Tag: đề thi

  • Tổng hợp đề thi B2 tiếng Đức

    Tổng hợp đề thi B2 tiếng Đức

    Chúng tôi xin giới thiệu bài viết của bạn Hà Thị Thủy Tổng hợp đề thi B2 tiếng Đức hiện nay.

    Mời bạn tham khảo thêm Học tiếng Đức dễ hay khó?

    Hiện tại có 7 bộ đề, tổng cộng hơn 40 đề, độ quan trọng giảm dần theo thứ tự sau:

    1) Đề mẫu của viện Goethe:

    Trong link ngoài 1 đề mẫu trên Website Goethe, còn có thêm 1 đề đọc mẫu (chỉ có đọc, không có 3 kỹ năng còn lại)

    https://drive.google.com/drive/folders/1WLjAhPrB9UYqo6q4OdykEiSkPv2S6Ezf

    2) Mit Erfolg zum Goethe Zertifikat B2 Neu (4 đề Testbuch, 1 đề Übungsbuch, có đủ cả file nghe)

    https://drive.google.com/drive/folders/1dNrVDA-IUYJNJ3t0F2CVcPjCntx4Cy5l

    3) Prüfungstraining B2 2019 (4 đề – bản đẹp, trong đó đề 1 được hướng dẫn giải chi tiết, rất tốt để làm quen với đề B2)

    https://drive.google.com/drive/folders/1dNrVDA-IUYJNJ3t0F2CVcPjCntx4Cy5l

    4) Werkstatt B2 2019 (10 đề – các bạn tải quyển Lehrbuch, trong đó chưa bị ghi đáp án vào đề)

    https://drive.google.com/drive/folders/1JCATu8u-XtfqSOpAEGdxXD1g1AhzU96h

    5) Projekt B2 Neu: (15 đề)

    https://drive.google.com/drive/folders/1ZzuPd-8O3sPShv5zZbqgxV8RYPYUKe3s

    6) Fit fürs B2

    https://drive.google.com/drive/folders/1Rpp7ehTzBBRA3j8yXp7mD1duc2sDGSEg

    7) So geht es zum B2

    https://drive.google.com/drive/folders/1j8CvrGhB2fM8RiNt86Mb4OIWcAh4lL6d

  • Đề minh họa Toán 2023 file word

    Xin gửi tới thầy cô file đề minh họa môn Toán 2023 file word của BGD. Link tải ở cuối bài viết.

    Các em tham khảo thêm Đề minh họa tiếng Anh 2023 file word.

    Đề minh họa Toán 2023 file word

    Câu 1: Trên mặt phẳng tọa độ, điểm biểu diễn số phức $z=7-6 i$ có tọa độ là
    A. $(-6 ; 7)$.
    B. $(6 ; 7)$.
    C. $(7 ; 6)$.
    D. $(7 ;-6)$.

    Câu 2: Trên khoảng $(0 ;+\infty)$, đạo hàm của hàm số $y=\log _{3} x$ là:
    A. $y^{\prime}=\frac{1}{x}$.
    B. $y^{\prime}=\frac{1}{x \ln 3}$.
    C. $y^{\prime}=\frac{\ln 3}{x}$.
    D. $y^{\prime}=-\frac{1}{x \ln 3}$

    Câu 3: Trên khoảng $(0 ;+\infty)$, đạo hàm của hàm số $y=x^{\pi}$ là:
    A. $y^{\prime}=\pi x^{\pi-1}$.
    B. $y^{\prime}=x^{\pi-1}$.
    C. $y^{\prime}=\frac{1}{\pi} x^{\pi-1}$.
    D. $y^{\prime}=\pi x^{\pi}$.

    Câu 4: Tập nghiệm của bất phương trình $2^{x+1}<4$ là
    A. $(-\infty ; 1]$.
    B. $(1 ;+\infty)$.
    C. $[1 ;+\infty)$.
    D. $(-\infty ; 1)$.

    Câu 5: Cho cấp số nhân $\left(u_{n}\right)$ với $u_{1}=2$ và công bội $q=\frac{1}{2}$. Giá trị của $u_{3}$ bằng
    A. 3.
    B. $\frac{1}{2}$.
    C. $\frac{1}{4}$.
    D. $\frac{7}{2}$

    Câu 6: Trong không gian $O x y z$, mặt phẳng $(P): x+y+z+1=0$ có một vectơ pháp tuyến là:
    A. $\overrightarrow{n_{1}}=(-1 ; 1 ; 1)$
    B. $\overrightarrow{n_{4}}=(1 ; 1 ;-1)$.
    C. $\overrightarrow{n_{3}}=(1 ; 1 ; 1)$.
    D. $\overrightarrow{n_{2}}=(1 ;-1 ; 1)$.

    Câu 7: Cho hàm số $y=\frac{a x+b}{c x+d}$ có đồ thị là đường cong trong hình bên. Tọa độ giao điểm của đồ thị hàm số đã cho và trục hoành là
    A. $(0 ;-2)$.
    B. $(2 ; 0)$.
    C. $(-2 ; 0)$.
    D. $(0 ; 2)$.

    Link tải Đề minh họa Toán 2023 file word

    Câu 8: Nếu $\int_{-1}^{4} f(x) \mathrm{d} x=2$ và $\int_{-1}^{4} g(x) \mathrm{d} x=3$ thì $\int_{-1}^{4}[f(x)+g(x)] \mathrm{d} x$ bằng
    A. 5.
    B. 6.
    C. 1.
    D. $-1$.

    Câu 9: Đồ thị của hàm số nào dưới đây có dạng như đường cong trong hình bên?
    A. $y=x^{4}-3 x^{2}+2$.
    B. $y=\frac{x-3}{x-1}$.
    C. $y=x^{2}-4 x+1$.
    D. $y=x^{3}-3 x-5$.

    Đề minh họa Toán 2023 file word 1

    Câu 10: Trong không gian $O x y z$, cho mặt cầu $(S): x^{2}+y^{2}+z^{2}-2 x-4 y-6 z+1=0$. Tâm của $(S)$ có tọa độ là
    A. $(-1 ;-2 ;-3)$.
    B. $(2 ; 4 ; 6)$.
    C. $(-2 ;-4 ;-6)$.
    D. $(1 ; 2 ; 3)$.

    Câu 11: Trong không gian $O x y z$, góc giữa hai mặt phẳng $(O x y)$ và $(O y z)$ bằng
    A. $30^{\circ}$.
    B. $45^{\circ}$.
    C. $60^{\circ}$.
    D. $90^{\circ}$.

    Câu 12: Cho số phức $z=2+9 i$, phần thực của số phức $z^{2}$ bằng
    A. $-77$.
    B. 4.
    C. 36.
    D. 85.

    Câu 13: Cho khối lập phương có cạnh bằng 2. Thể tích của khối lập phương đã cho bằng
    A. 6.
    B. 8.
    C. $\frac{8}{3}$.
    D. 4.

    Câu 14: Cho khối chóp $S. A B C$ có đáy là tam giác vuông cân tại $A, A B=2$, $S A$ vuông góc với đáy và $S A=3$ (tham khảo hình bên). Thể tích khối chóp đã cho bằng
    A. 12.
    B. 2.
    C. 6.
    D. 4.

    Link tải Đề minh họa Toán 2023 file word

    Câu 15: Cho mặt phẳng $(P)$ tiếp xúc với mặt cầu $S(O ; R)$. Gọi $d$ là khoảng cách từ $O$ đến $(P)$. Khẳng định nào dưới đây đúng?
    A. $dR$.
    C. $d=R$.
    D. $d=0$.

    Câu 16: Phần ảo của số phức $z=2-3 i$ là
    A. $-3$.
    B. $-2$.
    C. 2.
    D. 3.

    Câu 17: Cho hình nón có đường kính đáy $2 r$ và độ dài đường sinh $l$. Diện tích xung quanh của hình nón đã cho bằng
    A. $2 \pi r l$.
    B. $\frac{2}{3} \pi r l^{2}$.
    C. $\pi r l$.
    D. $\frac{1}{3} \pi r^{2} l$.

    Câu 18: Trong không gian $O x y z$, cho đường thẳng $d: \frac{x-1}{2}=\frac{y-2}{-1}=\frac{z+3}{-2}$. Điểm nào dưới đây thuộc d?
    A. $P(1 ; 2 ; 3)$.
    B. $Q(1 ; 2 ;-3)$.
    C. $N(2 ; 1 ; 2)$.
    D. $M(2 ;-1 ;-2)$.

    Câu 19: Cho hàm số $y=a x^{4}+b x^{2}+c$ có đồ thị là đường cong trong hình bên. Điểm cực tiểu của đồ thị hàm số đã cho có tọa độ là
    A. $(-1 ; 2)$.
    B. $(0 ; 1)$.
    C. $(1 ; 2)$.
    D. $(1 ; 0)$.

    Link tải Đề minh họa Toán 2023 file word

    Câu 20: Tiệm cận ngang của đồ thị hàm số $y=\frac{2 x+1}{3 x-1}$ là đường thẳng có phương trình:
    A. $y=\frac{1}{3}$.
    B. $y=-\frac{2}{3}$.
    C. $y=-\frac{1}{3}$.
    D. $y=\frac{2}{3}$.

    Câu 21: Tập nghiệm của bất phương trình $\log (x-2)>0$ là
    A. $(2 ; 3)$.
    B. $(-\infty ; 3)$.
    C. $(3 ;+\infty)$.
    D. $(12 ;+\infty)$.

    Câu 22: Cho tập hợp $A$ có 15 phần tử. Số tập con gồm hai phần tử của $A$ bằng
    A. 225.
    B. 30.
    C. 210.
    D. 105.

    Câu 23: Cho $\int \frac{1}{x} \mathrm{~d} x=F(x)+C$. Khẳng định nào dưới đây đúng?
    A. $F^{\prime}(x)=\frac{2}{x^{2}}$.
    B. $F^{\prime}(x)=\ln x$.
    C. $F^{\prime}(x)=\frac{1}{x}$.
    D. $F^{\prime}(x)=-\frac{1}{x^{2}}$.

    Câu 24: Nếu $\int_{0}^{2} f(x) \mathrm{d} x=4$ thì $\int_{0}^{2}\left[\frac{1}{2} f(x)-2\right] \mathrm{d} x$ bằng
    A. 0.
    B. 6.
    C. 8.
    D. $-2$.

    Câu 25: Cho hàm số $f(x)=\cos x+x$. Khẳng định nào dưới đây đúng?
    A. $\int f(x) \mathrm{d} x=-\sin x+x^{2}+C$.
    B. $\int f(x) \mathrm{d} x=\sin x+x^{2}+C$.
    C. $\int f(x) \mathrm{d} x=-\sin x+\frac{x^{2}}{2}+C$.
    D. $\int f(x) \mathrm{d} x=\sin x+\frac{x^{2}}{2}+C$.

    Câu 26: Cho hàm số $y=f(x)$ có bảng biến thiên như sau:

    Link tải Đề minh họa Toán 2023 file word

    Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng nào dưới đây?
    A. $(0 ; 2)$.
    B. $(3 ;+\infty)$.
    C. $(-\infty ; 1)$.
    D. $(1 ; 3)$.

    Câu 27: Cho hàm số bậc ba $y=f(x)$ có đồ thị là đường cong trong hình bên. Giá trị cực đại của hàm số đã cho là
    A. $-1$.
    B. 3.
    C. 2.
    D. 0.

    Câu 28: Với $a$ là số thực dương tùy ý, $\ln (3 a)-\ln (2 a)$ bằng

    Link tải Đề minh họa Toán 2023 file word

    A. $\ln a$.
    B. $\ln \frac{2}{3}$.
    C. $\ln \left(6 a^{2}\right)$.
    D. $\ln \frac{3}{2}$.

    Câu 29: Thể tích khối tròn xoay thu được khi quay hình phẳng giới hạn bởi hai đường $y=-x^{2}+2 x$ và $y=0$ quanh trục $O x$ bằng
    A. $\frac{16}{15}$
    B. $\frac{16 \pi}{9}$.
    C. $\frac{16}{9}$.
    D. $\frac{16 \pi}{15}$.

    Câu 30: Cho hình chóp $S. A B C$ có đáy là tam giác vuông tại $B, S A$ vuông góc với đáy và $S A=A B$ (tham khảo hình bên). Góc giữa hai mặt phẳng $(S B C)$ và $(A B C)$ bằng
    A. $60^{\circ}$.
    B. $30^{\circ}$.
    C. $90^{\circ}$
    D. $45^{\circ}$.

    Link tải Đề minh họa Toán 2023 file word

    Câu 31: Cho hàm số bậc ba $y=f(x)$ có đồ thị là đường cong trong hình bên. Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số $m$ để phương trình $f(x)=m$ có ba nghiệm thực phân biệt?
    A. 2.
    B. 5.
    C. 3.
    D. 4.

    Link tải Đề minh họa Toán 2023 file word

    Câu 32: Cho hàm số $y=f(x)$ có đạo hàm $f^{\prime}(x)=(x-2)^{2}(1-x)$ với mọi $x \in \mathbb{R}$. Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng nào dưới đây?
    A. $(1 ; 2)$.
    B. $(1 ;+\infty)$.
    C. $(2 ;+\infty)$.
    D. $(-\infty ; 1)$.

    Câu 33: Một hộp chứa 15 quả cầu gồm 6 quả màu đỏ được đánh số từ 1 đến 6 và 9 quả màu xanh được đánh số từ 1 đến 9. Lấy ngẫu nhiên hai quả từ hộp đó, xác suất để lấy được hai quả khác màu đồng thời tổng hai số ghi trên chúng là số chẵn bằng
    A. $\frac{9}{35}$.
    B. $\frac{18}{35}$.
    C. $\frac{4}{35}$.
    D. $\frac{1}{7}$

    Câu 34: Tích tất cả các nghiệm của phương trình $\ln ^{2} x+2 \ln x-3=0$ bằng
    A. $\frac{1}{\mathrm{e}^{3}}$.
    B. $-2$.
    C. $-3$.
    D. $\frac{1}{\mathrm{e}^{2}}$

    Câu 35: Trên mặt phẳng tọa độ, biết tập hợp điểm biểu diễn các số phức $z$ thỏa mãn $|z+2 i|=1$ là một đường tròn. Tâm của đường tròn đó có tọa độ là
    A. $(0 ; 2)$.
    B. $(-2 ; 0)$.
    C. $(0 ;-2)$.
    D. $(2 ; 0)$.

    Câu 36: Trong không gian $O x y z$, cho hai điểm $M(1 ;-1 ;-1)$ và $N(5 ; 5 ; 1)$. Đường thẳng $M N$ có phương trình là:
    A. $\left{\begin{array}{l}x=5+2 t \ y=5+3 t \ z=-1+t\end{array}\right.$
    B. $\left{\begin{array}{l}x=5+t \ y=5+2 t \ z=1+3 t\end{array}\right.$
    C. $\left{\begin{array}{l}x=1+2 t \ y=-1+3 t \ z=-1+t\end{array}\right.$
    D. $\left{\begin{array}{l}x=1+2 t \ y=-1+t \ z=-1+3 t\end{array}\right.$

    Câu 37: Trong không gian $O x y z$, cho điểm $A(1 ; 2 ; 3)$. Điểm đối xứng với $A$ qua mặt phẳng $(O x z)$ có tọa độ là
    A. $(1 ;-2 ; 3)$.
    B. $(1 ; 2 ;-3)$.
    C. $(-1 ;-2 ;-3)$.
    D. $(-1 ; 2 ; 3)$.

    Câu 38: Cho hình chóp đều $S. A B C D$ có chiều cao $a, A C=2 a$ (tham khảo hình bên). Khoảng cách từ $B$ đến mặt phẳng $(S C D)$ bằng
    A. $\frac{\sqrt{3}}{3} a$
    B. $\sqrt{2} a$.
    C. $\frac{2 \sqrt{3}}{3} a$.
    D. $\frac{\sqrt{2}}{2} a$.

    Link tải Đề minh họa Toán 2023 file word

    Câu 39: Có bao nhiêu số nguyên $x$ thỏa mãn $\log {3} \frac{x^{2}-16}{343}<\log {7} \frac{x^{2}-16}{27}$ ?
    A. 193.
    B. 92.
    C. 186.
    D. 184.

    Câu 40: Cho hàm số $f(x)$ liên tục trên $\mathbb{R}$. Gọi $F(x), G(x)$ là hai nguyên hàm của $f(x)$ trên $\mathbb{R}$ thỏa mãn $F(4)+G(4)=4$ và $F(0)+G(0)=1$. Khi đó $\int_{0}^{2} f(2 x) \mathrm{d} x$ bằng
    A. 3.
    B. $\frac{3}{4}$.
    C. 6.
    D. $\frac{3}{2}$.

    Câu 41: Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số $m$ để hàm số $y=-x^{4}+6 x^{2}+m x$ có ba điểm cực trị?
    A. 17.
    B. 15.
    C. 3.
    D. 7.

    Câu 42: Xét các số phức $z$ thỏa mãn $\left|z^{2}-3-4 i\right|=2|z|$. Gọi $M$ và $m$ lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của $|z|$. Giá trị của $M^{2}+m^{2}$ bằng
    A. 28.
    B. $18+4 \sqrt{6}$.
    C. 14.
    D. $11+4 \sqrt{6}$.

    Câu 43: Cho khối lăng trụ đứng $A B C \cdot A^{\prime} B^{\prime} C^{\prime}$ có đáy $A B C$ là tam giác vuông cân tại $B, A B=a$. Biết khoảng cách từ $A$ đến mặt phẳng $\left(A^{\prime} B C\right)$ bằng $\frac{\sqrt{6}}{3} a$, thể tích khối lăng trụ đã cho bằng
    A. $\frac{\sqrt{2}}{6} a^{3}$.
    B. $\frac{\sqrt{2}}{2} a^{3}$.
    C. $\sqrt{2} a^{3}$.
    D. $\frac{\sqrt{2}}{4} a^{3}$.

    Câu 44: Cho hàm số $y=f(x)$ có đạo hàm liên tục trên $\mathbb{R}$ và thỏa mãn $f(x)+x f^{\prime}(x)=4 x^{3}+4 x+2, \forall x \in \mathbb{R}$. Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường $y=f(x)$ và $y=f^{\prime}(x)$ bằng
    A. $\frac{5}{2}$.
    B. $\frac{4}{3}$.
    C. $\frac{1}{2}$.
    D. $\frac{1}{4}$.

    Câu 45: Trên tập hợp số phức, xét phương trình $z^{2}-2(m+1) z+m^{2}=0$ ( $m$ là tham số thực). Có bao nhiêu giá trị của $m$ để phương trình đó có hai nghiệm phân biệt $z_{1}, z_{2}$ thỏa mãn $\left|z_{1}\right|+\left|z_{2}\right|=2$ ?
    A. 1.
    B. 4.
    C. 2.
    D. 3.

    Câu 46: Trong không gian $O x y z$, cho điểm $A(0 ; 1 ; 2)$ và đường thẳng $d: \frac{x-2}{2}=\frac{y-1}{2}=\frac{z-1}{-3}$. Gọi $(P)$ là mặt phẳng đi qua $A$ và chứa $d$. Khoảng cách từ điểm $M(5 ;-1 ; 3)$ đến $(P)$ bằng
    A. 5.
    B. $\frac{1}{3}$.
    C. 1.
    D. $\frac{11}{3}$.

    Câu 47: Có bao nhiêu cặp số nguyên $(x ; y)$ thỏa mãn

    $$\log {3}\left(x^{2}+y^{2}+x\right)+\log {2}\left(x^{2}+y^{2}\right) \leq \log {3} x+\log {2}\left(x^{2}+y^{2}+24 x\right)?$$

    A. 89.
    B. 48.
    C. 90.
    D. 49.

    Câu 48: Cho khối nón có đỉnh $S$, chiều cao bằng 8 và thể tích bằng $\frac{800 \pi}{3}$. Gọi $A$ và $B$ là hai điểm thuộc đường tròn đáy sao cho $A B=12$, khoảng cách từ tâm của đường tròn đáy đến mặt phẳng $(S A B)$ bằng
    A. $8 \sqrt{2}$.
    B. $\frac{24}{5}$.
    C. $4 \sqrt{2}$.
    D. $\frac{5}{24}$.

    Câu 49: Trong không gian $O x y z$, cho hai điểm $A(0 ; 0 ; 10)$ và $B(3 ; 4 ; 6)$. Xét các điểm $M$ thay đổi sao cho tam giác $O A M$ không có góc tù và có diện tích bằng 15. Giá trị nhỏ nhất của độ dài đoạn thẳng $M B$ thuộc khoảng nào dưới đây?
    A. $(4 ; 5)$.
    B. $(3 ; 4)$.
    C. $(2 ; 3)$.
    D. $(6 ; 7)$.

    Câu 50: Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số $a \in(-10 ;+\infty)$ để hàm số $y=\left|x^{3}+(a+2) x+9-a^{2}\right|$ đồng biến trên khoảng $(0 ; 1) ?$
    A. 12.
    B. 11.
    C. 6.
    D. 5.

    Link tải Đề minh họa Toán 2023 file word

  • Đề thi thử Toán chuyên Lương Văn Tuỵ – Ninh Bình lần 4

    O2 Eudcation xin giới thiệu đến thầy cô giáo và các em học sinh lớp 12 đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Toán trường THPT chuyên Lương Văn Tụy – Ninh Bình lần 4 năm 2022.

    Câu 50. Cho hàm số $f(x) = 3 x^4 + ax^3 + bx^2 + cx + d$ (a, b, c, d ∈ R) có ba điểm cực trị là −2; −1 và 1. Gọi $g(x) = mx^3 + nx^2 + px + q$ (m, n, p, q ∈ R) là hàm số đạt cực trị tại điểm −2 và có đồ thị đi qua ba điểm cực trị của đồ thị hàm số y = f(x). Diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đường y = f(x) và y = g(x) bằng?

