Category: TỔNG HỢP

  • 2 bộ giáo án Toán 12 Cánh Diều file word

    2 bộ giáo án Toán 12 Cánh Diều file word

    O2 Education xin gửi tới thầy cô 2 bộ giáo án Toán 12 Cánh Diều file Word để tham khảo. Thầy cô tải thêm Giáo án chuyên đề Toán 12 Cánh Diều

    Giáo án Toán 12 Cánh Diều bộ 1

    Giáo án Toán 12 Cánh Diều file word bộ 2

  • Phòng chống ngộ độc Clostridium botulinum

    Phòng chống ngộ độc Clostridium botulinum

    Chúng tôi xin giới thiệu bài viết của BSCKII. Trương Văn Dũng từ website Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Trà Vinh.

    Theo thông tin từ Cục An toàn thực phẩm, trong thời gian vừa qua đã xảy ra một số vụ ngộ độc thực phẩm do độc tố vi khuẩn Clostridium botulinum, hay còn gọi là vi khuẩn gây ngộ độc thịt, làm một số người ngộ độc phải nhập viện điều trị, trong đó đã có trường hợp tử vong.

    Để chủ động phòng chống ngộ độc do vi khuẩn Clostridium botulinum, Trung tâm Kiểm soát bệnh tật xin cung cấp một số thông tin phòng, chống ngộ độc thực phẩm do vi khuẩn này gây ra.

    Mời bạn đọc xem thêm bài viết Ngộ độc Clostridium Botulinum là gì? của BS Trần Văn Phúc.

    1. Nguyên nhân ngộ độc Clostridium botulinum

    Trong tự nhiên, các bào tử của vi khuẩn Clostridium botulinum phổ biến và có khả năng sống sót cao ở trong đất và bụi, nó được tìm thấy trong đất vườn, nghĩa trang, bùn, phân động vật tươi hoặc đã ủ, đường tiêu hóa của động vật, gia cầm, cá…Nha bào này có nhiều trong đất và có sức đề kháng cao, đặc biệt chịu nóng trên 1000 C vẫn sống, đun nóng ở nhiệt độ 1200  C trong 10 phút mới giết chết được nha bào. Ở điều kiện thích hợp sẽ tạo thành độc tố và sinh 7 typ độc tố gây ngộ độc cho con người.

    Độc tố của vi khuẩn có độc lực mạnh hơn độc tố của tất cả các vi khuẩn khác. Nó chịu được men tiêu hoá và môi trường axit nhẹ của dạ dày, mất tác dụng bởi kiềm và nhiệt độ cao 120C trong 5 phút hoặc 80C trong 10 phút hoặc đun sôi trong vài phút.

    Ngộ độc Clostridium Botulinum là gì? Phòng chống ngộ độc Clostridium botulinum

    Vi khuẩn này phổ biến trong môi trường nên có thể lây nhiễm qua các khâu sản xuất, vận chuyển, bảo quản và sử dụng thực phẩm. Đặc biệt là các lọai thực phẩm đóng hộp như: sữa bột, pho mát, xúc xích, lạp xưởng, thực phẩm lên men yếm khí. Các thực phẩm đóng hộp công nghiệp thường sử dụng nitric để ức chế độc tố botulinum. Các thực phẩm đóng hộp được chế biến thô sơ rất dễ nhiễm vi khuẩn. 

    2. Các biểu hiện của ngộ độc Clostridium botulinum

    Sau khi ăn phải thức ăn có vi khuẩn Clostridium botulinum, khoảng 8-10 giờ sau, hoặc có trường hợp sau 4 giờ người bệnh sẽ có những biểu hiện như:

    • Nôn, buồn nôn, nhức đầu, chóng mặt, mệt mỏi, yếu ớt, da khô.
    • Đau bụng, bụng chướng, táo bón, thường ít ỉa chảy.
    • Không sốt hoặc sốt nhẹ, không rối loạn ý thức.
    • Sau đó xuất hiện triệu chứng thần kinh điển hình:
      • Liệt cơ mắt: giãn đồng tử, mất phản xạ ánh sáng, viễn thị, lác mắt, nhìn đôi.
      • Liệt màn hầu, co thắt họng: nghẹn, sặc đường mũi, nhai nuốt khó khăn.
      • Liệt cơ thanh quản: nói khàn, giọng mũi, nói nhỏ, nói không thành tiếng. Các triệu chứng liệt có đặc điểm thường liệt cả hai bên đối xứng.

    Bệnh kéo dài từ 4-8 ngày. Trường hợp nặng thì khó thở, người bệnh thở nhanh, nông, cuối cùng thì chết do ngạt.

    Khi bị ngộ độc do vi khuẩn này thường bệnh rất nặng, tỉ lệ tử vong rất cao, nếu không được cấp cứu và điều trị kịp thời, người bệnh sẽ chết sau 3 – 4 ngày.  Nếu điều trị khỏi, bệnh hồi phục rất chậm, thường để lại di chứng kéo dài.

    3. Cách phòng chống ngộ độc Clostridium botulinum

    – Thực phẩm đóng hộp dễ có nguy cơ bị ngộ độc nhất. Ngoài ra, tất cả các lọai thực phẩm khác như rau, củ, quả, hải sản… vẫn có nguy cơ bị nhiễm vi khuẩn  nếu không đảm bảo an toàn thực phẩm và được ủ, bọc kín.

    Các loại thực phẩm phổ biến dễ gây ngộ độc là các thực phẩm chế biến, đóng gói thủ công, sản xuất nhỏ lẻ, hộ gia đình hoặc điều kiện sản xuất không đảm bảo. Đặc biệt khi xu hướng sử dụng túi hút khí chứa đựng thực phẩm gia tăng, không đun chín kỹ thức ăn trước ăn.

    Phòng chống ngộ độc Clostridium botulinum

    Để phòng chống ngộ độc do Clostridium botulinum (vi khuẩn gây ngộ độc thịt), Bộ Y tế khuyến cáo đến người dân trong cộng đồng cần phải thực hiện tốt việc giữ vệ sinh an toàn thực phẩm như sau:

    1. Trong sản xuất, chế biến phải dùng những nguyên liệu bảo đảm an toàn thực phẩm, tuân thủ theo đúng yêu cầu quy định về vệ sinh trong quy trình sản xuất. Trong sản xuất đồ hộp, phải chấp hành chế độ khử khuẩn một cách nghiêm ngặt; 
    2. Chỉ sử dụng các sản phẩm thực phẩm, nguyên liệu thực phẩm có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng, tuyệt đối không sử dụng các sản phẩm đóng hộp đã hết hạn sử dụng, bị phồng, bẹp, biến dạng, hoen gỉ, không còn nguyên vẹn hoặc có mùi vị, màu sắc thay đổi khác thường.
    3. Thực hiện ăn chín, uống chín. Ưu tiên ăn các thực phẩm mới chế biến, mới nấu chín.
    4. Không nên tự đóng gói kín các thực phẩm và để kéo dài trong điều kiện không phải đông đá. Với các thực phẩm lên men, đóng gói hoặc che đậy kín theo cách truyền thống (như dưa muối, măng, cà muối…) cần đảm bảo phải chua, mặn. Khi thực phẩm hết chua thì không nên ăn.

    Khi xuất hiện các triệu chứng ngộ độc, cần đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được chẩn đoán và điều trị kịp thời, hạn chế tử vong./.

  • Ngộ độc Clostridium Botulinum là gì?

    Ngộ độc Clostridium Botulinum là gì?

    Chúng tôi xin giới thiệu bài viết của BS. TRẦN VĂN PHÚC BV Saint Paul về vi khuẩn Clostridium botulinum và ngộ độc Botulinum.

    Tất cả các bác sĩ, các chuyên gia thực phẩm, bất cứ ai cũng kinh hãi khi nói tới vi khuẩn Clostridium botulinum và độc tố của nó là botulinum.

    Bởi botulinum là chất độc khét tiếng số 1 thế giới!

    Ngộ độc Clostridium Botulinum là gì? 1

    Tôi khẳng định botulinum là chất độc khét tiếng số 1 thế giới, không phải cách viết thông thường sử dụng cụm từ “nó là một trong những”. Nghĩa là botulinum đứng số 1. Với liều 0,004μg / kg cân nặng, nó sẽ giế t chế t một người trưởng thành.

    Chỉ cần 1kg botulinum đủ giết chết 1 tỉ người.

    Nói về chất độc, chúng ta thường nghĩ đến thạch tín với tên gọi khoa học là Asen, người phương Tây ở Thế kỉ 19 gọi là “bột thừa kế – the inheritance powder” vì liên quan đến các vụ đầu độc chiếm quyền thừa hưởng tài sản, nó cũng được sử dụng làm vũ khí giế t người hàng loạt.

    Thạch tín chưa là gì so với Kali Xyanua.

    Vụ đầu độc Kali Xyanua bằng trà sữa ở Thái Bình, cô y tá chỉ nhấp một ngụm, chạy vội vào nhà vệ sinh nhổ ra nhưng đã chế t tại chỗ.

    Vậy mà Kali Xyanua mức độ nguy hiểm còn thua kém 10.000 lần so với botulinum. Ngay cả nguyên tố phóng xạ kinh khủng nhất, đó là Polonium, nhưng vẫn phải khiêm tốn cúi đầu trước chất độc botulinum.

    Trong Thế chiến II, độc tố botulinum được ưu tiên số 1 để nghiên cứu sản xuất vũ khí hóa sinh học, nếu không kịp thời ngăn chặn chỉ cần 7kg có thể giế t chết t 8 tỉ người trên toàn thế giới hiện nay.

    Botulinum là ông vua của tất cả các chất độc.

    Mời bạn xem thêm Phòng chống ngộ độc Clostridium botulinum.

    Chất độc botulinum có một lịch sử khám phá khá lâu dài

    Câu chuyện bắt đầu từ thời Napoleon đánh nhau Nam Bắc, các cuộc chiến tranh liên tục diễn ra khắp Tây Âu, điều đó làm cho lương thực khan hiếm về số lượng và giảm sút về chất lượng.

    Rất nhiều vụ ngộ độc thực phẩm nổi lên như cháy rừng.

    Nằm ở miền nam nước Đức hiện nay, có một vùng đất gọi là Vương quốc Württemberg, nơi xảy ra vụ ngộ độc thực phẩm kì lạ và bí ẩn vào năm 1815.

