– Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực ôn tập các kiến thức đã học của chương.
– Giao tiếp , hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để thảo luận, diễn đạt về phương trình tốc độ phản ứng; các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng. Hoạt động nhóm và cặp đôi hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáo.
– Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận nhóm, liên hệ thực tiễn nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học và cuộc sống.
2. Năng lực hóa học
– Nhận thức hoá học: Củng cố kiến thức về phương trình tốc độ phản ứng và các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng.
– Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hoá học:Tìm hiểu thêm những hiện tượng diễn ra xung quanh liên quan đến tốc độ phản ứng hoá học.
– Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Rèn luyện kĩ năng vận dụng các yếu tố ảnh hưởng vào việc giải thích các vấn đề trong cuộc sống và sản xuất; Rèn luyện kĩ năng tính toán, xử lí số liệu.
3. Về phẩm chất
– Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
– Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập bộ môn hoá học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
– Phiếu học tập.
2. Học sinh
– Ôn tập kiến thức về tốc độ phản ứng.
– Sơ đồ tư duy về Tốc độ phản ứng
II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1:Khởi động (8 phút)
a. Mục tiêu
Tạo hứng thú cho học sinh trước khi bắt đầu tiết học
b.Nội dung: Trò chơi: Bức tranh bí ẩn
CÂU HỎI KHỞI ĐỘNG
Câu 1: Một phản ứng hóa học được biểu diễn như sau:
Các chất phản ứng → Các sản phẩm.
Yếu tố nào sau đây không ảnh hướng đến tốc độ phản ứng?
A. Chất xúc tác B. Nồng độ các chất phản ứng
C. Nồng độ các sản phẩm D. Nhiệt độ
Câu 2: Có một số hiện tượng sau: (1) nướng bánh mì, (2) đốt khí ga khi nấu ăn, (3) cửa sắt bị han gỉ, (4) đốt củi luộc bánh chưng. Hiện tượng có tốc độ phản ứng chậm nhất là:
A. (1). B. (2).
C. (3). D. (4).
Câu 3: Sử dụng tủ lạnh để giữ cho thực phẩm được tươi lâu là chúng ta đã vận dụng yếu tố nào để làm thay đổi tốc độ của phản ứng?
A. Nồng độ. B. Áp suất.
C. Bề mặt tiếp xúc. D. Nhiệt độ
Câu 4: Để đánh giá mức độ xảy ra nhanh hay chậm của một phản ứng người ta dùng khái niệm nào?
Câu 5: Chọn hình ảnh phù hợp minh họa cho hiện tượng có sử dụng yếu tố tăng diện tích bề mặt tiếp xúc để tăng tốc độ phản ứng.
A.
B.
C.
D.
Câu 6: Cho phản ứng xảy ra trong pha khí sau: H2 + Cl2 g 2HCl. Nêu biểu thức tính tốc độ trung bình của phản ứng theo H2.
c. Sản phẩm
TRẢ LỜI CÂU HỎI KHỞI ĐỘNG
Câu 1: C
Câu 2: C
Câu 3: D
Câu 4: Tốc độ phản ứng
Câu 5: D
Câu 6:
d. Tổ chứcthực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập Chia lớp thành 4 nhóm Phổ biến thể lệ trò chơi: – Một bức tranh bị che bởi các mảnh ghép. Các nhóm lần lượt mở từng mảnh ghép bằng cách trả lời câu hỏi ẩn phía sau nó. Trả lời đúng được 10 điểm, mảnh ghép được mở ra. Trả lời sai không có điểm, mảnh ghép không được mở – Sau khi 4 mảnh ghép đã được chọn, các nhóm sẽ có quyền gọi tên bức tranh. Gọi đúng tên bức tranh, nhóm đạt được là 20 điểm
Nhận nhiệm vụ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Theo dõi HS thực hiện nhiệm vụ
Tham gia trò chơi Suy nghĩ và trả lời câu hỏi
Bước 3: Kết quả và thảo luận Bức tranh được mở ra. Thảo luận: Nguyên nhân chính dẫn đến thực trạng cháy rừng thường xuyên xảy ra trên địa bàn các tỉnh miền Trung của Việt Nam khi vào mùa khô từ tháng 5 đến hết tháng 9.
HS gọi tên bức tranh HS thảo luận, đưa ý kiến
Bước 4: Kết luận Nhận xét và dẫn dắt vào bài
2. Hoạt động 2:Ôn tập lý thuyết
Hệ thống hoá kiến thức (15 phút)
a. Mục tiêu
HS nắm được khái niệm tốc độ phản ứng hoá học, các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng.
b.Nội dung
HS các nhóm thảo luận, thống nhất vẽ sơ đồ tư duy vào Bảng phụ cỡ A1 dựa vào sơ đồ tư duy của cá nhân đã chuẩn bị sẵn.
c. Sản phẩm
Sơ đồ tư duy chung của cả nhóm về Tốc độ phản ứng
d. Tổ chứcthực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập – Yêu cầu mỗi học sinh đưa ra Sơ đồ tư duy của cá nhân về Tốc độ phản ứng – Yêu cầu học sinh các nhóm thảo luận và hoàn thiện sơ đồ tư duy chung của cả nhóm
Nhận nhiệm vụ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Theo dõi và hỗ trợ cho nhóm HS
Thảo luận và vẽ sơ đồ tư duy vào bảng A1 (10 phút)
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận – Yêu cầu treo bảng kết quả của nhóm – Yêu cầu đại diện một nhóm báo cáo
Báo cáo sản phẩm thảo luận của nhóm Nhận xét sản phẩm của nhóm khác
Bước 4: Kết luận và nhận định Nhận xét và chốt kiến thức trên bảng của học sinh
Ghi nhận kiến thức
3. Hoạt động: Luyện tập (15 phút)
a. Mục tiêu
– Củng cố, khắc sâu các kiến thức đã học trong bài về tốc độ phản ứng, các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng.
– Tiếp tục phát triển năng lực: tự học, sử dụng ngôn ngữ hóa học, phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn học.
b.Nội dung
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1Câu 1: Đại lượng đặc trưng cho độ giảm nồng độ của chất phản ứng hoặc tăng nồng độ sản phẩm phản ứng trong một đon vị thời gian được gọi là A. cân bằng hoá học. B. tốc độ tức thời. C. tốc độ phản ứng. D. quá trình hoá học. Câu 2: Trong phản ứng hoá học, tốc độ phản ứng A. giảm khi nhiệt độ của phản ứng tăng. B. tăng khi nhiệt độ của phản ứng tăng. C. không đổi khi nhiệt độ của phản ứng tăng. D. tỉ lệ nghịch với nhiệt độ của phản ứng. Câu 3: Nhận định nào sau đây đúng? A. Chất xúc tác là chất làm tăng tốc độ phản ứng nhưng còn lại sau khi phản ứng kết thúc. B. Chất xúc tác là chất làm tăng tốc độ phản ứng và biến mất sau khi phản ứng kết thúc. C. Bất cứ phản ứng nào cũng cần tăng áp suất để tăng tốc độ phản ứng. D. Bất cứ phản ứng nào cũng cần chất xúc tác để tăng tốc độ phản ứng. Câu 4: Ở cùng nhiệt độ, khi cho bột Fe tác dụng với dung dịch HCI, nồng độ (M) nào của dung dịch HCl sẽ cho phản ứng nhanh nhất? A. 0,1. B. 1,0. C. 0,5. D. 0,2. Câu 5: Ở 25 °C, kim loại Zn ở dạng bột khi tác dụng với dung dịch HCl 1,0 M có tốc độ phản ứng nhanh hơn so với Zn ở dạng hạt. Yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng trên là A. nồng độ. B. nhiệt độ. C. diện tích bề mặt. D. chất xúc tác. Câu 6: Khi bắt đầu phản ứng, nồng độ một chất là 0,42 (M). Sau 10 giây xảy ra phản ứng, nồng độ của chất đó là 0,22 (M). Tốc độ phản ứng trung bình (M/s) là A. 0,064 B. 0,022 C. 0,042 D. 0,020 Câu 7: Cho phương trình hóa học của phản ứng tổng hợp amoniac N2 (g) + 3H2 (g) ⇄ 2NH3 (g) Khi tăng nồng độ của H2 lên 2 lần, tốc độ phản ứng thuận A. tăng lên 8 lần. B. giảm đi 2 lần . C. tăng lên 6 lần. D. tăng lên 2 lần. Câu 8: Nếu hệ số nhiệt độ Van’t Hoff của một phản ứng hóa học bằng 4 thì tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào khi tăng nhiệt độ của phản ứng từ 400C lên 700C? A. tăng lên 12 lần B. giảm 64 lần C. tăng lên 64 lần D. giảm 12 lần
c. Sản phẩm
TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1Câu 1: CCâu 2: BCâu 3: ACâu 4: BCâu 5: CCâu 6: DCâu 7: ACâu 8: C
d. Tổ chứcthực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập – Giao nhiệm vụ hoạt động cá nhân
Nhận nhiệm vụ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ – GV quan sát HS thực hiện nhiệm vụ. Hỗ trợ khi cần thiết.
– HS hoạt động cá nhân (8 phút)
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận – GV gọi HS ngẫu nhiên trả lời câu hỏi (có thể dùng phần mềm kiểm tra online cả lớp nếu cơ sở vật chất cho phép)
Thảo luận các phương án trả lời
Bước 4: Kết luận Nhận xét và chốt kiến thức
HS nghe GV chốt kiến thức
4. Hoạt động: vận dụng (7 phút)
a. Mục tiêu
HS vận dụng các yếu tố ảnh huởng đến tốc độ phản ứng để giải thích một số vấn đề thực tiễn.
b.Nội dung
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2Câu 1: Hãy cho biết người ta đã sử dụng biện pháp nào để tăng tốc độ phản ứng hoá học trong các trường hợp sau đây : a) Rắc men vào tinh bột đã được nấu chín (cơm, ngô, khoai, sắn.. ) để ủ rượu. b) Tạo thành những lỗ rỗng trong viên than tổ ong. c) Nén hỗn hợp khí N2 và H2 ở áp suất cao để tổng hợp NH3. d) Nung hỗn hợp bột đá vôi, đất sét và thạch cao ở nhiệt độ cao để sản xuất clinke trong công nghiệp sản xuất xi măng. e) Dùng phương pháp ngược dòng trong sản xuất sulfuric acid (SO3 đi từ dưới lên, sulfuric acid 98% đi từ trên đỉnh tháp hấp thụ xuống) Câu 2: Trong đời sống, khi sử dụng chất giặt rửa, chất tẩy màu, người ta thường pha loãng với nước ấm để tăng tác dụng tẩy, rửa. Hãy giải thích điều trên. Câu 3: Ở vùng đồng bằng (độ cao gần mực nước biển), nước sôi ở 1000C. Trên đỉnh núi Fansipan (cao 3200m so với mực nước biển), nước sôi ở 900C. Khi luộc chín một miếng thịt trong nước sôi ở vùng đồng bằng mất 3,2 phút, trong khi đó trên đỉnh Fansipan mất 3,8 phút. Tính hệ số nhiệt độ của phản ứng làm chín miếng thịt trên.Nếu luộc miếng thịt đó trên đỉnh núi cao hơn, tại đó nước sôi ở 800Cthì mất bao lâu để luộc chín miếng thịt?
c. Sản phẩm
TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2Câu 1: a) men rượu là một loại xúc tác sinh học b) tăng diện tích bề mặt tiếp xúc c) tăng áp suất d) tăng nhiệt độ e) tăng diện tích tiếp xúc Câu 2: Người ta đã vận dụng yếu tố nhiệt độ tác động lên tốc độ phản ứng. Khi dùng nước ấm, các phân tử hoạt động hơn, giúp quá trình tẩy, rửa diễn ra nhanh hơn, hiệu quả hơn. Câu 3: a) 1,1875. b) 4,5 phút.
d. Tổ chứcthực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập – Giao nhiệm vụ hoạt động cá nhân: yêu cầu học sinh hoàn thành Câu 1 trong PHT số 2
Nhận nhiệm vụ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ – GV quan sát HS thực hiện nhiệm vụ. Hỗ trợ khi cần thiết.
– HS hoạt động cá nhân (3 phút)
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận – GV gọi HS ngẫu nhiên trả lời câu hỏi
Thảo luận các phương án trả lời
Bước 4: Kết luận Nhận xét và chốt kiến thức GV giao bài tập trong PHT số 2 để HS về nhà tự nghiên cứu: Câu 2, Câu 3.
HS nghe GV chốt kiến thức HS nhận nhiệm vụ nghiên cứu khi ở nhà
O2 Education gửi các thầy cô link download giáo án
– Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu về sự đa dạng của năng lượng hoá học của hầu hết các phản ứng hoá học cũng như quá trình chuyển thể của chất;
– Giao tiếp và hợp tác: Hoạt động nhóm và cặp đôi một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáo;
– Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm, liên hệ thực tiễn nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học và cuộc sống.
2. Năng lực hoá học
Nhận thức hoá học:
– Trình bày được khái niệm phản ứng toả nhiệt, thu nhiệt; điều kiện chuẩn (áp suất 1 bar và thường chọn nhiệt độ 25 oC hay 298K);
– Trình bày được enthalpy tạo thành (nhiệt tạo thành) và biến thiên enthalpy (nhiệt phản ứng) của phản ứng;
– Nêu được ý nghĩa của dấu và giá trị .
Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hoá học:
– Tiến hành được thí nghiệm về phản ứng toả nhiệt, thu nhiệt (thí nghiệm cho CaO vào nước và nhiệt phân potassium chlorate). Tìm hiểu các phản ứng thu nhiệt và toả nhiệt trên thực tế.
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
– Tìm hiểu, đưa ra được ví dụ và rút ra kết luận về sự thay đổi nhiệt độ của các quá trình xảy ra trong tự nhiên. Giải thích các phản ứng hoá học có liên quan đến năng lượng của phản ứng hóa học.
3. Phẩm chất
– Có trách nhiệm tham gia tích cực hoạt động nhóm và cặp đôi phù hợp với khả năng của bản thân;
– Cẩn thận, khách quan và trung thực và thực hiện an toàn trong quá trình làm thực hành;
– Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập.
Câu 3: Xác định năng lượng trung bình của các liên kết O – H trong phân tử nước, biết rằng năng lượng liên kết H – H và O = O tương ứng bằng 435,9 KJ và 498,7 KJ, khi đốt cháy đẳng áp 2 mol H2 tỏa ra 483,68 KJ.
Hãy tính: nhiệt đốt cháy propen, nhiệt tạo thành xiclopropan và nhiệt tạo thành propen?
Câu 2: Nhiệt của phản ứng: C3H8(k) + 5O2(k) ® 3CO2(k) + 4H2O(l) ở 298K, 1 atm bằng – 2219 kJ.mol-1.
Tính nhiệt hình thành của C3H8(k) ở 298 K, 1 atm.
Cho biết:
Chất
Nhiệt hình thành ở 298 K, 1 atm: (kJ.mol-1 )
Nhiệt dung đẳng áp: (J.K-1.mol-1 )
C3H8(k)
–
73,5
O2(k)
0
29,4
CO2(k)
– 393,5
37,1
H2O(l)
– 285,8
75,3
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG BÀI DẠY
Hoạt động 1: Khởi động
a) Mục tiêu:Gợi nhớ về phản ứng hoá học xảy ra kèm theo sự thay đổi năng lượng, cách tính nhiệt lượng toả ra hay thu vào của phản ứng có những cách tính nào?
b) Nội dung: suy nghĩ trả lời nhanh.
c) Sản phẩm: Các câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nhiệm vụ học tập:Hãy cho biết: Các cách tínhhiệu ứng nhiệt của phản ứng ?
HS nhận nhiệm vụ. Dựa và sinh nhiệt, thiêu nhiệt, năng lượng liên kết của các chất.
Thực hiện nhiệm vụ: . Nhớ lại kiến thức đã học và trả lời nhanh
– HS xung phong phát biểu . – GV ghi nhận các ý kiến của HS và giới thiệu bài học.
Kết luận: GV đưa ra vấn đề vào bài: Chúng ta cùng ôn tập các cách tính hiệu ứng nhiệt của phản ứng?
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
1. CÁC CÁCH TÍNH HIỆU ỨNG NHIỆT CỦA PHẢN ỨNG
Hoạt động 2: Tìm hiểu lý thuyết về các cách tính hiệu ứng nhiệt của phản ứng
a) Mục tiêu:
– Hoạt động nhóm và cặp đôi một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáo;
– Trình bày được các cách tính hiệu ứng nhiệt của phản ứng
b) Nội dung:
Phân biệt các cách tính hiệu ứng nhiệt của phản ứng
c) Sản phẩm:
Các cách tính hiệu ứng nhiệt của phản ứng.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nhiệm vụ học tập:Cách tính hiệu ứng nhiệt của phản ứng
HS nhận nhiệm vụ
Thực hiện nhiệm vụ 1: – Trình bày cách tình và ghi công thức minh hoạ khi dựa vào sinh nhiệt các chất.
– HS thảo luận cặp đôi và hoàn thiện kết quả theo hướng dẫn của GV. – Đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm khác bổ sung.
Kết luận: – GV phân tích làm rõ kiến thức cần đạt: Hệ quả 1: Hiệu ứng nhiệt của phản ứng bằng tổng nhiệt tạo thành của các sản phẩm trừ tổng nhiệt tạo thành các tác chất (có kể các hệ số hợp thức của phương trình phản ứng) – Trình bày câu trả lời hoặc nhận xét, bổ sung.
Thực hiện nhiệm vụ 2: – Trình bày cách tính và ghi công thức minh hoạ khi dựa vào thiêu nhiệt các chất.
– HS thảo luận cặp đôi và hoàn thiện kết quả theo hướng dẫn của GV. – Đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm khác bổ sung.
Kết luận: – GV phân tích làm rõ kiến thức cần đạt: Hệ quả 2 Hiệu ứng nhiệt của phản ứng bằn tổng nhiệt đốt cháy của các tác chất trừ tổng nhiệt đốt cháy của các sản phẩm (có kể các hệ số hợp thức của phương trình phản ứng).
Thực hiện nhiệm vụ 3: – Trình bày cách tình và ghi công thức minh hoạ khi dựa vào năng lượng liên kết của các chất.
– HS thảo luận cặp đôi và hoàn thiện kết quả theo hướng dẫn của GV. – Đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm khác bổ sung.
Kết luận: – GV phân tích làm rõ kiến thức cần đạt: Hệ quả 3 Hiệu ứng nhiệt của phản ứng bằng tổng năng lượng liên kết có trong các chất tham gia trừ tổng năng lượng liên kết có trong các chất sản phẩm.
2. CÁC VÍ DỤ MINH HOẠ
Hoạt động 3: Hoàn thành các bài toán đơn giản về tính hiệu ứng nhiệt
a) Mục tiêu:
– Chủ động, tích cực tìm hiểu về sự đa dạng của năng lượng hoá học của hầu hết các phản ứng hoá học cũng như quá trình chuyển thể của chất;
– Vận dụng linh hoạt các công thức tính hiệu ứng nhiệt phản ứng.
b) Nội dung: Hoàn thành phiếu học tập số 1
c) Sản phẩm:
– Kết quả của 3 câu bài tập trong phiếu học tập số 1
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nhiệm vụ học tập: Thảo luận và hoàn thành phiếu học tập số 1
HS nhận nhiệm vụ.
Thực hiện nhiệm vụ : Chia lớp thành các nhóm, yêu cầu HS thảo luận. Tính hiệu ứng nhiệt các phản ứng trong phiếu học tập số 1
– Thảo luận theo nhóm. -Trình bày câu trả lời hoặc nhận xét, bổ sung.
Kết luận: – GV phân tích làm rõ kiến thức cần đạt: Câu 1: Ta có: = (- 635,6) + (- 393,5) – (-1206,9) = + 177,8 KJ Câu 2: Hiệu ứng nhiệt của phản ứng: = (-871,69) + (-1366,91) – (-2284,05) = 45,45 KJ Câu 3: PT: 2H2(k) + O2(k) 2H2O(k) DH = – 483,68 KJ Dựa vào hệ quả thứ 3 của định luật Hess ta có: – 483,68 = 2(435,9) + (498,7) – 2 = + 927,09 KJ (O – H) = = + 463,545 KJ
3. TÍNH BIẾN THIÊN ENTHLPY CỦA PHẢN ỨNG
Hoạt động 4: Tìm hiểu về biến thiên enthalpy, phương trình nhiệt hóa họccủa phản ứng
a) Mục tiêu:
– Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu về sự đa dạng của năng lượng hoá học.
– Trình bày được biến thiên enthalpy (nhiệt phản ứng) của phản ứng;
– Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập.
b) Nội dung: Vận dụng giải các bài toán về tính biến thiên enthalpy (nhiệt phản ứng) của phản ứng
c) Sản phẩm:
HS trình bày được cách tính biến thiên enthalpy của phản ứng. Điều kiện chuẩn.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nhiệm vụ và thực hiện nhiệm vụ học tập: Chia lớp thành các nhóm, yêu cầu HS thảo luận làm bài tập trong phiếu học tập số 2:
– Thảo luận , viết các câu trả lời lên bảng nhóm. -Trình bày câu trả lời hoặc nhận xét, bổ sung.
Thực hiện nhiệm vụ 2 Hoàn thành phiếu học tập số 2.
Thảo luận
Báo cáo, thảo luận: – GV chọn đại diện trình bày bài làm, các nhóm còn lại góp ý, bổ sung, chỉnh sửa, hoàn thiện kiến thức. GV chốt lại kiến thức.
– Đại diện nhóm được mời trình bày. – Nhóm khác nhận xét.
Kết luận:Câu 1: Dựa vào sơ đồ, ta thấy: – Nhiệt đốt cháy propen: DH5 = DH4 – DH1 = -2094,4 – (- 32,9) = -2061,5 (kJ/mol) – Nhiệt tạo thành xiclopropan: DH6 = 3DH2 + 3DH3 – DH4 = 3.(-394,1) + 3.(-286,3) – (-2094,4) = 53,2 (kJ/mol) – Nhiệt tạo thành propen: DH7 = DH6 + DH1 = 53,2 + (-32,9) = 20,3 (kJ/mol) Câu 2: Ta có:Kiến thức trọng tâm: – Biến thiên enthalpy chuẩn (hay nhiệt phản ứng chuẩn) của một phản ứng hoá học là nhiệt kèm theo phản ứng đó trong điều kiện chuẩn – Điều kiện chuẩn: áp suất 1 bar và nhiệt độ 25 oC (hay298 K). – Phương trình nhiệt hoá học là phương trình phản ứng hoá học có kèm theo nhiệt phản ứng và trạng thái của các chất đầu (cđ) và sản phẩm (sp)
C. DẶN DÒ
– Làm bài tập SGK, SBT.
– Chuẩn bị bài mới trước khi lên lớp.
D. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ THƯỜNG XUYÊN
1. GV có thể sử dụng công cụ sau để đánh giá năng lực thực hành của HS bằng cách đánh dấu ü vào bảng sau:
Bảng 1. Bảng kiểm đánh giá năng lực thực hành của HS
Họ tên học sinh: ………………………..Nhóm học sinh: ……………………..
Các tiêu chí
Có
không
Chuẩn bị mẫu vật, dụng cụ đạt yêu cầu của bài thí nghiệm
Nêu được các câu hỏi thí nghiệm.
Nêu được các giả thuyết thí nghiệm
Thực hiện được các bước thí nghiệm
Thực hiện được các thao tác thí nghiệm thành thạo
Ghi chép quá trình thí nghiệm đầy đủ
Giải thích kết quả thí nghiệm rõ ràng
Rút ra kết luận chính xác
2. Bảng 2. Bảng đánh giá theo tiêu chí năng lực thực hành của HS (rubric).
– Tự chủ và tự học: Tích cực chủ động, tìm hiểu nhằm thực hiện các nhiệm vụ trong bài ôn tập chương.
– Giao tiếp , hợp tác: Hoạt động nhóm và cặp đôi một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáo…..
– Giải quyết vấn đề và sáng tạo Đề xuất được sơ đồ tư duy hợp lí và sáng tạo
Năng lực hóa học
– Năng lực nhận thức hóa học: đưa ra được mối quan hệ giữa các khái niệm (chất oxi hóa và chất khử, quá trình oxi hóa và quá trình khử), lập phương trình hóa học.
– Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học vào đời sống: đề xuất những giải pháp giúp ngăn cản tối đa sự oxi hóa – khử của các vật thể trong cuộc sống hằng ngày.
– Năng lực tìm hiểu tự nhiên thông qua môn hóa học: vận dụng kiến thức hóa học để phát hiện, giải thích được một số hiện tượng tự nhiên, ứng dụng của hóa học trong cuộc sống.
Về phẩm chất
– Chăm chỉ, trách nhiệm,trung thực
– Biết phân tích, tổng hợp, cô đọng kiến thức khi tự thiết lập sơ đổ tư duy tổng kết chương.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Giáo viên
– Sách giáo khoa, giáo án, hệ thống câu hỏi và bài tập về phản ứng oxi hóa – khử.
– Bài giảng điện tử(slide trình chiếu).
