm kép trong tiếng Trung

Trong tiếng trung có tổng cộng 3 phụ âm kép được phát âm như sau:

  • zh – Gần giống “tr” (trong tiếng Việt). Cách phát âm: Tròn môi và uốn lưỡi. Không bật hơi.
  • ch – Gần giống “tr” nhưng bật hơi. Cách phát âm: Tròn môi và uốn lưỡi. Là âm bật hơi. Cách phát âm như âm “xờ chờ
  • sh – Gần giống “s” nhưng nặng hơn. Cách phát âm: Tròn môi và uốn lưỡi. Là một âm xát, vô thanh

Chú ý: Trong nhóm này có 2 thanh mẫu (phụ âm kép) phát âm giống hệt nhau là zh và sh và rất dễ nhầm lẫn, để phát âm đúng và chính xác 2 phụ âm này các bạn phải thường xuyên luyện tập, làm đi làm lại nhiều lần. Còn phụ âm Ch cũng phát âm tương tự như 2 phụ âm trên chỉ khác là lúc phát âm bạn phải hắt mạnh hơi ra theo.

Ngoài cách đọc phát âm nguyên âm đơn và phụ âm kể trên trong tiếng Trung còn có biến thể nguyên âm kép của các nguyên âm đơn các bạn có thể thấy như dưới đây:

  • a: ai, ao, an, ang
  • e: ei, en, eng, er
  • o: ou, ong
  • i: ia, iao, ie, iou, ian, iang, in, ing, iong
  • u: ua, uai, uei, uo, uan, uang, uen, ueng,
  • ü: üe, üan, ün

Cách đọc các thanh điệu trong tiếng Trung

Bính âm là gì? Cách đọc Pinyin tiếng Trung!

Dưới đây là bảng những thanh điệu cơ bản trong tiếng Trung:

Bính âm là gì? Cách đọc Pinyin tiếng Trung!
Thanh điệuCách đọc
Thanh 1: Đọc đều, ngang và bằng, âm độ cao 55.
Thanh 2: ՛Đọc tương đương với dấu sắc trong tiếng Việt (âm độ từ trung bình lên cao theo chiều 35)
Thanh 3:ˇĐọc tương đương dấu hỏi trong tiếng Việt nhưng cần kéo dài hơi, âm sắc theo chiều từ 2 xuống 1 sau đó lên độ cao 4  
Thanh 4: `Thanh này sẽ tương đương giữa dấu huyền và dấu nặng trong tiếng Việt, âm sắc đọc từ cao nhất 5 xuống thấp nhất là 1. 

Trong tiếng Trung xuất hiện thanh nhẹ (hay còn gọi là thanh không), thanh này không được biểu hiện bằng dấu, đọc gần giống thanh nặng trong Tiếng Việt, nhưng độ nặng sẽ nhẹ hơn. Ví dụ 爸爸/bàba/

Cách đánh dấu thanh điệu trong tiếng Trung

Phiên âm tiếng Trung có thể được công thức hóa như sau:

Phiên âm = Thanh mẫu (nếu có) + Vận mẫu + Thanh điệu (nếu có)

Ví dụ: hǎo  = h + ao + kí hiệu trên “ao” là thanh 3. Thanh điệu sẽ được đặt trên vận mẫu (hay còn gọi là nguyên âm)

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Related Posts
Tư Vấn App Học Ngoại Ngữ
Phần Mềm Bản Quyền
Chat Ngay