Cho biết nguyên tử khối (theo amu) của các nguyên tố:
H = 1; He = 4; Li = 7; Be = 9; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40, Cu = 64, Zn =65, Br = 80, Ag = 108.
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Ở điều kiện thường, đơn chất halogen nào sau đây ở thể lỏng?
A. F2. B. Cl2. C. Br2. D. I2.
Câu 2: Tính chất hóa học đặc trưng của các đơn chất halogen là
A. tính oxi hóa. B. tính khử. C. tính acid. D. tính base.
Câu 3: Khi đun nóng, Cl2 phản ứng với KOH theo phương trình:
3Cl2 + 6KOH 5X + Y + 3H2O.
Trong phản ứng trên, hai chất X, Y lần lượt là
A. KCl và KClO. B. KCl và HCl.
C. KCl và KClO3. D. KClO và KClO3.
Câu 4: Phản ứng giữa CaCO3 và HCl xảy ra theo phương trình hóa học:
Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng trên?
A. Diện tích bề mặt tiếp xúc của CaCO3 với HCl.
B. Nồng độ của CaCl2.
C. Nhiệt độ của hệ phản ứng.
D. Nồng độ của HCl.
Câu 5: Khi xảy ra phản ứng hóa học H2 + Cl2 2HCl, lượng chất của H2 thay đổi như thế nào theo thời gian?
A. Lúc đầu tăng sau đó không đổi. B. Tăng dần.
C. Giảm dần. D. Không đổi.
Câu 6: Một phản ứng có hệ số nhiệt độ Van’t Hoff là γ = 3. Khi nhiệt độ tăng 10oC, tốc độ của phản ứng trên sẽ
A. tăng 3 lần. B. tăng 9 lần. C. giảm 9 lần. D. giảm 3 lần.
Câu 7: Khi được bảo quản trong tủ lạnh, thức ăn chậm bị ôi, thiu. Yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng được vận dụng trong ví dụ trên là
A. Nhiệt độ. B. Nồng độ. C. Áp suất. D. Diện tích bề mặt.
Câu 8: Số oxi hóa của hydrogen trong hợp chất HCl là
A. +2. B. -2. C. -1. D. +1.
Câu 9: Tốc độ phản ứng là
A. độ biến thiên nồng độ của một chất phản ứng trong một đơn vị thời gian.
B. độ biến thiên nồng độ của một sản phẩm phản ứng trong một đơn vị thời gian.
C. độ biến thiên nồng độ của một chất phản ứng hoặc sản phẩm phản ứng trong một đơn vị thời gian.
D. độ biến thiên nồng độ của các chất phản ứng trong một đơn vị thời gian.
Câu 10: Trong tự nhiên nguyên tố chlorine tồn tại phổ biến nhất ở dạng hợp chất nào sau đây?
MgCl2. B. NaCl. C. KCl. D. HCl.
Câu 11: Khi tăng nồng độ chất tham gia, thì
A. tốc độ phản ứng tăng. B. tốc độ phản ứng giảm.
C. không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng. D. có thể tăng hoặc giảm tốc độ phản ứng.
Câu 12: Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng chỉ có chất rắn?
A. Nhiệt độ. B. Áp suất.
C. Diện tích tiếp xúc. D. Chất xúc tác.
Câu 13: Khi cho cùng một lượng nhôm vào cốc đựng dung dịch acid HCl 0,1M, tốc độ phản ứng sẽ lớn nhất khi dùng nhôm ở dạng nào sau đây?
A. Dạng viên nhỏ.B. Dạng bột mịn, khuấy đều.
C. Dạng tấm mỏng. D. Dạng nhôm dây.
Câu 14: Sản phẩm tạo thành khi cho iron (sắt) tác dụng với khí chlorine là
A. FeCl2. B. AlCl3. C. FeCl3. D. CuCl2.
Câu 15: Trong phòng thí nghiệm, khí chlorine được điều chế, làm khô và thu vào bình theo sơ đồ dưới đây.
Khi tiến hành thu khí chlorine vào bình, để ngăn khí chlorine thoát ra ngoài gây độc, cần đậy miệng bình thu khí chlorine bằng bông có tẩm dung dịch:
A. NaCl. B. HCl. C. NaOH. D. KCl.
Câu 16: Halogen phản ứng mãnh liệt với hydrogen ngay cả trong bóng tối là
A. F2. B. I2. C. Cl2. D. Br2.
Câu 17: Trong y học halogen nào sau đây được hoà tan trong cồn để dùng làm thuốc sát trùng ngoài da?
A. fluorine. B. Chlorine. C. Bromine. D. Iodine.
Câu 18: Cho các dung dịch hydrofluoric, potassium iodide, sodium chloride, kí hiệu ngẫu nhiên là X, Y, Z. Khi dùng thuốc thử silicon dioxide và silver nitrate để nhận biết Y, Z thu được kết quả cho trong bảng sau:
Chất thử
Thuốc thử
Hiện tượng
Y
Silicon dioxide
Silicon dioxide bị hoà tan
Z
Silver nitrate
Có kết tủa màu vàng
Các dung dịch ban đầu được kí hiệu tương ứng lần lượt là
A. Z, Y, X. B. Y, X, Z. C. Y, Z, X. D. X, Z, Y.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4.Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. (Đ – S)
Câu 1: Nhóm halogen là những nguyên tố thuộc nhóm VIIA trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Nhóm này bao gồm các nguyên tố hóa học là: fluorine (F), chlorine (Cl), bromine (Br), iodine (I), astatine (At) và tennessine (Ts). Cho các phát biểu sau: a) Độ âm điện các nguyên tố giảm dần theo thứ tự: F > Cl > Br > I.
b) Trong tự nhiên, các halogen tồn tại ở dạng đơn chất.
c) Nhiệt độ nóng chảy của các đơn chất tăng dần theo thứ tự: F2 < Cl2 < Br2 < I2.
d) Trong hợp chất, các halogen chỉ có số oxi hóa là -1.
Câu 2: Cho 3,25 gam zinc (Zn) dạng hạt vào cốc đựng dung dịch H2SO4 2M (dư) ở nhiệt độ phòng. Thực hiện thay đổi một trong các điều kiện sau đây (các điều kiện khác giữ nguyên) tốc độ phản ứng sẽ thay đổi tương ứng
a) Thay Zn hạt bằng Zn bột và khuấy đều thì tốc độ phản ứng tăng lên.
b) Thay dung dịch H2SO4 2M bằng dung dịch H2SO4 1M có cùng thể tích thì tốc độ phản ứng không đổi.
c) Thực hiện phản ứng ở nhiệt độ cao hơn (khoảng 50oC) thì tốc độ phản ứng tăng lên.
d) Khi 3,25 gam Zn tan hoàn toàn thì thể tích khí H2 thu được ở điều kiện chuẩn là 1,2395 L
PHẦN III: Câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1:Cho các yếu tố sau: (1) nồng độ; (2) áp suất; (3) nhiệt độ; (4) diện tích tiếp xúc; (5) chất xúc tác. Có bao nhiêu yếu tố có thể ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học?
Câu 2: Cho các phản ứng sau:
(1) 4HCl + MnO2 MnCl2 + Cl2 + 2H2O
(2) 14HCl + K2Cr2O7 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O
(3) 16HCl + 2KMnO4 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
(4) 2HCl + Fe FeCl2 + H2
(5) 6HCl + 2Al 2AlCl3 + 3H2
Hãy sắp xếp các phản ứng mà HCl thể hiện tính khử theo số thứ tự tăng dần (ví dụ 12, 145, …)
Câu 3: Nguyên tố nhóm halogen có bao nhiêu electron lớp ngoài cùng?
Câu 4: Cho dãy các chất sau: (1) dung dịch NaOH, (2) KF, (3) NaBr, (4) H2O, (5) Fe. Hãy sắp xếp các chất tác dụng trực tiếp được với khí chlorine theo số thứ tự tăng dần (ví dụ 12, 134, …)
Câu 5: Một nhà máy nước sử dụng 5 mg Cl2 để khử trùng 1 lít nước sinh hoạt. Tính khối lượng Cl2 (kg) nhà máy cần dùng để khử trùng 80000 m3 nước sinh hoạt? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)
Câu 6: Rong biển, còn gọi là tảo bẹ, loài sinh vật sống dưới biển, được xem là nguồn thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao cho con người. Rong biển khô cung cấp đường, chất xơ, đạm, vitamin A, vitamin B2 và muối khoáng. Trong đó, thành phần được quan tâm hơn cả là nguyên tố vi lượng iodine. Trung bình, trong 100 gam tảo bẹ khô có chứa khoảng 1 000 g iodine. Để sản xuất 1 tấn iodine thì cần bao nhiêu triệu tấn tảo bẹ khô? (làm tròn kết quả đến hàng phần mười, 1 g = 10-6g)
PHẦN IV: Tự luận
Câu 1: Hoàn thành phương trình hóa học của phản ứng sau:
Na + Cl2
Cl2 + NaBr
Câu 2: Trong y học, dược phẩm Nabica (NaHCO3) thường được chỉ định cho người đau dạ dày nhằm mục đích giảm bớt lượng hydrochloric acid dư thừa trong dạ dày. Tính thể tích dung dịch hydrochloric acid 0,035 M (nồng độ acid trong dạ dày) được trung hòa và thể tích khí CO2 (ở đkc) sinh ra khi uống 0,336 gam NaHCO3.
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2024-2025 Môn: Hóa 11 Thời gian làm bài: 50 phút( không kể thời gian phát đề)
Mã đề 123
Họ và tên:…………………………………………………….
Số báo danh:……
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố:
H = 1; He = 4; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137.
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.
Câu 1: Trong các hợp chất sau, chất nào là hợp chất hữu cơ?
A. CO2. B. CH3COONa. C. Na2CO3. D. Al4C3.
Câu 2: Để tách các chất lỏng ra khỏi hỗn hợp các chất có nhiệt độ sôi khác nhau, nhằm thu được chất lỏng tinh khiết hơn là phương pháp nào sau đây?
A. Phương pháp chưng cất. B. Phương pháp chiết
C. Phương pháp kết tinh. D. Sắc kí cột.
Câu 3: Tỉ lệ tối giản về số nguyên tử C, H, O trong phân tử C2H4O2 lần lượt là
A. 2: 4: 2 B. 1: 2: 1 C. 2: 4: 1 D. 1: 2: 2
Câu 4: Công thức thu gọn nào sau đây tương ứng với công thức phân tử C3H4O2?
A. CH3COOCH3.B. CH2=CH-COOH.
C. HCOOCH2CH3.D. CH≡C-COOH.
Câu 5: Alkane là những hydrocarbon no, mạch hở, có công thức chung là
A. CnH2n+2 (n ≥1). B. CnH2n (n ≥2).
C. CnH2n-2 (n ≥2). D. CnH2n-6 (n ≥6).
Câu 6:Công thức phân tử nào sau đây không phải là công thức của một alkane?
A. C2H6. B. C3H6. C. C4H10. D. C5H12
Câu 7:Hiện nay, nhiều nơi ở nông thôn đang sử dụng hầm biogas để xử lí chất thải trong chăn nuôi gia súc, cung cấp nhiên liệu cho việc đun nấu. Chất dễ cháy trong khí biogas là
A. Cl2. B. CH4. C. CO2. D. N2.
Câu 8: Phần trăm khối lượng carbon trong C4H10 là
A. 28,57 %. B. 82,76 %. C. 17,24 %. D. 96,77 %.
Câu 9: Ở điều kiện thường hydrocarbon nào sau đây ở thể lỏng?
A. C4H10. B. C2H6. C. C3H8. D. C5H12.
Câu 10: Phản ứng đặc trưng của alkane là
A. Phản ứng tách. B. Phản ứng thế.
C. Phản ứng cộng. D. Phản ứng oxi hóa.
Câu 11: Alkene là các hydrocarbon không no, mạch hở, có công thức chung là
A. CnH2n+2 (n ≥ 1). B. CnH2n (n ≥ 2).
C. CnH2n (n ≥ 3). D. CnH2n-2 (n ≥ 2).
Câu 12: Hợp chất nào sau đây là một alkene?
A. CH3-CH2-CH3. B. CH3-CH=CH2.
C. CH3-C≡CH. D. CH2=C=CH2.
Câu 13: Chất nào sau đây có một liên kết ba trong phân tử?
A. Methane. B. Ethylene. C. Acetylene. D. Benzene.
Câu 14: Ở điều kiện thường, chất nào sau đây làm mất màu dung dịch Br2?
A. benzene. B. ethylene. C. methane. D. butane.
Câu 15: Trùng hợp ethylene, sản phẩm thu được có cấu tạo là
A. B.
C. D.
Câu 16: Alkyne nào sau đây không có phản ứng với dung dịch AgNO3 trong môi trường NH3 ?
A. CH3-C≡CH. B. CH3CH2-C≡CH. C. CH3-C≡C-CH3. D. HC≡CH.
Câu 17: Số nguyên tử carbon và hydrogen trong benzene lần lượt là:
A. 12 và 6. B. 6 và 6. C. 6 và 12. C. 6 và 14.
Câu 18: Công thức của toluene (hay methylbenzene) là
A. B. C. D.
Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Cho alkane X có công thức: CH3 – CH2 – CH2 – CH3.
a. Tên gọi của X là butane.
b. Nhiệt độ sôi của X cao hơn so với methane.
c. Khi cho X phản ứng với Cl2, chiếu sáng thu được tối đa 3 sản phẩm thế monochloro.
d.Trong phân tử X chứa 23%C về khối lượng .
Câu 2: Xét các phát biểu về hydrocarbon
a. Các alkyne HC≡CH, CH3-C≡CH, … có công thức chung là CnH2n-2 (n ≥ 2) tạo thành dãy đồng đẳng của acetylene.
b. Liên kết ba của alkyne được tạo nên từ 3 liên kết p.
c. Chỉ có thể dùng dung dịch bromine để phân biệt ethylene (C2H4) và propyne (C3H4).
d. Các alkylbenzene có thể làm mất màu dung dịch KmnO4 khi đun nóng.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1: Từ phổ MS của ethanol, người ta xác định được ion phân tử [M+] có giá trị m/z bằng 46. Vậy, phân tử khối của ethanol là ?
Câu 2: Công thức cấu tạo thu gọn nhất của một hợp chất Y như sau:
Tổng số nguyên tử trong hợp chất Y là ?
Câu 3: Cho phản ứng cracking sau:
Số nguyên tử C trong X là ?
Câu 4: Tổng liên kết π trong phân tử của alkene C4H8 là bao nhiêu ?
Câu 5: . Cho các chất sau: acetylene; methyl acetylene, ethyl acetylene và dimethyl acetylene. Số chất tạo thành kết tủa khi tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 là bao nhiêu ?
Câu 6: Số đồng phân hydrocarbon thơm ứng với công thức phân tử C8H10 là bao nhiêu?
Phần IV.Tự luận
Câu 1: Viết phương trình hóa học xảy ra giữa các cặp chất sau( nêu rõ điều kiện phản ứng nếu có )?
Methane (CH4) + Chlorine ( tỉ lệ 1:1)
Propyne (CH≡ C- CH3) + AgNO3 + NH3
Câu 2: . Một bình gas (khí hóa lỏng) có chứa 12 kg hỗn hợp propane và butane, trong đó propane chiếm 27,5% về khối lượng. Khi đốt cháy hoàn toàn, 1 mol propan tỏa ra lượng nhiệt là 2220 kJ và 1 mol butan tỏa ra lượng nhiệt là 2850 kJ. Trung bình, lượng nhiệt tiêu thụ từ đốt khí gas của một hộ gia đình X là 10000 kJ/ngày, hiệu suất sử dụng nhiệt là 70%, giá của bình gas trên là 400000 đồng. Tính số tiền hộ gia đình X cần trả cho việc mua gas trong một tháng (30 ngày) ?
Câu 1: Ở điều kiện chuẩn,kim loại nào sau đây khử được ion H+ thành H2?
A. Mg. B. Cu. C. Hg. D. Au.
Câu 2: Hình dưới đây mô tả tính chất vật lí nào của kim loại? (hình tròn to mô tả ion kim loại,hình tròn nhỏ mô tả electron tự do)
A. Tính dẻo. B. Tính dẫn điện. C. Tính dẫn nhiệt. D. Tính cứng.
Câu 3: Đốt một sợi dây kim loại X trong bình khí chlorine (Cl2) thấy tạo ra khói màu nâu đỏ.X là kim loại nào sau đây?
A. Mg. B. Al. C. Fe. D. Cu.
Câu 4: Phát biểu nào sau đây về liên kết kim loại là đúng?
A. Liên kết kim loại là liên kết được hình thành từ lực hút tĩnh điện giữa các cation kim loại và các electron hoá trị tự do.Vì vậy,liên kết kim loại cũng chính là liên kết ion.
B. Liên kết kim loại được hình thành do giữa các nguyên tử kim loại có sự dùng chung các electron hoá trị tự do.Vì vậy,liên kết kim loại cũng chính là liên kết cộng hoá trị.
C. Liên kết kim loại là liên kết được hình thành tử lực hút tĩnh điện giữa các cation kim loại và các electron hoá trị tự do trong tỉnh thể kim loại.
D. Liên kết kim loại là liên kết được hình thành đo sự xen phủ các orbital chứa electron hoá trị tự do của các nguyên tử kim loại.
Câu 5: Ở trạng thái cơ bản,nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có số electron lớp ngoài cùng ít nhất?
A. C (Z = 6). B. .Li (Z = 3). C. O (Z = 8). D. F (Z = 9).
Câu 6: Hợp kim là vật liệu kim loại chứa một kim loại cơ bản với
A. một số kim loại khác hoặc phi kim. B. một số oxide của kim loại đó.
C. một số oxide kim loại khác hoặc phi kim. D. một số phi kim và oxide của phi kim đó.
Trang 1/4 Mã đề : 123
Câu 7: Trong nhiều thiết bị có bộ phận tản nhiệt làm bằng nhôm (aluminium ). Vai trò tản nhiệt của nhôm (aluminium ) được gây ra bởi tính chất vật lí nào sau đây?
A. Tính dẫn nhiệt. B. Tính dẻo. C. Tính dẫn điện. D. Ánh kim.
Câu 8:Nước cứng là nước chứa nhiều ion
A. Ca2+, Mg2+. B. Mg2+, Na+. C. Ca2+, Ba2+. D. Ca2+, K+.
Câu 9. Chất nào sau đây không tác dụng với dung dịch NaOH ?
A. FeCl2. B. CuSO4. C. MgCl2. D. KNO3.
Câu 10. Cho dãy chuyển hóa sau: . Công thức của Y có thể là
A. CaO.B. Ca(OH)2.C. CaCO3.D. Ca(HCO3)2.
Câu 11. Cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch Ca(HCO3)2 sẽ
A. có kết tủa trắng.B. có bọt khí thoát ra.
C. có kết tủa trắng và có bọt khí.D. không có hiện tượng gì.
Câu 12:Cho dãy các nguyên tố: Mg, K, Ba, Na, Al, Sr. Số nguyên tố thuộc nhóm IIA là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 13:Mô tả nào dưới đây không phù hợp các nguyên tố nhóm IIA từ Be tới Ba?
A. Bán kính nguyên tử tăng dần. B. Tồn tại chủ yếu dạng đơn chất trong vỏ Trái Đất.
C. Có hai electron hoá trị. D. Thuộc nhóm kim loại nhẹ.
Câu 14: Tính chất hoá học đặc trưng của kim loại là
A. tính oxi hoá. B. tính acid. C. tính base. D. tính khử.
Câu 15: Trong các kim loại sau,kim loại nào có tính khử yếu nhất?
A. Au. B. Cu. C. Na. D. Fe.
Câu 16: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho Zn vào dung dịch AgNO3. (2) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3.
(3) Cho Na vào dung dịch CuSO4. (4) Dẫn khí CO (dư)qua ống nghiệm có bột CuO,nung nóng.
Các thí nghiệm tạo thành đơn chất kim loại sau phản ứng là
A. (3)và (4). B. (1)và (2). C. (2)và (3). D. (1)và (4).
Câu 17: Một hỗn hợp kim loại gồm Ag; Fe và Zn. Dung dịch nào sau đây có thể dùng để loại bỏ Fe và Zn trong hỗn hợp nêú với mục đích thu được bạc?
A. Dung dịch CuSO4. B. Dung dịch FeCl2. C. Dung dịch ZnSO4. D. Dung dịch HCl.
Câu 18. Chất nào sau đây không bị phân huỷ khi đun nóng?
A. Mg(NO3)2.B. CaCO3.C. Na2CO3.D. Mg(OH)2.
PHẦN II.Câu trắc nghiệm đúng sai.Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4.Trong mỗi ýa ,b),c),d) ở mỗi câu,thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1:Thực hiện thí nghiệm cho kim loại kiềm tác dụng với nước như sau: Cho mỗi mẩu kim loại Li, Na và K bằng hạt đậu xanh vào các chậu thuỷ tinh tương ứng có chứa nước.
a. Mẩu kim loại Li chuyển động trên mặt nước chậm nhất, có khí thoát ra.
b. Mẩu kim loại Na chuyển động nhanh trên mặt nước, tạo thành khối cầu và có khí thoát ra.
c. Mẩu kim loại K chuyển động nhanh trên mặt nước, kèm theo cháy mạnh và có khí thoát ra.
d. Cho mảnh giấy quỳ tím vào mỗi dung dịch sau phản ứng, thấy quỳ tím chuyển màu hồng.
Trang 2/4 Mã đề : 123
Câu 2:Trong vỏ trái đất, đa số kim loại tồn tại ở dạng hợp chất như oxide,muối,.trong các khoáng vật, quặng,…Trong hợp chất nguyên tố kim loại ở dưới dạng cation (Mn+). Để tách kim loại khỏi hợp chất cần khử cation kim loại thành nguyên tử.
a) Kim loại đồng (copper, Cu) có thể tách bằng cách điện phân dung dịch copper (II) sulfate (CuSO4) với điện cực graphite.
b) Điện phân dung dịch sodium chloride (NaCl) bão hòa có màng ngăn có thể thu được kim loại sodium (Na).
c) Có thể tách kim loại aluminium (Al) bằng cách điện phân hỗn hợp Al2O3 và cryolite (Na3AlF6) nóng chảy.
d) Dẫn khí CO dư qua ống chứa Fe2O3,nung nóng thu được kim loại iron (Fe)
Câu 3:Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1. Cho 1 viên kẽm (zinc, Zn) vào ống nghiệm chứa 5 mL dung dịch H2SO4 1 M. Để yên khoảng 2 phút.
Bước 2. Sau bước 1,nhỏ tiếp 5 giọt dung dịch CuSO4 1M vào ống nghiệm trên.
a. Ở bước 1,viên kẽm tan và có khí không màu thoát ra.
b.Ở bước 2,xuất hiện chất rắn màu đỏ bám lên viên Zn.
c.Ở bước 2,tốc độ thoát khí tăng lên so với thời điểm cuối bước 1.
d.Ở bước 1,nếu thay dung dịch H2SO4 1M bằng dung dịch HCl 1M thì tốc độ hoà tan Zn vẫn không đổi.
Câu 4:Thực hiện thí nghiệm đốt cháy kim loại kiềm M ( M thuộc nhóm IA) trong khí oxygen: Cho mỗi mẩu kim loại Li, Na và K vào các muôi sắt, hơ nóng trên ngọn lửa đèn cồn, sau đó đưa nhanh vào các bình tam giác chịu nhiệt chứa khí oxygen.
a. Các kim loại bốc cháy với mức độ tăng dần: Li, Na và K.
b. Trong các thí nghiệm trên, kim loại K phản ứng cháy chậm nhất.
c. Các thí nghiệm trên xảy ra theo phương trình hoá học: 4M + O2 → 2M2O.
d. Lấy các chất rắn thu được sau khi đốt, cho vào mỗi cốc nước và khuấy lên, thấy các chất rắn đều không tan trong nước.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn.Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1: Cho các kim loại Ag,Al,Cu,Fe,Mg,Na,Sn,Ca,Zn.Tìm hiểu và sắp xếp các kim loại trên tương ứng với phương pháp phù hợp để tách chúng ra khỏi hợp chất. Số kim loại chỉ được điều chế với phương pháp điện phân nóng chảy là?