Học sinh
– Sách giáo khoa.
– Xem lại các kiến thức đã học ở chương 4.
II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1:Khởi động (15phút)
a. Mục tiêu
– Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học sinh tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực, hiệu quả.
– Kêt hợp với ghi nhớ, tái hiện lại một số nội dung lý thuyết của chương.
b.Nội dung
CÂU HỎI KHỞI ĐỘNG Nội dung của hoạt động: HS giải ô chữ để tìm ra chìa khóa Câu 1: Cho phản ứng: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑ Phản ứng trên thuộc lại phản ứng nào? Câu 2: Cho phản ứng: Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag Phản ứng trên, để tạo thành Ag, Ag+ đã nhận vật chất nào? Câu 3: Cho hợp chất: NO2 (nitrogen dioxide)Số oxi hóa của nitrogen trong NO2 (nitrogen dioxide)là bao nhiêu? Câu 4: Cho ion:Al3+ Trong ion Al3+: 3 là hoá trị, 3+ là điện tích ion, +3 được gọi là gì? Câu 5: Cho phản ứng: 2H2 + O2 → 2H2O Phản ứng trên, oxygen đóng vai trò gì? Câu 6: Cho phản ứng: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2↑ Phản ứng trên, Magiesium đóng vai trò gì? Câu 7: Cho phản ứng: 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O Trong phản ứng trên, các số 3, 8, 3, 2, 4 được gọi là gì?
c. Sản phẩm
TRẢ LỜI CÂU HỎI KHỞI ĐỘNG1 P H Ả N Ứ N G T H Ế 2 E L E C T R O N 3 +4 4 S Ố O X I H O Á 5 C H Ấ T O X I H O Á 6 C H Ấ T K H Ử 7 H Ệ S Ố :
d. Tổ chứcthực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV chia lớp thành 2 đội, cho mỗi đội bốc thăm để nhận quyền ưu tiên chọn trước.Yêu cầu học sinh hoạt động theo nhóm, chọn và trả lời câu hỏi. Tới lượt nhóm nào, GV chọn ngẫu nhiên 1 bạn trong nhóm trả lời, nếu trả lời đúng được 20điểm. trả lời sai sẽ chuyển quyền trả lời cho nhóm còn lại. Kết thúc lượt chơi, nhóm nào ít điểm hơn sẽ hát 1 bài hát.
Nhận nhiệm vụ
Bước 2,3: Thực hiện nhiệm vụ, báo cáo kết quả và thảo luận HS 2 nhóm lần lượt chọn câu hỏi, và thảo luận tìm câu trả lời mỗi câu hỏi trong vòng 30s
Thảo luận suy nghĩ và trả lời câu hỏi
Bước 4: Kết luận và nhận định GV nhận xét chốt lại nội dung lý thuyết cơ bản ở bài trước và giới thiệu hoạt động tiếp theo
2. Hoạt động 2:HỆ THỐNG LẠI CÁC BƯỚC CÂN BẰNG PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ (5 phút)
a. Mục tiêu hoạt động
– Nhắc lại được các bước cân bằng phản ứng oxi hóa – khử theo phương pháp thăng bằng electron.
– Tiếp tục vận dụng các quy tắc xác định số oxi hóa của nguyên tử trong phân tử
b. Phương thức, tổ chức hoạt động.
– Phương pháp:
Hoạt động nhóm: HS hoàn thành phiếu học tập mà GV chuyển giao.
– Tổ chức:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
GV yêu cầu HS gợi nhớ và trình bày lại các bước để cân bằng 1 phương trình phản ứng oxi hóa khử theo phương pháp thăng bằng electron. – GV nhận xét, kết luận lại cho HS
– HS thảo luận câu hỏi mà GV phát vấn.
c. Sản phẩm
Bước 1: Xác định số oxi hóa thay đổi của các nguyên tố trong phản ứng. Bước 2: Viết quá trình khử và quá trình oxi hóa, cân bằng mỗi quá trình. Bước 3: Tìm hệ số thích hợp sao cho tổng electron nhường bằng tổng electron nhận. Bước 4: Đặt hệ số của chất oxi hóa và chất khử vào sơ đồ phản ứng và kiểm tra lại.
3. Hoạt động 3: Luyện tập (20phút)
a. Mục tiêu
– Củng cố, khắc sâu các kiến thức về các khái niệm, xác định được các số oxi hóa của nguyên tử trong phân tử.
– Xác định được chất khử, chất oxi hóa. Viết được quá trình khử và quá trình oxi hóa. Vận dụng để làm các bài tập có liên quan.
b.Nội dung
Hoàn thành các phiếu học tập 1,2,3
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 – LUYỆN TẬP PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ
NHÓM 1Yêu cầu: Xác định số oxi hóa của nitơ trong các phân tử và ion sau:
NHÓM 2Yêu cầu: Xác định số oxi hóa của Lưu huỳnh trong các phân tử và ion sau:
NO, NO2, N2O5, HNO3, HNO2, NH3, NH4Cl.
H2S, SO2, H2SO3, H2SO4, FeS, FeS2
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 – LUYỆN TẬP PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ-NHÓM 3Yêu cầu: Xác định chất oxi hóa, chất khử,quá trình oxi hóa, quá trình khử trong các phản ứng sau:
a.
b.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 – LUYỆN TẬP PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ -NHÓM 4Yêu cầu: Cân bằng phương trình hóa học của các phản ứng hóa học sau theo phương pháp thăng bằng electron.
a. b.
c. Sản phẩm
TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 – Nhóm 1 Nhóm 2 TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 . Chất oxi hóa: Ag+ ; Chất khử: Fe2+. – Quá trình oxi hóa: – Quá trình khử: b. Chất oxi hóa: Cl2 ; Chất khử: As. – Quá trình oxi hóa: – Quá trình khử: TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
d. Tổ chứcthực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập Chia lớp thành 4 nhóm. Yêu cầu học sinh thảo luận và trả lời câu hỏi trong phiếu học tập số 1,2,3 tương ứng với nhóm 1->2->3->4, sau 7 phút các nhóm di chuyển cho các nhóm còn lại theo dõi, kiểm tra và chấm điểm theo thứ tự 3 chấm 2, 1 chấm 3, 2 chấm 4, 4 chấm 1
Nhận nhiệm vụ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Theo dõi và hỗ trợ cho nhóm HS
Thảo luận và ghi câu trả lời vào PHT
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận Yêu cầu đại diện một nhóm 1->2->3->4 báo cáo kết quả PHT tương ứng
Báo cáo sản phẩm thảo luận của nhóm
Bước 4: Kết luận và nhận định Nhận xét và chốt kiến thức
Nhận xét sản phẩm của nhóm khác
4. Hoạt động: vận dụng
a. Mục tiêu hoạt động
– HS tự giải quyết các câu hỏi bài tập mà GV chuyển giao, mở rộng kiến thức tìm tòi cho HS.
– GV động viên các HS tham gia nghiên cứu và chia sẻ kết quả với lớp (đặc biệt là HS yêu thích, HS khá giỏi).
b. Nội dung hoạt động
– HS về nhà vẽ sơ đồ tư duy thể hiện đầy đủ các lý thuyết sau: chất oxi hóa, chất khử, quá trình oxi hóa, quá trình khử, trình bày các bước cân bằng phản ứng oxi hóa khử theo phương pháp thăng bằng electron.
– Hoàn thành câu hỏi trắc nghiệm phiếu học tập số 4
c. Sản phẩm
TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4 Câu 1: Cho phản ứng: SO2 + Cl2 + 2H2O à 2HCl + H2SO4. Vai trò của Cl2 trong phản ứng trên là A. Chất oxi hóA. B. Chất khử. C. vừa oxi hóa, vừa khử. D. Không oxi hóa khử. Câu 2: Cho phản ứng: H2S + Br2 + H2O à H2SO4 + HBr. Trong phản ứng trên, chất oxi hóa là A. Br2. B. H2S. C. H2SO4. D. S Câu 3: Nguyên tử S đóng vai trò vừa là chất khử, vừa là chất oxi hoá trong phản ứng nào sau đây? A. 4S + 6NaOH(đặc) 2Na2S + Na2S2O3 + 3H2O. B. S + 2Na Na2S. C. S + 3F2 SF6. D. S + 6HNO3 (đặc) H2SO4 + 6NO2 + 2H2O. Câu 4: Cho phản ứng: 2C6H5-CHO + KOH C6H5-COOK + C6H5-CH2-OH. Phản ứng này chứng tỏ C6H5-CHO A. không thể hiện tính khử và tính oxi hoá. B. chỉ thể hiện tính khử. C. vừa thể hiện tính oxi hoá, vừa thể hiện tính khử. D. chỉ thể hiện tính oxi hoá. Câu 5: Trong phòng thí nghiệm khí Cl2 được điều chế bằng cách cho MnO2 phản ứng với HCl đặc. Trong phản ứng trên xảy ra A. Sự khử HCl. B. Sự oxi hóa HCl. C. Sự khử Cl2. D. Sự oxi hóa MnO2. Câu 6: Cho Al + HNO3 Al(NO3)3 + NO + H2O. Số phân tử HNO3 bị Aluminium khử và số phân tử HNO3 tạo muối nitrat trong phản ứng là A. 1 và 3 B. 3 và 2 C. 4 và 3 D. 3 và 4 Câu 7: Cho các phản ứng: (a) Sn + HCl (loãng) (b) FeS + H2SO4 (loãng) (c) MnO2 + HCl (đặc) (d) Cu + H2SO4 (đặc) (e) Al + H2SO4 (loãng) (g) FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 Số phản ứng mà H+ của axit đóng vai trò chất oxi hoá là A. 3. B. 5. C. 2. D. 6. Câu 8: Hydrogen peroxide (nước oxi già) có công thức hóa học H2O2 là chất lỏng trong suốt, nhớt hơn một chút so với nước, được dùng làm chất tẩy trắng, khử trùng, rửa vết thương, . . . H2O2 bị phân hủy tạo thành O2 và H2O. Vai trò của H2O2 trong phản ứng trên là A. Chất oxi hóa. B. Vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử. C. Chất khử. D. Chất bị oxi hóa. Câu 9: Trong phòng thí nghiệm khí clo được điều chế bằng cách cho KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl đặc. Từ 79 gam KMnO4 có thể thu được tối đa bao nhiêu lít Cl2 ở đktc? A. 28 lít. B. 11, 2 lít. C. 22, 4 lít. D. 26 lít. Câu 10: Thử sức: Cho các sơ đồ phản ứng sau: (1) Cu + H2SO4 → CuSO4 + SO2 +H2O (2) HNO3 + H2S → S + H2O + NO (3) MnO2 + HClđ → MnCl2 + Cl2 + H2O (4) Fe3O4 + H2SO4 đ→ Fe2(SO4)3+ SO2 + H2O (5) Fe(OH)2 + H2SO4 đ→ Fe2(SO4)3+ SO2 + H2O(6)FeS2 + O2 → Fe2O3+ SO2 Thăng bằng các phản ứng trên bằng phương pháp thang bằng eletron. AI NHANH HƠNCâu 1: số oxi hóa của Mn trong KMnO4 A. +1 B. +2 C. +3 D. +7 Câu 2. Xét phản ứng: SO2+ Br2 + H2O → HBr + H2SO4 Trong phản ứng này, vai trò của SO2 là Chất oxi hóa. B. Chất khử. C. Vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử. D. Vừa là chất oxi hóa, vừa là tạo môi trường. Câu 3. Phản ứng nào dưới đây là phản ứng oxi hóa- khử ? A. NaOH +HCl → NaCl+ H2 O B. C +O2 →CO2 C. CaO + CaO→ CaCO3 D. AgNO3 +HCl → AgCl+ HNO3Câu 4: Trong các phản ứng hoá học, các nguyên tử kim loại A. chỉ thể hiện tính khử. B. chỉ thể hiện tính oxi hoá. C. có thể thể hiện tính oxi hoá hoặc thể hiện tính khử. D. không thể hiện tính khử hoặc tính oxi hoá
d. Tổ chứcthực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
– GV hướng dẫn HS về nhà làm và hướng dẫn HS tìm nguồn tài liệu tham khảo (internet, thư viện, góc học tập của lớp).
Nhận nhiệm vụ
IV. PHỤ LỤC . Hồ sơ dạy học.
Phiếu học tập.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 – LUYỆN TẬP PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ
NHÓM 1Yêu cầu: Xác định số oxi hóa của nitơ trong các phân tử và ion sau:
NHÓM 2Yêu cầu: Xác định số oxi hóa của Lưu huỳnh trong các phân tử và ion sau:
NO, NO2, N2O5, HNO3, HNO2, NH3, NH4Cl.
H2S, SO2, H2SO3, H2SO4, FeS, FeS2
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 – LUYỆN TẬP PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ-NHÓM 3Yêu cầu: Xác định chất oxi hóa, chất khử,quá trình oxi hóa, quá trình khử trong các phản ứng sau:
a.
b.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 – LUYỆN TẬP PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ -NHÓM 4Yêu cầu: Cân bằng phương trình hóa học của các phản ứng hóa học sau theo phương pháp thăng bằng electron.
a. b.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4Câu 1: Cho phản ứng: SO2 + Cl2 + 2H2O à 2HCl + H2SO4. Vai trò của Cl2 trong phản ứng trên là A. Chất oxi hóa. B. Chất khử. C. vừa oxi hóa, vừa khử. D. Không oxi hóa khử. Câu 2: Cho phản ứng: H2S + Br2 + H2O à H2SO4 + HBr. Trong phản ứng trên, chất oxi hóa là A. Br2. B. H2S. C. H2SO4. D. S Câu 3: Nguyên tử S đóng vai trò vừa là chất khử, vừa là chất oxi hoá trong phản ứng nào sau đây? A. 4S + 6NaOH(đặc) 2Na2S + Na2S2O3 + 3H2O. B. S + 2Na Na2S. C. S + 3F2 SF6. D. S + 6HNO3 (đặc) H2SO4 + 6NO2 + 2H2O. Câu 4: Cho phản ứng: 2C6H5-CHO + KOH C6H5-COOK + C6H5-CH2-OH. Phản ứng này chứng tỏ C6H5-CHO A. không thể hiện tính khử và tính oxi hoá. B. chỉ thể hiện tính khử. C. vừa thể hiện tính oxi hoá, vừa thể hiện tính khử. D. chỉ thể hiện tính oxi hoá. Câu 5: Trong phòng thí nghiệm khí Cl2 được điều chế bằng cách cho MnO2 phản ứng với HCl đặc. Trong phản ứng trên xảy ra A. Sự khử HCl. B. Sự oxi hóa HCl. C. Sự khử Cl2. D. Sự oxi hóa MnO2. Câu 6: Cho Al + HNO3 Al(NO3)3 + NO + H2O. Số phân tử HNO3 bị Al khử và số phân tử HNO3 tạo muối nitrat trong phản ứng là A. 1 và 3 B. 3 và 2 C. 4 và 3 D. 3 và 4 Câu 7: Cho các phản ứng: (a) Sn + HCl (loãng) (b) FeS + H2SO4 (loãng) (c) MnO2 + HCl (đặc) (d) Cu + H2SO4 (đặc) (e) Al + H2SO4 (loãng) (g) FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 Số phản ứng mà H+ của axit đóng vai trò chất oxi hoá là A. 3. B. 5. C. 2. D. 6. Câu 8: Hydrogen peroxide (nước oxi già) có công thức hóa học H2O2 là chất lỏng trong suốt, nhớt hơn một chút so với nước, được dùng làm chất tẩy trắng, khử trùng, rửa vết thương, . . . H2O2 bị phân hủy tạo thành O2 và H2O. Vai trò của H2O2 trong phản ứng trên là A. Chất oxi hóa. B. Vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử. C. Chất khử. D. Chất bị oxi hóa. Câu 9: Trong phòng thí nghiệm khí clo được điều chế bằng cách cho KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl đặc. Từ 79 gam KMnO4 có thể thu được tối đa bao nhiêu lít Cl2 ở đktc? A. 28 lít. B. 11, 2 lít. C. 22, 4 lít. D. 26 lít. Câu 10: Thử sức: Cho các sơ đồ phản ứng sau: (1) Cu + H2SO4 → CuSO4 + SO2 +H2O (2) HNO3 + H2S → S + H2O + NO (3) MnO2 + HClđ → MnCl2 + Cl2 + H2O (4) Fe3O4 + H2SO4 đ→ Fe2(SO4)3+ SO2 + H2O (5) Fe(OH)2 + H2SO4 đ→ Fe2(SO4)3+ SO2 + H2O(6)FeS2 + O2 → Fe2O3+ SO2 Cân bằng các phản ứng trên bằng phương pháp thăng bằng eletron. AI NHANH HƠNCâu 1: số oxi hóa của Mn trong KMnO4 A. +1 B. +2 C. +3 D. +7 Câu 2. Xét phản ứng: SO2+ Br2 + H2O → HBr + H2SO4 Trong phản ứng này, vai trò của SO2 là Chất oxi hóa. B. Chất khử. C. Vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử. D. Vừa là chất oxi hóa, vừa là tạo môi trường. Câu 3. Phản ứng nào dưới đây là phản ứng oxi hóa- khử ? A. NaOH +HCl → NaCl+ H2 O B. C +O2 →CO2 C. CaO + CaO→ CaCO3 D. AgNO3 +HCl → AgCl+ HNO3Câu 4: Trong các phản ứng hoá học, các nguyên tử kim loại A. chỉ thể hiện tính khử. B. chỉ thể hiện tính oxi hoá. C. có thể thể hiện tính oxi hoá hoặc thể hiện tính khử. D. không thể hiện tính khử hoặc tính oxi hoá
Bảng kiểm (dùng để đánh giá kết quả hoạt động của nhóm).
Các tiêu chí
Các mức độ
ĐIỂMNHÓM
(4)
(3)
(2)
(1)
1. Nhận nhiệm vụ
Chủ động xung phong nhận nhiệm vụ.
Không xung phong nhưng vui vẻ nhận nhiệm vụ khi được giao.
Miễn cưỡng khi nhận nhiệm vụ được giao.
Từ chối nhận nhiệm vụ.
2. Tham gia xây dựng kế hoạch hoạt động của nhóm
Hăng hái bày tỏ ý kiến, tham gia xây dựng kế hoạch hoạt động của nhóm.
Tham gia ý kiến xây dựng kế hoạch hoạt động nhóm song đôi lúc chưa chu động.
Còn ít tham gia ý kiến xây dựng kế hoạch hoạt động nhóm.
Không tham gia ý kiến xây dựng kế hoạch hoạt động nhóm.
3. Thực hiện nhiệm vụ và hỗ trợ, giúp đỡ các thành viên khác
Cố gắng hoàn thành nhiệm vụ của bản thán, chù động hỗ trợ các bạn khác trong nhóm.
Cố gắng hoàn thành nhiệm vụ cua bản thăn, chưa chu động hỗ trợ các bạn khác.
Cố gắng hoàn thành nhiệm vụ của bán thân nhưng chưa hỗ trợ các bạn khác.
Không cố gắng hoàn thành nhiệm vụ của bản thân, không hỗ trợ những bạn khác.
4. Tôn trọng quyết định chung
Luôn tôn trọng quyết định chung của cả nhóm.
Đôi khi chưa tôn trọng quyết định chung của cả nhóm.
Nhiều khi chưa tôn trọng quyết định chung của cả nhóm.
Không tôn trọng quyết định chung của cả nhóm.
5. Kết quả làm việc
Có sản phẩm tốt theo yêu cẩu đế ra và đảm bảo đúng thời gian.
Có sản phẩm tốt nhưng chưa đảm bảo thời gian.
Có sản phẩm tương đối tốt theo yêu cẩu để ra nhưng chưa đảm bảo thời gian.
Sản phẩm không đạt yêu cẩu.
6. Trách nhiệm với kết quả làm việc chung
Tự giác chịu trách nhiệm về sản phẩm chung.
Chịu trách nhiệm vể sản phẩm chung khi được yêu cẩu.
Chưa sẵn sàng chịu trách nhiệm vể sản phẩm chung.
Không chịu trách nhiệm vể sản phẩm chung.
O2 Education gửi các thầy cô link download giáo án
– Tự chủ và tự học: Tích cực chủ động, tìm hiểu nhằm thực hiện các nhiệm vụ của bản thân trong ôn tập chương.
– Giao tiếp và hợp tác: Chủ động, gương mẫu, phối hợp với các thành viên trong nhóm hệ thống hóa các kiến thức của chương.
– Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đề xuất được sơ đồ tư duy hợp lý và sáng tạo.
Năng lực hóa học
– Nhận thức hóa học: Học sinh thấy được sự đa dạng của vật chất thông qua sự hình thành liên kết trong các hợp chất cộng hóa trị; Hiểu được tầm quan trọng của hóa học trong việc giải thích, chinh phục thế giới tự nhiên.
– Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học: Hóa học giúp con người ta khám phá, hiểu biết những bí ẩn của tự nhiên.
– Vận dụng kiến thức, kĩ năng đac học: Giải thích được cách hình thành liên kết hóa học của các hợp chất công hóa trị.
Về phẩm chất
– Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân
– Trung thực, biết phân tích, tổng hợp , cô động kiến thức khi thiết lập sơ đồ tư duy tổng kết chương.
– Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập môn hóa học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Giáo viên
– Sách giáo khoa, sách giáo viên
– Giáo án, PPT
– Máy tính, máy chiếu
Học sinh
– Sách giáo khoa
– Vở ghi chép
II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1:Khởi động
a. Mục tiêu
– Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học sinh tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực, hiệu quả.
b.Nội dung
– Giáo viên cho học sinh khởi động bằng cách chơi trò chơi “Ô chữ Hóa học”
CÂU HỎI KHỞI ĐỘNGCâu 1: Nguyên tử mất electron gọi là gì? Câu 2: Hợp chất có CTHH là H2O là? Câu 3: Nhờ đâu các nguyên tử tạo nên phân tử? Câu 4: Cái gì xen phủ lẫn nhau để tạo nên liên kết hóa học? Câu 5: Liên kết nào tạo nên sức căng của bề mặt nước? Câu 6: Liên kết nào được hình thành nhờ sự góp chung các cặp electron? Câu 7: Tên của một loại tương tác liên phân tử, hình thành do sự tương tác cảm ứng giữa các phân tử là? Câu 8: Loại hạt nào mà số proton không bao giờ bằng số electron? Câu 9: Loại hạt nào mà khi nhường hoặc nhận nó, nguyên tử trở thành ion?
c. Sản phẩm
TRẢ LỜI CÂU HỎI KHỞI ĐỘNG
d. Tổ chứcthực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập Giáo viên chia lớp thành hai nhóm và phổ biến luật chơi: – Yêu cầu các nhóm trong thời gian ngắn nhất giành quyền trả lời câu hỏi – Nhóm nào trả lời được nhiều câu hơn sẽ là nhóm chiến thắng – Thời gian tổ chức trò chơi: 7 phút
– Nhận nhiệm vụ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ – Cử một học sinh ghi lại kết quả của hai đội – Giáo viên chiếu lần lượt các câu hỏi
– Suy nghĩ và trả lời câu hỏi
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận – Tổng hợp lại kết quả cuối cùng và trao quà cho đội chiến thắng
– Học sinh lắng nghe
Bước 4: Kết luận và nhận định – Dẫn dắt đi vào bài học mới:
– Học sinh lắng nghe
2. Hoạt động 2:Hệ thống lại kiến thức
a. Mục tiêu
– Giúp học sinh hệ thống lại kiến thức chương Liên kết hóa học
b.Nội dung
– Giáo viên tổ chức cho HS hoạt động thành hai nhóm, vẽ sơ đồ tư duy để hệ thống lại kiến thức
c. Sản phẩm
SƠ ĐỒ TƯ DUY
d. Tổ chứcthực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập – GV chia lớp thành 4 nhóm – Yêu cầu học sinh thảo luận và hệ thống hóa lại kiến thức bằng sơ đồ tư duy
Nhận nhiệm vụ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ – Gợi ý cho HS thiết kế sơ đồ tư duy – Theo dõi và hỗ trợ cho nhóm HS – Thời gian thực hiện nhiệm vụ: 15p
Thảo luận và thiết kế sơ đồ tư duy
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận – Yêu cầu đại diện 4 nhóm cho 4 nội dung lên trình bày sản phẩm, các nhóm khác nộp sản phẩm để GV đánh giá sau – GV mời các nhóm khác đánh giá bài nhóm bạn – GV nhận xét bài làm của HS
Báo cáo sản phẩm thảo luận của nhóm Nhận xét sản phẩm của nhóm khác
Bước 4: Kết luận và nhận định – GV phân tích làm rõ những yêu cầu về kiến thức, khoa học và mỹ thuật cần đạt được trong sơ đồ tư duy – GV chốt lại hệ thống kiến thức về liên kết hóa học qua sơ đồ tư duy ở phần kiến thức trọng tâm
3. Hoạt động: Luyện tập
a. Mục tiêu
– Rèn luyện cho HS kĩ năng sử dụng kiến thức đã học để giải bài tập
– GV tổ chức cho học sinh thảo luận và hoàn thành phiếu học tập
b.Nội dung
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1Câu 1: Ion nào dưới đây không có cấu hình của khí hiểm Argon? A. Ca2+ B. S2- C. K+ D. O2-Câu 2: Một ion được tìm thấy trong thành phần của thuốc chống ra mồ hôi có chứa 13 proton và 10 electron. Xác định tên ion. Câu 3: Viết CT electron, CT Lewis và CTCT của PCl3. Câu 4: Nước và amoni là các hợp chất có phân tử khối xấp xỉ nhau nhưng có nhiệt độ sôi lần lượt là 100,0°C và -33,4°C. Giải thích nhiệt độ sôi cao bất thường của H2O. Câu 5: Giải thích vì sao nhiệt độ sôi của các alkane trong bảng sau lại tăng dần khi số carbon tăng
c. Sản phẩm
TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1Câu 1:Câu 2:
d. Tổ chứcthực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập – Chia lớp thành 4 nhóm – Yêu cầu học sinh thảo luận và trả lời câu hỏi trong phiếu học tập số 1
Nhận nhiệm vụ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ – Theo dõi và hỗ trợ cho nhóm HS
Thảo luận và ghi câu trả lời vào PHT
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận – Mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả bằng cách dán câu trả lời lên bảng; các nhóm khác quan sát, nêu các câu hỏi và nhận xét. – GV nhận xét.