    Nạn nhân ở Vương quốc Württemberg xuất hiện các triệu chứng sau khi ăn xúc xích hun khói, lúc đầu bị rối loạn tiêu hóa như nôn mửa và tiêu chảy, nhưng sau đó bị yếu cơ, liệt tứ chi, sụp mí, mắt nhìn mờ, nhìn đôi (tức là nhìn 1 người thành 2 người), cuối cùng nạn nhân tử vong.

    Người dân gọi đó là “chất độc xúc xích”.

    Vào thời điểm đó, một nhà khoa học tên là Justinus Kerner đã quan sát hơn 200 bệnh nhân, ông cho rằng vụ ngộ độc bí hiểm như vậy phải do một loại độc tố sinh học nào đó gây ra. Nọc độc của rắn cũng tương tự. Hơn nữa, độc tố sinh học này chỉ có thể được tạo ra trong điều kiện thiếu Oxy. ( yếm khí)

    Kerner đã nghiền nát xúc xích, lọc lấy nước, cô đặc lại rồi gây bệnh thực nghiệm cho động vật, ông phát hiện ra động vật bị yếu liệt các cơ khiến chúng mất khả năng vận động.

    Sau nhiều đêm suy nghĩ, Kerner đã quyết định nhỏ một giọt nước xúc xích chiết xuất lên lưỡi của mình, một cảm giác tê tái rồi sau đó lưỡi không thể cử động nổi. Thoát chết. Nhưng qua thí nghiệm, Kerner khẳng định độc chất gây chết người là do liệt cơ, chính xác là cơ kiểm soát nhịp tim và nhịp thở.

    Những phỏng đoán của Justinus Kerner hôm nay đã thực sự đúng!

    Chẳng mấy chốc đã qua 80 năm kể từ ngày Kerner làm thí nghiệm, vào năm 1895, tại một ngôi làng nhỏ ở Bỉ, bóng ma “chất độc xúc xích” lại bùng phát. Lần này có 3 người chế t và 10 người nguy kịch.

    Thật may thời điểm đó ngành vi sinh vật học đã phát triển.

    Giáo sư Emile Pierre van Ermengem của Đại học Ghent đã phân tích vi khuẩn trong xúc xích, và cuối cùng ông tìm ra thủ phạm, cùng với độc tố của nó.

    Dưới kính hiển vi quang học, Ermengem quan sát thấy trực khuẩn có hình thoi nên sử dụng chữ Clostridium (xuất phát từ tiếng Hy Lạp klōstēr có nghĩa là thoi dệt cửi). Vi khuẩn cư trú trong xúc xích, nên ông sử dụng chữ Botulinum (theo tiếng Latin thì botulus có nghĩa là xúc xích).

    Tên vi khuẩn là: clostridium botulinum.

    Tiếng Việt chưa có tên gọi, nhưng tạm thời có thể dùng TRỰC KHUẨN THOI NGỘ ĐỘC THỊT, nó cũng gần với nghĩa Hán Việt là NHỤC ĐỘC THOA KHUẨN. Riêng chữ ĐỘC trong Hàn Việt ngoài nghĩa độc tố nó còn có nghĩa cực đại.

    Độc tố botulinum vẫn được hiểu đơn giản là “chất độc xúc xích”, nghĩa Hán Việt là NHỤC TRÀNG vì đó là thịt xay nhồi vào lòng rột, tiếng Việt có khi gọi là THỊT ĐỘC lại hay.

    Nhưng tôi vẫn tiếp tục sử dụng danh pháp khoa học clostridium botulinum.

    Ngộ độc Clostridium Botulinum là gì?

    Ngộ độc Clostridium Botulinum là gì? 2

    Botulinum là chất độc thần kinh cực mạnh, nó xâm nhập vào các tế bào thần kinh, rồi ngăn chặn sự giải phóng chất dẫn truyền acetylcholine từ các đầu dây thần kinh. Một khi chất dẫn truyền thần kinh này bị chặn, xung thần kinh không thể truyền dẫn được nữa, giao tiếp các tế bào thần kinh không được thực hiện, làm cho các cơ bị tê liệt.

    Độc tố botulinum có 7 loại, kí hiệu bằng các chữ cái theo thứ tự từ A đến G, riêng loại C gồm hai loại phụ, như vậy tổng cộng có 8 chất độc tất cả.

    Nhiễm độc ở người loại A và B là phổ biến nhất, sau đó đến loại E và F, 4 loại còn lại ít gặp hơn.

    Độc ác như vậy, nhưng botulinum không chịu được nhiệt, nếu đun ở 100⁰C, sau 2 phút chất độc bắt đầu biến tính và giảm độc lực, đun đến 10 phút có thể bị phá hủy. Đây là điều may mắn, bởi thực phẩm đun sôi nhiệt độ xấp xỉ 100⁰C, nên đồ ăn tươi nấu chín về cơ bản là yên tâm.

    Nhưng với thực phẩm chế biến sẵn, dù đã đun nóng ở nơi sản xuất, thì vẫn còn công đoạn vận chuyển và lưu thông, nó được bảo quản trong vài ngày đến vài tháng, người sử dụng sẽ ăn ngay chứ không đun sôi lại, vì thế mà khó đảm bảo an toàn. Để tránh bị độc tố botulinum gây hại, từ lâu các nhà sản xuất đã tìm ra phương pháp bổ sung Nitrit rất hay, đây là chất đặc biệt hiệu quả trong việc ức chế độc tố botulinum.

    Mặc dù Nitrit cũng độc, nhưng với liều lượng nhỏ vẫn chấp nhận được, nó sẽ tổng hợp thành nitrosamine trong thịt. Tất cả các nước trên thế giới đều cho phép bổ sung Nitrit vào các sản phẩm thịt đã qua chế biến. Bạn có tin hay không, chỉ cần nhìn vào nhãn của các sản phẩm như xúc xích và giăm bông, bạn sẽ luôn thấy từ “Natri Nitrit” trong danh sách thành phần, đó chính là chất bảo quản chống ngộ độ botulinum.

    Điều tôi muốn nói là Nitrit nếu không được quản lí nghiêm ngặt, nó rất dễ xảy ra tai nạn vượt tiêu chuẩn, thậm chí ngộ độc cấp, về lâu dài là ung thư. Bởi vậy, cơ quan chức năng phải luôn cảnh giác với chất này, người tiêu dùng chúng ta cũng hạn chế sử dụng các thức ăn chế biến sẵn.

    Để hiểu sâu hơn cần phải biết một chút về trực khuẩn clostridium botulinum.

    Đây là trực khuẩn khá huyền thoại, bởi chúng có khả năng biến hình, ở điều kiện khắc nghiệt chúng biến thành nha bào vô cùng chắc chắn.

    Vi khuẩn clostridium botulinum thực sự không phải là sinh vật hiếm, mà ngược lại, nó tồn tại rất rộng rãi trong tự nhiên, có thể tìm thấy trong đất và phân. Nước ao, nước sông hồ, thậm chí trong các hạt bụi bẩn, ở động vật đều có thể tìm thấy vi khuẩn.

    Loại vi khuẩn này rất sợ axit và nhiệt, nhưng điểm yếu lớn nhất của nó là kị khí, vi khuẩn sẽ không phát triển mạnh ở những nơi có thông gió tốt, đặc biệt là môi trường đủ oxy vi khuẩn không thể hoạt động, ngược lại càng thiếu không khí và Oxy nó cảng sinh sôi nảy nở mạnh.

    ❗️ Ở nhiệt độ 25 – 42℃, clostrium botulinum phát triển cực tốt, nó tạo ra một lượng rất lớn độc tố.

    ❗️ Môi trường pH thuận lợi từ 4,6 – 9,0.

    Ngoài khoảng nhiệt độ trên, vi khuẩn khá nhạy cảm nên rất khó để hoạt động, ở điều kiện <15 ℃ hoặc > 55 ℃ clostrium botulinum không thể phát triển và sinh độc tố nữa, nên nó biến thành nha bào có vỏ rất dày để chống đỡ lại các tác nhân bên ngoài.

    Nha bào của clostridium botulinum “cứng đầu” hơn nhiều so với nha bào của các vi khuẩn thông thường.

    ❗️ 100℃ nha bào bị diệt sau 6 giờ.

    ❗️ 121°C nha bào bị diệt trong hơn 30 phút.

    ❗️ 180°C nha bào bị diệt trong 5 – 15 phút.

    Với đặc tính vi khuẩn sợ không khí, sợ nhiệt, sợ axit và kiềm; đó là những điều may mắn giúp chúng ta bảo quản và sử dụng thực phẩm đúng cách, chống lại clostrium botulinum.

    Nhưng đừng bao giờ quên vi khuẩn có thể tạo ra một thứ gọi là “nha bào”.

    Một khi vi khuẩn trở thành trạng thái nha bào thì nó rất lầy, không sợ đun ở nhiệt độ 100 độ, ít nhất nó phải đun ở 121 độ trong hơn 30 phút để loại bỏ các nha bào.

    Nói chung nha bào nấu trong vài phút là vô ích.

    Nếu không bị tiêu diệt, nha bào sẽ ẩn nấp trong thức ăn, khi gặp điều kiện môi trường thích hợp, nha bào sẽ nảy mầm “bung ra” và trở thành vi khuẩn clostridium botulinum hoạt động, sinh sôi mạnh mẽ. đó là một điều khủng khiếp.

    Vì vậy, trong chế biến thực phẩm, có hai hình thức xử lý là “tiệt trùng” và “khử trùng”.

    Tiệt trùng chỉ giết được vi khuẩn sống, còn nha bào thì không. Tôi lấy ví dụ “sữa thanh trùng – pasteurization” là sử dụng phương pháp xử lí ở nhiệt độ dưới 121°C để tiêu diệt vi khuẩn, nhưng không thể diệt được nha bào, vì vậy nó phải được bảo quản trong điều kiện tủ lạnh mát hoặc nhiệt độ phòng, sẽ nhanh chóng bị hư hỏng nên thời gian sử dụng ngắn. Ngược lại, một số sản phẩm sữa được xử lí tiệt trùng – Sterilization hoặc gọi tên theo phương pháp xử lý UHT – Ultra High Temperature” tức là xử lí trên 121℃ để diệt nha bào. Bằng cách này, sữa được làm vô trùng và niêm phong khi còn nóng, nên được bảo quản trong hộp vô trùng để sử dụng trong hơn 6 tháng, thậm chí hơn 1 năm.