Câu 2:Cho dãy các kim loại:Fe,Na,K,Ca. Số kim loại trong dãy tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường là?
Câu 3:Cho các nhận định sau:
(1)Các kim loại thuộc nhóm IA và IIA bao gồm các nguyên tố s;
(2)Nguyên tử của hầu hết các kim loại có từ 1 đến 3 electron ở lớp ngoài cùng;
(3)Nguyên tử kim loại dễ nhường electron hơn so với các nguyên tử phi kim;
(4)Trong mạng tinh thể kim loại,các electron chuyển động tự do theo nhiều hướng.
Có bao nhiêu nhận định là đúng?
Trang 3/4 Mã đề : 123
Câu 4:Cho các tính chất vật lí ở cột (A)và giải thích ở cột (B)như sau:
Cột A
Cột B
(a)Tính dẻo
(1) Dưới tác dụng của điện trường, các electron tự do trong tinh thể kim loại sẽ chuyển động có hướng, tạo nên dòng điện.
(b)Tính dẫn điện
(2) Các electron tự do phản xạ được những tia sáng nhìn thấy.
(c)Tính dẫn nhiệt
(3) Do các electron tự do trong mạng tinh thể kim loại chuyển động, liên kết các ion kim loại lại với nhau.
(d)Tính ánh kim
(4) Các electron ở vùng có nhiệt độ cao truyền năng lượng cho ion dương và electron khác trong toàn khối kim loại.
Hãy sắp xếp thứ tự giải thích của cột B với thứ tự tính chất vật lí ở cột A cho phù hợp.
Câu 5: Độ hòa tan của NaHCO3 ở 20oC và 60oC lần lượt là 9,6 g/100 g H2O và 16,5 g/100 g H2O. Để 1 tấn dung dịch NaHCO3 bão hòa ở 60oC làm nguội về 20oC (giả thiết không có sự bay hơi của nước), thu được dung dịch X và a kg chất rắn khan. Giá trị của a là
Câu 6:Ở Trong công nghiệp sản xuất nhôm từ quặng bauxite theo quy trình Hall- Heroult được thực hiện theo sơ đồ:Quặng bauxite Al2O3Al.Theo tính toán,từ 4 tấn quặng tinh chế được 2 tấn Al2O3 và thu được 1 tấn Al, đồng thời thải ra môi trường 1,574 tấn CO2. Nếu sử dụng 10000 tấn quặng thì lượng khí CO2 thải ra môi trường là bao nhiêu tấn?
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4.Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. (Đ – S). Điểm tối đa của 01 câu hỏi là 1 điểm
– Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong 1 câu hỏi được 0,1 điểm
– Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 1 câu hỏi được 0,25 điểm
– Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 1 câu hỏi được 0,5 điểm
– Thí sinh lựa chọn chính xác cả 04 ý trong 1 câu hỏi được 1 điểm
PHẦN III: Câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm
PHẦN IV: Tự luận
Câu 1: Cân bằng phương trình sau bằng phương pháp thăng bằng electron, chỉ rõ chất oxi hóa, chất khử?
CO + Fe2O3 → CO2 + Fe
Xác định số oxi hóa 0,25
Viết 2 quá trình 0,25
Hoàn thành cân bằng 0,5
ĐỀ BÀI
NĂM HỌC 2024 – 2025 ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KỲ II MÔN: HOÁ HỌC – LỚP 10 Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian giao đề)Đề thi gồm 04 trang MÃ ĐỀ 123
Họ, tên thí sinh: ………………………………………………………………..
Số báo danh: …………………………………………………………………….
Cho biết nguyên tử khối (theo amu) của các nguyên tố:
H = 1; He = 4; Li = 7; Be = 9; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40, Cu = 64, Zn =65, Br = 80, Ag = 108.PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Số oxi hóa của đơn chất luôn bằng
A. -1. B. 0 C. +1 D. -2
Câu 2. Chất nào sau đây có nhiệt tạo thành chuẩn khác 0?
A. N2(g). B. S(s). C. Na(s). D. SO2(g)
Câu 3. Điền vào chỗ trống.
Biểu thức tính biến thiên enthalpy của phản ứng ở đk chuẩn theo năng lượng liên kết là
A. , B. , .
C. , . D. , .
Câu 4. Phản ứng hóa học nào sau đây không phải phản ứng oxi hóa – khử?
A. Al(OH)3 Al2O3 + H2O. B. C + O2 CO2.
C. 2Na + H2O → 2NaOH + H2. D. C + CO2 2CO
Câu 5. Số oxi hóa của nguyên tử S trong hợp chất SO2 là
A. +2. B. +4. C. +6. D. -1.
Câu 6. Phương trình hóa học nào dưới đây biểu thị enthalpy tạo thành chuẩn của CO(g)?
A. 2C (than chì) B. C (than chì) +
C. C (than chì) D. C (than chì)
Câu 7. Cho phương trình nhiệt hóa học: 3H2(g) + N2(g) 2NH3(g) = -91,80kJ
Lượng nhiệt tỏa ra khi dùng 9 g H2(g) để tạo thành NH3(g) là
A. 275,40 kJ. B. 137,70 kJ. C. 45,90 kJ. D. 183,60 kJ.
Câu 8. Dựa vào phương trình nhiệt hóa học của phản ứng sau:
CO2(g) CO(g) + O2(g) = +280 kJ
Giá trị của phản ứng: 2CO2(g) 2CO(g) + O2(g) là
A. +140 kJ. B. -1120 kJ. C. +560 kJ. D. -420 kJ.
Câu 9. Điều kiện nào sau đây là điều kiện chuẩn đối với chất khí?
A. Áp suất 1 bar và nhiệt độ 298oC.
B. Áp suất 1 bar và nhiệt độ 25K.
C. Áp suất 1 bar và nhiệt độ 25oC.
D. Áp suất 25 bar và nhiệt độ 1oC.
Câu 10. Biến thiênenthalpy của phản ứng là
A. Nhiệt lượng cần cung cấp cho phản ứng.
B. Nhiệt lượng tỏa ra của phản ứng ở điều kiện xác định.
C. Nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào của phản ứng ở điều kiện xác định.
D. Nhiệt lượng thu vào của phản ứng ở điều kiện xác định.
Câu 11. Cho phương trình nhiệt hóa học:
3H2(g) + N2(g) 2NH3(g) = -91,80kJ
Nhiệt tạo thành NH3(g) ở điều kiện chuẩn là
A. + 45,90 kJ. B. -91,80 kJ. C. 91,8 0 kJ. D. -45,90 kJ.
Câu 12. Kí hiệu biến thiên enthalpy của phản ứng ở điều kiện chuẩn là
A. . B. . C. . D. .
Câu 13. Sản xuất gang trong công nghiệp bằng cách sử dụng khí CO khử Fe2O3 ở nhiệt độ cao theo phản ứng sau: Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2. Trong phản ứng trên chất đóng vai trò chất khử là
A. CO. B. Fe2O3. C. Fe. D. CO2.
Câu 14. Phản ứng tỏa nhiệt có
A. ∆rH ≥ 0. B. ∆rH = 0. C. ∆rH < 0. D. ∆rH > 0.
Câu 15. Trong phản ứng cháy, chất cháy thường là nhiên liệu (than đá, xăng, …), chất oxi hóa thường là
A. Nitrogen. B. Carbon. C. Hydrogen. D. Oxygen.
Câu 16. Phản ứng chuyển hóa giữa hai dạng đơn chất của phosphorus (P):
P (s, đỏ) P (s, trắng)
Điều này chứng tỏ phản ứng:
A. thu nhiệt, P đỏ bền hơn P trắng. B. thu nhiệt, P trắng bền hơn P đỏ.
C. tỏa nhiệt, P đỏ bền hơn P trắng. D. tỏa nhiệt, P trắng bền hơn P đỏ.
Câu 17. Quá trình C ® C+4 + 4e là quá trình
A. khử. B. thu nhiệt C. nhận proton. D. oxi hóa.
Câu 18. Phân tử hemoglobin (Hb) trong máu nhận O2 ở phổi để chuyển thành HbO2. Chất này theo máu tới các bộ phận cơ thể, tại đó HbO2 lại chuyển thành Hb và O2 (để cung cấp O2 cho các hoạt động sinh hoá cần thiết trong cơ thể). Nếu trong không khí có lẫn carbon monoxide (CO), cơ thể nhanh chóng bị ngộ độc. Cho các số liệu thực nghiệm sau:
Hb + O2 HbO2r = = -33,05 kJ (1)
Hb + CO HbCO r = = -47,28 kJ (2)
HbO2 + CO HbCO + O2r = = -14,23 kJ (3)
HbCO + O2 HbO2 + CO r = = 14,23 kJ (4)
Xét về mặt năng lượng thì phản ứng nào ở trên diễn ra thuận lợi nhất?
A. (2). B. (3). C. (1). D. (4).
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4.Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. (Đ – S)
Câu 1. Cho phương trình nhiệt hóa học:
Zn (s) + CuSO4 (aq) ZnSO4 (aq) + Cu (s)
a) Trong phản ứng trên, Zn là chất khử.
b) Phản ứng trên thu nhiệt.
c) Hòa tan hết 1 mol Zn trong dung dịch CuSO4 nhiệt lượng tỏa ra là 210 kJ
a) Khi đốt cháy cùng 1 mol CO và C2H5OH thì phản ứng (2) tỏa ra lượng nhiệt lớn hơn phản ứng (1).
b) Phương trình (1) là phương trình nhiệt tạo thành CO2(g).
c) Trong cả hai phản ứng thì O2 là chất oxi hóa.
d) Đốt cháy 0,5 kg C2H5OH thì tỏa ra nhiệt lượng là 14,8575 kJ
PHẦN III: Câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1. Các quá trình sau:
(a) Đốt một ngọn nến.
(b) Nước đóng băng.
(c) Hòa tan muối ăn vào nước thấy cốc nước trở nên mát.
(d) Hòa tan một ít bột giặt trong tay với nước, thấy tay ấm.
Có bao nhiêu quá trình là tỏa nhiệt?
Câu 2. Xét phản ứng trong giai đoạn đầu của quá trình Ostwald:
NH3 + O2 → NO + H2O
Trong công nghiệp, cần trộn 1 thể tích khí ammonia với bao nhiêu thể tích không khí để thực hiện phản ứng trên? Biết không khí chứa 21% thể tích oxygen và các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)
Câu 3. Ion Ca2+ cần thiết cho máu của người hoạt động bình thường. Nồng độ ion calcium không bình thường là dấu hiệu của bệnh. Để xác định nồng độ ion calcium, người ta lấy mẫu máu, sau đó kết tủa ion calcium dưới dạng calcium oxalate (CaC2O4) rồi cho calcium oxalate tác dụng với dung dịch potassium penmanganate (KMnO4) trong môi trường acid theo phản ứng sau:
Giả sử calcium oxalate kết tủa từ 1 mL máu một người tác dụng vừa hết với 2,05 mL dung dịch KMnO4 4,88.10-4 M. Nồng độ ion calcium trong máu người đó bằng bao nhiêu mg Ca2+/100 mL máu? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)
Câu 4. Cho các phương trình nhiệt hóa học sau:
(1) N2 (g) + 3H2 (g) 2NH3 (g)
(2) H2 (g) + I2 (g) 2HI (g)
(3) Zn (s) + CuSO4 (aq) ZnSO4 (aq) + Cu (s)
(4) HCl (aq) + NaOH (aq) NaCl (aq) + H2O (l)
Có bao nhiêu phản ứng là phản ứng tỏa nhiệt?
Câu 5. Phản ứng giữa sulfur dioxide và oxygen là tỏa nhiệt
2SO2 (g) + O2 (g) 2SO3 (g) = -197kJ
Giá trị biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng SO3 (g) SO2 + O2 (g) là bao nhiêu? (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười)
Câu 6. Dung dịch glucose (C6H12O6) 5%, có khối lượng riêng là 1,02 g/mL, phản ứng oxi hóa 1 mol glucose tạo thành CO2 (g) và H2O (l) tỏa ra nhiệt lượng là 2803,0 kJ.
Một người bệnh được truyền một chai nước chứa 500 mL dung dịch glucose 5%. Năng lượng tối đa từ phản ứng oxi hóa hoàn toàn glucose mà bệnh nhân đó có thể nhận được là bao nhiêu? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)
PHẦN IV: Tự luận
Câu 1: Cân bằng phương trình sau bằng phương pháp thăng bằng electron, chỉ rõ chất oxi hóa, chất khử?
CO + Fe2O3 → CO2 + Fe
Câu 2: Methane là thành phần chính của khí thiên nhiên. Xét phản ứng đốt cháy methane:
CH4 (g) + 2O2 (g) CO2 (g) + 2H2O (l)
Biết nhiệt tạo thành chuẩn của CO2 (g) và H2O (l) tương ứng là -393,5 kJ/mol và -285,8 kJ/mol.
Cho nhiệt tạo thành và năng lượng liên kết như sau:
Chất
C3H8
CO2
H2O
(kJ/mol)
-105
-393,5
-241,82
Liên kết
C – H
C – C
O = O
C = O
H – O
Eb(kJ/mol)
413
347
498
745
467
Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng theo hai cách.
Câu 2. [KNTT – SBT] Tính nhiệt hình thành chuẩn của methane và propane. Biết nhiệt cháy chuẩn (nhiệt của phản ứng đốt cháy 1 mol chất ở điều kiện chuẩn) của methane và propane lần lượt bằng – 890 kJ/mol và – 2216 kJ/mol; nhiệt hình thành chuẩn của CO2(g) và H2O(l) lần lượt là -393,5 kJ/mol và – 285,8 kJ/mol. Biết rằng nhiệt cháy chuẩn của một chất là biến thiên enthalpy của phản ứng đốt cháy 1 mol chất đó bằng oxygen ở điều kiện chuẩn.
Câu 3. Cho 3 hydrocarbon X, Y, Z lần lượt là acetylene, ethylene, ethane.
(a) Viết công thức cấu tạo và công thức phân tử của X, Y, Z.
(b) Viết phương trình đốt cháy hoàn toàn X, Y, Z với hệ số nguyên tối giản.
(c) Tính biến thiên enthalpy của mỗi phản ứng dựa vào enthalpy tạo thành tiêu chuẩn trong bảng sau.
Chất
X(g)
Y(g)
Z(g)
CO2(g)
H2O(g)
(kJ/mol)
+227,0
+52,47
-84,67
-393,5
-241,82
(d) Từ kết quả tính toán đưa ra kết luận về ứng dụng của phản ứng đốt cháy X, Y, Z trong thực tiễn.
Câu 4.[CTST – SGK] Cho phương trình nhiệt hóa học đốt cháy methane và propane:
(a) Nếu lấy cùng số mol methane và propane, chất nào toả nhiều nhiệt hơn?
(b) Nếu lấy cùng khối lượng methane và propane, chất nào toả nhiều nhiệt hơn?
Câu 17. Cho năng lượng liên kết ở điều kiện chuẩn của một số liên kết như sau:
Liên kết
H – H
O = O
C – H
C – C
C = O
H – O
Eb (kJ/mol)
436
498
414
347
799
464
(a) Hãy tính biến thiên enthalpy của các phản ứng sau (biết trong C7H16 có 6 liên kết C-C và 16 liên kết C-H):
(b)So sánh biến thiên enthalpy của phản ứng (2) và (3) nếu lấy cùng khối lượng H2 và C7H16, từ đó cho biết H2 hay C7H16 là nhiên liệu hiệu quả hơn cho tên lửa?
Câu 5.[CTST – SBT] Khi đốt cháy 1 mol propane toả ra lượng nhiệt là 2 220 kJ. Để đun nóng 1 gam nước tăng thêm 1 °C cần cung cấp nhiệt lượng là 4,2 J. Tính khối lượng propane cần dùng để đun 1L nước từ 25 °C lên 100 °C. Cho biết 75% nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy propane dùng để nâng nhiệt độ của nước. Khối lượng riêng của nước là 1 g/mL.
Câu 6.[CD – SBT] Khí đốt hóa lỏng (Liquified Petroleum Gas, viết tắt là LPG) hay còn được gọi là gas, là hỗn hợp khí chủ yếu gồm propane ( C3H8) và butane (C4H10) đã được hóa lỏng. Một loại gas dân dụng chứa khí hóa lỏng có tỉ lệ mol propane : butane là 40 : 60. Đốt cháy 1 lít khí gas này ở ( 25 C, 1 bar) thì tỏa ra nhiệt lượng bằng bao nhiêu? Biết khi đốt cháy 1 mol mỗi chất propane và butane tỏa ra lượng nhiệt tương ứng 2220 kJ và 2875 kJ.
Câu 7. Một bình gas (khí hóa lỏng) chứa hỗn hợp propane và butane với tỉ lệ mol 1:2. Xác định nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 12 kg khí gas trên ở điều kiện chuẩn.
Cho biết các phản ứng:
C3H8 (g) + 5O2 (g) -> 3CO2 (g) + 4H2O (l)
C4H10 (g) + O2 (g) -> 4CO2 (g) + 5H2O (l)
Trung bình mỗi ngày, một hộ gia đình cần đốt gas để cung cấp 10000 kJ nhiệt (hiệu suất hấp thụ nhiệt là 80%). Sau bao nhiêu ngày hộ gia đình trên sẽ sử dụng hết bình gas 12 kg?
Câu 8. [MH – 2023]Bình “ga” loại 12 cân sử dụng trong hộ gia đình Y có chứa 12 kg khí hóa lỏng (LPG) gồm propane và butane với tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3. Khi đốt cháy hoàn toàn, 1 mol propane tỏa ra lượng nhiệt là 2220 kJ và 1 mol butane tỏa ra lượng nhiệt là 2850 kJ. Trung bình, lượng nhiệt tiêu thụ từ đốt khí “ga” của hộ gia đình Y là 10 000 kJ/ngày và hiệu suất sử dụng nhiệt là 67,3%. Sau bao nhiêu ngày hộ gia đình Y sử dụng hết bình ga trên?
A. 345000 đồng. B. 297000 đồng. C. 414000 đồng. D. 333000 đồng.
❖ BÀI TẬP TỰ LUYỆN
1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Câu 10. [KNTT – SGK] Gas, nhiên liệu phổ biến hiện nay có thành phần chính là propane và butane. Nhiệt lượng giải phóng khi đốt cháy hoàn toàn 1 kg một loại gas là khoảng 50 400 kJ.
(a) Biết để làm nóng 1 kg nước lên 1 độ thì cần cung cấp nhiệt lượng là 4 200 J. Để đun sôi 30 kg nước từ nhiệt độ 20oC cần cung cấp bao nhiêu kJ nhiệt?
A. 2520 kJ. B. 5040 kJ. C. 10080 kJ. D. 6048 kJ.
(b) Cần đốt cháy hoàn toàn bao nhiêu kg gas để cung cấp đủ nhiệt lượng trên, biết hiệu suất hấp thụ nhiệt đạt 80%?
A. 0,02 kg. B. 0,25 kg. C. 0,16 kg. D. 0,40 kg.
Câu 11. Một mẫu khí gas X chứa hỗn hợp propane và butane. Đốt cháy hoàn toàn 12 gam mẫu khí gas X tỏa ra nhiệt lượng 594 kJ. Biết rằng, khi đốt cháy hoàn toàn, 1 mol propane tỏa ra lượng nhiệt là 2220 kJ và 1 mol butane tỏa ra lượng nhiệt là 2850 kJ. Tỉ lệ số mol của propane và butane trong X là
A. 250000 đồng. B. 290000 đồng. C. 310000 đồng. D. 350000 đồng.
2. Trắc nghiệm trả lời ngắn
Câu 13. Cho phương trình nhiệt hóa học đốt cháy acetylene (C2H2):
2C2H2(g) + 5O2(g) → 4CO2(g) + 2H2O(l)
Biết nhiệt tạo thành chuẩn của CO2(g) và H2O(l) lần lượt là -393,5 kJ/mol và -285,8 kJ/mol. Nhiệt tạo thành chuẩn của acetylene (C2H2) bằng bao nhiêu kJ/mol?
Câu 14. Cho enthalpy tạo thành chuẩn của một số chất như sau:
Chất
C6H6(l)
C3H8(g)
CO2(g)
H2O(g)
(kJ/mol)
+49,00
-105,00
-393,50
-241,82
Tổng lượng nhiệt tỏa ra khi đốt cháy hỗn hợp gồm 1 g propane C3H8(g) và 1 g benzene C6H6(l) trong khí oxygen, tạo thành CO2(g) và H2O(l) bằng bao nhiêu kJ? Kết quả làm tròn đến hàng phần mười.
Câu 15.[CTST – SBT] Propene là nguyên liệu cho sản xuất nhựa polypropylene (PP). PP được sử dụng để sản xuất các sản phẩm ống, màng, dây cách điện, kéo sợi, đồ gia dụng và các sản phẩm tạo hình khác.
Phản ứng tạo thành propene từ propyne:
CH3-C≡CH(g) + H2(g) -> CH3-CH=CH2(g)
Biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành propene trên bằng bao nhiêu kJ? Biết rằng năng lượng liên kết đo ở điều kiện chuẩn của một số liên kết như sau:
Liên kết
H – H
C – H
C – C
C = C
C ≡ C
Eb (kJ/mol)
432
413
347
614
839
Câu 16. Khi đốt cháy 1 mol các chất sau đây giải phóng ra nhiệt lượng (gọi là nhiệt đốt cháy) như bảng sau:
Chất
Nhiệt lượng (kJ.mol-1)
Chất
Nhiệt lượng (kJ.mol-1)
methane
783
propane
2220
ethane
1570
butane
2875
Khi đốt 1 gam các chất trên, chất giải phóng ra nhiệt lượng lớn nhất bằng bao nhiêu kJ? Kết quả làm tròn đến hàng phần mười.
Biết năng lượng liên kết trong các hợp chất cho trong bảng sau:
Liên kết
Phân tử
Eb (kJ/mol)
Liên kết
Phân tử
Eb (kJ/mol)
C – C
C4H10
346
C = O
CO2
799
C – H
C4H10
418
O – H
H2O
467
O = O
O2
495
Giả thiết mỗi ấm nước chứa 2 L nước ở 250C, nhiệt dung của nước là 4,2 J/g.K, có 40% nhiệt đốt cháy butane bị thất thoát ra ngoài môi trường. Một bình gas chứa 12 kg butane có thể đun sôi bao nhiêu ấm nước? Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị.
Câu 19. Một mẫu khí gas X chứa hỗn hợp propane và butane.
Cho các phản ứng:
Đốt cháy hoàn toàn 12 gam mẫu khí gas X tỏa ra nhiệt lượng 597,6 kJ. Tổng số mol của propane và butane trong X bằng bao nhiêu? Kết quả làm tròn đến hàng phần trăm.
Câu 12. Một bình gas sử dụng trong hộ gia đình X có chứa 12 kg khí hóa lỏng (LPG) gồm propane và butane với tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3. Khi đốt cháy hoàn toàn, 1 mol propane tỏa ra lượng nhiệt là 2220 kJ và 1 mol butane tỏa ra lượng nhiệt là 2850 kJ. Trung bình, lượng nhiệt tiêu thụ từ đốt khí gas của hộ gia đình X là 10000 kJ/ngày và sau 45 ngày gia đình X dùng hết bình gas trên. Hiệu suất sử dụng nhiệt của hộ gia đình X bằng bao nhiêu phần trăm? (Kết quả làm tròn đến hàng phần mười).
ĐÁP ÁN ĐỀ ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II HÓA 11 NĂM HỌC 2024 – 2025 Trường THPT An Phúc PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câ hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: (biết) Cho phản ứng hóa học sau: Br2(g) + H2(g) 2HBr(g). Biểu thức hằng số cân bằng (KC) của phản ứng trên là
A. . B. .
C. . D. .
Câu 2: (VD) Cho các cân bằng hóa học:
(1) N2(g) + 3H2(g) 2NH3(g)
(2) H2(g) + I2(g) 2HI(g)
(3) 2SO2(g) + O2(g) 2SO3(g)
(4) N2O4(g) 2NO2(g)
Khi thay đổi áp suất những cân bằng hóa học bị chuyển dịch là
A. (1), (2), (3). B. (2), (3), (4). C. (1), (3), (4). D. (1), (2), (4).
Câu 3: (biết) Trong thành phần phân tử hợp chất hữu cơ phải luôn có nguyên tố
A. carbon và hydrogen. B. carbon.
C. carbon, hydrogen và oxygen. D. carbon và nitrogen.
Câu 4: (B)Công thức phân tử nào sau đây không phải là công thức của một alkane?
A. C2H6. B. C3H6. C. C4H10. D. C5H12.
Câu 5: (TH)Hợp chất (CH3)2CHCH3 có tên theo danh pháp thay thế là
A. 2-methylpropane. B. isobutane.
C. butane. D. 2-methylbutane.
Câu 6: (VD)Khi cho 2,2-dimethylbutane tác dụng với chlorine thu được tối đa bao nhiêu dẫn xuất monochloro?
A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.
Câu 7: (B) Chất nào sau đây là acetylene?
A. C2H2. B. C6H6. C. C2H6. D. C2H4.
Câu 8: (TH)Số liên kết và liên kết trong phân tử CHC–CH=CH2 lần lượt là
A. 7 và 2. B. 7 và 3. C. 3 và 3. D. 3 và 2.
Câu 9: (B)Chất nào sau đây có đồng phân hình học (cis-trans)?
A. B.
C. D.
Câu 10: (B)Để chuyển hoá alkyne thành alkene, người ta thực hiện phản ứng cộng H2 trong điều kiện nào sau đây?
A. Ni, to. B. Mn, to. C. Pd/PbCO3, to. D. Fe, to.
Câu 11: (VD) Alkyne C5H8 có bao nhiêu đồng phân tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa?
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 12: (B)Công thức phân tử của toluene là
A. C7H8. B. C6H6. C. C4H4. D. C8H10.
Câu 13: (TH)Tính chất nào không phải của benzene?
A. Tác dụng với Br2 (to, Fe). B. Tác dụng với HNO3 (đ) /H2SO4 (đ).
C. Tác dụng với dung dịch KMnO4. D. Tác dụng với Cl2 (as).
Câu 14: Hydrocarbon X có công thức cấu tạo như sau:
Tên gọi của X là
A. dimethylbenzene.B. o-diethylbenzene.
C. m-dimethylbenzene. D. m-diethylbenzene.
Câu 15: (VD) Cho các chất sau: metan (1); etylene (2); axetylene (3); benzene (4); styrene (5); toluene (6). Số chất có khả năng làm mất màu dung dịch KMnO4 ở điều kiện thích hợp là
A. 4. B. 3. C. 5. D. 6.
Câu 16: Trước đây Freon (viết tắt là CFC) được sử dụng phổ biến trong hệ thống làm lạnh của tủ lạnh, máy điều hòa nhiệt độ,… Tuy nhiên ảnh hưởng gây hại làm thủng tầng ozone nên CFC bị hạn chế và cấm sử dụng. Vậy CFC không phải là chất nào sau đây?
A. C2F4Cl2. B. CH3F. C. CF2Cl2. D. CFCl3.
Câu 17: Hợp chất thuộc loại dẫn xuất halogen của hydrocarbon là
A. HIO4. B. C3H3N. C. CH2BrCl. D. C6H6O.
Câu 18. Cho các chất sau: acetylene, ethane, propene, propyne, but-1-yne, but-2-yne. Có bao nhiêu chất có phản ứng với dung dịch AgNO3 trong ammonia tạo kết tủa màu vàng?
A.2 B. 3 C. 4 D. 5
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Sau khi điều chế, khí SO2 có lẫn hơi nước được dẫn qua bình làm khô chứa các hạt chất rắn T rồi thu vào bình chứa theo hình vẽ sau:
a. Chất T có thể là P2O5.
b. Chất T có thể là CaO.
c. SO2 là chất khí không màu, mùi hắc, nặng hơn không khí.
d. Khí SO2 là một trong những nguyên nhân chính gây ra mưa acid.
Đáp án:
b. s. CaO + SO2 → CaSO3
Câu 2: Alkane X có công thức cấu tạo như sau:
a. Trong cấu tạo của X chứa 4 nguyên tử carbon bậc I.
b. X tham gia phản ứng thế cholorine theo tỉ lệ 1 : 1 sẽ tạo ra tối đa 4 sản phẩm thế.
c. Công thức phân tử của X là C6H14.
d. Tên của X là 2,2-dimethylbutane.
Đáp án:
b. s. X tạo tối đa 4 sản phẩm thế monochloro
Câu 3: Cho sơ đồ phản ứng của toluene với Br2 (xúc tác FeBr3, to) tạo 2 sản phẩm chính X và Y như sau:
a. Phản ứng trên thuộc loại phản ứng thế.
b. X và Y đều có công thức phân tử làC7H7Br.
c. X, Y có tên gọi lần lượt là o–bromotoluene và m–bromotoluene.
d. Ở cùng điều kiện phản ứng, nếu thay toluene bằng benzene thì chỉ thu được một sản phẩm hữu cơ.
Đáp án:
c.s. X, Y có tên gọi lần lượt là o–bromotoluene và p–bromotoluene.
Câu 4. Tiến hành thí nghiệm điều chế và thử tính chất của chất X theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho vài mẩu nhỏ calcium carbide vào ống nghiệm đã đựng 1 mL nước và đậy nhanh bằng nút có ống dẫn khí đầu vuốt nhọn.
Bước 2: Đốt khí sinh ra ở đầu ống vuốt nhọn.
Bước 3: Dẫn khí qua ống nghiệm đựng dung dịch KMnO4
Trong thí nghiệm trên
a. Khi thay calcium carbide bằng aluminium carbide thì sản phẩm thu được giống nhau.
b. Khí X có thể làm cho trái cây tươi lâu hơn.
c. Khí X có thể làm nhạt màu dung dịch KMnO4 hoặc dung dịch bromine.
d. Trong công nghiệp có thể điều chế khí X từ methane.
Đáp án:
b.s. X làm trái cây nhanh chín và nhanh hỏng hơn.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6
Câu 1: Cho các chất sau đây: C6H12O6, C12H22O11, C2H2, CO2, CaCO3. Số hợp chất hữu cơ có mặt trong dãy trên là
A. 3
Câu 2: Hợp chất X có công thức cấu tạo thu gọn nhất là:
Trong phân tử X có tổng số nguyên tử C và H là
A. 17
X là C5H12
Câu 3 (TH). Dẫn từ từ 8,4 gam hỗn hợp X gồm but-1-ene và but-2-ene lội chậm qua bình đựng dung dịch Br2, khi kết thúc phản ứng thấy có m gam bromine phản ứng. Tính m?
A. 24
Câu 5: Biết khối lượng mol phân tử trung bình của một loại polistyrene bằng 624000 đvC. Hệ số trùng hợp của loại polime này là
A. 6000
(C8H8)n →104n = 624000 → n = 6000
Câu 6: Cho lần lượt các chất C2H5Cl, C2H5OH, C6H5OH vào dung dịch NaOH đun nóng. Hỏi có bao nhiêu chất tham gia phản ứng
A. 2
PHẦN IV: Tự luận. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1: Tính lượng nhiệt tỏa ra ở điều kiện chuẩn (theo đơn vị kJ) khi đốt cháy 2 gam butane (C4H10) chứa trong một chiếc bật lửa gas. Biết sản phẩm của sự đốt cháy là khí carbon dioxide và hơi nước. Cho của C4H10 (g), CO2 (g) và H2O (l) lần lượt là –126,15 kJ mol-1, –393,51 kJ mol-1 và –285,83 kJ mol-1 (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).
Câu 2: Propene là nguyên liệu cho sản xuất nhựa polypropylene (PP). PP được sử dụng để sản xuất các sản phẩm ống, màng, dây cách điện, kéo sợi, đồ gia dụng và các sản phẩm tạo hình khác.
Các sản phẩm từ nhựa polypropylene (PP)
Phản ứng tạo thành propene từ propyne:
CH3-CCH (g) + H2(g) CH3– CH=CH2(g)
a. Hãy xác định số liên kết C – H; C – C; CC trong hợp chất CH3-CCH propyne.
b. Từ Năng lượng liên kết (kJ/mol) của H – H là 432, của C – C là 347, của C – H là 413 và của CC là 839, của C=C là 614kJ, hãy tính biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành propene trên.
Đáp án:
Câu 3: Các arene thường có chỉ số octane cao nên được pha trộn vào xăng để nâng cao khả năng chống kích nổ của xăng, như toluene và xylene thường chiếm tới 25% xăng theo thể tích. Tỉ lệ này với benzene được EPA(The U.S. Environmental Protection Agency – Cơ Quan Bảo vệ môi trường Hoa Kì) quy định phải giới hạn ở mức không quá 1 % vì chúng là chất có khả năng gây ung thư. Giả sử xăng có khối lượng riêng là 0,88 g/cm3 thì trong 88 tấn xăng có pha trộn không quá bao nhiêu m3 benzene?
Đáp án
Xăng có khối lượng riêng là 0,88 g/cm3 nên 0,88 tấn xăng ứng với 1 m3. Vậy 88 tấn xăng ứng với 100 m3. Do đó trong 88 tấn xăng có pha trộn khoảng 100.1% = 1 m3 benzene
Câu 4: Cho các chất có công thức CH3F, CH3Cl, CH3Br, CH3I và nhiệt độ sôi của chúng (không theo thứ tự) là 42oC, 4oC, -24oC, -78oC. Hãy dự đoán nhiệt độ sôi tương ứng của mỗi chất trên. Giải thích.
Đáp án:
Nhiệt độ sôi tăng theo phân tử khối: CH3F (-78oC) < CH3Cl (-24oC) < CH3Br (4oC) < CH3I (42oC)
MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP VỀ HÓA TRỊ VÀ CÔNG THỨC HÓA HỌC
28
DẠNG 1
VIẾT CÔNG THỨC HÓA HỌC CỦA ĐƠN CHẤT, HỢP CHẤT
28
DẠNG 2
NÊU CÁC THÔNG TIN CỦA CÔNG THỨC HÓA HỌC
32
DẠNG 3
BIẾT CÔNG THỨC HÓA HỌC TÍNH PHẦN TRĂM KHỐI LƯỢNG CÁCNGUYÊN TỐ TRONG HỢP CHẤT
37
DẠNG 4
BIẾTCÔNGTHỨCHÓAHỌCVÀ HÓA TRỊ CỦA MỘT NGUYÊN TỐ, XÁCĐỊNHHÓATRỊCỦANGUYÊNTỐCÒNLẠI
40
DẠNG 5
XÁC ĐỊNH CÔNG THỨC HÓA HỌC CỦA HỢP CHẤT KHI BIẾT HÓA TRỊCỦA CÁC NGUYÊN TỐ TẠO THÀNH
44
DẠNG 6
XÁC ĐỊNH CÔNG THỨC HÓA HỌC CỦA HỢP CHẤT KHI BIẾT KHỐILƯỢNG PHÂN TỬ
47
DẠNG 7
XÁC ĐỊNH CÔNG THỨC HÓA HỌC CỦA HỢP CHẤT KHI BIẾT PHẦNTRĂM KHỐI LƯỢNG CỦA CÁC NGUYÊN TỐ
51
PHẦN B
LỜI GIẢI BÀI TẬP TỰ RÈN LUYỆN
55-93
PHẦN A: LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP CÓ LỜI GIẢI CHUYÊN ĐỀ 1: NGUYÊN TỬ
LÝ THUYẾT CẦN BIẾT
Nguyên tử: Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ bé cấu tạo nên các chất và không mang điện.
Cấu tạo nguyên tử: Nguyên tử có dạng hình cầu, gồm vỏ nguyên tử và hạt nhân nguyên tử.
Thể tích nguyên tử được tính theo công thức:
V = 4 pR3
3
(R là bán kính của nguyên tử)
Vỏ nguyên tử: Vỏ nguyên tử được tạo bởi một hay nhiều electron chuyển động xung quanh hạt nhân
Electron kí hiệu là e, mang điện tích âm và có giá trị bằng 1 điện tích nguyên tố (1 điện tích nguyên tố = 1,602.10-19 culông), được biểu diễn là -1
Hạt nhân nguyên tử: Hạt nhân nằm ở trung tâm của nguyên tử và có kích thước rất nhỏ so với kích thước của nguyên tử.
Hạt nhân nguyên tử tạo bởi proton (p) mang điện tích dương, có giá trị bằng +1 và neutron (n) không mang điện tích
Điện tích của proton bằng điện tích của electron về độ lớn nhưng khác dấu Như vậy trong nguyên tử: Số p = Số e
Chú ý: – Với 82 nguyên tố đầu thì 1 £ n
p
£ 1,52
III. Sự chuyển động của electron trong nguyên tử
Trong nguyên tử, các electron chuyển động rất nhanh quang hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp, mỗi lớp có một số electron nhất định (kích thước hạt nhân chỉ bằng khoảng 10-5 đến 10-4 kích thước nguyên tử)
– Số e tối đa cho mỗi lớp được xác định là :2.n 2 (n là lớp e), được sắp xếp từ trong ra ngoài, lớp trong đầy thì mới sắp xếp đến lớp tiếp theo. Nhưng từ nguyên tố thứ 21 trở đi do có sự chèn mức năng lượng nên các nguyên tố trước đó (20 nguyên tố đầu có p = 1 đến p = 20) có số e tối đa ở lớp 3 là 8 e.
Nguyên tử luôn có xu hướng đạt trạng thái bền vững, thường có 8 e (hoặc 2e) lớp ngoài cùng => các e lớp ngoài cùng gây nên tính chất hóa học cho nguyên tố.
Những nguyên tố mà nguyên tử của nó có 5, 6, 7 e ở lớp ngoài cùng thì thường có xu thế nhận thêm x electron hoặc góp chung electron với nguyên tử khác để có 8e lớp ngoài cùng => thể hiện tính phi kim
Những nguyên tố mà nguyên tử của nó có 1, 2, 3 e ở lớp ngoài cùng thì thường có xu thế nhường x electron ngoài cùng để có 8e lớp ngoài cùng => thể hiện tính kim loại
IV. Khối lượng nguyên tử
Nguyên tử có khối lượng rất nhỏ nên người ta dùng đơn vị khối lượng nguyên tử là amu 1 amu = 1,6605.10-24 (gam)
m(nguyên tử) = mp + mn + me
Nhưng do me <<mp = mn nên khối lượng hạt nhân coi là khối lượng nguyên tử (khối lượng 1 hạt p, n nặng gấp khoảng 1820 lần khối lượng 1 hạt e) nên có thể coi khối lượng nguyên tử bằng khối lượng của hạt nhân. Hay : m(nguyêntử) = mp + mn
Chú ý: Riêng nguyên tử hydrogen chỉ có 1 hạt proton nên khối lượng nguyên tử của hydrogen là 1 amu
MỘT SỐ BÀI TẬP CÓ LỜI GIẢI Bài 1:Cho sơ đồ nguyên tử sau
Hãy chỉ ra số lớp lectron và số eletron lớp ngoài cùng của nguyên tử trên
Tính số hạt có trong hạt nhân nguyên tử? Biết trong hạt nhân số hạt mang điện ít hơn số hạt không mang điện 1 đơn vị.
Bài làm:
Nguyên tử có 2 lớp e và có 6e ở lớp ngoài cùng
Hạt nhân có điện tích +8 => Có 8 hạt proton
Hạt không mang điện là neutron (n) nhiều hơn số hạt prôtn là 1 => Có 9 hạt neutron
Bài 2:Vẽ sơ đồ nguyên tử của nguyên tố có
6 proton trong hạt nhân
Điện tích hạt nhân là 11+
Vỏ nguyên tử có 13 electron
Bài làm:
Nguyên tử có 6 hạt p => Lớp vỏ có 6 hạt e và điện tích hạt nhân là +6 Sơ đồ nguyên tử là
Điện tích hạt nhân là 11+ => Hạt nhân có 11 proton, lớp vỏ có 11 electron Sơ đồ nguyên tử
Vỏ nguyên tử có 13e => Trong hạt nhân có 13 proton, điện tích hạt nhân là +13 Sơ đồ nguyên tử.
Bài 3:Nguyên tử nitrogen (nitơ) có tổng các hạt mang điện là 14. Xác định số hạt proton, electron và vẽ mô hình nguyên tử nitrogen này
Bài làm:
Gọi số proton, số electron lần lượt là p, e
Ta có: p + e = 14 (I)
Trong nguyên tử, số electron bằng số proton => p = e (II) Từ (I), (II) => p = e = 7
Sơ đồ nguyên tử
Bài 4:Nguyên tử soudium (Natri) có tổng các hạt (proton, electron, neutron) là 34. Trong hạt nhân có số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1.
Xác định số p, e, n của nguyên tử
Vẽ sơ đồ nguyên tử
Dự đoán soudium là kim loại hay phi kim? Vì sao?
Bài làm:
Gọi số proton, electron, neutron trong nguyên tử lần lượt là p, e, n Trong nguyên tử: p + e + n = 34 (I)
p = e (II)
Trong hạt nhân: n – p = 1 (III) Từ (I), (II), (III) => p = e = 11; n = 12
Sơ đồ nguyên tử:
Soudium là 1 kim loại. Vì lớp ngoài cùng của vỏ nguyên tử có 1 electron
Bài 5:Tính khối lượng nguyên tử trong các trường hợp sau
Nguyên tử carbon có 6 proton và 6 neutron trong hạt nhân
Nguyên tử Aluminium có 13 proton và 14 neutron trong hạt nhân
Nguyên tử soudium có 11 proton và 12 neutron trong hạt nhân
Bài làm:
Khối lượng nguyên tử của carbon là: 6.1 + 6.1 = 16 (amu).
Khối lượng nguyên tử của Aluminium là: 13.1 + 14.1 = 27 (amu).
Khối lượng nguyên tử của soudium là: 11.1 + 12.1 = 23 (amu).
Bài 6:Tổng số hạt trong một nguyên tử là 48. Trong đó số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện. Tìm số hạt của mỗi loại.
Bài làm:
Gọi số lượng hạt proton, neutron, electron của nguyên tử lần lượt là p, n, e (p, n, e ÎN) Tổng số các loại hạt: p + n + e = 48 Þ 2p + n = 48 (I) (vì p = e)
Trong nguyên tử số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện:
Þ p + e = 2n Þ 2p = 2n Þ p = n (II) Từ (I), (II) Þ p = n = e = 16
C. BÀI TẬP TỰ RÈN LUYỆN
Bài 1:Từ mô hình nguyên tử carbon cho sau
Quy ước: – electron:
neutron:
proton:
Hãy cho biết 1 nguyên tử carbon có bao nhiêu hạt electron, neutron, proton
Tính khối lượng nguyên tử
Bài 2:Nguyên tử lithium có 3 proton
Có bao nhiêu electron trong nguyên tử lithium
Biết hạt nhân nguyên tử lithium có 4 hạt neutron, tính khối lượng nguyên tử lithium theo đơn vị amu và đơn vị gam
Bài 3:Mô tả sự khác nhau giữa cấu tạo một nguyên tử hydrogen và một nguyên tử helium
Bài 4: a. Vẽ sơ đồ nguyên tử của các nguyên tố có điện tích hạt nhân là: +3, +9, +12, +18, +20.
b. Cho biết số p, số e trong nguyên tử.
c. Nguyên tử nào là kim loại? phi kim? Nguyên tử nào có cấu tạo bền nhất.
Bài 5:Cho sơ đồ cấu tạo nguyên tử A, B. Cho biết số p, số e, số lớp e và số e ở lớp ngoài cùng mỗi nguyên tử là bao nhiêu?
(B)
Bài 6:Một nguyên tử có tổng ba loại hạt là 34. Biết rằng tổng số hạt trong hạt nhân là
23. Tìm số hạt mỗi loại. Xác định số p, số e, số n trong nguyên tử
Bài 7:Tổng số hạt proton, neutron, electron trong nguyên tử là 21, trong đó số hạt mang điện gấp 2 lần số hạt không mang điện. Tính số hạt mỗi loại?
Bài 8:Tổng số hạt proton, neutron, electron trong nguyên tử là 26, trong hạt nhân đó số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 2. Tính số hạt mỗi loại?. Cho biết nguyên tử đó thuộc nguyên tố nào?
Bài 9:Nguyên tử A có tổng các loại hạt là 13. Trong đó số hạt proton bằng 80% số hạt notron. Tìm số hạt mỗi loại.
Bài 10:Nguyên tử X có tổng các loại hạt là 41. Trong đó số hạt không mang điện bằng 36,67% số hạt mang điện. Tìm số hạt mỗi loại.
Bài 11:a. Biết 1 amu = 1,6605.10-24 (gam).
Tính khối lượng bằng gam của các nguyên tử Na (23 amu), Mg (24 amu), Cl (35,5amu), Cu (64 amu), N (14 amu).
b. khối lượng nguyên tử của C bằng 3
4
khối lượng nguyên tử của O. Khối lượng nguyên
tử của O bằng 1
2
khối lượng nguyên tử của S. Tính
khối lượng bằng gam của S, O. Biết khối lượng nguyên tử của C là 12 amu
Bài 12:Một nguyên tử kim loại X có tổng số hạt proton, neutron, electron là 58. Xác định số hạt mỗi loại của nguyên tử X. Cho biết số p, số e, số n trong nguyên tử.
Bài 13:Nguyên tử X có tổng số hạt proton, neutron, electron là 52. Trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 hạt.
Tính số hạt mỗi loại của nguyên tử X?
Tính khối lượng nguyên tử của X, biết mp » mn » 1,013 amu?
Tính khối lượng bằng gam của X.
Bài 14:Một nguyên tử R có tổng số hạt là 46. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14.
Tính số hạt mỗi lại của nguyên tử R
Cho biết số electron trong mỗi lớp của nguyên tử R
Tính nguyên tử khối của R, biết mp ≈ mn ≈1,013 amu
Tính khối lượng bằng gam của R.
Bài 15:Tổng số hạt proton, electron, neutron trong hai nguyên tử kim loại A, B là 94, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 30. Số hạt mang điện của nguyên tử A nhiều hơn số hạt mang điện của nguyên tử B là 14. Xác định số hạt proton trong hai kim loại A, B.
Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân
Như vậy, một nguyên tố hóa học được đặc trưng bởi số proton trong nguyên tử
Các nguyên tử của cùng nguyên tố hóa học đều có tính chất hóa học giống nhau
Nếu biết số p ta xác định được đó là nguyên tố nào (Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học trang 25 SGK/ Cánh Diều)
II. Tên nguyên tố
Mỗi nguyên tố hóa học đều có tên gọi riêng (Bảng 2.1 trang 17 SGK)
Kí hiệu hóa học (KHHH):
Mỗi nguyên tố hóa học được biểu diễn bằng một kí hiệu riêng, được gọi là kí hiệu hóa học của nguyên tố đó.
