Category: Giải tích

  • Ôn kiến thức luyện kỹ năng hàm số Toán 12

    Ôn kiến thức luyện kỹ năng hàm số Toán 12 được biên soạn bởi thầy giáo Đặng Công Đức (Giang Sơn), tuyển chọn các bài tập trắc nghiệm ôn kiến thức, luyện kỹ năng chuyên đề Hàm số Toán 12 Cánh Diều, KNTT, CTST.

    Ôn kiến thức, luyện kỹ năng bài giảng tính đơn điệu của hàm số

    ÔN KIẾN THỨC TOÁN 12 THPT TÍNH ĐƠN ĐIỆU CỦA HÀM SỐ.
    + Tính đơn điệu các hàm số thường gặp.
    + Tính đơn điệu các hàm số phức tạp.
    + Các bài toán chứa tham số.
    LUYỆN KỸ NĂNG TOÁN 12 THPT TÍNH ĐƠN ĐIỆU CỦA HÀM SỐ.
    + Cơ bản tính đơn điệu hàm số.
    + Vận dụng tính đơn điệu hàm số.
    + Vận dụng cao tính đơn điệu hàm số.

    Ôn kiến thức, luyện kỹ năng bài giảng cực trị của hàm số

    ÔN KIẾN THỨC TOÁN 12 THPT CỰC TRỊ CỦA HÀM SỐ (CỰC ĐẠI, CỰC TIỂU).
    + Xác định cực trị các hàm số thường gặp.
    + Xác định cực trị các hàm số phức tạp.
    + Các bài toán chứa tham số.

    LUYỆN KỸ NĂNG TOÁN 12 THPT CỰC TRỊ CỦA HÀM SỐ (CỰC ĐẠI, CỰC TIỂU).
    + Cơ bản cực trị của hàm số.
    + Vận dụng cực trị của hàm số.
    + Vận dụng cao cực trị của hàm số.

    Ôn kiến thức, luyện kỹ năng bài giảng GTLN – GTNN của hàm số

    ÔN KIẾN THỨC TOÁN 12 THPT GIÁ TRỊ LỚN NHẤT, GIÁ TRỊ NHỎ NHẤT CỦA HÀM SỐ.
    + GTLN – GTNN của các hàm số thường gặp.
    + GTLN – GTNN của các hàm số phức tạp.
    + Các bài toán chứa tham số.
    LUYỆN KỸ NĂNG TOÁN 12 THPT GIÁ TRỊ LỚN NHẤT, GIÁ TRỊ NHỎ NHẤT CỦA HÀM SỐ.
    + Cơ bản GTLN – GTNN của hàm số.
    + Vận dụng GTLN – GTNN của hàm số.
    + Vận dụng cao GTLN – GTNN.

    Ôn kiến thức, luyện kỹ năng bài giảng đồ thị, bảng biến thiên của hàm số

    ÔN KIẾN THỨC TOÁN 12 THPT ĐỒ THỊ, BẢNG BIẾN THIÊN CỦA HÀM SỐ.
    + Nhận diện đồ thị các hàm số thường gặp.
    + Xác định hệ số của hàm số thông qua đồ thị.
    + Các bài toán chứa tham số.

    LUYỆN KỸ NĂNG TOÁN 12 THPT ĐỒ THỊ, BẢNG BIẾN THIÊN CỦA HÀM SỐ.
    + Cơ bản đồ thị, bảng biến thiên.
    + Vận dụng đồ thị, bảng biến thiên.
    + Vận dụng cao đồ thị, bảng biến thiên.

  • Toán 12 Chuyên đề Ứng dụng đạo hàm để khảo sát hàm số Cánh Diều KNTT CTST

    Chuyên đề Ứng dụng đạo hàm để khảo sát hàm số dùng chung cho 3 bộ sách Cánh Diều, KNTT, CTST được biên soạn bởi thầy giáo Huỳnh Văn Ánh, bao gồm lý thuyết, hệ thống bài tập trắc nghiệm và hệ thống bài tập tự luận.

    Xem thêm Tổng hợp tài liệu ôn thi tốt nghiệp THPT môn Toán 2025

    Chuyên đề tính đơn điệu và cực trị của hàm số từ cơ bản đến nâng cao

    I. LÝ THUYẾT.

    II. HỆ THỐNG BÀI TẬP TỰ LUẬN.
    + Dạng 1. Xét tính đơn điệu của hàm số cho bởi biểu thức.
    + Dạng 2. Xét tính đơn điệu của hàm hợp cho bởi bảng biến thiên hoặc đồ thị của hàm số y = f(x) hoặc y = f'(x).
    + Dạng 3. Tìm điều kiện của tham số để hàm số đồng biến, nghịch biến trên một miền cho trước.
    + Dạng 4. Tìm cực trị của hàm số cho bởi biểu thức.
    + Dạng 5. Riêng về cực trị hàm bậc 3.
    + Dạng 6. Riêng về cực trị hàm trùng phương.
    + Dạng 7. Cực trị của hàm y = |f(x)|; y = f(|x|).