Báo cáo sản phẩm thảo luận của nhóm Nhận xét sản phẩm của nhóm khác
Bước 4: Kết luận và nhận định – GV phân tích làm rõ những yêu cầu về kiến thức kĩ năng, lưu ý những lỗi thường mắc phải của HS.
4. Hoạt động: vận dụng
a. Mục tiêu
– Rèn cho HS kĩ năng vận dụng kiến thức để giải quyết các bài tập tổng hợp, bài tập tình huống thực tiễn
b.Nội dung
– GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm để giải quyết các bài tập, tình huống đưa ra.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Câu 1: Sodium peroxide (Na2O2) là một chất rắn màu vàng thu được khi đốt sodium trong oxygen dư. Sodium peroxide được dung để tẩy trắng gỗ, bột giấy,… Nêu rõ bản chất hóa học giữa các nguyên tử (hoặc nhóm nguyên tử) trong phân tử Na2O2.
Câu 2: Ethylene Glycol là một chất chống đông trong công nghiệp oto, hang không do có khả năng can thiệp vào liên kết hydrogen của nước, làm các phân tử nước khó liên kết hơn, khiến nước khó đóng băng hơn. Hãy biểu diễn liên kết liên phân tử và nội phân tử trong ethylene glycol.
c. Sản phẩm
TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2Câu 1:Công thức của Na2O2: Công thức này cho thấy trong phân tử Na2O2, liên kết giữa hai nguyên tử oxygen là liên kết cộng hóa trị không phân cực. Ngoài ra mỗi nguyên tử sodium nhường một electron cho oxygen tạo thành các ion Na+ và . Những ion này hút nhau bằng lực hút tĩnh điện tạo nên phân tử Na2O2. Câu 2: a)Liên kết hydrogen liên phân tử trong ethylene glycol b) Liên kết hydrogen nội phân tử trong ethylene glycol
d. Tổ chứcthực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập – Chia lớp thành 6 nhóm – Yêu cầu học sinh thảo luận và trả lời câu hỏi trong phiếu học tập số 2
Nhận nhiệm vụ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ – Theo dõi và hỗ trợ cho nhóm HS
Thảo luận và ghi câu trả lời vào PHT
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận – Yêu cầu đại diện một nhóm báo cáo kết quả PHT số 2. – Yêu cầu nhóm khác nhận xét sản phẩm nhóm bạn
Báo cáo sản phẩm thảo luận của nhóm Nhận xét sản phẩm nhóm khác
Bước 4: Kết luận và nhận định – Nhận xét và chốt kiến thức
O2 Education gửi các thầy cô link download giáo án
– Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu hoàn thành các nhiệm vụ trong tiết luyện tập.
– Giao tiếp và hợp tác: Hoạt động nhóm và cặp đôi một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáo;
– Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học.
2. Năng lực hoá học
Nhận thức hoá học:
– Nêu được mối liên hệ giữa vị trí của các nguyên tố trong BTH với cấu tạo nguyên tử, tính chất cơ bản của nguyên tố và ngược lại.
– Từ vị trí nguyên tố trong BTH suy ra: Cấu hình e; tính chất hóa học cơ bản; so sánh tính kim loại, phi kim của nguyên tố đó với các nguyên tố lân cận.
– Vận dụng định luật tuần hoàn để so sánh bán kính nguyên tử, độ âm điện.
3. Phẩm chất
– Có trách nhiệm tham gia tích cực hoạt động nhóm và cặp đôi phù hợp với khả năng của bản thân;
– Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
– Phiếu học tập.
– Lá thăm các thông tin về 6 nguyên tố (tên, kí hiệu, cấu hình e nguyên tử, vị trí, tính chất đặc trưng,…)
2. Học sinh
– Ôn tập kiến thức về bảng tuần hoàn.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
1. Hoạt động 1: Tìm đồng đội (5 phút)
a) Mục tiêu:Tạo hứng thú cho học sinh trước khi bắt đầu tiết học, đồng thời chia nhóm hoạt động.
b) Nội dung: HS bốc thăm các nội dung ngẫu nhiên giáo viên đã chuẩn bị. Các lá thăm miêu tả cùng 1 nguyên tố sẽ tạo thành 1 nhóm.
c) Sản phẩm: các nhóm thông tin về nguyên tố.
Na
H
F
O
Ne
Fe
Sodium
Hydrogen
Flourine
Oxygen
Neon
Iron
[Ne]3s1
1s1
[He]2s2p5
[He]2s2p4
[He]2s2p6
[Ar]3d64s2
Chu kì 3, nhóm IA
Chu kì 1, nhóm IA
nhóm VIIA
nhóm VIA
nhóm VIIIA
Nhóm VIIIB
Nguyên tử có 11 proton
Nguyên tử có 1 proton
Nguyên tử có 9 proton
Nguyên tử có 8 proton
Nguyên tử có 10 proton
Nguyên tử có 26 proton
Oxide có tính base mạnh
Phi kim thuộc nhóm IA
Độ âm điện lớn nhất
Độ âm điện lớn thứ 2
Nguyên tử có 10 electron
Nguyên tố d
Kim loại kiềm
Phổ biến nhất trong mặt trời
Phi kim mạnh nhất
Phổ biến nhất trong vỏ trái đất
Khí hiếm
Kim loại chuyển tiếp
NTK trung bình » 23
NTK trung bình » 1
NTK trung bình » 16
NTK trung bình » 56
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ – GV đưa ra các lá thăm (số lá thăm bằng số học sinh). Qui định: + HS có lá thăm kí hiệu nguyên tố sẽ làm nhóm trưởng + HS có lá thăm tên nguyên tố là thư kí + Nhóm trưởng tìm vị trí tập hợp nhóm, thư kí viết biển tên nhóm để các bạn trong nhóm di chuyển về vị trí của nhóm mình.
HS lắng nghe để nắm được các qui định.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ – GV quan sát HS thực hiện nhiệm vụ. Hỗ trợ khi cần thiết.
– HS bốc thăm. – Di chuyển về vị trí tập hợp nhóm do nhóm trưởng chọn.
Bước 3: Kết quả, thảo luận – GV chiếu bảng thông tin về các nguyên tố.
– kiểm tra, rà soát các thành viên trong nhóm.
Bước 4: Kết luận – Nhận xét quá trình thực hiện nhiệm vụ của HS. – Dẫn dắt vào bài luyện tập.
– nhận xét chéo các nhóm.
B. ÔN TẬP LÍ THUYẾT
1/ Nội dung 1: Mối quan hệ giữa vị trí nguyên tố và cấu tạo nguyên tử (10 phút)
a) Mục tiêu:
– Hiểu được mối quan hệ giữa vị trí nguyên tố và cấu tạo nguyên tử của nguyên tố đó.
– Rèn năng giải quyết vấn đề, tự học và năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân.
b) Nội dung:
– HS hoạt động cặp đôi và trả lời câu hỏi 1, 2 ở phiếu học tập số 1.
– Thảo luận nhóm câu 3.
c) Sản phẩm: kết quả phiếu học tập số 1.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Câu 1: Nguyên tố thuộc chu kì 4, nhóm IIA. Hãy cho biết:
– Số proton, số electron trong nguyên tử?
– Số lớp electron trong nguyên tử?
– Số eletron lớp ngoài cùng trong nguyên tử?
Câu 2: Cấu hình electron nguyên tử của một nguyên tố là: [Ar]4s1. Hãy cho biết vị trí của nguyên tố đó trong bảng tuần hoàn?
Câu 3: Khi biết cấu tạo nguyên tử của một nguyên tố (Cấu hình electron ) ta viết được những gì về vị trí của nguyên tố đó trong BTH và ngược lại?
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ – GV phát phiếu học tập số 1. – Giao nhiệm vụ hoạt động cặp đôi (3 phút) và hoạt động nhóm (3 phút)
– HS nhận nhiệm vụ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ – GV quan sát HS thực hiện nhiệm vụ. Hỗ trợ khi cần thiết.
– HS hoạt động cặp đôi trả lời câu hỏi số 1, 2 – Thảo luận nhóm câu 3
Bước 3: Kết quả, thảo luận – GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả.
– Báo cáo kết quả. – nhận xét chéo các nhóm.
Bước 4: Kết luận – GV dẫn dắt để HS tự rút ra kết luận.
Biết vị trí của một nguyên tố trong bảng tuần hoàn, có thể suy ra cấu tạo của nguyên tố đó và ngược lại. – Số thứ tự của nguyên tố « Số proton, số electron – Số thự tự của chu kì « Số lớp electron. – Số thứ tự của nhóm A « Số electron lớp ngoài cùng.
2/ Nội dung 2: Mối quan hệ giữa vị trí và tính chất của nguyên tố (10 phút)
a) Mục tiêu:
– HS hiểu được mối quan hệ giữa vị trí nguyên tố và tính chất của nó.
– Rèn năng giải quyết vấn đề, tự học và năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân.
b) Nội dung:
– HS hoạt động cá nhân và trả lời câu hỏi ở PHT số 2
Hãy hoàn thành bảng sau với các nguyên tố chu kì 3
IA
IIA
IIIA
IVA
VA
VIA
VIIA
– Tính KL,PK
– CT oxide cao nhất
– CT hydroxide cao nhất – Tính acid hay base
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ – GV phát phiếu học tập số 2. – Giao nhiệm vụ hoạt động cá nhân (5 phút) và thảo luận nhóm (2 phút)
– HS nhận nhiệm vụ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ – GV quan sát HS thực hiện nhiệm vụ. Hỗ trợ khi cần thiết.
– HS hoạt động cặp đôi trả lời câu hỏi số 1, 2 – Thảo luận nhóm câu 3
Bước 3: Kết quả, thảo luận – GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả.
– Báo cáo kết quả. – nhận xét chéo các nhóm.
Bước 4: Kết luận – GV dẫn dắt để HS tự rút ra kết luận.
– Biết vị trí nguyên tố trong BTH, có thể suy ra: + Tính kim loại, tính phi kim. + Hoá trị cao nhất Þ công thức oxide cao nhất và hydroxide tương ứng. + Oxide và hyđroxide có tính acid hay base
3/ Nội dung 3: So sánh tính chất của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận (10 phút)
a) Mục tiêu:
– Biết so sánh tính chất hoá học của các nguyên tố hoá học với nhau.
– Rèn năng giải quyết vấn đề, tự học và năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân.
b) Nội dung:
– HS hoạt động cá nhân và trả lời câu hỏi so sánh tính chất của các nguyên tố lân cận trong một chu kỳ và một nhóm.
c) Sản phẩm: So sánh tính phi kim
a. P(Z=15) với Si(Z=14) và S(Z=16)
b. P(Z=15) với N(Z=7) và As(Z=33)
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ – Giao nhiệm vụ hoạt động cá nhân (5 phút)
– HS nhận nhiệm vụ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ – GV quan sát HS thực hiện nhiệm vụ. Hỗ trợ khi cần thiết.
– HS hoạt động cá nhân
Bước 3: Kết quả, thảo luận – GV chọn ngẫu nhiên 1 HS báo cáo kết quả.
– Nhận xét câu trả lời của bạn
Bước 4: Kết luận – GV dẫn dắt để HS tự rút ra kết luận.
– Để so sánh tính chất các nguyên tố cần dựa vào qui luật biến đổi theo chiều điện tích hạt nhân tăng + trong 1 chu kì + trong 1 nhóm
C. LUYỆN TẬP, vẬN dỤNG (10 PHÚT)
a) Mục tiêu:
– Củng cố, khắc sâu các kiến thức đã học trong bài về ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
– Tiếp tục phát triển năng lực: tự học, sử dụng ngôn ngữ hóa học, phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn học.
b) Nội dung:
– Hoàn thành các câu hỏi trong phiếu học tập số 3.
– Ở hoạt động này GV cho HS hoạt động cá nhân là chủ yếu, có thể cho HS hoạt động cặp đôi để chia sẻ kết quả giải quyết các câu hỏi trong phiếu học tập
– Hoạt động chung cả lớp: GV mời một số học sinh trình bày kết quả, các HS khác góp ý bổ sung.
c) Sản phẩm:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Luyện tập
Câu 1: Nguyên tố R thuộc chu kì 3, nhóm IIA. R có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là
A. 2s2. B. 3s2. C. 3p2. D. 2p2.
Câu 2: Ion R2+ có cấu hình eletron lớp ngoài cùng là 2s22p6. Vị trí của R trong bảng tuần hoàn là?
A. Chu kỳ 2, nhóm VIIIA. B. Chu kỳ 3, nhóm IIIA.
C. Chu kỳ 2, nhóm VIA. D. Chu kì 3, nhóm IIA.
Câu 3: Nguyên tố X có số electron ở lớp M là 3. Nguyên tố X nằm ở ô thứ mấy trong bảng tuần hoàn?
A. 13. B. 3. C. 15. D. 5.
Câu 4: Hai nguyên tố X và Y đứng kế tiếp nhau trong một chu kì có tổng số proton là 25. Vị trí của X và Y trong bảng tuần hoàn là:
A. X và Y thuộc chu kì 3, X nhóm IIIA, Y nhóm IVA.
B. X và Y thuộc chu kì 3, X nhóm IIA, Y nhóm IIIA.
C. X và Y thuộc chu kì 3, X nhóm IA, Y nhóm IIA.
D. X và Y thuộc chu kì 4, X nhóm IIIA, Y nhóm IVA.
Câu 5: Cho các nguyên tố: K (Z = 19), N (Z = 7), Si (Z = 14), Mg (Z = 12). Dãy gồm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là
A. K, Mg, N, Si. B. Mg, K, Si, N. C. K, Mg, Si, N. D. N, Si, Mg, K.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ – Giao nhiệm vụ hoạt động cá nhân (5 phút)
– HS nhận nhiệm vụ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ – GV quan sát HS thực hiện nhiệm vụ. Hỗ trợ khi cần thiết.
– HS hoạt động cá nhân
Bước 3: Kết quả, thảo luận – GV chiếu đáp án, gọi HS ngẫu nhiên trả lời câu hỏi (có thể dùng phần mềm plickers để kiểm tra cả lớp, hoặc kiểm tra online nếu cơ sở vật chất cho phép)
– Thảo luận các đáp án đúng
Bước 4: Kết luận – GV định hướng để HS tự rút ra kết luận các kiến thức cần ghi nhớ, có thể tổng kết bằng sơ đồ tư duy.
– HS tổng kết lại các kiến thức cần ghi nhớ.
D. Vận dụng, mở rộng
a) Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức đã học để làm những bài tập tổng hợp.
b) Nội dung:
Câu 1: Một nguyên tử R có tổng số các hạt là 48.
a) Cho biết tên và xác định vị trí của R trong bảng HTTH?
b)Viết CTHH của oxide cao nhất của R, cho biết tính chất của hợp chất đó?.
Câu 2: Nguyên tử của một nguyên tố X có tổng số hạt bằng 34. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10.
Xác định vị trí của X trong bảng HTTH?
b)Viết phản ứng điều chế trực tiếp X?.
Câu 3: Một nguyên tố X thuộc nhóm VIB có số proton trong nguyên tử bằng 24. ứng dụng quan trọng nhất của nó hiện nay là được sử dụng để làm cứng thép. Nó là thành phẩn quan trọng của thép không gỉ và nhiều hợp kim khác. Số electron hoá trị của nguyên tử nguyên tố đó là
A. 6. B. 5. C. 4. D. 1.
Câu 4: Nguyên tố X được dùng để làm vỏ phủ vệ tinh nhân tạo hay khí cầu nhằm tăng nhiệt độ nhờ nó có tính hấp thụ bức xạ điện từ Mặt Trời khá tốt. Với tính chất nhẹ và bền hợp kim của nguyên tố X được dùng trong ngành công nghiệp chế tạo, cụ thể là tạo ra các chi tiết cho xe ô tô, xe tải, tàu hoả, tàu biển và cả máy bay,… Nguyên tố X có oxide cao nhất ứng với công thức R2O3. X là
A. Mg. B. Al. C. Si. D. P.
Câu 5: Một nguyên tố X phát xạ ra ánh sáng nhạt khi bị phơi ra trước oxygen và xuất hiện dưới một số dạng thù hình. Nó cũng là nguyên tố thiết yếu cho các cơ thể sống. Sử dụng quan trọng nhất trong thương mại của nó là để sản xuất phân bón. Nó cũng được sử dụng rộng rãi trong các loại vật liệu nổ, diêm, pháo hoa, thuốc trừ sâu, kem đánh răng và chất tẩy rửa. Tổng số hạt cơ bản (proton, neutron, electron) trong nguyên tử nguyên tố X là 46, biết số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14. Xác định vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn.
Câu 6: Y là hydroxide của nguyên tố M thuộc nhóm IA hoặc IIA hoặc IIIB. Cho 80g dd 50% của Y phản ứng hết với dung dịch HCl rồi cô cạn thu được 5,85 gam muối khan. Xác định Y?
c) Sản phẩm: Bài trình bày của HS được ghi vào vở.
d) Tổ chức thực hiện
– GV giao nhiệm vụ cho HS về nhà làm bài tập như mục Nội dung và khuyến khích HS thực hiện nhiệm vụ. HS nộp bài làm vào buổi học tiếp theo.
O2 Education gửi các thầy cô link download giáo án
-Tự chủ và tự học: Tích cực thực hiện các nhiệm vụ của bản thân trong bài ôn tập.
-Giaotiếp và hợp tác: Chủ động, gương mẫu, phối hợp cácthành viên trong nhóm hoàn thành các nội dung ôn tập chương.
-Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đề xuất được cách giải bài tập hợp lí và sáng tạo.
Năng lực hóa học
Hệ thống hoá được kiến thức về cấu tạo nguyên tử.
Về phẩm chất
Có ý thức tìm hiểu về chủ đề học tập, say mê và có niềm tin vào khoa học.
– Quan tâm đến bài tổng kết của cả nhóm, kiên nhẫn thực hiện các nhiệm vụ học tập vận dụng, mở rộng.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Giáo viên
– Phiếu học tập
– Kế hoạch bài dạy
Học sinh
– Sơ đồ tư duy hệ thống hóa về cấu tạo nguyên tử
II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1:Khởi động
a. Mục tiêu
– Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học sinh tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực, hiệu quả.
b.Nội dung
CÂU HỎI KHỞI ĐỘNG Câu 1. Hầu hết các nguyên tử được cấu tạo từ 3 loại hạt cơ bản, đó là ……. Câu 2. Hạt mang điện trong nguyên tử là……. Câu 3. Những nguyên tử có cùng số hạt proton nhưng khác nhau về số hạt neutron là ….. của nhau. Câu 4. Số phân lớp electron có trong lớp M là …. Câu 5. Số electron lớp ngoài cùng của Fluorine (Z = 9) là ……
c. Sản phẩm
TRẢ LỜI CÂU HỎI KHỞI ĐỘNG Câu 1: electron, pronton, notron Câu 2: electron và pronton Câu 3: đồng vị Câu 4: 3 Câu 5: 7
d. Tổ chứcthực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập – GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Quả bóng thần kì”. – Luật chơi: + GV đưa quả bóng chứa nội dung câu hỏi cho một bạn bất kì và bắt đầu mở nhạc. + HS dưới lớp chuyền bóng liên tục theo điệu nhạc. + GV bấm dừng nhạc ở một thời điểm bất kì, lúc đó bạn nào đang cầm bóng thì lên bục, mở bóng nhận thư và trả lời câu hỏi. Câu 1. Hầu hết các nguyên tử được cấu tạo từ 3 loại hạt cơ bản, đó là ……. Câu 2. Hạt mang điện trong nguyên tử là……. Câu 3. Những nguyên tử có cùng số hạt proton nhưng khác nhau về số hạt neutron là ….. của nhau. Câu 4. Số phân lớp electron có trong lớp M là …. Câu 5. Số electron lớp ngoài cùng của Flo (Z = 9) là ……
Nhận nhiệm vụ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Theo dõi và hỗ trợ cho HS
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS trả lời các câu hỏi
Báo cáo sản phẩm
Bước 4: Kết luận và nhận định GV chốt đáp án các câu hỏi, từ đó dẫn dắt vào bài
2. Hoạt động 2:Hình thành kiến thức mới
2.1 Hệ thống hóa kiến thức(8 phút)
a. Mục tiêu
– Hoạt động nhóm hiệu quả để hệ thống hóa kiến thức đã học dưới dạng sơ đồ tư duy.
b.Nội dung
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Sơ đồ tư duy hệ thống hóa kiến thức chương I
c. Sản phẩm
TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Sơ đồ tư duy của HS và sơ đồ tư duy mẫu của GV
d. Tổ chứcthực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập Chia lớp thành 4 nhóm Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm và vẽ sơ đồ tư duy hệ thống hóa kiến thức chương I (HS hoàn thành nhiệm vụ này ở nhà).
HS nhận nhiệm vụ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Phần này HS chuẩn bị ở nhà.
Hoàn thiện sơ đồ tư duy của nhóm
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận GV cho các nhóm treo sơ đồ tư duy lên bảng và gọi bất kì một HS trong các nhóm lên thuyết trình sản phẩm của nhóm mình. Các HS khác theo dõi và nhận xét.
Báo cáo sản phẩm thảo luận của nhóm
Bước 4: Kết luận và nhận định Nhận xét và chốt kiến thức
Nhận xét sản phẩm của nhóm khác
Kiến thức trọng tâm –
2.2 Hướng dẫn HS giải bài tập(.. phút)
a. Mục tiêu
GV sử dụng phương pháp dạy học bài tập định hướng cho HS giải một số bài tập phát triển năng lực hoá học cho cả chương.
b.Nội dung
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1Câu 1: Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố sau: N (Z= 7); Al (Z = 13); Cl (Z = 17). Câu 2: Nguyên tố X là một khoáng chất giữ vai trò quan trọng trong cơ thể con người. Trong cơ thể người, thành phần cơ bản cấu tạo nên xương và răng là X kết hợp với phosphorus, làm cho xương và răng chắc khoẻ. Ngoài ra, X còn cần cho quá trình hoạt động của thần kinh cơ, hoạt động của tim, chuyển hoá của thế bào và quá trình đông máu. a) Tổng số proton và electron trong nguyên tử của nguyên tố X là 40. Cho biết tên nguyên tố X. Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X.b) Biết hạt nhân nguyên tử của nguyên tố X có số hạt neutron bằng số hạt proton. Kí hiệu đầy đủ nguyên tử trên. Câu 3: Đơn chất của nguyên tố A được sử dụng khí để cắt, hàn kim loại nóng chảy trong công nghiệp. Biếttổng số các loại hạt proton, neutron và electron trong 3 đồng vị trên là 75, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 21 hạt. a) Xác định nguyên tố A.b) Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố B và cho biết nguyên tư này đều có bao nhiêu electron ở lớp ngoài cùng? Dự đoán tính chất hoá học nguyên tố B. Câu 4: Các nguyên tử Ne (Z = 10), Al (Z = 13), Cr (Z = 24), K (Z = 19), F (Z = 9) có bao nhiêu electron độc thân ở trạng thái cơ bản? Những nguyên tố nào là kim loại, phi kim, khí hiếm?
c. Sản phẩm
TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1Câu 1: N (Z = 7): 1s22s22p3. Al (Z = 13): 1s22s22p63sz3p;. Cl (Z= 17): 1s22s22pG3s23p5. Câu 2: a) 2Z = 40 → Z = 20 → Nguyên tố calcium (Ca): 1 s22sz2p63s23p64s2. b) N = Z = 20 → A = 40 → Kí hiệu nguyên tử: Ca. Câu 3: a) 6Z + (Nx + NY + Nz) = 75 6Z – (Nx + NY + Nz) = 21 → Z = 8 → Nguyên tố oxygen (O). b) Cấu hình e: 1 s22s22p4. Số electron lớp ngoài cùng: 6. Tính chất hoá học: tính phi kim. Câu 4:Nguyên tốSố electron độc thânLoại nguyên tố Ne (Z = 10) 0 Khí hiếm AI (Z= 13) 1 Kim loại Cr (Z = 24) 6 Kim loại K(Z = 19) 1 Kim loại F(Z = 9) 1 Phi kim
d. Tổ chứcthực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập Chia lớp thành 4 nhóm Cho HS thảo luận nhóm theo kĩ thuật khăn trải bàn.