    Nhưng nha bào không thể đi vào trạng thái hoạt động trong mọi điều kiện. Điều kiện để nó nảy mầm là nhiệt độ phòng từ 15℃ trở lên, thích nhất là nhiệt độ phòng trên 25℃ trở thành môi trường thoải mái nhất của vi khuẩn. Trong tủ lạnh dưới 10°C clostrium botulinum không thể sinh sản hoặc tạo ra chất độc. Vì vậy, thức ăn thừa sau bữa ăn phải để vào tủ lạnh, đó là biện pháp quan trọng để phòng ngừa ngộ độc botulinum trong gia đình.

    Clostridium botulinum đặc biệt thích thức ăn giàu protein, nghĩa là tất cả các sản phẩm từ động vật đều có nguy cơ cao, chẳng hạn như xúc xích, giăm bông, thịt hộp, cá hộp, thịt hun khói… thịt chế biến từ bò, cừu, lợn, gà; dù sản xuất trong nước hay nhập khẩu từ các quốc gia phát triển, thì vẫn có thể có độc tố botulinum ẩn trong đó.

    Sữa và các sản phẩm làm từ sữa cũng có nguy cơ bị ngộ độc botulinum.

    Thức ăn làm từ tinh bột, hoặc các loại thực vật, đều có thể nhiễm vi khuẩn clostrium botulinum. Pate Minh Chay của Công ty TNHH Hai Thành viên Lối sống mới là một ví dụ minh chứng rất rõ ràng.

    Về lí thuyết, các sản phẩm làm từ sữa, tinh bột, thực vật dễ bị lên men, đó là môi trường ưa khí và pH thấp của axit, sẽ không thuận lợi cho vi khuẩn clostrium botulinum phát triển. Tuy nhiên, có thể quá trình chế biến không đảm bảo vệ sinh, ví dụ nguồn nước, hoặc quy trình sản xuất không tuân thủ nghiêm ngặt chống nhiễm khuẩn, hay do quá quá trình lưu thông và phân phối gây ô nhiễm.

    Hàng loạt các sản phẩm dễ nhiễm clostrium botulinum như nước tương, chế phẩm từ đậu nành, đậu hũ, đậu hũ thối, váng đậu, thậm chí rau củ quả tươi sống cũng bị.

    Nói tóm lại, các nguy cơ về an toàn thực phẩm đang hiện hữu khắp mọi nơi, mầm bệnh không biết bạn là ai, nó có thể đến từ chính một nhà sản xuất nổi tiếng, hay ở khâu vận chuyển và tiêu thụ, cũng như quá trình chúng ta chế biến và sử dụng tại nhà. Để tránh xa các mối nguy hiểm tiềm ẩn khác nhau, biện pháp quan trọng nhất là là phải kiểm soát chặt chẽ theo đúng khoa học từ lúc nuôi trồng, thu hoạch, chế biến, vận chuyển, tiêu thụ, cho đến cuối cùng là sử dụng; mọi liên kết từ mặt đất tới bàn ăn phải rất sạch sẽ và khoa học.

    Có một điều khá lí thú, phụ nữ không biết sợ botulinum, bởi vì chị em sẵn sàng tiêm botulinum toxin để xóa các nếp nhăn vùng da mặt. Đây là một ứng dụng thông minh của thẩm mĩ viện. Chị em rất thích, nhưng cá nhân tôi thì không, bởi nhìn khuôn mặt tuy mất nếp nhăn do cơ bị liệt làm giãn ra, tôi không thấy sự biểu cảm, cười cũng như khóc đều giống nhau.

    Phụ nữ làm đẹp là nhu cầu chính đáng!

    Nhưng tôi chỉ nhắc nhở khi tiêm botulinum toxin cần kiểm soát chính xác liều lượng độc tố, bất cẩn một chút là có thể bị ngộ độc. Hàng năm, trên thế giới có rất nhiều phụ nữ bị tai biến nhiễm độc do làm đẹp bằng botulinum botox, thậm chí có người tử vong.

    Dù nhan sắc quan trọng nhưng mạng sống còn quan trọng hơn!

    Tôi thích những biện pháp làm đẹp an toàn hơn, ví dụ chế độ ăn uống lành mạnh, ngủ đủ giấc và tập thể dục điều độ, tôi thấy hiệu quả khá cao. Nhưng dường như chị em hôm nay, đắp bôi và tiêm đủ thứ lên khuôn mặt, rất nhiều chị em với da mặt bóng nhẫy không biểu cảm đã tâm sự với tôi rằng, chồng của họ bao nhiêu năm nhắm mắt mỗi lúc “face to face”, và đương nhiên đối tác không chịu hôn.

    Khi ăn phải thực phẩm chứa vi khuẩn clostridium botulinum, điều kiện thông khí trong ruột của con người không tốt, độ axit tương đối nhỏ, đó là cơ hội thuận lợi cho vi khuẩn tồn tại, sinh sôi và phát triển gây ngộ độc.

    Biểu hiện ngộ độc xuất hiện sau bữa ăn từ 12 – 36 giờ, nhưng cũng có thể kéo dài tới vài ngày, thậm chí là 4 ngày. Thời gian ủ bệnh càng ngắn, độc tố càng nhiều, bệnh càng nặng và nguy cơ tử vong càng cao.

    Các triệu chứng ban đầu khi khởi phát bao gồm mệt mỏi, chóng mặt, chán ăn, tiêu chảy, đau bụng, nôn mửa và các triệu chứng viêm dạ dày ruột khác, nhưng lượng độc tố ít thì triệu chứng sẽ biến mất trong vài giờ.

    Độc tố của vi khuẩn tiếp tục xâm nhập vào các dây thần kinh sọ ngoại biên. Biểu hiện rõ nhất là tổn thương liên quan đến mắt (nhìn mờ, nhìn đôi, sụp mí, giãn đồng tử, không phản xạ ánh sáng). Biểu hiện các cơ hàm mặt (liệt mặt, rối loạn tiết nước bọt, khô miệng, khó nuốt, nói khó, nói khàn, rối loạn ngôn ngữ).

    Nặng hơn nữa, các triệu chứng liên quan yếu và liệt các cơ từ thân trên xuống thân dưới. Đầu tiên là không nhấc đầu lên được. Sau đó không đứng hay ngồi dậy được. Nặng lên có biểu hiện liệt toàn thân, với trương lực cơ toàn thân giảm, tắc ruột cơ năng. Giai đoạn cuối là khó thở, rối loạn nhịp thở, tử vong ở giai đoạn này từ 30-60% do suy hô hấp.

    Bệnh nhân tử vong do ngộ độc botulinum có điểm rất đặc biệt, là không cần vuốt mắt, bởi trước lúc chế t mắt nhắm tịt do liệt cơ, nhưng đầu óc lại hoàn toàn tỉnh táo và nhận biết được hết những gì đang diễn ra xung quanh.

    KẾT LUẬN

    Ngộ độc botulinum không phải là cá biệt, do vi khuẩn tồn tại tương đối phổ biến, ngộ độc chủ yếu vẫn xảy ra ở thịt bảo quản trong điều kiện thiếu không khí. Tuy nhiên, ngộ độc có thể vô tình xảy ra ở bất cứ thực phẩm nào, bất cứ công ti nào, ngay cả những quốc gia văn minh nhất và tuân thủ an toàn vệ sinh thực phẩm tốt nhất vẫn có thể xảy ra.

    Giữ gìn vệ sinh an toàn thực phẩm, nghĩa là từ khâu nuôi trồng đến chế biến và vận chuyển, cuối cùng là ăn uống, cần phải thực hành sạch sẽ.

    Điều quan trong nhất là chúng ta hiểu về ngộ độc botulinum để phòng tránh, biết được những dấu hiệu ngộ độc sau ăn, kịp thời khám bác sĩ để phát hiện và xử trí sớm, thì không có gì đáng ngại và lo lắng.

    Sẽ chẳng có món ăn nào trở nên an toàn nếu chúng ta thiếu hiểu biết, ngược lại nếu hiểu biết thì mọi món ăn đều có thể an toàn. Bài viết không khuyến cáo nên ăn món ăn này, hay không nên ăn món ăn kia, chúng ta cần sống vệ sinh sạch sẽ và hài hòa.

    Bài viết chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về botulinum để độc giả tham khảo.

  • Cách xét tốt nghiệp THPT 2025, cách tính điểm tốt nghiệp THPT 2025

    Mới đây, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã công bố Dự thảo về Thông tư Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông sẽ áp dụng từ năm 2025, trong có dự kiến sẽ thay đổi cách tính điểm xét tốt nghiệp THPT. Dự kiến, cách xét tốt nghiệp THPT 2025 sẽ có sự thay đổi đáng kể so với quy định hiện hành.

    Cách tính điểm tốt nghiệp THPT 2025

    Theo đó, một trong những điểm mới tại dự thảo là thay đổi về công thức tính điểm xét tốt nghiệp.

    Căn cứ Điều 45 dự thảo Thông tư mới về Quy chế thi tốt nghiệp THPT từ năm 2025 có quy định cụ thể về công thức tính điểm xét tốt nghiệp chi tiết như sau:

    *ĐXTN đối với học sinh được tính theo công thức sau:

    Cách xét tốt nghiệp THPT 2025

    *ĐXTN đối với học sinh sử dụng chứng chỉ ngoại ngữ để miễn thi môn ngoại ngữ được tính theo công thức sau:

    Cách xét tốt nghiệp THPT 2025

    Trong đó:

    • ĐXTN được lấy đến hai chữ số thập phân, do phần mềm máy tính tự động thực hiện.
    • Đối với thí sinh học theo Chương trình GDPT mà trên học bạ có tính ĐTB từng năm học thì được sử dụng điểm này để thay thế cho việc tính ĐTB các môn học tại điểm b khoản 1 Điều này.
    • ĐTB các năm học chỉ tính trên những năm học mà thí sinh học theo Chương trình GDPT của Việt Nam.

    Thi tốt nghiệp THPT năm 2025: 2 môn bắt buộc (Toán, Văn) và 2 môn tự chọn

    Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quyết định về việc phê duyệt phương án tổ chức kỳ thi và xét công nhận tốt nghiệp Trung học phổ thông từ năm 2025.

    Theo đó, thí sinh thi bắt buộc 2 môn, gồm: Ngữ văn, Toán và 2 môn tự chọn trong số các môn còn lại được học ở lớp 12, gồm: Ngoại ngữ, Lịch sử, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Địa lý, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, công nghệ.

    Trong đó, môn Ngữ văn thi theo hình thức tự luận, các môn còn lại thi theo hình thức trắc nghiệm.

    Kỳ thi được tổ chức trên toàn quốc theo cách thức chung đề, chung đợt thi, cùng thời gian theo quy định của Bộ GD&ĐT.

    Phương thức xét công nhận tốt nghiệp

    Về phương thức xét công nhận tốt nghiệp, Bộ GD&ĐT quy định: Kết hợp giữa kết quả đánh giá quá trình và kết quả thi tốt nghiệp theo tỷ lệ phù hợp với lộ trình triển khai Chương trình GDPT 2018.

    Bộ GD&ĐT có trách nhiệm chỉ đạo chung, ban hành các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn, kế hoạch tổ chức kỳ thi; hướng dẫn, tổ chức công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát kỳ thi. UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm chỉ đạo tổ chức thực hiện và chịu trách nhiệm toàn diện về kỳ thi tại địa phương.

    Phương án thi này được thực hiện từ năm 2025. Trong giai đoạn từ năm 2025 đến năm 2030, kỳ thi giữ ổn định phương thức thi trên giấy.

  • Cách mua vé máy bay giảm giá!

    Cách mua vé máy bay giảm giá!

    Bí mật về cách mua vé máy bay giảm giá, mà nhân viên bán vé luôn luôn cố gắng giấu kín.

    Không cần chờ đến đợt khuyến mãi đâu, chỉ cần lưu ý 5 bí quyết mua vé máy bay giá cực rẻ mà nhân viên hàng không chưa bao giờ “dám” tiết lộ, nay đã được bật mí.

    Cập nhật các khuyến mại vé giá rẻ mới nhất

    Theo kinh nghiệm săn vé cơ bản của nhiều người là chịu khó cập nhật thông tin khuyến mại qua website chính thức của các hãng hàng không hoặc phòng vé.

    Những chương trình khuyến mại của các hãng hàng không đều có thời gian mở bán, thời gian bay áp dụng, những chặng bay được ưu đãi trong chương trình… Vì vậy hãy đọc kỹ thông tin chương trình trước khi canh vé rẻ nhé.

    Hãng hàng khôngChương trìnhKhuyến mại nổi bậtThời gian
    Vietnam AirlinesThứ 5 rực rỡGiảm 50% giá vé các chặng bay nội địaThứ 5 hàng tuần. Thường diễn ra từ 1 – 2 lần/ tháng
    Vietjet Air12h rồi Vietjet thôiSăn vé 0đDiễn ra khoảng vài tháng một lần, mỗi đợt chỉ kéo dài khoảng 3-5 ngày, vào khung 12h- 14h
    Jetstar PacificBa tiếng mỗi ngày, thỏa ước mơ baySăn vé chỉ từ 11kDiễn ra vào khung giờ từ 11h – 14h hàng ngày
    Bamboo AirwaysChào thứ 4, Bamboo vô tưSở hữu vé rẻ chỉ từ 99kÁp dụng săn vé cả chặng nội địa và quốc tế vào thứ 4 theo một số giai đoạn nhất định. Giá khuyến mãi chỉ từ 99.000đ
    Vietravel AirlinesThứ BA xịn sò – Không lo về giáSở hữu vé rẻ chỉ từ 8KÁp dụng vào Thứ 3 hàng tuần, từ 8h đến 20h hàng ngày
    Bảng thông tin một số chương trình khuyến mại của các hãng nội địa

    Cách mua vé máy bay giảm giá!

    Phần dưới đây của bài viết do tác giả Hồng Hạnh Nguyễn sưu tầm.

    1. Luôn mua vé máy bay vào buổi sáng

    Giá vé máy bay trên trang chủ/đại lý vé máy bay của các hãng hàng không được thay đổi liên tục, trung bình là khoảng 3 lần trong một ngày. Và rõ ràng là vé vào buổi sáng lúc nào cũng có giá rẻ nhất do các hãng hàng không thường cập nhật danh sách các ghế trống trên các chuyến bay cũng vào thời điểm đó. Vì vậy, sau này nếu có dự định đi du lịch mà không có đợt khuyến mãi, mọi người cứ việc canh vé vào buổi sáng nhé, chắc chắn sẽ mua được giá vé rẻ

    2. Giá rẻ nhất của các ngày trong tuần thường rơi vào thứ 3 và thứ 4

    Vì lượng khách đi du lịch thường chọn bắt đầu khởi hành từ ngày thứ 2 và kết thúc vào ngày thứ 6 hoặc cuối tuần nên các ngày thứ 3 và thứ 4 thường có giá tương đối rẻ hơn nhiều so với những ngày khác.

    3. Các tháng 3, 4, 9 và 11 là các tháng có giá vé rẻ nhất.

    Do 4 tháng này không phải là mùa du lịch, và thường là thời điểm sau các dịp lễ lớn nên giá vẻ ở 4 tháng này thường có giá hợp lí, dễ chi hơn là giá vé mua ở những tháng khác.

    Đối với hãng hàng không Air-asia, thường có đợt khuyến mại vào tháng 2; 5; 8; 11 có giá cực rẻ.

    Hãng Jetstar Paciffic thì cứ thứ 6 hàng tuần, từ 14h – 17h có những chương trình giảm giá siêu rẻ.

    4. Nhiều hãng hàng không đã đưa ra vé trọn gói bao gồm vé máy bay, chỗ ở và phương tiện đi lại ở địa phương.

    Điều này có thể tiết kiệm thời gian sắp xếp đi lại và chỗ ở của bạn, đồng thời cũng tránh được sự “chặt chém” ở nơi mà mọi người muốn đến.

    Cách mua vé máy bay giảm giá

    5. Trở thành thành viên của các hãng hàng không

    Nếu là người thường xuyên đi lại bằng đường hàng không thì việc trở thành thành viên thân thuộc của các hãng hàng không là vô cùng cần thiết, vì khi đó mọi người sẽ hưởng rất nhiều chương trình ưu đãi cũng như chương trình tích điểm, nếu tích đủ điểm thì sẽ được vé bay miễn phí.

  • Tác dụng, lợi ích của bão là gì?

    Tác dụng, lợi ích của bão là gì?

    ĐIỀU GÌ XẢY RA NẾU KHÔNG CÓ BÃO? Mặc dù bão thường gây thiệt hại nghiêm trọng, nhưng nó cũng mang lại một số lợi ích cho môi trường và con người.

    Tác dụng, lợi ích của bão là gì?

    Xem thêm CÁC HIỆN TƯỢNG THỜI TIẾT

    Tác dụng, lợi ích của bão là gì?

    Nếu không có bão, mặc dù con người sẽ tránh được những thiệt hại và mất mát nặng nề, nhưng sẽ có nhiều hệ quả bất lợi về môi trường và khí hậu. Cụ thể, những điều sau có thể xảy ra:

    Tác dụng, lợi ích của bão là gì? 3
    • Gia tăng nhiệt độ đại dương: Bão giúp giải phóng năng lượng từ đại dương, làm mát bề mặt biển. Nếu không có bão, nước biển có thể ấm lên quá mức, gây ảnh hưởng tiêu cực đến hệ sinh thái biển, chẳng hạn như rạn san hô bị tẩy trắng và suy giảm sự sống của các loài thủy sinh.
    • Mất cân bằng hệ sinh thái: Bão có vai trò loại bỏ những cây già cỗi và tạo điều kiện cho các loài thực vật mới phát triển. Nếu không có bão, quá trình này bị gián đoạn, dẫn đến việc các hệ sinh thái có thể trở nên quá tải và kém đa dạng. Bão giúp phân phối nước mưa, bổ sung nguồn nước ngọt cho sông, suối và hồ, giúp ngăn ngừa hạn hán.
    Tác dụng, lợi ích của bão là gì?
    • Tăng cường hạn hán: Bão mang theo lượng mưa lớn, cung cấp nước cho các khu vực khô hạn và bổ sung nguồn nước ngầm. Nếu không có bão, nhiều khu vực sẽ đối mặt với nguy cơ hạn hán nghiêm trọng, làm suy giảm nông nghiệp và các hoạt động kinh tế phụ thuộc vào nước.
    • Chất lượng không khí giảm: Bão có khả năng làm sạch không khí- do nó cuốn trôi bụi bẩn, khí ô nhiễm và các chất độc hại. Thiếu bão có thể làm tăng tích tụ các chất ô nhiễm, ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người và môi trường.
    • Giảm sự phân bố chất dinh dưỡng: Lũ lụt do bão gây ra-giúp mang phù sa và khoáng chất đến các vùng đất trồng trọt, cải thiện chất lượng đất. Không có bão, khả năng phân bố phù sa sẽ giảm, dẫn đến việc đất canh tác có thể trở nên cằn cỗi.
    • Mất cơ hội tái tạo đất đai: Sự phá hủy do bão đôi khi giúp khởi đầu quá trình tái sinh đất đai, ví dụ như mở ra không gian cho hệ thực vật mới. Nếu không có bão, môi trường có thể trở nên quá ổn định, ngăn cản quá trình tái sinh tự nhiên cần thiết cho sự phát triển bền vững.

    Vì vậy, dù bão mang theo nhiều hiểm họa, sự vắng mặt hoàn toàn của chúng cũng có thể gây ra nhiều vấn đề khó lường trong tự nhiên.

    Hơn nữa, bão cũng như con người và các thực thể khác, đều là sản phẩm của tự nhiên, mà những gì tồn tại trong tự nhiên đều có lý do của nó. Con người cần hiểu biết, chấp nhận và chung sống hài hòa với tự nhiên, thay vì chủ quan phá hoại những thực thể thiên nhiên chỉ vì những lợi ích ngắn hạn.

  • Link tải giáo án Powerpoint Ngữ Văn 12 cả 3 bộ sách

    Link tải giáo án Powerpoint Ngữ Văn 12 cả 3 bộ sách

    Đây là bộ GIÁO ÁN NGỮ VĂN 12 (DỰ ÁN CỘNG ĐỒNG) của cô Phạm Thu Huyền. Mời thầy cô tải và chia sẻ đến nhiều thầy cô khác trên cả nước. Dự án cộng đồng Giáo án Ngữ Văn bao gồm giáo án PPT, Word của cả 3 khối 10, 11, 12 của cả 3 bộ sách Cánh Diều, Kết Nối Tri Thức và Cuộc Sống, Chân Trời Sáng Tạo.

    Link tải giáo án powerpoint Ngữ Văn 12 Cánh Diều

    https://drive.google.com/drive/folders/1a61Rmc8orvzWDAM4mO6xhN4yu8_3ZAnK

    Link tải giáo án powerpoint Ngữ Văn 12 KNTT

    https://drive.google.com/drive/folders/1fwvMucVIzbIQiR0oTixbvMUsaA6fdbdH

    Link tải giáo án powerpoint Ngữ Văn 12 CTST

    https://drive.google.com/drive/folders/1RO7T78ESzcGp78TdK-_w6GWRVoYQ2XTp

  • Câu hỏi trắc nghiệm Tin học 10

    Câu hỏi trắc nghiệm Tin học 10 Chủ đề A: Máy tính và xã hội tri thức tin học và xử lí thông tin

    Bài 1: Dữ liệu, thông tin và xử lí thông tin

    Câu 1: Có mấy bước xử lí thông tin của máy tính? 

    A. 2                     B. 3                     C. 4                    D. 5

    Câu 2: Dữ liệu được thu thập và sử dụng để từ đó rút ra thông tin, từ dữ liệu đầu vào có thể rút ra nhiều ……. khác nhau

    A. Dữ liệu            B. Thông tin        C. Tri thức            D. Tin học

    Câu 3: …… là ngành khoa học nghiên cứu các phương pháp và quá trình tổ chức, lưu trữ, xử lí và truyền dẫn thông tin tự động bằng các phương tiện kĩ thuật, chủ yếu bằng máy tính.?

    A. Công nghệ thông tin                     B. Máy tính điện tử                 

    C. Tin học                                     D. Điện thoại thông minh

    Câu 4: Dữ liệu được thu thập và sử dụng để từ đó rút ra gì? 

    A. Dữ liệu            B. Thông tin hữu ích     C. Tri thức            D. Tin học

    Câu 5: Từ ………. đầu vào có thể rút ra thông tin khác nhau.  

    A. Dữ liệu              B. Thông tin              C. Tri thức          D. Tin học 

    Câu 6: Từ thông tin hay còn gọi là dữ liệu cần phải qua thao tác nào mới rút ra thông tin?

    A. Xử lí dữ liệu                      B. Thông tin hữu ích      

    C. Phân biệt dữ liệu                 D. Thu thập tri thức

    Câu 7: Thông tin không có dạng nào dưới đây? văn bản chữ và số, hình vẽ, hình ảnh, âm thanh, đoạn video, …

    A. số           B. âm thanh          C. hình ảnh                    D. nước

    Câu 8 (NB): Quy trình xử lí bài toán, từ dữ liệu rút ra được thông tin nào là đúng?

    1. Dữ liệu đầu vào Xử lí thông tin Thông tin hữu ích
    2. Thông tin hữu ích  Dữ liệu đầu vào  Xử lí thông tin
    3. Dữ liệu đầu vào  Thông tin hữu ích  Xử lí thông tin
    4. Thông tin hữu ích  Xử lí thông tin  Dữ liệu đầu vào

    Bài 2: Sự ưu việt của máy tính và  những thành tựu của tin học

    Câu 1: Trong các đặc tính dưới đây, đặc tính nào KHÔNG PHẢI đặc tính ưu việt của máy tính

    A. Máy tính tính toán rất nhanh         

    B. Thiết bị số có thể lưu trữ lượng dữ liệu khổng lồ                 

    C. Máy tính hoàn toàn có thể thay thế con người trong công việc

    D. Máy tính có khả năng làm việc tự động và chính xác

    Câu 2: Máy tính mới ra đời, người dùng máy tính phải lập trình bằng ngôn ngữ nào?

    A. Ngôn ngữ máy                   B. Pascal             

    C. Hợp ngữ                            D. Ngôn ngữ bậc cao

    Câu 3: Máy tính mới ra đời, người dùng máy tính phải lập trình bằng ngôn ngữ máy. Vậy ngôn ngữ máy ở dạng nào?

    A. Ký tự               B. Hình ảnh          C. Văn bản           D. Bit: 0 và 1

    Câu 4: Ở Việt Nam, dịch vụ Internet chính thức được cung cấp cho người dân cả nước khi nào?

    A. 19/11/1987       B. 19/11/1998       C. 19/11/1997       D. 19/11/1996

    Câu 5: Năm 1998 Google ra đời , Google chính là ……. tiện ích nhất?

    A. máy  tính          B. máy tìm kiếm  C. chương trình dịch       D. lĩnh vực

    Câu 6: Mạng xã hội tạo ra bước ngoặt trong trao đổi thông tin. Theo các em, dưới đây, cái nào KHÔNG PHẢI là trang mạng xã hội?

    A. Facebook         B. Zalo                 C. Word              D. Tiktok

    Câu 7: Trí tuệ nhân tạo đã thắng con người trong một số trò chơi đấu trí. Trong các từ viết tắt dưới đây, từ nào là thể hiện cho cụm từ trí tuệ nhân tạo?

    A. AI                   B. PA                   C. IA                   D. AD

    Câu 8: Các thiết bị số có thể lưu trữ lượng dữ liệu khổng lồ mà lại nhỏ gọn, dễ dàng mang theo, rất tiện lợi khi sử dụng. Trong các thiết bị dưới đây, thiết bị nào KHÔNG PHẢI  thiết bị lưu trữ số?

    A. Thẻ nhớ           B. Đĩa mềm          C. Ổ cứng             D. Màn hình

    Câu 9: Hãy chọn các đơn vị lưu trữ dữ liệu sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn?

    A. Byte-Bit-Kilobyte-Megabyte         B. Bit-Byte-Kilobyte-Megabyte

    C. Bit-Byte-Megabyte -Kilobyte         D. Byte-Bit-Megabyte-Kilobyte

    Câu 10: Các đơn vị lưu trữ dữ liệu dùng để đo lường thông tin sau, đâu là đơn vị nhỏ nhất?

    A. Byte                B. Kilobyte           C. Terabyte           D. Bit

    Câu 11: Nền văn minh thông tin gắn liền với loại công cụ nào?

    A. Động cơ hơi nước               B. Máy điện thoại

    C. Máy tính điện tử                D. Máy phát điện

    Câu 12: Một đĩa VCD có dung lượng 800 MB lưu trữ được 2500 trang sách. Hỏi với 2.5 GB sẽ lưu trữ được bao nhiêu trang sách?

    A. 13165.7143           B. 80.000                C. 8.000                  D. 13165

    Câu 13 (TH): Một bài hát có dung lượng là 72,4 Megabyte như vậy bài hát đó có dung lượng là bao nhiêu Kilobyte?

    1. 74137,6 KB
    2. 74173,6 KB
    3. 74317,6 KB
    4. 71437,6 KB

    Câu 3 (TH): Khi nhập nội dung của một trang sách vào máy tính sẽ có dung lượng là 18,6 KB vậy nhập hết quyển sách 152 trang thì có dung lượng là bao nhiêu MB?

    1. 2,76 MB
    2. 2,67 MB
    3. 7,62 MB
    4. 6,27 MB

    Bài 3: Thực hành sử dụng thiết bị số

    Câu 1: Để tắt máy an toàn, chọn cách nào sau đây là tốt nhất?

    A. Restart             B. Shutdown        C. Rút ổ cấm điện           D. Nhấn nút nguồn

    Câu 2: Giả định rằng trình soạn thảo Microsoft Word máy bị treo, mà bàn phim chưa bị treo. Để đóng trình ứng dụng đó trước tiên ta thực hiện

    A. Nhấn tổ hợp phím Ctrl+ALT+Delete             B. Nhấn tổ hợp phím Ctrl+X

    C. Nhấn Start rồi chọn Shutdown                         D. Nhấn Start rồi chọn Restart

    Câu 3: Ghim một biểu tượng trình ứng dụng từ trong danh sách Start vào thanh nhiệm vụ

    A. Tìm kiếm biểu tượng cần ghim trong danh sách Start, sau đó nhấp chuột phải chọn Pin to Start. 

    B. Tìm kiếm biểu tượng cần ghim trong danh sách Start, sau đó nhấp chuột phải chọn More -> chọn Pin to taskbar.        

    C. Tìm kiếm biểu tượng cần ghim trong thanh nhiệm vụ, sau đó nhấp chuột phải chọn Unpin to Start.      

    D. Tìm kiếm biểu tượng cần ghim trong thanh nhiệm vụ, sau đó nhấp chuột phải chọn More -> chọn Unpin to taskbar.

    Câu 4: Gỡ một biểu tượng khỏi thanh nhiệm vụ

    A. Tìm kiếm biểu tượng cần gỡ trong thanh nhiệm vụ taskbar, sau đó nhấp chuột phải chọn Pin to Start. 

    B. Tìm kiếm biểu tượng cần gỡ trong thanh nhiệm vụ taskbar, sau đó nhấp chuột phải chọn More -> chọn Pin to taskbar.        

    C. Tìm kiếm biểu tượng cần gỡ trong thanh nhiệm vụ taskbar, sau đó nhấp chuột phải chọn Unpin From Start. 

    D. Tìm kiếm biểu tượng cần gỡ trong thanh nhiệm vụ taskbar, sau đó nhấp chuột phải chọn More -> chọn Unpin From taskbar.

    Câu 5: Khám phá hộp thoại Properties cho ta biết thông tin gì?

    A. Tên, loại tệp tin, nội dung tệp in, kích thước, thư mục cha, vùng trống, thông tin truy cập, thông tin sửa đổi.

    B. Không có gì cả

    C. Chỉ biết được kích thước tệp

    D. Chỉ biết được tên, loại tệp tin, nội dung tệp in, kích

    Câu 6: Muốn máy tạm dừng ít hao năng lượng (ngủ đông), chọn cách nào sau đây là tốt nhất?

    A. Restart             B. Shutdown         C. Sleeep             D. Nhấn nút nguồn

    Bài 4: Tin học trong phát triển kinh tế – xã hội

    Câu 1: Hiện nay dịch vụ lưu trữ được sử dụng với sức chứa gần như không giới hạn. Đó là?

    A. “Công nghệ thông tin”                           B. “Máy tính điện tử ”             

    C. “Điện toán đám mây”                          D. “Điện thoại thông minh”

    Câu 2: Ứng dụng công nghệ thông tin để quản lí bệnh viện, bệnh nhân và quá trình điều trị với hồ sơ sức khỏe, bệnh án số. Đó là lĩnh vực?

    A. Y tế số    B. Ngân hàng số    C. Doanh nghiệp số        D. Chính phủ điện tử

    Câu 3: Sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử (E-banking) và thanh toán qua điện thoại thông minh (Mobile Banking) ngày càng phổ biến. Đó là lĩnh vực?