    III. HỆ THỐNG BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM.
    + Bài tập trắc nghiệm trích từ đề tham khảo và đề chính thức của Bộ Giáo dục và Đào tạo từ năm 2017 đến nay.
    TÍNH ĐƠN ĐIỆU CỦA HÀM SỐ:
    + Dạng 1. Tìm khoảng đơn điệu của hàm số thông qua bảng biến thiên, đồ thị.
    + Dạng 2. Tìm khoảng đơn điệu của hàm số cho trước.
    + Dạng 3. Tìm khoảng đơn điệu của hàm số cho trước bởi y’ = f'(x).
    + Dạng 4. Tìm m để hàm số đơn điệu trên các khoảng xác định của nó.
    + Dạng 5. Tìm m để hàm số nhất biến đơn điệu trên khoảng cho trước.
    + Dạng 6. Tìm m để hàm số bậc 3 đơn điệu trên khoảng cho trước.
    + Dạng 7. Tìm m để hàm số khác đơn điệu trên khoảng cho trước.
    CỰC TRỊ CỦA HÀM SỐ:
    + Dạng 1. Tìm cực trị của hàm số dựa vào bảng biến thiên, đồ thị của hàm số f(x); f'(x).
    + Dạng 2. Tìm cực trị của hàm số khi biết biểu thức f(x); f'(x).
    + Dạng 3. Tìm m để hàm số đạt cực trị tại x = x0.
    + Dạng 4. Tìm m để hàm số có n cực trị.
    + Dạng 5. Đường thẳng đi qua 2 điểm cực trị.
    + Dạng 6. Tìm m để hàm số bậc 3 có cực trị thỏa mãn điều kiện cho trước.
    + Dạng 7. Tìm m để hàm số trùng phương có cực trị thỏa mãn điều kiện cho trước.
    + Dạng 8. Tìm m để hàm số bậc 2 trên bậc 1 có cực trị thỏa mãn yêu cầu bài toán.

    IV. HỆ THỐNG BÀI TẬP CÂU HỎI 4 MỆNH ĐỀ TRẢ LỜI ĐÚNG/SAI.

    V. HỆ THỐNG BÀI TẬP TRẢ LỜI NGẮN.
    + Dạng 1. Tính đơn điệu của hàm số chứa dấu giá trị tuyệt đối.
    + Dạng 2. Bài toán hàm ẩn, hàm hợp liên quan đến tham số và một số bài toán khác.
    + Dạng 3. Bài toán cực trị hàm số chứa dấu trị tuyệt đối.
    + Dạng 4. Số điểm cực trị của hàm hợp.
    + Dạng 5. Tìm m để hàm số f(u(x)) thỏa mãn điều kiện cho trước.
    + Dạng 6. Tìm cực trị của hàm số hợp f[u(x)] hoặc f[u(x)] + g(x) khi biết đồ thị hàm số f(x) hoặc f'(x).
    + Dạng 7. Cho đồ thị hàm số f(u(x)); f'(u(x)) hoặc bảng xét dấu của hàm f (u(x)); f'(u(x)). Xét cực trị của hàm f(v(x)).

    VI. HỆ THỐNG BÀI KIỂM TRA CUỐI BÀI.

    Chuyên đề giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số từ cơ bản đến nâng cao

    I. LÝ THUYẾT.

    II. HỆ THỐNG BÀI TẬP TỰ LUẬN.
    + Dạng 1. Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất trên đoạn bằng hàm số cụ thể, bảng biến thiên, đồ thị hàm số cho trên đoạn và khoảng.
    + Dạng 2. Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất bằng phương pháp đổi biến.
    + Dạng 3. Một số bài toán có chứa tham số.
    + Dạng 4. Phương pháp đặt ẩn phụ để giải quyết bài toán tìm điều kiện của tham số m sao cho phương trình f(x;m) = 0 có nghiệm (có ứng dụng GTLN – GTNN).
    + Dạng 5. Phương pháp đặt ẩn phụ để giải quyết bài toán tìm điều kiện của tham số để bất phương trình có nghiệm hoặc nghiệm đúng với mọi x thuộc k (có ứng dụng GTLN – GTNN).
    + Dạng 6. Bài toán thực tế.

    III. HỆ THỐNG BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM.
    + Bài tập trắc nghiệm trích từ đề tham khảo và đề chính thức của Bộ Giáo dục và Đào tạo từ năm 2017 đến nay.
    + Dạng 1. Xác định giá trị lớn nhất – giá trị nhỏ nhất của hàm số thông qua đồ thị, bảng biến thiên.
    + Dạng 2. Xác định giá trị lớn nhất – giá trị nhỏ nhất của hàm số trên đoạn.
    + Dạng 3. Xác định giá trị lớn nhất – giá trị nhỏ nhất của hàm số trên khoảng (a;b).
    + Dạng 4. Định m để GTLN – GTNN của hàm số thỏa mãn điều kiện cho trước.

    IV. HỆ THỐNG BÀI TẬP CÂU HỎI 4 MỆNH ĐỀ TRẢ LỜI ĐÚNG/SAI.

    V. HỆ THỐNG BÀI TẬP TRẢ LỜI NGẮN.
    + Dạng 1. Định m để GTLN – GTNN của hàm số chứa dấu giá trị tuyệt đối thỏa mãn điều kiện cho trước.
    + Dạng 2. Giá trị lớn nhất – giá trị nhỏ nhất hàm ẩn, hàm hợp.
    + Dạng 3. Ứng dụng GTLN – GTNN giải bài toán thực tế.