Nhận nhiệm vụ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Theo dõi và hỗ trợ cho nhóm HS
Thảo luận và ghi câu trả lời vào PHT
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận Yêu cầu bất kì 4 HS trong lớp lên bảng giải lại các bài tập đã thảo luận (mỗi HS 1 bài). Các HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung.
Giải bài tập trên bảng
Bước 4: Kết luận và nhận định Nhận xét và chốt kiến thức
Nhận xét sản phẩm của nhóm khác
Kiến thức trọng tâm –
3. Hoạt động: Luyện tập
a. Mục tiêu
Vận dụng kiến thức đã học giải nhanh các bài tập trắc nghiệm
b.Nội dung
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2Câu 1. Nguyên tử là phần tử nhỏ nhất của chất và A. không mang điện. B. mang điện tích dương. C. mang điện tích âm. D. có thể mang điện hoặc không mang điện. Câu 2. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxygen mới có 8 proton. B. Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxygen mới có 8 neutron. C. Chỉ có nguyên tử oxygen mới có 8 electron. D. Cả A và C. Câu 3. Số hiệu nguyên tử cho biết A. số proton trong hạt nhân nguyên tử. B. số electron trong lớp vỏ nguyên tử. C. số thứ tự của nguyên tố trong bảng tuần hoàn. D. số neutron trong hạt nhân nguyên tử. Câu 4. Cấu hình electron nào sau đây là của nguyên tử fluorine (Z = 9)? A. 1s22s22p3. B. 1s22s22p4. C. 1s22s32p4. D. 1s22s22p5. Câu 5. Nguyên tử của nguyên tố phosphorus (Z = 15) có số electron độc thân là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 6: Nguyên tử nguyên tố Na có 11 proton, 11 electron và 12 neutron. Điện tích hạt nhân nguyên tử Na là A. 11+. B. 11-. C. 12+. D. 12-. Câu 7: Cho các phát biểu sau: a) Nguyên tử được cấu tạo từ các hạt cơ bản là p, n, e. b) Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử có cùng số neutron. c) Hạt nhân nguyên tử cấu tạo bởi các hạt proton và hạt neutron. d) Vỏ nguyên tử được cấu tạo từ các hạt electron. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 8: Nói về cấu tạo lớp vỏ electron của nguyên tử, phát biểu nào sau đây sai? A. Phân lớp p chứa tối đa 6 electron. B. Lớp L chứa tối đa 8 electron. C. Lớp M chứa tối đa 18 electron. D. Phân lớp d chứa tối đa 5 electron. Câu 9: Các electron của nguyên tử nguyên tố X được phân bố trên 3 lớp, lớp thứ 3 có 6 electron. Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử nguyên tố X là A. 6. B. 8. C. 14. D. 16. Câu 10: Cho 3 nguyên tố X(Z=2); Y(Z=17); T(Z=20). Phát biểu nào sau đây là đúng? A. X và Y là khí hiếm, T là kim loại. B. X và T là kim loại, Y là phi kim. C. X là khí hiếm, Y là phi kim, T là kim loại. D. X là kim loại, Y là phi kim, T là khí hiếm
c. Sản phẩm
TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2Câu 1: A Câu 6:ACâu 2: A Câu 7: CCâu 3: A Câu 8: DCâu 4: D Câu 9: DCâu 5: C Câu 10: C
d. Tổ chứcthực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV cho HS luyện tập 10 câu hỏi trắc nghiệm bằng trò chơi Quizzi HS sử dụng điện thoại có kết nối internet để chơi. Kết thúc trò chơi, HS nào có vị thứ cao nhất sẽ nhận được một phần quà của GV.
Nhận nhiệm vụ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Theo dõi và hỗ trợ cho HS
Sử dụng điện thoại có kết nối mạng và đăng nhập vào trò chơi
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận Sau khi trò chơi kết thúc, GV gọi một số HS giải thích vì sao chọn được đáp án đúng.
HS giải thích các câu trả lời.
Bước 4: Kết luận và nhận định Nhận xét và chốt kiến thức
Ghi nhớ kiến thức
4. Hoạt động: vận dụng
a. Mục tiêu
Vận dụng được kiến thức đã học về nguyên tử để giải thích ứng dụng trong thực tiễn.
b.Nội dung
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 Em hãy tìm hiểu thêm về bom nguyên tử? Vì sao ngày nay thế giới cấm nghiên cứu, phát triển và sử dụng vũ khí hạt nhân.
c. Sản phẩm
TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 Vũ khí hạt nhân đơn giản là lấy năng lượng từ quá trình phân hạch (còn gọi là phân rã hạt nhân). Một vật liệu có khả năng phân rã được lắp ráp vào một khối lượng tới hạn, trong đó khởi phát một phản ứng dây chuyền và phản ứng đó gia tăng theo tốc độ của hàm mũ, giải thoát một năng lượng khổng lồ. Quá trình này được thực hiện bằng cách bắn một mẫu vật liệu chưa tới hạn này vào một mẫu vật liệu chưa tới hạn khác để tạo ra một trạng thái gọi là siêu tới hạn. Khó khăn chủ yếu trong việc thiết kế tất cả các vũ khí hạt nhân là đảm bảo một phần chủ yếu các nhiêu liệu được dùng trước khi vũ khí tự phá hủy bản thân nó. Thông thường vũ khí như vậy được gọi là bom nguyên tử, còn gọi là bom A.
d. Tổ chứcthực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập Yêu cầu tìm hiểu tư liệu từ sách báo và internet để trả lời câu hỏi vào tiết học sau.
Nhận nhiệm vụ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Theo dõi và hỗ trợ cho HS
Tìm hiểu và trả lời câu hỏi của GV.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận Yêu cầu HS báo cáo kết quả tìm hiểu của mình
Báo cáo sản phẩm mình
Bước 4: Kết luận và nhận định Nhận xét và chốt kiến thức
Nhận xét sản phẩm của HS khác
IV. PHỤ LỤC (Nếu có). Hồ sơ dạy học.
Phiếu học tập.
Phiếu hướng dẫn tiến hành thí nghiệm.
Bảng kiểm (dùng để đánh giá kết quả hoạt động của nhóm).
O2 Education gửi các thầy cô link download giáo án
BÀI 18: HYDROGEN HALIDE VÀ MỘT SỐ PHẢN ỨNG CỦA ION HALIDE
Tuần: 32-34
Tiết: 64-67
Ngày soạn:
Thời gian thực hiện:
I. MỤC TIÊU
Về năng lựcchung
– Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu các đặc điểm vật lí, tính chất hóa học của các hợp chất chứa halogen, cũng như những ứng dụng phổ biến của ion halide trong đời sống.
– Giao tiếp, hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt về tính chất của hydrogen halide, ion halide, các ứng dụng trong thực tiễn. Hoạt động nhóm và cặp đôi một cách hiệu quả theo yêu cầu của giáo viên, các thành viên trong nhóm đều tham gia và trình bày báo cáo. Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
– Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm, liên hệ thực tiễn nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học và cuộc sống.
Năng lực hóa học
Nhận thức hóa học
– Nhận xét (từ bảng dữ liệu về nhiệt độ sôi) và giải thích được xu hướng biến đổi nhiệt độ sôi của các hydrogen halide từ HCl tới HI dựa vào tương tác van der Waals.
– Giải thích được sự bất thường về nhiệt độ sôi của HF so với các HX khác.
– Trình bày được xu hướng biến đổi tính acid của dãy hydrohalic acid.
– Trình bày được tính khử của các ion halide (Cl–, Br–, I–) thông qua phản ứng với chất oxi hoá là sulfuric acid đặc.
Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học
– Thực hiện được thí nghiệm phân biệt các ion F–, Cl–, Br–, I– bằng cách cho dung dịch silver nitrate vào dung dịch muối của chúng.
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học
– Nêu được ứng dụng của một số hydrogen halide.
Về phẩm chất
– Cẩn thận, trung thực, trách nhiệm và thao tác an toàn trong quá trình làm thực nghiệm.
– Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập bộ môn hóa học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Giáo viên
– Kế hoạch bài dạy, PowerPoint bài giảng (kèm theo máy chiếu).
– Các phiếu học tập, bảng kiểm, bảng đánh giá, phiếu hướng dẫn hoạt động.
– Sách giáo khoa, sách giáo viên.
– Giấy A3 (làm “khăn trải bàn”).
– Dụng cụ và hóa chất (6 bộ/lớp)
Dụng cụ: ống nghiệm (24 ống nghiệm), ống hút nhỏ giọt (6 ống), giá để ống nghiệm (6 cái).
Hóa chất: Dung dịch AgNO3, NaF, NaCl, NaBr và NaI có cùng nồng độ 0,1M.
Học sinh
– Tập vở ghi bài, sách giáo khoa.
– Giấy khổ lớn, bút viết để trình bày nội dung.
II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Khởi động (15 phút)
a. Mục tiêu
– Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học sinh tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực, hiệu quả. Khơi gợi lại các kiến thức cũ liên quan đến bài học.
b.Nội dung
CÂU HỎI KHỞI ĐỘNGCâu 1: Quan sát hình ảnh và kết hợp với đọc đoạn thông tin sau, hãy trả lời các câu hỏi bên dưới: Thủy tinh vốn cứng, trơn và khá trơ về mặt hóa học nên việc chạm khắc là điều không đơn giản. Trước đây, muốn khắc các hoa văn, cần phủ lên bề mặt thủy tinh một lớp paraffin, thực hiện chạm khắc các hoa văn lên lớp paraffin, để phần thủy tinh cần khắc lộ ra. Nhỏ dung dịch hydrofluoric acid hoặc hỗn hợp CaF2 và H2SO4 đặc lên lớp paraffin đó, phần thủy tinh cần chạm khắc sẽ bị ăn mòn, tạo nên những hoa văn trên vật dụng cần trang trí. Hình 1.1. Chữ được khắc trên bề mặt tấm thủy tinh(Nguồn: https://uka.edu.vn) a) Có thể dùng hợp chất nào để khắc chữ lên thủy tinh? b) Tại sao có thể thay thế hợp chất trên bằng hỗn hợp CaF2 và H2SO4 đặc? Viết phương trình hóa học để minh họa. Câu 2: Hãy viết 05 phương trình hóa học trong đó có sự tham gia phản ứng của HCl mà em đã được học.
c. Sản phẩm
TRẢ LỜI CÂU HỎI KHỞI ĐỘNGCâu 1: a) Sử dụng hydrofluoric acid. b) Hỗn hợp CaF2 và H2SO4 xảy ra phản ứng hóa học để tạo thành HF có khả năng ăn mòn thủy tinh: CaF2 + H2SO4 → CaSO4 + 2HF. Câu 2: Những phương trình quen thuộc như HCl tác dụng với một số kim loại, muối carbonate, muối sulfite, base, basic oxide,…
d. Tổ chứcthực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập Yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân, trả lời các câu hỏi trong phiếu “câu hỏi khởi động” trong thời gian 5 phút. Giáo viên có thể kết hợp cho học sinh theo dõi thí nghiệm qua video ở đường link sau: Video khắc chữ lên thủy tinh.
Nhận nhiệm vụ, nêu thắc mắc nếu có trước khi thực hiện nhiệm vụ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Theo dõi các học sinh thực hiện nhiệm vụ, hỗ trợ nếu học sinh gặp khó khăn bằng các gợi ý phù hợp.
Đọc ngữ liệu, quan sát hình ảnh, kết hợp với kiến thức đã được học trước đây để trả lời các câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận Yêu cầu 02 học sinh lên bảng trình bày kết quả hoạt động, mỗi học sinh ứng với một câu hỏi trong phiếu.
Học sinh trình bày sản phẩm của mình (viết trực tiếp lên bảng). Các học sinh khác theo dõi để nhận xét góp ý.
Bước 4: Kết luận và nhận định Yêu cầu 02 học sinh khác nhận xét sản phẩm trên bảng. Đưa ra kết luận về độ chính xác của các câu trả lời. Từ đó, giáo viên giới thiệu cho học sinh các hợp chất hydrogen halide và ion halide, dẫn dắt học sinh vào bài để tìm hiểu về các tính chất của chúng.
Học sinh đưa ra nhận xét góp ý. Học sinh theo dõi, chỉnh sửa nội dung sản phẩm cá nhân.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
2.1 Hoạt động tìm hiểu về tính chất vật lí của hydrogen halide (30 phút)
a. Mục tiêu
– Nhận xét (từ bảng dữ liệu về nhiệt độ sôi) và giải thích được xu hướng biến đổi nhiệt độ sôi của các hydrogen halide từ HCl tới HI dựa vào tương tác van der Waals.
– Giải thích được sự bất thường về nhiệt độ sôi của HF so với các HX khác.
b.Nội dung
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1Câu 1: Dựa vào bảng số liệu sau và hình ảnh bên dưới, cho biết nhiệt độ sôi của các hydrogen halide từ HCl đến HI biến đổi như thế nào? Giải thích. Bảng 2.1.Bảng mô tả đặc điểm, tính chất vật lí của hydrogen halide (HX)Hydrogen halideHFHClHBrHI Tên hợp chất Hydrogen fluoride Hydrogen chloride Hydrogen bromide Hydrogen iodine Thể, 20℃ Khí Khí Khí Khí Màu sắc Không màu Không màu Không màu Không màu Nhiệt độ sôi (℃) 20 –85 –67 –35 Độ tan trong nước ở 0℃ (%) Vô hạn 42 68 70 Độ dài liên kết H–X () 0,92 1,27 1,41 1,61 Bán kính ion halide (nm) 0,133 0,181 0,196 0,220 Hình 2.1.Tương tác van der Waals giữa các phân tử HXCâu 2: Quan sát hình ảnh sau, giải thích nhiệt độ sôi cao bất thường của hydrogen fluoride so với các hydrogen halide còn lại. Hình 2.2.Liên kết hydrogen giữa các phân tử HFCâu 3: Thông tin trong bảng trên cho biết độ tan của hydrogen fluoride trong nước ở 0℃ là vô hạn. Giải thích nguyên nhân dẫn đến tính chất này.
c. Sản phẩm
TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1Câu 1: Nhiệt độ sôi của các hydrogen halide tăng dần từ HCl, HBr, HI (–85, –67, –35℃). Giữa các phân tử hydrogen halide hình thành tương tác van der Waals; từ HCl đến HI, khối lượng phân tử và số electron trong nguyên tử halogen tăng, làm tăng tương tác van der Waals, dẫn đến nhiệt độ sôi tăng từ HCl đến HI. Câu 2: Fluorine có độ âm điện lớn nhất (3,98; theo thang Pauling), giữa các phân tử HF tạo được liên kết hydrogen, loại liên kết này bền vững hơn tương tác van der Waals giữa các phân tử. So với HCl, HBr và HI, để phá vỡ liên kết giữa các phân tử HF, ngoài năng lượng để phá vỡ tương tác van der Waals, cần thêm năng lượng cao hơn để phá vỡ các liên kết hydrogen, nên nhiệt độ sôi của HF cao bất thường so với các hydrogen halide còn lại. Trung bình, có khoảng 5–6 phân tử HF tạo liên kêt hydrogen với nhau: [HF]5, [HF]6, nên ở điều kiện thường, HF khó bay hơi hơn các hydrogen halide còn lại. Câu 3: Phân tử H–F hình thành được liên kết hydrogen với các phân tử nước, nên tan tốt trong nước.
d. Tổ chứcthực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập Chia lớp thành 6 nhóm. Giới thiệu sơ lược về bảng số liệu trong phiếu học tập số 1, nhắc lại cho học sinh nắm cách gọi tên các hydrogen halide. Yêu cầu học sinh thảo luận và trả lời câu hỏi trong phiếu học tập số 1 trong 10 phút.
Nhận nhiệm vụ, nêu thắc mắc nếu có trước khi thực hiện nhiệm vụ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Quan sát và ghi nhận hoạt động của các nhóm. Hỗ trợ các nhóm học sinh nếu gặp khó khăn trong quá trình tham gia hoạt động bằng các gợi ý phù hợp.
Thảo luận và ghi câu trả lời vào phiếu học tập.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận Yêu cầu đại diện hai nhóm báo cáo kết quả phiếu học tập số 1.
Báo cáo sản phẩm thảo luận của nhóm. Nhóm thứ nhất báo cáo câu hỏi số 1, nhóm thứ hai báo cáo câu hỏi số 2 và 3. Các nhóm còn lại theo dõi, thảo luận, nhận xét và góp ý.
Bước 4: Kết luận và nhận định Nhận xét sản phẩm của các nhóm, phân tích các nội dung mà nhóm đã trình bày, thống nhất nội dung cốt lõi (kiến thức trọng tâm) để ghi vào vở. Nhận xét thái độ, kết quả thực hiện nhiệm vụ của các nhóm học sinh, định hướng nhiệm vụ tiếp theo mà các nhóm cần thực hiện.
Nhận xét sản phẩm của nhóm khác. Theo dõi và ghi nhận nội dung kiến thức trọng tâm.
Kiến thức trọng tâm – Nhiệt độ sôi của các hydrogen halide tăng dần từ HCl đến HI. Nguyên nhân là do khối lượng phân tử tăng, làm tăng năng lượng cần thiết cho quá trình sôi; đồng thời, sự tăng kích thước và số electron trong phân tử, dẫn đến tương tác van der Waals giữa các phân tử tăng. – Các phân tử hydrogen fluoride hình thành liên kết hydrogen liên phân tử, loại liên kết này bền hơn tương tác van der Waals, nên nhiệt độ sôi của hydrogen fluoride cao bất thường so với các hydrogen halide còn lại.
2.2 Hoạt động tìm hiểu về hydrohalic acid (25 phút)
a. Mục tiêu
– Trình bày được xu hướng biến đổi tính acid của dãy hydrohalic acid.
b.Nội dung
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2Câu 1: Dựa vào bảng sau, nhận xét mối liên hệ giữa sự biến đổi năng lượng liên kết và độ dài liên kết H–X với sự biến đổi tính acid của các hydrohalic acid. Bảng 2.2. Độ dài và năng lượng liên kết H–X trong các hydrogen halideHydrogen halideHFHClHBrHI Độ dài liên kết H–X () 0,92 1,27 1,41 1,61 Năng lượng liên kết H–X (kJ/mol) 565 427 363 295 Câu 2: Hoàn thành PTHH của các phản ứng sau: NaOH + HCl → Zn + HCl → CaO + HBr → K2CO3 + HI → Câu 3: Em hãy đề xuất cách bảo quản hydrofluoric acid trong phòng thí nghiệm.
c. Sản phẩm
TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2Câu 1: Độ âm điện càng lớn, năng lượng liên kết H–X càng lớn, dẫn đến độ dài liên kết càng nhỏ. Từ fluorine đến iodine, độ âm điện giảm, năng lượng liên kết H–X cũng giảm, dẫn đến độ dài liên kết tăng dần. Trong các hydrohalic acid, độ dài liên kết càng lớn, tính acid càng mạnh. Câu 2: Hoàn thành PTHH của các phản ứng sau: NaOH + HCl → NaCl + H2O Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 CaO + 2HBr → CaBr2 + H2O K2CO3 + 2HI → 2KI + H2O + CO2Câu 3: Do đặc điểm ăn mòn thủy tinh nên để bảo quản acid HF trong phòng thí nghiệm, chỉ sử dụng các loại chai nhựa.
d. Tổ chứcthực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập Chia lớp thành 6 nhóm (như các hoạt động trước). Giới thiệu sơ lược về việc hòa tan các hydrogen halide trong nước thì thu được các dung dịch acid, trong đó HF là acid yếu, còn lại là các acid mạnh có tính chất điển hình của acid. Yêu cầu học sinh nhắc lại các tính chất điển hình đó (kết hợp với đáp án câu hỏi khởi động để trả lời). Yêu cầu học sinh thảo luận và trả lời câu hỏi trong phiếu học tập số 2 trong 10 phút. Gợi ý học sinh áp dụng kết quả trong phần khởi động.
Nhắc lại các tính chất của một acid điển hình là làm quỳ tím hóa đỏ, tác dụng với kim loại đứng trước hydrogen trong dãy hoạt động hóa học, tác dụng với basic oxide, base và một số muối. Nhận nhiệm vụ, nêu thắc mắc nếu có trước khi thực hiện nhiệm vụ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Quan sát và ghi nhận hoạt động của các nhóm. Hỗ trợ các nhóm học sinh nếu gặp khó khăn trong quá trình tham gia hoạt động bằng các gợi ý phù hợp. Hướng dẫn học sinh thực hiện đúng các bước của kĩ thuật khăn trải bàn.
Thảo luận và ghi câu trả lời vào phiếu học tập; có thể sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn để thảo luận.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận Yêu cầu đại diện hai nhóm báo cáo kết quả phiếu học tập số 2.
Báo cáo sản phẩm thảo luận của nhóm. Nhóm thứ nhất báo cáo câu hỏi số 1 và 3, nhóm thứ hai báo cáo câu hỏi số 2. Các nhóm còn lại theo dõi, thảo luận, nhận xét và góp ý.
Bước 4: Kết luận và nhận định Nhận xét sản phẩm của các nhóm, phân tích các nội dung mà nhóm đã trình bày, thống nhất nội dung cốt lõi (kiến thức trọng tâm) để ghi vào vở. Nhận xét thái độ, kết quả thực hiện nhiệm vụ của các nhóm học sinh, định hướng nhiệm vụ tiếp theo mà các nhóm cần thực hiện.
Nhận xét sản phẩm của nhóm khác. Theo dõi và ghi nhận nội dung kiến thức trọng tâm.
Kiến thức trọng tâm – Tính acid của các hydrohalic acid tăng dần từ hydrofluoric acid đến hydroiodic acid.
2.3 Hoạt động tìm hiểu về tính khử của các ion halide (20 phút)
a. Mục tiêu
– Trình bày được tính khử của các ion halide (Cl–, Br–, I–) thông qua phản ứng với chất oxi hoá là sulfuric acid đặc.
b.Nội dung
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3Câu 1: Nhận xét sự thay đổi số oxi hóa của nguyên tử các nguyên tố halogen trong phản ứng của muối halide với dung dịch H2SO4 đặc. KCl + H2SO4(đặc) KHSO4 + HCl↑ 2KCl + H2SO4(đặc) K2SO4 + 2HCl↑ 2K + 2H2O4(đặc) → 2 + O2↑ + K2SO4 + 2H2O 2K + 2H2O4(đặc) → 2↓ + O2↑ + K2SO4 + 2H2O 6K + 4H2O4(đặc) → 32↓ + ↓ + 3K2SO4 + 4H2O 8K + 5H2O4(đặc) → 42↓ + H2↑ + 4K2SO4 + 4H2O Hình 2.3.Các muối KCl (a), KBr (b), KI (c) phản ứng với dung dịch H2SO4 đặcCâu 2: Viết quá trình các ion halide bị oxi hóa thành đơn chất tương ứng. Câu 3: Phản ứng nào dưới đây chứng minh tính khử của các ion halide. BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl; 2NaCl 2Na + Cl2; 2HBr + H2SO4 → Br2 + SO2 + 2H2O; HI + NaOH → NaI + H2O.
c. Sản phẩm
TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3Câu 1: – Số oxi hóa của ion bromine tăng từ –1 lên 0, thể hiện tính khử. Tùy thuộc vào điều kiện của phản ứng, ion iodide có thể khử được H2SO4 đặc tạo ra các sản phẩm khử như SO2, S, H2S; ion bromide chỉ khử ra sản phẩm SO2. Vì vậy, có thể chứng minh tính khử của I– mạnh hơn Br–. – Ion chloride không thay đổi số oxi hóa; trong phản ứng dới dung dịch H2SO4 đặc, ion Cl– không thể hiện được tính khử. Câu 2: Quá trình oxi hóa ion halide đơn chất tương ứng: 2Br– → Br2 + 2e 2I– → I2 + 2e Tổng quát: 2X– → X2 + 2e Câu 3: Các phản ứng thể hiện tính khử của ion halide (trong đó số oxi hóa của ion halide tăng từ –1 lên 0): 2NaCl 2Na + Cl2; 2HBr + H2SO4 → Br2 + SO2 + 2H2O;
d. Tổ chứcthực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập Chia lớp thành 6 nhóm (như các hoạt động trước). Yêu cầu học sinh thảo luận và trả lời câu hỏi trong phiếu học tập số 3 trong 10 phút. Giáo viên đưa ra các gợi ý dựa trên sự thay đổi số oxi hóa, xác định các ion halide có tính oxi hóa hay tính khử, dự đoán ion nào có tính khử mạnh hơn (dựa trên sản phẩm khử, có sự thay đổi số oxi hóa nhiều hay ít).
Nhớ lại các kiến thức về phản ứng oxi hóa – khử, chất oxi hóa và chất khử, quá trình oxi hóa và quá trình khử. Nhận nhiệm vụ, nêu thắc mắc nếu có trước khi thực hiện nhiệm vụ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Quan sát và ghi nhận hoạt động của các nhóm. Hỗ trợ các nhóm học sinh nếu gặp khó khăn trong quá trình tham gia hoạt động bằng các gợi ý phù hợp.
Thảo luận và ghi câu trả lời vào phiếu học tập.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận Yêu cầu đại diện hai nhóm báo cáo kết quả phiếu học tập số 3.
Báo cáo sản phẩm thảo luận của nhóm. Nhóm thứ nhất báo cáo câu hỏi số 1, nhóm thứ hai báo cáo câu hỏi số 2 và 3. Các nhóm còn lại theo dõi, thảo luận, nhận xét và góp ý.
Bước 4: Kết luận và nhận định Nhận xét sản phẩm của các nhóm, phân tích các nội dung mà nhóm đã trình bày, thống nhất nội dung cốt lõi (kiến thức trọng tâm) để ghi vào vở. Nhận xét thái độ, kết quả thực hiện nhiệm vụ của các nhóm học sinh, định hướng nhiệm vụ tiếp theo mà các nhóm cần thực hiện. Nghiên cứu trước về thí nghiệm nhận biết các ion halide trong dung dịch.
Nhận xét sản phẩm của nhóm khác. Theo dõi và ghi nhận nội dung kiến thức trọng tâm. Chuẩn bị các kiến thức thực hành.
Kiến thức trọng tâm –Tính khử của các ion halide tăng theo chiều F– < Cl– < Br– < I– .
2.4 Hoạt động thực hành thí nghiệm nhận biết ion halide trong dung dịch (35 phút)
a. Mục tiêu
– Thực hiện được thí nghiệm phân biệt các ion F–, Cl–, Br–, I– bằng cách cho dung dịch silver nitrate vào dung dịch muối của chúng.
– Thống nhất giữa nội dung báo cáo và kết quả thí nghiệm trong quá trình thực hiện.
– Có trách nhiệm trong việc đảm bảo an toàn cho bản thân và người khác, bảo quản và sử dụng hợp lí các hóa chất và dụng cụ.
b.Nội dung
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4Câu 1: Tiến hành thí nghiệm và quan sát hiện tượng. HƯỚNG DẪN THÍ NGHIỆMKiểm tra dụng cụ và hóa chất – Hóa chất: Dung dịch AgNO3, NaF, NaCl, NaBr và NaI có cùng nồng độ 0,1M. – Dụng cụ: ống nghiệm (4 ống nghiệm), ống hút nhỏ giọt (5 ống), giá để ống nghiệm.Cách tiến hành – Bước 1: Lấy lần lượt khoảng 2 mL mỗi dung dịch NaF, NaCl, NaBr và NaI cho vào 4 ống nghiệm được đánh số thứ tự từ 1 đến 4. – Bước 2: Thêm tiếp vào mỗi ống nghiệm vài giọt dung dịch AgNO3. Quan sát hiện tượng và giải thích. Nhiệm vụ 1: Trước khi thực hiện thí nghiệm – Viết phương trình hóa học các phản ứng dự kiến xảy ra. – Dự đoán hiện tượng thu được khi thí nghiệm. – Kiểm tra dụng cụ hóa chất đầy đủ chưa? – Vẽ mô hình tiến trình thực hiện thí nghiệm. Nhiệm vụ 2: Thực hiện thí nghiệm – Bố trí thí nghiệm như sơ đồ đã phát thảo. – Thực hiện thí nghiệm và ghi lại các hiện tượng quan sát được. – Dọn dẹp khu vực thí nghiệm, vệ sinh dụng cụ thí nghiệm, trả dụng cụ hóa chất về đúng vị trí ban đầu đã lấy. – Tự đánh giá kết quả hoạt động nhóm theo bảng kiểm đính kèm. Nhiệm vụ 3: Báo cáo kết quả – Báo cáo trước lớp: vẽ lại sơ đồ trên bảng, ghi lại hiện tượng kèm theo. – Viết PTHH của các phản ứng hóa học xảy ra. – Rút ra kết luận về cách nhận biết các ion halide trong dung dịch. – Báo cáo tự đánh giá kết quả hoạt động. Câu 2: Cho biết kết quả của một thí nghiệm tương tự với các dung dịch NaF, NaCl, NaBr và NaI (không đúng theo thứ tự trên hình) như sau: Hình 2.4. Kết quả thí nghiệm nhận biết các ion halide bằng dung dịch AgNO3. Hãy cho biết ứng với từng ống nghiệm ban đầu chứa dung dịch nào trong các dung dịch đã cho ở trên. Câu 3: Nêu cách nhận biết hai dung dịch CaCl2 và NaNO3, viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
c. Sản phẩm
TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4Câu 1:Nhiệm vụ 1: – Các phản ứng dự kiến xảy ra (HS có thể dự kiến khác). NaCl + AgNO3 ⟶ AgCl¯ + NaNO3 NaBr + AgNO3 ⟶ AgBr¯ + NaNO3 NaI + AgNO3 ⟶ AgI¯ + NaNO3 – Dự kiến hiện tượng: ống nghiệm (1) không có hiện tượng; ống nghiệm (2) có kết tủa trắng; ống nghiệm (3) có kết tủa vàng nhạt; ống nghiệm (4) có kết tủa vàng đậm. – Sơ đồ thí nghiệm: Nhiệm vụ 2 – Nhiệm vụ 3: – 05 dung dịch NaF, NaCl, NaBr, NaI và AgNO3 đều không màu. – Khi cho dung dịch AgNO3 vào 4 ống nghiệm, ống nghiệm (1) không có hiện tượng; ống nghiệm (2) có kết tủa trắng; ống nghiệm (3) có kết tủa vàng nhạt; ống nghiệm (4) có kết tủa vàng đậm. Phương trình hóa học của các phản ứng, cách nhận biết như sau: NaCl + AgNO3 ⟶ AgCl¯ + NaNO3 NaBr + AgNO3 ⟶ AgBr¯ + NaNO3 NaI + AgNO3 ⟶ AgI¯ + NaNO3 Dựa vào sự thay đổi thể của chất trước và sau phản ứng, sự khác nhau về màu sắc của chất rắn. F– không phản ứng Cl– AgCl↓ màu trắng Br– AgBr↓ màu vàng nhạt I– AgI↓ màu vàng Câu 2: Ống nghiệm (1) ứng với dung dịch NaI, (2) ứng với dung dịch NaBr, (3) ứng với dung dịch NaCl, (4) ứng với dung dịch NaF. Câu 3: Nhỏ vài giọt dung dịch AgNO3 vào 2 mẫu thử, mẫu thử cho kết tủa trắng là dung dịch CaCl2, lọ còn lại là NaNO3. CaCl2 + 2AgNO3 ⟶ 2AgCl¯ + Ca(NO3)2
d. Tổ chứcthực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập Chia lớp thành 6 nhóm ứng, yêu cầu các nhóm lấy các dụng cụ hóa chất đã được chuẩn bị sẵn sao cho đủ số lượng như trong phiếu học tập số 4, di chuyển về đúng vị trí của từng nhóm. Yêu cầu học sinh thảo luận và thực hiện theo đúng các yêu cầu trong phiếu học tập số 4, riêng mục báo cáo kết quả sẽ thực hiện sau, trong thời gian 15 phút.
Đại diện các nhóm di chuyển về khu vực nhận hóa chất, dụng cụ và trở về vị trí của nhóm mình. Nhận nhiệm vụ, nêu thắc mắc (nếu có) trước khi thực hiện nhiệm vụ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Theo dõi việc thực hiện các bước thí nghiệm của các nhóm (thảo luận trước khi thí nghiệm, các thao tác thí nghiệm, dọn dẹp vệ sinh, ghi nhận kết quả). Hỗ trợ các nhóm khi có khó khăn bằng các gợi ý phù hợp. Đối với các nhóm không thực hiện nghiêm túc, có thể đình chỉ không cho nhóm tiếp tục tiến hành thí nghiệm để đảm bảo an toàn.
Các nhóm thực hiện theo đúng hướng dẫn trên phiếu học tập số 4 (việc thảo luận cần ghi ra rõ ràng, thao tác cẩn thận, tiết kiệm hóa chất, dọn dẹp vệ sinh, ghi nhận kết quả đầy đủ). Các nhóm thảo luận các câu hỏi số 2 và 3 kèm theo. Các nhóm nộp kết quả hoạt động của nhóm, tự đánh giá theo bảng kiểm.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận Yêu cầu đại diện hai nhóm báo cáo kết quả phiếu học tập số 4.
Đại diện nhóm trình bày kết quả hoạt động (theo đúng quy trình trong nhiệm vụ 3, phiếu học tập số 4) và kết quả đánh giá, các nhóm khác bổ sung. Phần trình bày kết quả thí nghiệm cần ghi rõ trên bảng dưới dạng sơ đồ. Các nhóm còn lại theo dõi, thảo luận, nhận xét và góp ý.
Bước 4: Kết luận và nhận định Nhận xét sản phẩm của các nhóm, phân tích thao tác thực hành, mức độ hoàn thành các nhiệm vụ. Phân tích các nội dung mà nhóm đã trình bày, thống nhất nội dung cốt lõi (kiến thức trọng tâm) để ghi vào vở. Có thể tổng kết hoạt động bằng video sau: Inforgraphic nhận biết ion halide. Nhận xét thái độ, kết quả thực hiện nhiệm vụ của các nhóm học sinh, định hướng nhiệm vụ tiếp theo mà các nhóm cần thực hiện.
Theo dõi, ghi nhận các kiến thức trọng tâm. Rút kinh nghiệm trong việc thực hành thí nghiệm để những lần thực hành thí nghiệm tiếp theo đạt hiệu quả tốt hơn.
Kiến thức trọng tâm – Phân biệt các ion F− , Cl− , Br− và I− bằng cách cho dung dịch silver nitrate (AgNO3) vào dung dịch muối của chúng. Bảng 2.3.Nhận biết ion halide trong dung dịchF−Cl−Br−I− Dung dịch AgNO3 Không hiện tượng Kết tủa trắng AgCl Kết tủa vàng nhạt AgBr Kết tủa vàng đậm AgI
2.5 Hoạt động tìm hiểu về ứng dụng của các hydrogen halide (10 phút)
a. Mục tiêu
– Nêu được ứng dụng của một số hydrogen halide.
b.Nội dung
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5Câu 1: Hãy liệt kê những ứng dụng thường gặp của các hydrogen halide trong đời sống, sản xuất. Câu 2: Bệnh đau dạ dày sẽ gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người, nguyên nhân chính là do căng thẳng kéo dài và các thói quen chưa hợp lí. Trong dịch vị dạ dày, khi HCl có nồng độ nhỏ hơn 10–4 M gây bệnh khó tiêu hóa, khi HCl có nồng độ cao hơn 10–3 M, gây ra bệnh ợ chua. Thông thường, bên cạnh lời khuyên nghỉ ngơi và thay đổi thói quen chưa hợp lí, bác sĩ chỉ định bệnh nhân mắc bệnh ợ chua sử dụng một số thuốc chứa NaHCO3 để điều trị. Giải thích tác dụng của thuốc chứa NaHCO3.
c. Sản phẩm
TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5Câu 1:Hydrogen halide có nhiều ứng dụng phổ biến trong đời sống, sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, y tế. – Hydrogen fluoride: Dùng để tẩy cặn trong các thiết bị trao đổi nhiệt; chất xúc tác trong nhà máy lọc dầu, công nghệ làm giàu uranium, sản xuất dược phẩm, … – Hydrogen chloride: Dùng để loại bỏ gỉ thép; sản xuất chất tẩy rửa nhà vệ sinh, các hợp chất vô cơ và hữu cơ phục vụ đời sống, sản xuất, … – Hydrogen bromide: Làm chất xúc tác cho các phản ứng hữu cơ, tổng hợp chất chống cháy chứa nguyên tố bromine như tetrabromobisphenol A, điều chế nhựa epoxy, sản xuất các vi mạch điện tử, … – Hydrogen iodide: Dùng làm chất khử phổ biến trong các phản ứng hoá học; sản xuất iodine và alkyl iodide, … Câu 2: Khi uống các loại thuốc có chứa NaHCO3, sẽ điều chỉnh theo hướng ổn định nồng độ acid trong dạ dày. HCl + NaHCO3 → NaCl + CO2↑ + H2O
d. Tổ chứcthực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập Học sinh làm việc theo từng đôi. Yêu cầu học sinh tìm đọc tài liệu, suy nghĩ và trả lời câu hỏi trong phiếu học tập số 5 trong thời gian 5 phút.
Nhận nhiệm vụ, nêu thắc mắc (nếu có).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Theo dõi và hỗ trợ cho HS nếu có khó khăn bằng những gợi ý phù hợp.
Đọc tài liệu, suy nghĩ, thảo luận và ghi câu trả lời vào phiếu học tập số 5.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận Yêu cầu một số học sinh đại diện báo cáo kết quả phiếu học tập số 5.
Báo cáo sản phẩm thảo luận. Các học sinh khác theo dõi, nhận xét.
Bước 4: Kết luận và nhận định Nhận xét và chốt kiến thức trọng tâm. Có thể yêu cầu học sinh tự vẽ sơ đồ tổng kết kiến thức của bài học, chuẩn bị bài tập để phục vụ cho việc luyện tập ở tiết sau.
Theo dõi và ghi nhận kiến thức trọng tâm.
Kiến thức trọng tâm – Hydrogen halide có nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất.
3. Hoạt động: Luyện tập (40 phút)
a. Mục tiêu
– Củng cố, khắc sâu kiến thức trong một số yêu cầu cần đạt của bài học.
b.Nội dung
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 6Nội dung 1: Luyện tập thông qua bài tập trong sách giáo khoaCâu 1: Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra trong các trường hợp sau: a) Kim loại Mg phản ứng với dung dịch HBr. b) Dung dịch KOH phản ứng với dung dịch HCl. c) Muối CaCO3 phản ứng với dung dịch HCl. d) Dung dịch AgNO3 phản ứng với dung dịch CaI2. Câu 2: Trong phòng thí nghiệm, một khí hydrogen halide (HX) được điều chế theo phản ứng sau: NaX(khan) + H2SO4(đặc) HX ↑ + NaHSO4 (hoặc Na2SO4). a) Cho biết HX là chất nào trong các chất sau: HCl, HBr, HI. Giải thích. b) Có thể dùng dung dịch NaX và H2SO4 loãng để điều chế HX theo phản ứng trên được không? Giải thích. Câu 3: “Natri clorid 0,9%” là nước muối sinh lí chứa sodium chloride (NaCl), nồng độ 0,9% tương đương các dịch trong cơ thể người như máu, nước mắt,… thường được sử dụng để súc miệng, sát khuẩn,… Em hãy trình bày cách pha chế 500 mL nước muối sinh lí. Nội dung 2: Luyện tập thông qua bộ câu hỏi trắc nghiệmCâu 1. Hydrogen halide có nhiệt độ sôi cao nhất là A. HI. B. HCl. C. HBr. D. HF. Câu 2. Phân tử có tương tác van der Waals lớn nhất là A. HI. B. HCl. C. HBr. D. HF. Câu 3. Hydrohalic acid có tính acid mạnh nhất là A. HI. B. HCl. C. HBr. D. HF. Câu 4. Hydrohalic acid có tính ăn mòn thủy tinh là A. HI. B. HCl. C. HBr. D. HF. Câu 5. Ion halide được sắp xếp theo chiều giảm dần tính khử: A. F–, Cl–, Br–, I–. B. I–, Br–, Cl–, F–. C. F–, Br–, Cl–, I–. D. I–, Br–, F–, Cl–. Câu 6. Hydrogen halide có nhiều liên kết hydrogen nhất với nước là A. HI. B. HCl. C. HBr. D. HF. Câu 7. Dung dịch dùng để nhận biết các ion halide là A. Quỳ tím. B. AgNO3. C. NaOH. D. HCl. Câu 8. Trong phòng thí nghiệm, chlorine được điều chế bằng cách oxi hóa hợp chất A. NaCl. B. HCl. C. KMnO4. D. KClO3. Câu 9. Nguyên nhân của việc hydrogen fluoride có nhiệt độ sôi cao bất thường là do có liên kết A. cộng hóa trị. B. cho – nhận. C. hydrogen. D. ion. Câu 10. Trong phản ứng hóa học sau: 2KBr + 2H2SO4(đặc) → Br2 + SO2↑ + K2SO4 + 2H2O, ion bromide thể hiện tính A. base. B. acid. C. khử. D. oxi hóa. Câu 11. Trong phản ứng hóa học sau: NaOH + HCl → NaCl + H2O, hydrochloric acid (HCl) thể hiện tính A. base. B. acid. C. khử. D. oxi hóa. Câu 12. Ion nào sau đây tác dụng với dung dịch AgNO3 tạo kết tủa màu trắng? A. Fluoride. B. Chloride. C. Bromide. D. Iodine. Câu 13. Dung dịch X không làm đổi màu quỳ tím. Khi cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 thì thu được kết tủa trắng. X có thể là A. HCl. B. KCl. C. NaF. D. KI. Câu 14. Acid nào sau đây có tính acid yếu nhất? A. HF. B. HCl. C. HI. D. HBr. Câu 15. Hydrohalic acid thường được dùng để đánh sạch bề mặt kim loại trước khi sơn, hàn, mạ điện là A. HF. B. HCl. C. HI. D. HBr. Câu 16. Hydrochloric acid loãng thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với chất nào sau đây? A. CaCO3. B. Fe. C. NaOH. D. CuO. Câu 17. Cho muối halide nào sau đây tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng thì chỉ xảy ra phản ứng trao đổi? A. KBr. B. KI. C. NaCl. D. NaBr. Câu 18. Dung dịch HF có khả năng ăn mòn thủy tinh là do xảy ra phản ứng hóa học nào sau đây? A. SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O. B. NaOH + HF → NaF + H2O. C. H2 + F2 → 2HF. D. 2F2 + 2H2O → 4HF + O2. Câu 19. Để phân biệt hai dung dịch HCl và NaCl, ta có thể dùng dung dịch A. phenolphthalein. B. quỳ tím. C. AgNO3. D. BaCl2. Câu 20. Ion hoặc đơn chất nào sau đây có tính khử mạnh nhất? A. F2. B. F–. C. I2. D. I–.
c. Sản phẩm
TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 6Nội dung 1: Luyện tập thông qua bài tập trong sách giáo khoaCâu 1: a) Mg + 2HBr → MgBr2 + H2. b) KOH + HCl → KCl + H2O. c) CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O. d) 2AgNO3 + CaI2 → 2AgI + Ca(NO3)2. Câu 2: a) Phản ứng chỉ để điều chế được HCl, vì ion Cl– có tính khử không đủ mạnh để khử H2SO4 đặc, nên xảy ra phản ứng trao đổi. Đối với ion Br– và I– sẽ khử được H2SO4 đặc tạo ra các sản phẩm oxi hóa Br2, I2, không tạo ra được HBr và HI. b) Không thể dùng dung dịch NaX và H2SO4 loãng để điều chế HX theo phương trình trên vì HX dễ tan trong nước làm cho phản ứng trao đổi khó xảy ra. Câu 3: Nồng độ nước muối sinh lí 0,9%, có nghĩa là có 0,9 gam muối trong 100 gam dung dịch NaCl. Cách 1: Cân 4,5 gam tinh thể NaCl sạch, cho vào cốc có vạch chia thể tích 500 mL, rót nước sôi để nguội vào cốc đến đủ thể tích 500 mL, khuấy đều để muối tan hết. Cách 2: Đặt cốc lên cân, chỉnh về 0. Cân 4,5 g tinh thể NaCl sạch, rót từ từ nước sôi để nguội vào cốc đến đủ thể tích 500 mL, khuấy đều để muối tan hết. (cách này sẽ có sai số). Nội dung 2: Luyện tập thông qua bộ câu hỏi trắc nghiệmCâu 1. Hydrogen halide có nhiệt độ sôi cao nhất là A. HI. B. HCl. C. HBr. D. HF. Câu 2. Phân tử có tương tác van der Waals lớn nhất là A. HI. B. HCl. C. HBr. D. HF. Câu 3. Hydrohalic acid có tính acid mạnh nhất là A. HI. B. HCl. C. HBr. D. HF. Câu 4. Hydrohalic acid có tính ăn mòn thủy tinh là A. HI. B. HCl. C. HBr. D. HF. Câu 5. Ion halide được sắp xếp theo chiều giảm dần tính khử: A. F–, Cl–, Br–, I–. B. I–, Br–, Cl–, F–. C. F–, Br–, Cl–, I–. D. I–, Br–, F–, Cl–. Câu 6. Hydrogen halide có nhiều liên kết hydrogen nhất với nước là A. HI. B. HCl. C. HBr. D. HF. Câu 7. Dung dịch dùng để nhận biết các ion halide là A. Quỳ tím. B. AgNO3. C. NaOH. D. HCl. Câu 8. Trong phòng thí nghiệm, chlorine được điều chế bằng cách oxi hóa hợp chất A. NaCl. B. HCl. C. KMnO4. D. KClO3. Câu 9. Nguyên nhân của việc hydrogen fluoride có nhiệt độ sôi cao bất thường là do có liên kết A. cộng hóa trị. B. cho – nhận. C. hydrogen. D. ion. Câu 10. Trong phản ứng hóa học sau: 2KBr + 2H2SO4(đặc) → Br2 + SO2↑ + K2SO4 + 2H2O, ion bromide thể hiện tính A. base. B. acid. C. khử. D. oxi hóa. Câu 11. Trong phản ứng hóa học sau: NaOH + HCl → NaCl + H2O, hydrochloric acid (HCl) thể hiện tính A. base. B. acid. C. khử. D. oxi hóa. Câu 12. Ion nào sau đây tác dụng với dung dịch AgNO3 tạo kết tủa màu trắng? A. Fluoride. B. Chloride. C. Bromide. D. Iodine. Câu 13. Dung dịch X không làm đổi màu quỳ tím. Khi cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 thì thu được kết tủa trắng. X có thể là A. HCl. B. KCl. C. NaF. D. KI. Câu 14. Acid nào sau đây có tính acid yếu nhất? A. HF. B. HCl. C. HI. D. HBr. Câu 15. Hydrohalic acid thường được dùng để đánh sạch bề mặt kim loại trước khi sơn, hàn, mạ điện là A. HF. B. HCl. C. HI. D. HBr. Câu 16. Hydrochloric acid loãng thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với chất nào sau đây? A. CaCO3. B. Fe. C. NaOH. D. CuO. Câu 17. Cho muối halide nào sau đây tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng thì chỉ xảy ra phản ứng trao đổi? A. KBr. B. KI. C. NaCl. D. NaBr. Câu 18. Dung dịch HF có khả năng ăn mòn thủy tinh là do xảy ra phản ứng hóa học nào sau đây? A. SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O. B. NaOH + HF → NaF + H2O. C. H2 + F2 → 2HF. D. 2F2 + 2H2O → 4HF + O2. Câu 19. Để phân biệt hai dung dịch HCl và NaCl, ta có thể dùng dung dịch A. phenolphthalein. B. quỳ tím. C. AgNO3. D. BaCl2. Câu 20. Ion hoặc đơn chất nào sau đây có tính khử mạnh nhất? A. F2. B. F–. C. I2. D. I–.
d. Tổ chứcthực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập Có thể chỉ sử dụng 01 trong 02 nội dung để luyện tập. Với nội dung 1: Chia lớp thành 6 nhóm (tương tự các hoạt động trên). Yêu cầu học sinh bắt thăm, có 02 nhóm sẽ trùng câu hỏi. Yêu cầu các nhóm làm việc, thảo luận trình bày bài giải lên khổ giấy lớn (cần trình bày đầy đủ theo hướng dẫn, có thể cho HS chuẩn bị tại nhà), hoặc chuẩn bị sẵn nội dung để lên bảng trình bày. Với nội dung 2: Có thể yêu cầu học sinh làm việc cá nhân hoặc theo cặp để hoàn thành 20 câu trắc nghiệm. Hoặc tổ chức trò chơi trên PowerPoint sử dụng bộ câu hỏi này (chia lớp thành 2 đội đấu với nhau).
Nhận nhiệm vụ, nêu thắc mắc (nếu có).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Theo dõi và hỗ trợ cho nhóm HS nếu gặp khó khăn bằng những gợi ý phù hợp.
Thảo luận và ghi câu trả lời vào phiếu học tập số 6.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận Với nội dung 1: Phương án 1: Yêu cầu đại diện ba nhóm lên bảng ghi lại kết quả, sau đó đại diện từng nhóm (có thể giáo viên tùy chọn) báo cáo kết quả phiếu học tập số 6. Hai nhóm trùng nhau có thể cùng báo cáo hoặc một nhóm báo cáo và một nhóm làm phản biện. Phương án 2: (HS đã trình bày trên khổ giấy lớn) Yêu cầu các nhóm tạo thành 6 góc học tập, 2 góc về chủ đề “Tính acid”, 2 góc về chủ đề “Tính khử”, 2 góc về chủ đề “Thực hành pha chế”. Sử dụng kĩ thuật mảnh ghép để phân phối đều học sinh các nhóm đến các góc. Ở góc nào, thì học sinh thuộc nhóm chuẩn bị nội dung ở góc đó sẽ báo cáo. Có thể yêu cầu các góc phải hướng dẫn làm 20 câu trắc nghiệm. Với nội dung 2: Chọn ngẫu nhiên học sinh lên trình bày kết quả. Nếu tổ chức dạng trò chơi thì khi đến lượt nhóm nào thì giáo viên sẽ chọn ngẫu nhiên thành viên trong nhóm đó để trả lời hoặc linh hoạt chọn đại diện chung.
