Khu mấn là một từ địa phương của Nghệ An – Hà Tĩnh, được dùng để chỉ những việc làm hay thái độ về đối tượng người sử dụng mà người nói vốn không thích.
Khu mấn là gì?
Khu mấn là từ địa phương Nghệ An, Khu có nghĩa là mông, mấn có nghĩa là váy.
Ngày xưa, ở vùng Nghệ Tĩnh (Nay là Nghệ An – Hà Tĩnh), từ khu mấn muốn nói đến phần mông mặc váy đen vải thô của các chị em lao động. Sau những giờ làm việc vất vả, các bà, các chị, các cô lại ngồi nói chuyện làng trên xóm dưới rôm rả, vui vẻ mà không để ý mình đang ngồi ở vệ cỏ, bãi đất, bãi cát khiến cho phần mông bị dính bẩn. Ngồi càng lâu thì lớp vải ở mông càng quện đất, cát lại dày cộp, nhìn vừa bẩn vừa ghê.
Chính vì vậy từ khu mấn có nghĩa là mông quần vừa xấu vừa bẩn, nghĩa bóng còn được dùng để nói ý nghĩa giá trị việc làm và thái độ với đối tượng mà người nói không thích, ví dụ:
- A: Cậu nhìn xem bức tranh tớ vẽ có đẹp không?
- B: Như cái khu mấn (Ý nghĩa bức tranh không đẹp).
Từ “khu mấn” nhiều khi cũng mang ý nghĩa chỉ “nghèo”, “không có cái gì đó”, ví dụ:
- A: Nghe bảo nhà cậu giàu lắm?
- B: Có cái khu mấn (có nghĩa là nhà chả có gì, nhà nghèo).
Như vậy là tùy từng trường hợp và ngữ cảnh mà từ “khu mấn” sẽ có những nghĩa khác nhau. Các bạn lưu ý để hiểu đúng dựa theo ngữ cảnh nhé.
Ngoài ra, từ “khu mấn” cũng là nói đến một loại quả đặc sản của Nghệ An Hà Tĩnh. Quả Khu Mấn Còn Gọi Là Khư Mứn có hình dạng giống như một cặp mông của người phụ nữ. Quả này ăn cũng ngon ngọt và được nhiều người yêu thích. Nhìn giống quả mận và người dân miền bắc vẫn hay sử dụng.

Các phương ngữ Nghệ An thường gặp
Ngoài những từ ngữ như “trốc tru – khu mấn” Nghệ An còn rất nhiều từ địa phương lạ mà hay có thể bạn chưa biết như. Trong bài viết này chúng tôi sẽ bật mí một số từ ngữ mà có thể bạn sẽ gặp khi giao tiếp với người miền Trung nha.
1. Cái cươi = Cái sân
2. Cái chủi = Cái chổi
3. Chưởi = Chửi
4. Đọi = bát
5. Vung/Vàng = Nắp nồi
6. Ngẩn = Ngốc
7. Trửa = Giữa, trên…
8. Đàng = Đường
9. Trấp vả = đùi
10. Bổ = ngã
11. Nác = nước
12. Trù = Trầu.
13. Tao, tớ = tau
14. Mày = mi
15. Choa = Chúng tao
16. Bọn bây = Các bạn
17. Hấn = hắn, nó
16. Nớ = đó, cái kia
17. Cấy = cái.
18. Gưởi = gửi.
19. Hun = hôn.
20. Mần = làm