    A. Y tế số    B. Ngân hàng số   C. Doanh nghiệp số        D. Chính phủ điện tử

    Câu 4: Khi thực hiện chính phủ điện tử, trong các hoạt động quản lí điều hành của nhà nước, giao tiếp giữa người dân và cơ quan chính phủ có thể thực hiện ……. Hãy điền vào chỗ trống!

    A. qua mạng        B. qua nhu cầu      C. qua quản lý       D. qua học tập

    Câu 5: Doanh nghiệp số là gì?

    A. Ứng dụng công nghệ thông tin để quản lí bệnh viện, bệnh nhân và quá trình điều trị với hồ sơ sức khỏe, bệnh án số.

    B. Trong các hoạt động quản lí điều hành của nhà nước, giao tiếp giữa người dân và cơ quan chính phủ có thể thực hiện qua mạng.

    C. Hàm ý doanh nghiệp ứng dụng công nghệ thông tin trong xản xuất, kinh doanh.

    D. Sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử (E-banking) và thanh toán qua điện thoại thông minh (Mobile Banking) ngày càng phổ biến

    Câu 6: Có khả năng xử lí thông tin, kết nối với người dùng hoặc kết nối với các thiết bị khác, có thể hoạt động tương tác là tự chủ ở một mức độ nào đó. Đó là gì?

    A. Y tế số                                        B. Ngân hàng số   

    C. Đồ dùng, thiết bị thông minh       D. Chính phủ điện tử

    Câu 7: Đồ dùng, thiết bị nào sau đây không được gọi là Đồ dùng, thiết bị thông minh?

    A. Máy chấm công nhận diện khuôn mặt              

    B. Robot lau nhà, hút bụi thông minh

    C. Bếp từ   

    D. Điện thoại thông minh

    Câu 8: Thế giới và và đang diễn ra mấy cuộc Cách mạng công nghiệp?

    A. 3                     B. 4                     C. 5                     D. 6

    Câu 9: Trong các lĩnh vục sau, lĩnh vực nào là trụ cột phát triển kinh tế?

    A. Kinh doanh và dịch vụ                  B. Công nghệ thông tin và truyền thông    C. Công nghiệp                            D. Giao thông vân tải

    Câu 10: Thiết bị nào sau đây không phải là thiết bị thông minh?

          A. Đồng hồ kết nối bluetooth

          B. Đồng hồ lịch vạn niên

          C. Điện thoại di động

          D. Camera kết nối Internet

    Câu 11: Kết nối nào là kết nối phổ biến trên các PDA (Thiết bị hỗ trợ kỹ thuật số cá nhân) hiện nay?

          A. Wifi                     B. USB                  C. Internet có dây     D. Thẻ nhớ

    Câu 12:  Hãy chọn phát biểu đúng?

          A. Tin học chỉ có ứng dụng trong lĩnh vực quản lí.

          B. Tin học chỉ có ứng dụng trong lĩnh vực tự động hóa.

          C. Tin học chỉ có ứng dụng trong giao tiếp cộng đồng.

          D. Tin học có ứng dụng trong hầu hết các lĩnh vực của xã hội.

    Câu hỏi trắc nghiệm Tin học 10 Chủ đề B: Mạng máy tính và internet internet hôm nay và ngày mai

    Bài 1: Mạng máy tính với cuộc sống

    Câu 1: Hành động nào sau đây máy tính sẽ không bị lây nhiễm phần mềm độc hại?

    A. Tải về phần mềm tại trang web không đáng tin cậy

    B. Dùng USB để sao chép tệp từ máy tính lại mà không kiểm tra bằng phần mềm diệt virus

    C. Nháy chuột vào một quảng cáo hấp dẫn rồi được chuyển tới một trang web lạ

    D. Không cập nhập phiên bản Microsoft Office mới

    Câu 2: Trước kia một dịch vụ văn bản hoặc lời nói từ một ngôn ngữ này sang một ngôn ngữ khác là điều khó khăn. Ngày nay, với sự giúp đỡ của phần mềm dịch tự động có thể dễ dàng thực hiện việc đó. Em xếp phần mềm đó vào nhóm nào sau đây?

             A. Nâng cao chất lượng cuộc sống

             B. Mở rộng phương thức làm việc và nâng cao chất lượng công việc

             C. Mở rộng phương thức học tập

             D. Không thuộc nhóm nào

    Câu 3: Chọn phản ánh tác động tích cực của mạng máy tính?

    A. Khi làm bài tập về nhà, đầu tiên An vào mạng để tìm kiếm đáp án hoặc gợi ý có sẵn

    B. Học trực tuyến làm một số học sinh chay lười và có một số thói xấu

    C. Nhờ có hình thức thanh toán trực tuyến nên ngồi tại nhà người dân vẫn có thể mua được vé máy bay mà không cần đến tận nơi đại lí bán vé

    D. Người bị lộ thông tin cá nhân rất có thể bị đánh cắp tiền trong tài khoản ngân hàng

    Câu 4: Những lợi ích nào sau đây không do mạng Internet mang lại??

          A. Mở rộng phương thức học tập mới và hiệu quả như học trực tuyến

         B.Mở rộng phương thức làm việc và nâng cao chất lượng công việc                     

         C. Nâng cao chất lượng cuộc sống                       

         D. Đến thư viện đọc sách nhiều hơn

    Câu 5: Nhờ mạng máy tính mà Các nguồn học liệu mở cung cấp cho người học bài giảng, tài liệu tham khảo, bài tập, thí nghiệm ảo, bài kiểm tra phong phú. Đó là mở rộng phương thức gì?

    A. Mở rộng phương thức học tập         

    B.Mở rộng phương phương tiện và hình thức giải trí như xem ti vi, chơi game  

    C. Mở rộng phương thức làm việc và nâng cao chất lượng công việc                         

    D. Mở rộng phương thức Nâng cao chất lượng cuộc sống

    Câu 6: Internet mang lại lợi ích to lớn nhưng cũng tiềm ẩn nhiều nguy cơ và tác hại nếu người sử dụng thiếu hiểu biết và bất cẩn. Sau đây KHÔNG PHẢI tác hại do Internet

    A. Nghiện Internet                            B. Trang phục ngày càng xấu         

    C. Bị tiêm nhiễm thói xấu                  D. Lười suy nghĩ, động não

    Câu 7: Trong các phần mềm sau phần mềm  nào là phần mềm diệt Virus ?

    1. Unikey                  B. WINDOWS 7            C. Microsoft  office        D. AntiVirus

    Câu 8: Internet đã đem lại một số thay đổi có tính ưu việt như Giúp giao lưu với bạn bè người thân và cộng đồng qua mạng xã hội, trò chuyện qua mạng, phát trực tiếp trên mạng, … Vậy Inertnet đã góp phần?

             A. Nâng cao chất lượng cuộc sống

             B. Mở rộng phương thức làm việc và nâng cao chất lượng công việc

             C. Mở rộng phương thức học tập

             D. Không thuộc nhóm nào

    Câu 9: Chọn hành động dẫn đến lây nhiễm phần mềm độc hại?

    A. Chỉ sử dụng các phần mềm có nguồn gốc rõ ràng và trang web đáng tin cậy

    B. Thường xuyên cập nhật hệ điều hành, trình quyệt và phần mềm diệt virus

    C. Sử dụng USB, thẻ nhớ, đĩa CD hay các thiết bị nhớ của người khác mà không dùng phần mềm diệt virus để kiểm tra những thiết bị đó trước khi sử dụng

    D. Không tò mò truy cập vào đường link lạ

    Bài 2: Điện toán đám mây và internet vạn vật

    Câu 1: Kết nối các máy tính trong phạm vi nhỏ như: tòa nhà, cơ quan, xí nghiệp…. Thuộc quyền sở hữu của một tổ chức. Đó là kết nối?

    A. Mạng LAN

    B. Internet

    C. Điện toán đám mây

    D. Mạng WAN

    Câu 2: Kết nối các máy tính trên toàn thế giới, Phải thuê bao dịch vụ đường truyền băng thông rộng. Không thuộc quyền sở hữu của bất kì ai. Đó là kết nối?

    A. Mạng LAN

    B. Internet

    C. Điện toán đám mây

    D. Mạng WAN

    Câu 3:  Dịch vụ cung cấp các tài nguyên CNTT theo nhu cầu qua Internet cho người dùng, dịch vụ này theo chính sách thanh toán theo mức sử dụng. Dịch vụ trao cho người dùng toàn quyền quản lý và truy cập duy nhất vào cơ sở hạ tầng. Điều này giúp cải thiện tối đa hiệu suất làm việc. Đó là?

    A. Thiết bị số

    B. Internet

    C. Điện toán đám mây

    D. Mạng WAN

    Câu 4: Các công ty điện toán đám mây có sẵn nguồn tài nguyên to lớn (máy chủ, đường truyền và các phần mềm mạng). Sau đây tên nào là tên công ty điện toán đám mây?

          A. Cloud Computing     B. WINDOWS 7   C. Microsoft  office        D. AntiVirus

    Câu 5: Thiết bị điện tử có khả năng tự động cảm nhận và giám sát những trạng thái của môi trường như: ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm. Đó là?

    A. Cảm biến (Sensor)

    B. Máy tính

    C. Điện toán đám mây

    D. Bếp từ

    Câu 6: Các thiết bị được gắn các cảm biến, được cài đặt phần mềm chuyên dụng giúp chúng có thể tự động kết nối, thu thập và trao đổi dữ liệu trên cơ sở hạ tầng Internet mà không nhất thiết phải có sự tương tác trực tiếp giữa con người với con người hay con người với máy tính. Gọi là?

              A. Máy tính

    B. Thiết bị thông minh

    C. Điện toán đám mây

    D. Bếp từ

    Câu 7: Điện toán đám mây không thể cung cấp những dịch vụ nào trong các dịch vụ sau đây?

    A. Dịch vụ lưu trữ

    B. Dịch vụ thư tín điện tử

    C. Dịch vụ bảo trì phần cứng và phần mềm tại gia đình

    D. Dịch vụ cung cấp máy chủ

    Câu 8: Phát biểu nào sau đây về các thiết bị trong hệ thống IoTlad sai?

    A.Được gắn cảm biến để tự cảm nhận với môi trường xung quang

    B. Được Trang bị trí tuệ nhân tạo (AI) để có khả năng tự thục hiện công việc

    C. Được kết nối mạng Internet để phối hợp với nhau tạo thành hệ thống tự động

             D. Là những cảm biến được kết nối mạng với nhau tạo thành hệ thống

    Câu 9: Điện thoại thông minh được kết nối với Internet bằng cách?