Báo cáo sản phẩm thảo luận của nhóm. Các nhóm phản biện theo dõi để góp ý, phản biện kết quả báo cáo. Các nhóm di chuyển theo hướng dẫn, thực hiện việc báo cáo, theo dõi, ghi lại nhận xét, đánh giá. Các đại diện được chọn sẽ chọn câu trả lời phù hợp.
Bước 4: Kết luận và nhận định Nhận xét sản phẩm, sửa các lỗi sai mà học sinh mắc phải, tổng kết các nội dung chính. Cho học sinh kiểm tra nhanh bằng 01 bài trắc nghiệm nhanh 5 phút.
Học sinh tổng kết kiến thức cá nhân, tham gia bài trắc nghiệm nhanh.
4. Hoạt động: vận dụng (5 phút)
a. Mục tiêu
– Vận dụng được kiến thức đã học về hydrogen halide và phản ứng của ion halide để giải thích ứng dụng trong thực tiễn.
b.Nội dung
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 7Câu 1: Vấn đề đau dạ dày và hydrochloric acid Đau dạ dày thường có nhiều nguyên nhân. Tùy vào nguyên nhân đau dạ dày mà các loại thuốc tương ứng được sử dụng. Đau dạ dày thường xuất phát do thừa acid HCl trong dạ dày. Để chữa bệnh này, một số loại thuốc sau được sử dụng. (1) Thuốc muối Nabica: thành phần chính là sodium hydrogen carbonate. Hạn chế sử dụng vì hấp thụ mạnh vào máu. (2) Magnesium hydroxide: có tác dụng phụ (gây tiêu chảy), khi sử dụng cần bổ sung phosphate và protein để tránh nhừ xương. Có thể sử dụng dạng hỗn hợp dịch hoặc viên nén. (3) Aluminium hydroxide: có tác dụng phụ (gây táo bón). Có thể sử dụng ở dạng hỗn dịch, viên nén hay viên nang. Hình 4.1.Một số loại thuốc trị đau dạ dày a) Tại sao sử dụng các loại thuốc này lại có tác dụng giảm đau dạ dày? Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra để chứng minh. b) Việc sử dụng thuốc muối Nabica nhiều sẽ dễ gây đầy hơi, dễ gây ợ. Giải thích hiện tượng này. c) Một viên nén thuốc kháng acid nhãn hiệu Maalox chứa 400 mg magnesium hydroxide và 400 mg aluminium hydroxide có thể trung hòa bao nhiêu mmol hydrochloric acid trong dịch vị dạ dày? Câu 2: Ứng dụng làm sạch bề mặt kim loại của HCl Một trong những ứng dụng quan trọng của hydrochloric acid dùng để loại bỏ gỉ trên thép trước khi cán, mạ điện,… Theo đó, thép sẽ được ngâm trong hydrochloric acid nồng độ khoảng 18% theo khối lượng. Các oxide tạo lớp gỉ trên bề mặt của thép, chủ yếu là các oxide của sắt và một phần sắt sẽ bị hòa tan bởi acid. Quá trình này thu được dung dịch (gọi là dung dịch A), chủ yếu chứa hydrochloric acid dư và iron (II) chloride được tạo từ phản ứng sắt khử ion Fe3+. a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng diễn ra. Các phản ứng này có phát thải khí độc vào môi trường không? b) Để tái sử dụng acid, dung dịch A được đưa đến thiết bị phun, ở khoảng 180℃ để thực hiện phản ứng: 4FeCl2 + 4H2O + O2 → 8HCl + 2Fe2O3 Sau quá trình trên, cần làm thế nào để thu được hydrochloric acid? c) Ngoài ra hydrochloric acid còn được dùng để đánh sạch lớp gỉ đồng màu xanh gồm hydroxide và muối carbonate của một tấm đồng trước khi sơn. Viết phương trình hóa học các phản ứng xảy ra.
c. Sản phẩm
TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 7Câu 1: a) Các loại thuốc này chứa thành phần có thể trung hòa làm giảm lượng acid HCl trong dịch vị dạ dày, các phương trình hóa học: (1) NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2↑ (2) Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2 + 2H2O. (3) Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O. b) Khi sử dụng thuốc Nabica, phản ứng trong dạ dày xảy ra (phản ứng (1)) sinh ra khí CO2 làm đầy hơi trong bụng, phần khí dư lên thực quản sẽ gây ợ (tương tự việc uống nước ngọt có gas). c) Xấp xỉ 29 mmol. Câu 2: a) FeO (s) + 2HCl (aq) → FeCl2 (aq) + H2O (l) Fe2O3 (s) + 6HCl (aq) → 2FeCl3 (aq) + 3H2O (l) Fe (s) + 2HCl (aq) → FeCl2 (aq) + H2 (g) Fe (s) + 2FeCl3 (aq) → 3FeCl2 (aq) Các phản ứng này không phát thải khí độc vào môi trường. b) Phản ứng diễn ra ở nhiệt độ cao, thu khí hydrogen chloride. Khí này cần được hòa tan vào nước để thu lại hydrochloric acid, dung dịch này được tái sử dụng. c) Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O. CuCO3 + 2HCl → CuCl2 + CO2 + 2H2O.
d. Tổ chứcthực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập Học sinh làm bài cá nhân. Yêu cầu học sinh về nhà tìm hiểu và hoàn thiện các câu hỏi trong phiếu học tập số 7. Dặn dò học sinh xem lại bài của chương 7, chuẩn bị tiết sau ôn tập kết thúc chương và chuẩn bị kiểm tra cuối kì 2. Có thể dặn dò thêm học sinh tự ôn tập, luyện tập tại nhà bằng bài tập trong sách bài tập Hóa học 10 Chân trời sáng tạo.
Nhận nhiệm vụ, nêu thắc mắc (nếu có). Xem lại toàn bộ các kiến thức trọng tâm của chương 7, nhóm halogen; có thể tự làm thêm các bài tập trong sách bài tập, sách tham khảo khác để rèn luyện và phát triển năng lực Hóa học.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Theo dõi và hỗ trợ các học sinh trong quá trình làm việc tại nhà.
Tìm hiểu và ghi câu trả lời vào phiếu học tập số 7.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận Sản phẩm được nộp lại vào đầu buổi học tiếp theo để giáo viên đánh giá.
Nộp lại sản phẩm cho giáo viên vào buổi học tiếp theo.
Bước 4: Kết luận và nhận định Nhận xét và chốt lại kiến thức cho học sinh.
Tự rút kinh nghiệm, sửa lại các lỗi sai (nếu có).
IV. PHỤ LỤC
1. BẢNG KIỂM ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC THỰC HÀNH
Giáo viên có thể sử dụng công cụ sau để đánh giá năng lực thực hành của HS bằng cách đánh dấu ü vào ô có hoặc không.
Bảng 1. Bảng kiểm đánh giá năng lực thực hành của học sinh
Họ tên học sinh: ………………………………………….. Nhóm học sinh: ……………………………………….
Các tiêu chí
Có
Không
Chuẩn bị đúng và đủ hóa chất dụng cụ.
Dự đoán được các phản ứng và hiện tượng xảy ra.
Vẽ được mô hình thực hiện thí nghiệm.
Thực hiện được các bước thí nghiệm.
Thực hiện được các thao tác thí nghiệm thành thạo.
Ghi chép đầy đủ các hiện tượng thí nghiệm.
Giải thích hiện tượng thí nghiệm và rút ra kết luận.
Tiết kiệm hóa chất, xử lí dụng cụ hóa chất sau khi thí nghiệm.
Bảng 2. Bảng đánh giá theo tiêu chí năng lực thực hành của HS (rubric).
Giả thuyết liên quan với thực nghiệm nhưng chưa chính xác
Không đề xuất giả thuyết hoặc có giả thuyết nhưng không liên quan đến thí nghiệm
2. Vẽ được mô hình thí nghiệm
Vẽ được mô hình thí nghiệm mô tả các bước tiến hành thí nghiệm đầy đủ.
Vẽ được mô hình thí nghiệm mô tả các bước tiến hành thí nghiệm chưa đầy đủ.
Không vẽ được mô hình thí nghiệm.
3. Thực hiện thí nghiệm chính xác
Thực hiện thí nghiệm chính xác, đúng quy trình, thu thập kết quả đầy đủ.
Thực hiện được thí nghiệm nhưng chưa chính xác; hoặc chưa thu thập kết quả đầy đủ.
Không thực hiện được thí nghiệm.
4. Giải thích, viết PTHH
Chủ động giải thích và viết được PTHH đúng.
Chưa giải thích và viết PTHH đúng.
Chưa giải thích và viết PTHH chưa đúng, cần sự giúp đỡ của GV.
Bảng 3. Đánh giá năng lực thực hành của HS.
Họ tên học sinh: ………………………………………….. Nhóm học sinh: ……………………………………….
Mức 1: 1 điểm Mức 2: 2 điểm; Mức 3: 3 điểm
Tiêu chí
Mức 3
Mức 2
Mức 1
1. Hình thành giả thuyết
2. Vẽ được mô hình thí nghiệm
3. Thực hiện thí nghiệm chính xác
4. Giải thích, viết PTHH
2. BẢNG KIỂM ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG NHÓM
Giáo viên có thể sử dụng các công cụ sau để đánh giá hoạt động nhóm của HS khi làm việc.
Bảng 4. Đánh giá hoạt động nhóm
Họ tên học sinh: ………………………………………….. Nhóm học sinh: ……………………………………….
Tiêu chí
Mức độ (điểm)
Điểm
4
3
2
1
Hợp tác nhóm
Quan tâm giúp đỡ lẫn nhau, lắng nghe và phản hồi tích cực.
Quan tâm giúp đỡ lẫn nhau, lắng nghe nhưng chưa phản hồi.
Ít quan tâm giúp đỡ lẫn nhau, ít lắng nghe và phản hồi.
Không quan tâm giúp đỡ lẫn nhau, chưa lắng nghe và phản hồi.
Trách nhiệm, vì mục đích chung của nhóm.
Có trách nhiệm nhưng một số còn lợi ích cá nhân.
Một số chưa có trách nhiệm và còn vì lợi ích cá nhân.
Đa số không có trách nhiệm và vì lợi ích cá nhân.
Tích cực hoàn thành công việc của nhóm đúng thời gian.
Tích cực nhưng một số chưa hoàn thành công việc đúng thời gian.
Chưa tích cực hoàn thành công việc của nhóm đúng thời hạn.
Không tích cực tham gia công việc của nhóm.
Tinh thần học hỏi, tiếp thu ý kiến
Sẵn sàng tiếp thu ý kiến của nhau, linh hoạt trong việc thực hiện các ý kiến.
Sẵn sàng tiếp thu ý kiến của nhau, nhưng chưa linh hoạt trong việc thực hiện các ý kiến.
Chưa linh hoạt tiếp thu ý kiến của nhau, chưa thực hiện các ý kiến.
Ít học hỏi lẫn nhau, không linh hoạt trong làm việc.
Kế hoạch làm việc
Rõ ràng, bám sát mục tiêu, phân công công việc cụ thể.
Rõ ràng, phân công công việc cụ thể nhưng chưa bám sát mục tiêu.
Chưa cụ thể và bám sát mục tiêu, có phân công công việc cụ thể.
Không rõ ràng, chưa sát mục tiêu, phân công công việc chưa cụ thể.
Tổng điểm
Bảng 5. Đánh giá sản phẩm Hoạt động luyện tập (sử dụng dạy học theo góc hoặc khi cả 6 nhóm cùng báo cáo).
Họ tên học sinh: ………………………………………….. Nhóm học sinh: ……………………………………….
Nhóm được đánh giá:………………………………………………………….
Có = 2 điểm, Phân vân = 1 điểm, Không = 0 điểm.
STT
Tiêu chí
Có
Phân vân
Không
1
Hình thức trình bày cân đối, hài hòa, rõ ràng
2
Nội dung trình bày đúng về mặt kiến thức
3
Người báo cáo lưu loát, nắm được nội dung
4
Người báo cáo trình bày đúng trọng tâm, dễ hiểu
5
Người báo cáo tương tác thường xuyên với người nghe
Điểm tổng kết:…………/10
HƯỚNG DẪN TỔ CHỨC HỌC SINH HOẠT ĐỘNG THEO GÓC HỌC TẬP
(HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP)
Bước 0: Chuẩn bị
+ Bắt thăm số thứ tự nhóm và câu hỏi, gồm 6 thăm như sau:
Thăm số 1 – Câu 1 (Nhóm 1)
Thăm số 2 – Câu 2 (Nhóm 2)
Thăm số 3 – Câu 3 (Nhóm 3)
Thăm số 4 – Câu 1 (Nhóm 4)
Thăm số 5 – Câu 2 (Nhóm 5)
Thăm số 6 – Câu 3 (Nhóm 6)
+ Các nhóm chuẩn bị tại lớp hoặc về nhà chuẩn bị nội dung báo cáo trên giấy khổ lớn.
+ Các nhóm sẽ treo nội dung đã chuẩn bị ở 6 góc như sau (Nhóm 1 – Góc A, nhóm 2 – Góc B, nhóm 3 – góc C, nhóm 4 – góc D, nhóm 5 – góc E, nhóm 6 – góc F).
Bước 1:Phân chia học sinh về các góc
+ Các nhóm 1, 2 và 3; mỗi thành viên trong nhóm sẽ nhận các tấm thẻ ghi A, B hoặc C (có 2-3 thẻ A, 2-3 thẻ B, 2-3 thẻ C, tùy theo số lượng HS trong nhóm).
+ Các nhóm 4, 5 và 6; mỗi thành viên trong nhóm sẽ nhận các tấm thẻ ghi D, E hoặc F (có 2-3 thẻ D, 2-3 thẻ E, 2-3 thẻ F, tùy theo số lượng HS trong nhóm).
Bước 2: Báo cáo
+ Các học sinh cầm thẻ nào thì di chuyển về góc có ghi chữ cái tương ứng (HS có thẻ A di chuyển về góc A, HS có thẻ B di chuyển về góc B,…).
+ Thực hiện báo cáo, những HS nào đang ở góc do nhóm mình chuẩn bị thì báo cáo cho các HS ở nhóm khác nghe và trao đổi.
Bước 3: Chuyển góc
+ Di chuyển theo hướng dẫn:
Góc A → Góc B
Góc B → Góc C
Góc C → Góc A
Góc D → Góc E
Góc E → Góc F
Góc F → Góc G
+ Sau đó tiếp tục báo cáo như ở bước 2.
Thẻ đi đường (cho học sinh)Thẻ A Lộ trình di chuyển Lượt 1: Góc A Lượt 2: Góc B Lượt 3: Góc C
Thẻ đi đường (cho học sinh)Thẻ D Lộ trình di chuyển Lượt 1: Góc D Lượt 2: Góc E Lượt 3: Góc F
Thẻ đi đường (cho học sinh)Thẻ B Lộ trình di chuyển Lượt 1: Góc B Lượt 2: Góc C Lượt 3: Góc A
Thẻ đi đường (cho học sinh)Thẻ A Lộ trình di chuyển Lượt 1: Góc E Lượt 2: Góc F Lượt 3: Góc D
Thẻ đi đường (cho học sinh)Thẻ C Lộ trình di chuyển Lượt 1: Góc C Lượt 2: Góc A Lượt 3: Góc B
Thẻ đi đường (cho học sinh)Thẻ A Lộ trình di chuyển Lượt 1: Góc F Lượt 2: Góc D Lượt 3: Góc E
Bài kiểm tra nhanh 5 phút (cuối hoạt động luyện tập)
Câu 1. Trong phản ứng hóa học sau: 2KBr + 2H2SO4(đặc) → Br2 + SO2↑ + K2SO4 + 2H2O, ion bromide thể hiện tính
A. acid. B. oxi hóa. C. khử. D. base.
Câu 2. Dung dịch dùng để nhận biết các ion halide là
A. Quỳ tím. B. NaOH. C. AgNO3. D. HCl.
Câu 3. Ion halide được sắp xếp theo chiều giảm dần tính khử:
A. F–, Br–, Cl–, I–. B. F–, Cl–, Br–, I–.
C. I–, Br–, Cl–, F–. D. I–, Br–, F–, Cl–.
Câu 4. Hydrogen halide có nhiệt độ sôi cao nhất là
A. HCl. B. HF. C. HBr. D. HI.
Câu 5. Để phân biệt hai dung dịch HCl và NaCl, ta có thể dùng dung dịch
A. BaCl2. B. quỳ tím.
C. AgNO3. D. phenolphthalein.
Câu 6. Hydrohalic acid có tính acid mạnh nhất là
A. HI. B. HF. C. HCl. D. HBr.
Câu 7. Ion nào sau đây tác dụng với dung dịch AgNO3 tạo kết tủa màu trắng?
A. Chloride. B. Iodine. C. Fluoride. D. Bromide.
Câu 8. Hydrohalic acid thường được dùng để đánh sạch bề mặt kim loại trước khi sơn, hàn, mạ điện là
A. HF. B. HBr. C. HI. D. HCl.
Câu 9. Trong phản ứng hóa học sau: KOH + HCl → KCl + H2O, hydrochloric acid (HCl) thể hiện tính
A. acid. B. base. C. khử. D. oxi hóa.
Câu 10. Dung dịch X không làm đổi màu quỳ tím. Khi cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 thì thu được kết tủa vàng. X có thể là
3. BẢNG KIỂM ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HÓA HỌC CỦA CÁ NHÂN
(Sử dụng đầu tiết luyện tập để học sinh xác định những nội dung học sinh đã nắm, hoặc đánh giá sản phẩm sơ đồ tổng kết bài học được giao về nhà ở cuối hoạt động 2.5).
Học sinh có thể sử dụng công cụ sau để tự đánh giá năng lực hóa học của HS bằng cách đánh dấu ü vào ô có hoặc không.
Họ tên học sinh: ………………………………………….. Nhóm học sinh: ……………………………………….
STT
Tiêu chí
Có
Không
1
Nêu được xu hướng biến đổi nhiệt độ sôi của các hydrogen halide dựa vào bảng số liệu.
2
Giải thích được xu hướng biến đổi nhiệt độ sôi của các hydrogen halide dựa vào tương tác van der Waals.
3
Giải thích được sự bất thường về nhiệt độ sôi của HF so với các HX khác.
4
Trình bày được xu hướng biến đổi tính acid của dãy hydrohalic acid.
5
Đề xuất được phương pháp nhận biết ion halide bằng cách sử dụng dung dịch silver nitrate.
6
Trình bày được tính khử của các ion halide.
7
Nêu được ứng dụng của một số hydrogen halide.
O2 Education gửi các thầy cô link download giáo án
CHỦ ĐỀ: TÍNH CHẤT VẬT LÍ VÀ TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA NHÓM VIIA (NHÓM HALOGEN) (LỚP 10CB) .
(Thời lượng: 5 tiết)
I. MỤC TIÊU DẠY HỌC
Năng lực hoá học
Nhận thức hoá học
1. Nêu được vị trí của các nguyên tố halogen trong bảng tuần hoàn, cấu hình electron nguyên tử, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử halogen. 2. Viết được công thức cấu tạo, công thức phân tử đơn chất halogen (F2, Cl2, Br2, I2). 3. Nêu được các giá trị độ âm điện, sự biến đổi độ âm điện từ Fluorine đến Iodine.
4. Nêu được tính chất vật lí của các đơn chất halogen (F2, Cl2, Br2, I2). 5. Nêu được sự giống nhau và khác nhau về số oxi hóa của Fluorine với Chlorine, Bromine, Iodine. 6.Trình bày được tính chất hóa học đặc trưng (tính oxi hóa mạnh) của các đơn chất halogen dựa trên cấu hình electron, độ âm điện…
Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hoá học
7. Lập kế hoạch thực hành thí nghiệm. 8. Thực hiện được thí nghiệm, mô tả được hiện tượng thí nghiệm về tính chất hóa học của đơn chất halogenous với: Iron, copper, aluminium, hidrogen, sulfur.
Phẩm chất chủ yếu
Trung thực
9. Thống nhất giữa nội dung báo cáo và các kết quả thí nghiệm trong quá trình thực hiện.
Trách nhiệm
10. Có trách nhiệm trong việc đảm bảo an toàn cho bản thân và người khác đồng thời sử dụng hợp lí dụng cụ thực hành thí nghiệm và hóa chất.
Năng lực chung
Giao tiếp và hợp tác
11. Tham gia đóng góp ý kiến trong nhóm, biết lắng nghe, tiếp thu sự góp ý và hỗ trợ các thành viên trong nhóm.
Giải quyết vấn đề và sáng tạo
12. Lập được kế hoạch và thực hiện được kế hoạch, liên thực hiện tính chất vật lí và tính chất hóa học của halogenus, liên hệ thực tiễn nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học vào cuộc sống.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.
1. Giáo viên:
– Các phiếu học tập.
– Hình ảnh các quặng, video thí nghiệm.
– Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
– Hóa chất: Dung dịch NaCl, NaI, dung dịch chlorine, bromine, hồ tinh bột.
– Tìm hiểu về các nguyên tố nhóm halogenous trong sách giáo khoa.
– Tìm hiểu trước những ứng dụng của các nguyên tố halogen trong cuộc sống.
– Ôn lại các phương trình hóa học thể hiện tính chất của các halogen đã học ở cấp 2.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
TIẾT 1.
Hoạt động 1. Đặt vấn đề. (15 phút)
a) Mục tiêu: Kích thích sự hứng thú, tạo tư thế sẵn sàng học tập và tiếp cận nội dung bài học. Kết hợp nắm trạng thái tồn tại của các nguyên tố halogen trong tự nhiên.
b) Nội dung: Trò chơi âm nhạc.
c) Sản phẩm: Tên các nguyên tố thuộc nhóm halogen và hợp chất của chúng trong tự nhiên.
d) Tổ chức thực hiện:
– GV mở một bài hát đồng thời dùng mũ chuyền lần lượt đến các HS. Khi nhạc dừng, HS đang giữ mũ sẽ phải kể tên một nguyên tố nhóm halogen hoặc một hợp chất có trong tự nhiên có chứa các nguyên tố halogen. Tiếp tục chuyền mũ khi nhạc nổi lên.
– GV đặc câu hỏi: Khoảng 71% bề mặt trái đất được bao phủ bởi biển và đại dương, phần còn lại là các lục địa và đảo. Vậy hàm lượng nguyên tố halogen nào nhiều nhất trong tự nhiên?
Nước biển, quặng halite NaCl (muối mỏ), syvite KCl…
Quặng bromargytite AgBr
Quặng iodargyrite AgI
– Trong tự nhiên, halogen tồn tại ở dạng hợp chất, chủ yếu ở dạng muối của ion halide. Trong đó ion Cl– chiếm hàm lượng lớn nhất, 55,04%.
Hoạt động 2. Vị trí – Cấu hình electron nguyên tử. (10 phút)
a) Mục tiêu: Viết được cấu hình electron của nguyên tử các nguyên tố hagogen, nhận xét trạng thái bền hay chưa bền của nguyên tử từ đó viết công thức electron, công thức cấu tạo phân tử halogen và xác định vị trí của của nhóm halogen trong bảng tuần hoàn. Nhận biết được hai nguyên tố phóng xạ trong nhóm halogen không cùng tính chất với các nguyên tố còn lại.
b) Nội dung: Quan sát bảng tuần hoàn, quan sát hình 17.1 sau đó đưa ra nhận xét.
c) Sản phẩm: Cấu hình electron, các nguyên tố halogen thuộc nhóm VIIA.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập – Yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân, phân tích hình ảnh và thảo luận, quan sát bảng tuần hoàn rồi đưa ra nhận xét. – Hướng dẫn học sinh trao đổi theo từng cặp, thảo luận trả lời câu hỏi 4, 5
Nhận nhiệm vụ quan sát hình 17.1 cho biết vị trí nhóm halogen trong bảng tuần hoàn
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Theo dõi và hỗ trợ cho HS.
Suy nghĩ, thảo luận và trả lời câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận Yêu cầu đại diện một học sinh báo cáo kết quả.
Báo cáo sản phẩm.
Bước 4: Kết luận và nhận định Nhận xét và chốt kiến thức.
Học sinh rút ra kiến thức trọng tâm
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
II. Vị trí – Cấu hình electron.
Các nguyên tố nhóm halogen
F2Fluorine
Cl2Chlorine
Br2Bromine
I2Iodine
Vị trí
Ô số 9 chu kì 2
Ô số 17 chu kì 3
Ô số 35 chu kì 4
Ô số 53 chu kì 5
Cấu hình electron Nguyên tử hagogen có 7 electron lớp ngoài cùng
1s22s22p5
[Ne]3s23p5
[Ar] 3d104s24p5
[Kr] 4d105s25p5
Công thức cấu tạo các halogen X2X-X
F2 F-F
Cl2 Cl-Cl
Br2 Br-Br
I2 I-I
Astatine và tennessine là hai nguyên tố phóng xạ được nghiên cứu trong nhóm phóng xạ. Nhóm nguyên tố halogen chỉ tìm hiểu đặc điểm tính chất 4 nguyên tố F, Cl, Br và I.
Hoạt động 3: Tìm hiểu và giải thích tính chất vật lí củaFluorine, Chlorine, Bromine, Iodine.(15 phút)
a) Mục tiêu: Từ thông tin trong bảng 17.1, HS mô tả thể, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi và độ tan của đơn chất halogen và giải thích được sự nguyên nhân biến đổi nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi các halogen.
b) Nội dung: Quan sát bảng 17.1, tham khảo sách giáo khoa và hoàn thành phiếu học tập số 1.
c) Sản phẩm: Tính chất vật lí của các nguyên tố nhóm VIIA.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập – Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm từ 4-5 HS (8 nhóm). – Quan sát hình ảnh, Quan sát bảng 17.1, tham khảo sách giáo khoa và hoàn thành phiếu học tập số 1. – Sau khi hoàn thiện phiếu học tập, GV mời HS bất kì nhận xét sự biến đổi về tính chất vật lý của các halogen.
Nhận nhiệm vụ. Quan sát bảng 17.1, tham khảo sách giáo khoa và hoàn thành phiếu học tập số 1.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Theo dõi và hỗ trợ cho HS.
Thảo luận và hoàn thành phiếu học tập.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận Yêu cầu đại diện một học sinh báo cáo kết quả.
Báo cáo sản phẩm.
Bước 4: Kết luận và nhận định Nhận xét và chốt kiến thức.
Học sinh rút ra nhận xét, giải thích nguyên nhân dẫn đến sự biến đổi tính chất các đơn chất Học sinh nghi nhận nội dung trọng tâm của bài
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
III. Tính chất vật lí
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Đặc điểm
F2
Cl2
Br2
I2
Trạng thái (state)
Gas
Gas
Liquid
Solid
Màu sắc ĐẬM DẦN
Lục nhạt
Vàng lục
Nâu đỏ
Đen tím
Nhiệt độ nóng chảy (oC) TĂNG DẦN
-219,6
-101,0
-7,3
113,6
Nhiệt độ sôi (oC) TĂNG DẦN
-188,1
-34,1
-59,2
189,5
Độ âm điện GIẢM DẦN
3,98
3,16
2,96
2,66
* Giải thích sự biến đổi nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi từ fluorine đến iodine
Giữa các phân tử hagogen hình thành tương tác van der waals, ảnh hưởng đến sự biến đổi biến đổi nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các đơn chất hagogen. Từ fluorine đến iodine bán kính nguyên tử và khối lượng phân tử tăng, làm tăng tương tác giữa các phân tử nên nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tăng.
DẶN DÒ (5 phút)
Ôn tập các PTHH của các halogen đã được học ở cấp 2.
Tham khảo một vài video thí nghiệm về các PTHH trên và nhận xét hiện tượng.
TIẾT 2
Hoạt động 4: Tìm hiểu tính chất hóa học của Fluorine. (15 phút)
a) Mục tiêu: Từ đặc điểm cấu hình electron lớp ngoài cùng, công thức cấu tạo của đơn chất halogen và thông qua các phản ứng. Hs xác định được tính chất hóa học đặc trưng của của fluorine. Viết được các PTHH.
b) Nội dung: Dựa vào kiến thức cũ, tham khảo sách giáo khoa, thảo luận nhóm sau đó hoàn thành phiếu học tập.
c) Sản phẩm: Tính oxi hóa mạnh của nhóm halogen và tính chất hóa học của flo.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập – Yêu cầu HS nhắc lại cấu hình electron của các nguyên tố nhóm VIIA. Từ đó suy ra tính chất hóa học cơ bản của halogen. – Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm từ 4-5 Hs (8 nhóm). Tham khảo sách giáo khoa về tính chất hóa học của fluorine và hoàn thành phiếu học tập số 2. Nhận xét về sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố trong phản ứng.
Nhận nhiệm vụ. Thảo luận nhóm giải quyết nội dung câu hỏi 8, 9, 10, 11.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Theo dõi và hỗ trợ cho HS.
Suy nghĩ và hoàn thành phiếu học tập.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận Yêu cầu đại diện một học sinh báo cáo kết quả.
Báo cáo sản phẩm.
Bước 4: Kết luận và nhận định Nhận xét và chốt kiến thức.
Rút ra kiến thức trọng tâm và viết các phương trình hóa học, xác định số oxi hóa của fluorine thay đổi.
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
IV. Tính chất hóa học
– Cấu hình electron: ns2np5 có 7 electron lớp ngoài cùng, dễ nhận 1 electron nên có tính oxi hóa mạnh
Hoạt động 5: Tìm hiểu tính chất hóa học của Chlorine. (25 phút)
a) Mục tiêu: Từ đặc điểm cấu hình electron lớp ngoài cùng, công thức cấu tạo của đơn chất halogen và thông qua các phản ứng. Hs xác định được tính chất hóa học đặc trưng của của chlorine. Viết được các PTHH.
b) Nội dung: Dựa vào kiến thức đã học, tham khảo sách giáo khoa, quan sát video thí nghiệm, thảo luận nhóm sau đó hoàn thành phiếu học tập.
c) Sản phẩm: Tính chất hóa học của chlorine.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập – Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm từ 4-5 HS (8 nhóm). Tham khảo sách giáo khoa và quan sát video về tính chất hóa học của Chlorine và hoàn thành phiếu học tập số 3. Nhận xét về sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố trong phản ứng.
Nhận nhiệm vụ. Thảo luận nhóm giải quyết nội dung câu hỏi 8, 9, 10, 11.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Theo dõi và hỗ trợ cho HS.
Suy nghĩ và hoàn thành phiếu học tập.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận Yêu cầu đại diện một học sinh báo cáo kết quả.
Báo cáo sản phẩm.
Bước 4: Kết luận và nhận định Nhận xét và chốt kiến thức.
Rút ra kiến thức trọng tâm và viết các phương trình hóa học, xác định số oxi hóa của Chlorine thay đổi.
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
2. Chlorine.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Người ghi hiện tương và viết PTHH
Tác nhân phản ứng với Chlorine
Hiện tượng quan sát được
Phương trình hóa học đề xuất
HS……….
Iron
Dây sắt nóng chảy bắn ra các tia sáng, thu được Iron (III) Chloride. Khi để nguội cho nước vào thì dung dịch có màu nâu đỏ
2Fe + 3Cl20 2FeCl3-1. Tính oxi hóa
HS……….
copper
Dây Copper nóng chảy bắn ra các tia sáng, thu được Copper (II) Chloride. Khi để nguội cho nước vào thì dung dịch có màu xanh lam
Cu + Cl20 CuCl2-1. Tính oxi hóa
HS……….
Hidrogen
Khí hidrogen cháy trong khí Chlorine. Khi đưa ammoniumhidroxide lại gần thấy có khói trắng chứng tỏa có khí HCl
H2 + Cl20 ® 2HCl-1. Tính oxi hóa
HS……….
Giấy màu.
Cho giấy màu vào dung dịch Chlorum => giấy màu bị tẩy màu.
Cl20 + H2O HCl-1 + HCl+1O. Chlorine có tính oxh và tính khử. GT: Chlorine tác dụng với H2O tạo HClO tẩy màu
HS……….
Dung dịch NaOH
– Chuẩn bị bình chứa dung dịch NaOH có lẫn phenolphtalein (màu hồng). – Sục khí Cl2 mới điều chế được vào bình chứa dung dịch NaOH.
Cl20 + NaOH NaCl-1 + NaCl+1O + H2O. Chlorine có tính oxh và tính khử. Dung dịch mất màu hồng do Cl2 phản ứng với NaOH làm dung dịch mất tính bazơ. 3Cl2 + 6NaOH 5NaCl + NaClO3 + 3H2O
DẶN DÒ (5 phút)
Luyện tập viết các phương trình chứng minh tính oxi hóa mạnh của fluorine và chlorine.
Ghi nhớ các hiện tượng phản ứng.
TIẾT 3
Hoạt động 6: Tìm hiểu tính chất hóa học của Bromine, Iodine. (25 phút)
a) Mục tiêu: Từ đặc điểm cấu hình electron lớp ngoài cùng, công thức cấu tạo của đơn chất halogen và thông qua các phản ứng. Hs xác định được tính chất hóa học đặc trưng của của bromine, iodine. Viết được các PTHH.
b) Nội dung: Dựa vào kiến thức đã học, tham khảo sách giáo khoa, quan sát video thí nghiệm, thảo luận nhóm sau đó hoàn thành phiếu học tập.
c) Sản phẩm: Tính chất hóa học của bromine, iodine.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập – Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm từ 4-5 Hs (8 nhóm). Tham khảo sách giáo khoa và quan sát video về tính chất hóa học của bromine, iodine và hoàn thành phiếu học tập số 4. Nhận xét về sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố trong phản ứng.
Nhận nhiệm vụ. Thảo luận nhóm giải quyết nội dung câu hỏi 8, 9, 10, 11.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Theo dõi và hỗ trợ cho HS.
Suy nghĩ và hoàn thành phiếu học tập.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận Yêu cầu đại diện một học sinh báo cáo kết quả.
Báo cáo sản phẩm.
Bước 4: Kết luận và nhận định Nhận xét và chốt kiến thức.
Rút ra kiến thức trọng tâm và viết các phương trình hóa học, xác định số oxi hóa của bromine, iodine thay đổi.
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
3. Bromine – Iodine.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4
Người ghi hiện tượng và viết PTHH
Tác nhân phản ứng với Bromine
Hiện tượng quan sát được
Phương trình hóa học đề xuất
HS ……….
Lá aluminium
Phản ứng rất mạnh, có khói, cháy sáng
3Br20+2Al® 2AlBr3-1
HS ……….
Dung dịch sulfur dioxide
Dung dịch bromine bị mất màu
SO2 + Br20 + 2H2O -> 2HBr-1 + H2SO4
Người ghi hiện tượng và viết PTHH
Tác nhân phản ứng với iodine
Hiện tượng quan sát được
Phương trình hóa học đề xuất
HS ……….
Lá aluminium
Phản ứng rất mạnh, có khói màu tím
3I20+2Al® 2AlI3-1
HS……….
Nhiệt độ
Iodine thăng hoa, hơi màu tím, iodum rắn bám trên kính thủy tinh
I2(rắn) I2(hơi)
HS……….
hồ tinh bột
Dung dịch có màu xanh tím.
I2 + hồ tinh bột ® hợp chất màu xanh tím
Hoạt động 7: So sánh phản ứng của các halogen với hydrogen (15 phút)
a) Mục tiêu: Nắm được phản ứng của các halogen với hydrogen. Viết được các PTHH.
b) Nội dung: Dựa vào kiến thức cũ, tham khảo sách giáo khoa, quan sát video thí nghiệm, thảo luận nhóm sau đó đưa ra nhận xét.
c) Sản phẩm: Đưa ra được nhận xét về phản ứng của các halogen với hydrogen.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập – Yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân. Tham khảo sách giáo khoa. Nhận xét về sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố trong phản ứng.
Nhận nhiệm vụ. Tham khảo sách giáo khoa. Nhận xét về sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố trong phản ứng.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Theo dõi và hỗ trợ cho HS.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận Yêu cầu đại diện một học sinh báo cáo kết quả.
Báo cáo sản phẩm.
Bước 4: Kết luận và nhận định Nhận xét và chốt kiến thức.
Viết phương trình và sự biến đổi về điều kiện phản ứng giữa các halogen với hydrogen
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
4. So sánh phản ứng của các halogen với hydrogen
askt
H2 + F2 2HF
H2 + Cl2 2HCl
H2 + Br2 2HBr
H2 + I2 2HI
Khả năng phản ứng với hydrogen giảm dần khi đi từ florine đến iodine.
DẶN DÒ (5 phút)
Tìm hiểu về ứng dụng của các halogen trong đời sống hằng ngày.
TIẾT 4
Hoạt động 8: Thực hành thí nghiệm so sánh tính chất hóa học của các halogen (15 phút)
a) Mục tiêu: Thực hành đúng thao tác, phản ánh khách quan hiện tượng màu sắc, tính chất các đơn chất halogen. Viết được các PTHH.
b) Nội dung: Dựa vào kiến thức cũ, tham khảo sách giáo khoa, làm thí nghiệm, thảo luận nhóm sau đó đưa ra kết luận.
c) Sản phẩm: So sánh được tính oxi hóa của Cl2>Br2>I2.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập – GV hướng dẫn Hs thực hành thí nghiệm 1. HS tiến hành theo nhóm 4-5 HS, quan sát hiện tượng, ghi nhận kết quả, thảo luận và trả lời câu hỏi 12, 13.
Tiến hành thí nhiệm 1 quan sát hiện tượng. – Ống nghiệm (1), dung dịch NaBr không màu, khi thêm 1 ml nước chlorine, dung dịch có màu vàng. – Ống nghiệm (2), dung dịch NaI không màu, khi thêm bromine, dung dịch sẫm màu, sau đó nhỏ vài giọt dung dịch hồ tinh bột, dung dịch có màu đen tím.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Theo dõi và hỗ trợ cho HS.
Dựa vào phương trình hóa học của các phản ứng giải thích kết quả thí nghiệm 1.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận Yêu cầu đại diện một học sinh báo cáo kết quả.
Báo cáo sản phẩm.
Bước 4: Kết luận và nhận định Nhận xét và chốt kiến thức.
Viết phương trình phản ứng chứng minh tính oxi hóa tính oxi hóa của Cl2>Br2>I2
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
5. so sánh tính chất hóa học của các halogen.
Ống nghiệm
Giải thích
Phương trình
Ống nghiệm 1
Tính oxh của chlorine mạnh hơn bromine, chlorine sẽ oxi hóa ion bromine thành bromine, dung dịch bromine có màu vàng
Cl20 +NaBr-1® NaCl-1 + Br20
Ống nghiệm 2
Tính oxh của bromine mạnh hơn iodine, bromine sẽ oxi hóa ion iodine thành iodine, I2 tan tốt trong dung dịch NaI dung dịch sẫm màu. Tính chất đặc trưng của iodine kết hợp với hồ tinh bột tạo dung dịch có màu đen tím
Br20 + NaI-1 ®NaBr-1 + I20
Các halogen đứng trước (trừ florine) sẽ đẩy được các halogen đứng sau ra khỏi muối.
Hoạt động 9:Tìm hiểu ứng dụng của các halogen. (25 phút)
a) Mục tiêu: Từ tính chất hóa học của halogen. Hs biết được các ứng dụng của halogen, vai trò của halogen trong đời sống và sản xuất. Nêu được một vài ứng dụng của các halogen trong đời sống hằng ngày.
b) Nội dung: Tham khảo sách giáo khoa, dựa vào kiến thức thực tế.
c) Sản phẩm: Ứng dụng của các halogen trong đời sống.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập – Hướng dẫn học sinh thảo luận nhóm để giải quyết nội dung 16,17 trong SGK, yêu cầu học sinh tìm thêm nhiều thông tin, vẽ sơ đồ minh họa, thiết kế bài thuyết trình để học sinh có nhiều hiểu biết về ứng dụng halogen. – GV chiếu video cho HS quan sát, sau đó chiếu các hình ảnh để học sinh tự rút ra ứng dụng của các halogen. – GV yêu cầu HS tìm thêm ứng dụng khác mà thành phần có chứa nguyên tố halogen. – GV đặt vấn đề: Tại sao có thể sử dụng nước Javel để tẩy những vết mực trên áo trắng? Nhưng lại không nên sử dụng trên vải quần, áo có màu
Nhận nhiệm vụ. Tìm thêm nhiều thông tin thông qua SGK, vẽ sơ đồ minh họa, xem video.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Theo dõi và hỗ trợ cho HS.
Thảo luận nhóm và tìm hiểu ứng dụng. Thảo luận nhóm để giải quyết nội dung 16, 17, thiết kế bài thuyết trình về ứng dụng halogen.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận Yêu cầu đại diện một học sinh báo cáo kết quả.
Báo cáo sản phẩm.
Bước 4: Kết luận và nhận định Nhận xét và chốt kiến thức.
Rút ra những ứng dụng thường gặp của halogen trong đời sống
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
V. Ứng dụng
– Fluorine: sản xuất chất dẻo, kem đánh răng, chất xúc tác …..
– Chlorine: sản xuất chất tẩy trắng, khử trùng, dung môi hữu cơ ….
– Bromine: sản xuất thuốc nhuộm, mực in, chất tráng phim ảnh …..
– Iodine: sản xuất thuốc nhuộm, dược phẩm, là nguyên tố vi lượng cần thiết cho cơ thể con người …
– Tính tẩy màu của Javel được giải thích do sự hòa tan CO2 (có trong không khí) vào dung dịch nước Javel tạo thành HclO (acid yếu hơn H2CO3). Sau đó HclO dưới tác dụng của ánh sáng sẽ phân hủy thành HCl và O nguyên tử, thể hiện tính oxi hóa mạnh đồng thời có khả năng tẩy màu: CO2 + NaClO + H2O ® NaHCO3 + HClO.
– Do có tính tẩy màu nên không sử dụng trên vải quần, áo có màu.
DẶN DÒ (5 phút)
Luyện tập viết các PTHH chứng minh tính chất của các halogen.
Các nhóm (4 nhóm) chuẩn bị giấy A0, bút màu để tham gia hoạt động vào tiết sau.
TIẾT 5
Hoạt động 10: Sơ đồ tư duy tổng hợp kiến thức (25 phút)
a) Mục tiêu: Tổng hợp các kiến thức đã học
b) Nội dung: Hoạt động nhóm, vẽ sơ đồ tư duy vào giấy A0 đã chuẩn bị.
c) Sản phẩm: Sơ đồ tư duy tổng hợp kiến thức về các đơn chất halogen.
d) Tổ chức thực hiện:
– Các nhóm (4 nhóm) thực hiện vẽ sơ đồ tư duy tổng hợp kiến thức đã học trong bài trong vòng 15 phút. Có thể dung bút màu trang trí để thêm sinh động.
– GV yêu cầu các nhóm khác góp ý và nhận xét. Sản phẩm treo cuối lớp để làm nội dung ôn tập.
SẢN PHẨM DỰ KIẾN: Sơ đồ tư duy của 4 nhóm.
Hoạt động 11:Luyện tập (15phút)
a) Mục tiêu: Ôn tập các nội dung kiến thức đã học.
b) Nội dung: Trả lời 10 câu hỏi trắc nghiệm trên ứng dụng Kahoot.
c) Sản phẩm: Học sinh nắm được kiến thức.
d) Tổ chức thực hiện:
Học sinh làm việc cá nhân, tiến hành trả lời 10 câu hỏi trắc nghiệm trên ứng dụng Kahoot. Ba học sinh dẫn đầu sẽ được cộng 2đ, 2 học sinh tiếp theo sẽ được cộng 1đ.
Bộ câu hỏi:
Câu 1: Khí nào sau đây được dùng để khử trùng cho nước sinh hoạt?
A. CO2. B. O2. C. Cl2. D. N2.
Câu 2: Clo không phản ứng được với dung dịch nào sau đây?
A. NaOH. B. NaCl. C. Ca(OH)2. D. NaBr.
Câu 3: Sục Cl2 vào nước, thu được nước clo màu vàng nhạt. Trong nước clo có chứa các chất là:
A. Cl2, H2O. B. HCl, HClO.
C. HCl, HClO, H2O. D. Cl2, HCl, HClO, H2O.
Câu 4: Trong hợp chất, flo có số oxi hóa là
A. 0. B. +1. C. -1. D. +3.
Câu 5: Chất nào sau đây chỉ có tính oxi hoá, khôngcó tính khử?
A. F2. B. Cl2. C. Br2. D. I2.
Câu 6: Hỗn hợp khí nào sau đây không tồn tại ở nhiệt độ thường?
A. H2 và F2. B. Cl2 và O2. C. H2S và N2. D. CO và O2.
Câu 7: Phản ứng giữa hiđro và chất nào sau đây là phản ứng thuận nghịch?
A. Flo. B. Clo. C. Iot. D. Brom.
Câu 8: Muối iot là muối ăn có chứa thêm lượng nhỏ iot ở dạng
A. I2. B. MgI2.
C. CaI2. D. KI hoặc KIO3.
Câu 9: Trong các phản ứng hoá học sau, brom đóng vai trò gì?
(1) SO2 + Br2 + 2H2O H2SO4 + 2HBr
(2) H2S + 4Br2 + 4H2O H2SO4 + 8HBr
A. Vừa là chất oxi hoá, vừa là chất khử.
B. Chất oxi hoá.
C. Chất khử.
D. Không là chất oxi hoá, không là chất khử.
Câu 10: Trong muối NaCl có lẫn NaBr và NaI. Để loại hai muối này ra khỏi NaCl người ta có thể
A. Sục từ từ khí Cl2 cho đến dư vào dung dịch sau đó cô cạn dung dịch.
B. Tác dụng với dung dịch HCl đặc.
C. Tác dụng với Br2 dư sau đó cô cạn dung dịch.
D. Tác dụng với AgNO3 sau đó nhiệt phân kết tủa.
DẶN DÒ (5 phút)
Luyện tập viết các PTHH chứng minh tính chất của các halogen.
Vẽ lại sơ đồ tư duy bản thân tâm đắc nhất trong tiết vào vở.
Tìm hiểu về hydrogen halide và một số phản ứng đặc trưng của ion halide.
IV. HỒ SƠ DẠY HỌC
1. Các phiếu học tập
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Đặc điểm
F2
Cl2
Br2
I2
Trạng thái
Màu sắc
Nhiệt độ nóng chảy oC
Nhiệt độ sôi oC
Độ âm điện
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Người tìm hiểu tính chất và viết phương trình
Tác nhân phản ứng với Fluorine
Tính chất
PTHH
HS……….
Iron, Zinc
HS……….
Hidroxide. Sulfur.
HS……….
Hidrogen oxide.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Người ghi hiện tương và viết PTHH
Tác nhân phản ứng với Chlorine
Hiện tượng quan sát được
Phương trình hóa học đề xuất
HS……….
Iron
HS……….
copper
HS……….
Hidrogen
HS……….
Giấy màu.
HS……….
Dung dịch NaOH
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4
Người ghi hiện tượng và viết PTHH
Tác nhân phản ứng với Bromine
Hiện tượng quan sát được
Phương trình hóa học đề xuất
HS ……….
Lá aluminium
HS ……….
Dung dịch sulfur dioxide
Người ghi hiện tượng và viết PTHH
Tác nhân phản ứng với iodine
Hiện tượng quan sát được
Phương trình hóa học đề xuất
HS ……….
Lá aluminium
HS……….
Nhiệt độ
HS……….
hồ tinh bột
2. Các hình ảnh và video (có file đính kèm)
O2 Education gửi các thầy cô link download giáo án
– Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu về nhiệt động học của phản ứng, ý nghĩa và tìm hiểu ứng dụng của các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng trong đời sống, sản xuất.
– Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt về các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng; Hoạt động nhóm hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáo; Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
– Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm, liên hệ thực tiễn nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học và cuộc sống.
2. Năng lực hoá học
– Nhận thức hoá học: Giải thích được các yếu tố ảnh hướng tới tốc độ phản ứng như: nồng độ, nhiệt độ, áp suất, diện tích bề mặt, chất xúc tác; Nêu được ý nghĩa của hệ số nhiệt độ Van’t Hoff (y).
– Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hoá học: Tiến hành được thí nghiệm nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng như: nổng độ, diện tích bề mặt, chất xúc tác.
– Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng được kiến thức tốc độ phản ứng hoá học vào việc giải thích một số vấn đề trong cuộc sống và sản xuất.
3. Phẩm chất
– Cẩn thận, trung thực, trách nhiệm và thao tác an toàn trong quá trinh làm thực nghiệm.
– Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập bộ môn hoá học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Giáo viÊn
– Hình ảnh về ảnh hưởng của nồng độ, nhiệt độ, áp suất, diện tích bề mặt tiếp xúc đến tốc độ phản ứng.
– Mô phỏng ảnh hưởng của áp suất, nồng độ, nhiệt độ đến tốc độ phản ứng.
– Dụng cụ và hóa chất: (6 bộ/lớp):
+ Hóa chất: dung dịch sodium thiosulfate (Na2S2O3) 0,15 M,sulfuric acid (H2SO4) 0,10 M, dung dịch HC1 1 M, đá vôi (CaCO3) dạng khối và dạng hạt nhỏ, nước cất, dung dịch hydrogen peroxide (H2O2) 30%, bột MnO2.
+ Dụng cụ và thiết bị: 3 cốc thuỷ tinh 100 mL (được đánh dấu thập ở mặt ngoài đáy cốc), ống đong 50 mL, 2 cốc thủy tinh, bình tam giác 100 mL, cân, 2 ống nghiệm , tàn đóm đỏ.