Kí hiệu hóa học của một nguyên tố được biểu diễn bằng 1 hoặc 2 chữ cái trong tên nguyên tố. Chữ cái đầu tiên được viết chữ in hoa, chữ cái thứ hai (nếu có) ở dạng chữ thường.
Ví dụ: carbon (C), oxygen (O), Aluminium (Al),…
Trong một số trường hợp, KHHH của nguyên tố không tương ứng theo tên IUPAC. Ví dụ: potassium là K (tên la tinh: kalium), copper là Cu (tên la tinh: cuprum), …
Kí hiệu hóa học còn được dùng để biểu diễn công thức hóa học của chất
Ví dụ: Trong hợp chất copper (II) oxide tạo nên từ 2 nguyên tố Cu và O và có công thức hóa học được biểu diễn là CuO
B. MỘT SỐ BÀI TẬP CÓ LỜI GIẢI
Bài 1:Hoàn thành bảng thông tin sau (Dựa vào bảng 2.1 trang 17 và bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học trang 25 SGK)
Nguyên tố hóa học
Kí hiệu
Số p
Khối lượng nguyên tử
Ghi chú
Carbon
Kí hiệu có 1 chữ cái
Hydrogen
Nitrogen
Phosphorus
Sulfur
Magnesium
Kí hiệu có 2 chữ cái
Silicon
Calcium
Zinc
Barium
Bài làm:
Nguyên tố hóa học
Kí hiệu
Số p
Khối lượng nguyên tử
Ghi chú
Carbon
C
6
12
Kí hiệu có 1 chữ cái
Hydrogen
H
1
1
Nitrogen
N
7
14
Phosphorus
P
15
31
Sulfur
S
16
32
Magnesium
Mg
12
24
Kí hiệu có 2 chữ cái
Silicon
Si
14
28
Calcium
Ca
20
40
Zinc
Zn
30
65
Barium
Ba
56
137
Bài 2:Xác định tên, KHHH của các nguyên tố có đặc điểm của nguyên tử như sau:
Điện tích hạt nhân là +11
Vỏ nguyên tử có 17 electron
Vỏ nguyên tử có 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 6 electron
Tổng các hạt p, e, n cấu tạo nên nguyên tử là 19. Trong hạt nhân, số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1.
Bài làm:
Điện tích hạt nhân là + 11 => Trong hạt nhân có 11 proton Nguyên tố là sodium (Natri), KHHH là Na
Vỏ nguyên tử có 17 electron => Trong hạt nhân có 17 proton Nguyên tố là chlorrine, KHHH là Cl
Số electron ở vở nguyên tử là: 2 + 8 + 6 = 16 => Trong hạt nhân có 16 proton Nguyên tố là sulfur, KHHH là S
Theo đề ra ta có: p + e + n = 19 (I)
n – p = 1 (II)
Trong nguyên tử: p = e (III) Từ (I), (II), (III) => p = e = 6; n = 7
Với p = 7 => Nguyên tố là nitrogen (nitơ), KHHH là N
Bài 3: Cho bảng thông tin các nguyên tử A, B, C, D, E như sau
Số e
Số p
Số n
Khối lượng nguyên tử
A
7
8
B
8
8
C
9
10
D
8
8
E
8
10
Hoàn thành bảng thông tin trên
Cho biết những nguyên tử nào thuộc cùng 1 nguyên tố hóa học? Vì sao?
Xác định tên và KHHH của các nguyên tố tương ứng
Bài làm:
Hoàn thành bảng thông tin
Số e
Số p
Số n
Khối lượng nguyên tử
A
7
7
8
15 amu
B
8
8
9
17 amu
C
9
9
10
19 amu
D
8
8
8
16 amu
E
8
8
10
18 amu
Nguyên tử B, D, E thuộc cùng 1 nguyên tố hóa học. Vì các nguyên tử này đều có 8 proton trong hạt nhân.
Biết số p ta xác định được nguyên tố
Nguyên tử A có p = 7 là nitrogen (nitơ), KHHH là N
Nguyên tử B, D, E có p = 8 là oxygen, KHHH là O
Nguyên tử C có p = 9 là fluorine, KHHH là F
Bài 4:Tổng ba loại hạt trong một nguyên tử là 60, trong đó số hạt không mang điện
chiếm 1
3
tổng các hạt tạo thành. Tìm số hạt mỗi loại. Cho biết nguyên tử thuộc nguyên
tố nào, viết KHHH của nguyên tố đó?
Bài làm:
Gọi số lượng hạt proton, neutron, electron của nguyên tử lần lượt là p, n, e Tổng số các loại hạt: p + n + e = 60
Với p = e Þ 2p + n = 60 (I)
Trong nguyên tử số hạt không mang điện chiếm 1 tổng các hạt tạo thành
3
Þ n = 1
3
(p + n +e) Þ n = p (II)
Từ (I), (II) Þ p = n = e = 20
Với p = 20 là nguyên tử thuộc nguyên tố calcium, KHHH là Ca
Bài 5:Tổng số hạt proton, neutron và electron trong 1 nguyên tử như sau: Trong nguyên tử A là 58, trong nguyên tử B là 16. Tìm số proton, neutron và khối lượng nguyên tử của
A, B, D. Giả sử sự chênh lệch giữa số proton với số neutron trong mỗi nguyên tử không quá 1 đơn vị.
Bài làm:
Xét nguyên tử A:
Gọi số lượng hạt proton, notron, electron của nguyên tử A lần lượt là pA, nA, eA Tổng số các loại hạt: pA + nA + eA = 58
Với pA = eA Þ 2pA + nA = 58 Þ nA = 58 – 2pA
Mà: pA ≤ nA ≤ 1,52pA Þ PA ≤ 58 – 2PA ≤ 1,52PA
Þ ì pA£ 58 – 2 pA
Þ ì pA³ 16, 47
í
í
Với pA = eA = 17 => nA = 24 (loại) Với pA = eA = 18 => nA = 22 (loại)
Với pA = eA = 19 => nA = 20 (thỏa mãn)
î58 – 2 pA £ 1,52 pA
î pA £ 19,33
Vậy khối lượng nguyên tử của A là: 19 + 20 = 39 amu
Xét nguyên tử B:
Gọi số lượng hạt proton, notron, electron của nguyên tử B lần lượt là pB, nB, eB Tổng số các loại hạt: pB + nB + eB = 36
Với pB = eB Þ 2pB + nB = 16 Þ nB = 16 – 2pB Mà: pB ≤ nB ≤ 1,52pB Þ pB ≤ 16 – 2pB ≤ 1,52pB
í
í í
Þ ì pB£16 – 2 pBÞ ì3,52 pB³ 16 Þ ìPB³ 4,5
î16 – 2 pB £ 1,52 pBî3 pB £ 16 îPB £ 5,3
Þ pB = eB = 5; nB = 6 (thỏa mãn)
Vậy khối lượng nguyên tử của B là: 5 + 6 = 11 amu
Bài 6:Tổng các hạt mang điện trong phân tử hợp chất A2B là 60. Số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử A nhiều hơn số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử B là 3. Hãy viết công thức phân tử của hợp chất theo cách viết ở trên trên.
Bài làm:
Trong phân tử hợp chất có 2 nguyên tử A và 1 nguyên tử B
Gọi số proton, neutron, electron có trong nguyên tử 1 nguyên tử A lần lượt là pA, nA, eA. Tổng số hạt mang điện trong 2 nguyên tử A là: 2pA + 2eA = 4pA
Gọi số proton, neutron, electron có trong nguyên tử 1 nguyên tử B lần lượt là pB, nB, eB. Tổng số hạt mang điện trong 1 nguyên tử B là: pB + eB = 2pB
A2B có số hạt mạng điện là 60 => 4pA + 2pB = 60 (I)
Số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử A (pA) nhiều hơn số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử B (pB) là 3
Ta có: pA – pB = 3 (II)
Từ (I), (II) => pA = 11 là sodium (natri), KHHH là Na pB = 8 là Oxygen, KHHH là O
Vậy CTHH của hợp chất là: Na2O
C. BÀI TẬP TỰ RÈN LUYỆN
Bài 1:Cho biết tên, KHHH của nguyên tố A. Biết nguyên tử A có
8 hạt p trong hạt nhân b. 6 hạt e
c. Tổng số hạt mang điện là 26 d. Có 3 lớp e và ở lớp ngoài cùng có 2e Bài 2:Nguyên tử X có số hạt không mang điện bằng 53,125% số hạt mang điện và tổng số hạt trong nguyên tử X là 49 hạt. Xác định nguyên tố X.
Bài 3:Cho biết tổng số hạt proton, neutron, electron trong nguyên tử của nguyên tố A lớn hơn trong nguyên tử nguyên tố B là 24 hạt. Tổng số hạt mang điện của nguyên tử A và B là 52. Số hạt không mang điện của nguyên tử B ít hơn nguyên tử A là 8 hạt. Hỏi A, B là những nguyên tố nào?
Bài 4:Cho biết tổng số hạt proton, neutron, electron trong 2 nguyên tử của nguyên tố A và B là 78, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 26 hạt. Số hạt mang điện của A nhiều hơn số hạt mang điện của B là 28 hạt. Hỏi A và B là những nguyên tố nào? Bài 5:A và B là hai nguyên tố kim loại, tổng số hạt cơ bản của cả hai nguyên tử A và B là 142, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 42, số hạt mang điện trong nguyên tử A nhiều hơn B là 12. Tìm A và B
Bài 6:Nguyên tử Z có tổng số hạt bằng 58 và có khối lượng nguyên tử < 40. Hỏi Z thuộc nguyên tố hoá học nào?
Bài 7:Tổng các hạt mang điện trong hợp chất AB2 là 64. Số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử A nhiều hơn số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử B là 8. Hãy viết công thức phân tử của hợp chất trên.
Bài 8:Hợp chất A có công thức R2X, trong đó R chiếm 74,19% về khối lượng. Trong hạt nhân của nguyên tử R có số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1 hạt. Trong hạt nhân nguyên tử X có số hạt mang điện bằng số hạt không mang điện. Tổng số proton trong phân tử R2X là 30. Tìm công thức phân tử của R2X.
Bài 9:Muối A tạo từ 2 nguyên tố và có công thức XY2, tổng số hạt cơ bản trong A là 140, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44. Cũng trong phân tử này thì số hạt mang điện của Y nhiều hơn của X cũng là 44 hạt. Xác định công thức phân tử của A. Bài 10:Hợp chất Y có công thức MX2 trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. Trong hạt nhân M có số nơtron nhiều hơn số proton là 4 hạt. Trong hạt nhân X số nơtron bằng số proton. Tổng số proton trong MX2 là 58. Xác định công thức phân tử của MX2.
CHUYÊN ĐỀ 3: SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
KIẾNTHỨCCẦNBIẾT
I. Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn
Các nguyên tố hóa học được xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử
Các nguyên tố được xếp trong cùng một hàng có cùng số lớp electron trong nguyên tử
Các nguyên tố trong cùng một cột có tính chất tương tự nhau.
II. Cấu tạo bản tuần hoàn
Ô nguyên tố: Mỗi nguyên tố hóa học được xếp vào một ô của bảng tuần hoàn, gọi là ô nguyên tố
Ô nguyên tố cho biết các thông tin về nguyên tố đó
Số hiệu nguyên tử bằng số đơn vị điện tích hạt nhân và bằng số e trong nguyên tử Số hiệu nguyên tử cũng là số thứ tự của nguyên tố trong bảng tuần hoàn
Khối lượng nguyên tử
Kí hiệu hóa học
Tên nguyên tố
Chu kì: Gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron và được xếp thành hàng theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân
Số thứ tự của chu kì bằng số lớp electron: Chu kì 1 có 1 lớp e, chu kỳ 2 có 2 lớp e, chu kì 3 có 3 lớp electron, ….
Bảng tuần hoàn gồm 7 chu kì: Các chu kì 1,2,3 là chu kì nhỏ, các chu kì 4,5,6,7 là chu kì lớn
Nhóm: Nhóm gồm các nguyên tố có tính chất hóa học tương tự nhau, được xếp thành cột theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân
Bảng tuần hoàn có 18 cột, trong đó có 8 cột là nhóm A (IA-VIIIA) và 10 cột là nhóm B.
Các nguyên tố trong cùng một nhóm A có số electron lớp ngoài cùng bằng nhau
Số thứ tự của nhóm A bằng số e lớp ngoài cùng: Nhóm IA có 1 e ngoài cùng, nhóm IIA có 2e ngoài cùng, …
III. Vị trí của các nguyên tố kim loại, phi kim và khí hiếm trong bảng tuần toàn
Tính chất hóa học của các nguyên tố biến đổi theo chu kỳ và nhóm
Trong một chu kì đi từ trái qua phải qua phải: Tính kim loại giảm dần, tím phi kim tăng dần
Đầu chu kì là một kim loại mạnh, kết thúc chu kì là khí hiếm (nhóm VIIIA)
Trong một nhóm đi từ trên xuống dưới: Tính kim loại tăng dần, tính phi kim giảm dần
IV. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn
– Biết các thông tin của một nguyên tố hóa học
Vị trí của nguyên tố hóa học
Cấu tạo nguyên tử
Nhận ra nguyên tố kim loại, phi kim hay khí hiếm.
Chú ý:Nếu 2 nguyên tố A, B thuộc cùng một phân nhóm (pA < pB) và ở 2 chu kì liên tiếp thì
A, B thuộc chu kì nhỏ: Khi 14 £ pA + pB £ 28 => pB – pA = 8
A thuộc chu kì nhỏ (chu kì 3) và B thuộc chu kỳ lớn (chu kì 4)
* Khi 30 £ pA + pB £ 32 => pB – pA = 8
* Khi 44 £ pA + pB £ 54=> pB – pA = 18
B. MỘT SỐ BÀI TẬP CÓ LỜI GIẢI
Bài 1:Hydrogen là nguyên tố nhẹ nhất trong tất cả các nguyên tố và phổ biến nhất trong vũ trụ. Hãy cho biết kí hiệu hoá học của nguyên tố hydrogen và cho biết nó ở chu kì nào và nhóm nào trong bảng tuẩn hoàn.
Bài làm:
Kí hiệu hoá học H, ở chu kì 1, nhóm IA.
Bài 2:Nguyên tố X (Z=11) là nguyên tố có trong thành phẩn của muối ăn. Hãy cho biết tên nguyên tố X và vẽ mô hình sắp xếp electron ở vỏ nguyên tử X. X có bao nhiêu lớp electron, bao nhiêu electron ở lớp ngoài cùng? Từ đó cho biết X thuộc chu kì nào, nhóm nào trong bảng tuẩn hoàn?
Bài làm:
X là natri (Na). Nguyên tử X có 3 lớp electron, 1 electron ở lớp ngoài cùng. X thuộc chu kì 3, nhóm IA. Mô hình sắp xếp electron ở vỏ nguyên tử của nguyên tố X:
Bài3:Hãy tìm hiểu và cho biết:
Tên và kí hiệu hoá học của nguyên tố kim loại duy nhất tồn tại ở thể lỏng, ở điếu kiện thường. Dựa vào bảng tuân hoàn, hãy cho biết nguyên tố đó ở ô số bao nhiêu.
Tên và kí hiệu hoá học của nguyên tố kim loại có trong thành phần của hemoglobin (chất có khả năng vận chuyển khí oxygen từ phổi đến các tế bào), nếu thiếu nguyên tố này cơ thể chúng ta sẽ mắc bệnh thiếu máu. Hãy kể ra ít nhất 3 ứng dụng trong đời sống của nguyên tố kim loại đó.
Tên và kí hiệu hoá học của nguyên tố khí hiếm dùng để bơm vào bóng bay hoạc khinh khí cầu.
Bài làm:
Nguyên tố kim loại duy nhất tồn tại trạng thái lỏng ở điều kiện thường là Hg, thủy ngân (mercury), ô số 80.
Nguyên tố kim loại có trong thành phần của hemoglobin là sắt, KHHH là Fe
Ứng dụng: Làm đồ dùng cá nhân, gia đình như dao, kéo, …; làm đồ nội thất như cửa, cầu thang
Nguyên tố khí hiếm được bơm vào bóng bay là helium, KHHH là He
Bài 4:Nguyên tử của nguyên tố X có 3 lớp e, lớp ngoài cùng có 3e
Cho biết vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn và xác định X
Cho biết A là kim loại, phi kim hay khí hiếm?
Bài làm:
X thuộc chu kì 3, nhóm III
X có tổng số hạt p = 2+ 8 + 3 = 13
=> X là nguyên tố nhôm (Al)
Aluminium là một kim loại
Bài 5:Nguyên tử nguyên tố A có số hiệu nguyên tử bằng 17
Vẽ sơ đồ nguyên tử A
Cho biết vị trí nguyên tố A trong bảng tuần hoàn
Cho biết A là kim loại, phi kim hay khí hiếm?
Bài làm
Vẽ sơ đồ nguyên tử: Vỏ nguyên tử được cấu tạo bởi 3 lớp e Lớp trong cùng có 2e
Lớp thứ 2 có 8e
Lớp ngoài cùng có 7e
A có 3 lớp e nên thuộc chu kì 3
A có 7e lớp ngoài cùng nên thuộc nhóm VII
=> A là nguyên tố Chlorine (Cl)
Cl ở cuối chu kì 3 nên là một phi kim điển hình (hoạt động mạnh)
Bài 6:Nguyên tố X có số thứ tự 16, nguyên tố Y có số thứ tự 17.
Chúng thuộc chu kì nào, nhóm nào trong bảng tuần hoàn
Cho biết X, Y là kim loại, phi kim hay khí hiếm
Bài làm:
Xác định vị trí của X, Y
Nguyên tố X: Nguyên tử có 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 6 elctron
=> Y thuộc chu kỳ 3, nhóm VI (S)
Nguyên tố Y: Nguyên tử có 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 7 electron
=> Z thuộc chu kỳ 3, nhóm VII (Cl)
Các nguyên tố X, Y đều là phi kim
C. BÀI TẬP TỰ RÈN LUYỆN
Bài 1:Hãy cho biết tên và kí hiệu hoá học của nguyên tố ở nhóm VA, chu kì 3 và nguyên tố ở nhóm VIIIA chu kì 2.
Bài 2:Silicon là nguyên tố phổ biến thứ hai trên Trái Đất, tồn tại chủ yếu trong cát và là chất hoá học phổ biến nhất trong vỏ trái đất. Hãy cho biết kí hiệu hoá học của nguyên tố silicon và cho biết nó ở chu kì nào và nhóm nào trong bảng tuẩn hoàn?
Bài 3:Viết kí hiệu hoá học và tên của các nguyên tố thuộc nhóm IA, IIA, VIIA và VIIIA ở chu kì 2.
Bài 4:Nguyên tố Mg thuộc chu kì 3, nhóm IIA. Hỏi nguyên tử của nguyên tố Mg có bao nhiêu lớp electron và bao nhiêu electron ở lớp ngoài cùng?
Bài 5:Biết nguyên tố P ở nhóm VA, chu kì 3. Hãy cho biết nhận định sau đúng hay sai và giải thích: “Nguyên tử P có 5 lớp electron và 3 electron ở lớp ngoài cùng”.
Bài 6:Nguyên tố X (Z=20) là thành phẩn không thể thiếu trong sản phẩm sữa. Sự thiếu hụt một lượng rất nhỏ của X trong cơ thể đã ảnh hưởng tới sự hình thành và phát triển của xương và răng, nhưng nếu cơ thể thửa nguyên tố X lại có thể dẫn đến bệnh sỏi thận. Hãy cho biết tên nguyên tố X và vẽ mô hình sắp xếp electron ở vỏ nguyên tử X. X có bao nhiêu lớp electron, bao nhiêu electron ở lớp ngoài cùng. Từ đó cho biết X thuộc chu kì nào, nhóm nào trong bảng tuẩn hoàn.
Bài 7:Dựa vào bảng tuẩn hoàn, hãy cho biết trong số các nguyên tố: Na, K, Mg, Ba, Be, B, C, N, O, Ar.
Những nguyên tố nào thuộc cùng chu kì, đó là chu kì nào?
Những nguyên tố nào thuộc cùng một nhóm, đó là nhóm nào?
Bài 8:X là nguyên tố cần thiết cho quá trình hô hấp của sinh vật, nếu thiếu nguyên tố này sự cháy không thể xảy ra. Hãy cho biết tên, kí hiệu hoá học và vị trí (ô nguyên tố, chu kì, nhóm) của X trong bảng tuần hoàn. Nguyên tố X là kim loại, phi kim hay khí hiếm?
Bài 9:Hãy cho biết vị trí của nguyên tố Y trong bảng tuẩn hoàn, biết vỏ nguyên tử của nguyên tố Y có 2 lớp electron, trong đó lớp ngoài cùng có 4 electron. Từ đó cho biết Y là kim loại, phi kim hay khí hiếm?
Bài 10:Nêu đặc điểm cấu tạo của nguyên tử Cl. Từ đó cho biết chlorine là kim loại, phi kim hay khí hiếm
Bài 11:Biết nguyên tử M có 3 lớp e và lớp ngoài cùng có 2e. Hãy cho biết M là kim loại, phi kim hay khí hiếm? Gọi tên và viết KHHH của M.
Bài 12:Cho nguyên tố R có điện tích hạt nhân là 17+. Xác định chu kì, nhóm, tên và KHHH của R.
Bài 13:Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố, nguyên tố A có số thứ tự Z = 8, nguyên tố B có số thứ tự Z = 15. Xác định vị trí, cho biết tên của A, B
Bài 14:Tổng số hạt p, n, e của nguyên tử một nguyên tố là 21. Hãy xác định tên, KHHH của nguyên tố đó
Bài 15:Phân tử M có công thức YX2, cấu tạo từ nguyên tử của hai nguyên tố X, Y. Tổng số hạt proton, neutron và electron trong phân tử M bằng 96 hạt. Hạt nhân nguyên tử X, Y đều có số hạt mang điện bằng số hạt không mang điện. Trong bảng tuần hoàn hóa học, hai nguyên tố X, Y thuộc cùng một nhóm và ở hai chu kì nhỏ liên tiếp. Xác định công thức phân tử M. Bài 16:Nguyên tố X có số thứ tự 8, nguyên tố Y có số thứ tự 17, nguyên tố Z có số thứ tự 19
Vẽ sơ đồ nguyên tử của chúng
Chúng thuộc chu kì nào, nhóm nào trong bảng tuần hoàn
Cho biết tên, KHHH của X, Y, Z
Bài 17:A, B là 2 nguyên tố ở cùng phân nhóm và thuộc 2 chu kì lên tiếp trong bảng tuần hoàn. Tổng số p trong hai hạt nhân nguyên tử A và B bằng 32. Hãy xác định A, B
Bài 18:Cho 2 nguyên tố A và B cùng nằm trong một nhóm chính của 2 chu kì liên tiếp, tổng điện tích hạt nhân của A và B bằng 24.
Hai nguyên tố C và D đứng kế tiếp nhau trong một chu kì, tổng số khối của chúng là 51, số neutron của D lớn hơn của C là 2, số e của C bằng số neutron của nó. Xác định các nguyên tố trên
Bài 19:Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố, nguyên tố A có số thứ tự Z = 8, nguyên tố B có số thứ tự Z = 15
Vẽ sơ đồ nguyên tử của A, B
Xác định vị trí, cho biết tên, KHHH của A, B
Cho biết A, B là kim loại, phi kim hay khí hiếm
Bài 20:Nguyên tử của các nguyên tố: A có 3 lớp e và 3 e lớp ngoài cùng, B có 3 lớp e và có 6 e lớp ngoài cùng, C có 2 lớp e và có 4 e lớp ngoài cùng. Hãy vẽ sơ đồ nguyên tử, xác định vị trí và tên của A, B, C
BÁOCÁOSÁNGKIẾN I.ĐIỀUKIỆNHOÀNCẢNHTẠORASÁNGKIẾN Vớimục tiêucủagiáodụchiệnnaylà giúp họcsinhhọcđểbiết,họcđểlàm, họcđểtựkhẳng địnhmình vàhọcđểcùng chungsống. Đảngvànhànướcluôncoigiáodụclàquốcsáchhàngđầunênnhữngnăm gầnđâyđãbanhànhcácnghịquyết,thôngtưnhư: Nghị quyết số29-NQ/TW ngày 4/11/2013 Hộinghị Trung ương8khóaXI vềđổimớicănbản,toàndiệngiáo dụcvà đàotạo,đáp ứngyêucầucông nghiệphóatrongđiềukiệnkinhtếthịtrường địnhhướngxãhộichủnghĩavàhộinhậpquốctế; Nghịquyếtsố88/2014/QH13 vềđổimớichươngtrình,sáchgiáo khoa giáodụcphổthông,góp phầnđổimới cănbản,toàn diệngiáodụcvàđàotạo; Thôngtưsố 32/2018/TT-BGDĐT,ngày 26/12/2018 Banhànhchươngtrìnhgiáodụcphổthôngmớidạytheođịnhhướng pháttriểnphẩmchất,nănglực; Thôngtư26/2020/TT-BGDĐT,ngày 26/8/2020 về sửađổi,bổsungmộtsốđiềucủaquychế đánhgiá,xếploạihọcsinh Trunghọccơsở và Trunghọcphổthông. Trướcnhiệmvụlớnlaocủamình, toàn ngànhgiáodụcđãquyếttâmthựchiện nhiệmvụmàĐảngvànhànước giao phó. Tuy nhiên trong quá trìnhthựchiệnvẫncòn tồntạinhữngkhókhăndonhữngnguyên nhân khách quan và chủquan. Vật lí làmônkhoahọctựnhiên nghiên cứuvềvậtchấtvàchuyểnđộngcủa nó trong không gian và thờigian, cùng vớicác khái niệmliên quan nhưnăng lượng,lực… tấtcảnhữngđiềuđó tạonên sự trừutượng, khô khan không hề dễ đểtiếpcận bộmôn. Trongthờikìcôngnghệ4.0việcứngdụngcôngnghệthông tin(CNTT)trongdạyhọcvậtlýđặcbiệtđểthiếtkếcác trò chơilàmộtđiềuhết sứccầnthiết, đâylàmộttrongnhữngxuhướngđổimớiphươngphápdạyhọc. vớimụctiêulấyngườihọclàmtrungtâm,giáoviênđóngvaitrònhưmộtcố vấnthìviệcápdụngCNTTmanglạirấtnhiềutácdụngtrongviệctăngtínhtích cực,hứngthúchohọcsinhvàgópphầnđịnhhướnghọcsinhnghiêncứukhoa học.Tuynhiên,đểápdụngđượcphươngphápnàycầnngườigiáoviênphảiđầu tưnhiềuthờigianvàcósựchuẩnbịthậtchuđáo,đồngthờicầnphảitrangbị đầyđủkĩnăngvềCNTT. 2 Trongquátrìnhgiảngdạy,tôicũngđãápdụnglinhhoạtcácphương pháp vàkĩthuậtdạyhọctích cựcnhưlàmviệcnhóm,dạyhọctheodựán,sơđồtư duy,khăntrảibàn,tiachớp,độngnão,tròchơi…nhằmtạohứngthú,pháthuy tínhtíchcực,chủđộng,tựtin…củahọcsinh.Quađógópphầnnângcaochất lượngcủahọcsinhởmônhọcnày. Bằngthựctếgiảngdạyvàquacuộckhảosát vềhìnhthứchọctập màhọcsinhhứngthúnhấtchothấy,rấtnhiềuhọcsinh thíchthúvớiphươngphápdạyhọcthôngquahìnhthứctròchơi. Họctrongquátrìnhvuichơilàquátrìnhlĩnhhộitrithứcvốnsốngmột cáchnhẹnhàng,tựnhiênkhônggòbóphùhợpvớiđặcđiểmtâmsinhlícủahọc sinh.Họctậpthông qua tròchơisẽkhơidạyhứngthútựnguyện,làmgiảmthiểu sựcăngthẳngthầnkinhởcácem.Tronglúcchơitinhthầncủahọcsinhthường rấtthỏamáinênkhảnăngtiếpthukiếnthứctronglúcchơisẽtốthơn,hoặcsau khichơicũngsãtốthơn.Tròchơidạyhọcgiúpxuađinỗiloâunặngnềcủa việchọcchohọcsinh,giúpgắn kếttìnhcảmgiữaHSvớiHS,giữaHSvớiGV. Trongquátrìnhchơi,họcsinhhuyđộngcácgiácquanđểtiếpnhậnthông tin.Họcsinhphảitựphântích,tổnghợp,sosánh,kháiquáthóalàm cho các giácquantinhnhạyhơn,ngônngữmạchlạchơn,cácthaotáctrítuệđượchình thành.Họcsinhtiếpthu,lĩnhhộivàkhắcsâuđượcnhiềukiếnthức,nhiềukhái niệm. Tròchơidạyhọccũngcóthểhìnhthànhnênchohọcsinhnhữngkĩnăng, nănglực,phẩmchất củamônhọc,họcsinhkhôngchỉcócơhộitìmhiểukiến thức,ôntậplạicáckiếnthứcđãbiếtmàcòncóthểcóđượckinhnghiệm,hành vi. Mộtsốtròchơidạyhọccòngiúpchohọcsinhcókhảnăngtưduy,cách giảiquyếtvấnđềnhanhnhẹn,không chỉtronglĩnhvựcmìnhchơimàcảlĩnh vựccủacuộcsống…Trêncơsởđótròchơitrong dạyhọc cóthểđịnhhướng pháttriểnphẩmchất,nănglựchọcsinh. Thôngquađópháthuyđược sự sáng tạo của họcsinhđólàcóthể tự thiết kế tròchơiđể dạy cho lẫn nhau. Từ những lí do trên cho thấy một trong những giải pháp tốt nhất để giúp HS hứngthúhơnvà học tập hiệu quả hơnđólàGV nên cho HS lĩnhhội, vận 3 dụng kiến thứcthôngquacáctròchơi. Vừa học, vừachơi, giúp kiến thức không những khắc sâu mà các em sẽ thấy việc học rất gầngũihơnnữakĩnăngtưduy sáng tạođượckhơigợi cần nhiều cho mọi công việc và ngành nghề. Vớinhững nguyên nhân, lí do trên tôi lựachọn đềtài “Ứngdụngthiếtbịsốđể thiếtkếtrò chơinhằmtạohứngthú họctậpmôn VậtLí cho họcsinh.” 4 II.MÔTẢGIẢIPHÁP 1.Môtảgiảipháptrướckhitạorasángkiến: Họcsinh nói chung và họcsinhtrườngTHPT ĐỗHuy Liêu nói riêng học khá nhiềumôn họcnên thờigiandànhchoviệctìmhiểu sâukiếnthứcởtấtcả các bộmôn, đặcbiệtlàvật lí cònrấthạnchế.Chưakểđến áp lựctâm lý trong việctiếpthukiếnthức, dẫnđến mệtmỏivềtinhthần,màhậuquảrõ nét nhấtlà các em ít tìmthấysựthíchthútronghọctập,lườibiếngtrongtưduy, thụđộng trongtiếpthuvànghiên cứubàihọc. Qua số liệu khảo sát đầu nămhọc 2022 – 2023, số học sinh đạt điểm trên trung bình môn vật lí chỉ chiếm khoảng 65%, số học sinh điểm dưới trung bình chiếm khoảng 35%. Trong quá trình giảngdạy tạitrường tôi nhậnthấyviệc tạohứngthú cho họcsinh thông qua trò chơiởmôn vậtlí nói riêng và các môn nói chung còn hạn chế, chưapháthuyđượchiệuquảtrong quá trình dạyhọc. Điềunày do nhiều nguyên nhân: *Về phía giáo viên: – Nhiềugiáo viên chưađầutưthờigianchoviệcthiết kếtrò chơi, tổchức trò chơitronghọctập chưakhoahọc. Hơnnữa thời gian 45 phút/tiếtrấtnhanh, nếuquảnlýhọcsinhkhôngtốt,khiếnhọcsinhmấttậptrung, lớpồnào. Mộtsố tròchơidogiáoviênchuẩnbịchưachuđáonêntínhchấtcủanóchỉlàvui mà nộidunghọctậpchưa cungcấpđượclà bao. – Hiệnnaymộtsốgiáoviênchỉchútrọngđếndạyhọctruyềnthụkiếnthức vì áp lực thi cử vàgiớihạnthờigian, mà chưa quan tâm nhiều đến việc dạy học phát triển năng lực cho họcsinh. – Cónhiềugiáoviênđãtiếpcậnvớicácphươngphápdạyvàkỹ thuậtdạy học tíchcựcđểgiảngdạytrên lớpnhằmpháthuycácnănglựccủahọcsinh,tuy nhiênthờilượngcóhạnnêncácphươngphápchưađạthiệuquảcao. – Trong các bài học nhiều giáo viên còn chưa đầutưthờigianlồngghép kiếnthứcvớinộidunggiảitrí,tròchơiphùhợpvàtổchứcchoHS. *Về phía học sinh: 5 – Nhiềuhọcsinhcòntiếpnhậnkiếnthứcmộtcách thụ động, thiếutíchcực, chủđộng, sángtạotronghoạtđộngchiếm lĩnhtrithức. Nhiềuhọcsinhcònbỡ ngỡ vớihoạtđộng trò chơi, chưamạnhdạncònnểnang,tựái cá nhân, chưacó ý thứctôntrọngýkiếncủa bạn trongviệc tham giachonênkếtquảchưađạt được yêucầuđềra. – NhiềuhọcsinhchưayêuthíchmônVậtLí nóiriêngvàmônkhoahọctự nhiên nói chung do tâm lí ngại suy nghĩ, ngại tìm tòi, ngại khám phá. – Họcsinhchưađammêsángtạonênkhihọctậpvànghiêncứuthường có tâm lí chán nản, không kiên trì. – Chưa pháthiệnđượcnănglựccủamìnhnênchưađịnh hướng được nghề nghiệp, không biết mình thích nghề gì và nghề gì phù hợp với năng lực của mình. * Vềphía phụhuynh: Mộtbộphậnchamẹ chưathực sựquantâm đếnviệc họctậpcủacáccon. Chưacósựkiểmtra,đônđốc,nhắcnhởcon em mình học tập. Giaophóviệcdạydỗcho giáo viên trong nhàtrường. 2.Môtảgiảiphápsaukhicósángkiến: 2.1. Các vấn đềchungcủaphương pháp dạy họcthôngqua trò chơi. 2.1.1. Quan điểm vềtrò chơidạyhọc. Có nhiều quanđiểmkhácnhauvềtròchơidạyhọc.Tronglýluậndạyhọc, tấtcảnhữngtròchơigắnvớiviệcdạyhọc, có luậtchơiđượcđịnhhướng phát triểntrítuệ ngườihọc, do giáo viên nghĩ ra và dùng nó vàomụcđích giáodục và dạyhọc đềuđượcgọi là trò chơidạyhọc. Theo Đặng Thành Hưng, những trò chơi giáo dục được lựa chọn để sử dụng trực tiếp để dạy học, tuân theo mục đích, nội dung, các nguyên tắc và phương phápdạyhọc,cóchứcnăng tổchức,hướng dẫnvàđộng viêntrẻtìm kiếmvà lĩnhhộitrithức,học tậpvàrènluyện kĩnăng,tíchlũyvàpháttriểncác phươngthứchoạtđộngvàhành vi ứngxửxãhội,vănhóa, đạođức,thẩmmĩ, pháp luật, khoa học,ngônngữ, cải thiệnvàpháttriển thể chất,tức là tổchứcvà 6 hướngdẫnquá trình họctậpcủahọcsinhkhihọthamgia trò chơiđềuđượcgọi làtròchơidạyhọc. Nhưvậy, có thểhiểutròchơidạyhọclànhữngtròchơi có nộidunggắn liềnvới nội dungdạy học, được giáoviênthiếtkế,lựa chọn nhằmsửdụng một cách chủđộngvàoquá trình dạyhọcnhằmtăngtínhtươngtác, tích cựctrong quátrìnhdạyhọcnhằmđạtđượcmục tiêudạyhọc. 2.1.2. Lợi íchcủaviệcdạyhọc thông qua tròchơi: Trò chơi học tậpgiúpthayđổihình thứchọctậplàm cho không khí lớphọc thoải mái, dễ chịuhơn. Trong khi chơi một trò chơi, học sinh cũng có thể tự do phạm sai lầm mà không có bất kỳ hậu quả lớn nào gây tổn hại về thể chất hoặc tinh thần. Bất kỳ sai lầm nào được thực hiện đều có thể được thảo luận và rút kinh nghiệm trong hoạt động nhóm sau đó. Từ đó, học sinh sẽ biết cách nhìn nhận, phân tích, so sánh khái quát kiến thức đã lĩnh hội trước đó. Vì vậy mà thông qua trò chơi, học sinh được rèn luyện trí nhớ. Có ấn tượng mạnh mẽ về kiến thức đó, học sinh chắc chắn sẽ nắm bài dễ dàng hơn, lâu hơn. 2.1.3. Phânloại trò chơidạyhọc: Hoạtđộngdạyhọctrênlớpcóthể đượcchiathành4loạichính, theo đó, theomụctiêucủatừnghoạtđộngsẽcó4loạitròchơichínhnhưsau: – Nhóm tròchơidùngtronghoạtđộngkhởiđộng: Nhằm tạohứng thú, tâm thếnhận thức cho ngườichơi. – Nhómtròchơi dùng trong hoạtđộnghìnhthành kiếnthứcmới:Họcsinh tìmhiểu, lĩnh hộikiếnthức. – Nhómtròchơidùng trong hệthốnghóa kiến thức, củngcốluyệntập. – Nhómtròchơidùngtrong vận dụngkiếnthức: Học sinh vậndụngkiến thứcđểgiảiquyếtvấnđềthựctiễn. 2.1.4. Nguyêntắc thiếtkế trò chơidạyhọc. Nguyêntắcbámsátmục tiêudạyhọcvàtriệtđểkhaithác các thiếtbịdạy họcsẵncó: Khithiếtkếtròchơidạyhọcphảicăncứmục tiêudạyhọc,yêu cầu, nội dungkiếnthứccơbản; Cácđồdùngdạyhọctựlàmcủa giáo viên khai thác từnhữngvậtliệugầngũi xung quanh (cácphếliệunhư:quảbóngbànkhông 7 dùng,vỏhộpbánhkẹo, đầugỗ, đầunứa, giấybìa…)saochođồdùngvừađảm bảotính khoa học,tính giáodục, tính thẩmmỹnhưng íttốnkém. Nguyêntắc phùhợpđặcđiểmtâmlý lứa tuổi,cósứchấpdẫncao: Tròchơi cósứchấp dẫn,thuhútđượcsựchúý,thamgiacủahọcsinh,tạo không khí vui vẻ,thoảimái; Tròchơicần phải gần gũi, sát thực, phùhợp vớitâm lý lứatuổi học sinh, tổchứctròchơikhông quácầukì,phứctạp. 2.1.5. Qui trình tổ chứcmộttròchơidạy học. – Xácđịnhmụctiêucủatròchơi: Giáo viên cầnphảixácđịnhrõ dùng trò chơinàyvớimụcđíchgì?Trò chơimang lạicho họcsinhnhững kiến thức gì và hình thànhnhữngkĩnănggì thông qua các hoạtđộngchơi. – Chuẩnbịđiềukiện,phươngtiệnchơi: Đểchotròchơidiễn ra thuậnlợithì giáo viên cầnchuẩnbịmộtđiềukiện chơi tốt. – Giới thiệu tròchơi và luậttrò chơi + Giớithiệutrò chơi: Giáo viên cần giớithiệuthậtdídỏm và hài hước tên vềtrò chơisao cho họcsinhbịcuốnhútvàotròchơingaytừnhữnggiâyphút đầutiên. + Luật trò chơi:Đơngiản,dễhiểu, dễthực hiện. – Điều khiểntròchơi: Ngườiđiều khiểntrò chơithườnglà giáo viên,nhưng vớicác trò chơicóluậtchơiđơn giảnhoặccáctròchơiquen thuộcthìgiáo viên có thể đểcho họcsinh tựdẫnchương trình còn giáo viên thìđóngvaitròlàcố vấn. – Đánh giá kết quảchơi,traogiảichongườichơi. + Khi hết thời gian chơi giáo viên cần chỉ rõ ưu điểm, khuyếtđiểm của từngđộichơi. + Giáo viên nênchuẩnbịphầnthưởngtrao giảichođội, người thắngcuộc: phầnthưởngcó thểlàcho điểm,tràng vỗtay, có thểlà mộtmón quà nhỏ…chủ yếulàđộngviên và khíchlệ. 8 2.2. Thiết kếmộtsốtrò chơi 2.2.1. Trò chơi‘Bứctranh bí ẩn” a. Mục tiêu: Đâylàtròchơi dùng trong hoạt động khởiđộng hoặc hoạt động củngcốkiếnthức trongbàidạy. b. Chuẩn bị: Giáo viên thiếtkế trò chơitrên phầnmềmpowerpoint (sốô cửatươngứngsốcâuhỏi tùy thuộcthờigian người thiếtkếbàidạydành cho cuộcthi),mỗiôcửa sẽcócâuhỏivàđápán,saucácôcửađólàbứctranhhoặc têngọicủa nhân vật, hiệntượng liên quan đến bài họcmới,bàivừahọc. c. Thểlệ chơi:Khi giáo viên chiếu cácôcửalên, họcsinh đượclựachọnô cửa đểtrảlờicâuhỏitìmrabímậtôcửađó,nếutrảlờiđúngôcửađósẽđược lậtmởđềtìmragợiýchobứctranh.Lầnlượthọc sinh đượclựachọn các ô cửa để trảlời đến khi nào bức tranh bí mậtđược tìm ra. d. Bài dạythực hiện: * Bài 14. Địnhluật I Niu-tơn chươngtrình vật lí 10 (sách KNTT). Trong hoạtđộng KHỞIĐỘNG tôi thiếtkế trò chơiBức tranh bí ẩn. Bứctranhbí ẩnlà đượcchekhuấtbởi8câu hỏimà học sinh sẽ phảitrảlời,liên quan đếncác kiến thức đã học và liên quan tớimột nhà vậtlí nổitiếng ngườiAnh,sống ởthếkỉ XVII-XVIII là Isaac Newton, từđó dẫnvào nộidungbài họcmới. Hình ảnhtrò chơibứctranhbí ẩndạytạilớp10A1 9 Hình ảnhtrò chơibứctranhbí ẩndạy tạilớp 10A1 * Bài 30+31+32. Chủđề.Các hiệntượng quang điện (Tiết1) chươngtrình vật lí 12. Trong hoạtđộng KHỞIĐỘNG tôi thiếtkế trò chơiBức tranh bí ẩn. Bứctranhbí ẩnlà đượcche khuấtbởicác câu hỏimà học sinh sẽ phảitrảliên quan đếncác kiếnthức đã học và liên quan tớimộtnhà vậtlí nổitiếng người Đức là Albert Einstein từđó dẫnvào nộidungbài họcmới Hình ảnhtrò chơibứctranhbí ẩndạy tạilớp 12A1 10 2.2.2. Tròchơi“Giải ô chữ” a. Mục tiêu: Đâylàtròchơidùng trong hoạtđộng hoạt độngkhởiđộngbài học mới hoặccủng cốbài học. b. Chuẩnbị: Giáo viên thiếtkế tròchơitrênphầnmềmpowerpoint sốcâu hỏihàng ngang tươngđươngvớisốchữcái trong từkhóa của ô chữ. c. Thể lệchơi:Chia lớp thành các độichơiphù hợp, các độisẽlầnlượtlựa chọncâu hỏitheo hàng ngang và trảlời.Độinào tìm ra từkhóa ô chữhàng dọc sớmnhấtvà đúng sẽchiếnthắng,nếutrảlờisaitừkhóa sẽmấtquyền chơi. d. Bài dạy thựchiện1: Bài 18: Độngcơkhông đồngbộba pha (VậtLí 12) tôi thiếtkế trò chơiô chữbí mậttrong hoạtđộngCỦNGCỐ – LUYỆNTẬP các kiếnthức các em đã đượchọctrướcđó thông qua 8 câu hỏihàng ngang và từkhóa gồm22 chữcái. Hình ảnh trò chơigiải ô chữ dạytạilớp12A1 11 Hình ảnh kếtquả trò chơi giảiô chữ dạytạilớp12A1 Bài dạy thựchiện2: Chủđề: Các dụngcụquang học- Tiết 3, chươngtrình vật lí 11, tôi thiếtkế trò chơiô chữbí mậttrong hoạtđộngCỦNGCỐ – LUYỆNTẬP các kiếnthức các em đã đượchọctrướcđó thông qua 10 câu hỏihàng ngang và từ khóa gồm10chữcái. 1. Thấukính có khảnăngcho ảnhthậtcủa ngọnnến? 2. Dụngcụdùng đểquan sát các vậtnhỏ? 3. Điểmtrên thấukính mà tia sáng qua đó sẽtruyềnthẳng? 4. Thấukính chỉcó thểtạo ảnhảocủamộtngọnnến? 5. Dụngcụdùng đểghi hình có cấutạogiốngmắt? 6. Phầntiasáng ởtrongnướckhitruyềntừkhông khí vào nước? 7. Điểmtrên trụcchính mà chùm tia song song vớitrụcchính, sau khi qua thấukính sẽhộitụtạiđó? 8. Mắtnào không nhìn đượccác vậtởxa? 9. Bộphậnquantrọngnhấtcủacác máy ảnh? 10. Đạilượngquantrọng nhất củamộtkính lúp? 12 Hình ảnhtrò chơigiảiô chữ dạytạilớp11A1
T
H
Ấ
U
K
Í
N
H
H
Ộ
I
T
Ụ
K
Í
N
H
L
Ú
P
Q
U
A
N
G
T
Â
M
T
H
Ấ
U
K
Í
N
H
P
H
Â
N
K
Ì
M
Á
Y
Ả
N
H
T
I
A
P
H
Ả
N
X
Ạ
T
I
Ê
U
Đ
I
Ể
M
M
Ắ
T
C
Ậ
N
V
Ậ
T
K
Í
N
H
Đ
Ộ
B
Ộ
I
G
I
Á
C
