dàn âm thanh hội trường, âm thanh lớp học, âm thanh phòng họp, loa trợ giảng

Đề ôn tập giữa học kì 2 lớp 12 môn hoá học

Đề ôn tập giữa học kì 2 môn hoá học

Đề ôn tập giữa học kì 2 lớp 12 môn hoá học 1

Câu 1: Ở điều kiện chuẩn,kim loại nào sau đây khử được ion H+ thành H2?

A. Mg. B. Cu. C. Hg. D. Au.

Câu 2: Hình dưới đây mô tả tính chất vật lí nào của kim loại? (hình tròn to mô tả ion kim loại,hình tròn nhỏ mô tả electron tự do)

A. Tính dẻo. B. Tính dẫn điện. C. Tính dẫn nhiệt. D. Tính cứng.

Câu 3: Đốt một sợi dây kim loại X trong bình khí chlorine (Cl2) thấy tạo ra khói màu nâu đỏ.X là kim loại nào sau đây?

A. Mg. B. Al. C. Fe. D. Cu.

Câu 4: Phát biểu nào sau đây về liên kết kim loại là đúng

A. Liên kết kim loại là liên kết được hình thành từ lực hút tĩnh điện giữa các cation kim loại và các electron hoá trị tự do.Vì vậy,liên kết kim loại cũng chính là liên kết ion.

B. Liên kết kim loại được hình thành do giữa các nguyên tử kim loại có sự dùng chung các electron hoá trị tự do.Vì vậy,liên kết kim loại cũng chính là liên kết cộng hoá trị.

C. Liên kết kim loại là liên kết được hình thành tử lực hút tĩnh điện giữa các cation kim loại và các electron hoá trị tự do trong tỉnh thể kim loại.

D. Liên kết kim loại là liên kết được hình thành đo sự xen phủ các orbital chứa electron hoá trị tự do của các nguyên tử kim loại.

  Câu 5: Ở trạng thái cơ bản,nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có số electron lớp ngoài cùng ít nhất?

A. C (Z = 6). B. .Li (Z = 3). C. O (Z = 8). D. F (Z = 9).

  Câu 6: Hợp kim là vật liệu kim loại chứa một kim loại cơ bản với

A. một số kim loại khác hoặc phi kim. B. một số oxide của kim loại đó.

C. một số oxide kim loại khác hoặc phi kim. D. một số phi kim và oxide của phi kim đó.

                                           Trang 1/4     Mã đề : 123

 Câu 7: Trong nhiều thiết bị có bộ phận tản nhiệt làm bằng nhôm (aluminium ). Vai trò tản nhiệt của nhôm (aluminium ) được gây ra bởi tính chất vật lí nào sau đây?

A. Tính dẫn nhiệt. B. Tính dẻo. C. Tính dẫn điện. D. Ánh kim.

Câu 8: Nước cứng là nước chứa nhiều ion

A. Ca2+, Mg2+B. Mg2+, Na+C. Ca2+, Ba2+D. Ca2+, K+.

Câu 9Chất nào sau đây không tác dụng với dung dịch NaOH ?

A. FeCl2.                  B. CuSO4C. MgCl2.   D. KNO3.

Câu 10Cho dãy chuyển hóa sau: Đề ôn tập giữa học kì 2 lớp 12 môn hoá học 2. Công thức của Y có thể là

A. CaO.  B. Ca(OH)2.  C. CaCO3.  D. Ca(HCO3)2.

Câu 11. Cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch Ca(HCO3)2 sẽ

A. có kết tủa trắng.  B. có bọt khí thoát ra.

C. có kết tủa trắng và có bọt khí.  D. không có hiện tượng gì.

Câu 12: Cho dãy các nguyên tố: Mg, K, Ba, Na, Al, Sr. Số nguyên tố thuộc nhóm IIA là

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 13: Mô tả nào dưới đây không phù hợp các nguyên tố nhóm IIA từ Be tới Ba?

A. Bán kính nguyên tử tăng dần.                BTồn tại chủ yếu dạng đơn chất trong vỏ Trái Đất.

C. Có hai electron hoá trị.                           D. Thuộc nhóm kim loại nhẹ.

Câu 14: Tính chất hoá học đặc trưng của kim loại là

A. tính oxi hoá. B. tính acid. C. tính base. D. tính khử.

Câu 15: Trong các kim loại sau,kim loại nào có tính khử yếu nhất?

A. Au. B. Cu. C. Na. D. Fe.

Câu 16: Tiến hành các thí nghiệm sau:

(1) Cho Zn vào dung dịch AgNO3.       (2) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3.

(3) Cho Na vào dung dịch CuSO4.  (4) Dẫn khí CO (dư)qua ống nghiệm có bột CuO,nung nóng.

Các thí nghiệm tạo thành đơn chất kim loại sau phản ứng là

A. (3)và (4). B. (1)và (2). C. (2)và (3). D. (1)và (4).

Câu 17: Một hỗn hợp kim loại gồm Ag; Fe và Zn.  Dung dịch nào sau đây có thể dùng để loại bỏ Fe và Zn trong hỗn hợp nêú với mục đích thu được bạc?

A. Dung dịch CuSO4B. Dung dịch FeCl2C. Dung dịch ZnSO4D. Dung dịch HCl.

Câu 18. Chất nào sau đây không bị phân huỷ khi đun nóng?

A. Mg(NO3)2.  B. CaCO3.  C. Na2CO3.  D. Mg(OH)2.

PHẦN II.Câu trắc nghiệm đúng sai.Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4.Trong mỗi ý a ,b),c),d) ở mỗi câu,thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1:  Thực hiện thí nghiệm cho kim loại kiềm tác dụng với nước như sau: Cho mỗi mẩu kim loại Li, Na và K bằng hạt đậu xanh vào các chậu thuỷ tinh tương ứng có chứa nước.

a. Mẩu kim loại Li chuyển động trên mặt nước chậm nhất, có khí thoát ra.

b. Mẩu kim loại Na chuyển động nhanh trên mặt nước, tạo thành khối cầu và có khí thoát ra.

c. Mẩu kim loại K chuyển động nhanh trên mặt nước, kèm theo cháy mạnh và có khí thoát ra.

d. Cho mảnh giấy quỳ tím vào mỗi dung dịch sau phản ứng, thấy quỳ tím chuyển màu hồng.

                                      Trang 2/4     Mã đề : 123

Câu 2:  Trong vỏ trái đất, đa số kim loại tồn tại ở dạng hợp chất như oxide,muối,.trong các khoáng vật, quặng,…Trong hợp chất nguyên tố kim loại ở dưới dạng cation (Mn+). Để tách kim loại khỏi hợp chất cần khử cation kim loại thành nguyên tử.

a) Kim loại đồng (copper, Cu) có thể tách bằng cách điện phân dung dịch copper (II) sulfate (CuSO4) với điện cực graphite.

b) Điện phân dung dịch sodium chloride (NaCl) bão hòa có màng ngăn có thể thu được kim loại sodium (Na).

    c) Có thể tách kim loại aluminium (Al) bằng cách điện phân hỗn hợp Al2O3 và cryolite (Na3AlF6)  nóng chảy.

d) Dẫn khí CO dư qua ống chứa Fe2O3,nung nóng thu được kim loại iron (Fe)

Câu 3:  Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:

Bước 1. Cho 1 viên kẽm (zinc, Zn) vào ống nghiệm chứa 5 mL dung dịch H2SO1 M. Để yên khoảng 2 phút.

Bước 2. Sau bước 1,nhỏ tiếp 5 giọt dung dịch CuSO4 1M vào ống nghiệm trên.

a. Ở bước 1,viên kẽm tan và có khí không màu thoát ra.

b.Ở bước 2,xuất hiện chất rắn màu đỏ bám lên viên Zn.

c.Ở bước 2,tốc độ thoát khí tăng lên so với thời điểm cuối bước 1.

d.Ở bước 1,nếu thay dung dịch H2SO4 1M bằng dung dịch HCl 1M thì tốc độ hoà tan Zn vẫn không đổi.

Câu 4: Thực hiện thí nghiệm đốt cháy kim loại kiềm M ( M thuộc nhóm IA) trong khí oxygen: Cho mỗi mẩu kim loại Li, Na và K vào các muôi sắt, hơ nóng trên ngọn lửa đèn cồn, sau đó đưa nhanh vào các bình tam giác chịu nhiệt chứa khí oxygen.

a. Các kim loại bốc cháy với mức độ tăng dần: Li, Na và K.

b. Trong các thí nghiệm trên, kim loại K phản ứng cháy chậm nhất.

c. Các thí nghiệm trên xảy ra theo phương trình hoá học: 4M + O2 → 2M2O.

d. Lấy các chất rắn thu được sau khi đốt, cho vào mỗi cốc nước và khuấy lên, thấy các chất rắn đều không tan trong nước.

PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn.Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.

Câu 1: Cho các kim loại Ag,Al,Cu,Fe,Mg,Na,Sn,Ca,Zn.Tìm hiểu và sắp xếp các kim loại trên tương ứng với phương pháp phù hợp để tách chúng ra khỏi hợp chất. Số kim loại chỉ được điều chế với phương pháp điện phân nóng chảy là?

Câu 2: Cho dãy các kim loại:Fe,Na,K,Ca. Số kim loại trong dãy tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường là?   

Câu 3: Cho các nhận định sau:

(1)Các kim loại thuộc nhóm IA và IIA bao gồm các nguyên tố s; 

(2)Nguyên tử của hầu hết các kim loại có từ 1 đến 3 electron ở lớp ngoài cùng; 

(3)Nguyên tử kim loại dễ nhường electron hơn so với các nguyên tử phi kim; 

(4)Trong mạng tinh thể kim loại,các electron chuyển động tự do theo nhiều hướng.

Có bao nhiêu nhận định là đúng?   

                                           Trang 3/4     Mã đề : 123

Câu 4: Cho các tính chất vật lí ở cột (A)và giải thích ở cột (B)như sau:

Cột ACột B
(a)Tính dẻo(1) Dưới tác dụng của điện trường, các electron tự do trong tinh thể kim loại sẽ chuyển động có hướng, tạo nên dòng điện.
(b)Tính dẫn điện (2) Các electron tự do phản xạ được những tia sáng nhìn thấy.
(c)Tính dẫn nhiệt(3) Do các electron tự do trong mạng tinh thể kim loại chuyển động, liên kết các ion kim loại lại với nhau.
(d)Tính ánh kim (4) Các electron ở vùng có nhiệt độ cao truyền năng lượng cho ion dương và electron khác trong toàn khối kim loại.

Hãy sắp xếp thứ tự giải thích của cột B với thứ tự tính chất vật lí ở cột A cho phù hợp.

Câu 5: Độ hòa tan của NaHCO3 ở 20oC và 60oC lần lượt là 9,6 g/100 g H2O và 16,5 g/100 g H2O. Để 1 tấn dung dịch NaHCO3 bão hòa ở 60oC làm nguội về 20oC (giả thiết không có sự bay hơi của nước), thu được dung dịch X và a kg chất rắn khan. Giá trị của a là    

Câu 6: Ở Trong công nghiệp sản xuất nhôm từ quặng bauxite theo quy trình Hall- Heroult được thực hiện theo sơ đồ:Quặng bauxite Đề ôn tập giữa học kì 2 lớp 12 môn hoá học 3 Al2O3Đề ôn tập giữa học kì 2 lớp 12 môn hoá học 4Al.Theo tính toán,từ 4 tấn quặng tinh chế được 2 tấn Al2O3 và thu được 1 tấn Al, đồng thời thải ra môi trường 1,574 tấn CO2. Nếu sử dụng 10000 tấn quặng thì lượng khí COthải ra môi trường là bao nhiêu tấn? 

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Related Posts
Tư Vấn App Học Ngoại Ngữ
Phần Mềm Bản Quyền
Chat Ngay