    Chuyên đề đường tiệm cận của đồ thị hàm số từ cơ bản đến nâng cao

    I. LÝ THUYẾT.

    II. HỆ THỐNG BÀI TẬP TỰ LUẬN.
    + Dạng 1. Tìm tiệm cận của đồ thị hàm số cho bởi công thức.
    + Dạng 2. Tìm tiệm cận của đồ thị hàm số biết bảng biến thiên của hàm số, đồ thị của hàm số đó hoặc hàm số liên quan.
    + Dạng 3. Tiệm cận của đồ thị hàm số hàm hợp.
    + Dạng 4. Một số bài toán về tiệm cận chứa tham số.

    III. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM.
    + Bài tập trắc nghiệm trích từ đề tham khảo và đề chính thức của Bộ Giáo dục và Đào tạo từ năm 2017 đến nay.
    + Dạng 1. Xác định đường tiệm cận thông qua bảng biến thiên, đồ thị.
    + Dạng 2. Xác định đường tiệm cận đồ thị hàm số thông qua hàm số cho trước.

    IV. HỆ THỐNG BÀI TẬP CÂU HỎI 4 MỆNH ĐỀ TRẢ LỜI ĐÚNG/SAI.

    V. HỆ THỐNG BÀI TẬP TRẢ LỜI NGẮN.

    Chuyên đề khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số từ cơ bản đến nâng cao

    I. LÝ THUYẾT.

    II. HỆ THỐNG BÀI TẬP TỰ LUẬN.

    III. HỆ THỐNG BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM.
    + Bài tập trắc nghiệm trích từ đề tham khảo và đề chính thức của Bộ Giáo dục và Đào tạo từ năm 2017 đến nay.
    + Dạng 1. Nhận dạng hàm số thường gặp thông qua đồ thị.
    + Dạng 2. Xét dấu của các hệ số hàm số thông qua đồ thị.
    + Dạng 3. Đồ thị hàm số chứa dấu giá trị tuyệt đối.
    + Dạng 4. Bài toán tương giao đồ thị thông qua đồ thị, bảng biến thiên.
    + Dạng 5. Bài toán tương giao đồ thị thông qua hàm số cho trước.
    + Dạng 6. Bài toán tương giao đường thẳng với đồ thị hàm số bậc 3.
    + Dạng 7. Bài toán tương giao của đường thẳng với đồ thị hàm số nhất biến.
    + Dạng 8. Bài toán tương giao của đường thẳng với hàm số trùng phương.

    IV. HỆ THỐNG BÀI TẬP CÂU HỎI 4 MỆNH ĐỀ TRẢ LỜI ĐÚNG/SAI.

    V. HỆ THỐNG BÀI TẬP TRẢ LỜI NGẮN.
    + Dạng 1. Biện luận theo tham số để phương trình có nghiệm thỏa mãn điều kiện K (hàm số khác).
    + Dạng 2. Tương giao hàm hợp, hàm ẩn.
    + Dạng 3. Biện luận tương giao hàm hợp, hàm ẩn chứa tham số.

  • Bài tập nguyên hàm Toán 12 Cánh Diều

    Tài liệu gồm 110 trang, tổng hợp các dạng bài tập chuyên đề nguyên hàm môn Toán 12 bộ sách Cánh Diều, có đáp án và lời giải chi tiết. Các bài tập trong tài liệu được biên soạn dựa trên định dạng trắc nghiệm mới nhất, với cấu trúc gồm 03 phần: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn; Câu trắc nghiệm đúng sai; Câu trắc nghiệm trả lời ngắn.

    CHỦ ĐỀ 1. TÍNH NGUYÊN HÀM MỘT SỐ HÀM SỐ SƠ CẤP.
    + Dạng 1. Nguyên hàm hàm lũy thừa.
    + Dạng 2. Nguyên hàm hàm lượng giác.
    + Dạng 3. Nguyên hàm hàm mũ.

    CHỦ ĐỀ 2. NGUYÊN HÀM CÓ ĐIỀU KIỆN.
    + Dạng 1. Bài toán cho hàm f(x), tìm nguyên hàm của f(x).
    + Dạng 2. Bài toán cho hàm f'(x), tìm hàm f(x).

    CHỦ ĐỀ 3. NGUYÊN HÀM HÀM ẨN.

    CHỦ ĐỀ 4. ỨNG DỤNG NGUYÊN HÀM TRONG THỰC TIỄN.
    + Dạng 1. Ứng dụng nguyên hàm trong bài toán chuyển động.
    + Dạng 2. Một số bài toán ứng dụng nguyên hàm trong thực tiễn.

    Download Bài tập nguyên hàm Toán 12 Cánh Diều

  • Bài tập tích phân Toán 12 Cánh Diều

    Tài liệu gồm 120 trang, tổng hợp các dạng bài tập chuyên đề tích phân môn Toán 12 bộ sách Cánh Diều, có đáp án và lời giải chi tiết. Các bài tập trong tài liệu được biên soạn dựa trên định dạng trắc nghiệm mới nhất, với cấu trúc gồm 03 phần: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn; Câu trắc nghiệm đúng sai; Câu trắc nghiệm trả lời ngắn.

    CHỦ ĐỀ 1. TÍNH TÍCH PHÂN CỦA MỘT SỐ HÀM SỐ.
    + Dạng 1. Tính tích phân sử dụng bảng nguyên hàm sơ cấp.
    + Dạng 2. Tích phân hàm trị tuyệt đối.
    CHỦ ĐỀ 2. TÍCH PHÂN CÓ ĐIỀU KIỆN.
    CHỦ ĐỀ 3. TÍCH PHÂN HÀM ẨN BIẾN ĐỔI CƠ BẢN.
    CHỦ ĐỀ 4. TÍCH PHÂN HÀM ẨN BIẾN ĐỔI PHỨC TẠP.
    CHỦ ĐỀ 5. ỨNG DỤNG TÍCH PHÂN TRONG THỰC TIỄN.

    Download Bài tập tích phân Toán 12 Cánh Diều

  • Bài tập ứng dụng hình học của tích phân Toán 12 Cánh Diều

    Tài liệu gồm 85 trang, tổng hợp các dạng bài tập chuyên đề ứng dụng hình học của tích phân môn Toán 12 bộ sách Cánh Diều, có đáp án và lời giải chi tiết. Các bài tập trong tài liệu được biên soạn dựa trên định dạng trắc nghiệm mới nhất, với cấu trúc gồm 03 phần: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn; Câu trắc nghiệm đúng sai; Câu trắc nghiệm trả lời ngắn.

    CHỦ ĐỀ 1. TÍNH DIỆN TÍCH GIỚI HẠN BỞI CÁC ĐƯỜNG CONG.
    + Dạng 1. Tính diện tích giới hạn bởi các đường cong khi biết hàm số các đường cong.
    + Dạng 2. Tính diện tích giới hạn bởi các đường cong khi biết đồ thị hàm số của các đường cong.

    CHỦ ĐỀ 2. THỂ TÍCH KHỐI TRÒN XOAY.

    CHỦ ĐỀ 3. ỨNG DỤNG DIỆN TÍCH HÌNH PHẲNG VÀ THỂ TÍCH KHỐI TRÒN XOAY TRONG BÀI TOÁN THỰC TIỄN.
    + Dạng 1. Ứng dụng diện tích hình phẳng trong bài toán thực tiễn.
    + Dạng 2. Ứng dụng thể tích khối tròn xoay trong bài toán thực tiễn.

    Download Bài tập ứng dụng hình học của tích phân Toán 12 Cánh Diều

  • Toán 12: Bài giảng ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị hàm số KNTT

    Tài liệu gồm 775 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Trần Đình Cư, bao gồm kiến thức cần nắm, giải bài tập sách giáo khoa, phương pháp giải các dạng toán và bài tập chuyên đề ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị hàm số môn Toán 12 bộ sách Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống (KNTTVCS).

    BÀI 1. TÍNH ĐƠN ĐIỆU VÀ CỰC TRỊ CỦA HÀM SỐ.
    + Dạng 1. Xét tính đơn điệu của hàm số cho bởi công thức.
    + Dạng 2. Xét tính đơn điệu dựa vào bảng biến thiên, đồ thị.
    + Dạng 3. Tìm tham số m để hàm số đơn điệu.
    + Dạng 4. Ứng dụng tính đơn điệu để chứng minh bất đẳng thức, giải phương trình, bất phương trình, hệ bất phương trình.
    + Dạng 5. Tìm cực trị hàm số cho bởi công thức.
    + Dạng 6. Tìm cực trị dựa vào bảng biến thiên, đồ thị.
    + Dạng 7. Tìm m để hàm số đạt cực trị tại một điểm x0 cho trước.
    + Dạng 8. Toán thực tế.

    BÀI 2. GIÁ TRỊ LỚN NHẤT VÀ GIÁ TRỊ NHỎ NHẤT CỦA HÀM SỐ.
    + Dạng 1. Tìm giá trị nhỏ nhất, lớn nhất của hàm số khi biết đồ thị hoặc bảng biến thiên.
    + Dạng 2. Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số trên đoạn.
    + Dạng 3. Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số trên khoảng.
    + Dạng 4. Bài toán tối ưu, có yếu tố thực tế.
    + Dạng 5. Giá trị lớn nhất nhỏ nhất của hàm nhiều biến.

    BÀI 3. ĐƯỜNG TIỆM CẬN CỦA ĐỒ THỊ HÀM SỐ.
    + Dạng 1. Tiệm cận của đồ thị hàm số phân thức hữu tỉ.
    + Dạng 2. Tiệm cận hàm vô tỉ.
    + Dạng 3. Một số bài toán tiệm cận có chứa tham số m.
    + Dạng 4. Dựa vào đồ thị và bảng biến thiên xác định các đường tiệm cận.

    BÀI 4. KHẢO SÁT SỰ BIẾN THIÊN VÀ VẼ ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ.
    + Dạng 1. Hàm số bậc ba và một số bài toán liên quan.
    + Dạng 2. Hàm số nhất biến và các bài toán liên quan.
    + Dạng 3. Hàm số hữu tỉ bậc hai trên bậc nhất và một số bài toán liên quan.
    + Dạng 4. Toán thực tế.

    Download Bài giảng ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị hàm số KNTT

  • Toán 12: Bài giảng ứng dụng đạo hàm để khảo sát hàm số CTST

    Tài liệu gồm 776 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Trần Đình Cư, bao gồm kiến thức cần nắm, giải bài tập sách giáo khoa, phương pháp giải các dạng toán và bài tập chuyên đề ứng dụng đạo hàm để khảo sát hàm số môn Toán 12 bộ sách Chân Trời Sáng Tạo (CTST).

    BÀI 1. TÍNH ĐƠN ĐIỆU VÀ CỰC TRỊ CỦA HÀM SỐ.
    + Dạng 1. Xét tính đơn điệu của hàm số cho bởi công thức.
    + Dạng 2. Xét tính đơn điệu dựa vào bảng biến thiên, đồ thị.
    + Dạng 3. Tìm tham số m để hàm số đơn điệu.
    + Dạng 4. Ứng dụng tính đơn điệu để chứng minh bất đẳng thức, giải phương trình, bất phương trình, hệ bất phương trình.
    + Dạng 5. Tìm cực trị hàm số cho bởi công thức.
    + Dạng 6. Tìm cực trị dựa vào bảng biến thiên, đồ thị.
    + Dạng 7. Tìm m để hàm số đạt cực trị tại một điểm x0 cho trước.
    + Dạng 8. Toán thực tế.

    BÀI 2. GIÁ TRỊ LỚN NHẤT, GIÁ TRỊ NHỎ NHẤT CỦA HÀM SỐ.
    + Dạng 1. Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số khi biết đồ thị hoặc bảng biến thiên.
    + Dạng 2. Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số trên đoạn.
    + Dạng 3. Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số trên khoảng.
    + Dạng 4. Bài toán tối ưu có yếu tố thực tế.
    + Dạng 5. Giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm nhiều biến.

    BÀI 3. ĐƯỜNG TIỆM CẬN CỦA ĐỒ THỊ HÀM SỐ.
    + Dạng 1. Tiệm cận của đồ thị hàm số phân thức hữu tỉ.
    + Dạng 2. Tiệm cận hàm vô tỉ.
    + Dạng 3. Một số bài toán tiệm cận có chứa tham số m.
    + Dạng 4. Dựa vào đồ thị và bảng biến thiên xác định các đường tiệm cận.

    BÀI 4. KHẢO SÁT VÀ VẼ ĐỒ THỊ MỘT SỐ HÀM SỐ CƠ BẢN.
    + Dạng 1. Hàm số bậc ba và một số bài toán liên quan.
    + Dạng 2. Hàm số nhất biến và các bài toán liên quan.
    + Dạng 3. Hàm số hữu tỉ bậc hai trên bậc nhất và một số bài toán liên quan.
    + Dạng 4. Toán thực tế.

    Download Bài giảng ứng dụng đạo hàm để khảo sát hàm số CTST

  • Một số bài tập giới hạn khó

    Tính các giới hạn sau:

    1. \( \lim \left(\sqrt{16^n+3^n}-\sqrt{16^n+4^n}\right) \)
    2. \( \lim\limits_{x\to 2}\frac{x^6-64}{x-2} \)
    3. \( \lim\limits_{x\to 1}\frac{x^5-1}{x^2-1} \)
    4. \( \lim\limits_{x\to 1}\frac{x^25-1}{x-1} \)
    5. \( \lim\limits_{x\to 0}\frac{\sqrt{x+9}+\sqrt{x+16}-7}{x} \)
    6. \( \lim\limits_{x\to 3}\frac{3\sqrt{x+1}-x-1}{x^2-9} \)
    7. \( \lim\limits_{x\to 2}\frac{\sqrt{1+4x}\sqrt{4+6x}-12}{x-2} \)
    8. \( \lim\limits_{x\to 0}\frac{(x^3+4)\sqrt{x+1}-4}{x} \)
    9. \( \lim\limits_{x\to 0}\frac{\sqrt{1+2x}\sqrt[3]{1+4x}-1}{x} \)
    10. \( \lim\limits_{x\to 0}\frac{\sqrt{x+1}\left(1+\sqrt[3]{x+1}\right)-2}{x} \)
  • Giới hạn của dãy số

    Giới hạn của dãy số

    Giới hạn của dãy số

    Nếu nhìn các đại lượng vô hạn dưới con mắt hữu hạn, chúng ta sẽ gặp vô vàn nghịch lí, như nghịch lí Zeno:

    Achilles và con rùa. Trong một cuộc chạy đua, người chạy nhanh nhất không bao giờ có thể bắt kịp được kẻ chậm nhất. Kể từ khi xuất phát, người đuổi theo trước hết phải đến được điểm mà kẻ bị đuổi bắt đầu chạy. Do đó, kẻ chạy chậm hơn luôn dẫn đầu.

    nghịch lí zeno

    Trong nghịch lý Achilles và rùa, Achilles chạy đua với rùa. Ví dụ Achilles chấp rùa một đoạn 100 mét. Nếu chúng ta giả sử rằng mỗi tay đua đều bắt đầu chạy với một tốc độ không đổi (Achilles chạy rất nhanh và rùa rất chậm), thì sau một thời gian hữu hạn, Achilles sẽ chạy được 100 mét, tức anh ta đã đến được điểm xuất phát của con rùa. Nhưng trong thời gian này, con rùa cũng đã chạy được một quãng đường ngắn, ví dụ 10 mét. Sau đó Achilles lại tốn một khoảng thời gian nữa để chạy đến điểm cách 10 mét ấy, mà trong thời gian đó thì con rùa lại tiến xa hơn một chút nữa, và cứ như thế mãi. Vì vậy, bất cứ khi nào Achilles đến một vị trí mà con rùa đã đến, thì con rùa lại cách đó một đoạn. Bởi vì số lượng các điểm Achilles phải đến được mà con rùa đã đi qua là vô hạn, do đó anh ta không bao giờ có thể bắt kịp được con rùa.

    1. Giới hạn hữu hạn của dãy số

    1.1. Dãy số có giới hạn bằng 0

    Định nghĩa. Dãy số \( u_n \) được gọi là có giới hạn bằng \( 0 \) khi \( n \) dần tới dương vô cùng nếu \( \big|u_n\big| \) nhỏ hơn một số dương bé tùy ý kể từ một số hạng nào đó trở đi.

    Kí hiệu \( \lim\limits_{n\to +\infty}u_n =0 \).

    Ví dụ, xét dãy \( (u_n) \) có công thức số hạng tổng quát \( u_n=\frac{1}{n} \). Ta sẽ chỉ ra \( \big|u_n\big| \) nhỏ hơn một số dương bé tùy ý kể từ một số hạng nào đó trở đi.

    • Chẳng hạn, chọn số dương bé tùy ý là \( 0{,}01 \) thì có \( \big|u_n\big| <0{,}01 \Leftrightarrow n>100\). Như vậy ta chỉ cần lấy các số hạng kể từ \( u_{101} \) trở đi là có \( \big|u_n\big| <0{,}01 \).
    • Chọn số dương bé tùy ý là \( {0,0005} \) thì thì có \( \big|u_n\big| <0{,}0005 \Leftrightarrow n>2000\). Như vậy ta chỉ cần lấy các số hạng kể từ \( u_{2001} \) trở đi là có \( \big|u_n\big| <0{,}005 \).
    • Tương tự, muốn \( \big|u_n\big| <0{,}000003 \Leftrightarrow n>333333{,}(3)\). Như vậy ta chỉ cần lấy các số hạng kể từ \( u_{333334} \) trở đi là có \( \big|u_n\big| <0{,}000003 \).
    • Tổng quát, muốn \( \big|u_n\big| <\epsilon \) ta chỉ cần lấy từ số hạng thứ \( \left[\frac{1}{\epsilon} \right] +1\) trở đi, ở đây \( [*] \) là kí hiệu phần nguyên của \( * \).

    Như vậy, ta nói dãy số \( \frac{1}{n}\) có giới hạn là \( 0 \) khi \( n \) dần tới dương vô cùng và viết \( \lim\limits_{n\to +\infty}\frac{1}{n} =0 \) hoặc \( \lim \frac{1}{n} =0 \).

    Biểu diễn các số hạng của dãy trên trục số, chúng ta thấy khi \( n \) dần tới dương vô cùng thì các số hạng \( u_n \) ngày càng tiến gần tới số \( 0 \)

    dãy số có giới hạn bằng 0

    Xét thêm một dãy số khác nữa là dãy có công thức số hạng tổng quát \(u_n=\frac{(-1)^n}{n}\). Biểu diễn các số hạng của dãy trên trục số, ta được hình sau:

    giới hạn của dãy số là gì

    Về mặt hình ảnh, chúng ta thấy khi \( n \) dần tới dương vô cùng thì các số hạng \( u_n \) ngày càng tiến gần tới số \( 0 \) và chúng có xu hướng hội tụ tại điểm \( 0 \) đó. Chúng ta cũng nói dãy \(\frac{(-1)^n}{n}\) có giới hạn là \( 0 \) khi \( n \) dần tới dương vô cùng.

    Ngoài ra, chúng ta còn gặp một số dãy có giới hạn \( 0 \) như \[ \lim\frac{1}{n^2} =0, \lim \frac{1}{\sqrt{n}} = 0,… \]

    1.2. Định nghĩa giới hạn hữu hạn của dãy số

    Định nghĩa. Dãy số \( u_n \) được gọi là có giới hạn bằng \( a \) khi \( n \) dần tới dương vô cùng nếu dãy \( v_n=u_n-a \) có giới hạn bằng \( 0 \) khi \( n \) dần tới dương vô cùng.
    Tức là , \( \lim\limits_{n\to +\infty}u_n =a \) nếu \( \lim\limits_{n\to +\infty} \left (u_n-a\right ) =0 \).

    Ví dụ, dãy \( u_n \) với công thức số hạng tổng quát \( u_n=\frac{2n+1}{n} \) có giới hạn bằng \( 2 \) khi \( n \) dần tới dương vô cực vì $$ \lim (u_n-2) = \lim \left(\frac{2n+1}{n}-2\right)=\lim \frac{1}{n} =0.$$

    2. Quy tắc và tính chất về giới hạn hữu hạn của dãy số

    Cho hai dãy \( u_n \) và \( v_n \) có \( \lim u_n=a, \lim v_n=b \) thì

    • \( \lim \left(u_n \pm v_n\right) = a\pm b \)
    • \( \lim \left(u_n v_n\right) = a b \)
    • \( \lim \left(\frac{u_n}{v_n} \right) = \frac{a}{b}\) nếu \( b\ne 0 \)

    Cho dãy \( u_n \) có \( u_n \geqslant 0\) và \( \lim u_n=a\) thì \( a \geqslant 0 \) và \( \lim \sqrt{u_n} =\sqrt{a} \).

    Sử dụng các tính chất và định nghĩa trên, chúng ta có một vài giới hạn đặc biệt sau.

    • \( \lim c =c\) với \( c \) là hằng số bất kì.
    • \( \lim \frac{c}{n} = 0\) vì \( lim c=c\) và \( \lim \frac{1}{n} =0\)
    • \( \lim \frac{1}{n^k}=0 \) với \( k \) nguyên dương.
    • \( \lim q^n = 0 \) với \( |q| <1 \)

    Với các giới hạn đặc biệt này, ta dễ dàng có các giới hạn sau:

    • Vì \( \lim 2=2 \) và \( \lim \frac{3}{n} =0\) nên \( \lim \left(2+\frac{3}{n}\right) =2 \)
    • Vì \( \lim 5=5 \) và \( \lim \frac{1}{n^2} =0\) nên \( \lim \left(5+\frac{1}{n^2}\right) =5 \)
      Do đó, $$ \lim \frac{2+\frac{3}{n}}{5+\frac{1}{n^2}}=\frac{2}{5}. $$ Nhưng giới hạn này cũng chính là giới hạn của dãy có công thức số hạng tổng quát $$ u_n=\frac{2+\frac{3}{n}}{5+\frac{1}{n^2}} = \frac{2n^2+3n}{5n^2+1}.$$

    Từ đó, chúng ta ý tưởng chung để tìm giới hạn của các dãy số là làm ngược lại quá trình trên. Tức là ta tìm cách biến đổi để đưa về các giới hạn đặc biệt rồi sử dụng tính chất về giới hạn của tổng, hiệu, tích, thương.

    Ví dụ, tính giới hạn $$ \lim \frac{n+4}{3n-2} $$ chúng ta chia cả tử và mẫu của phân thức cho \( n \) thì được $$ \lim \frac{n+4}{3n-2} = \lim \frac{1+\frac{4}{n}}{3-\frac{2}{n}} = \frac{1+0}{3-0} =\frac{1}{3}. $$

    Ví dụ, tính giới hạn $$ \lim \frac{\sqrt{n^2+3}}{4-n} $$ chúng ta chia cả tử và mẫu của phân thức cho \( n \) thì được $$ \lim \frac{\sqrt{n^2+3}}{4-n} =\lim \frac{\sqrt{1+\frac{3}{n^2}}}{\frac{4}{n}-1}=\frac{\sqrt{1+0}}{0-1}=-1.$$

    Ví dụ. Tính các giới hạn sau:

    1. $ \lim \dfrac{2n^3-n^2+1}{n^3+1}=2 $
    2. $ \lim \dfrac{-n^7-n^6+1}{n+2n^7}=-\dfrac{1}{2} $
    3. $ \lim \dfrac{(n+1)(n^2-3n+5)}{n^3-2n(n^2+1)+2}=-1 $
    4. $ \lim \dfrac{n\sqrt{n}+n^2-1}{2n^2+1}=\dfrac{1}{2} $
    5. $ \lim \dfrac{n+\sqrt{n^2+1}}{3n-1}=\dfrac{2}{3} $
    6. $ \lim \dfrac{n+\sqrt{n^2+2n+1}}{2-\sqrt{4n^2+1}}=-1 $
    7. $ \lim \dfrac{2n+\sqrt{n^3+2n^2+1}}{n\sqrt{3n+2}-1}=\dfrac{1}{\sqrt{3}} $
    8. $ \lim \dfrac{\sqrt[3]{-27n^6+2n+1}}{4n^2+4n+1}=-\dfrac{3}{4} $
    9. $ \lim \sqrt{\dfrac{3n^2+2n-1}{n^2+5n}}=\sqrt{3} $
    10. $ \lim \left(\dfrac{2n^2}{n^2+3n+1}-\dfrac{2n}{3n+1}\right) $
    11. $ \lim \dfrac{n+1}{n^3+1}=0 $
    12. $ \lim \dfrac{11n^2-2n+1}{n^3+n^2+1}=0 $
    13. $ \lim \dfrac{(2n+1)(n-5)+n^2+1}{n^3+n^2}=0 $
    14. $ \lim \left(\dfrac{2n}{3n^2+1}-\dfrac{n}{3n^2+1}\right) $
    15. $ \lim \dfrac{n+\sqrt{n^3+1}}{2n^2+\sqrt{n}-1}=0 $
    16. $ \lim \dfrac{2}{\sqrt{n^2+1}-n} $
    17. $ \lim \dfrac{1}{\sqrt{n}\left(\sqrt{n+2}-\sqrt{n+1}\right)} $
    18. $ \lim \dfrac{3}{\sqrt{4n^2+1}-2n+1} $
    19. $ \lim \dfrac{2^n+3^n}{5\cdot3^n+2^n} $
    20. $ \lim \dfrac{2^n-1}{3^n+2^{n+1}} $
    21. $ \lim \dfrac{2^n-3^n+5^{n+2}}{5^n+3^{n+1}} $
    22. $ \lim \dfrac{(-2)^n-5^{n+1}}{5^{n-1}+3^{n+1}} $

    3. Tổng của cấp số nhân lùi vô hạn

    Cấp số nhân lùi vô hạn là cấp số nhân có vô hạn số hạng và công bội \( q \) thỏa mãn \( |q|<1 \). Ví dụ, cấp số nhân:

    • \( \frac{1}{2}, \frac{1}{4}, \frac{1}{8},… \left(\frac{1}{2}\right)^n \) là cấp số nhân lùi vô hạn với công bội \( q=\frac{1}{2}
      \)
    • \( \frac{-1}{2}, \frac{1}{4}, \frac{-1}{8},… \left(\frac{-1}{2}\right)^n \) là cấp số nhân lùi vô hạn với công bội \( q=\frac{-1}{2}
      \)

    Cho cấp số nhân lùi vô hạn với số hạng đầu là \( u_1\) và công bội \( q \) thì tổng của \( n \) số hạng đầu tiên là $$ S_n=u_1+u_2 + u_3 +…+ u_n=u_1 \cdot \frac{1-q^n}{1-q} $$ Vì \( |q|<1 \) nên khi \( n\to +\infty \) thì \( q^n\to 0 \) do đó $$ \lim S_n = \frac{u_1}{1-q} $$
    Giới hạn này được gọi là tổng của cấp số nhân lùi vô hạn \( (u_n) \) và kí hiệu là \( S=u_1+u_2 + u_3 +…+ u_n+… \)

    4. Giới hạn vô cực

    Định nghĩa dãy số có giới hạn vô cực

    • Dãy số \( u_n \) được gọi là có giới hạn \( +\infty \) khi \( n \) dần tới dương vô cùng nếu \( u_n \) lớn hơn một số dương tùy ý kể từ một số hạng nào đó trở đi.
      Kí hiệu \( \lim\limits_{n\to +\infty}u_n =+\infty \) hoặc \( \lim u_n =+\infty \) .
    • Dãy số \( u_n \) được gọi là có giới hạn \( -\infty \) khi \( n \) dần tới dương vô cùng nếu \( \lim \left(-u_n\right) =+\infty \)
      Kí hiệu \( \lim u_n =-\infty \).

    Một vài giới hạn đặc biệt

    • \( \lim n^k = +\infty \) với \( k \) nguyên dương;
    • \( \lim \sqrt{n} = +\infty \);
    • \( \lim q^n= +\infty \) nếu \( q >1\).

    Tính chất giới hạn vô cực của dãy số

    • Nếu \( \lim u_n=a\) và \(\lim v_n=\pm \infty \) thì \( \lim \left(\frac{u_n}{v_n} \right) = 0\).
    • Nếu \( \lim u_n=a>0, \lim v_n=0 \) và \( v_n>0 \) với mọi \( n \) thì \( \lim \left(\frac{u_n}{v_n} \right) = +\infty \).
    • Nếu \( \lim u_n=a\) và \(\lim v_n=+ \infty \) thì \( \lim \left(u_n v_n \right) = +\infty \).

    Ví dụ. Tính các giới hạn sau:

    1. $ \lim (n^2+n-3)=+\infty $
    2. $ \lim (2n^2-n^3+4)=-\infty $
    3. $ \lim (n\sqrt{n}+3n-1)=+\infty $
    4. $ \lim \dfrac{2n^3-n^2+1}{n^2+1}=+\infty $
    5. $ \lim \dfrac{11n^4+1}{-5n^2+n+1}=-\infty $
    6. $ \lim \dfrac{2n\sqrt{n}-3}{n+\sqrt{n}-1} $
    7. $ \lim \dfrac{3^n+2^n}{2^{n+1}-1} $

    Ví dụ. Tính các giới hạn sau:

    1. $ \lim (n\sqrt{n}+n-3)=+\infty $
    2. $ \lim (\sqrt{n^2+n+1}+3n)=+\infty $
    3. $ \lim (\sqrt{n^2+1}-3n)=-\infty $
    4. $ \lim (\sqrt{n+1}+\sqrt{n+2})=+\infty $
    5. $ \lim (\sqrt{n+1}-\sqrt{n+2})=0 $
    6. $ \lim \left(\dfrac{1}{n-\sqrt{n^2+1}}-\dfrac{1}{n+\sqrt{n^2+1}}\right)$
    7. $ \lim (\sqrt{n^2+n+1}-n)$
    8. $ \lim (\sqrt{n^2+n+1}-\sqrt{n^2-n+1})$
    9. $ \lim \dfrac{3n+2}{\sqrt{n^2+3}-\sqrt{n^2+1}}$
    10. $ \lim \dfrac{\sqrt{n^2+n}-n}{\sqrt{n^2+1}-\sqrt{n^2+2n}}$
    11. $ \lim (\sqrt[3]{n^3+1}-n)$
    12. $ \lim (2n+1+\sqrt[3]{1-8n^3})$

    Ví dụ. Tính các giới hạn sau:

    1. $ \lim n(\sqrt{n^2+1}-n)=+\infty $
    2. $ \lim \sqrt{n+1}(\sqrt{n+2}-\sqrt{n}) $
    3. $ \lim n^2(\sqrt{3n^4+5}-\sqrt{3n^4+2}) $
    4. $ \lim \dfrac{n(n+\sqrt{n-n^3})}{n-\sqrt{n^2+4n}} $
    5. $ \lim (\sqrt{n^2+1}-\sqrt[3]{n^3+n})$
    6. $ \lim (\sqrt{n^2+n+1}+\sqrt[3]{1-n^3})$
    7. $ \lim (2n-\sqrt{9n^2+n}+\sqrt{n^2+2n}) $
    8. $ \lim \left(\sqrt{n^2+2n}+2\sqrt[3]{n^2-8n^3}+\sqrt{n^2+1}\right) $