Hình ảnh kếtquả trò chơigiảiô chữ dạytạilớp11A1 13 2.2.3. Trò chơi “Rung chuông vàng” a. Mụctiêu: Đây là trò chơi dùng trong hoạtđộng củngcố, luyệntập hoặc trong các tiết ôn tập,bám sát. b. Chuẩnbị:Giáo viên chuẩnbịphátchomỗimộthọc sinh 4thẻmàukhác nhau (kích thướcto như cây túlơkhơ,cácthầycô có thể dùng bìa cứng), vídụ: màu xanh lá cây, xanh nước biển, màuvàng và màu hồng, trên mỗi thẻ ghi tươngứng1chữcái A, B, C, D. c. Thểlệchơi:Khi giáo viên chiếu câu hỏitrắcnghiệmnào lên, trongthời gianđó họcsinh suy nghĩvàchọnthẻ màuứngvớiđáp án. Hếtgiờthìhọc sinh giơphiếumàuứng vớiđápán.Sauđó giáo viên chiếuđápáncủacâu hỏi. Học sinh nàođúng đi tiếp, saithìdừng cuộcchơi. * Lưuý: – Giáo viên chiếu lầnlượtmỗicâuhỏitrắcnghiệmtrong thời gian ngắn 10 giâyhoặc20giâytùymứcđộcâuhỏivà trìnhđộHS, cáccâuhỏinênđượcsắp xếptừdễđếnkhó tăngdần.Bạnnào đúng10câu giànhđượcquyềnrungquả chuông (chuẩn bị sẵn). – Đểdễ dàng quan sát, tránh gianlậntấtcảhọcsinh đềuphải đứng đểtham gia, sai thì ngồixuống. d. Bài dạy thựchiện: Bài 10 Sựrơitựdo, chươngtrình vậtlí 10 (THPT 2018) bộ sách kếtnốitri thứcvớicuộcsống, tôi thiếtkếtrò chơiRungchuông vàng trong phần CỦNGCỐ- LUYỆNTẬP với10 câu hỏiđượcnâng lên theo cấpđộvềcác kiếnthức trướcđó các em đã đượchọc. 14 Hình ảnhtrò chơiRung chuông vàng dạytại lớp10A1 Hình ảnhtrò chơi Rung chuông vàng dạytạilớp10A1 15 2.2.4. Trò chơi ‘Ai là triệu phú” a. Mụctiêu:Tròchơinàydùng trong hoạtđộngcủngcố,luyệntập, khi dạy bài họcmớihoặchoạtđộnghình thành kiếnthứcmới trong các tiết ôn tập, bám sát. b. Chuẩnbị: Giáo viên thiếtkế tròchơitrênphần mềm powerpoint vớicác câu hỏitrắcnghiệmkhách quan. c. Thểlệchơi – Sốlượngngười tham gia: 1 thành viên – Hìnhthứcchơi:Trắcnghiệmkhách quan, chọn1phươngánđúngtrong 4 đápán. – Thểthức chơi: ngườitham gia sẽthắngcuộcnếuvượtquasốcâuhỏiquy địnhcủachươngtrình(Sốcâuhỏitùythuộcthờigian ngườithiếtkếbàidạy dành chocuộcthi).Trongquátrìnhchơi,bạn có3quyềntrợ giúp sau: + Gọi cho người thân: gọi cho người thân của bạn mà bạn nghĩ là có phươngánđúng. + 50/50:loại2phương án sai +Hỏiýkiếnkhángiả. * Lưuý: – Mứcđộcủacâuhỏisẽđitừdễđếnkhó,thờigiansuynghĩchomỗicâu hỏiphụthuộcngườithiếtkế. – Tròchơi cóquyđịnh các mứcthưởng khác nhau,tăng dầngiá trịphần thưởnglêntheosốcâutrả lờiđúng. d. Bài dạythựchiện: Tiết35 Ôn tậpcuốikì I, vật lí 10, tôi thiếtkếtrò chơi trong hoạtđộngCỦNGCỐ- LUYỆNTẬP. Hình ảnhtrò chơiAi là triệuphú dạytạilớp10A1 16 2.2.5. Trò chơi “Miếng ghép bí ẩn” a. Mục tiêu: Đâylàtròchơidùng trong hoạtđộng hình thành kiếnthứcmới hoặccủngcố,luyệntập trongbàidạy. b. Chuẩn bị: Giáo viên thiết kế trò chơi trên phần mềm powerpoint, số miếngghép phù hợpvới nội dung cầnhình thành kiếnthứcmớihoặccủng cố, luyệntập trongbàidạy. c. Thểlệ chơi:Khi giáo viên chiếu hình ảnhcác miếngghép, họcsinhsẽ lựachọnvà sắpxếplạichophù hợp. d. Bài dạy thực hiện: Bài Mắt (Tiết 1) – Vật lí 11, tôi thiết kế trò chơi “Miếngghép bí ẩn” cho hoạt độngHÌNH THÀNH KIẾNTHỨCMỚI đểhình thành kiếnthứccấutạocủamắt bằngc 2 Trongquátrìnhgiảngdạy,tôicũngđãápdụnglinhhoạtcácphương pháp vàkĩthuậtdạyhọctích cựcnhưlàmviệcnhóm,dạyhọctheodựán,sơđồtư duy,khăntrảibàn,tiachớp,độngnão,tròchơi…nhằmtạohứngthú,pháthuy tínhtíchcực,chủđộng,tựtin…củahọcsinh.Quađógópphầnnângcaochất lượngcủahọcsinhởmônhọcnày. Bằngthựctếgiảngdạyvàquacuộckhảosát vềhìnhthứchọctập màhọcsinhhứngthúnhấtchothấy,rấtnhiềuhọcsinh thíchthúvớiphươngphápdạyhọcthôngquahìnhthứctròchơi. Họctrongquátrìnhvuichơilàquátrìnhlĩnhhộitrithứcvốnsốngmột cáchnhẹnhàng,tựnhiênkhônggòbóphùhợpvớiđặcđiểmtâmsinhlícủahọc sinh.Họctậpthông qua tròchơisẽkhơidạyhứngthútựnguyện,làmgiảmthiểu sựcăngthẳngthầnkinhởcácem.Tronglúcchơitinhthầncủahọcsinhthường rấtthỏamáinênkhảnăngtiếpthukiếnthứctronglúcchơisẽtốthơn,hoặcsau khichơicũngsãtốthơn.Tròchơidạyhọcgiúpxuađinỗiloâunặngnềcủa việchọcchohọcsinh,giúpgắn kếttìnhcảmgiữaHSvớiHS,giữaHSvớiGV. Trongquátrìnhchơi,họcsinhhuyđộngcácgiácquanđểtiếpnhậnthông tin.Họcsinhphảitựphântích,tổnghợp,sosánh,kháiquáthóalàm cho các giácquantinhnhạyhơn,ngônngữmạchlạchơn,cácthaotáctrítuệđượchình thành.Họcsinhtiếpthu,lĩnhhộivàkhắcsâuđượcnhiềukiếnthức,nhiềukhái niệm. Tròchơidạyhọccũngcóthểhìnhthànhnênchohọcsinhnhữngkĩnăng, nănglực,phẩmchất củamônhọc,họcsinhkhôngchỉcócơhộitìmhiểukiến thức,ôntậplạicáckiếnthứcđãbiếtmàcòncóthểcóđượckinhnghiệm,hành vi. Mộtsốtròchơidạyhọccòngiúpchohọcsinhcókhảnăngtưduy,cách giảiquyếtvấnđềnhanhnhẹn,không chỉtronglĩnhvựcmìnhchơimàcảlĩnh vựccủacuộcsống…Trêncơsởđótròchơitrong dạyhọc cóthểđịnhhướng pháttriểnphẩmchất,nănglựchọcsinh. Thôngquađópháthuyđược sự sáng tạo của họcsinhđólàcóthể tự thiết kế tròchơiđể dạy cho lẫn nhau. Từ những lí do trên cho thấy một trong những giải pháp tốt nhất để giúp HS hứngthúhơnvà học tập hiệu quả hơnđólàGV nên cho HS lĩnhhội, vận 3 dụng kiến thứcthôngquacáctròchơi. Vừa học, vừachơi, giúp kiến thức không những khắc sâu mà các em sẽ thấy việc học rất gầngũihơnnữakĩnăngtưduy sáng tạođượckhơigợi cần nhiều cho mọi công việc và ngành nghề. Vớinhững nguyên nhân, lí do trên tôi lựachọn đềtài “Ứngdụngthiếtbịsốđể thiếtkếtrò chơinhằmtạohứngthú họctậpmôn VậtLí cho họcsinh.” 4 II.MÔTẢGIẢIPHÁP 1.Môtảgiảipháptrướckhitạorasángkiến: Họcsinh nói chung và họcsinhtrườngTHPT ĐỗHuy Liêu nói riêng học khá nhiềumôn họcnên thờigiandànhchoviệctìmhiểu sâukiếnthứcởtấtcả các bộmôn, đặcbiệtlàvật lí cònrấthạnchế.Chưakểđến áp lựctâm lý trong việctiếpthukiếnthức, dẫnđến mệtmỏivềtinhthần,màhậuquảrõ nét nhấtlà các em ít tìmthấysựthíchthútronghọctập,lườibiếngtrongtưduy, thụđộng trongtiếpthuvànghiên cứubàihọc. Qua số liệu khảo sát đầu nămhọc 2022 – 2023, số học sinh đạt điểm trên trung bình môn vật lí chỉ chiếm khoảng 65%, số học sinh điểm dưới trung bình chiếm khoảng 35%. Trong quá trình giảngdạy tạitrường tôi nhậnthấyviệc tạohứngthú cho họcsinh thông qua trò chơiởmôn vậtlí nói riêng và các môn nói chung còn hạn chế, chưapháthuyđượchiệuquảtrong quá trình dạyhọc. Điềunày do nhiều nguyên nhân: *Về phía giáo viên: – Nhiềugiáo viên chưađầutưthờigianchoviệcthiết kếtrò chơi, tổchức trò chơitronghọctập chưakhoahọc. Hơnnữa thời gian 45 phút/tiếtrấtnhanh, nếuquảnlýhọcsinhkhôngtốt,khiếnhọcsinhmấttậptrung, lớpồnào. Mộtsố tròchơidogiáoviênchuẩnbịchưachuđáonêntínhchấtcủanóchỉlàvui mà nộidunghọctậpchưa cungcấpđượclà bao. – Hiệnnaymộtsốgiáoviênchỉchútrọngđếndạyhọctruyềnthụkiếnthức vì áp lực thi cử vàgiớihạnthờigian, mà chưa quan tâm nhiều đến việc dạy học phát triển năng lực cho họcsinh. – Cónhiềugiáoviênđãtiếpcậnvớicácphươngphápdạyvàkỹ thuậtdạy học tíchcựcđểgiảngdạytrên lớpnhằmpháthuycácnănglựccủahọcsinh,tuy nhiênthờilượngcóhạnnêncácphươngphápchưađạthiệuquảcao. – Trong các bài học nhiều giáo viên còn chưa đầutưthờigianlồngghép kiếnthứcvớinộidunggiảitrí,tròchơiphùhợpvàtổchứcchoHS. *Về phía học sinh: 5 – Nhiềuhọcsinhcòntiếpnhậnkiếnthứcmộtcách thụ động, thiếutíchcực, chủđộng, sángtạotronghoạtđộngchiếm lĩnhtrithức. Nhiềuhọcsinhcònbỡ ngỡ vớihoạtđộng trò chơi, chưamạnhdạncònnểnang,tựái cá nhân, chưacó ý thứctôntrọngýkiếncủa bạn trongviệc tham giachonênkếtquảchưađạt được yêucầuđềra. – NhiềuhọcsinhchưayêuthíchmônVậtLí nóiriêngvàmônkhoahọctự nhiên nói chung do tâm lí ngại suy nghĩ, ngại tìm tòi, ngại khám phá. – Họcsinhchưađammêsángtạonênkhihọctậpvànghiêncứuthường có tâm lí chán nản, không kiên trì. – Chưa pháthiệnđượcnănglựccủamìnhnênchưađịnh hướng được nghề nghiệp, không biết mình thích nghề gì và nghề gì phù hợp với năng lực của mình. * Vềphía phụhuynh: Mộtbộphậnchamẹ chưathực sựquantâm đếnviệc họctậpcủacáccon. Chưacósựkiểmtra,đônđốc,nhắcnhởcon em mình học tập. Giaophóviệcdạydỗcho giáo viên trong nhàtrường. 2.Môtảgiảiphápsaukhicósángkiến: 2.1. Các vấn đềchungcủaphương pháp dạy họcthôngqua trò chơi. 2.1.1. Quan điểm vềtrò chơidạyhọc. Có nhiều quanđiểmkhácnhauvềtròchơidạyhọc.Tronglýluậndạyhọc, tấtcảnhữngtròchơigắnvớiviệcdạyhọc, có luậtchơiđượcđịnhhướng phát triểntrítuệ ngườihọc, do giáo viên nghĩ ra và dùng nó vàomụcđích giáodục và dạyhọc đềuđượcgọi là trò chơidạyhọc. Theo Đặng Thành Hưng, những trò chơi giáo dục được lựa chọn để sử dụng trực tiếp để dạy học, tuân theo mục đích, nội dung, các nguyên tắc và phương phápdạyhọc,cóchứcnăng tổchức,hướng dẫnvàđộng viêntrẻtìm kiếmvà lĩnhhộitrithức,học tậpvàrènluyện kĩnăng,tíchlũyvàpháttriểncác phươngthứchoạtđộngvàhành vi ứngxửxãhội,vănhóa, đạođức,thẩmmĩ, pháp luật, khoa học,ngônngữ, cải thiệnvàpháttriển thể chất,tức là tổchứcvà 6 hướngdẫnquá trình họctậpcủahọcsinhkhihọthamgia trò chơiđềuđượcgọi làtròchơidạyhọc. Nhưvậy, có thểhiểutròchơidạyhọclànhữngtròchơi có nộidunggắn liềnvới nội dungdạy học, được giáoviênthiếtkế,lựa chọn nhằmsửdụng một cách chủđộngvàoquá trình dạyhọcnhằmtăngtínhtươngtác, tích cựctrong quátrìnhdạyhọcnhằmđạtđượcmục tiêudạyhọc. 2.1.2. Lợi íchcủaviệcdạyhọc thông qua tròchơi: Trò chơi học tậpgiúpthayđổihình thứchọctậplàm cho không khí lớphọc thoải mái, dễ chịuhơn. Trong khi chơi một trò chơi, học sinh cũng có thể tự do phạm sai lầm mà không có bất kỳ hậu quả lớn nào gây tổn hại về thể chất hoặc tinh thần. Bất kỳ sai lầm nào được thực hiện đều có thể được thảo luận và rút kinh nghiệm trong hoạt động nhóm sau đó. Từ đó, học sinh sẽ biết cách nhìn nhận, phân tích, so sánh khái quát kiến thức đã lĩnh hội trước đó. Vì vậy mà thông qua trò chơi, học sinh được rèn luyện trí nhớ. Có ấn tượng mạnh mẽ về kiến thức đó, học sinh chắc chắn sẽ nắm bài dễ dàng hơn, lâu hơn. 2.1.3. Phânloại trò chơidạyhọc: Hoạtđộngdạyhọctrênlớpcóthể đượcchiathành4loạichính, theo đó, theomụctiêucủatừnghoạtđộngsẽcó4loạitròchơichínhnhưsau: – Nhóm tròchơidùngtronghoạtđộngkhởiđộng: Nhằm tạohứng thú, tâm thếnhận thức cho ngườichơi. – Nhómtròchơi dùng trong hoạtđộnghìnhthành kiếnthứcmới:Họcsinh tìmhiểu, lĩnh hộikiếnthức. – Nhómtròchơidùng trong hệthốnghóa kiến thức, củngcốluyệntập. – Nhómtròchơidùngtrong vận dụngkiếnthức: Học sinh vậndụngkiến thứcđểgiảiquyếtvấnđềthựctiễn. 2.1.4. Nguyêntắc thiếtkế trò chơidạyhọc. Nguyêntắcbámsátmục tiêudạyhọcvàtriệtđểkhaithác các thiếtbịdạy họcsẵncó: Khithiếtkếtròchơidạyhọcphảicăncứmục tiêudạyhọc,yêu cầu, nội dungkiếnthứccơbản; Cácđồdùngdạyhọctựlàmcủa giáo viên khai thác từnhữngvậtliệugầngũi xung quanh (cácphếliệunhư:quảbóngbànkhông 7 dùng,vỏhộpbánhkẹo, đầugỗ, đầunứa, giấybìa…)saochođồdùngvừađảm bảotính khoa học,tính giáodục, tính thẩmmỹnhưng íttốnkém. Nguyêntắc phùhợpđặcđiểmtâmlý lứa tuổi,cósứchấpdẫncao: Tròchơi cósứchấp dẫn,thuhútđượcsựchúý,thamgiacủahọcsinh,tạo không khí vui vẻ,thoảimái; Tròchơicần phải gần gũi, sát thực, phùhợp vớitâm lý lứatuổi học sinh, tổchứctròchơikhông quácầukì,phứctạp. 2.1.5. Qui trình tổ chứcmộttròchơidạy học. – Xácđịnhmụctiêucủatròchơi: Giáo viên cầnphảixácđịnhrõ dùng trò chơinàyvớimụcđíchgì?Trò chơimang lạicho họcsinhnhững kiến thức gì và hình thànhnhữngkĩnănggì thông qua các hoạtđộngchơi. – Chuẩnbịđiềukiện,phươngtiệnchơi: Đểchotròchơidiễn ra thuậnlợithì giáo viên cầnchuẩnbịmộtđiềukiện chơi tốt. – Giới thiệu tròchơi và luậttrò chơi + Giớithiệutrò chơi: Giáo viên cần giớithiệuthậtdídỏm và hài hước tên vềtrò chơisao cho họcsinhbịcuốnhútvàotròchơingaytừnhữnggiâyphút đầutiên. + Luật trò chơi:Đơngiản,dễhiểu, dễthực hiện. – Điều khiểntròchơi: Ngườiđiều khiểntrò chơithườnglà giáo viên,nhưng vớicác trò chơicóluậtchơiđơn giảnhoặccáctròchơiquen thuộcthìgiáo viên có thể đểcho họcsinh tựdẫnchương trình còn giáo viên thìđóngvaitròlàcố vấn. – Đánh giá kết quảchơi,traogiảichongườichơi. + Khi hết thời gian chơi giáo viên cần chỉ rõ ưu điểm, khuyếtđiểm của từngđộichơi. + Giáo viên nênchuẩnbịphầnthưởngtrao giảichođội, người thắngcuộc: phầnthưởngcó thểlàcho điểm,tràng vỗtay, có thểlà mộtmón quà nhỏ…chủ yếulàđộngviên và khíchlệ. 8 2.2. Thiết kếmộtsốtrò chơi 2.2.1. Trò chơi‘Bứctranh bí ẩn” a. Mục tiêu: Đâylàtròchơi dùng trong hoạt động khởiđộng hoặc hoạt động củngcốkiếnthức trongbàidạy. b. Chuẩn bị: Giáo viên thiếtkế trò chơitrên phầnmềmpowerpoint (sốô cửatươngứngsốcâuhỏi tùy thuộcthờigian người thiếtkếbàidạydành cho cuộcthi),mỗiôcửa sẽcócâuhỏivàđápán,saucácôcửađólàbứctranhhoặc têngọicủa nhân vật, hiệntượng liên quan đến bài họcmới,bàivừahọc. c. Thểlệ chơi:Khi giáo viên chiếu cácôcửalên, họcsinh đượclựachọnô cửa đểtrảlờicâuhỏitìmrabímậtôcửađó,nếutrảlờiđúngôcửađósẽđược lậtmởđềtìmragợiýchobứctranh.Lầnlượthọc sinh đượclựachọn các ô cửa để trảlời đến khi nào bức tranh bí mậtđược tìm ra. d. Bài dạythực hiện: * Bài 14. Địnhluật I Niu-tơn chươngtrình vật lí 10 (sách KNTT). Trong hoạtđộng KHỞIĐỘNG tôi thiếtkế trò chơiBức tranh bí ẩn. Bứctranhbí ẩnlà đượcchekhuấtbởi8câu hỏimà học sinh sẽ phảitrảlời,liên quan đếncác kiến thức đã học và liên quan tớimột nhà vậtlí nổitiếng ngườiAnh,sống ởthếkỉ XVII-XVIII là Isaac Newton, từđó dẫnvào nộidungbài họcmới. Hình ảnhtrò chơibứctranhbí ẩndạytạilớp10A1 9 Hình ảnhtrò chơibứctranhbí ẩndạy tạilớp 10A1 * Bài 30+31+32. Chủđề.Các hiệntượng quang điện (Tiết1) chươngtrình vật lí 12. Trong hoạtđộng KHỞIĐỘNG tôi thiếtkế trò chơiBức tranh bí ẩn. Bứctranhbí ẩnlà đượcche khuấtbởicác câu hỏimà học sinh sẽ phảitrảliên quan đếncác kiếnthức đã học và liên quan tớimộtnhà vậtlí nổitiếng người Đức là Albert Einstein từđó dẫnvào nộidungbài họcmới Hình ảnhtrò chơibứctranhbí ẩndạy tạilớp 12A1 10 2.2.2. Tròchơi“Giải ô chữ” a. Mục tiêu: Đâylàtròchơidùng trong hoạtđộng hoạt độngkhởiđộngbài học mới hoặccủng cốbài học. b. Chuẩnbị: Giáo viên thiếtkế tròchơitrênphầnmềmpowerpoint sốcâu hỏihàng ngang tươngđươngvớisốchữcái trong từkhóa của ô chữ. c. Thể lệchơi:Chia lớp thành các độichơiphù hợp, các độisẽlầnlượtlựa chọncâu hỏitheo hàng ngang và trảlời.Độinào tìm ra từkhóa ô chữhàng dọc sớmnhấtvà đúng sẽchiếnthắng,nếutrảlờisaitừkhóa sẽmấtquyền chơi. d. Bài dạy thựchiện1: Bài 18: Độngcơkhông đồngbộba pha (VậtLí 12) tôi thiếtkế trò chơiô chữbí mậttrong hoạtđộngCỦNGCỐ – LUYỆNTẬP các kiếnthức các em đã đượchọctrướcđó thông qua 8 câu hỏihàng ngang và từkhóa gồm22 chữcái. Hình ảnh trò chơigiải ô chữ dạytạilớp12A1 11 Hình ảnh kếtquả trò chơi giảiô chữ dạytạilớp12A1 Bài dạy thựchiện2: Chủđề: Các dụngcụquang học- Tiết 3, chươngtrình vật lí 11, tôi thiếtkế trò chơiô chữbí mậttrong hoạtđộngCỦNGCỐ – LUYỆNTẬP các kiếnthức các em đã đượchọctrướcđó thông qua 10 câu hỏihàng ngang và từ khóa gồm10chữcái. 1. Thấukính có khảnăngcho ảnhthậtcủa ngọnnến? 2. Dụngcụdùng đểquan sát các vậtnhỏ? 3. Điểmtrên thấukính mà tia sáng qua đó sẽtruyềnthẳng? 4. Thấukính chỉcó thểtạo ảnhảocủamộtngọnnến? 5. Dụngcụdùng đểghi hình có cấutạogiốngmắt? 6. Phầntiasáng ởtrongnướckhitruyềntừkhông khí vào nước? 7. Điểmtrên trụcchính mà chùm tia song song vớitrụcchính, sau khi qua thấukính sẽhộitụtạiđó? 8. Mắtnào không nhìn đượccác vậtởxa? 9. Bộphậnquantrọngnhấtcủacác máy ảnh? 10. Đạilượngquantrọng nhất củamộtkính lúp? 12 Hình ảnhtrò chơigiảiô chữ dạytạilớp11A1
T
H
Ấ
U
K
Í
N
H
H
Ộ
I
T
Ụ
K
Í
N
H
L
Ú
P
Q
U
A
N
G
T
Â
M
T
H
Ấ
U
K
Í
N
H
P
H
Â
N
K
Ì
M
Á
Y
Ả
N
H
T
I
A
P
H
Ả
N
X
Ạ
T
I
Ê
U
Đ
I
Ể
M
M
Ắ
T
C
Ậ
N
V
Ậ
T
K
Í
N
H
Đ
Ộ
B
Ộ
I
G
I
Á
C
Hình ảnh kếtquả trò chơigiảiô chữ dạytạilớp11A1 13 2.2.3. Trò chơi “Rung chuông vàng” a. Mụctiêu: Đây là trò chơi dùng trong hoạtđộng củngcố, luyệntập hoặc trong các tiết ôn tập,bám sát. b. Chuẩnbị:Giáo viên chuẩnbịphátchomỗimộthọc sinh 4thẻmàukhác nhau (kích thướcto như cây túlơkhơ,cácthầycô có thể dùng bìa cứng), vídụ: màu xanh lá cây, xanh nước biển, màuvàng và màu hồng, trên mỗi thẻ ghi tươngứng1chữcái A, B, C, D. c. Thểlệchơi:Khi giáo viên chiếu câu hỏitrắcnghiệmnào lên, trongthời gianđó họcsinh suy nghĩvàchọnthẻ màuứngvớiđáp án. Hếtgiờthìhọc sinh giơphiếumàuứng vớiđápán.Sauđó giáo viên chiếuđápáncủacâu hỏi. Học sinh nàođúng đi tiếp, saithìdừng cuộcchơi. * Lưuý: – Giáo viên chiếu lầnlượtmỗicâuhỏitrắcnghiệmtrong thời gian ngắn 10 giâyhoặc20giâytùymứcđộcâuhỏivà trìnhđộHS, cáccâuhỏinênđượcsắp xếptừdễđếnkhó tăngdần.Bạnnào đúng10câu giànhđượcquyềnrungquả chuông (chuẩn bị sẵn). – Đểdễ dàng quan sát, tránh gianlậntấtcảhọcsinh đềuphải đứng đểtham gia, sai thì ngồixuống. d. Bài dạy thựchiện: Bài 10 Sựrơitựdo, chươngtrình vậtlí 10 (THPT 2018) bộ sách kếtnốitri thứcvớicuộcsống, tôi thiếtkếtrò chơiRungchuông vàng trong phần CỦNGCỐ- LUYỆNTẬP với10 câu hỏiđượcnâng lên theo cấpđộvềcác kiếnthức trướcđó các em đã đượchọc. 14 Hình ảnhtrò chơiRung chuông vàng dạytại lớp10A1 Hình ảnhtrò chơi Rung chuông vàng dạytạilớp10A1 15 2.2.4. Trò chơi ‘Ai là triệu phú” a. Mụctiêu:Tròchơinàydùng trong hoạtđộngcủngcố,luyệntập, khi dạy bài họcmớihoặchoạtđộnghình thành kiếnthứcmới trong các tiết ôn tập, bám sát. b. Chuẩnbị: Giáo viên thiếtkế tròchơitrênphần mềm powerpoint vớicác câu hỏitrắcnghiệmkhách quan. c. Thểlệchơi – Sốlượngngười tham gia: 1 thành viên – Hìnhthứcchơi:Trắcnghiệmkhách quan, chọn1phươngánđúngtrong 4 đápán. – Thểthức chơi: ngườitham gia sẽthắngcuộcnếuvượtquasốcâuhỏiquy địnhcủachươngtrình(Sốcâuhỏitùythuộcthờigian ngườithiếtkếbàidạy dành chocuộcthi).Trongquátrìnhchơi,bạn có3quyềntrợ giúp sau: + Gọi cho người thân: gọi cho người thân của bạn mà bạn nghĩ là có phươngánđúng. + 50/50:loại2phương án sai +Hỏiýkiếnkhángiả. * Lưuý: – Mứcđộcủacâuhỏisẽđitừdễđếnkhó,thờigiansuynghĩchomỗicâu hỏiphụthuộcngườithiếtkế. – Tròchơi cóquyđịnh các mứcthưởng khác nhau,tăng dầngiá trịphần thưởnglêntheosốcâutrả lờiđúng. d. Bài dạythựchiện: Tiết35 Ôn tậpcuốikì I, vật lí 10, tôi thiếtkếtrò chơi trong hoạtđộngCỦNGCỐ- LUYỆNTẬP. Hình ảnhtrò chơiAi là triệuphú dạytạilớp10A1 16 2.2.5. Trò chơi “Miếng ghép bí ẩn” a. Mục tiêu: Đâylàtròchơidùng trong hoạtđộng hình thành kiếnthứcmới hoặccủngcố,luyệntập trongbàidạy. b. Chuẩn bị: Giáo viên thiết kế trò chơi trên phần mềm powerpoint, số miếngghép phù hợpvới nội dung cầnhình thành kiếnthứcmớihoặccủng cố, luyệntập trongbàidạy. c. Thểlệ chơi:Khi giáo viên chiếu hình ảnhcác miếngghép, họcsinhsẽ lựachọnvà sắpxếplạichophù hợp. d. Bài dạy thực hiện: Bài Mắt (Tiết 1) – Vật lí 11, tôi thiết kế trò chơi “Miếngghép bí ẩn” cho hoạt độngHÌNH THÀNH KIẾNTHỨCMỚI đểhình thành kiếnthứccấutạocủamắt bằngc
Các thầy cô cần file liên hệ với chúng tôi tại fanpage facebook O2 Education
SKKN Đa dạng hoá các hình thức tổ chức hoạt động khởi động trong dạy học môn Vật lí lớp 10 theo chương trình mới nhằm tạo hứng thú và phát triển năng lực học sinh
I.ĐIỀU KIỆN HOÀN CẢNH TẠO RA SÁNG KIẾN. 1.Lýdochọnđềtài MụctiêucủaGDPT ởnướctatronggiaiđoạnhiệnnaylà:“Tậptrungdạy cáchhọc,cáchnghĩ,cáchvậndụngkiếnthức,khuyếnkhíchtựhọc,tạocơsởđể ngườihọc tựcậpnhậtvàđổimớitrithức,rènluyệnkĩnăng,pháttriểnnăng lực”.Đểthựchiệnmụctiêuđó,việcsửdụngnhữngphươngpháp,kỹthuậttổ chứchoạtđộngdạyhọctíchcựclàconđường,làhướngđiphùhợpnhất.Việc vậndụngcácphươngphápvàkỹthuậtdạyhọctích,thiếtkếtiếntrìnhdạyhọc cácbàihọchoặcchủđềdạyhọcđảmbảocácyêucầuvềphươngphápdạyhọc, cáchxâydựng,tổchứcthựchiện,kiểmtrađánhgiáchuỗicáchoạtđộnghọc theosựđịnhhướngpháttriểnnănglựcngườihọclàrấtcầnthiếtđốivớiGV tronggiaiđoạnhiệnnay. Nhữngnămgầnđây,chúngtađãthựchiệnthànhcôngbướcđầuviệcđổi mớiPPDH,kiểmtrađánhgiá.Tuynhiên,từthựctếgiảngdạycủabảnthân, cũngnhưcácđồngnghiệptrênđịabàn,tôinhậnthấyrằngsựsángtạotrongviệc đổimớiPPDHpháthuytínhtíchcực,chủđộngtiếpcậnvàpháttriểncácnăng lựccủaHScònnhiềuchuyệntiếptụcphảisuynghĩ,trăntrở,…Vìthế,đểcógiờ dạyVậtlítốttheotinhthầnđổimớiPPDH,ngườiGVphảivấtvảhơnnhiều trongviệcthiếtkếvàtổchứcgiờdạy.ChínhGVphảithựcsựchủđộng, sáng tạothìmớicóthểkhơidậyđượcsựhoạtđộngtíchcực,sángtạocủamọiHS tronglớp. BởivìmỗibàihọcđượclựachọnđưavàoCThọcđềuthểhiệnmục tiêu chungcủabộmôn,thểhiệnđượcýđồcủangườibiênsoạn.Mỗicácnhân HSlạilàmộtchủthểtiếpnhậncábiệt,nênsựápđặtcáchhiểu,cáchcảmnhận củaGVvớiHSlàchưađúngvớibảnchấtdạyvàhọc theotinhthầnpháttriển nănglựcvàphẩmchấtngườihọcmàphảihướngđếnsựpháttriểntoàndiệncủa HS. ĐổimớilớnnhấtcủanềngiáodụcViệtNamnhữngnămgầnđâylàviệc tậptrungpháttriểnnănglựcchongườihọc.Thayvìviệcđặttrọngtâmvàoviệc “HS sẽhọcnhữnggì”,cầnđặttrọngtâmvàoviệc“HS sẽlàmđượcnhữnggì”. 2 Theoxuthếtoàncầuhóavàhộinhậpquốctếhiệnnay,nềngiáodụcnước tacũngđangtrongtiếntrìnhđổimớicănbản,toàndiệngiáodụcvàđàotạo. NếunhưtrướcđâygiáodụcchútrọngmụctiêugiáodụctoàndiệnchoHSvà giúpngườihọchìnhthànhhệthốngkiếnthức,kỹnăng,tháiđộthìngàynay, điềuđóvẫncònđúng,còncầnnhưngchưađủ. Thậtvậy,trongđiềukiệnkinhtế thịtrườngđịnhhướngxãhộichủnghĩavớinhữngtácđộngtíchcựccủanền kinhtếtrithứcvàtiếnbộcủathôngtin,truyềnthông,giáodụccầnphảigiúp ngườihọchìnhthànhmộthệthốngphẩmchất,nănglựcđápứngđượcvớiyêu cầumới.Hệthốngphẩmchất,nănglựcđóđượccụthểhóaphùhợpvớisựphát triểntâmlý,sinhlýcủangườihọc,phùhợpvớiđặcđiểmmônhọcvàcấphọc, lớphọc.Theođó,nhữngpháttriểncủaphẩmchất,nănglựcngườihọctrongquá trìnhgiáodụccũngsẽlàquátrìnhhìnhthành,pháttriển,hoànthiệnnhâncách conngười. Dạyhọctheohướngpháttriểnnănglựclàmôhìnhtậptrungvào việcpháttriểntốiđakhảnăngcủangườihọc.Trongđó,nănglựclàtổnghòa của3yếutố:Kiếnthức,kỹnăng,tháiđộ.Quađó,việcthiếtkếhoạtđộngdạyvà họccósựđanxen,liênquan,…nhằmmụcđíchgiúpngườihọcchứngminhkhả nănghọctậpthựcsựcủamình.Từđây,cácbạncóthểpháthuytínhtíchcực,tự giác,chủđộngvàtinhthầntựhọcđểkhôngngừngnângcaonănglựchọctập. ThựchiệnNghịquyếtTrungương2khóaVIIIvềđổimớicănbảnvàtoàn diệngiáodụcvàđàotạo,đápứngyêucầucôngnghiệphóa,hiệnđạihóatrong điềukiệnkinhtếthịtrườngđịnhhướngxãhộichủnghĩavàhộinhậpquốctế, hiệnnaydạyhọctheohướngpháthuytínhtíchcựccủaHS đượcđặtranhưmột yêucầucầnthiết. Nghịquyếtkhẳngđịnh:Tiếptụcđổimớimạnhmẽphương phápdạyvàhọctheohướnghiệnđại;pháthuytínhtíchcực,chủđộng,sángtạo vàvậndụngkiếnthức,kĩnăngcủangườihọc;khắcphụclốitruyềnthụápđặt mộtchiều,ghinhớmáymóc(BanChấphànhTrungương,2013). Vìvậy, trong dạyhọc,GV cầnquantâmđổimớiPPDH đểngườihọccócơhộitựcậpnhậttri thứcvàpháttriểnnănglựcbảnthân. Trướctìnhhìnhđó,mỗiGVkhilênlớpcần nghiêncứukỹchươngtrình,nộidungtàiliệuhọctập,trêncơsởđóđểthuthập, lựachọntài liệuchotừngtiếthọc,phương pháp,phươngtiệndạyhọcvànhững 3 hìnhthứcdạyhọcthíchhợp. GVcóthểtạomộtkếhoạchcụthểđểquảnlýlớp họccủamìnhnhư: làmthếnàođểtươngtác, haytraođổivớiHSvềcáchdạy học.Tạomộtkếhoạchgiảngdạytốtvàphùhợpsẽgiúpbản thân GV cânbằng đượcviệchọccủacácHS,dẫndắtHS đitheokếhoạchđãđượcđưaratrướcđó màkhônggặpnhiềukhókhăn. GV cóthểsoạnbàivớithờilượngvừaphải,có tínhthựctếcao.Đồngthời,GVcũngphảichuẩnbịnhữngphươngphápgiảng dạyphùhợp,linhhoạtvàsinhđộng.Nhữngphương pháp giúpHShứngthú hơn,thoảimáihơnsaumộtngàylàmviệcvấtvả,vàcũnggiúpcácemtiếpthu hiệuquảhơn,nhớlâuhơn. Thôngthường,mỗibàihọcđượcthiếtkếthànhcác hoạtđộngnốitiếpnhau,đólà:Hoạtđộngkhởiđộng;Hoạtđộnghìnhthànhkiến thức;Hoạtđộngluyệntập;Hoạtđộngvậndụng/tìmtòi,mởrộng. TrướcyêucầuđổimớiPPDHhiệnnay,tấtyếuGVcầncoitrọngHĐKĐ saochotạođượcấntượngđầutiêntốtđẹpnhấtgiúpHSchủđộng,tựtinkhám phákiếnthức.HĐKĐcó vai trò tạohứngthú,tạonănglượngtíchcựchọctập cho HS.KhôngphảibấtcứHS nàođềucósẵnniềmsaymê,yêuthíchđốivới mônhọc.Vìvậy,nhiệmvụcủaHĐKĐ làkhơigợihứngthúđểvàobàihọcvà hơnthếnữa,cònkhơidậyniềmđammê,bồiđắptìnhyêuđốivớimônhọc. MộtHĐKĐhiệu quả sẽ có tác dụng tích cực trong việc kích thích trí tò mò, khơidậy hứng thú của HS, tạo tâm thế vàđịnhhướng nội dung học tập cho các em. Từ đócácemyêuthíchmônhọchơn,đồng thời chấtlượng bộ mônđược nângcaohơn.“Vạn sự khởiđầunan”,“Đầuxuôiđuôilọt”,lànhững câu nói dân gian của ông cha ta khi nói về thành công của bất kì việcgìđều ít nhiều phụ thuộc vào việc mở đầunhưthế nào. Trong giảng dạycũngvậy, khi bạn khởi động thành công một bài giảngcónghĩalàbạnđãthắng lợi một nửa. Ấntượng đầu tiên là rất quan trọng. Mỗi bài họcđều cần có phần khởiđộng hấp dẫn, lôi cuốn, có hiệu quả vì những phút mở đầu sẽ dẫn dắt cả bài học. TrongHĐKĐ GV vừa kiểmtrađược những kiến thứccũ,kiến thức thực tế củaHScũngvừa dẫn dắtHSđến với những kiến thức mới mà chính HS cần giải quyết nó. Từ những lí do trên cùng với kinh nghiệmmàtôiđãđúckếtđược qua nhiềunămgiảng dạy tạiTrườngTHPTĐỗ Huy Liêu. Tôi xin mạnh dạnđưara 4 một số kinh nghiệmmàmìnhđãtíchlũyđược trong quá trình giảng dạy và tôi chọnđề tài nghiên cứu: “Đadạng hóa các hình thức tổ chức hoạtđộng khởi động trong dạy học môn Vật lí lớp10theochươngtrìnhmới nhằm tạo hứng thú và phát triểnnănglực họcsinh” Trong thực tế giảng dạy phân môn Vật lí tạitrườngTHPTĐỗ Huy Liêu nói chung và lớp 10 nói riêng, tôi nhận thấy phần lớn HS họckhókhăn,thiếu hứng thú với tiết học nên dẫnđến nhiềuemcòncótháiđộ chưaquantâm,chưachúý vào bài học.Điềunàyđãgâyraảnhhưởng không nhỏ đến việc nâng cao chất lượng dạy và học bộ môn. Thực tế nhiều GV trong quá trình dạy họcthường không tổ chứcHĐKĐvì nhiều lí do: lo lắng vì thờigiankhôngđủ cho kiến thức bài dạy; không biết tổ chứcnhưthế nào; sợ hoạtđộng gây ồn ảnhhưởng lớp học khác… Một số GV có tổ chứcHĐKĐnhưngchưahiệu quả (tổ chứctròchơiítgắn với nội dung bài học, lựa chọn tình huống, vấnđề khởiđộngchưasâusắc,..). Vì vậy, yêu cầuđặt ra là phảiđổi mới PPDH, nâng cao chấtlượng dạy học môn Vật lý lớp10đồng thời nâng cao chấtlượng giáo dục toàn diện nói chung. 2.Mụcđíchcủađề tài Mụcđíchthực hiệnđề tài nghiên cứu của tôi là nhằm: – Tìm hiểu ýnghĩacủaHĐKĐ:đây là hoạtđộngđầu tiên, hoạtđộng này nhằmgiúpHShuyđộng những kiến thức,kĩnăng,kinhnghiệm của bản thân về các vấnđề có nộidungliênquanđến bài học mới. HĐKĐ sẽ kích thích tính tò mò, sự hứng thú, tâm thế của HS ngay từ đầu tiết học. – Đề xuất một số biện pháp pháp tổ chức HĐKĐ tạo hứng thú cho học sinh trong dạy phân môn Vật lý lớp10theohướng phát huy phẩm chấtvànănglực HS từ đónângcaochấtlượng dạy học bộ môn. 3. Nhiệm vụ củađề tài – Trong phạm vi của sáng kiếnnày,đề tài của tôi chỉ giới hạn ở một số biện pháp tổ chức HĐKĐ giờ học môn Vật lý lớp 10 tạitrườngTHPTĐỗ Huy Liêu (sách Kết nối tri thức và cuộc sống). 5 – Tôi mong muốnđề tài thể hiện rõ một số hình thức tổ chức HĐKĐ trong giờ dạy Vật Lí có hiệu quả, tạođiều kiện thuận lợi cho việc giảng dạy bộ môn VậtLítrongnhàtrườngTHPTĐỗ HuyLiêunóiriêngvàcáctrường THPT khác nóichung.Cũngquađề tài này, tôi muốn cụ thể hoá một số hình thức tổ chức khởiđộng cho từng bài học cụ thể. 4. Phươngphápnghiêncứucủađềtài Để nghiên cứuđề tàitôiđãsử dụng một số phươngphápnhư:quansát, điều tra, khảo sát thực tế; phân tích, nghiên cứu tài liệu; tổng hợp, so sánh và thống kê kết quả. 5. Đốitượng và phạm vi nghiên cứu – Đốitượng nghiên cứu: HS lớp 10 cụ thể là 2 lớp10A5và10A6nămhọc 2022 – 2023 trườngTHPTĐỗ Huy Liêu. – Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu, khảo sát một số hình thức tổ chức HĐKĐmônVật lí lớp 10 theo CT mới nhằm phát huy phẩm chất,nănglực HS. – Thời gian nghiên cứu: Từ tháng9/2022đến tháng 5/2023. 6. Đónggópmới củađề tài – Giảiphápđược áp dụng từ đầunămhọc 2022 – 2023đến nay tại lớp 10 trườngTHPTĐỗ Huy Liêu cụ thể là lớp10A5.Trongnămhọc này – SGK Vật lý lớp 10 mớiđược áp dụng, cả GV và HS có nhiều thuận lợi trong việc thực hiện bài họcnhưngvìsáchmới nên còn nhiều bỡ ngỡ. Việc xây dựng giải pháp tổ chứcHĐKĐgiờ học trong dạy học Vật lý lớp 10 sách Kết nối tri thức và cuộc sốngđãgópphần giúp GV có những biện pháp mới trong tổ chức khởiđộng giờ học hấp dẫn, hiệu quả. – Việc sử dụng những biệnphápnàyđãthực sự tạo nên tính hấp dẫn trong khởiđộng giờ học, góp phầnđổi mới PHDH, nâng cao hiệu quả dạy học bộ môn. – Các biệnpháptrongđề tài nghiên cứunàyđãgiúpchoGVtránhđược lối mòntrongtưduygiảng dạy 1 chiều;giúpHSđịnhhướngđược tốthơntrong việc tiếp cận bài học. Luôn có ý thức tự làm mới mình, làm chủ nội dung, phươngpháp,cáchthức tổ chức dạy học giúp HS chủ động, tích cực, sáng tạo 6 trong tiếp cận nội dung bài học từ đócóýthức giải quyết vấnđề bằng nhiều hình thức khác nhau. II. MÔ TẢ GIẢI PHÁP 1. Mô tả giảipháptrước khi tạo ra sáng kiến 1.1Cơsở lý luận về hoạtđộng khởiđộng 1.1.1 Khởiđộng và một số đặcđiểm về khởiđộng 1.1.1.a.Kháiniệmkhởiđộng Theo từ điển tiếng Việt, Khởiđộngđược hiểulà“thực hiện nhữngđộng tác nhẹ trước khi bắtđầu”.NhưvậyHĐKĐđược hiểu là một hoạtđộng nhằm thực hiện nhữngthaotáccơbản, nhẹ nhàngtrước khi bắtđầu thực hiện một công việc cụ thể nàođó. 1.1.1.b.MộtsốđặcđiểmcủaHĐKĐtrướcgiờdạy YêucầucủaHĐKĐtrướcgiờdạy – Để thực hiện mộtHĐKĐcả GV và HS thực hiện cần có sự đầutưvề trí tuệ, công sức, thời gian. – HĐKĐchỉ được diễn ra trong thời gian ngắn từ 2đến 5 phút. – Khi thực hiệnHĐKĐphải tạođược không khí vui vẻ, thoải mái trong lớp học; tạo sự thân thiện giữa thầy và trò. – HĐKĐcần có tính hấp dẫn,gâyđược sự sôi nổi, hào hứng, kích thích được sự hứngthú,tòmòhaytâmlýthiđua,thíchkhenthưởng của HS. – HĐKĐphảikhơigợiđược vấnđề của bài học. – Khi tham gia vào HĐKĐ sẽ đưaHSvàotìnhhuống có vấnđề và kích thích khả năngmuốn tìm tòi kiến thức mới. HS chỉ có thể phánđoánmột phần màchưathể dùng tri thức hoặc vấnđề cũđể tìm hiểu kiến thức mới, buộc HS phải chú ý vào bài học mới có thể khámpháđiều muốn biết. Đặcđiểm củaHĐKĐ – HĐKĐlàmột hoạtđộngđầu tiên nằm trong chuỗi hoạtđộng học tập bởi vậy:HĐKĐchínhlàhoạtđộng tạo nềnmóng,bànđạpđể các hoạtđộng sau được diễn ra hiệu quả. 7 – TrongHĐKĐnhiệm vụ học tập cầnđảm bảođể HSchưathể giải quyết trọn vẹn với kiến thức – kỹ năngcũmàcần phải học thêm kiến thức mới trong các hoạtđộng hình thành kiến thức và luyện tập. – HĐKĐcầnđược diễn ra nhanh chóng trong thời gian chỉ tốiđalà5phút sau khi ổnđịnh tổ chứcvàtrước khi vào bài, nếulâuhơnsẽ ảnhhưởngđến nội dung kiến thức bài mới. Phân loạiHĐKĐ Có rất nhiều cách phân loạiHĐKĐ,trêncơsở đề tài này tôi phân loại HĐKĐtrêncáctiêuchínhưsau: – Xét về hình thức: có hoạtđộngđộng và hoạtđộngtĩnh.Hoạtđộngđộng là những hoạtđộng thiên về vậnđộng thể chất,cácnhómcơ.Vídụ cáctròchơitrí tuệkết hợptaychân,tácđộng vào các giác quan: hát, vẽtranh, ghép tranh, ngâm thơ,kể chuyện,…Hoạtđộngtĩnhthiênvềvậnđộngtrínãonhư:thảo luận theo giải ô chữ, hùng biện,phântíchsơđồ tưduy,câuhỏi nêu vấnđề,… – Xét về đốitượng thực hiện:HĐKĐcóthể được thực hiện bởi giáo viên: lời dẫn gián tiếp, trích dẫn ý kiến hay danh ngôn, câu hỏi gợi liên hệ thực tế,… Bên cạnhđólànhững hoạtđộngđược thực hiện bởiHS:cáctròchơi,cácphần thi nhỏ, vẽ tranh minh họa,… Sự phân loại trên có tính chấttươngđối. Trên thực tế giảng dạy không có hoạtđộng nào dành riêng biệt cho từngđốitượng. Hoạtđộng củangười dạy và người học có tính chấtluânphiên.GVđưaraýtưởng, yêu cầu và HS thực hiện, sauđóGVnhậnxét,đánhgiá,chốt vấnđề. Quy trình thiết kế HĐKĐ HĐKĐthườngđược thiết kế theocácbướcnhưsau: – Bước 1: Nghiên cứu kỹ bài học,đặc biệtlàtưtưởng cốt lõi của kiến thức để tìm ra nội dung của hoạtđộng cho phù hợp. – Bước 2: Xácđịnhđốitượng thực hiện chủ đạo: GV hay HS. – Bước3:Xácđịnh hình thức hoạtđộng:tĩnhhayđộng. – Bước 4: Xácđịnhcácphươngtiện hỗ trợ (tranhảnh, mô hình, máy chiếu, thí nghiệm…). 8 Nếu do HS thực hiện thì phải có nhậnxét,đánhgiá.Đối với mỗi kiểu bài, mỗi bài học cụ thể,HĐKĐsẽ khác nhau. Không có kiểu khởiđộng nào là tốiưu nhất, phải khởiđộng lồng ghép nhiều hình thứcđể hỗ trợ nhau trong các bài dạy. Bí quyết thành công là sự tìm tòi, sáng tạovàđadạng hóa của GV. Mụcđíchcủa hoạtđộng khởiđộng HĐKĐnhằmhước tới mụcđíchlàHStíchcực, chủ động, sáng tạo trong việc chiếmlĩnhtrithức.