– Phiếu học tập.
HỌC SINH: Chuẩn bị bài.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1:Khởi động ( 15 phút)
a. Mục tiêu
– Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học sinh tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực, hiệu quả.
b.Nội dung:
CÂU HỎI KHỞI ĐỘNG
Hãy giải thích vì sao thực phẩm bảo quản trong tủ lạnh sẽ giữ được lâu hơn (a), khi nấu một số loại thực phẩm bằng nổi áp suất sẽ nhanh chín hơn (b), bệnh nhân sẽ dễ hô hấp hơn khi dùng oxygen từ bình chứa khí oxygen so với từ không khí (c), các viên than tổ ong được chế tạo có nhiều lỗ (d)
(a) (b)
(c) (d)
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh
d. Tổ chứcthực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập Chia lớp thành 6 nhóm Yêu cầu các nhóm quan sát các hình ảnh sau đó hoạt động nhóm trả lời câu hỏi khởi động, ghi vào bảng phụ.
Nhận nhiệm vụ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Cho học sinh quan sát hình ảnh
Hoạt động nhóm trả lời câu hỏi ghi vào bảng phụ
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận Dùng kĩ thuật phòng tranh cho các nhóm trưng bày sản phẩm.
Các nhóm trưng bày sản phẩm
Bước 4: Kết luận và nhận định Đánh giá kết quả hoạt động của các nhóm .Ghi nhận sản phẩm của các nhóm, dẫn dắt vào bài, chưa kết luận đúng hay sai.
2. Hoạt động 2:Hình thành kiến thức mới
2.1 Hoạt động tìm hiểu về ảnh hưởng của nổng độ đến tốc độ phản ứng (30 phút)
a. Mục tiêu:
– Giải thích được yếu tố nồng độ ảnh hướng tới tốc độ phản ứng.
-Thực hiện thí nghiệm nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng
b.Nội dung
PHIẾU HỌC TẬP 1
*Tiến hành thí nghiệm 1:
Bước 1: Pha loãng dung dịch Na2S2O3 0,15 M để được các dung dịch có nồng độ khác nhau theo Bảng
Bước 2: Rót đổng thời 10 mL dung dịch H2SO4 0,1 M vào mỗi cốc và khuấy đểu.
Khi rót dung dịch H2SO4 vào cốc đựng dung dịch Na2S2O,, theo trình tự từ cốc 1 đến cốc 3, cốc 1 có lượng lưu huỳnh tạo ra nhiều và làm mờ dấu thập nhanh nhất, chậm dần ở các cốc còn lại.
– Nhận xét: Thể tích dung dịch Na2S2O3 càng lớn, thời gian phản ứng ngắn, tốc độ phản ứng nhanh.
Vận dụng định luật tác dụng khối lượng cho phản ứng, tại nhiệt độ xác định, ta có:
nồng độ Na2S2O3 càng lớn, tốc độ phản ứng càng nhanh. Ngoài ra có thể giải thích theo lý thuyết va chạm, khi tăng nồng độ, sẽ có nhiều va chạm hiệu quả hơn tốc độ phản ứng tăng. S là chất rắn, màu vàng, không tan trong dung dịch (chứa hỗn hợp dung dịch Na2SO4, Na2S2O3, H2SO4 loãng, dư), lượng s tạo ra càng nhanh sẽ nhanh làm mờ dấu thập.
d. Tổ chứcthực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập Chia lớp thành 6 nhóm Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm thực hiện nội dung phiếu học tập số 1 (15 phút)
Nhận nhiệm vụ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Theo dõi và hỗ trợ cho nhóm HS
Thảo luận và ghi câu trả lời vào PHT
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận -Yêu cầu đại diện một nhóm báo cáo kết quả PHT số 1 -Cho HS xem mô phỏng ảnh hưởng của nồng độ đến tốc độ phản ứng. -Mời các nhóm nhân xét báo cáo của nhóm bạn.
Báo cáo sản phẩm thảo luận của nhóm Các nhóm khác nhận xét, bổ sung sau khi xem mô phỏng.
Bước 4: Kết luận và nhận định Nhận xét và chốt kiến thức
Nhận xét sản phẩm của nhóm khác
Kiến thức trọng tâm1. Ảnh hưởng của nồng độ: – Khi tăng nồng độ chất phản ứng, tốc độ phản ứng tăng.
2.2 Hoạt động tìm hiểu về ảnh hưởng của nhiệt độ, áp suất, diện tích bề mặt, chất xúc tác đến tốc độ phản ứng (45 phút)
a. Mục tiêu
– Giải thích được các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng như: nhiệt độ, áp suất, diện tích bề mặt, chất xúc tác; Nêu được ý nghĩa của hệ số nhiệt độ Van’t Hoff (y).
– Tiến hành được thí nghiệm nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng, như: diện tích bề mặt, chất xúc tác.
b. Nội dung: Phiếu học tập góc phân tích, góc quan sát, góc áp dụng.
PHIẾU HỌC TẬP GÓC PHÂN TÍCHCâu 1: Nghiên cứu SGK và quan sát Hình 16.3 Hãy nhận xét sự ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng. Câu 2: Quan sát Hình 16.4 và phương trình hoá học của phản ứng, giải thích vì sao tốc độ mất màu của KMnO4 trong 2 cốc không giống nhau. Phương trình hoá học của phản ứng: 2KMnO4(aq) + 5H2C2O4(aq) + 3H2SO4(aq) —> 2MnSO4(aq) + K2SO4(aq) + 10CO2(g) + 8H2O(l) Câu 3: Nghiên cứu hệ số nhiệt độ Van’t Hoff (Van-hốp) SGK trả lời câu hỏi sau: Biết rằng, khi nhiệt độ tăng thêm 10°C, tốc độ của một phản ứng hoá học tăng 4 lần; cho biết tốc độ phản ứng giảm bao nhiêu lần khi nhiệt độ giảm từ 700C xuống 400C.
PHIẾU HỌC TẬP GÓC QUAN SÁT
Câu 1: Quan sát mô phỏng ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng giải thích vì sao khi tăng nhiệt độ tốc độ phản ứng tăng?
Câu 2: Quan sát mô phỏng ảnh hưởng của áp suất đến tốc độ phản ứng hãy giải thích ảnh hưởng của áp suất đến tốc độ phản ứng.
Câu 3: Quan sát hình 16.7 nhận xét mối liên hệ giữa tốc độ phản ứng với kích thước của CaCO3. Giải thích.
PHIẾU HỌC TẬP GÓC THỰC HÀNH
STT
Thí nghiệm
Cách tiến hành
Hiện tượng
Giải thích
1
Ảnh hưởng của bề mặt tiếp xúc đến tốc độ phản ứng
Bước 1: Cân khoảng 2 g CaCO3 mỗi loại, cho vào 2 bình tam giác (1), (2). Bước 2: Đong khoảng 20 mL dung dịch HC1, rót đồng thời vào mỗi bình tam giác.
2
Ảnh hưởng của xúc tác đến tốc độ phản ứng
Bước 1: Rót khoảng 2 mL dung dịch H2O2 vào 2 ống nghiệm (1), (2). Bước 2: Thêm một ít bột MnO2 vào ống nghiệm (2) và đùa nhanh tàn đóm đỏ vào miệng 2 ống nghiệm (Hình 16.8)
c. Sản phẩm
TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP GÓC PHÂN TÍCHCâu 1: – Cốc (1) được đun nóng, màu tím của dung dịch KMnO4 bị mất màu nhanh hơn ở cốc (2). – Nhận xét: Ở nhiệt độ cao hơn, tốc độ phản ứng xảy ra nhanh hơn. Câu 2: Khi đun nóng, các phân tử chất phản ứng chuyển động với vận tốc nhanh hơn, dẫn đến sự gia tăng số va chạm hiệu quả giữa các phân tử. Do đó, tốc độ phản ứng tăng. Câu 3: -Từ công thức kinh nghiệm của Van’t Hoff: trong đó hệ số nhiệt độ Van’t Hoff: ; khi nhiệt độ phản ứng giảm từ 70 °C xuống 40 °C, ta có: -Vậy, tốc độ phản ứng giảm 64 lần.
TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP GÓC QUAN SÁT
Câu 1: Khi đun nóng, các phân tử chất phản ứng chuyển động với vận tốc nhanh hơn, dẫn đến sự gia tăng số va chạm hiệu quả giữa các phân tử. Do đó, tốc độ phản ứng tăng.
Câu 2: Khi nén, áp suất trong bình kín tăng, thể tích giảm, các phân tử chất khí phân bố với độ đặc khít hơn, nồng độ cao hơn, các chất dễ tạo ra các va chạm hiệu quả hơn, dẫn đến tốc độ phản ứng tăng.
Câu 3: Kích thước CaCO3 nhỏ, tốc độ phản ứng xảy ra nhanh, thể tích khí CO2 thoát ra nhiều.
Giải thích: CaCO3 kích thước nhỏ sẽ có diện tích bé mặt tiếp xúc với dung dịch HCI lớn hơn so với CaCO3 kích thước lớn (cùng khối lượng), làm tăng tần số va chạm hiệu quả giữa các chất phản ứng, dẫn đến tốc độ phản ứng tăng.
TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP GÓC THỰC HÀNH
STT
Thí nghiệm
Hiện tượng
Giải thích
1
Ảnh hưởng của bề mặt tiếp xúc đến tốc độ phản ứng
Khi rót dung dịch HCI vào 2 bình tam giác, bình đựng CaCO3 kích thước nhỏ sẽ phản ứng nhanh hơn, thể tích khí CO2 thoát ra nhiéu hơn so với bình còn lại.
CaCO3 kích thước nhỏ sẽ có diện tích bé mặt tiếp xúc với dung dịch HCI lớn hơn so với CaCO3 kích thước lớn (cùng khối lượng), làm tăng tần số va chạm hiệu quả giữa các chất phản ứng, dẫn đến tốc độ phản ứng tăng.
2
Ảnh hưởng của xúc tác đến tốc độ phản ứng
Khi cho MnO2 vào ống nghiệm 2, bọt khí thoát ra mạnh. Đưa tàn đóm vào ống nghiệm 1, tàn đóm không thay đổi hiện tượng; đưa que đóm vào ỗng nghiệm 2, tàn đóm bùng cháy thành ngọn lửa.
Chất xúc tác làm tăng tốc độ của phản ứng hoá học, nhùng vẫn được bảo toàn vể chất và lượng khi kết thúc phản ứng.
d. Tổ chứcthực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập Chuyển giao các nhiệm vụ cụ thể ở mỗi góc, hướng dẫn học sinh nghiên cứu hoạt động ở các góc, yêu cầu các nhóm thực hiện nhiệm vụ ở mỗi góc trong thời gian 7 phút rồi luân chuyển sang góc khác (1 phút).
Nhận nhiệm vụ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Theo dõi và hỗ trợ cho nhóm HS
*Thực hiện nhiệm vụ tại các góc học tập theo từng nhóm. Thảo luận và ghi câu trả lời vào PHT + Góc quan sát: Hoạt động nhóm Quan sát các mô phỏng ( hình ảnh) trên máy tính. Tiến hành ghi kết quả, nhận xét theo nội dung trong phiếu học tập góc quan sát. + Góc phân tích: Hoạt động hoạt động nhóm nghiên cứu sách giáo khoa thực hiện yêu cầu trong phiếu học tập góc phân tích. + Góc thực hành : Hoạt động nhóm làm thí nghiệm theo hướng dẫn trong phiếu học tập góc thực hành.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận – Hướng dẫn học sinh báo cáo nội dung hoàn thành ở góc cuối cùng của mỗi nhóm kết quả
– Đại diện nhóm Phân tích trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét, phản hồi. – Đại diện nhóm Quan sát trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét, phản hồi. – Học sinh trình bày kết quả ở góc thực hành, các nhóm khác nhận xét, phản hồi.
Bước 4: Kết luận và nhận định Nhận xét và chốt kiến thức
Học sinh lắng nghe
Kiến thức trọng tâm
2.Ảnh hưởng của nhiệt độ:
– Khi tăng nhiệt độ, tốc độ phản ứng tăng.
-Mối quan hệ giữa nhiệt độ và tốc độ phản ứng hoá học được biểu diễn bằng công thức:
Trong đó: là tốc độ phản ứng ở 2 nhiệt độ . là hệ sổ nhiệt độ Van’t Hoff.
Chú ý: Quy tắc Varít Hoff chỉ gần đúng trong khoảng nhiệt độ không cao.
3. Ảnh hưởng của áp suất: Đối với phản ứng có chất khí tham gia, tốc độ phản ứng tăng khi tăng áp suất.
4.Ảnh hưởng của bề mặt tiếp xúc: Khi tăng diện tích bề mặt bề mặt tiếp xúc của chất phản ứng, tốc độ phản ứng tăng.
5. Ảnh hưởng của chất xúc tác: Chất xúc tác làm tăng tốc độ của phản ứng hoá học, nhưng vẫn được bảo toàn vể chất và lượng khi kết thúc phản ứng.
2.3 Hoạt động tìm hiểu về ý nghĩa thực tiễn của tốc độ phản ứng đời sống và sản xuất.
(10 phút)
a. Mục tiêu
-Vận dụng được kiến thức tốc độ phản ứng hoá học vào việc giải thích một số vấn đề trong cuộc sống và sản xuất.
b.Nội dung: các câu hỏi ở phần khởi động
c. Sản phẩm:
– Thực phẩm bảo quản trong tủ lạnh sẽ giữ được lâu hơn: Quá trình ôi thiu thực phẩm là do vi khuẩn hoạt động phán huỷ thức ăn, khi bảo quản trong tủ lạnh, nhiệt độ thấp sẽ hạn chế khả năng hoạt động của vi khuẩn, giúp thức ăn giữ được lâu hơn.
– Khi nấu một số loại thực phẩm bằng nổi áp suất sẽ nhanh chín hơn: Áp suất được tạo ra trong nổi áp suất là do quá trình đun sôi, hơi nước sinh ra bị nén lại trong nồi (nắp được giữ chặt). Khi áp suất tăng, nhiệt độ sôi của nước tăng, làm quá trình nấu thức ăn nhanh chín hơn.
– Bệnh nhân sẽ dễ hô hấp hơn khi dùng oxygen từ bình chứa khí oxygen so với từ không khí vì khi dùng oxygen từ bình chứa khí oxygen nồng độ oxygen cao hơn nồng độ oxygen từ không khí.
– Than tổ ong có những lỗ nhỏ, làm tăng diện tích tiếp xúc giữa oxygen và carbon, làm tăng khả năng va chạm, dẫn đến số va chạm hiệu quả tăng lên, tốc độ phản ứng tăng.
d. Tổ chứcthực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập Các nhóm tự kiểm tra câu trả lời ở hoạt động khởi động,, thống nhất lại đáp án.
Nhận nhiệm vụ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Theo dõi và hỗ trợ cho nhóm HS
Thảo luận và chốt câu trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận Yêu cầu đại diện một nhóm báo cáo kết quả
Báo cáo sản phẩm thảo luận của nhóm
Bước 4: Kết luận và nhận định Nhận xét và chốt kiến thức Yêu cầu học sinh cho thêm ví dụ
Nhận xét sản phẩm của nhóm khác. Học sinh cho ví dụ
Kiến thức trọng tâm 6. Ý nghĩa thực tiễn của tốc độ phản ứng đời sống và sản xuất. – Kiểm soát tốc độ các phản úng diễn ra trong đời sống, sản xuất khi vận dụng các yếu tố ảnh hưởng như: nồng độ, nhiệt độ, áp suất, bề mặt tiếp xúc và chất xúc tác mang lại các giá trị hiệu quả.
3. Hoạt động 3: Luyện tập (30 phút)
a. Mục tiêu
HS làm bài tập để khắc sâu kiến thức về các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng vừa mới học
b.Nội dung
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2Câu 1: Xét các phản ứng xảy ra trong bình kín: 2CO(g) + O2(g) → 2CO2(g) (1) NH4CI(s) → NH3(g) + HCI(g) (2) Yếu tố áp suất ảnh hường đến tốc độ của phản ứng nào? Khi tăng áp suất, tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào? Câu 2: Cho các tình huống sau hãy nhận diện các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng và giải thích được nguyên nhân ảnh hưởng của các yếu tố đó đến tốc độ phản ứng. 1. Ống bô của xe máy sẽ bị rỉ nhanh hơn nếu như chúng ta sử dụng xe thường xuyên. 2. Trong sản xuất pháo hoa, các nguyên liệu thường ở dạng bột. 3. Nước oxi già nổi bọt khi xoa lên da. 4. Trong quy trình sản xuất sulfuric acid, không khí được thổi vào liên tục để đốt lưu huỳnh hoặc quặng pirit sắt. 5. Củi khi được chẻ nhỏ sẽ cháy nhanh hơn và mạnh hơn so với củi có kích thước lớn 6. Khi nhai kĩ cơm, cảm nhận cơm có vị ngọt hơn
c. Sản phẩm
Câu trả lời dự kiến Câu 1: Áp suất ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng đối với chất phản ứng là chất khí, nên yếu tố áp suất sẽ ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng (1) vì CO và O2 đều là chất khí. Khi tăng áp suất, tốc độ phản ứng tăng. Câu 2 TT tình huống Yếu tố ảnh hưởng Giải thích 1 Nhiệt độ Khi xe máy hoạt động, bô xe bị gia nhiệt. Khi nhiệt độ tăng, tiểu phân chuyển động nhanh hơn, khả năng va chạm nhiều hơn dẫn đến số va chạm hiệu quả tăng lên, tốc độ phản ứng tăng. 2 Diện tích tiếp xúc Khi nghiền nhỏ các chất rắn, khả năng va chạm của các tiểu phân nhiều hơn, dẫn đến va chạm hiệu quả tăng lên, tốc độ phản ứng tăng. 3 Chất xúc tác Trên các tế bào sống có enzym catalyse, là một loại chất xúc tác cho quá trình phân huỷ H2O2. Chất xúc tác làm giảm năng lượng tối thiểu để phá vỡ liên kết, từ đó làm tăng số va chạm hiệu quả, từ đó tốc độ phản ứng tăng. 4 Nồng độ Việc thổi khí liên tục làm tăng nồng độ khí oxygen, dẫn đến khả năng va chạm nhiều hơn, từ đó số va chạm hiệu quả tăng lên, tốc độ phản ứng tăng. 5 Diện tích tiếp xúc Củi được chẻ nhỏ có diện tích bề mặt tiếp xúc lớn hơn, làm tăng khả năng phản ứng cháy với oxygen, tốc độ phản ứng tăng. 6 chất xúc tác Thành phần chính của cơm là tinh bột, (C6H]0O khi nhai kĩ cơm, tuyến nước bọt cung cấp enzyme amylase, đóng vai trò là chất xúc tác, chuyển hoá tinh bột thành đường glucose (C6H12O6) có vị ngọt.
d. Tổ chứcthực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập Câu 1 Hoạt động cá nhân trả lời Câu 2: Trò chơi vòng quay may mắn. GV phổ biến luật chơi vòng quay may mắn. Có 6 tình huống trên vòng quay, HS quay số để chọn tình huống và thực hiện yêu cầu: + Nêu tên yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng trong tình huống + Giải thích về sự ảnh hưởng đó trong các tình huống.
Nhận nhiệm vụ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi
– HS tham gia trò chơi.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận Yêu cầu HS quay số chọn câu hỏi và trả lời
-HS trả lời và nhận xét câu trả lời của bạn.
Bước 4: Kết luận và nhận định GV so sánh câu trả lời của HS với đáp án, từ đó đánh giá mức độ đạt được yêu cầu cần đạt về giải thích sự ảnh hưởng của các yếu tố đến tốc độ phản ứng.
Học sinh lắng nghe.
4. Hoạt động 4: vận dụng (5 phút)
a. Mục tiêu
HS vận dụng được kiến thức tốc độ phản ứng hoá học vào việc giải thích một số vấn đề thường gặp trong cuộc sống và sản xuất.
b.Nội dung
– Mỗi nhóm tìm 2 tình huống, một tình huống trong cuộc sống và một tình huống trong sản xuất có vận dụng kiến thức ảnh hưởng của các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng hoá học; – HS viết báo cáo về yếu tố ảnh hưởng trong hai tình huống và giải thích sự ảnh hưởng của yếu tố đến tốc độ phản ứng. Nội dung bài báo cáo bao gồm: + Giới thiệu tình huống và phản ứng hoá học xảy ra trong tình huống; + Nêu được sự vận dụng yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng; + Nêu yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hoá học trong tình huống; + Giải thích được sự ảnh hưởng của yếu tố đó đến tốc độ phản ứng hoá học.
c. Sản phẩm
Bài báo cáo tìm hiểu sự vận dụng được kiến thức tốc độ phản ứng hoá học vào việc giải thích một số vấn đề thường gặp trong cuộc sống và sản xuất.
d) Tổ chức thực hiện:
– GV thông báo HS thực hiện nhiệm vụ học tập này ở nhà. GV thông báo yêu cầu về nội dung bài báo cáo, hình thức, thời hạn và tiêu chí đánh giá.
+ Hình thức: Biên soạn trên file word hoặc powerpoint.
+ Thời gian nộp bài: Trong vòng 1 tuần sau buổi học.
– Các nhóm tìm tình huống, thực hiện bài báo cáo.
– Sau thời hạn nộp bài, GV tổ chức cho các nhóm báo cáo, các nhóm dựa trên bảng tiêu chí đánh giá để nhận xét và đánh giá lẫn nhau.
IV. PHỤ LỤC
Bảng 1. Bảng kiểm đánh giá năng lực thực hành của HS
Họ tên học sinh: ………………………..Nhóm học sinh: ……………………..
Các tiêu chí
Có
không
Chuẩn bị mẫu vật, dụng cụ đạt yêu cầu của bài thí nghiệm
Nêu được các câu hỏi thí nghiệm.
Nêu được các giả thuyết thí nghiệm
Thực hiện được các bước thí nghiệm
Thực hiện được các thao tác thí nghiệm thành thạo
Ghi chép quá trình thí nghiệm đầy đủ
Giải thích kết quả thí nghiệm rõ ràng
Rút ra kết luận chính xác
Bảng 2
PHIẾU ĐÁNH GIÁ CÁ NHÂN KHI LÀM VIỆC NHÓM
( Do các thành viên trong nhóm tự đánh giá)
Họ và tên: ………………………………………. Thuộc nhóm: ………………………..
Tiêu chí
Yêu cầu cần đạt
Có/Không
Có
Không
1
Có sự phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên trong nhóm hay không?
2
Cá nhân học sinh có tích cực khi tiếp nhận nhiệm vụ học tập hay không?
3
Có hoàn thành nhiệm vụ bản thân theo sự phân công của nhóm hay không?
4
Có chủ động hỗ trợ các bạn khác trong nhóm hay không
5
Sự hợp tác giữa các học sinh trong nhóm có tích cực hay không?
6
Thời gian hoàn thành nhiệm vụ của từng cá nhân trong nhóm có đảm bảo theo yêu cầu của nhóm hay không?
7
Có sản phẩm theo yêu cầu đề ra hay không?
8
Thời gian hoàn thành sản phẩm của nhóm có đảm bảo đúng thời gian hay không?
Bảng 3
PHIẾU ĐÁNH GIÁ BÀI BÁO CÁO CỦA CÁC NHÓM
Tên nhóm: ………………………………….Số lượng thành viên: ……………
Quy điểmMức độ1 = 1 điểm; Mức độ 2 = 2 điểm; Mức độ3 = 3 điểm
Tiêu chí
Yêu cầu cần đạt
Mức độ
1
2
3
Bố cục
1
Tiêu đề rõ ràng, hấp dẫn người xem
2
Cấu trúc mạch lạc, logic
3
Nội dung trình bày hợp lý
Nội dung
4
Nội dung chính xác, rõ ràng, khoa học, sáng tạo
5
Có sự liên kết giữa các nội dung với nhau
6
Có liên hệ với thực tiễn
7
Có sự kết nối với kiến thức đã học
8
Mức độ hoàn thành sản phẩm
Lời nói, cử chỉ
9
Phong cách thuyết trình (giọng nói rõ ràng, trôi chảy,…)
10
Tốc độ trình bày vừa phải, hợp lí
11
Ngôn ngữ diễn đạt dễ hiểu, phù hợp
12
Thể hiện được cảm hứng, sự tự tin, nhiệt tình khi trình bày
13
Có sự tương tác với người tham dự trong quá trình thuyết trình
Khả năng sáng tạo
14
Thiết kế sáng tạo, màu sắc hài hòa, thẩm mĩ cao
15
Màu chữ, cỡ chữ hợp lý
16
Hình ảnh dễ nhìn, dễ đọc
Tổ chức, tương tác
17
Cách dẫn dắt vấn đề thu hút sự chú ý của người dự
18
Có phối hợp giữa nhiều thành viên
19
Trả lời các câu hỏi thắc mắc của các nhóm khác
20
Phân bố thời gian hợp lí
Điểm trung bình …………..(Cộng tổng điểm chia cho 20)
O2 Education gửi các thầy cô link download giáo án