    A. Dịch vụ 3G, 4G, 5G

    B. Kết nối gián tiếp qua Wifi

    C. Bằng điện thoại bàn

    D. Đáp A và B đúng

    Câu 10: Trong các dịch vụ sau, dịch vụ nào không là dịch vụ đám mây?

    A. Google Drive                      B. Zoom cloud meeting  

    C. Thư điện tử Gmail               D. Dịch vụ SMS

    SMS là từ viết tắt của Short Message Services, hay dịch ra tiếng việt là dịch vụ tin nhắn ngắn, không lưu trữ dữ liệu.

    Câu 12: Mang Internet và Mạng LAN không có kết nối internet giống nhau ở chức năng nào?

    A. trao đổi thông tin giữa các máy tính trong mạng

    B. tìm kiếm thông tin

    C. đăng hình lên mạng xã hội

    D. tìm bạn bốn phương

    Câu hỏi trắc nghiệm Tin học 10 CHỦ ĐỀ D: ĐẠO ĐỨC, PHÁP LUẬT VÀ VĂN HÓA TRONG MÔI TRƯỜNG SỐ NGHĨA VỤ TUÂN THỦ PHÁP LÍ TRONG MÔI TRƯỜNG SỐ

    Bài 1: Tuân Thủ Pháp Luật Trong Môi Trường Số

    Câu 1: Chúng ta nên làm gì để tự bảo vệ bản thân khi sử dụng mạng xã hội?

    A. Cẩn thận khi cung cấp thông tin cá nhân trên mạng xã hội. Luôn đăng xuất tài khoản sau khi sử dụng.

    B. Chỉ kết bạn với những người mà chúng ta quen biết trong đời thực

    C. Cân nhắc trước khi chia sẻ hình ảnh, video clip hay thông tin trên mạng xã hội

    D. Tất cả các phương án trên

    Câu 2: Sóng wifi có tác động đến sức khỏe của những đối tượng nào?

    A. Chỉ ảnh hưởng đến sức khỏe của trẻ em

    B. Chỉ ảnh hưởng đến sức khỏe của trẻ em và người già

    C. Chỉ ảnh hưởng đến người thường xuyên làm việc với máy tính

    D. Có thể ảnh hưởng đến sức khỏe của tất cả mọi đối tượng

    Trả lời: Có thể ảnh hưởng đến sức khỏe của tất cả mọi đối tượng Với sự phổ biến của công nghệ, sóng wifi xuất hiện ở mọi nơi, từ công sở, tới các quán cà phê, đa phần các hộ gia đình cũng trang bị các thiết bị phát sóng mạng không dây, thậm chí wifi còn được phủ sóng toàn thành phố. Từ sáng đến tối, chúng ta đều tiếp xúc với sóng wifi, và tất cả mọi đối tượng đều có khả năng bị ảnh hưởng đến sức khỏe. Một số hậu quả có thể kể đến như: – Mất ngủ do tiếp xúc với bức xạ từ wifi trong thời gian dài – Ảnh hưởng đến sự phát triển của thai nhi và trẻ em do tác động đến sự phát triển, tăng trưởng của tế bào – Suy giảm hoạt động của não bộ, gây mất tập trung, giảm trí nhớ ở người lớn nếu tiếp xúc quá lâu – Ảnh hưởng đến khả năng sinh sản do tần số wifi làm giảm khả năng di chuyển của tinh trùng và gây ra sự phân mảnh DNA

    Câu 3: Các biện pháp hạn chế tác động có hại của sóng wifi?

    A. Ngắt kết nối wifi và hạn chế sử dụng điện thoại, máy tính trước khi đi ngủ

    B. Đặt thiết bị phát sóng ở xa nơi sinh hoạt thường xuyên của con người, tránh đặt trong phòng ngủ

    C. Sử dụng dây cáp mạng thay cho bộ phát wifi

    D. Tất cả các phương án trên

    Trả lời:  Tất cả các phương án trên Để hạn chế tác động có hại của sóng wifi lên sức khỏe con người, chúng ta nên đặt thiết bị phát sóng wifi ở xa khu vực thường xuyên sinh hoạt như phòng khách, phòng ngủ; đặt cục phát sóng ở trên cao và đặc biệt cách xa chỗ ngủ của trẻ em. Sử dụng dây cáp mạng kết nối trực tiếp vào máy tính ngoài hạn chế bớt sóng điện từ do wifi phát ra mà còn giúp tăng tốc độ kết nối mạng trên máy tính. Ngoài ra, trước khi đi ngủ nên tắt wifi và chuyển điện thoại sang chế độ máy bay, để xa giường ngủ để giảm tác hại của sóng wifi và sóng điện từ.

    Câu 4/ Đâu là Không Phải hạn chế của mạng xã hội?

             A. Đưa thông tin không chính xác hoặc tin xấu khiến chúng ta tin vào những thông tin sai lệch

             B. Có thể dễ dàng tiếp cận với những thông tin nguy hiểm, hình ảnh bạo lực

             C. Nguy cơ bị lừa đảo, đánh cắp thông tin cá nhân

             D. Có thể kết bạn ở mọi nơi trên đất nước

    Câu 5/ Hành vi nào không phải về sự vi phạm pháp luật, vi phạm đạo đức hoặc thiếu văn hóa thường gặp trong giao tiếp qua mạng?

    A. Qua mạng xã hội, An thông báo rủ các bạn tới chúc mừng sinh nhật An tại nhà.

    B.  Tự ý đăng hình ảnh của một người lên mạng xã hội và có những bình luận không tích cực về người đó.

    C.  Đưa các thông tin sai sự thật, bịa đặt thông tin rồi đi tuyên truyền cho mọi người.

    D. Một công ty tự ý lấy nhạc của một nhạc sĩ nước ngoài để chèn vào video giới thiệu sản phẩm công ty mà chưa xin phép tác giả ca khúc.

    Bài 2: Thực Hành Vận Dụng Một Số Điều Luật Về Chia Sẻ Thông Tin Trong Môi Trường Số

    Câu 1/ Diễn viên T đăng thông tin sai sự thật trên mạng xã hội về việc chữa trị COVID-19 bằng sản phẩm từ giun đất (địa long) cụ thể là đã viết thông tin “ca mắc COVID-19 âm tính sau 5 ngày uống địa long” trên trang Facebook của mình.  Hành vi đó đã vi phạm mãng nào sau đây?

    A. Sự vi phạm luật sở hữu trí tuệ?

    B. Tính hợp pháp trong chia sẻ thông tin số

    C. Tính an toàn trong chia sẻ thông tin số

    D. Tính hợp pháp trong cung cấp sản phẩm số

    Câu 2/  Một nhân viên thiết kế đã tự bẻ khóa phần mềm chỉnh sửa ảnh để sử dụng không phải trả phí bản quyền để sửa ảnh trong công việc hàng ngày ở cơ quan. Hành vi đó đã vi phạm mãng nào sau đây?

    A. Sự vi phạm luật sở hữu trí tuệ?

    B. Tính hợp pháp trong chia sẻ thông tin số

    C. Tính an toàn trong chia sẻ thông tin số

    D. Tính hợp pháp trong cung cấp sản phẩm số

    Câu 3/ Hạn chế thực hiện việc đăng nhập trên máy tính lạ hoặc thông qua mạng Wi-Fi không đáng tin cậy, chẳng hạn ở quán cà phê hay khách sạn. Hành động đó nó đến mãng nào sau đây?

    A. Sự vi phạm luật sở hữu trí tuệ?

    B. Tính hợp pháp trong chia sẻ thông tin số

    C. Tính an toàn trong chia sẻ thông tin số

    D. Tính hợp pháp trong cung cấp sản phẩm số

    Câu 4/ Những biện pháp dưới đây, biện pháp nào không phải giúp chia sẻ thông tin một cách an toàn trong môi trường số ?

       A. Không tùy tiện tiết lộ thông tin cá nhân (họ và tên, này sinh, số điện thoại, ảnh, địa chỉ nhà riêng,…) của bản thân hay của người khác trên mạng xã hội

       B. Đặt và sử dụng mật khẩu mạnh cho các tài khoản mạnh như email hay mạng xã hội. Thay đổi mật khẩu sau một thời gian sử dụng

       C. Trên mạng xã hội đặt những thông tin cá nhân ở chế độ Ẩn

       D. Nên gửi những thông tin quan trọng qua mạng cho mọi người biết

    Câu hỏi trắc nghiệm Tin học 10 ỨNG DỤNG TIN HỌC. ICT – PHẦN MỀM THIẾT KẾ ĐỒ HỌA

    Bài 1: Tạo văn bản tô màu và ghép ảnh

    Câu 1/ Công dụng phần mềmGIMP là gì?

    A. Một phần mềm thiết kế, chỉnh sửa đồ họa             B. Một phần mềm soạn thảo văn bản

    C. Một phần mềm đa năng                                                  D. Một phần mềm tính toán

    Câu 2/ Phần mềmGIMP không cung cấp các công cụ giúp công việc nào sau đây?

    A.  chỉnh sửa ảnh, làm video, phim hoạt hình, …

               B. tạo ra sản phẩm logo, banner, topic quảng cáo, băng rôn, áp phích, poster và thiệp chúc mừng.

    C. Tạo phim điện ảnh       

    D. trợ giúp một cách hiệu quả cả chỉnh sửa ảnh và thiết kế đồ họa dựa trên đồ họa raster.

    Câu 3/ Bảng chứa các công cụ thiết kế và chỉnh sửa như: tạo văn bản, chọn, cắt, xóa, vẽ, tô màu và biến đổi hình. Đó là ?

    A.  Toolbox              B. Select                    C. Star                        D. File

    Câu 4/ Để GIMP đưa ra hộp thoại hỏi về các tham số để tạo tệp ảnh mới. Ta dùng lệnh nào?

    A.  File\Open            B. File\Save               C. File\New               D. File\Close View

    Câu 5/ Để GIMP đưa ra hộp thoại hỏi về các tham số để tạo tệp ảnh mới. Ta dùng lệnh File\New hoặc Tổ hợp phím nào?

    A. Tổ hợp phím Ctrl + A                            B. Tổ hợp phím Ctrl + N                         

    C. Tổ hợp phím Ctrl + O                            D. Tổ hợp phím Ctrl + S       

    Câu 6/ Phần mềm GIMP để tô màu cho đối tượng ta có mấy cách cơ bản?

    A. 2                            B. 3                             C. 4                             D. 5

    Câu 7. Cách tô màu cho đối tượng bằng cách phủ một màu duy nhất lên bề mặt đối tượng. GIMP gọi đó là?

    A. Tô màu bình thường                              B. Tô màu đối tượng                       

    C. Tô màu gradient                                      D. Tô màu thuần nhất

    Câu 8. Cách tô màu cho đối tượng bằng cách phủ lên bề mặt đối tượng một dải màu chuyển dần từ màu thứ nhất sang màu thứ hai. Đó gọi là?

    A. Tô màu bình thường                              B. Tô màu đối tượng                       

    C. Tô màu gradient                                    D. Tô màu thuần nhất

    Câu 9. Phần mềmGIMP sử dụng công cụ nào để tạo văn bản?

    A.   Text  Tool                     B. Scale                      C. Move Tool                        D. Healing Tool

    Câu 10. Phần mềm GIMP sử dụng công cụ nào để di chuyển đối tượng được chọn?

    A.   Text  Tool                      B. Scale                      C. Move Tool                       D. Healing Tool

    Câu 11. Phần mềm GIMP sử dụng công cụ nào để thay đổi kích thước đối tượng được chọn?

    A.   Text  Tool                      B. Scale                     C. Move Tool                        D. Healing Tool

    Câu 12. Có thể mở một hoặc nhiều tệp ảnh trong GIMP, Ta dùng lệnh?

    A.  File\Open           B. File\Save               C. File\New               D. File\Close View

    Câu 13. Thứ tự các bước ghép một phần hoặc toàn bộ ảnh nguồn vào trong ảnh đích. Hãy chọn thứ tự đúng.

    1. Nhấn tổ hợp phím Ctrl + V hoặc chọn Edit/Paste

    2. Chọn ảnh nguồn cần được ghép vào ảnh đích

    3.  Nhấn tổ hợp phím Ctrl + C hoặc chọn Edit/Copy

    4. Chọn cửa sổ ảnh đích để ghép ảnh nguồn vào

    A. 2-4-3-1                 B. 4-2-3-1                  C. 2-3-4-1                  D. 2-1-4-3

    Câu 14. Để chèn trực tiếp ảnh nguồn vào ảnh đích chung một cửa sổ. Ta mở cửa số cần chèn hình (ảnh đích), sau đó ta dùng lệnh ……. rồi chọn hình cần chèn?

    A. File\Open As Layers                B. File\Open              C. File\New               D. File\Close View

    Câu 15. Để sao chép đối tượng, ta chọn lệnh ?

    A. Tổ hợp phím Ctrl + A                            B. Tổ hợp phím Ctrl + C                         

    C. Tổ hợp phím Ctrl + V                            D. Tổ hợp phím Ctrl + S       

    Câu 16. Để dán đối tượng vào chỗ cần thiết, ta chọn lệnh Edit/Paste hoặc nhấn?

    A. Tổ hợp phím Ctrl + A                            B. Tổ hợp phím Ctrl + C                            

    C. Tổ hợp phím Ctrl + V                         D. Tổ hợp phím Ctrl + S  

    Câu 17. Tổ hợp phím tương đương với lệnh Edit/Copy?

    A. Tổ hợp phím Ctrl + A                            B. Tổ hợp phím Ctrl + C                         

    C. Tổ hợp phím Ctrl + V                            D. Tổ hợp phím Ctrl + S      

    Câu 18. Trong khi làm việc với GIMP để lưu file đó để sau này chỉnh tiếp, ta dùng lệnh?

    A. File / Open hoặc Tổ hợp phím Ctrl + O

    B. File / New hoặc Tổ hợp phím Ctrl + N

    C. File / File\Close View hoặc Tổ hợp phím Ctrl + W

    D. File / Save hoặc Tổ hợp phím Ctrl + S

    Câu 19/ Trong khi làm việc với GIMP để lưu ảnh đích đã tạo xong, ta dùng lệnh?

    A. File\Open As Layers                              B. File\Open             

    C. File -> Export As                                   D. File\Close View

    Bài 2: Một số kĩ thuật thiết kế sử dụng vùng chọn, đường dẫn và các lớp ảnh

    Câu 1. Cùng với lớp, chúng tạo thành một đối tượng hợp nhất nên khó chỉnh sửa từng đối tượng. Do đó, mỗi đối tượng nên được?

    A. tạo trên một lớp riêng              B. xóa khi thêm đối tượng mới                  

    C. ẩn                                                   D. thay đổi vị trí

    Câu 2/ Thiết kế trên lớp bản sao, Để tạo lớp mới ta dùng lệnh?

    A.  File/New layer    B. Colors/New layer     C. Layer/New layer       D. View/New layer

    Câu 3/ Nhiều khi cần thực hiện lệnh nhân đôi vì lớp bản sao được sử dụng trong nhiều trường hợp khác nhau. Ta dùng lệnh?

    A.  File/New layer                            B. Layer/New layer Group

    C. Layer/New layer                          D. View/New layer

    Câu 4/ Bên trái tên lớp có biểu tượng hình con mắt. Nháy chuột vào con mắt có tác dụng gì?

    A.  xóa lớp ảnh                                 B. nhân đôi lớp ảnh             

    C. di chuyển lớp ảnh                        D. để ẩn (hoặc hiện) lớp

    Câu 5. Tại sao ta cần sử dụng vùng chọn?

    A. giúp xử lý riêng biệt một vùng nào đó trên ảnh, ví dụ như: tô màu, vẽ hình.

    B. giúp di chuyển lớp ảnh              

    C. hợp nhất các lớp ảnh                  

    D. nhân đôi lớp ảnh

    Câu 6. Trong các cách sao, cách nào không phải để tạo vùng chọn?

    A. Sử dụng Rectangle Select (hình chữ nhật)                 

    B. Sử dụng Ellipse Select (hình Elip)                   

    C. Sử dụng Paths (đường dẫn)                  

    D. Sử dụng Move        

    Câu 7. Trong hình dưới đây có tất cả bao nhiêu lớp

    A.  1               B. 3                 C. 4                D. 5

    Câu 8. Để đổi tên lớp, ta di chuyển chuột tới lớp cần đổi tên, rồi thực hiện …. rồi gõ tên mới?

    A. nháy đúp chuột vào lớp          B. nháy vào con mắt           

    C. kéo lớp lên xuống                        D. nháy chuột phải

    Câu 9/ Khi ta đã xác định vùng chọn rồi nhấn phím Delete, có tác dụng gì?

    A.  di chuyển vùng chon                 B. tô đen vùng chọn            

    C. xóa vùng chọn                            D. cho giản vùng chọn

    Câu10/ Để bỏ vùng chọn ta dùng lệnh ?

    A. Lệnh Select\None           B. Select/Invert         C. lệnh Edit/Shrink     D. lệnh Edit/Grown

    Câu11/ Các thao tác với vùng chọn tác động vào ….. nhưng trong phạm vi được xác định bởi vùng chọn. Điền vào chỗ trống?

    1. lớp ảnh đang được chọn         B. tất cả lớp ảnh hiện có

    C. từng lớp ảnh hiện có                   D. đối tượng khác lớp ảnh được chọn

    Câu12/ Sắp xếp các bước để tạo đường viền cho hình tròn

               Bước 1. Co vùng chọn với số pixel bằng độ dày của đường viền cần tạo

               Bước 2. Trên lớp vừa tạo, tô màu cho vùng chọn

               Bước 3. Xóa vùng chọn sau khi co rồi bỏ vùng chọn

    Bước 4. Trên lớp mới xác định một vùng chọn hình tròn

    A.  4 – 2 – 1 – 3       B.  2 – 1 – 3 – 4         C. 3 – 2 – 1 – 4        D. 1 – 2 – 4 – 3  

    Câu 13/ Để tạo đường viền cho hình tròn đồng tâm, ta dùng lệnh

    A. Lệnh Select\None        B. Select/Invert         C. lệnh Select / Border      D. lệnh Edit/Grown

    Câu 14/ Để vẽ hình có hình dạng tùy ý cần sử dụng công cụ gì?

    A. Sử dụng Rectangle Select (hình chữ nhật)                 

    B. Sử dụng Ellipse Select (hình Elip)                   

    C. Sử dụng Paths (đường dẫn)               

    D. Sử dụng Move    

    Câu15/ Công cụ Paths có 2 chế độ, Đó là gì?

    A. Chế độ thiết kế (Design) và chế độ chỉnh sửa (Edit) đường dẫn.  

    B. Tô màu gradient và Tô màu thuần nhất

    C. Vẽ Rectangle Select (hình chữ nhật) và Ellipse Select (hình Elip)

    D. Ẩn và hiện lớp

    Câu16/ Chuyển đổi giữa đường dẫn và vùng chọn. Các cách sau cách nào không phải?

    A. Dùng lệnh Select\From Path

    B. Nháy chuột vào nút lệnh Selection From Path

    C. Nhấn phím Enter

    D. Dùng lệnh Select\To Path

    Câu17/ Để chuyển một vùng chọn thành một đường dẫn, ta thực hiện?

    A. Dùng lệnh Select\From Path

    B. Nháy chuột vào nút lệnh Selection From Path

    C. Nhấn phím Enter

    D. Dùng lệnh Select\To Path

    Bài 3: Tách ảnh và thiết kế đồ họa với kênh alpha

    Câu 1. Thực hành với Kênh alphaCách tách ảnh phổ biến bằng công cụ Free Select. Có nghĩa là?

    A. Công cụ chọn tự do                  B. Công cụ chọn màu bắt buộc                 

    C. Không có tác dụng gì                  D. Công cụ tô màu

    Câu 2. Thực hiện lệnh Add Alpha Channel từ bảng chọn Layer\Transparency. Lệnh đó dùng để hỗ trợ làm gì?

    A.  Xóa nền màu cần xóa             B. Tô màu chỗ cần thiết                 

    C. Di chuyển ảnh                              D. Thay đổi kích thướt ảnh

    Câu 3. Sắp xếp các bước sau đúng trật tự của các thao tác để xóa nền (phông) và chèn vào ảnh đích.

     1: Chọn Ctrl + C và chọn qua ảnh đích chọn Ctrl + V

     2: Chọn Layer / Transprency / All Alpha Channel

     3: Chọn Colors/ Colors to alpha -> chọn màu cần xóa

     4: Chọn ảnh cần xóa phông

    A.  1-2-3-4                B. 2-1-3-4                  C. 4-3-2-1                  D. 4-2-3-1