Để làmđượcđiều này, khi xây dựng mộtHĐKĐchúng ta cầnchúýcácđiểm sau: – Cần phải thu hút sự chú ý của HS ngay từ đầu giờ học, tránh sự mất tập trung, sao nhãng, mất thời gian. – Phảikhơigợiđược mạch nguồn cảmxúcchongười học,đánhthứcđược các giác quan thị giác và thính giác. – Cần dẫn dắtHSvào“bầu không khí khoa học”.HĐKĐlàcâycầuđưa người học vào bầukhôngkhíđó. – HĐKĐcần tạo“thử thách”,tạo“tìnhhuống”để HS buộc phải bị “vấp”tư duy. Từ đókíchthíchnhucầu tò mò, kích thích khả năngchinhphục tri thức của cácem.Đâylàmụcđíchquantrọng nhất.Tưduyvậnđộng tri thức mới có lối vào. HĐKĐ không tạođược tình huống vấnđề chưaphải là một hoạtđộng thuyết phục và có tính khoa học. 1.1.2. Hứng thú và vai trò của hứng thú trong học tập 1.1.2.a. Khái niệm hứng thú Hứng thú là một thuộc tính tâm lý của nhân cách, là một hiệntượng tâm lý phức tạpđược thể hiện phổ biến trong cuộc sống của mỗi cá nhân. Hứng thú là tháiđộ đặc biệt củacánhânconngười vớiđốitượngnàođó,vừacóýnghĩađối với cuộc sống, vừa có khả năngmanglại khoái cảm cho cá nhân trong quá trình hoạtđộng. Khiconngười có hứng thú về điềugìđó,thìcáiđóbaogiờ cũngđược con người ý thức, ta hiểuýnghĩacủanóđối với cuộc sống củata.Khiđóxuất hiện ở bản thân mình một tình cảmđặc biệtđối vớinó,dođóhứng thú lôi cuốn hấp dẫn chúng ta về phíađốitượngvàcũngtạo ra tâm lý khát khao tiếpxúcđisâu 9 vào nó. Hứng thú là mộttháiđộ đặc biệt củacánhânđối vớiđốitượng, thể hiện ở sự chú ý tớiđốitượng,khaokhátđisâunhận thứcđốitượng trong sự thích thú được thỏa mãn vớiđốitượng. 1.1.2.b.Vai trò của hứng thú trong học tập môn Vật lí Hứng thú học tập Hứng thú học tập là một phần của hứng thú nhận thức. Hứng thú nhận thức là một hiệntượng tâm lý diễnratrongquátrìnhconngười diễn ra hoạtđộng nhận thức. Hứng thú nhận thứclàkhuynhhướng lựa chọn của cá nhân nhằm vào việc nhận thức mộtđốitượng về mặt nội dung, quá trình hoạtđộng của nó. Hứng thú nhận thứclàmchocánhânconngười không chỉ dừng lại ở nhữngđặc điểm bên ngoài củađốitượng mà còn muốnđisâuvàocáibản chất bên trong củađốitượng. Hứng thú học tập quan hệ chặt chẽ với tính thích tìm tòi khám phá, ham học hỏi của cá nhân. Hứng thú là nguồnkíchthíchcótácđộng mạnh mẽ tính tích cực của mỗi cá nhân nên khi HS có hứng thú học tập thì trong quá trình học tập HS sẽ tích cực họchơnvàhoạtđộng học diễn ra hiệu quả hơn. Tháiđộ học tập tích cựcđược thể hiện ở việc HS sẽ tiến hành nhiều các hình thức học tậpđể lĩnhhội tri thức và học tập với niềmsaymêmàquênđimệt mỏi. Vai trò của hứng thú trong học tập môn Vật lí Hứngthúlàmconngườiđammêhànhđộng,làmtăngsự tích cực và tính hiệu quả của hoạtđộng nhận thức,làmtăngsức mạnh củahànhđộng. Vì thế cùng với nhu cầu, hứng thú là một trong những hệ thốngđộng lực của nhân cách. Trong bất kỳ hoạtđộng nào của cuộc sống, tạođược hứngthúlàđiều cực kỳ quan trọng,nólàđộng lựcchocácemsaysưavới hoạtđộng củamình,đặc biệt là học tập.Cũngnhưcácmônhọckhácthìđối với môn Vậtlícũngvậy, có hứng thú các em sẽ có tinh thầnhăngháihọc bài, tìm tòi, khám phá môn học, không cảm thấy môn học khô khan, khó hiểu, xa rời thực tế và học tập một cách gượngép,đối phó nữa. Từ đótạo niềm say mê hào hứng học tập, làm cho các em nhận thứcđúngđắn vai trò của môn Vật lí trong cuộc sống. Hứng thú học tập môn Vật lí còn tạo ra những tình cảm tích cực ở HS trong quá trình học tập. 10 Nó tạo ra sự đammêkhitiếp nhận tri thức trong quá trình học tập.Đâychínhlà động lựcthúcđẩy các em tìm tòi, sáng tạo trong học tập Vật lí. Vì vậy, hứng thú học tập Vậtlítácđộngđến hiệu quả của quá trình dạy học môn Vật lí. Hứng thú học tập môn Vậtlítácđộngđến HS cả trong và ngoài giờ lên lớp, kích thích họ tìm kiếm tri thức từ nhiều nguồn tài liệu tham khảođể thỏa mãn nhu cầu nhận thức,đồng thờisuynghĩtìmranhiều hình thức học tập phù hợp, hiệu quả với bảnthânhơn.Chínhvìvậy, hình thành và phát triển hứng thú học tập cho HS trong quá trình dạy học là mục tiêu quan trọng mà mỗi GV nhằmhướng tới nâng cao chấtlượng dạy họctrongnhàtrường. 1.2.Cơsở thực tiễn 1.2.1. Thực trạng chung Trong thực tế giảng dạy phân môn Vật lý cấp THPT nói chung, lớp 10 tại trườngTHPTĐỗ Huy Liêu nói riêng, tôi nhận thấy phần lớnHSchưacóhứng thú với giờ học. Chấtlượng dạy học bộ mônchưacao. Cơsở vật chất, phòng thí nghiệm, phòng học bộ môn còn thiếu. Một số dụng cụ, thiết bị thí nghiệm còn thiếu hoặcchưacó.Nhiều thí nghiệm biểu diễn chưađược GV chủ động thêm vào bài học và thí nghiệm thực hành củaHSchưa thực hiệnđầyđủ,dođóphải chiếu video cho HS quan sát. Việc nghiên cứu kỹ từng bài dạy,đặcđiểm môn họcvàđốitượngngười họcđể có PPDH phù hợpvàđemlại hiệu quả nhất là việc cần làm ngay của mỗi GVđể nâng cao chấtlượng giáo dục hiệnnay.Điều quan trọnglàđổi mớiđược hình thức,PPDHđể hướng tới hoạtđộng học tập chủ động, chống lại thói quen học tập thụ động, tạo hứng thú học tập cho HS. Vớitưcáchlàchủ thể của hoạtđộng dạy học, GV phảivượt qua các trở ngạitâmlýcơbảnđãnêu,chỉ khinàođổi mớiphươngphápdạy – học trở thành nhu cầu tự thân trong mỗi GV thì hoạtđộng dạy – học nhằm tạođược hứng thú học tập cho HS trong mỗi bài học khi ấy mới thật sự khởi sắc. Một trong nhữngcáchđể khắc phụccácnhượcđiểmtrênvàđể nâng cao khả năngvận dụng lý thuyết vào thực tiễn,để tạo hứng thú trong việc học môn học là cần thiếtđể khởiđộng bài dạygâyđược hứng thú cho HS. 11 1.2.2.Quanđiểm của giáo viên và họcsinhđối với hoạtđộng khởiđộng 1.2.2.a.Đối với giáo viên Thực tế nhiều GV trong quá trình dạy họcthường không tổ chứcHĐKĐvì nhiều lí do: – Lo lắng vì thờigiankhôngđủ cho kiến thức bài dạy; không biết tổ chức nhưthế nào; – Sợ hoạtđộng gây ồn ảnhhưởng lớp học khác… – Một số GV có tổ chứcHĐKĐnhưngchưahiệu quả (tổ chứctròchơiít gắn với nội dung bài học, lựa chọn tình huống, vấnđềkhởiđộngchưasâusắc,..) Trong thời gian 45 phút lên lớp, do nhiều nguyên nhân khác nhau, GV chỉ truyền thụnhững kiến thức liên quan tới nội dung bài học.GVthường mở đầu tiết học bằng việc ổnđịnh tổ chức lớp, kiểmtrasĩsố, kiểmtrabàicũrồi dạy bài mới luôn mà không tổ chứcHĐKĐ. Một số GV có tổ chứcHĐKĐnhưngchỉ làm mang tính hình thức. Khởi động bằng việc dẫn dắt một vài câu: “Bàihômtrướcchúngtađãnghiêncứu về bài học…,Hômnaychúngtahọc bài mới,bài….” Hoặc:“Cácemmở sáchgiáokhoatrang…chúngtahọc bài mới,bài…..” Việc tổ chức khởiđộngnhưvậy khiếnHSkhôngđược chuẩn bị tâm thế cho việc học bài mới.HSbước vào bài mới mà không có sự hứng thú học tập, khôngđượcđịnhhướng nội dung chủ yếu của bài học. HS sẽ chán học, uể oải, học theo kiểuđốiphó,gượng ép. Để tìm hiểu thực tiễn cho việc tổ chứcHĐKĐgiờ dạy Vật lý lớp 10 ở trườngTHPTĐỗ Huy Liêu, tôiđãtiếnhànhđiều tra về nhận thức, mứcđộ sử dụng, hiệu quả cũngnhưviệc cải tiến, thiết kế phần khởiđộng củaGVtrường THPT Đỗ Huy Liêu. Kết quả khảo sát mứcđộ nhận thức của GV về việc thiết kế phần khởiđộng trong quá trình dạy học Vật lý lớp 10 thể hiện qua bảng 1.1 12 Bảng 1.1. Kết quả khảo sát mứcđộ nhận thức của giáo viên về việc thiết kế phần khởiđộng trong quá trình dạy học ở trường THPT
Mứcđộnhậnthức
Số phiếu
Tỉlệ %
Rấtcầnthiết
2
67
Cầnthiết
1
33
Khôngcầnthiết
0
0
Kết quả thuđược cho thấy: Hiệnnay,GVđềuđánhgiácaotầm quan trọng và sự cần thiết của việc thiết kế phần khởiđộng trong quá trình dạy học. 100% GVđược khảosátđều khẳngđịnh không thể thiếu phần khởiđộng trong quá trình dạy học Vật lý lớp10.Theođánhgiácủa giáo viên THPT, việc thiết kế phần khởiđộng trong dạy học Vật lý lớp 10 làm bộc lộ những hiểu biết có sẵn của HS, tạo mối liên tưởng đến kiến thức bài học mới; kích thích sự tò mò, mong muốn hiểu biết bài học mới củaHS,pháthuyđược tính tích cực,độc lập, sáng tạo của HS trong quá trình học tập. Từ sự phân tích trên cho thấyGVTHPTđãcósự nhận thứcđúngđắn về tầm quan trọng của thiết kế phần khởiđộng trong quá trình dạy học Vật lý lớp 10.Điềuđócóthể cho phép khẳngđịnh mứcđộ cần thiếtvàýnghĩacủa phương phápvàkĩthuật tổ chức hoạtđộng họctheonhómvàhướng dẫn HS tự học trong dạy học ở trường THPT hiện nay. Để đánhgiámứcđộ thiết kế phần khởiđộng hiện nay tôi dựatrêncơsở đánhgiácủa GV và kết quả điềutrađược trình bày trong bảng1.2nhưsau: Bảng 1.2. Kết quả khảo sát mứcđộ thiết kế phần khởi giờ dạy môn Vật lý lớp 10 ở trường THPT
Mứcđộsửdụng
Sốphiếu
Tỉlệ(%)
Thườngxuyên
2
67
Thỉnhthoảng
1
33
Khôngsửdụng
0
0
13 Từ kết quả thuđược ở bảng 1.2 tôi có thể điđến một số nhậnđịnh sau: TrongtrườngTHPTĐỗ Huy Liêu hiệnnay,GVđãthiết kế phần khởiđộng giờ học môn Vật lý lớp10làkhôngthường xuyên. Kết quả này phản ánh thực trạng là mặcdùGVđãnhận thứcđúngđắn về sự cần thiết của thiết kế phần khởiđộng trong quá trình dạy học Vật lý lớp 10, nhưngviệc thiết kế phần khởiđộng trong thực tế lại rất hạn chế.Điều này tạo nên mâu thuẫn giữa nhận thức và mứcđộ thiết kế phần khởiđộng trong quá trình dạy học ở trường THPT hiện nay. 1.2.2.b.Đối với học sinh Đasố HSđều học một cách máy móc, rập khuôn theo kiểu truyền thống, nghe và ghi bài vào vở,chưathực sự hiểu sâu vấnđề vì một số lídosauđây: – Có thuộcbàinhưnglại không hiểu thấuđáocáckiến thức trọng tâm bài học, không nắm vững yêu cầucơbản của bài học (học vẹt, họcđể đápứng yêu cầu kiểm tra của GV) – Số ít HS tiếp thu rất tốt nộidungchươngtrình mớivàcóphươngpháptự học tốt, tình trạng kiến thứccơbản có sự chênh lệchtrìnhđộ giữa các HS. – GVchưahướng dẫn cho HS biết cách tự học, tự nghiên cứu, biết phát hiện vấnđề và tìm cách giải quyết vấnđề.Nguyênnhânlàdocácemchưathực sự thấy hứng thú với các giờ học nên không gợi tính tò mò khám phá và tìm hiểu. – GVchưathayđổi cách dạyđể giúp HS có ý thức tự học, họcđể hiểu chứ không phảiđểtrả bàiđầu giờ,để đối phó với các kỳ kiểm tra trên lớp hoặcđể đơnthuần là lấyđiểm cao. – GVchưakhơigợi,hướng dẫngiúpHSxácđịnh và xây dựng thói quen tự học, tự tìm hiểu. Sự yêu thích của các em còn khá thấp,đasố các em chỉ học theo yêu cầu củachươngtrìnhgiáodục phổ thông nhiềuHSchưabiết tác dụng của môn học. Để nắmđược thực trạng của vấnđề là HS có hứng thú với phần khởiđộng trong các giờ học phân môn Vật lý lớp10,tôiđãtiếnhànhđiều tra tại khối 10 14 trườngTHPTĐỗ HuyLiêunămhọc 2022 – 2023, nội dung phiếuđiềutranhư sau: PHIẾUĐIỀU TRA Xin em vui lòng cho biết cảmnghĩcủa em sau khi học xong tiết học này bằngcáchđánhdấu X vào ô mà em chọn. Cảmơnemnhiều!
Thíchphần Khởiđộng
Không thích
Hứng thú học bài mới khi có phầnKhởiđộng
Không hứng thú họcbàimớikhicó phầnKhởiđộng
phần Khởi động Tôi phát ra số lượng 100 phiếu trên số lượng HS 2 lớp 10A5 (46 HS) và 10A6 (44 HS), kết quả thuđượcnhưsau:
Lớp
SS
Thíchphần Khởiđộng
Không thích phần Khởiđộng
Hứngthúhọc bàimớikhicó phầnKhởi động
Khônghứng thúhọcbàimới khicóphần Khởiđộng
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
10A5
46
35
76
11
24
35
76
11
24
10A6
44
30
68
14
32
30
68
14
32
TừbảngsốliệutrêntôinhậnthấyđaphầnHSyêuthíchphầnkhởiđộng vàcóhứngthúhọcbàimớikhicóphầnkhởiđộng,cụthểlớp10A5là76%và 10A6là44%,chỉcómộtphầnnhỏHSchưathựcsựyêuthíchmônhọcnên khôngcóhứngthúhọc bàimớikhicóphầnkhởiđộng. 15 1.2.3.Nhữngthuậnlợivàkhókhăntrongquátrìnhthiếtkếhoạtđộng khởiđộng 1.2.3.a.Thuậnlợi Qua thực tiễn giảng dạy chúng tôi nhận thấy trong quá trình thiết kế HĐKĐ có một số thuận lợi sau: – Hoạtđộng giảng dạy của GV, học tập củaHSđược Ban giám hiệu nhà trường rất quan tâm. – Nhàtrườngđầutư,trangbị máy tính, máy chiếu,phươngtiện, thiết bị dạy học hiệnđại. – ChươngtrìnhphânmônVật lý, sách giáo khoa mới có nhiềuthayđổi, hình ảnhđẹp, bắt mắt, hấp dẫn HS. Nội dung các bài khá sát hợp với thực tiễn. – HS hiệnnaykhánăngđộng,cácemđược tiếp cận với nhiều nguồn thông tinkhácnhaunhư:thôngquasáchbáo,internet,…nênsự hiểu biết của các em khá tốt. 1.2.3.b.Khókhăn Do CT mới thực hiện từ nămhọc 2022-2023 nên việc giảng dạy của GV còn gặp một số khókhănnhấtđịnh: – GV phải xây dựng hệ thống bài giảng, giáo án, tài liệu tham khảo mới. – Do thực hiện SGK mớinênGVchưacónhiều tài liệuđể tham khảo. – CT mớiđặt ra yêu cầu cao về mặtphươngphápgiảng dạy, nhất là các PPDH tích cực trong khi GV có một số ngườichưacập nhậtđược. – Những trở ngại về mặt tâm lý của các GV hiện nay trong quá trình giảng dạyđólà:Tâmlýlolắng, không an tâm; sức ì củatưduychậmđổi mới; sự bảo thủ vàgiànuatrongsuynghĩ;sức ì của thói quen trong mỗi GV; hạn chế về nănglực chuyên môn; thiếulòngtinđối vớiHS;cơchế quảnlýchưađủ sức mạnh và còn nhiều bất cập; bệnh thành tích làm lu mờ chí của GV. 2. Mô tả giải pháp sau khi có sáng kiến HĐKĐ bài học thường chỉ chiếm mộtvàiphútđầu giờ nhưngcóýnghĩa rất quan trọng trong việc kích hoạt sự tích cực củangười học. Một tiết học Vật lí sẽ tạođược sự yêu thích với HS nếu ngay từ nhữnggiâyphútđầu tiên GV biết 16 khơigợi ở các em hứngthúđối với bài họcvàhơnthế nữacònkhơidậy niềm đammê,gâydựng, bồiđắp tình yêu lâu bềnđối với môn học. Để làmđược nhữngđiềuđó,trongthực tế tôiđãsử dụng một số biện pháp sau: 2.1. Biện pháp 1: Đưaâmnhạc vào phần khởiđộng Theo tờ báo tuổi trẻ onlineđưatinvề hội thảo: “Xây dựngtrường học hạnh phúc”đề xuất 10 tiêu chí khi xây dựng trường học hạnhphúctrongđócótiêu chí: Xây dựng và tổ chức các hoạtđộng dạy học, giáo dục trong từng phần của bài học. Vậy việc xây dựng và tổ chức các hoạtđộng dạy học phải được biên soạn và nghiên cứukýlưỡng.Theomôhìnhtrường học mớicó5bước tổ chức hoạtđộng dạy học bao gồm: Hoạtđộng khởiđộng, hoạtđộng hình thành kiến thức, hoạtđộng luyện tập, hoạtđộng vận dụng và hoạtđộng tìm tòi, mở rộng. Đối vớiHĐKĐtôi nhận thấy trong phầnđầu buổi học, để tạo hứng thú cho HS xuyên suốt trong một buổi học thì cách vào bài có lôi cuốn, hấp dẫnlàđiều vô cùng cần thiết. Thay vì vào bài trực tiếp các thầy cô hãy bắtđầu với một vấnđề mà có thể thuhútHSthamgiavàđócũnglàcáchhiệu quả nhất để HS nhanh chóng vào bài. Không chiếm quá nhiều thời gian, các hoạtđộng nhỏ chỉ mất 3 phút giúp HS hứng thú vào tiết học sẽ mangđến giờ học thật thú vị cho cả thầy và trò. Trong biện pháp này, GV sử dụng sự hỗ trợ của công nghệ thông tin, trình chiếu cho HS xem một videođiệu nhảy có kèm lời hát nhằm tạo sự hứng thú cho HS, một số bài hát có thể sử dụng ví dụ: The dance song, Such a happy day, Chicken dance, Stress Relief Dance, … Ngoài ra, GV có thể chuẩn bị các hoạtđộngnhư:Chuyền hoa, bắn tên, con thỏ, tôi cần,…Biệnphápnàycóưuđiểm giúp mang lạinănglượng cho việc học và tạo không khí tích cực cho lớp học. Việc kiểmtrabàicũcóthể đẩy xuống cuối giờ, kiểm tra bằng nhiều cách khác nhau. Nhữngphútđầu tiên của tiết học quyếtđịnhnănglượng của cả giờ,quanđiểm của cá nhân tôi là: “Vừa học vừa chơi,đihọc là phải vui, chạm vào tim sẽ ghimvàonão”. 17 Hình 1: Khởiđộngđầu giờ bằng âm nhạc Ví dụ hoạtđộng“Chuyềnhoa”:GVchuẩn bị một bông hoa, các câu hỏi và phầnquà.Người quản trò sẽ bắt nhịp một bài hát, cả lớp sẽ cùng hát theo và cùng chuyềnbônghoađi.Khibàihátkết thúc, HS nào cầm bông hoa trên tay thì sẽ phải trả lời câu hỏiđược giấu trong bông hoa. Nếu HS trả lờiđúngsẽ được nhận quà. Nếu trả lời sai sẽ nhường quyền trả lời cho HS nào xung phong. Ví dụ hoạtđộng“Bắntên”:
Các thầy cô cần file liên hệ với chúng tôi tại fanpage facebook O2 Education