    Câu 39. Trên tập hợp các số phức, xét phương trình z2 − az + b = 0 với a, b là các tham số thực. Có bao nhiêu cặp giá trị nguyên của a và b thuộc đoạn [−10;10] sao cho phương trình trên có hai nghiệm z1 và z2 thỏa mãn |z1 + z2| = |z1 − z2|?

    Câu 41. Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho đường thẳng $d_1 :\frac{x -1}{2} =\frac{ y}{1} = \frac{z + 2}{-1}$ và đường thẳng $d_2 : \frac{x – 1}{1} = \frac{y + 2}{3} =\frac{z- 2}{-2}$. Gọi ∆ là đường thẳng song song với mặt phẳng (P): x + y + z − 7 = 0 và cắt d1, d2 lần lượt tại A, B sao cho AB ngắn nhất. Phương trình đường thẳng ∆?

  • Đề Địa Nam Định 2022 lần 2

    Câu 41: Vấn đề quan trọng nhất trong phát triển nông nghiệp theo chiều sâu của Đông Nam Bộ hiện nay là
    A. tăng cường thủy lợi.
    B. thu hút vốn đầu tư.
    C. đổi mới công nghệ.
    D. mở rộng diện tích.

    Câu 42: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây có đàn bò nhiều hơn đàn trâu?
    A. Vĩnh Phúc.
    B. Điện Biên.
    C. Lào Cai.
    D. Lai Châu.

    Câu 43: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết vườn quốc gia nào sau đây nằm ở độ cao dưới 50m?
    A. Xuân Sơn.
    B. Tam Đảo.
    C. Xuân Thủy.
    D. Cúc Phương.

    Câu 44: Ngành nào say đây thuộc công nghiệp năng lượng nước ta hiện nay?
    A. khai thác than.
    B. khai thác bô xít.
    C. khai thác thiếc.
    D. khai thác sắt.

    Câu 45: Ngành công nghiệp của nước ta hiện nay
    A. chỉ có các ngành công nghệ cao.
    B. nguyên liệu nhập khẩu hoàn toàn.
    C. chất lượng sản phẩm được nâng lên.
    D. phân bố đồng đều trên toàn lãnh thổ.

    Câu 46: Cơ cấu lãnh thổ kinh tế nước ta hiện nay
    A. tăng tỉ trọng thành phần ngoài Nhà nước.
    B. đang hình thành nhiều khu công nghiệp.
    C. coi kinh tế Nhà nước giữ vai trò chủ đạo.
    D. giảm số lượng và tăng quy mô trang trại.

    Câu 47: Sản xuất cây công nghiệp ở nước ta hiện nay
    A. tăng chất lượng sản phẩm xuất khẩu chủ lực.
    B. phát triển mạnh ở khắp các vùng trên cả nước.
    C. tập trung đầu tư nhiều hơn cho cây hàng năm.
    D. các vùng đều có công nghệ chế biến hiện đại.

    Câu 48: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, cho biết địa điểm nào sau đây là điểm cuối cùng của đường bờ biển nước ta về phía nam?
    A. Móng Cái.
    B. Hà Tiên.
    C. Rạch Giá.
    D. Cà Mau.

    Câu 49: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết trung tâm kinh tế nào sau đây có quy mô lớn nhất?
    A. Huế.
    B. Nha Trang.
    C. Quy Nhơn.
    D. Đà Nẵng.

    Câu 50: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết nhà máy nhiệt điện Phả Lại thuộc tỉnh nào sau đây?
    A. Hưng Yên.
    B. Hải Dương.
    C. Quảng Ninh.
    D. Lạng Sơn.

    Câu 51: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết quần đảo nào sau đây có sân bay?
    A. Nam Du.
    B. An Thới.
    C. Thổ Chu.
    D. Côn Sơn.

    Câu 52: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết những đèo nào sau đây thuộc Duyên hải Nam Trung Bộ?
    A. Cù Mông, An Khê.
    B. An Khê, Ngoạn Mục.
    C. Cả, Cù Mông.
    D. Hải Vân, Cả.

    Câu 53: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết trạm khí tượng Trường Sa có lượng mưa lớn nhất vào tháng nào sau đây?
    A. Tháng X.
    B. Tháng VI.
    C. Tháng XI.
    D. Tháng XII.

    Câu 54: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết tỉnh nào sau đây có giá trị sản xuất công nghiệp so với cả nước cao nhất?
    A. Cần Thơ.
    B. Hà Tiên.
    C. Sóc Trăng.
    D. Đồng Nai.

    Câu 55: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết kênh đào nào sau đây thuộc tỉnh An Giang?
    A. Kỳ Hương.
    B. Rạch Sỏi.
    C. Phụng Hiệp.
    D. Vĩnh Tế.

    Câu 56: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết địa điểm nào sau đây là đô thị loại 1?
    A. Vĩnh Yên.
    B. Cẩm Phả.
    C. Uông Bí.
    D. Hải Phòng.

    Câu 57: Biện pháp nào sau đây được sử dụng để bảo vệ tài nguyên đất ở khu vực miền núi?
    A. Chống nhiễm mặn.
    B. Rửa mặn, rửa phèn.
    C. Làm ruộng bậc thang.
    D. Trồng rừng ven biển.

    Câu 58: Việc thai thác gỗ ở nước ta chỉ được tiến hành ở
    A. rừng phòng hộ.
    B. rừng sản xuất.
    C. vườn quốc gia.
    D. rừng ngập mặn.

    Câu 59: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết tỉnh Hà Tĩnh có điểm khai thác khoáng sản nào sau đây?
    A. Crôm.
    B. Sắt.
    C. Đá vôi xi măng.
    D. Sét, cao lanh.

    Câu 60: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết hồ Yaly nằm giữa 2 cao nguyên nào sau đây?
    A. Pleiku và Đắk Lắk.
    B. Đắk Lắk và Lâm Viên.
    C. Đắk Lắk và Di Linh.
    D. Kon Tum và Pleiku.

    Câu 61: Hoạt động chế biến lâm sản của nước ta hiện nay
    A. phân bố rất đồng đều giữa các vùng.
    B. toàn bộ sản phẩm dành cho xuất khẩu.
    C. phát triển mạnh ở các đô thị vùng cao.
    D. sản phẩm chưa đáp ứng được nhu cầu.

    Câu 62: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, cho biết khu dự trữ sinh quyển cù lao Chàm thuộc phân khu địa lí động vật nào sau đây?
    A. Nam Trung Bộ.
    B. Trung Trung Bộ.
    C. Bắc Trung Bộ.
    D. Nam Bộ.

    Câu 63: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây có ngành chế biến rượu, bia, nước giải khát?
    A. Hạ Long.
    B. Hà Nội.
    C. Nam Định.
    D. Thái Nguyên.

    Câu 64: Hoạt động giao thông vận tải biển của nước ta hiện nay
    A. chiếm tỉ lệ lớn nhất trong cơ cấu luân chuyển hàng hoá.
    B. có khối lượng vận chuyển hành khách bằng đường ô tô.
    C. có hệ thống cảng quân sự đang xây dựng ở các hải đảo.
    D. đã hình thành được tuyến quốc tế với tất cả các đối tác.

    Câu 65: Cho bảng số liệu:

    Đề Địa Nam Định 2022 lần 2 2
    (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021)

    Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về năng suất hồ tiêu của một số quốc gia năm 2019?
    A. Việt Nam thấp nhất.
    B. Việt Nam thấp hơn Thái Lan.
    C. Thái Lan cao hơn In-đô-nê-xi-a.
    D. In-đô-nê-xi-a cao nhất.

    Câu 66: Cho biểu đồ về sản lượng thủy sản nuôi trồng của nước ta năm 2008 và 2018 (Đơn vị:%):

    Đề Địa Nam Định 2022 lần 2 đợt 2022
    (Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)

    Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
    A. Tình hình tăng trưởng sản lượng các loại thủy sản nuôi trồng.
    B. Quy mô và tốc độ tăng trưởng sản lượng thủy sản nuôi trồng.
    C. Cơ cấu và tốc độ sản lượng thủy sản nuôi trồng phân theo loại.
    D. Sự thay đổi quy mô và cơ cấu sản lượng thủy sản nuôi trồng.

    Câu 67: Lao động nước ta hiện nay
    A. phân bố đồng đều giữa nông thôn và thành thị.
    B. có sự thay đổi tỉ lệ giữa các khu vực kinh tế.
    C. có năng suất tăng cao ngang khu vực Đông Á.
    D. tình trạng thất nghiệp được giải quyết triệt để.

    Câu 68: Nội thương nước ta hiện nay phát triển chủ yếu do
    A. chính sách ưu tiên hàng Việt, xây dựng thương hiệu tốt.
    B. mức sống người dân tăng, các ngành sản xuất phát triển.
    C. nâng cao chất lượng sản phẩm, đa dạng loại hình bán lẻ.
    D. có sự phân hoá lãnh thổ rõ, đẩy mạnh hoạt động vận tải.

    Câu 69: Hướng chủ yếu trong chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng là
    A. thực hiện chuyển giao công nghệ, mở rộng thị trường tiêu thụ.
    B. thu hút các nguồn đầu tư, hoàn thiện mạng lưới cơ sở hạ tầng.
    C. hiện đại hoá hoạt động chế biến, phát triển ngành trọng điểm.
    D. nâng cao trình độ lao động, đẩy mạnh liên kết với nước ngoài.

    Câu 70: Ý nghĩa chủ yếu của việc đẩy mạnh trồng cây công nghiệp ở Bắc Trung Bộ là
    A. tận dụng thế mạnh, đa dạng nông sản, nâng cao hiệu quả kinh tế.
    B. chuyển dịch cơ cấu, tạo hàng xuất khẩu, tăng sự liên kết lãnh thổ.
    C. phát triển sản xuất hàng hoá, thu hút đầu tư, tạo việc làm ổn định.
    D. nâng cao thu nhập, phân bố lại dân cư, tạo tập quán sản xuất mới.

    Câu 71: Ngành bưu chính của nước ta hiện nay
    A. xuất hiện các loại hình dịch vụ mới.
    B. phát triển với tốc độ nhanh vượt bậc.
    C. dây chuyền công nghệ rất hiện đại.
    D. có cơ sở phân bố đều khắp cả nước.

    Câu 72: Cho bảng số liệu:

    Đề Địa Nam Định 2022 lần 2 3

    Theo bảng số liệu, để thể hiện giá trị xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa của nước ta giai đoạn 2005 – 2019, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
    A. Cột.
    B. Miền.
    C. Kết hợp.
    D. Đường.

    Câu 73: Giải pháp chủ yếu để sử dụng hợp lí tài nguyên đất ở Đồng bằng sông Cửu Long là
    A. đẩy mạnh chế biến, tăng quy mô trang trại, đa dạng nông sản.
    B. mở rộng diện tích, sử dụng giống cây mới, sống chung với lũ.
    C. tăng cường thuỷ lợi, bảo vệ rừng, chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
    D. phát triển thuỷ sản, chú trọng xuất khẩu, đẩy mạnh khai hoang.

    Câu 74: Giải pháp chủ yếu để khai thác hiệu quả thế mạnh khoáng sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
    A. xuất khẩu loại có trữ lượng lớn, tăng công suất các nhà máy.
    B. thu hút lao động có trình độ, đẩy mạnh hoạt động chế biến.
    C. tăng cường vốn đầu tư, hiện đại hoá phương tiện sản xuất.
    D. đẩy mạnh thăm dò mỏ mới, ưu tiên đầu tư loại có giá trị cao.

    Câu 75: Sông ngòi nước ta có sự phân hoá phức tạp chủ yếu do tác động tổng hợp của
    A. chế độ mưa, cấu trúc địa hình, lớp phủ thực vật.
    B. hoạt động sản xuất, cấu trúc địa chất, gió mùa.
    C. khí hậu, diện tích rừng đầu nguồn, thổ nhưỡng.
    D. thiên tai, hình dạng lãnh thổ, nhà máy thuỷ điện.

    Câu 76: Giải pháp chủ yếu để phát triển tổng hợp kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
    A. hiện đại hoá cơ sở vật chất, tăng giao lưu, hình thành điểm du lịch mới.
    B. thu hút đầu tư, hoàn thiện cơ sở hạ tầng, xây dựng thế kinh tế liên hoàn.
    C. nâng cao trình độ lao động, tăng cường xuất khẩu, bảo tồn sinh vật biển.
    D. tăng cường liên kết, đẩy mạnh hoạt động chế biến, đa dạng ngành nghề.

    Câu 77: Ý nghĩa chủ yếu của việc đẩy mạnh xuất khẩu sản phẩm cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên là
    A. chuyển dịch cơ cấu ngành, sử dụng hiệu quả tài nguyên, thu hút vốn.
    B. tạo ra nhiều việc làm mới, tăng thu nhập, thay đổi tập quán sản xuất.
    C. thu ngoại tệ, nâng cao hiệu quả kinh tế, phát triển sản xuất hàng hoá.
    D. tăng cường liên kết, tạo sự phân hoá lãnh thổ, phân bố lại lao động.

    Câu 78: Các thành phố lớn của nước ta hiện nay
    A.có hạ tầng hoàn thiện và đồng bộ.
    B. phân bố đồng đều và hợp lí hơn.
    C. tăng số lượng và quy mô dân số.
    D. tất cả là đô thị loại 1 và tổng hợp.

    Câu 79: Cho biểu đồ:

    Đề Địa Nam Định 2022 lần 2 4
    SẢN LƯỢNG DẦU THÔ VÀ ĐIỆN CỦA PHI-LIP-PIN GIAI ĐOẠN 2010 – 2019

    Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về sản lượng dầu thô và điện của Phi-lip-pin giai đoạn 2010 – 2019?
    A. Dầu thô giảm liên tục, điện tăng nhanh.
    B. Điện tăng nhanh, dầu thô chưa ổn định.
    C. Điện giảm liên tục, dầu thô tăng nhanh.
    D. Dầu thô tăng liên tục, điện giảm nhanh.

    Câu 80: Vị trí địa lí của nước ta
    A. là nơi giao thoa của nhiều hệ thống tự nhiên.
    B. thuộc khu vực hoàn toàn không có thiên tai.
    C. được xây dựng qua thời gian dài dựng nước.
    D. án ngữ tuyến giao thông châu Âu – châu Mỹ.

    ———-HẾT———

    Đáp án Đề Địa Nam Định 2022 lần 2

    Đề Địa Nam Định 2022 lần 2 5
  • Tổng hợp đề thi văn giữa kì 2 lớp 10

    Tổng hợp đề thi văn giữa kì 2 lớp 10

    Tổng hợp đề thi văn giữa kì 2 lớp 10

    Đề thi văn giữa kì 2 lớp 10 THPT ĐÔNG TIỀN HẢI – Thái Bình 2021

    I. ĐỌC HIỂU (3,0 điểm)

    Đọc đoạn trích dưới đây và trả lời các câu hỏi:

    Thái độ sống tích cực chính là chìa khóa của hạnh phúc mà qua đó bạn nhìn cuộc đời tốt hay xấu, đưa đến cho bạn những cách nhìn nhận và giải quyết vấn đề khác nhau. Nếu người có thái độ tích cực nhìn cuộc sống bằng lăng kính lạc quan, màu sắc rực rỡ, thì người tiêu cực lại chỉ thấy một màu xám xịt, ảm đạm mà thôi.

    Thái độ sống tích cực còn giúp ta nhìn được những cơ hội trong khó khăn cũng như không cảm thấy khó chịu, than trách cuộc sống. Ngoài ra, thái độ sống tích cực còn có thể giúp cho chúng ta cảm thấy yêu đời, yêu cuộc sống và biết quan tâm những người xung quanh hơn.

    Người có thái độ sống không tốt thường nhìn nhận tiêu cực về các vấn đề, họ cho rằng không thể giải quyết được và tự tăng mức độ trầm trọng lên. Những người này luôn chú ý đến những nhược điểm của bản thân, có thái độ nuối tiếc, suy nghĩ về những điều mất mát và lo sợ điều tồi tệ sẽ xảy đến.

    Trong cuộc sống, vốn dĩ hai mẫu người này đã có sự khác nhau về cách cư xử, suy nghĩ, cách giao tiếp… Nhưng đến khi họ cùng gặp một vấn đề, sự khác biệt này mới thể hiện rõ và từ đó, cuộc sống của họ cũng được tạo nên từ những yếu tố này.

       (Mac Anderson, Điều kì diệu của thái độ sống, NXB Tổng Hợp TP.HCM, năm 2016, tr.17)

    Câu 1 (1,0 điểm): Nêu phương thức biểu đạt chính?

    Câu 2 (1,0 điểm): Theo tác giả, sự khác nhau về cách nhìn cuộc sống giữa người tích cực và người tiêu cực là gì?

    Câu 3 (1,0 điểm): Anh/chị hiểu như thế nào về câu: Thái độ sống tích cực chính là chìa khóa của hạnh phúc?

    II. LÀM VĂN (7,0 điểm)

    Câu 1 (2,0 điểm): Từ nội dung đoạn trích ở phần Đọc hiểu, anh/chị hãy viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) về giá trị của việc sở hữu một thái độ sống tích cực.

    Câu 2 (5,0 điểm): Cảm nhận của anh/ chị về nhân vật Ngô Tử Văn trong “Chuyện chức phán sự đền Tản Viên” (Trích “Truyền kì mạn lục” – Nguyễn Dữ) qua hành động đốt đền, qua cuộc gặp gỡ với Thổ công và hồn ma tên tướng giặc.

    HƯỚNG DẪN CHẤM

    Phần/Câu Nội dung
    I ĐỌC HIỂU (3,0 ĐIỂM)
    1 Phương thức biểu đạt chính: Nghị luận (1,0 điểm)
    2 Theo tác giả, sự khác nhau về cách nhìn cuộc sống giữa người tích cực và người tiêu cực là: Người có thái độ tích cực nhìn cuộc sống bằng lăng kính lạc quan, màu sắc rực rỡ, còn người tiêu cực lại chỉ thấy một màu xám xịt, ảm đạm. (1,0 điểm)
    3 Thái độ sống tích cực chính là chìa khóa của hạnh phúc:

    – Thái độ sống tích cực sẽ làm cho con người luôn thấy lạc quan, dễ chịu, yêu đời… đó là cảm xúc của hạnh phúc. (0,5 điểm)

    – Thái độ tích cực sẽ dẫn đến hành động tích cực, như thế con người dễ đạt được thành công. (0,5 điểm)

    II LÀM VĂN (7,0 điểm)
    1 Viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) về giá trị của việc sở hữu một thái độ sống tích cực (2,0 điểm)
      a. Đảm bảo yêu cầu hình thức đoạn văn (0,25 điểm)

    Học sinh có thể trình bày đoạn văn theo cách diễn dịch, quy nạp, tổng phân hợp, móc xích hoặc song hành.

      b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận (0,25 điểm)

    Giá trị của việc sở hữu một thái độ sống tích cực.

      c. Triển khai vấn đề nghị luận (1,0 điểm)

    Học sinh lựa chọn các thao tác lập luận phù hợp để triển khai vấn đề nghị luận theo nhiều cách nhưng phải làm rõ, giá trị của việc sở hữu một thái độ sống tích cực. Có thể theo hướng sau:

    Giải thích: Thái độ sống tích cực là thái độ chủ động trước cuộc sống, được biểu hiện thông qua cách nhìn, cách nghĩ, cách hành động.

    – Bàn luận, chứng minh:

    + Thái độ sống tích cực làm cho con người luôn chủ động trước mọi hoàn cảnh.

    + Người có thái độ sống tích cực luôn phấn đấu để đạt được ước mơ cho dù phải đối diện với nhiều thử thách, khó khăn.

    + Thái độ sống tích cực giúp con người có khát vọng vươn lên khẳng định bản thân và hoàn thiện mình.

    + Một thái độ sống tích cực là yếu tố quan trọng giúp con  người đạt đến thành công.

      d. Chính tả, dùng từ, đặt câu (0,25 điểm)

    Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.

      e. Sáng tạo (0,25 điểm)

    Có cách diễn đạt mới mẻ, thể hiện sâu sắc về vấn đề nghị luận.

    2 Cảm nhận của anh/ chị về nhân vật Ngô Tử Văn trong “Chuyện chức phán sự đền Tản Viên” (Trích “Truyền kì mạn lục” – Nguyễn Dữ) qua hành động đốt đền, qua cuộc gặp gỡ với Thổ công và hồn ma tên tướng giặc.
      a. Đảm bảo yêu cầu hình thức bài văn (0,25 điểm)
      b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận (0,25 điểm)
      c. Triển khai vấn đề nghị luận (4,0 điểm)

    * Lai lịch và tính cách

    – Lai lịch: Tên Soạn, người huyện Yên Dũng, đất Lạng Giang

    – Tính cách: Khảng khái, cương trực, nóng nảy thấy sự tà gian thì không chịu được

    à Giới thiệu trực tiếp theo phương pháp truyền thống của văn học trung đại. Lời giới thiệu mang giọng điệu khen ngợi, hướng người đọc vào hành động chính nghĩa của nhân vật.

    * Ngô Tử Văn và hành động đốt đền

    – Nguyên nhân: Tức giận trước sự tác oai tác quái của hồn ma tên tướng giặc họ Thôi-> Muốn ra tay trừ hại cho nhân dân, mang lại cuộc sống yên bình.

    -> Hành động của Ngô Tử Văn là hành động chính nghĩa của người thấy gian tà thì không chịu được.

    => Ca ngợi, đồng tình với hành động chính nghĩa của Ngô Tử Văn.

    – Quá trình đốt đền:

    + Trước khi đốt đền: Tắm gội chay sạch, khấn trời.

    Lấy lòng trong sạch, muốn bảo vệ sự bình yên cho người dân

    Lấy lòng trong sạch, sự chân thành, mong muốn được trời chia sẻ

    Chứng minh hành động chính nghĩa của mình.

    -> Thái độ nghiêm túc, kính cẩn. Đây không phải là hành động bộc phát nhất thời mà là hành động có chủ đích, có suy nghĩ kĩ lưỡng.

    => Tử Văn là con người biết suy nghĩ và làm chủ hành động của mình, kính trọng thần linh, cương trực, dũng cảm vì dân trừ bạo.

    + Khi đốt đền: Châm lửa đốt đền mặc cho mọi người lắc đầu lè lưỡi, vung tay không cần gì…

    -> Hành động cương quyết, dứt khoát vượt lên sự tưởng tượng của người thường.

    => Tử Văn dũng cảm, cứng rắn, dám làm những điều không ai có thể làm để diệt trừ cái ác, quyết tâm trừ hại cho dân, bảo vệ thổ thần nước Việt.

    + Sau khi đốt đền:

    . Tử Văn thấy khó chịu, đầu lảo đảo, bụng run run rồi nổi lên một cơn sốt rét

    . Có người cao lớn, khôi ngô đội mũ trụ đến đòi làm trả lại đền

    . Có ông già áo vải, mũ đen, phong độ nhàn nhã đến tỏ lời mừng và kể rõ đầu đuôi sự việc.

    -> Thổ công bày tỏ ý muốn giúp đỡ và ủng hộ hành động của Tử Văn.

    * Cuộc đối đầu giữa Tử Văn và hồn ma tên tướng giặc

    + Tên tướng giặc giả làm cư sĩ đến đe dọa, mắng chửi Ngô Tử Văn, đòi dựng lại ngôi đền

    + Thái độ Ngô Tử Văn: Mặc kệ, ngồi ngất ngưởng, tự nhiên.

    => Tử Văn là người can đảm, dũng mãnh khinh thường sự đe dọa, hống hách của tướng giặc.

    * Cuộc gặp gỡ giữa Tử Văn và Thổ công

    + Thổ công: Kể lại sự việc mình bị hại nhưng vẫn nhẫn nhịn cam chịu, căn dặn Ngô Tử Văn cách đối phó với tên tướng giặc.

    + Tử Văn: Kinh ngạc, hỏi kĩ lại chuyện và sẵn sàng chuẩn bị cuộc chiến với tên bách hộ họ Thôi.

    -> Ngô Tử Văn đầy can đảm bản lĩnh, dám làm những điều cả thần thánh cũng phải kinh sợ.

    => Ngô Tử Văn là người dũng cảm, trọng nghĩa khí, bất bình và dám đấu tranh chống lại sự phi lí ở đời.

    => Phản ánh hiện thực xã hội còn tồn tại những phi lí, trắng đen, thật giả lẫn lộn và những cuộc đấu tranh chính nghĩa của những con người cương trực.

    * Đặc sắc nghệ thuật xây dựng nhân vật

    – Xây dựng cốt truyện hấp dẫn với những xung đột kịch tính

    – Xây dựng nhân vật thông qua thông qua hành động, lời nói để xây dựng tính cách

    – Sử dụng các chi tiết tưởng tượng kì ảo

    – Cách kể chuyện và miêu tả sinh động, hấp dẫn.

      d. Chính tả, dùng từ, đặt câu (0,25 điểm)

    Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.

      e. Sáng tạo (0,25 điểm)

    Có cách diễn đạt mới mẻ, thể hiện sâu sắc về vấn đề nghị luận

    Đề thi văn giữa kì 2 lớp 10 THPT chuyên Lương Thế Vinh, Đồng Nai 2017

    I. Đọc hiểu (3.0 điểm)

    Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi:

    “Nếu Tổ quốc nhìn từ bao hiểm họa
    Đã mười lần giặc đến tự biển Đông
    Những ngọn sóng hóa Bạch Đằng cảm tử
    Lũ Thoát Hoan bạc tóc khiếp trống đồng

    … Nếu Tổ quốc nhìn từ bao mất mát
    Máu xương kia dằng dặc suốt ngàn đời
    Hồn dân tộc ngàn năm không chịu khuất
    Dáng con tàu vẫn hướng mãi ra khơi”

    (Nguyễn Việt Chiến, Tổ quốc nhìn từ biển, NXB Phụ nữ, 2015, trang 7 – 8)

    Câu 1. Xác định phương thức biểu đạt được sử dụng trong văn bản? (0.5 điểm)

    Câu 2. Câu thơ “Những ngọn sóng hóa Bạch Đằng cảm tử” được tác giả sử dụng biện pháp tu từ nào? Nêu tên hai tác phẩm văn học trong chương trình Ngữ văn 10 có sử dụng địa danh Bạch Đằng. (1.0 điểm)

    Câu 3. Trong văn bản, tác giả suy ngẫm về Tổ quốc qua điểm nhìn nào? Điểm nhìn ấy cho anh chị nghĩ gì về Tổ quốc chúng ta? (1.5 điểm)

    II. Làm văn (7.0 điểm)

    Câu 1. Lấy chủ đề Tổ quốc nhìn từ biển, anh chị hãy viết một đoạn văn nghị luận (10 – 15 dòng). (2.0 điểm)

    Câu 2. Bàn về nhân vật Ngô Tử Văn trong Chuyện chức phán sự đền Tản Viên, PGS.TS Lã Nhâm Thìn viết: “Đây là hình tượng tiêu biểu của kẻ sĩ cương trực, khảng khái, kiên quyết chống gian tà” (Lã Nhâm Thìn – Phân tích tác phẩm văn học trung đại Việt Nam từ góc nhìn thể loại, NXB Giáo dục, 2009, trang 7). Anh (chị) hãy làm sáng tỏ nhận định trên.

    Đáp án đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 10

    I. Đọc hiểu (3.0 điểm)

    1. Phương thức biểu đạt: biểu cảm

    2. – Biện pháp tu từ nhân hóa: “Bạch Đằng cảm tử”

    – Tác phẩm nhắc đến địa danh Bạch Đằng: Phú sông Bạch Đằng, Đại cáo Bình Ngô.

    3. – Trong văn bản, tác giả suy ngẫm về Tổ quốc qua điểm nhìn từ biển, đề cập đến những hiểm họa và mất mát của Tổ quốc.

    – Từ điểm nhìn ấy, có thể nhận thấy:

    • Trong lịch sử, đất nước Việt Nam luôn bị đe dọa bởi giặc ngoại xâm, chịu rất nhiều mất mát đau thương.
    • Dù phải đổ máu xương suốt ngàn đời, dân tộc ta vẫn luôn bất khuất, kiên cường bảo vệ từng tấc đất, mặt biển quê hương.

    Thí sinh có thể trình bày bài làm theo những cách khác, nhưng phải nhưng phải hợp lí, thuyết phục; GV linh hoạt trong đánh giá.

    II. Làm văn (7.0 điểm)

    Câu 1. Lấy chủ đề “Tổ quốc nhìn từ biển”, anh chị hãy viết một đoạn văn nghị luận (10 – 15 dòng).

    * Yêu cầu về kĩ năng: biết cách viết đoạn văn; đoạn văn hoàn chỉnh, chặt chẽ; diễn đạt lưu loát, không mắc lỗi diễn đạt, lỗi chính tả; đảm bảo dung lượng như yêu cầu đề.

    * Yêu cầu về kiến thức:

    – Trình bày đúng chủ đề “Tổ quốc nhìn từ biển”, có thể triển khai một trong số các luận điểm:

    • Niềm tự hào về biển Việt Nam: lịch sử, địa lí, tài nguyên, vẻ đẹp;
    • Biển là một phần không thể thiếu của Tổ quốc.
    • Cần thấu hiểu, tự hào, bảo vệ biển.

    Thí sinh có thể trình bày bài làm theo những cách khác, nhưng phải nhưng phải hợp lí, thuyết phục; GV linh hoạt trong đánh
    giá.

    Câu 2. Bàn về nhân vật Ngô Tử Văn trong Chuyện chức phán sự đền Tản Viên, PGS.TS Lã Nhâm Thìn viết: “Đây là hình tượng tiêu biểu của kẻ sĩ cương trực, khảng khái, kiên quyết chống gian tà” (Lã Nhâm Thìn – Phân tích tác phẩm văn học trung đại Việt Nam từ góc nhìn thể loại, NXB Giáo dục, 2009, trang 7). Anh (chị) hãy làm sáng tỏ nhận định trên.

    a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận

    Có đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài. Mở bài nêu được vấn đề, thân bài triển khai được vấn đề, kết bài kết luận được vấn đề.

    b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận:

    Cảm nhận về nhân vật Ngô Tử Văn trong Chuyện chức phán sự đền Tản Viên để làm rõ ý kiến: “Đây là hình tượng tiêu biểu của kẻ sĩ cương trực, khảng khái, kiên quyết chống gian tà”.

    c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm, thể hiện sự cảm nhận cá nhân và vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng

    • Giới thiệu tác giả, tác phẩm, nhân vật, nhận định.
    • Làm sáng tỏ nhận định qua nhân vật Ngô Tử Văn: Tính cương trực, khảng khái, kiên quyết chống gian tà của Ngô Tử Văn thể hiện qua:
      • Lời kể xuất hiện ở đầu câu chuyện của nhà văn
      • Hành động đốt đền trừ hại cho dân.
      • Tinh thần dũng cảm đấu tranh bảo vệ chính nghĩa khi ở Minh ti.
      • Việc nhận chức phán sự đền Tản Viên.
    • Đánh giá:
      • Nghệ thuật xây dựng nhân vật: Khắc họa tính cách nhân vật qua thái độ, lời nói, hành động của nhân vật; sử dụng kết hợp thành công hai yếu tố “kì” và “thực”.
    • Ý nghĩa của việc xây dựng nhân vật Tử Văn: Khẳng định niềm tin vào công lý: chính nghĩa thắng gian tà; tự hào về kẻ sĩ đất Việt, cũng là cách thể hiện lòng yêu nước.

    c. Sáng tạo

    – Ý mới mẻ, sâu sắc

    d. Chính tả, dùng từ, đặt câu.

    Đề thi văn giữa kì 2 lớp 10 THPT Đào Duy Từ, Thanh Hóa 2015

    Câu 1 (4.0 điểm):

    Anh/chị hãy viết một bài văn (khoảng 400 từ) trình bày suy nghĩ của mình về ý kiến sau:

    Một quyển sách tốt là một người bạn hiền.

    Câu 2 (6.0 điểm):

    Phân tích tư tưởng nhân nghĩa trong đoạn trích:

    Từng nghe:
    Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân,
    Quân điếu phạt trước lo trừ bạo.
    Như nước Đại Việt ta từ trước,
    Vốn xưng nền văn hiến đã lâu.
    Núi sông bờ cõi đã chia,
    Phong tục Bắc Nam cũng khác.
    Từ Triệu, Đinh, Lí, Trần bao đời gây nền độc lập,
    Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên xưng đế một phương.
    Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau,
    Song hào kiệt đời nào cũng có.
    Vậy nên:
    Lưu Cung tham công nên thất bại,
    Triệu Tiết thích lớn phải tiêu vong.
    Cửa Hàm Tử bắt sống Toa Đô,
    Sông Bạch Đằng giết tươi Ô Mã.
    Việc xưa xem xét,
    Chứng cớ còn ghi.

    (Đại cáo bình Ngô – Nguyễn Trãi, Ngữ văn 10, Tập hai, NXB Giáo dục 2006, trang 17)

    Đáp án đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 10

    Câu 1 (4.0 điểm):

    – Kĩ năng: viết văn nghị luận xã hội có bố cục ba phần.

    – Nội dung:

    1. Giải thích vấn đề nghị luận.

    2. Bình luận vấn đề nghị luận

    • Sách như người bạn hiền giúp ta có những giờ phút vui vẻ, hạnh phúc và vượt qua những khó khăn trong học tập và cuộc sống.
    • Sách cho ta những lời khuyên sâu sắc và đôi lúc an ủi ta rất nhiều trong hoàn cảnh đau buồn.
    • Sách còn là người bạn thông minh đem lại cho ta hiểu biết sâu, rộng về mọi lĩnh vực của cuộc sống.
    • Người bạn “sách” làm tâm hồn ta phong phú.

    3. Nêu những suy nghĩ và cảm xúc của người viết và rút ra bài học nhận thức, hành động.

    Câu 2 (6.0 điểm):

    – Đảm bảo một bài văn nghị luận văn học ngắn gọn mà đủ ý, sinh động có sử dụng các thao tác nghị luận đã học.

    – Nội dung bài viết:

    1. Giới thiệu vấn đề cần nghị luận.
    2. Nội dung nghị luận:
      1. Nội dung
        • Nguyễn Trãi nêu nguyên lí chính nghĩa làm chỗ dựa, làm căn cứ xác đáng để triển khai toàn bộ nội dung bài cáo.
        • Nguyên lí chính nghĩa của Nguyễn Trãi, có hai nội dung chính được nêu lên: tư tưởng nhân nghĩa và chân lí về sự tồn tại độc lập, có chủ quyền của nước Đại Việt.
        • Tư tưởng nhân nghĩa là mối quan hệ tốt đẹp giữa người với người trên cơ sở tình thương và đạo lí.
        • Nguyễn Trãi đã chắt lọc yếu tố tích cực nhất trong tư tưởng này là chủ yếu để yên dân trước nhất phải trừ bạo. Đồng thời tác giả đem đến một nội dung mới, lấy từ thực tiễn dân tộc đưa vào tư tưởng nhân nghĩa: nhân nghĩa phải gắn liền với chống xâm lược.
        • Nêu chân lí khách quan về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của Đại Việt có cơ sở vững chắc từ thực tiễn lịch sử.
        • Nguyễn Trãi đã đưa ra các yếu tố căn bản để xác định độc lập, chủ quyền của dân tộc: cương vực lãnh thổ, phong tục tập quán, nền văn hiến lâu đời và lịch sử riêng, chế độ riêng với “hào kiệt đời nào cũng có”.
      2. Nghệ thuật
        • Ngôn ngữ văn chính luận mẫu mực.
        • Giọng văn hào hùng.
        • Cách so sánh chặt chẽ, thuyết phục….
      3. Đánh giá khái quát về vấn đề đang nghị luận.

     

  • Đề ôn tập tiếng Anh 8+ có đáp án số 2

    Đề ôn tập tiếng Anh 8+ có đáp án số 2

    Tài liệu này do chúng tôi sưu tầm trên mạng, do cô Trang Anh biên soạn. Chúng tôi xin chân thanh cảm ơn cô đã biên soạn một tài liệu rất hay và bổ ích.

    Xem thêm:

    1. Đề ôn tập tiếng Anh 8+ có đáp án số 2

    Question 1: He sent his children to the park so that he could have some                           .

    A. fresh and quiet B. quiet and peace C. peace and quiet                  D. fresh and peace

    Question 2: I                           to see Chris on my way home.

    A. dropped back B. dropped in C. dropped out                       D. dropped off

    Question 3: There is                           to be a serious energy crisis in the next century.

    A. reputed B. known C. foreseen                             D. bound

    Question 4: Another                      will be drawn from the experiment.

    A. conclusion B. attention C. contrast             D. inference

    Question 5: In studying this planet, astronomers have found that life may be possible on Mars. The first                           of this is that Mars has seasons, just like Earth.

    A. indication B. print C. mark                                           D. trace

    Question 6: The instructor blew his whistle and                           .

    A. off the runners were running
    B. off ran the runners
    C. off were running the runners
    D. the runners runs off

    Question 7: In the early years of the 20 th century, several rebellions                           in the northern parts of the country.

    A. turned out B. rose up C. broke out                           D. came up

    Question 8: When he started that company, he really went                           . It might have been a disaster

    A. out on the limb B. on and off C. over the odds                             D. once too often

    Question 9: We regret to tell you that the materials you ordered are                           .

    A. out of stock B. out of practice C. out of reach                             D. out of work

    Question 10: My sister is a woman of                           age.

    A. marriage B. married C. marrying                            D. marriageable

    Question 11: People are encouraged to take bottles to bottle-banks, and only shops in supermarkets which use                            packing.

    A. environment-friendly B. environmental-friendly C. environmentally-friendly D. friendly-environment

    Question 12:
    – I think the main problem in this area is the lack of a good bus service.
    – You’re right. You’ve hit the                           on the head.

    A. nail B. wall C. lips                                           D. hand

    Question 13: Jane is a very sociable girl. She likes parties and                           .

    A. rituals B. ceremonies C. celebrities                          D. celebrations

    Question 14: Of the two sisters, Thuy Kieu is the                           .

    A. eldest B. elder C. eldly                                           D. most eldly

    Question 15: She is walking on the         . She doesn’t know how to say.

    A. air B. road C. street                                           D. garden

    Question 16:                           to British universities depends on examination results.

    A. Admission B. Admittance C. Permission                         D. Permit

    Question 17: When you do something you should                           .

    A. pay through the nose B. turn over a new leaf C. weigh up the pros and cons D. huddle into a pen

    Question 18: 45. He left the country                           arrest if he returned

    A. in fear that B. with fear of C. under threat of D. with threat of

    Question 19: They decided to move away from the city to the countryside for the sake of the children.

    A. speaking about B. talking about C. dreaming about                 D. thinking about

    Question 20: Did Mr. Tan                           the class while Miss Fiona was ill in hospital?

    A. take away B. take over C. take up                                       D. take off

    Question 21: Someone who is inexperienced is                           .

    A. red B. blue C. black                                           D. green

    Question 22: Although the conditions weren’t ideal for a walk, we decided to                           a go of it

    A. make B. do C. run                                           D. carry

    Question 23: In order to                           their goals in college, students need to invest the maximum amount of time, money, and energy in their studies.

    A. manage B. catch C. establish                            D. achieve

    Question 24: She has changed so much that I didn’t                           her right away.

    A. reckon B. recognize C. acknowledge                     D. realize

    Question 25: Donald Trump has suggested he could grant legal status to millions of undocumented immigrants who have not                           serious crimes in what could be a major policy shift.

    A. committed B. took C. served                                D. done

    Question 26: Birth control methods have                           women from tile endless cycle of childbearing and rearing.

    A. free B. freely C. freedom                             D. freed

    Question 27: The use of computer aids in teaching,                            the role of teachers is still very important.

    A. yet B. unless C. despite                               D. where

    Question 28: She ran in a marathon last week but                           after ten kilometers.

    A. dropped out B. closed down C. broke up                            D. made up

    Question 29: A huge amount of solar energy                           the earth’s outer atmosphere.

    A. reach B. reaches C. that reaches                              D. is reached

    Question 30: In China, there are still a lot of                           families sharing the same house.

    A. extent B. extension C. extended                            D. extensive

    Question 31: David was deported on account of his expired visa. He                           it renewed

    A. must have had B. should have had C. needn’t have had                D. mightn’t have had

    Question 32: A good leader should not be conservative, but rather                           to new ideas.

    A. receptive B. acceptable C. permissive                         D. applicable

    Question 33:                            individuals are those who share the same hobbies, interests, or points of view.

    A. Light-hearted B. Like-minded C. Even-handed                     D. Open-minded

    Question 34: The child has no problem reciting the poem, he has                           it to memory.

    A. devoted B. added C. committed                         D. admitted

    Question 35: After several injuries and failures, things have eventually                           for Todd when he reached the final round of the tournament.

    A. looked up B. gone on C. taken up                                       D. turned on

    Question 36: The year-end party was out of this world. We had never tasted such delicious food.

    A. enormous B. terrific C. strange                               D. awful

    Question 37: As the clouds drifted away, the pattern of the fields was clearly                           from a height.

    A. apparent B. visible C. foreseeable                        D. evident

    Question 38: Peter is not a modest boy since he often shows                            his prizes

    A. around B. up C. off                                           D. through

    Question 39: Women in some parts of the world are still struggling for                           job opportunities to men.

    A. equal B. various C. suitable                              D. legal

    Question 40: The manager                           his temper with the employees and shouted at them.

    A. had B. lost C. took                                           D. kept

    Question 41: Garvin is                           a new computer application to see whether it works.

    A. looking after B. putting on C. trying out                           D. turning up

    Question 42: Terry is a very imaginative boy. He always comes                           interesting ideas

    A. out of B. down on C. up with                                   D. in for

    Question 43: Sorry, I can’t come to your party. I am snowed under with work at the moment

    A. busy with B. free from C. relaxed about                     D. interested in

    Question 44: A number of young teachers nowadays                           themselves to teaching disadvantaged children.

    A. offer B. stick C. give                                           D. devote

    Question 45: “Sorry for being late. I was                           in the traffic for more than an hour.”

    A. carried on B. held up C. put off                                      D. taken after

    Question 46: She was tired and couldn’t keep                           the group.

    A. up with B. up against C. on to                                           D. out of

    Question 47: The nominating committee always meet behind closed doors, lest its deliberations become known prematurely.

    A. privately B. safely C. publicly                             D. dangerously

    Question 48: You’d better leave now if you want to arrive early for the exam. Break a leg!

    A. Good luck B. Good night C. Good bye                                     D. Good job

    Question 49:                            stay the night if it’s too difficult to get home.

    A. By all means B. In all C. At all costs                            D. On the whole

    Question 50: Let me please                           my memory before I get down to answering the questions.

    A. resume B. ease C. awake                                D. refresh

    LỜI GIẢI CHI TIẾT

    Câu Đáp án Giải thích chi tiết đáp án
    1. C Kiến thức về thành ngữ

    Thành ngữ peace and quiet: bình yên và tĩnh lặng

    Dịch nghĩa: Ông ấy gửi những đứa trẻ đến công viên để có thể có một chút bình yên và tĩnh lặng.

    2. B Kiến thức về cụm động từ:

    (to) drop in: ghé qua Các đáp án còn lại:

    A. (to) drop back: rơi lại vào tình trạng nào đó

    C.  (to) drop out: biến mất

    D.  (to) drop off: lần lượt bỏ đi

    Dịch nghĩa: Tôi sẽ ghé qua để gặp Chris trên đường về nhà.

    3. D Kiến thức về cấu trúc ngữ pháp

    To be bound to do st: Chắc chắn làm cái gì

    Tạm dịch: Chắc chắn sẽ có một cuộc khủng hoảng năng lượng nghiêm trọng vào thế kỷ tiếp theo.

    4. A Kiến thức về cụm từ cố định

    To draw (a) conclusion: rút ra kết luận,

    Vậy nên nhìn qua đề bài ta có thể xác định ngay được đáp án Cả 3 đáp án còn lại cũng không phù hợp

    B.  Attention (n): sự chú ý

    C.  Contrast(n): sự tưong phản

    D.  Inference (n): sự suy luận

    Tạm dịch: Kết luận khác sẽ được rút ra từ thí nghiệm.

    5. A Kiến thức về từ vựng

    A.  indication /,indi’kei∫n/(n): dấu hiệu

    B.  print /print/(n): vết, dấu

    C.  mark /mɑ:k/(n): vết/bớt

    D.  trace /treɪs/(n): vết tích, tàn tích

    Tạm dịch: Khi nghiên cứu về hành tinh này, các nhà du hành vũ trụ đã phát hiện ra  rằng sự sống có thể có ở trên Sao Hỏa. Dấu hiệu đầu tiên của sự sống là Sao Hỏa có các mùa, giống như ở Trái đất

    6. B Kiến thức về đảo ngữ toàn bộ

    Đây thuộc cấu ưúc đảo ngữ toàn bộ với giới từ đầu mệnh đề hoặc câu. Khi giới từ đứng đầu câu thì khác so với các loại đảo ngữ khác đó là sẽ đảo nguyên cả động từ của chủ

        ngữ đó.

    Tạm dịch: Trọng tài thổi còi và các vận động viên chạy.

    7. C Kiến thức về cụm động từ

    A. turn out: hoá ra                              B. rise up: tăng lên

    C. break out: bùng ra, nổ ra                D. come up: nhú lên, mọc, nảy sinh

    Tạm dịch: Trong những năm đầu của thế kỷ XX, một số cuộc nổi dậy nổ ra ở các vùng phía bắc của đất nước.

    8. D Kiến thức về thành ngữ

    A.  out on the limb: rơi vào thế kẹt

    B.  on and off: chốc chốc, chập chờn, thỉnh thoảng

    C.  over the odds: cần thiết; nhiều hơn mong đợi

    D.  once too often: hơn một lần được bình an vô sự

    Tạm dịch: Khi mới bắt đầu công ty đó, anh ta thực sự được bình an vô sự hơn một lần. Nó đã có thể là một thảm hoạ rồi.

    9. A Kiến thức về cụm từ cố định

    A. out of stock: hết hàng                    B. out of practice: không thể thực thi

    c. out of reach: ngoài tầm với            D. out of work: thất nghiệp

    Tạm dịch: Chúng tôi rất tiếc phải báo cho các ngài biết rằng nguyên liệu ngài đặt mua đã hết hàng.

    10 D Kiến thức về cụm từ cố định

    marriageable age: tuổi kết hôn, tuổi có thể kết hôn

    Tạm dịch: Chị tôi là người phụ nữ đến tuổi kết hôn.

    11 A Kiến thức về từ vựng

    environment-friendly (adj) = environmentally friendly: thân thiện với môi trường

    Tạm dịch: Con người được khuyến khích đưa những vỏ chai lọ tới ngân hàng vỏ chai và những shop trong siêu thị nên sử dụng bao bì thân thiện với môi trường.

    12 A Kiến thức về thành ngữ

    Hit the nail on the head: nói đúng trọng tâm

    Tạm dịch:      – Tôi nghĩ vấn đề chính ở trong vùng này là thiếu dịch vụ xe buýt tốt.

    – Bạn nói đúng đấy. Bạn đang nói rất đúng trọng tâm của vấn đề.

    13 D Kiến thức về từ vựng

    A.  ritual /’rɪt∫uəl/tn): nghi lễ

    B.  ceremony /’serəməni/(n): nghi lễ, nghi thức

    C.  celebrity/sə’lɜbrɪti/(n): người nổi tiếng

    D.  celebration/,seli’brei∫n/(n): sự tổ chức, lễ kỉ niệm

    Tạm dịch: Jane là một cô gái rất hòa đồng. Cô ấy thích tiệc tùng và hội họp.

    14 B Kiến thức về so sánh

    So sánh 2 đối tượng ta dùng so sánh hơn

    Tạm dịch: Trong hai chị em, Thúy Kiều lớn hơn.

    15 A Kiến thức về thành ngữ

    Walking on the air = very happy: rất vui/hạnh phúc

    Dịch nghĩa: Cô ấy đang rất hạnh phúc. Cô ấy không biết phải nói gì.

    16 A Kiến thức về từ vựng

    Admission (n): sự nhận vào (trường học,..,), sự cho phép vào cửa

    Admittance (n): sự cho ai vào (nơi riêng tư)

    Permission (n): sự cho phép

    Permit (n) = giấy phép.

    Dịch nghĩa: Vào được Trường Đại học British tùy thuộc vào kết quả của kì thi.

    17 C Kiến thức về thành ngữ

    pay through the nose: trả giá đắt cho cái gì

    turn over a new leaf (lật một chiếc lá mới) bắt đầu thay đổi hành vi cuả mình

    weigh up the pros and cons: cân nhắc điều hay lẽ phảỉ

    huddle into a pen: đứng xích lại gần nhau (để lấy hơi ấm)

    Dịch nghĩa: Khi bạn làm một điều gì đó, bạn nên cân nhắc điều hay lẽ phải.

    18 C Kiến thức về cụm từ cố định

    + Under threat of something: đang bị đe doạ

    + in fear of someone/ something: sợ ai/ cái gì

    + for fear of something: sợ cái gì.

    Dịch nghĩa: Anh ấy bỏ quê do đe dọa bị bắt nếu quay trở về.

    19 D Kiến thức về thành ngữ

    For the sake of = think about: xét về, vì lợi ích của

    Dịch nghĩa: Họ quyết định chuyển từ thành phố về quê vì lợi ích của bọn trẻ.

     

    20 B Kiến thức về cụm động từ

    take away: mang đi

    take over: tiếp quản, chiếm đoạt, làm thay

    take up: bắt đầu một sở thích hoặc bắt đầu làm gì một cách thường xuyên

    take off: cởi, cất cánh

    Dịch nghĩa: Thầy Tân đã dạy thay lớp trong khi Cô Fiona ở trong viện phải không?

    21 D Kiến thức về thành ngữ

    Để miêu tả một người không có/thiếu kinh nghiệm người ta dùng tính từ “green”

    22 A Kiến thức về cụm từ cố định

    to make a go of it: cố gắng và thành công trong việc gì

    Tạm dịch: Dù điều kiện không lý tưởng cho việc đi bộ, chúng tôi quyết định vẫn cố gắng và thành công.

    23 D Kiến thức về cụm từ cố định

    Achieve one’s goals: đạt được mục tiêu

    Dịch nghĩa: Để mà đạt được mục tiêu của mình ở trường đại học, sinh viên cần đầu tư tối đa thời gian, tiền bạc và nhiệt huyết vào việc học tập của mình.

    24 B Kiến thức về từ vựng

    reckon /’rekən/: cho là, đoán

    recognize /’rekəgnaiz/: nhận ra (ai/cái gì)

    acknowledge /ək’nɔliddʒ/: thừa nhận

    realize /’riəlaiz/: nhận ra (điều gì)

    Dịch nghĩa: Cô ấy đã thay đổi nhiều tới mức tôi không còn nhận ra cô ấy ngay được nữa.

    25 A Kiến thức về cụm từ cố định

    commit a crime (v): phạm tội

    Dịch nghĩa: Donald Trump đã đề xuất rằng ông có thể cấp tư cách pháp nhân cho hàng triệu người nhập cư không có giấy tờ, những người chưa phạm tội nghiêm trọng đó có thể là một sự thay đổi chính sách lớn.

    26 D Kiến thức về từ loại

    free (a/v) B. freely (adv) C. freedom (n) Cấu trúc: free sb from st: giải phóng ai khỏi cái gì

    Sau have + V (p2) -> thì hiện tại hoàn thành

    Dịch nghĩa: Biện pháp kiểm soát sinh đã giải phóng phụ nữ khỏi vòng luẩn quẩn của việc sinh con và nuôi con.

    27 A Kiến thức về liên từ

    yet: ấy vậy mà, tuy vậy B. unless: trừ khi

    despite: mặc dù D. where: nơi/ở đâu

    Dịch nghĩa: Việc sử dụng máy tính hỗ trợ trong việc dạy học, tuy nhiên vai trò của giáo viên vẫn rất quan trọng.

    28 A Kiến thức về cụm động từ

    + drop out: bỏ cuộc

    + close down: đóng cửa, phá sản

    + break up: phân tán, chia tay

    + make up: trang điểm/bịa chuyện/làm hòa

    Dịch nghĩa: Cô ấy chạy marathon tuần trước nhưng Cô ấy bỏ cuộc sau 10 km.

    29 B Kiến thức về cấu trúc ngữ pháp

    Cấu trúc: a huge amount of + N (k đếm được) + V(số ít) -> loại ý A

    loại ý C vì khi sử dụng mệnh đề quan hệ phải có hai động từ chia theo thì của câu.

    loại ý D vì reach là nội động từ nên không có dạng bị động

    30 C Kiến thức về cụm từ cố định

    An extended family: một gia đình nhiều thế hệ A nuclear family: gia đình gồm 2 thế hệ

    Dịch nghĩa: Ở Trung Quốc, vẫn tồn tại rất nhiều gia đình nhiều thế hệ sống chung dưới một mái nhà.

    31 B Kiến thức về động từ khuyết thiếu

    Giải thích: Động từ khuyết thiếu dùng diễn tả những khả năng xảy ra trong quá khứ must + have + Vp2: suy luận hợp lí trong quá khứ

    should + have + Vp2: bổn phận lẽ ra phải làm những không làm needn’t + have + Vp2: đáng lẽ ra không cần làm nhưng đã làm mightn’t + have + Vp2: đáng lẽ không thế có

    Tạm dịch: David bị trục xuất vì Visa hết hạn. Anh ấy đáng lẽ ra nên làm mới giấy thông hành (visa).

    32 A Kiến thức về từ vựng

    receptive (a): dễ tiếp thu

    acceptable (a): có thể chấp nhận được

    permissive (a): cho phép, chấp nhận

    applicable (a): có thể áp dụng được

    Tạm dịch: Một nhà lãnh đạo giỏi không nên bảo thủ, mà thay vào đó là tiếp thu những ý tưởng mới.

     33 B Kiến thức về từ vựng

    A.  Light-hearted (a): dễ tính, hoạt bát

    B.  Like-minded (a): cùng tư tưởng, cùng ý kiến

    C.  Even-handed (a); công bằng, không thiên vị

    D.  Open-minded (a): cởi mở

    Tạm dịch: Những người có cùng ý kiến là những người có cùng sở thích, đam mê, hay quan điểm.

    34 C Kiến thức về từ vựng

    A.  devote to (v): cống hiến, tận tụy

    B.  add (v) sth to sth: thêm vào

    C.   commit something to memory = to learn something well enough to remember it exactly: học kỹ để nhớ chính xác

    D.  admit (v): thừa nhận

    Tạm dịch: Đứa bé này không có khó khăn gì khi đọc bài thơ; thằng bé đã thuộc lòng (ghi nhớ trong đầu).

    35 A Kiến thức về cụm động từ

    A look up = (of business, somebody’s situation, etc.) to become better: trở nên tốt đẹp hơn

    B. go on: tiếp tục

    c. take up: bắt đầu

    D. turn on: bật lên

    Tạm dịch: Sau một vài vết thương và thất bại, mọi việc cuối cùng đã tốt đẹp hơn với Todd khi anh ấy đã vào vòng chung kết của trận đấu.

    36 B Kiến thức về từ trái nghĩa và thành ngữ

    Out of this world s used to emphasize how good, beautiful, etc. something is: được dùng để nhấn mạnh cái gì tốt, đẹp như thế nào

    A.  enormous: nhiều/ to lớn

    B.  terrific: tuyệt vời, xuất sắc

    C.  strange: lạ

    D.  awful: dở tệ

    => out of this world >< awful

    Tạm dịch: Bữa tiệc cuối năm thật ngoài sức tưởng tượng. Chúng tôi chưa bao giờ thưởng thức thức ăn nào ngon như thế này.

    37 B Kiến thức về từ vựng

    apparent: rõ ràng/hiển nhiên

    visible: có thể quan sát/nhìn thấy được

    foreseeable: có thể thấy trước được

    evident: rõ ràng

    Tạm dịch: Khi mây tan đi, khung cảnh cánh đồng có thể nhìn thấy rõ ràng từ trên cao.

    38 C Kiến thức về cụm động từ

    show sb round: dẫn ai đi đâu

    show up: đến nơi

    show off: khoe khoang

    show through: có thể được nhìn thấy từ phía sau

    Tạm dịch: Peter không phải là một chàng trai khiêm tốn bởi vì anh ấy thường khoe khoang các giải thưởng của mình.

    39 A Kiến thức về từ vựng

    equal: bình đẳng B. various: đa dạng

    suitable: thích hợp D. legal: hợp pháp

    Dịch nghĩa: Phụ nữ ở một vài nơi trên thế giới vẫn đang đấu tranh để giành lấy những cơ hội việc làm bình đẳng với nam giới.

    40 B Kiến thức về cụm từ cố định

    Cụm từ: lose one’s temper: mất bình tĩnh

    Dịch nghĩa: Người quản lý đã mất bình tĩnh với nhân viên và la mắng họ.

    41 C Kiến thức về cụm động từ

    look after: chăm sóc

    put on: mặc vào

    try out: to test or use somebody/something in order to see how good or effective they are: thử dùng cái gì

    turn up = show up = arrive: đến

    Dịch nghĩa: Garvin đang thử một ứng dụng máy tính mới để xem nó có hoạt động tốt không.

    42 C Kiến thức về cụm động từ

    Cụm động từ: come up with interesting ideas: nghĩ ra các ý tưởng thú vị

    Dịch nghĩa: Terry là một chàng trai có trí tưởng tượng phong phú. Anh ấy luôn nghĩ ra các ý tưởng thú vị.

    43 A Kiến thức về thành ngữ

    snowed under with (idm): be snowed under (with something)

    = to have more things, especially work, than you feel able to deal with: có quá nhiều việc phải làm hơn khả năng có thể >< free from (tự do, thoát khỏi cái gì)

    A bận rộn        B. rảnh rỗi       C. thư giãn      D. thích thú

    Dịch nghĩa: Xin lỗi, mình không thể đến bữa tiệc của bạn được. Hiện tại mình có quá nhiều việc phải làm.

    44 D Kiến thức về câu trúc

    + offer sb st: tặng, biếu ai cái gì/offer to do st: đề nghị làm gì

    + stick: dán, dính

    + give sb st = give st to sb: đưa/tặng ai cái gì

    + devote time/oneself to doing st: cống hiến/dành thời gian/bản thân để làm gì

    Tạm dịch: Ngày nay, rất nhiều giáo viên trẻ đã tận tụy dạy chữ cho trẻ con khuyết tật.

    45 B Kiến thức về cụm động từ

    cany on = keep on = go on = continue: tiếp tục

    hold up: ách tắc, đình trệ

    put off = postpone = delay: hoãn

    take after = look like = resemble: giống với

    Tạm dịch: “Xin lỗi vì sự chậm trễ. Tôi bị tắc đường đến hơn môt tiếng đồng hồ.”

    46 A Kiến thức về cấu trúc ngữ pháp

    Cấu trúc: keep up/pace with – catch up with: theo kịp

    Tạm dịch: Cô ấy mệt và không thể theo kịp được nhóm.

    47 A Kiến thức về thành ngữ

    behind closed doors: kín, không công khai Các đáp án còn lại:

    A privately (adv): riêng tư                 B. safely (adv): an toàn

    publicly (adv): công khai D. dangerously (adv): nguy hiểm

    Dịch nghĩa: Ủy ban bổ nhiệm luôn gặp nhau một cách kín đáo, để buổi thảo luận của họ không được biết đến quá sớm.

    48 A Kiến thức về thành ngữ

    A.  Break a leg = A good luck: chúc may mắn

    B.  Good night: chúc ngủ ngon

    C.  Good bye = so long: tạm biệt        D. Good job! = well-done!: giỏi lắm

    Tạm dịch: Tốt hơn hết là bạn nên đi ngay bây giờ nếu bạn muốn đến sớm kịp cho kì thi. Chúc may mắn!

    49 A Kiến thức về cụm từ cố định

    A. By all means: cứ tự nhiên đi All in all: tóm lại

    C.  At all cost: bằng bất kỳ giá nào

    D.  On the whole = In general: nói chung

    Tạm dịch: Bạn cứ tự nhiên ở lại qua đêm nếu quá khó để về nhà.

    50 D Kiến thức về cụm từ cố định

    Get down to + Ving = start + Ving Refresh sb’s memory: nhớ lại Resume: bắt đầu lại

    Awake: đánh thức

    Ease (v,n): xóa bỏ/ xoa dịu

    => at ease = comfortable (adj)

    Tạm dịch: Làm ơn hãy để tôi nhớ lại trước khi bắt đầu trả lời những câu hỏi.

     

  • Đề ôn tập tiếng Anh 8+ có đáp án số 1

    Đề ôn tập tiếng Anh 8+ có đáp án số 1

    Tài liệu này do chúng tôi sưu tầm trên mạng, do cô Trang Anh biên soạn. Chúng tôi xin chân thanh cảm ơn cô đã biên soạn một tài liệu rất hay và bổ ích.

    1. Đề ôn tập tiếng Anh 8+ có đáp án số 1

    Question 1: The police were baffled by the attack as there seemed to be no apparent                          .

    A. design
    B. principle
    C. motive
    D. plot

    Question 2: If you want to be sure of receiving a copy of the magazine, I suggest you                            an annual subscription.

    A. put down
    B. take out
    C. Write off
    D. send up

    Question 3: After feeling off                            for days, Tom finally went to see his doctor.

    A. food
    B. color
    C. fitness
    D. balance

    Question 4:                            the phone rang later that night did Anna remermnber the appointment.

    A. No sooner
    B. Only
    C. Not until
    D. Just before

    Question 5: There was                            evidence to bring charges against the man.

    A. insubstantial
    B. inferior
    C. ineffective
    D. insufficient

    Question 6: The runner got a huge blister on his heel where his new shoes                            .

    A. scratched
    B. rubbed
    C. scraped
    D. gripped

    Question 7: The size of the pop-star’s personal fortune was the subject of much                         in the press.

    A. doubt
    B. guessing
    C. speculation
    D. wonderment

    Question 8: Jeremy’s friends were fond of him                            because of his generosity.

    A. at least
    B. still less
    C. even less
    D. not least

    Question 9: The thick fog                            out any possibility of our plane taking off before morning.

    A. ruled
    B. struck
    C. stamped
    D. crossed

    Question 10: Looking down at the coral reef, we saw                            of tiny, multi-colored fish.

    A. swarms
    B. flocks
    C. teams
    D. shoals

    Question 11: Of all the paintings in the gallery, it was this one that really                            my eye.

    A. grasped
    B. snatched
    C. caught
    D. seized

    Question 12: She had made a firm decision and wasn’t                            by anything I said against it.

    A. detracted
    B. prevailed
    C. induced
    D. swayed

    Question 13: We might have to change our plans for the weekend and,                            we’ll let you know as soon as possible.

    A. in case
    B. if so
    C. providing
    D. supposing

    Question 14: I was reluctant to                            the subject because I thought he wouldn’t want to discuss it.

    A. raise
    B. originate
    C. advance
    D. provoke

    Question 15: My attempts to solve the problem only                            to make it worse.

    A. contributed
    B. functioned
    C. served
    D. attained

    Question 16: Can you tell me the                            of these shoes?

    A. charge
    B. price
    C. amount
    D. expense

    Question 17: It is too early in the                            to expect many visitors to the town.

    A. term
    B. season
    C. time
    D. calendar

    Question 18: She took up so many hobbies when she retired that she had hardly any time                          .

    A. on her hands
    B. in hand
    C. at her hand
    D. at hand

    Question 19: Please leave this space                            on the enrolment form.

    A. absent
    B. blank
    C. missing
    D. undone

    Question 20: After the flash flood, all the drains were over flowing                                   storm water.

    A. from
    B. with
    C. by
    D. for

    Question 21: I would like to                            Mr Fukuyama to present the trophy to the victorious team.

    A. call over
    B. call out
    C. call upon
    D. call up

    Question 22: My neighbor is                            ; he is always showing that he never cares about his bad behavior.

    A. grim-faced
    B. faceless
    C. face-saving
    D. barefaced

    Question  23:  The teacher doled                             the chocolates to his students for having done well in the examinations.

    A. off
    B. on
    C. out
    D. away

    Question 24: He kept his marriage a secret for years, but eventually the truth                        .

    A. came out
    B. came through
    C. went out
    D. turned out

    Question 25: “I call                          you at 6 o’clock,” said James.

    A. by
    B. up
    C. for
    D. in

    Question 26: Many a leader                          fallen due to pride.

    A. is
    B. are
    C. has
    D. have

    Question 27: If you want a good flat in London, you have to pay through the                          for it.

    A. month
    B. car
    C. nose
    D. teeth

    Question 28: Employees who have a                          are encouraged to discuss it with the management.

    A. hindrance
    B. disturbance
    C. disadvantage
    D. grievance

    Question 29: William was as                          as a cucumber when the harsh punishment was meted out to him by the judge.

    A. cool
    B. cold
    C. placid
    D. impassive

    Question 30:                          of the financial crisis, all they could do was hold on and hope that things would improve.

    A. At the bottom
    B. At the height
    C. On the top
    D. In the end

    Question 31: Nathalie seems very tough at work. She’s a different person at home,                           .

    A. though
    B. although
    C. as though
    D. even though

    Question 32: I kept out of the conversation because it                          me.

    A. wasn’t concerned
    B. wasn’t concerning
    C. didn’t concern
    D. didn’t concern to

    Question 33: Hats like this may have been fashionable in the 60’s, but now they are                                   the times.

    A. behind
    B. over
    C. beneath
    D. under

    Question 34: Henry was overweight, so he went on a strict diet and                          twenty kilos.

    A. missed
    B. lost
    C. failed
    D. fell

    Question 35: He was arrested because he answered to the description of the                         man.

    A. searched
    B. pursued
    C. wanted
    D. hunted

    Question 36: Humanity has done great damage to the environment in its search for                               materials.

    A. live
    B. raw
    C. crude
    D. rude

    Question 37:                          the balcony chairs will be ruined in this weather.

    A. Leaving uncovered
    B. Having left uncovered
    C. Left uncovered
    D. Been left uncovered

    Question 38: One way to let off                           after a stressful day is to take some vigorous exercise.

    A. cloud
    B. tension
    C. steam
    D. sweat

    Question 39: Salaries have not                           inflation in the last few years.

    A. Put up with
    B. taken up on
    C. done out of
    D. kept up with

    Question 40: After three days in the desert, his mind began to play                                         on him.

    A. games
    B. jokes
    C. tricks
    D. fun

    Question 41: It was the third time in six months that the bank had been held                                   .

    A. over
    B. down
    C. up
    D. out

    Question 42: I know you didn’t want to upset me but I’d sooner you                            me the whole truth yesterday.

    A. could have told
    B. told
    C. have told
    D. had told

    Question 43: As the drug took                           the patient became quieter.

    A. effect
    B. force
    C. influence
    D. impact

    Question  44:  The  dawn redwood appears                           some 100 million years ago in northern forests around the world.

    A. was flourished
    B. having to flourish
    C. to have flourished
    D. have flourished

    Question 45: His comments                            little or no relation to the facts and the figures of the case.

    A. reflect
    B. bear
    C. give
    D. possess

    Question 46: We’re having terrible weather for our holiday. I just can’t                     it for much longer.

    A. come up with
    B. fed up with
    C. keep up with
    D. put up with

    Question 47: His wife is a terrible snob. She                            almostall his friends because they have north country accents.

    A. looks up to
    B. looks forward to
    C. looks out
    D. looks down on

    Question 48:

    John: This grammar test is the hardest one we’ve ever had this semester!
    Mary:                           but I think it’s quite easy.

    A. I couldn’t agree more

    B. I understand what you’re saying
    C. You’re wrong

    D. I don’t see in that way

    Question 49: Nga is very modest, always                           her success.

    A. keeping down
    B. turning around
    C. playing down
    D. pushing back

    Question 50: I wish you’d do the accounts. I don’t have                           for numbers.

    A. ahead
    B. a mind
    C. the heart
    D. the nerve

    2. Hướng dẫn giải đề ôn tập tiếng Anh 8+ có đáp án số 1

    Câu Đáp án Giải thích chi tiết đáp án
    1. C Kiến thức về từ vựng + cụm từ cố định

    A.  design /di’zain/ (n, v): (sự) thiết kế

    B.  principle / ‘prinsəpl /(n): nguyên tắc

    C.  motive / ‘moutiv /(n): động cơ (của một hành động)

    D.  plot / plɔt /(n): cốt truyện

    => Cụm từ cố định: apparent motive (động cơ rõ ràng)

    Tạm dịch: Cảnh sát đã bị hoang mang bởi cuộc tấn công khi dường như không hề có động cơ rõ ràng.

    2. B Kiến thức về cựm động từ

    A.  put down: đặt xuống

    B.  take out: nhận được, được cấp, nhổ (cây cỏ), đổ (rác)

    C.  write off: xóa nợ

    D.  send up: chế nhạo

    Dịch nghĩa: Nếu bạn muốn chắc chắn nhận bản sao của tạp chí, tôi gợi ý bạn nên được cấp giấy đăng kí hàng năm.

    3. B Kiến thức về thành ngữ

    Thành ngữ: off color = under the weather: không khỏe, bị ốm Các đáp án còn lại:

    A. food (n): thức ăn

    C.  fitness (n): sự khỏe mạnh, cường tráng

    D.  balance (n): sự cân bằng

    Dịch nghĩa: Sau vài ngày cảm thấy không khỏe, cuối cùng Tom cũng chịu đi khám bác sĩ.

    4. C Kiến thức về ngữ pháp

    –  Cấu trúc 1:

    It was not until + time/time clause + that S + V-(quá khứ): cho mãi đến khi… thì…

    => Đảo ngữ: Not until+ time/time clause+ did + S + V-inf.

    –  Cấu trúc 2:

    No sooner + had + S + V(p2)+ than + S + V(quá khứ đơn)

    = Hardly/Scarcely + had + S + V(p2)+ when + S + V(quá khứ đơn) (Ngay khi/ Vừa mới… thì)

    –  Cấu trúc 3:

    Only +… + mệnh đề đảo ngữ

    Only if/when/after + clause + mệnh đề đảo ngữ Only by + Ving + mệnh đề đảo ngữ

    Dịch nghĩa: Mãi cho tới khi điện thoại đổ chuông vào muộn đêm hôm đó thì Anna mới

    nhớ ra cuộc hẹn.

    5. D Kiến thức về từ vựng

    A.  insubstantial /,insəb’stæn∫əl/ (adj): không vững chắc; không có thật

    B.  inferior /in’fiəriə (r)/ (adj; n) : thấp, kém hơn

    C.  ineffective /,ini’fektiv / (adj): không hiệu quả

    D.  insufficient /,insə’fi∫ənt / (adj): không đủ, thiếu Cụm từ: bring charges against sb: buộc tội ai

    Dịch nghĩa: Không có đủ bằng chứng để buộc tội người đàn ông đó.

    6. B Kiến thức về từ vựng

    A. cào, làm xước B. cọ xát, chà xát C. đập vụn ra, loại ra D. kẹp chặt

    Dịch nghĩa: Người chạy bộ bị một vết phồng rộp lớn ở gót chân chỗ mà đôi giày mới của anh ta cọ xát.

    7. C Kiến thức về từ vựng

    A.  doubt /daut/ (n, v): nghi ngờ

    B.  guessing (n): sự phỏng đoán

    C.  speculation/,spekju’lei∫n/ (n): sự suy đoán

    D.  wonderment / ‘wʌndəmənt / (n): sự kinh ngạc

    Dịch nghĩa: Kích cỡ khối tài sản cá nhân của ngôi sao nhạc pop chính là đề tài của nhiều suy đoán trên báo chí.

    8. D Kiến thức về thành ngữ

    A.  atleast: ít nhất, chí ít

    B.  still less: lại càng không

    C.  even less: thậm chí ít hơn

    D.  not least: nhất là, đặc biệt là

    Dịch nghĩa: Bạn bè của Jeremy thích anh ấy, đặc biệt là bởi sự hào phóng của anh ta.

    9. A Kiến thức về cụm động từ

    A.  rule out: loại trừ, bác bỏ

    B.  strike out: xóa bỏ, gạch bỏ, nghĩ ra (kế hoạch)

    C.  stamp out: dập tắt, dẹp

    D.  cross out: gạch đi, xóa đi

    Tạm dịch: Sương mù dày đặc đã loại trừ mọi khả năng cất cánh của máy bay chúng tôi trước buối sáng.

    10. D Kiến thức về cụm từ cố định
    A.  swarms of bees: đàn, bầy (côn trùng: ong, kiến)

    B.  flocks of birds/ ducks: đàn (gia cầm: chim, vịt)

    C.  teams: đội, nhóm (người)

    D.  shoals of fish: đàn cá

    Dịch nghĩa: Nhìn xuống rặng san hô, chúng tôi thấy những đàn cá nhỏ nhiều màu sắc.

    11. C Kiến thức về thành ngữ

    Thành ngữ: catch sb’s eye: thu hút sự chú ý của ai Các đáp án còn lại:

    A.  grasp (v): túm lấy, vồ lấy

    B.  snatch (v): túm, chộp, giật

    D. seize (v): bắt, chộp

    Dịch nghĩa: Trong tất cả các bức tranh ở phòng trưng bày, chính bức tranh này đã thu hút sự chú ý của tôi.

    12. D Kiến thức về từ vựng

    A.  detracted /di’trækt/ (v): chê bai

    B.  prevailed /pri’veil/ (v): thắng thế, phố biến khắp

    C.induced /in’dju:s/ (v): xui khiến, đem lại

    D.  swayed /’sweid/ (v): dao động

    Cụm từ cố định: make a decision on st: quyết định điều gì

    Dịch nghĩa: Cô ấy đã đưa ra một quyết định chắc chắn và không bị dao động bởi bất cứ điều gì tôi phản đối nó.

    13. B Kiến thức về liên từ

    A. phòng trường hợp                   B. nếu vậy

    C. miễn là                                   D. giả sử

    Cụm từ cố định: as soon as possible (sớm nhất như có thể)

    Dịch nghĩa: Chúng tôi có thể phải thay đổi kế hoạch cuối tuần và nếu vậy chúng tôi sẽ cho bạn biết sớm nhất có thể.

    14. A Kiến thức về từ vựng

    A.  raise / reiz /(v): nâng lên, giơ lên, đưa ra

    B.  originate /ə’ridʒineit/(v): bắt nguồn

    C.  advance /əd’vɑ:ns/(v): đề xuất (ý kiến), thúc đẩy

    D.  provoke / prə’vouk /(v): khiêu khích, chọc tức Cấu trúc: tobe reluctant to do st: miễn cưỡng làm gì

    Dịch nghĩa: Tôi miễn cưỡng phải nêu lên chủ đề đó, vì tôi nghĩ anh ta sẽ không muốn thảo luận nó.

    C Kiến thức về cấu trúc ngữ pháp

    A.  contribute + to st: đóng góp, góp phần

    B.  function (v) /’fʌηk∫n/ + as: đóng vai trò như là

    C., serve + to V: đáp ứng, phục vụ cho

    D.  attain + st /ə’tein/ (v): đạt được, thành công trong việc gì

    Dịch nghĩa: Mọi nỗ lực của tôi nhằm giải quyết vấn đề chỉ để làm nó tệ hơn.

    16. B Kiến thức về từ vựng

    A. tiền công B. giá cả C. số lượng D.phí tốn

    Dịch nghĩa: Bạn có thể nói cho tôi biết đôi giầy này giá bao nhiêu được không?

    17. B Kiến thức về thành ngữ

    thành ngữ: in season: vào mùa, vụ Các đáp án khác:

    A. nhiệm kỳ, kỳ học

    C.  thời gian

    D.  lịch

    Tạm địch: Mới vào mùa nên là quá sớm để mong đợi có nhiều khách du lịch đến thị trấn.

    18. A Kiến thức về thành ngữ

    A, time on ones hands: thì giờ rảnh rỗi, không có gì để làm

    B.  in hand: sự có sẵn, nắm giữ (trong tay)

    C.  at her hand: ở tay ai, từ tay ai

    D.  at hand: gần ngay, có thể với tới được

    Tạm dịch: Bà ấy theo đuổi quá nhiều sở thích khi bà ta về hưu nên bà ta hầu như không khi nào có thì giờ rảnh rỗi.

    19. B Kiến thức về từ vựng

    A.  absent / æb’sent / (adƒ) + from: vắng mặt

    B.  blank / blæηk / (adj): trống, trắng trơn

    C.  missing (adj): thiếu

    D.  undone (adj): chưa xong

    Dịch nghĩa: Làm ơn bỏ trống chỗ này trong đơn đăng kí.

    20. B Kiến thức về cụm giới từ

    Cụm từ: overflow with st: tràn ngập, chan chứa

    Tạm dịch: Sau trận lũ chớp nhoáng, tất cả cống rãnh tràn ngập nước bão.
    21. C Kiến thức về cụm động từ

    B.  call out: la to, kêu to

    C.  callupon: kêu gọi, yêu cầu, trân trọng mời ai lên phát biểu…

    D.  call up: gợi lại một kỉ niệm

    Dịch nghĩa: Tôi xin trân trọng kính mời ngài Fukuyama lên trao cúp cho đội thắng cuộc

    22. D Kiến thức về từ vựng

    A.  grim-faced (adj): nét mặt dữ tợn

    B.  faceless (adj): vô danh, không có cá tính

    C.  face-saving (adj): người biết giữ thể diện

    D.  barefaced (adj): trơ tráo

    Dịch nghĩa: Hàng xóm của tôi là người trơ tráo; ông ta luôn thể hiện rằng ông ta không bao giờ quan tâm tới những cách cư xử xấu xa của mình.

    23. C Kiến thức về cựm từ cố định

    dole + st + out (to sb): phát, chia cái gì cho

    Dịch nghĩa: Thầy giáo chia socola cho các học sinh của mình vì đã làm bài thi tốt.

    24. A Kiến thức về cụm động từ:

    A come out: lộ ra

    B.  come through: sống sót, loan tin

    C.  go out: mất điện/đi ra ngoài/đi chơi

    D.  turn out: hóa ra

    Dịch nghĩa: Anh ta đã giấu kín hôn nhân của mình trong nhiều năm, nhưng cuối cùng sự thật cũng lộ ra.

    25. C Kiến thức về cựm động từ

    B.  call up: gợi lại 1 kỉ niệm

    C.  call for sb: đón ai đi đâu

    D.  call in: đòi tiền, mời đến

    Dịch nghĩa: “Tớ sẽ đón bạn lúc 6.00” James nói.

    26. C Kiến thức về ngữ pháp

    Many a + N- số ít + V – số ít:

    Cấu trúc của thì hiện tại hoàn thành: vì câu mang nghĩa chủ động

    Dịch nghĩa: Nhiều lãnh đạo đã thất bại vì sự kiêu ngạo.

    C Kiến thức về thành ngữ

    Thành ngữ: pay through the nose: trả giá quá đắt

    Dịch nghĩa: Nếu bạn muốn có một căn hộ tốt ở London, bạn phải trả giá đắt cho nó.

    28. D Kiến thức về từ vựng

    A.  hindrance / ‘hindrəns /(n): trở ngại

    B.  disturbance / dis’tə:bəns /(n): sự quấy rầy, sự làm phiền

    C.  disadvantage/,disəd’vɑ:ntidʒ/(n): khó khăn

    D.  grievance /’gri:vəns/ (n) lời phàn nàn

    Cấu trúc: tobe encourage to do st: được khuyến khích làm gì

    Dịch nghĩa: Những công nhân mà có lời phàn nàn được khuyến khích thảo luận với giám đốc.

    29. A Kiến thức về thành ngữ

    Thành ngữ: as cool as cucumber: bình tĩnh, không nao núng

    Tạm dịch: William không hề nao nứng khi tòa phán anh ta một hình phạt khắt khe

    30. B Kiến thức về cụm từ cố định Cụm từ: At the height: ở đỉnh cao Các đáp án khác:

    A. At the bottom: phần dưới cùng, đáy

    C.  On the top: trên, nằm trên

    D.  In the end: cuối cùng.

    Tạm dịch: Ở đỉnh điểm của cuộc khủng hoảng tài chính, mọi việc chúng ta có thế làm đó chính là giữ vững và hi vọng rằng mọi thứ sẽ cải thiện.

    31. A Kiến thức về ngữ pháp

    as though/if: cứ như thể

    Các liên từ: Though = Although = Even though + S +V: mặc dù

    Tuy nhiên, “though” có thể dùng như một trạng từ và thường đứng cuối câu với nghĩa như “but, however”

    Dịch nghĩa: Nathalie dường như rất cứng nhắc khi ở cơ quan. Tuy nhiên, cô ấy lại là một người khác khi ở nhà.

    32. C Kiến thức về thì động từ

    –  Căn cứ vào động từ “kept” ở vế đầu ta suy ra động từ “concern” chia quá khứ đơn.

    –  Cụm từ: concern sb: ảnh hưởng, có liên quan đến ai => câu này ở thể chủ động.

    Dịch nghĩa: Tôi không tham gia cuộc trò chuyện vì nó không liên quan đến tôi.
    33. A Kiến thức về cụm từ cố định Behind the times: lạc hậu, lỗi mốt Behind time = late: muộn

    Tạm dịch: Những chiếc mũ thế này có thể đã hợp mốt vào những năm 60 nhưng bây giờ chúng đã lạc hậu tồi.

    34. B Kiến thức về cụm từ cố định

    A. miss (v): nhỡ, lỡ             B. lose (v): giảm

    C. fail (v): thất bại               D. fall (v): ngã

    Cụm từ: gain weight (tăng cân) >< lose weight (giảm cân)

    Dịch nghĩa: Herrry bị thừa cân vì vậy anh ta ăn kiêng rất khắt khe và giảm 20 kg.

    35. C Kiến thức về cụm từ cố định

    Cụm từ: the wanted man: người đàn ông bị truy nã Các đáp án còn lại

    A được tìm kiếm       B. được theo đuổi           D. bị săn bắt

    Dịch nghĩa: Anh ta bị bắt vì giống những đặc điểm của người đàn ông bị truy nã.

    36. B Kiến thức về cụm từ cố định

    Cụm từ: raw materials: nguyên liệu thô

    A. live (adj) trực tiếp; (v) sống

    C.  crude /kru:d/ (adj) thô, chưa chế biến

    D.  rude (adj) thô lỗ

    Dịch nghĩa: Nhân loại đã phá hủy nặng nề môi trường sống trong khi tìm kiếm những nguyên liệu thô.

    37. C Kiến thức về ngữ pháp

    Hai mệnh đề có cùng chủ ngữ thì người ta có thể lược bỏ chú ngữ của vế đầu và thay bằng:

    1. Ving/Having + Vp2(với câu chủ động)

    + Dùng Ving khi diễn tả hành động xảy ra nối tiếp nhau. Eg: Feeling hungry, the little boy went down to the kitchen.

    + Dùng Having + Vp2 khi nhấn mạnh một hành động đã xảy ra xong mới tới một hành động khác.

    Eg: Having finished the work, I went home.

    2. Vp2 (với câu bị động)

    Eg: Weakened by illness for years, she could hardly sit up.

    Dịch nghĩa: Không được che phủ gì, những chiếc ghế ngoài ban công sẽ bị hỏng dưới thời tiết như thế này.

    38. C Kiến thức về thành ngữ

    Thành ngữ: let off steam: xả hơi Các đáp án còn lại:

    A. cloud (n): mây     B. tension (n): sự căng thẳng      D. sweat (n): mồ hôi

    Dịch nghĩa: Một cách để xả hơi sau một ngày đầy căng thẳng là tập vài bài tập thể dục khỏe khoắn.

    39. D Kiến thức về cụm động từ

    + put up with: chịu đựng

    + keep up with = catch up with: theo kịp, đuổi kịp

    + take up on: chấp nhận một lời đề nghị

    + do sb out of sth: ngăn cản ai có được cái gì, nhất là bằng cách gian lận hay không luơng thiện.

    Dịch nghĩa: Lương đã không theo kịp được với lạm phát trong một vài năm qua.

    40. C Kiến thức về cụm từ cố định

    Cụm từ: play tricks on sb: chơi khăm ai, trêu đùa ai

    Dịch nghĩa: Sau 3 ngày trên sa mạc, đầu óc anh ta bắt đầu trêu ngươi anh ta.

    41. C Kiến thức về cụm động từ

    + hold over: hoãn              + hold down: giữ, đè chặt

    + hold up: đình trệ            + hold out: đưa ra

    Dịch nghĩa: Đây là lần thứ 3 trong 6 tháng ngân hàng bị đình trệ.

    42. D Kiến thức ngữ pháp

    I’d sooner + S + had + VP2: mong muốn về một điều không có thật trong quá khứ.

    Dịch nghĩa: Tôi biết rằng bạn không muốn làm tôi buồn nhưng tôi muốn hôm qua bạn đã nói cho tôi toàn bộ sự thật.

    43. A Kiến thức về cụm từ cố định Cụm từ: take effect: có hiệu lực Các đáp án còn lại:

    B. bắt buộc       C. (sự) ảnh hưởng           D. (sự) tác động

    Dịch nghĩa: Khi thuốc ngấm dần, bệnh nhân cảm thấy dễ chịu hơn.
    44. C Kiến thức ngữ pháp

    appear + to V/ have + VP2: dường như…

    Tạm dịch: Cây hồng đào dường như đã sinh trưởng cách đây 100 triệu năm ở những khu rừng phía bắc trên thế giới.

    45. B Kiến thức về cụm từ cố định

    Gụm từ: bear little/ no relation to: không (ít) liên quan tới

    Dịch nghĩa: Những bình luận của anh ta dường như không liên quan tới những thông tin chính xác của vụ án.

    46. D Kiến thức về cụm động từ

    A.  come up with: nảy ra ý tưởng

    B.  be fed up with = be bored with= be tired of: mệt mỏi

    C.  keep up with = catch up with: theo kịp, đuổi kịp

    D.  put up with: chịu đựng

    Dịch nghĩa: Chúng tôi đang có một kì nghỉ với kiểu thời tiết cực kì khó chịu. Tôi không thể chịu đựng được nó lâu hơn nữa.

    47. D Kiến thức về cụm động từ

    A.  look up to: kính trọng >< D. look down on: coi thường

    B.  look forward to: mong đợi

    C.look out: coi chừng, cần thận

    Dịch nghĩa: Vợ anh ấy là một người trưởng giả học làm sang. Cô ta luôn coi thường gần như tất cả những người bạn của chồng bởi vì họ nói giọng Bắc.

    48. B Kiến thức về câu giao tiếp

    Dịch nghĩa:

    John: Bài kiểm tra ngữ pháp này là bài khó nhất trong học kì này! Mary: Tớ hiểu điều cậu đang nghĩ nhưng tớ thấy nó dễ.

    Các đáp án còn lại:

    A. Tớ rất đồng ý với cậu.

    C.  Cậu sai rồi

    D.  Tớ không hiểu theo cách đó.

    49. C Kiến thức về cạm động từ

    A, keep down (v): kìm hãm, nén lại, cản/giữ không cho lên, đè bẹp

    B.  turn around (v): quay lại

    C.   play down (v): làm giảm, làm tránh, làm dịu đi (làm cho điều gì đó dường như ít quan trọng hoặc ít tồi tệ hơn điều thật sự)

    D.  push back (v): 1. phản đối, chống lại (một kế hoạch, ý tưởng hay thay đổi), 2.~ put off: lùi lại, hoãn (thời gian, ngày họp,.)

    Dịch nghĩa: Nga thì rất khiêm tốn, luôn xem nhẹ sự thành công của mình.

    50. A Kiến thức về thành ngữ

    Thành ngữ have a head for st: giỏi về cái gì

    Dịch nghĩa: Tôi ước gì bạn làm công việc kế toán. Tôi không giỏi với mấy con số lắm.

  • 65 đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Văn 2021 có đáp án

    65 đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Văn 2021 có đáp án

    65 đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Văn 2021 có đáp án

    O2 Education xin giới thiệu với Quý thầy cô và các em học sinh 65 đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Văn 2021 có đáp án. Quý Thầy cô và các em học sinh có thể tải tài liệu tại đây:

    Dưới đây, chúng tôi xin giới thiệu một vài đề thi để Quý thầy cô tham khảo.

    Quý Thầy cô có thể tham khảo thêm một số tài liệu môn Văn hay khác:

    Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Văn 2021 có đáp án số 1

    I. ĐỌC – HIỂU (3,0 ĐIỂM)

    Đọc đoạn thơ sau và trả lời các câu hỏi từ 1-4

    Vàng bạc uy quyền không làm ra chân lý
    Óc nghĩ suy không thể mượn vay
    Bạch Đằng xưa, Cửu Long nay
    Tắm gội lòng ta, chẳng bao giờ cạn.

    Ta tin ở sức mình, vô hạn
    Như ta tin ở tuổi 25
    Của chúng ta, là tuổi trăng rằm
    Dám khám phá, bay cao, tự tay mình bẻ lái.

    Ta tin ở loài người thúc nhanh thời đại
    Những sông Thương bên đục bên trong
    Chảy về xuôi, càng đẹp xanh dòng
    Lịch sử vẫn một sông Hồng vĩ đại…

    (Trích “Tuổi 25” của Tố Hữu, sách “Tố Hữu Từ ấy và Việt Bắc”, NXB Văn học Tr. 332)

    Câu 1: Đoạn thơ trên viết theo thể thơ gì? (0,5 điểm)

    Câu 2:Chỉ ra các biện pháp tu từ được sử dụng trong khổ thơ thứ hai? (0,5 điểm)

    Câu 3:Anh /chị hiểu thế nào về hai câu thơ :

    Của chúng ta, là tuổi trăng rằm.

    Dám khám phá, bay cao, tự tay mình bẻ lái”? (1,0 điểm)

    Câu 4: Nhà thơ đã tâm sự gì qua đoạn thơ trên? (1,0 điểm)

    II. LÀM VĂN (7,0 ĐIỂM)

    Câu 1: (2,0 điểm)

    Viết một đoạn văn ( khoảng 200 chữ) trình bày suy nghĩ của anh/ chị về niềm tin của tuổi trẻ vào chính mình được gợi ra từ đoạn trích trong phần Đọc hiểu.

    Câu 2: (5,0 điểm)

    Cảm nhận của anh/ chị về vẻ đẹp sử thi của nhân vật Tnú trong truyện ngắn “Rừng xà nu” của Nguyễn Trung Thành- Trích Ngữ Văn 12, tập 2, NXB Giáo dục.

    HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN

    Phần

    Câu

    Nội dung

    Điểm

    Phần I

    Đọc hiểu

    3,0

    Câu 1

    –  Đoạn thơ trên được viết theo thể thơ tự do/tự do

    0,5

    Câu 2

    – Các biện pháp tu từ:

    +So sánh: “ Như ta tin ở tuổi 25; tuổi 25 Của chúng ta là tuần trăng rằm”.

    + Điệp ngữ: Ta tin

    + Liệt kê:Dám khám phá, bay cao, tự tay mình bẻ lái

    0,5

    Câu 3

    – Hai câu thơ nói lên sức mạnh của tuổi trẻ: dám ước mơ và hành động để thực hiện những lí tưởng cao đẹp của mình- sẽ làm chủ tương lai của đất nước….

    1,0

    Câu 4

    – Nhà thơ đang tâm sự về tuổi trẻ của mình và thế hệ mình: mang tất cả sức mạnh tâm huyết, niềm tin của tuổi trẻ để dâng hiến, đấu tranh, bảo vệ Tổ quốc …

    – Từ tâm sự cá nhân, nhà thơ nhắn gửi tới thế hệ trẻ sống phải có lí tưởng cao đẹp, có niềm tin vào chính mình và mọi người để tạo nên những trang sử hào hùng của dân tộc…

    1,0

    Phần II

    Làm văn

    7,0

    Câu 1

    Viết đoạn văn về  niềm tin của tuổi trẻ vào chính mình

    2,0

    1.Yêu cầu chung: Bài viết phải có bố cục đầy đủ, rõ ràng; văn viết có cảm xúc; diễn đạt trôi chảy, bảo đảm tính liên kết,

    2.Yêu cầu cụ thể

    a. Đảm bảo cấu trúc đoạn văn nghị luận: mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn, không mắc lỗi chính tả

    0,25

    b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: Niềm tin là yếu tố quan trọng giúp con người vượt qua trở ngại trong cuộc sống để đi đến thành công.

    0,25

    c. Các luận điểm được triển khai theo trình tự hợp lí, có sự liên kết chặt chẽ…

     Đảm bảo các yêu cầu trên; có thể trình bày theo định hướng sau:

    *  Giải thích:

    – Niêm tin: là sự tin tưởng, tín nhiệm vào những điều có thể làm trong cuộc sống dựạ trên cơ sở hiện thực nhất định.

    – Niềm tin vào chính mình: là tin vào khả năng của mình, tin vào những gì mình có thể làm được, không gục ngã trước khó khăn, trở ngại của cuộc sống,  ta có thể làm thay đổi được thời cuộc….

    – Niềm tin từ đoạn trích là  tin ở tuổi 25, dám khám phá, bay cao, tự tay mình bẻ lái, ở loài người thúc nhanh thời đại

    * Bàn luận

    – Biểu hiện của niềm tin vào chính mình:

    + Lạc quan, yêu đời, không gục ngã trước khó khăn thử thách

    + Có ý chí, nghị lực để đối mặt với mọi khó khăn thử thách trên đường đời…

    + Tỉnh táo để chọn đường đi đúng đắn cho mình trước nhiều ngã rẽ của cuộc sống.

    + Đem niềm tin của mình với mọi người…

    + Lấy dẫn chứng: thế hệ Tố Hữu tin vào tuổi trẻ của mình có thể chiến đấu chống lại kẻ thù dành thắng lợi

    – Vì sao phải tin vào chính mình:

    + Có niềm tin vào mình ta mới có thể dám xông pha trong mọi lĩnh vực của cuộc sống, mới khẳng định được khả năng của mình, tạo nên sức mạnh để vượt qua mọi khó khăn trở ngại của cuộc sống…

    + Cuộc sống của chúng ta không bẳng phẳng mà luôn có những khó khăn, trở ngại và mất mát, nên cần có niềm tin để vượt qua nó.

    -> Tin vào mình là yếu tố quan trọng để chúng ta có thể làm được những điều phi thường…

    – Mở rộng: Tin vào chính mình để vượt qua khó khăn, thử thánh nhưng cần phải dựa vào khả năng thực tế của chính mình để không rơi vào tự kiêu, tự đại…

    * Bài học nhận thức:

    – Mỗi chúng ta cần phải tự tin vào chính mình, tin vào những gì mình có thể làm được..

    – Cụ thể hóa niềm tin vào những hành động của bản thân: học tập, rèn luyện, cống hiến cho tổ quốc…

    0,25

    0,25

    0,5

    0,25

    0,25

    Câu 2

    5,0

    1. Yêu cầu chung

    – Thí sinh biết kết hợp kiến thức và kĩ năng để viết bài văn nghị luận văn học

    – Bài viết có bố cục, kết cấu rõ ràng; lập luận thuyết phục; diễn đạt mạch lạc; không mắc lỗi chính tả…

    – Thí sinh có thể viết theo nhiều cách khác nhau nhưng phải bám sát tác phẩm, kết hợp nhuần nhuyễn các thao tác lập luận.

    2. Yêu cầu cụ thể

    a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận (có đủ các phần mở bài, thân bài, kết luận)

    0,25

    b. Xác định vấn đề cần nghị luận: – Vẻ đẹp sử thi của Tnú,

    0,5

    c. Triển khai vấn đề thành các luận điểm; thể hiện sự cảm nhận sâu sắc và vận dụng tốt các thao tác lập luận; kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng. Đảm bảo đúng chính tả và ngữ pháp.

    0,25

    1/ Giới thiệu khái quát về tác giả, tác phẩm, nhân vật – vấn đề nghị luận.

    0,5

    2/ Cảm nhận về vẻ đẹp sử thi của nhân vật Tnú

    3,0

    Nhân vật mang vẻ đẹp sử thi nghĩa là tính cách, phẩm chất của Tnú có nhiều điểm tương đồng, khái quát hoặc được kết tinh từ tính cách, phẩm chất của con người Tây Nguyên; cuộc đời Tnú có điểm tương đồng với con đường đấu tranh cách mạng của con người làng Xô Man, đi từ khó khăn gian khổ đến thắng lợi, từ đau thương đến anh dũng.

    0,5

    –  Tnú trước hết điển hình cho tính cách con người Tây Nguyên.

    + Yêu nước, căm thù giặc sâu sắc, bất khuất với kẻ thù : Tnú có 3 mối thù lớn : của bản thân, của gia đình, của buôn làng.

    + Sớm có lí tưởng cách mạng, trung thành với cách mạng, tính kỉ luật cao, bất khuất với kẻ thù .

    + Sức sống mãnh liệt, dẻo dai: chi tiết đôi bàn tay Tnú

    + Có tình thương yêu sâu sắc với gia đình, buôn làng.

    1,0

    Tnú còn là điển hình cho con đường đấu tranh cách mạng của người làng Xô Man:

    + Tnú mồ côi, gặp nhiều đau thương nhưng vẫn phát huy được cốt cách của người Xô Man : “Đời nó khổ nhưng bụng nó sạch như nước suối làng ta”.

    + Tnú gặp bi kịch khi chưa cầm vũ khí: bản thân bị bắt, bị tra tấn dã man (mỗi ngón tay chỉ còn hai đốt) ; vợ con bị giặc tra tấn đến chết.

    + Tnú được giải thoát khi dân làng Xô Man đã cầm vũ khí, đứng dậy đấu tranh, bảo vệ buôn làng- Chân lí cách mạng “chúng nó đã cầm súng, mình phải cầm giáo”.

    + Vượt lên nỗi đau đớn, bi kịch cá nhân, Tnú quyết tâm gia nhập lực lượng giải phóng, giết giặc trả thù cho gia đình, quê hương, góp phần bảo vệ buôn làng.

    1,0

    – Đó là sự hòa hợp cuộc đời và tính cách, cá nhân và cộng đồng để tạo nên vẻ đẹp toàn vẹn của một hình tượng giàu chất sử thi.

    0,5

    d.- Có cách diễn đạt mới mẻ, sáng tạo, phù hợp 

    0,25

    e . Chính tả, đặt câu

    – Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ nghĩa, ngữ pháp, tiếng Việt

    0,25

    PHẦN I+ PHẦN II

    10,0

    Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Văn 2021 có đáp án số 2

    I. PHẦN ĐỌC HIỂU (3,0 điểm)

    Đọc văn bản sau:

    CHÂN QUÊ

    (Nguyễn Bính)

    Hôm qua em đi tỉnh về

    Đợi em ở mãi con đê đầu làng

    Khăn nhung quần lĩnh rộn ràng

    Áo cài khuy bấm, em làm khổ tôi!

    Nào đâu cái yếm lụa sồi?

    Cái dây lưng đũi nhuộm hồi sang xuân?

    Nào đâu cái áo tứ thân?

    Cái khăn mỏ quạ, cái quần nái đen?

    Nói ra sợ mất lòng em

    Van em, em hãy giữ nguyên quê mùa

    Như hôm em đi lễ chùa

    Cứ ăn mặc thế cho vừa lòng anh!

    Hoa chanh nở giữa vườn chanh

    Thầy u mình với chúng mình chân quê

    Hôm qua em đi tỉnh về

    Hương đồng gió nội bay đi ít nhiều.

    1936

    (Nguyễn Bính – Thơ và đời, NXB Văn học, 2003)

    Thực hiện các yêu cầu:

    Câu 1 (0,5 điểm) Xác định các từ trực tiếp thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật “tôi”.

    Câu 2 (0,5 điểm) Tìm và phân tích hiệu quả nghệ thuật của biện pháp tu từ được sử dụng trong những câu thơ sau:

    Nào đâu cái yếm lụa sồi?

    Cái dây lưng đũi nhuộm hồi sang xuân?

    Nào đâu cái áo tứ thân?

    Cái khăn mỏ quạ, cái quần nái đen?

    Câu 3 (1,0 điểm) Qua văn bản, tác giả muốn gửi gắm đến người đọc thông điệp gì?

    Câu 4 (1,0 điểm) Anh / chị có đồng tình với tâm sự của nhà thơ trong câu thơ “Van em, em hãy giữ nguyên quê mùa” không? Tại sao?

    II. LÀM VĂN (7,0 điểm)

    Câu 1. (2,0 điểm)

    Từ đầu thế kỉ XX, Nguyễn Bính đã vì lo lắng về sự mai một của những giá trị làm nên hồn quê mà thiết tha gửi gắm trong bài thơ “Chân quê”:

    Van em, em hãy giữ nguyên quê mùa

    Bằng tâm thế của một thanh niên đang sống những năm đầu thế kỉ XXI, anh / chị hãy viết đoạn văn khoảng 200 chữ trình bày suy nghĩ về ý nghĩa của việc bảo tồn những giá trị văn hoá truyền thống trong cuộc sống hiện nay.

    Câu 2. (5,0 điểm)

    Khi hồn Trương Ba kiên quyết đòi trả xác cho hàng thịt, Đế Thích định cho hồn Trương Ba nhập vào cu Tị, hồn Trương Ba đã trả lời: “Tôi không nhập vào hình thù ai nữa! Tôi đã chết rồi, hãy để tôi chết hẳn!”.

    (Hồn Trương Ba, da hàng thịt, Lưu Quang Vũ, trang 151 – Ngữ Văn 12 tập II, NXB GD).

    Suy nghĩ của anh/chị về sự lựa chọn trên của nhân vật Trương Ba.

    ———–Hết———–

    ĐÁP ÁN

    I. ĐỌC HIỂU (3,0 điểm)

    Câu

    Nội dung

    Điểm

    ĐỌC HIỂU

    3.0

    1

    Các từ thể hiện tâm trạng của nhân vật “tôi”: Khổ – Sợ – Vừa lòng

    0,5

    2

    * Biện pháp tu từ được sử dụng: Câu hỏi tu từ

    * Hiệu quả nghệ thuật:

    – Tạo âm hưởng day dứt, khắc khoải cho lời thơ.

    – Bản thân câu hỏi đã hàm chứa câu trả lời: các vật dụng yếm lụa sồi, dây lưng đũi, áo tứ thân, quần nái đen nay đâu rồi (tức là nay không còn nữa) – diễn tả một cách kín đáo, tế nhị cảm xúc day dứt, nuối tiếc của nhân vật trữ tình trước những thay đổi đồng thời cũng là sự mất đi của những nét đẹp chân quê ở cô gái quê.

    0,25

    0,25

    3

    Thông điệp: “Van em em hãy giữ nguyên quê mùa” – Mong muốn thiết tha giữ gìn vẻ đẹp truyền thống của quê hương và nét đẹp mộc mạc, đơn sơ, bình dị của con người. Tác phẩm là lời thức tỉnh chúng ta về việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.

    1,0

    4

    Thí sinh tùy chọn thái độ, song phải lý giải thật thuyết phục về sự lựa chọn của mình. Gợi ý:

    – Tôi đồng tình với tâm sự của nhà thơ Nguyễn Bính. Bởi tâm sự đó là tiếng lòng chân thành nói lên mong muốn tha thiết của một con người trong buổi giao thời của xã hội Việt Nam. “Quê mùa” mà nhà thơ muốn “em” giữ nguyên là những gì chân chất, thuần hậu, mộc mạc thuộc về hồn quê, thuộc về nguồn cội của dân tộc. Đó còn là nét đẹp văn hóa của quê hương xứ sở cần gìn giữ, bảo vệ.

    – Tôi không hoàn toàn đồng tình với tâm sự của nhà thơ. Có những giá trị văn hóa cần gìn giữ không có nghĩa chúng ta cứ đứng mãi ở nơi chốn cũ, sống mãi với những gì xưa cũ và cự tuyệt hoàn toàn với cái mới, nhất là khi cái mới ấy lại là cái tiến bộ, văn minh, có thể tạo đà cho sự phát triển của cá nhân cũng như của cả cộng đồng dân tộc. Giữ bản sắc văn hóa để không hòa tan nhưng cũng cần tiếp thu văn hóa, văn minh nhân loại để phát triển và hội nhập.

    – Thí sinh có thể kết hợp cả hai ý kiến trên.

    1,0

    LÀM VĂN

    7.0

    1

    Trình bày suy nghĩ về ý nghĩa của việc bảo tồn những giá trị văn hoá truyền thống trong cuộc sống hiện nay

    2.0

    a. Đảm bảo yêu cầu về hình thức đoạn văn: Bắt đầu bằng chỗ lùi vào đầu dòng, viết hoa, kết thúc bằng dấu chấm xuống dòng. Thí sinh có thể trình bày đoạn văn theo cách diễn dịch, quy nạp, tổng – phân – hợp, móc xích hoặc song hành. Đảm bảo yêu cầu về dung lượng (khoảng 200 chữ).

    0,25

    b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: ý nghĩa của việc bảo vệ các giá trị văn hóa truyền thống

    0,25

    c. Triển khai vấn đề nghị luận: Thí sinh lựa chọn các thao tác lập luận phù hợp để triển khai vấn đề nghị luận theo nhiều cách nhưng cần làm rõ ý nghĩa của việc bảo tồn những giá trị văn hóa truyền thống. Có thể theo hướng sau:

    – Bảo tồn những giá trị văn hóa truyền thống là gìn giữ, tôn tạo và tạo môi trường, không gian tồn tại cho những giá trị văn hóa lâu đời của dân tộc. 

    – Ý nghĩa: 

    + Bảo vệ bản sắc văn hóa để làm thành gương mặt tinh thần riêng của dân tộc. 

    + Có được sức thu hút, hấp dẫn riêng, nhất là khi thế giới ngày càng tiến bộ, văn minh – không chỉ tôn trọng mà luôn đòi hỏi sự khác biệt, riêng biệt, độc đáo, nhất là về các giá trị văn hóa tinh thần. 

    + Trong xu hướng toàn cầu hóa, việc giữ gìn bản sắc văn hóa sẽ giúp chúng ta hội nhập mà không bị hòa tan. Không đánh mất bản sắc văn hóa của mình mới có thể phát triển bền vững.

    1,0

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    d. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ nghĩa, ngữ pháp tiếng Việt

    0,25

    e. Sáng tạo: Có cách diễn đạt mới mẻ, thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề cần nghị luận.

    0,25

    Câu 2.

    Viết bài văn bàn luận về vấn đề: Sự lựa chọn của nhân vật Trương Ba.

    5,0

    a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận: Có đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài. Mở bài nêu được vấn đề; thân bài biết tổ chức thành nhiều đoạn văn; kết bài kết luận được vấn đề.

    0,25

    b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: Sự lựa chọn của nhân vật Trương Ba khi đứng trước tình huống: chết hẳn hoặc tiếp tục sống trong thân xác người khác.

    0,5

    c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm; vận dụng tốt các thao tác lập luận; kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng.

    3,5

    * Giới thiệu khái quát về tác giả và tác phẩm và vấn đề cần nghị luận

    – Lưu Quang Vũ là một trong những nhà soạn kịch tài năng nhất của VHVN hiện đại.

    – Vở Hồn Trương Ba, da hàng thịt là tác phẩm khai thác chất liệu dân gian, có ý nghĩa sâu sắc khi đặt ra nhiều vấn đề về tư tưởng, lối sống của con người.

    – Câu nói của TB Tôi không nhập vào hình thù ai nữa! Tôi đã chết rồi, hãy để tôi chết hẳn! xuất hiện trong cuộc thoại giữa Hồn TB và Đế Thích thể hiện sự lựa chọn dứt khoát của TB…

    0,5

    * Tình huống của nhân vật Trương Ba

    – Là người làm vườn nhân hậu, trong sạch, thẳng thắn, hết lòng thương yêu vợ cơn, có tài đánh cờ nhưng bị chết oan.

    – Được trả lại sự sống nhưng đó là sống nhờ trong thân xác hàng thịt thô lỗ, phũ phàng khiến Trương Ba dần thay đổi: Hồn TB có một cuộc sống đáng hổ thẹn khi phải sống chung với phần thể xác dung tục và bị sự dung tục đồng hoá. Trương Ba kiên quyết từ chối thỏa hiệp với xác hàng thịt.

    0,5

    * Sự lựa chọn của nhân vật Trương Ba

    – Trương Ba đã tranh luận gay gắt với hàng thịt, đối thoại với người vợ, với con dâu, với Đế Thích trong đau đớn trước khi đi đến lựa chọn cuối cùng.

    – Lời thoại của Trương Ba thể hiện lựa chọn: Chấp nhận chết hẳn, không trú ngụ trong thân xác của bất kì ai.

    1,0

    * Bình luận

    – Sự lựa chọn đau đớn vì như vậy, Trương Ba không còn được sống nhưng đó là lựa chọn đúng, giúp Trương Ba tránh được bao rắc rối trong các mối quan hệ, nhất là giữ được phẩm cách đẹp đẽ vốn có và được là chính mình, trong sự hài hoà tự nhiện giữa thể xác và tâm hồn.

    – Sự lựa chọn của Trương Ba phản ánh vẻ đẹp tâm hồn, nhân cách của người lao động trong cuộc chiến chống lại nghịch cảnh.

    – Sự lựa chọn dứt khoát của TB thể hiện chiều sâu triết lí nhân sinh sâu sắc của vở kịch: Sự sống là quý giá nhưng có một điều còn quan trọng hơn cả sự sống là sống như thế nào cho có ý nghĩa.

    – Quyết định của Trương Ba được khắc họa bằng ngôn ngữ kịch giàu triết lí, chứa đựng chiều sâu nội tâm nhân vật.

    1,5

    d. Sáng tạo: Có nhiều cách diễn đạt mới mẻ, thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận.

    0,25

    e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, đặt câu.

    0,5

    Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Văn 2021 có đáp án số 3

    Phn I. Đọc hiu (3,0 đim)

    Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu:

    […]Cứ tới chủ đề về ơn nghĩa sinh thành thì ngập hộp thư “Thay lời muốn nói ” sẽ là những câu xin lỗi ba mẹ từ các bạn trẻ. Là những lời xin lỗi được gửi đến những ba-mẹ-còn-sống. Mà, nội dung của những lời xin lỗi cũng… na ná nhau, kiểu như “Con biết ba mẹ rất cực khổ vì con… Con biết con đã làm cho ba mẹ buồn rất nhiều. Con xin lỗi ba mẹ. Xin lỗi, nhưng mình hay gọi đây là “những lời xin lỗi mang tính phong trào ”, và những áy náy ray rứt này là “những áy náy ray rứt theo làn sóng”, mỗi khi có ai hay có chương trình nào gợi nhắc, thì các bạn mới sực nhớ ra. Mà khổ cái, bản thân những lời xin lỗi ấy sợ rằng khó làm người được xin lỗi vui hơn, bởi vì đâu đợi tới chính họ, ngay cả chúng mình là những người làm chương trình đây cũng đều hiểu rằng, có lẽ chỉ vài ngày sau chương trình, cùng với nhịp sống ngày càng nhanh ngày càng vội, cùng với lịch đi học, đi làm, đi giải trí sau giờ học, giờ làm…, những lời xin lỗi ấy sợ rằng sẽ sớm được vứt ra khỏi đầu; và những cảm giác áy náy, ăn năn ấy sẽ sớm chìm sâu, chẳng còn mảy may gợn sóng. Cho đến khi… lại được nhắc mà sực nhớ ra, lần kể tiếp.

    Điều đó, đáng buồn là một sự thật ở một bộ phận không nhỏ những người trẻ, bây giờ.

    (Thương còn không hết…, ghét nhau chi, Lê Đỗ Quỳnh Hương, Nxb Trẻ, tr.31-32)

    1. Chỉ ra những nghịch lí trong những lời xin lỗi của các bạn trẻ được nêu trong đoạn trích.

    2. Tác giả thể hiện tâm trạng như thế nào trước thực trạng những lời xin lỗi phong trào tràn ngập mỗi dịp làm về chủ đề về ơn nghĩa sinh thành?

    3. Theo anh/chị, nguyên nhân nào dẫn tới những lời xin lỗi phong trào và những áy náy ray rứt theo làn sóng trong ứng xử của một bộ phận không nhỏ những người trẻ ngày nay?

    4. Theo anh/chị, điều gì quan trọng nhất trong một lời xin lỗi? Vì sao?

    Phn II. Làm văn (7,0 đim)

    Câu 1. (2,0 đim)

    Từ thông điệp của đoạn trích, hãy viết một đoạn văn khoảng 200 chữ với chủ đề: Giá trị của lời xin lỗi đúng cách.

    Câu 2. (5,0 đim)

    Trong truyện Vợ chồng A Phủ, nhà văn Tô Hoài đã hai lần nói về việc Mị “vùng bước đi” và “băng đi” ở hai đoạn văn sau:

    Đoạn 1:

    Trong bóng tối, Mị đứng im lặng, như không biết mình đang bị trói. Hơi rượu còn nồng nàn, Mị vẫn nghe tiếng sáo đưa Mị theo những cuộc chơi, những đám chơi. “Em không yêu, quả pao rơi rồi – Em yêu người nào, em bắt pao nào… Mị vùng bước đi. Nhưng tay chân đau không cựa được. Mị không nghe tiếng sáo nữa… ”

    Đoạn 2:

    …Mị đứng lặng trong bóng tối.

    Rồi Mị cũng vụt chạy ra. Trời tối lắm. Nhưnng Mị vẫn băng đi. Mị đuổi kịp A Phủ, đã lăn, chạy, chạy xuống tới lưng dốc. Mị nói, thở trong hơi gió thốc lạnh buốt:

    A Phủ cho tôi đi.

    A Phủ chưa kịp nói, Mị lại nói:

    Ở đây chết mất…. ”

    (Vợ chồng A Phủ, Tô Hoài, sách Giáo khoa Ngữ văn 12, cơ bản, Nxb Giáo dục Việt Nam, 2008, tr 9,11)

    Phân tích nhân vật Mị qua hai lần miêu tả trên, từ đó làm nổi bật khát vọng sống của nhân vật này.

    . ———–HẾT———-

    HƯỚNG DẪN CHẤM

    Phần

    Câu/Ý

    Nội dung

    Điểm

    I

    Đọc hiểu

    3.0

    1

    Những nghịch lí trong những lời xin lỗi của các bạn trẻ được nêu trong đoạn trích:

    – Nội dung lời xin lỗi na ná nhau, không xuất phát từ tình cảm chân thành của con cái với đấng sinh thành;

    – Tâm trạng của người xin lỗi: áy náy ray rứt theo làn sóng, xuất hiện rồi tan biến ngay sau đó.

    – Người được nhận lời xin lỗi: khó có thể vui hơn.

    0.5

    2

    Trước thực trạng những lời xỉn lỗi phong trào tràn ngập mỗi dịp làm về chủ đề về ơn nghĩa sinh thành, tác giả thể hiện tâm trạng băn khoăn, lòng ngậm ngùi buồn.

    0.5

    3

    Học sinh có thể để xuất những nguyên nhân khác nhau. Yêu cầu hợp lí và thuyết phục

    Gợi ý:

    -Tâm lí e ngại thể hiện tình cảm của người Á Đông.

    -Lối sống hời hợt, thiếu sâu sắc.

    – Bị cuốn theo nhịp sống vội vã khiến con người dễ quên đi những việc ân nghĩa.

    1.0

    4

    Học sinh có thể có nhiều lựa chọn trả lời.

    Gợi ý: Sự chân thành; Thái độ hối lỗi…

    Ví dụ: Điều quan trọng nhất trong một lời xin lỗi là thái độ chân thành. Vì một lời xin lỗi chân thành cho thấy sự hối lỗi thực sự, tỏ rõ người xin lỗi muốn được cảm thông, tha thứ và muốn khắc phục, sửa chữa lỗi lầm mình mắc phải.

    1.0

    II

    Làm văn

    1

    Từ thông điệp của đoạn trích, hãy viết một đoạn văn khoảng 200 chữ với chủ đề: Giá trị của lời xin lỗi đúng cách.

    2.0

    a. Đảm bảo cấu trúc đoạn văn nghị luận 200 chữ

    Có đủ các phần mở đoạn, phát triển đoạn, kết đoạn. Mở đoạn nêu được vấn đề, phát triển đoạn triển khai được vấn đề, kết đoạn kết luận được vấn đề.

    ( Nếu HS viết từ 2 đoạn trở lên thì không cho điểm cấu trúc)

    b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận về một tư tưởng đạo lí: Giá trị của lời xin lỗi đúng cách.

    0.25

    0.25

    c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm; vận dụng tốt các thao tác lập luận; các phương thức biểu đạt, nhất là nghị luận; kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng; rút ra bài học nhận thức và hành động. Cụ thể:

    c.1. Câu mở đoạn: Dẫn ý liên quan (có thể lấy câu chuyện trong phần Đọc hiểu ) để nêu vấn đề cần nghị luận.

    c.2. Các câu phát triển đoạn:

    – Giải thích: Lời xin lỗi là lời nói, hành động thể hiện sự nhận thức và hối lỗi của mình khi có những suy nghĩ, hành động sai trái.

    – Bàn luận:

    + Có nhiều cách để thực hiện lời xin lỗi, tuy nhiên để lời xin lỗi có giá trị cao nhất, cần thực hiện nó đúng cách.

    + Xin lỗi đúng cách sẽ dễ nhận được sự đồng cảm tha thứ hơn.

    + Xin lỗi đúng cách sẽ giúp bạn thoải mái hơn vì được giải tỏa mặc cảm tội lỗi.

    + Xin lỗi đúng cách cũng góp phần nâng cao phẩm giá, nhân cách của bạn.

    c.3. Câu kết đoạn: đưa ra bài học nhận thức và hành động phù hợp: Cần rèn luyện cho mình một cái tâm chân thành để khi sai lỗi, biết nhận lỗi và thực hiện việc hối lỗi đúng đắn.

    1.00

    d. Sáng tạo

    Có cách diễn đạt sáng tạo, thể hiện suy nghĩ sâu sắc, mới mẻ về vấn đề nghị luận.

    0,25

    e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, đặt câu.

    0,25

    2

    Phân tích nhân vật Mị qua hai lần nói về việc Mị “vùng bước đi” và “băng đi” ở hai đoạn văn, từ đó làm nổi bật khát vọng sống của nhân vật này.

    5,0

    1. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận

    Có đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài. Mở bài nêu được vấn đề, thân bài triển khai được vấn đề, kết bài kết luận được vấn đề.

    (0,25)

    2. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận

    Nhân vật Mị qua hai lần nói về việc Mị “vùng bước đi” và “băng đi” ở hai đoạn văn. Khát vọng sống của nhân vật Mị.

    (0,25)

    3. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm; thể hiện sự cảm nhận sâu sắc và vận dụng tốt các thao tác lập luận; kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng. Cụ thể:

    3.1.Mở bài: 0.25

    – Giới thiệu tác giả, tác phẩm:

    +Tô Hoài là một trong những gương mặt tiêu biểu của văn xuôi Việt Nam hiện đại.

    +”Vợ chồng A Phủ” là một trong những tác phẩm đặc sắc nhất của ông.

    – Nêu vấn đề cần nghị luận: trong truyện, qua hai lần nói về việc Mị “vùng bước đi” và “băng đi” ở hai đoạn văn, nhà văn ca ngợi khát vọng sống của nhân vật này.

    3.2.Thân bài: 3.50

    a. Khái quát về tác phẩm, đoạn trích:

    -“Vợ chồng A Phủ”, trích trong tập “Truyện Tây Bắc”, là một trong những tác phẩm đặc sắc nhất của ông, được viết sau chuyến đi thực tế Tây Bắc năm 1953. Tác phẩm là bức tranh bi thảm của người dân nghèo miền núi dưới ách áp bức, bóc lột của bọn phong kiến, thực dân và là bài ca về phẩm chất, vẻ đẹp, về sức sống mãnh liệt của người lao động

    – Hai lần nói về việc Mị “vùng bước đi” và “băng đi” ở hai đoạn văn thuộc phần một của truyện.

    b. Giới thiệu nhân vật Mị:

    – Mị là cô gái xinh đẹp, có tài thổi sáo, có nhiều chàng trai theo đuổi. Vì món nợ truyền kiếp của cha với nhà thống lí, Mị đã bị bắt về cúng ma và làm con dâu gạt nợ nhà thống lí. Từ cô gái yêu tự do, tràn đầy sức sống, Mị trở thành nô lệ, dần dần tê liệt về tinh thần. Thế nhưng với phẩm chất tốt đẹp của người lao động, sức sống cứ tiềm tàng, âm ỉ rồi bùng cháy mãnh liệt đề rồi Mị tự đứng dậy cắt dây cởi trói trả lại tự do cho chính mình.

    c. Phân tích hai chi tiết:

    * Đoạn 1:

    -Vị trí: Sau khi uống rượu, lắng nghe tiếng sáo trong không khí đêm tình mùa xuân đang về, tâm trạng Mị có sự thay đổi. Từ kiếp sống nô lệ, cam chịu, Mị muốn đi chơi. Đúng lúc đó, A Sử đi vào trói Mị suốt đêm trong buồng tối.

    – Hoàn cảnh: Bị trói suốt đêm, nhưng trong lòng đang muốn đi chơi.

    – Tâm trạng Mị:

    + Hơi rượu nồng nàn:

    ++ Là tác nhân quan trọng thay đổi tâm lí của Mịị. Mị đã uống ực từng bát để trôi đi tất cả những đắng cay. Nó là chất xúc tác để Mị trở về quá khứ, sống lại những tháng ngày tuổi trẻ đẹp đẽ;

    ++ Hơi rượu khiến Mị chìm đắm trong quá khứ ngọt ngào của tình yêu, hạnh phúc bất chấp hiện thực phũ phàng;

    + Tiếng sáo đưa Mị theo những cuộc chơi:

    ++Tiếng sáo là biểu tượng cho tình yêu, hạnh phúc, khát vọng tuổi trẻ .

    ++Tiếng sáo từ ngoại cảnh trở thành tiếng sáo trong tâm tưởng, thúc giục Mị đi theo tiếng gọi của tình yêu, hạnh phúc.

    + Mị vùng bước đi: Hành động cho thấy, dù thân thể bị trói đứng nhưng tâm hồn Mị hoàn toàn tự do. Khao khát cháy bỏng chuyển hóa thành hành động. Đó là khát vọng muốn vượt thoát khỏi hiện thực đau khổ, cuộc sống tù đày, kìm kẹp để tìm đến cuộc sống tự do, tình yêu và hạnh phúc.

    – Đoạn văn thể hiện diễn biến tâm lý của Mị trong đêm bị trói đứng xoay quanh khát vọng vượt thoát khỏi hiện thực, khao khát cháy bỏng được sống tự do, được hưởng tình yêu và hạnh phúc. Đoạn văn thể hiện sức sống tiềm tàng mà mãnh liệt đang trỗi dậy trong tâm hồn Mị.

    – Nghệ thuật: Nghệ thuật miêu tả diễn biến tâm lý tinh tế.

    *Đoạn văn 2:

    – Vị trí: Sau khi cắt dây cởi trói cho A Phủ và thấy A Phủ băng đi trong đêm tối, Mị đã nghĩ đến mình bèn băng đi, chạy theo A Phủ để trốn khỏi Hồng Ngài.

    – Hoàn cảnh: Sau khi cắt dây cởi trói cho A Phủ, Mị rơi vào tình cảnh éo le, bi đát, có nguy cơ bị trói đứng thay cho A Phủ.

    -Diễn biến tâm trạng, hành động, lời ttóỉ của Mị:

    + Mị đứng lặng trong bóng tối: Đứng lặng bởi hiện tại Mị vẫn đang bị trói chặt bởi một sợi dây vô hình: hủ tục. Đứng lặng bởi giờ đây đang diễn ra cuộc đấu tranh trong nội tâm, giữa nỗi sợ hãi và lòng yêu đời ham sống.

    + Chạy theo A Phủ: “vụt chạy theo… Trời tối lắm. Nhưng Mị vẫn băng đi… ”.Chạy để tự cứu mình, để tìm đến cuộc sống tự do. Đây là cuộc cách mạng trong tư tưởng, là chiến thắng của khát vọng sống mãnh liệt trỗi dậy trong Mị.

    + Hai lời thoại: “A Phủ cho tôi đi” và “Ở đây thì chết mất.” ngắn gọn nhưng thấy được sự quyết tâm và nhận thức rõ ràng giữa hiện thực cuộc sống và khát vọng được sống của nhận vật.

    – Đoạn văn tập trung thể hiện sự chuyển biến mạnh mẽ trong tư tưởng và hành động của nhân vật. Tất cả đều thể hiện một khát vọng vượt thoát khỏi số phận nô lệ, khát vọng được sống tự do của nhân vật. Đoạn văn cho thấy vẻ đẹp đầy nội lực, lòng dũng cảm và sự quyết đoán của nhân vật khi dám vượt qua mọi sợ hãi, tự cắt dây cỏi trói cho chính mình.

    – Nghệ thuật: miêu tả nhân vật qua diễn biến tâm lý, ngôn ngữ và hành động.

    d. Nhận xét khát vọng sống của nhân vật Mị.

    – Cả hai đoạn văn đề tập trung làm nổi bật khát yọng sống chân chính cử nhân vật: Đó là khát vọng giải thoát khỏi kiếp nô lệ, khát vọng được sống tự do, sống trong tình yêu, hạnh phúc;

    – Nếu khát vọng đó ở đoạn 1 chỉ dừng lại ở những diễn biến trong tâm trạng và cũng nhanh chóng bị ngịch cảnh chi phối thì ở đoạn 2 nóđã chuyển hoá thành hành động mạnh mẽ, quyết liệt của nhận vật;

    – Vì vậy, nhân vật Mị hiện lên không chỉ có khát vọng sống cao đẹp mà còn thể hiện ở tinh thần phản kháng, đấu tranh để được thoát khỏi nô lệ, về với cách mạng.

    3.3.Kết bài: 0.25

    – Tóm lại, ý nghĩa khát vọng sống của nhân vật Mị qua hai đoạn văn;

    – Bài học cuộc sống rút ra từ nhân vật.

    (4.00)

    4. Sáng tạo

    Có cách diễn đạt sáng tạo, thể hiện suy nghĩ sâu sắc, mới mẻ về vấn đề nghị luận.

    ( 0,25)

    5. Chính tả, dùng từ, đặt câu

    Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, đặt câu

    ( 0,25)

    Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Văn 2021 có đáp án số 4

    I. Đọc- hiểu ( 3.0 điểm)

    Đọc đoạn trích và thực hiện các yêu cầu sau:

    Mỗi người trên thế giới đều là những người khách bộ hành, mỗi ngày đều bước đi một cách chủ động hoặc bị động trên con đường mình đã chọn…

    Cuộc đời không chỉ là con đường đi khó, đôi khi chúng ta còn gặp phải những hố sâu do người khác đào ra, gặp phải sự tấn cống của thú dữ, mưa bão và tuyết lạnh. Bất luận gian khó thế nào, chỉ cần chúng ta còn sống, chúng ta còn phải đối mặt. Sống tức là thực hiện một cuộc hành trình không thể trì hoãn.

    Trước muôn vàn lối rẽ, không ai có được bản đồ trong tay, cũng không phải ai cũng có kim chỉ nam dẫn đường, tất cả đều phải dựa vào sự phán đoán và lựa chọn của bản thân. Nếu bạn rẽ nhầm lối, khoảng cách với xuất phát điểm sẽ bị rút ngắn ngược lại, nếu rẽ đúng, con đường phía trước sẽ bằng phẳng, rộng rãị

    (Trích Bí quyết thành công của Bill Gates, Khẩm Sài Nhân, NXB Hồng Đức)

    Câu 1. Thông qua văn bản, hoạt động giao tiếp diễn ra giữa các nhân vật giao tiếp nào ?

    Câu 2. Chỉ ra và phân tích tác dụng của các biện pháp tu từ được sử dụng trong câu: Cuộc đời không chỉ là con đường đi khó, đôi khi chúng ta còn gặp phải những hố sâu do người khác đào ra, gặp phải sự tấn cống của thú dữ, mưa bão và tuyết lạnh.

    Câu 3. Anh/chị hiểu như thế nào về câu nói: Nếu bạn rẽ nhầm lối, khoảng cách với xuất phát điểm sẽ bị rút ngắn ngược lại, nếu rẽ đúng, con đường phía trước sẽ bằng phẳng, rộng rãị

    Câu 4. Thông điệp nào trong đoạn trích có ý nghĩa nhất với Anh/chị ?

    II. Làm văn (7.0 điểm)

    Câu 1 (2.0 điểm)

    Từ văn bản ở phần Đọc hiểu, anh/chị hãy viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ), trình bày suy nghĩ: Sống tức là thực hiện một cuộc hành trình không thể trì hoãn.

    Câu 2 (5.0 điểm)

    Trong truyện ngắn Chiếc thuyền ngoài xa (Nguyễn Minh Châu – Ngữ văn 12, tập hai, Nxb Giáo dục Việt Nam, 2017), hai nhân vật Phùng và Đẩu từng có lúc thốt lên: Không thể nào hiểu được, không thể nào hiểu được!.

    Qua phân tích tình huống dẫn đến cảm giác ngạc nhiên, bối rối chứa đựng trong lời nói ấy của các nhân vật, anh/ chị hãy làm sáng tỏ nội dung và ý nghĩa thông điệp mà nhà văn muốn gửi gắm.

    III/ HƯỚNG DẪN CHẤM

    PHẦN

    NỘI DUNG

    ĐIỂM

    I. Đọc hiểu

    Câu 1

    Nhân vật giao tiếp: tác giả/tác giả Khẩm Sài Nhân/người viết; độc giả/người đọc

    0.5

    Câu 2

    – Các biện pháp tu từ: so sánh, ẩn dụ, liệt kê

    – Tác dụng: tạo ra cách diễn đạt hình ảnh, ấn tượng, gợi nhiều suy ngẫm về những khó khăn, cạm bẫy, thử thách trong cuộc sống.

    0.5

    0.5

    Câu 3

    Câu nói: Nếu bạn rẽ nhầm lối, khoảng cách với xuất phát điểm sẽ bị rút ngắn ngược lại, nếu rẽ đúng, con đường phía trước sẽ bằng phẳng, rộng rãi khẳng định trong cuộc đời nếu ta chọ sai hướng đi sẽ khó có thể đi đến thành công, ngược lại, nếu có những quyết định, lựa chọn đúng đắn sẽ mang đến những kết quả tốt đẹp.

    0.5

    Câu 4

    HS rút ra thông điệp phù hợp. Có thể rút ra một trong những thông điệp sau:

    – Cuộc sống có muôn vàn khó khăn thử thách, chúng ta không thể chọn cách trốn tránh mà cần phải đối mặt, đương đầu vượt quạ

    – Trước muôn vàng ngã rẽ của cuộc đời, chúng ta cần suy nghĩ chín chắn, cẩn trọng, trách nhiêm và quyết đoán để có những lựa chọn đúng đắn.

    1.0

    Tổng điểm phần 1

    3.0

    II. Làm văn

    7.0

    1

    Trình bày suy nghĩ: Sống tức là thực hiện một cuộc hành trình không thể trì hoãn.

    2.0

    a. Đảm bảo yêu cầu về hình thức của đoạn văn

    Thí sinh có thể trình bày đoạn văn theo cách diễn dịch, quy nạp, tổng – phân – hợp, móc xích hoặc song hành.

    0.25

    b. Xác định đúng vấn đề nghị luận

    Sống tức là thực hiện một cuộc hành trình không thể trì hoãn.

    0.25

    c. Triển khai vấn đề nghị luận

    Thí sinh lựa chọn các thao tác lập luận phù hợp để triển khai vấn đề nghị luận theo nhiều cách nhưng phải làm rõ Sống tức là thực hiện một cuộc hành trình không thể trì hoãn. Có thể theo hướng sau:

    – Cuộc sống không phải bao giờ cũng thuận lợi, suôn sẻ, mà luôn có những khó khăn, thử thách vì vậy nếu sợ hãi, nếu “ trì hoãn”, trốn tránh, con người sẽ không bao giờ có thể bước đi, rời xa xuất phát điểm của mình; cuộc sống sẽ là sự dậm chân tại chỗ và không bao giờ có được thành quả.

    – Cuộc đời của mỗi người là hữu hạn vì vậy nếu còn chần chờ, do dự ta sẽ bỏ lỡ thời gian và những cơ hội quý giá để xây dựng cuộc sống và tìm kiếm thành công.

    – Dũng cảm bước đi, chấp nhận đương đầu với mọi khó khăn, thử thách, con người sẽ trưởng thành, được sống một cuộc đời phong phú, giàu trải nghiệm và có ý nghĩa.

    – Phê phán những con người gặp khó khăn, thử thác h là “trì hoãn”, không dám đương đầu, thậm chí là bỏ cuộc, buông xuôi.

    – Cần phải có kế hoạch cụ thể cho từng giai đoạn của cuộc đời để trên một hành trình dài, chúng ta có thể từng bước rời xa xuất phát điểm, tiến về phía trước, đi đến đích của sự thành công. Đồng thời cần có ý chí, nghị lực, có quyết tâm để thực hiện những ước mơ, những dự định đã đặt ra.

    – Cuộc sống của mỗi người là quý giá, vì vậy hãy sống sao cho không phải nuối tiếc vì những năm tháng sống hoài, sống phí.

    1.0

    d. Sáng tạo: Có cách diễn đạt độc đáo; thể hiện được những cảm nhận sâu sắc về vấn đề nghị luận.

    0.25

    e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ nghĩa, ngữ pháp tiếng Việt.

    0.25

    2

    Phân tích tình huống dẫn đến cảm giác ngạc nhiên, bối rối chứa đựng trong lời nói của hai nhân vật Phùng và Đẩu trong truyện ngắn Chiếc thuyền ngoài xa; làm sáng tỏ thông điệp mà nhà văn Nguyễn Minh Châu muốn gửi gắm.

    5.0

    a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận: Mở bài nêu được vấn đề, Thân bài triển khai được vấn đề, Kết bài kết luận được vấn đề.

    b. Xác định đúng vấn đề nghị luận

    – Tình huống dẫn tới lời thốt lên của hai nhân vật: “Không thể nào hiểu được, không thể nào hiểu được!”.

    – Nội dung và ý nghĩa thông điệp mà nhà văn muốn gửi gắm.

    c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm:

    * Nêu được những thông tin khái quát về tác giả, tác phẩm:

    – Tác giả: Nguyễn Minh Châu – nhà văn tiêu biểu của nền văn học cách mạng, người góp phần đổi mới văn học sau 1975.

    – Tác phẩm: viết năm 1983, báo hiệu sự chuyển mình của văn học Việt Nam sang thời kỳ mới.

    * Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm:

    – Một tình huống đầy nghịch lý, có nền là hoàn cảnh, sự việc nhiều éo le:

    + Cảnh bạo lực giữa khung cảnh thơ mộng.

    + Phản ứng lạ lùng của những người liên đới.

    + Cách giải quyết sự việc và kết cục bất ngờ.

    -> “Không thể nào hiểu được, không thể nào hiểu được!” là câu nói mà hai nhân vật Phùng và Đẩu thốt lên tại tòa án huyện, khi họ hỏi (chất vấn) người đàn bà làng chài và lắng nghe những gì chị ta trần tình, giãi bàỵ Câu nói bộc lộ đỉnh cao của sự ngạc nhiên, sau tất cả những gì mà họ (nhất là Phùng) đã chứng kiến và tham dự, không chỉ tại tòa án mà còn tại bãi biển trong mấy buổi sớm. Họ ngạc nhiên vì thấy mọi việc không diễn ra theo logic bình thường.

    – Thông điệp nhận thức về bản chất phức tạp của cuộc đời: mọi thứ không phải diễn ra như điều ta tưởng tượng, mong ước và suy đoán; tâm lý con người (nhất là người lao động nghèo khổ) diễn ra rất khác so với hình dung của những kẻ hời hợt hoặc thiếu thực tế. Bạo lực không chỉ có nguyên nhân từ những gì thuộc về bản tính con người mà còn từ sự khốn quẫn trong đời sống. Trong con người cam chịu vẫn có sự cứng cỏi và sự vị tha. Không phải cứ cách mạng về là hết khổ. Những hành động thiện chí không phải bao giờ cũng được đón nhận theo chiều hướng tích cực… Nói chung, nghịch lý luôn chứa đựng trong các sự kiện đời sống, trong mọi hành xử của con người.

    – Thông điệp nhận thức về độ chênh giữa nghệ thuật và cuộc sống: nghệ thuật hời hợt thường chỉ thấy được bề nổi của sự vật, thường tự thỏa mãn với những cái nhìn thấy “từ xa”, thường chỉ dung nạp những gì thuần nhất, lý tưởng. Nhân vật Phùng đi từ ngạc nhiên này đến ngạc nhiên khác trong quá trình truy tìm cái đẹp, xây dựng ý tưởng sáng tạọ Những điều diễn ra đã giúp anh nhìn sâu hơn về bản chất và trách nhiệm của nghệ thuật chân chính, nghệ thuật vì con ngườị

    – Đánh giá: Thông điệp mà Nguyễn Minh Châu muốn gửi gắm được rút ra từ chiêm nghiệm của một cây bút giàu trách nhiệm với cuộc đời, với nghệ thuật, luôn trăn trở với việc đổi mới văn học. Thông điệp đó, ngoài việc thể hiện rõ định hướng sáng tác của tác giả Chiếc thuyền ngoài xa trong giai đoạn mới, còn góp phần tích cực tạo nên bước chuyển của cả nền văn học Việt Nam sau 1975.

    0.5

    0.5

    0,5

    1,0

    0,5

    0,5

    0,5

    d. Sáng tạo: có quan điểm riêng, suy nghĩ mới mẻ, phù hợp với

    đặc trưng tiếp nhận văn học.

    0.5

    e. Chính tả, dùng từ đặt câu: đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp, ngữ nghĩa tiếng Việt.

    0.5

    Tổng điểm phần 2

    7.0

    Tổng điểm 10.0

    Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Văn 2021 có đáp án số 5

    I. ĐỌC HIỂU: (3 điểm)

    Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu:

    I.Đọc văn bản sau:

    Trong mỗi chúng ta dường như luôn tồn tại hai con người đối lập. Khi ta làm một việc gì, một con người sẽ ủng hộ quyết định ta đưa ra và ngược lại, một con người lại lên tiếng phản đối, đưa ra những câu hỏi như: “Việc mình làm có đúng hay không?”, “ Quyết định như thế đã chính xác chưa?”. Tuy nhiên, đừng vội nản lòng hoặc quá khắc khe với bản thân trước những lời tự vấn ấy. Hãy xem đó là dấu hiệu cho thấy ta đang bắt đầu thay đổi. Thiếu đi tiếng nói ngăn cản, ta sẽ không thể hiếu thấu đáo việc mình đang làm.

    Khi ta yêu cầu bản thân thay đổi cách nhìn nhận mọi việc và rèn luyện một thế giới quan tích cực, mang tính chất xây dựng nhiều hơn thì rất nhiều rào cản sẽ hình thành trong tâm trí ta, chúng liên tục phát tín hiệu rằng ta không thể làm được việc đó, rằng việc đó không xứng đáng để ta bận lòng…những lúc như vậy, hãy tỉnh táo suy xét tình hình, hiểu rõ những rào cản tâm lý và tự tin vào những quyết định của bản thân. Đừng quên rằng, thay đổi đồng nghĩa với việc phát triển đang bắt đầu diễn ra.

    (Quên hôm qua, sống cho ngày mai – Tian Dayton, NXB Tổng hợp TP.HCM, tr.57)

    Câu 1: Hai con người đối lập mà tác giả nhắc đến trong văn bản là những con người như thế nào?

    Câu 2: Theo tác giả, điều gì sẽ xảy ra khi ta tự yêu cầu bản thân phải thay đổi cách nhìn nhận mọi việc và rèn luyện một thế giới quan tích cực, mang tính chất xây dựng nhiều hơn?

    Câu 3: Văn bản trên đề cập đến nội dung gì?

    Câu 4: Anh/Chị có đồng tình với ý kiến của tác giả: Thiếu đi tiếng nói ngăn cản, ta sẽ không thể hiểu thấu đáo việc mình đang làm? Tại sao?

    II.Làm văn(7 điểm)

    Câu 1: (2 điểm)

    Từ nội dung đoạn trích của phần Đọc hiểu, hãy viết 01 đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình bày ý kiến của anh/chị về mối quan hệ giữa sự thay đổi và thành công của con người trong cuộc sống.

    Câu 2: (5điểm)

    Cảm nhận của anh/ chị về chi tiết bát cháo hành trong truyện Chí Phèo (Nam Cao) và bát cháo cám trong truyện Vợ nhặt (Kim Lân).

    …………Hết………..

    C/ HƯỚNG DẪN CHẤM

    Hướng dẫn chung

    – Thầy cô giáo cần nắm bắt được nội dung trình bày của học sinh để đánh giá một cách tổng quát bài làm, tránh đếm ý cho điểm. Cần chủ động và linh hoạt khi vận dụng Hướng dẫn chấm này.

    – Trân trọng những bài viết có cách nhìn riêng, cách trình bày riêng.

    – Điểm lẻ toàn bài tính đến 0,25đ.

    B. Hướng dẫn cụ thể:

    I. ĐỌC HIỂU:

    3,0

    1. Hai con người đối lập mà tác giả nhắc đến trong văn bản: một con người sẽ ủng hộ quyết định ta đưa ra và ngược lại, một con người lại lên tiếng phản đối, đưa ra những câu hỏi như: “Việc mình làm có đúng hay không?”, “ Quyết định như thế đã chính xác chưa?”.

    0,5

    2. Theo tác giả, có rất nhiều rào cản sẽ hình thành trong tâm trí ta Khi ta yêu cầu bản thân thay đổi cách nhìn nhận mọi việc và rèn luyện một thế giới quan tích cực

    0,5

    3. Nội dung của văn bản: Ý nghĩa của những lười tự vấn/ Ý nghĩa của tiếng nói ngăn cản trong mỗi con người…

    1,0

    4. Có thể đồng tình/ không đồng tình/ đồng tình một phần với ý kiến của tác giả. Miễn là thí sinh có cách lý giải thuyết phục.

    1,0

    II. LÀM VĂN:

    7,0

    Câu 1

    2,0

    1.1/ Yêu cầu chung:

    Thí sinh biết kết hợp kiến thức (sách vở, đời sống) và kỹ năng tạo lập đoạn văn để làm bài. Đoạn văn phải đúng hướng, rõ ràng, chặt chẽ, đảm bảo tính liên kết, không mắc lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp.

    1.2/ Yêu cầu cụ thể:

    a/ Đảm bảo cấu trúc một đoạn nghị luận.

    0.25

    b/ Xác định đúng vấn đề nghị luận: Mối quan hệ giữa thay đổi và thành công của con người.

    0,25

    c/ Triển khai vấn đề cần nghị luận:

    Định hướng chính:

    – Thay đổi và thành công của con người trong cuộc sống có mối quan hệ thân thiết với nhau.

    – sự thay đổi sẽ giúp con người trưởng thành hơn.

    – Thành công sẽ tạo động lực cho những thay đổi mang tính tích cực của con người.
    – Mở rộng: Không phải những thay đổi nào cũng đều mang đến thành công. Bên cạnh những thành công, con người phải biết nhìn lại chính mình để hoàn thiện bản thân.

    1.0

    d/ Chính tả, dung từ , đặt câu: Đảm bảo chuẩn chı́ nh tả , ngữ nghĩa, ngữ phá p tiếng Viêt.

    0,25

    e/ Sáng tạo Có cách diễn đạt mới mẻ, thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận

    0,25

    Câu 2

    5,0

    2.1/ Yêu cầu chung:

    – Thí sinh biết kết hợp kiến thức và kỹ năng để tổ chức bài văn nghị luận văn học.

    – Bài viết phải có bố cục đầy đủ, rõ ràng; văn viết có cảm xúc; thể hiện khả năng cảm thụ văn học tốt; diễn đạt trôi chảy, đảm bảo tính liên kết, không mắc lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp.

    2.2/ Yêu cầu cụ thể:

    1/ Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận:

    0,25

    2/ Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: Cảm nhận hai hình ảnh Bát cháo hànhBát cháo cám trong hai tác phẩm Chí Phèo của Nam Cao và Vợ nhặt của Kim Lân.

    0,5

    3/ Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm, thể hiện sự phân tích sắc sảo và vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặc chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng

    a/ Giới thiệu khái quát về tác giả, tác phẩm, vấn đề cần nghị luận

    b/ Nêu và cảm nhận được ý nghĩa về nội dung và giá trị nghệ thuật của hai hình ảnh:

    – Hình ảnh Bát cháo hành: xuất hiện ở phần giữa truyện. Chí say rượu, gặp Thị Nở ở vườn chuối. Khung cảnh hữu tình của đêm trăng đã đưa đến mối tình Thị Nở – Chí Phèo. Sau hôm đó, Chí bị cảm. Thị Nở thương tình đã về nhà nấu cháo hành mang sang cho hắn.

    +Ý nghĩa:

    Về nội dung:

    Thể hiện tình yêu thương của Thị Nở dành cho Chí

    + Là hương vị của hạnh phúc, tình yêu muộn màng mà Chí được hưởng

    + Khơi dậy niềm khao khát được làm hoà với mọi người, hi vọng vào một cơ hội được trở về với cuộc sống lương thiện. Như vậy, bát cháo hành đã đánh thức nhân tính bị vùi lấp lâu nay ở Chí.

    Về nghệ thuật:

    + Là chi tiết rất quan trọng thúc đẩy sự phát triển của cốt truyện, khắc họa sâu sắc nét tính cách, tâm lí và bi kịch của nhân vật.

    + Góp phần thể hiện sinh động tư tưởng Nam Cao: tin tưởng vào sức mạnh cảm hoá của tình người.

    Hình ảnh nồi cháo cám:

    – Sự xuất hiện: Hình ảnh này xuất hiện ở cuối truyện, trong bữa cơm đầu tiên đón nàng dâu mới của gia đình bà cụ Tứ.

    + Ý nghĩa:

    Về nội dung:

    + Đối với gia đình Tràng, nồi cháo cám là món ăn xua tan cơn đói, là món ăn duy nhất của bữa tiệc cưới đón nàng dâu mới về. Qua đó, tác giả đã khắc sâu sự nghèo đói, cực khổ và rẻ mạt của người nông dân trong nạn đói 1945.

    + Qua chi tiết nồi cháo cám, tính cách của nhân vật được bộc lộ:

    Về nghệ thuật: Chi tiết góp phần bộc lộ tính cách các nhân vật, thể hiện tài năng của tác giả Kim Lân trong việc lựa chọn chi tiết trong truyện ngắn.

    3. Đánh giá

    + Cả hai hình ảnh đều là biểu tượng của tình người ấm áp.

    + Đều thể hiện bi kịch của nhân vật và hiện thực xã hội: Ở “Chí Phèo” là bi kịch bị cự tuyệt quyền làm. Ở “Vợ nhặt”, số phận con người cũng trở nên rẻ mạt.

    + Hình ảnh bát cháo hành trong Chí Phèo và bát cháo cám trong Vợ nhặt đều là những hình ảnh đặc sắc, góp phần thể hiện rõ nét nội dung tư tường của các tác phẩm và tài năng của các nhà văn.

    + Đều thể hiện tấm lòng nhân đạo sâu sắc, cái nhìn tin tưởng vào sức mạnh của tình yêu thương con người của các nhà văn.

    – Khác nhau:

    + Bát cháo hành: biểu tượng của tình thương mà thị Nở dành cho Chí Phèo nhưng xã hội đương thời đã cự tuyệt Chí, đẩy Chí vào bước đường cùng. Qua đó, chúng ta thấy bộ mặt tàn bạo, vô nhân tính của XH thực dân nửa phong kiến cũng như cái nhìn bi quan, bế tắc của nhà văn Nam Cao.

    + Nồi cháo cám: biểu tượng tình thân, tình người, niềm tin và hy vọng vào phẩm chất tốt đẹp của người dân lao động trong nạn đói. Thể hiện cái nhìn lạc quan, đầy tin tưởng vào sự đổi đời của Kim Lân.

    0,5

    2,0

    1,0

    4/ Sáng tạo: Có cách diễn đạt sáng tạo, thể hiện suy nghĩ sâu sắc, mới mẻ về vấn đề nghị luận

    0,5

    5/ Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, đặt câu.

    0,25

    ĐIỂM TOÀN BÀI THI: I +II = 10,0 điểm

  • 15 đề thi TN THPT môn Văn có đáp án SGD Gia Lai

    15 đề thi TN THPT môn Văn có đáp án SGD Gia Lai

    15 đề thi TN THPT môn Văn có đáp án SGD Gia Lai

    O2 Education xin gửi tới Quý thầy cô và các em học sinh tham khảo 15 đề thi TN THPT môn Văn có đáp án của SGD Gia Lai. Quý thầy cô tải file đề và đáp án tại đây:

    Một số tài liệu môn Văn hữu ích khác:

    1. Đề thi TN THPT môn Văn có đáp án số 1

    I. ĐỌC HIỂU (3.0 điểm)

    Đọc đoạn trích:

    Nắng trong mắt những ngày thơ bé

    Cũng xanh mơn như thể lá trầu

    Bà bổ cau thành tám chiếc thuyền cau

    Chờ sớm chiều tóm tém

    Hoàng hôn đọng trên môi bà quạch thẫm

    Nắng xiên khoai qua liếp vách không cài

    Bóng bà đổ xuống đất đai

    Rủ châu chấu cào cào về cháu bắt

    Thành rau má rau sam…

    Thành bát canh ngọt mát

    Tôi chan lên suốt dọc tuổi thơ mình

    Gia tài ngoại là các con các cháu

    Là câu hát nương che ngày gió bão

    Là chảo nồi, chum vại, lọ và chai…

    Là mắm muối, tương cà, gạo đỗ

    Là mụn vải vá viu ngày thương khó

    Cúc tần xanh nghèo ngặt

    Cúc tần xanh…

    (Trích Thời nắng xanh – Trương Nam Hương, Tạp chí Văn nghệ Quân đội, số ra ngày 4-12-2014)

    Thực hiện các yêu cầu sau:

    Câu 1. Đoạn trích trên được viết theo thể thơ nào?

    Câu 2. Xác định một biện pháp tu từ được sử dụng trong hai câu thơ sau:

    Nắng trong mắt những ngày thơ bé

    Cũng xanh mơn như thể lá trầu

    Câu 3. Anh/chị hiểu như thế nào về nội dung của các dòng thơ sau:

    Bóng bà đổ xuống đất đai

    Rủ châu chấu cào cào về cháu bắt

    Thành rau má rau sam…

    Thành bát canh ngọt mát

    Tôi chan lên suốt dọc tuổi thơ mình

    Câu 4. Hình ảnh của nhân vật người bà ở đoạn trích trên gợi cho anh/chị những cảm xúc gì?

    II. LÀM VĂN (7.0 đim)

    Câu 1. (2.0 đim): Từ nội dung đoạn trích ở phần Đọc hiểu, anh/ chị hãy viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình bày suy nghĩ của mình về vai trò của những kí ức tuổi thơ đối với việc hình thành nhân cách mỗi con người.

    Câu 2. (5.0 đim): Cảm nhận của anh/chị về vẻ hung bạo của con Sông Đà trong thiên tùy bút Người lái đò Sông Đà của Nguyễn Tuân.

    2. Đề thi TN THPT môn Văn có đáp án số 2

    I. ĐỌC HIỂU (3.0 điểm)

    Đọc đoạn trích:

    Trên thế giới này, mỗi một con người là độc nhất vô nhị. Giá trị của các em ở thế gian này, chính là ở chỗ khác biệt giữa các em với mọi người. Vậy nên, sự lựa chọn quan trọng nhất của mỗi một người, là phải trở thành chính bản thân các em.

    Các em đừng có thấy người khác nằm mơ thì các em cũng theo đó mà nằm mơ, bị người khác ảnh hưởng giấc mơ, từ đó mà mơ cùng một loại giấc mơ giống như người khác. Mỗi một người đều có giấc mơ của bản thân mình.

    Cần phải lựa chọn thành chính bản thân các em, có nghĩa là không ngừng vươn lên bản thân mình. Các em cần phải không ngừng tìm lại chính mình, hỏi lại chính mình, dựng lập tiêu chuