dàn âm thanh hội trường, âm thanh lớp học, âm thanh phòng họp, loa trợ giảng

Đề thi giữa học kì 2 môn hóa lớp 10 THPT Võ Trường Toản TP Hồ Chí Minh

Đề thi giữa học kì 2 môn hóa lớp 10 THPT Võ Trường Toản TP Hồ Chí Minh

SỞ GD&ĐT TP. HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG THPT VÕ TRƯỜNG TOẢN

——————–
(Đề thi có 4 trang)
KIỂM TRA GIỮA KỲ 2
NĂM HỌC 2022 – 2023
MÔN: HÓA 10
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: ………………………………………………………………….Số báo danh: ………….Mã đề 106

I. TRẮC NGHIỆM (6 điểm)

Câu 1. Cho cấu trúc của phân tử N2H4 như hình 3.53. Mỗi nguyên tử nitrogen còn mấy cặp electron chưa tham gia liên kết?

     A. 2.                                    B. 0.                                    C. 1.                                    D. 3.

Câu 2. Hợp chất nào sau đây có liên kết cho nhận:

     A. C2H6                              B. CH4.                               C. SO2                                D. CCl4

Câu 3. Cho chất hữu cơ A có công thức cấu tạo như sau:

A picture containing text, clock, gauge
Description automatically generated

Số liên kết σ trong phân tử A là

     A. 6.                                    B. 11.                                  C. 8.                                    D. 9.

Câu 4. Cho phản ứng: SO2 + Br2 + H2O Đề thi giữa học kì 2 môn hóa lớp 10 THPT Võ Trường Toản TP Hồ Chí Minh 1HBr + H2SO4. Trong đó, SO2

     A. Vừa chất oxi hóa và chất khử.                                   B. Chất oxi hóa.

     C. Chất khử.                                                                   D. Môi trường.

Câu 5. Điều nào sau đây đúng khi nói về liên kết hydrogen liên phân tử?

     A. Là lực hút tĩnh điện giữa nguyên tử H (thường trong các liên kết H-F, H-N, H-O ở phân tử này) với một trong các nguyên tử có độ âm điện lớn (thường là N, O, F) ở một phân tử khác.

     B. Là lực hút giữa các phân tử khác nhau.

     C. Là lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu.

     D. Là lực hút giữa các nguyên tử trong hợp chất cộng hóa trị

Câu 6. Liên kết hóa học trong phân tử Br2 thuộc loại liên kết

     A. Cộng hoá trị không cực.                                            B. Ion.

     C. Hydrogen.                                                                 D. Cộng hoá trị có cực.

Câu 7. Cho sơ đồ biểu diễn sự hình thành liên kết trong phân tử khí carbon dioxide. Phát biểu nào sau đây là sai?

     A. Trong phân tử có hai liên kết đôi.                                             B. Phân tử CO2 không phân cực.

     C. Liên kết giữa nguyên tử O và C là liên kết phân cực.               D. Phân tử có cấu tạo góc.

Câu 8. Độ âm điện của một số nguyên tố được cho trong bảng:

CsBaClHSFTe
0,790,893,162,22,583,982,1

Chất có liên kết cộng hóa trị không phân cực là:

     A. BaF2.                              B. H2S.                               C. H2Te.                             D. CsCl.

Câu 9. Liên kết trong phân tử nào sau đây được hình thành nhờ sự xen phủ orbital p – p?

Background pattern
Description automatically generated with medium confidence

                                         

đồ thể hiện sự xen phủ p – p

     A. H2.                                 B. NH3.                               C. HCl.                               D. Cl2.

Câu 10. Cho phản ứng: Al + H2SO4 đặc Đề thi giữa học kì 2 môn hóa lớp 10 THPT Võ Trường Toản TP Hồ Chí Minh 2 Al2(SO4)3 + H2S­ + H2O. Tổng hệ số cân bằng (tối giản, số nguyên) của các chất trong phản ứng

     A. 42.                                  B. 50.                                  C. 55.                                  D. 52.

Câu 11. Trong phản ứng: Zn + CuCl2 Đề thi giữa học kì 2 môn hóa lớp 10 THPT Võ Trường Toản TP Hồ Chí Minh 1 ZnCl2 + Cu thì 1 mol Cu2+

     A. Nhường 2 mol e.            B. Nhận 2 mol e.                 C. Nhường 1 mol e.            D. Nhận 1 mol e.

Câu 12. Potassium permanganate (KMnO4) là một chất oxi hóa mạnh, có tính sát trùng khá mạnh, được dùng trong y tế do mang tới hiệu quả cao trong sát khuẩn vết thương. Số oxi hóa của manganese trong KMnO4

     A. +7.                                  B. +3.                                  C. +5.                                 D. +2.

Câu 13. Để giải thích xu hướng biến đổi bán kính nguyên tử, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các nguyên tố khí hiếm nhóm VIIIA trong Bảng tuần hoàn, người ta sử dụng:

Khí hiếmHeNeArKrXeRn
Nhiệt độ nóng chảy (t oC)-272-247-189-157-119-71
Nhiệt độ sôi (t0C)-269-246-186-152-108-62

     A. Liên kết cộng hoá trị.                                                B. Liên kết ion.

     C. Tương tác van der Waals                                          D. Liên kết hydrogen

Câu 14. Cho phản ứng sau: MnO2 + 4HClđặcĐề thi giữa học kì 2 môn hóa lớp 10 THPT Võ Trường Toản TP Hồ Chí Minh 4 MnCl2 + Cl2 + 2H2O. Nhận xét nào dưới đây sai khi nhận xét về phản ứng trên?

     A. HCl là chất khử.                                                        B. MnO2 là chất khử.

     C. MnO2 là chất oxi hóa.                                                D. HCl là chất bị oxi hóa.

Câu 15. Phát biểu nào sau đây là đúng?

     A. Trong liên kết cộng hóa trị, cặp electron lệch về phía nguyên tử có độ âm điện nhỏ hơn.

     B. Hiệu độ âm điện giữa hai nguyên tử lớn thì phân tử phân cực yếu.

     C. Liên kết cộng hóa trị có cực được tạo thành giữa hai nguyên tử có hiệu độ âm điện từ 0,4 đến nhỏ hơn 1,7.

     D. Liên kết cộng hóa trị không cực chỉ được tạo nên từ hai nguyên tử giống hệt nhau.

Câu 16. Cho các phân tử : H2; CO2; Cl2; N2; C2H4; C2H2. Có bao nhiêu phân tử có liên kết ba trong phân tử ?

     A. 1.                                    B. 4.                                    C. 3.                                    D. 2.

Câu 17. Cho các chất sau: C2H2, CH4, H2S, CH3OH, HF, CH3COOH, NH3. Số chất tạo được liên kết hydrogen là

     A. 5.                                    B. 4.                                    C. 2                                     D. 3.

Câu 18. Cho các phản ứng hoá học sau:

(1) NaOH + HCl → NaCl + H20

(2) CuO + H2 Đề thi giữa học kì 2 môn hóa lớp 10 THPT Võ Trường Toản TP Hồ Chí Minh 2 Cu + H2O

(3) Fe3O4 + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + FeSO4 + 4H2O

(4) MnO2 + 4HCl Đề thi giữa học kì 2 môn hóa lớp 10 THPT Võ Trường Toản TP Hồ Chí Minh 6 MnCl2 + Cl2 + 2H2O.

Các phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá – khử là

     A. 2, 4                                 B. 1, 2                                 C. 3,4                                  D. 1,4

Câu 19. Các liên kết biểu diễn bằng các đường nét đứt (nhiều chấm) ở hình 3 dưới đây có vai trò quan trọng trong việc làm bền chuỗi xoắn đôi DNA.

Hình 3.  Liên kết trong chuỗi xoắn đôi DNA

Đó là loại liên kết gì?

     A. Liên kết hydrogen.                                                    B. Liên kết cộng hóa trị không cực.

     C. Liên kết cộng hóa trị có cực.                                     D. Liên kết ion.

Câu 20. Tương tác van der Waals xuất hiện là do sự hình thành các lưỡng cực tạm thời và lưỡng cực cảm ứng. Các lưỡng cực tạm thời được hình thành do

Hình 4: Tương tác Van der Waals

     A. sự phân bố không đồng đều của các electron trong phân tử

     B. sự cho nhận electron khi tham gia liên kết

     C. Các proton trong hạt nhân.       

     D. Các neutron và proton trong hạt nhân.

II. TỰ LUẬN (4 điểm)

  1. PHẦN CHUNG:

Câu 1:

  1. Ethene (C2H4) là một chất sinh trưởng tự nhiên, có khả năng thúc đẩy quá trình chín của nhiều loại trái cây.  Viết công thức cấu tạo của C2H4
  2. Amoniac thường tồn tại ở dạng khí, không màu, có mùi hôi khó chịu. Khi hít phải NH3 nồng độ cao có thể bị tổn thương phổi, thậm chí tử vong. Tại Việt Nam, nồng độ NH3 cho phép trong không khí xung quanh là 0,2 mg/m3. Viết công thức Electron, công thức Lewis, công thức cấu tạo của NH­3

Câu 2:  Hỗn hợp potassium chlorate (KClO3) và phosphorus đỏ là thành phần chính của “thuốc súng” sử dụng báo hiệu cuộc đua bắt đầu. Phản ứng giữa hai chất sinh ra lượng lớn khói màu trắng theo phản ứng sau: 

KClO3 + P → KCl + P2O5

Cân bằng phản ứng trên theo phương pháp thăng bằng electron. Xác định chất khử, chất oxi hóa, quá trình khử, quá trình oxi hoá.

Hình 6:  Thuốc súng được dùng báo hiệu cho các cuộc đua

  • PHẦN RIÊNG
  1. PHẦN DÀNH CHO LỚP KHÔNG HỌC TIẾT HÓA BUỔI CHIỀU

Câu 3: Cho các chất: H2, CH4, NH3, dựa trên liên kết hydrogen có thể có của các phân tử trên với nước, xác định chất nào dễ tan trong nước nhất trong 3 chất trên. Giải thích?

Câu 4: Trong quá trình luyện gang từ quặng hematite xảy ra phản ứng Fe2O3 + COĐề thi giữa học kì 2 môn hóa lớp 10 THPT Võ Trường Toản TP Hồ Chí Minh 7  Fe + CO2

Tính khối lượng kim loại sắt thu được biết quá trình luyện gang theo phản ứng trên đã dùng hết 1,6 tấn Fe2O3 và hiệu suất phản ứng là 100%. (Cho Fe = 56, O = 16)

  • PHẦN DÀNH CHO LỚP CÓ HỌC TIẾT HÓA BUỔI CHIỀU

Diagram, schematic
Description automatically generatedCâu 3:  Đọc đoạn thông tin sau, trả lời các câu hỏi.

          Nước (H2O) là một dung môi phân cực kì diệu của tự nhiên, có khả năng hòa tan hầu hết các chất tan. Công thức cấu tạo của nước được biểu diễn tại hình 3. Trái ngược với nước, chất béo lại là một loại dung môi không phân cực.  

                                                                                                                                                            Hình 8. CTCT của nước

          Vitamin là một trong những dưỡng chất quan trọng cần bổ sung cho cơ thể. Mỗi loại vitamin sẽ mang tới những hiệu quả riêng cho cơ thể. Ví dụ vitamin C (C6H8O6) giúp tăng cường lưu thông mạch máu, chống oxi hóa giúp trẻ hóa làn da, vitamin E giúp quá trình tuần hoàn máu được diễn ra thuận lợi.

          Công thức cấu tạo của các vitamin C và E  được cho dưới đây

          Dựa theo tính tan, vitamin có thể chia thành vitamin tan trong dầu và vitamin tan trong nước. Vitamin tan trong dầu khi dư thừa sẽ được tích lũy trong cơ thể, vitamin tan trong nước khi dư thừa sẽ thải ra ngoài qua đường tiểu làm thay đổi màu sắc của nước tiểu.

          Cô Phương dạy hoá đã uống một loại vitamin để bồi bổ cho cơ thể. Trong đợt kiểm tra sức khỏe, mẫu nước tiểu của cô Phương có màu vàng.

  1. Hãy cho biết là cô Phương đã uống loại vitamin nào ? Giải thích ?
  2. Vẽ liên kết hydrogen giữa các phân tử nước.

Câu 4: Phương pháp Bicromat là một phương pháp oxi hoá khử rất quan trọng để xác định hàm lượng sắt trong các loại quặng sắt , các loại hợp kim gang thép .Ứng dụng quan trọng của phương pháp này là chuẩn độ Fe2+. Để chuẩn độ một dung dịch Fe2+ đã axit hoá phải dùng bao nhiêu ml dung dịch K2Cr2O7 1 M để oxi hóa hết ion Fe2+ có trong 91,2 gam FeSO4 thành ion Fe3+, biết phương trình hóa học xảy ra như sau:

FeSO4 + K2Cr2O7 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + H2O

(Cho Fe = 56, O = 16, S = 32)

—— HẾT ——

O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

Mời các thầy cô và các em xem thêm các đề thi giữa học kì 2 môn hóa của cả 3 khối 10 11 12 tại

Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Related Posts
Tư Vấn App Học Ngoại Ngữ
Phần Mềm Bản Quyền
Chat Ngay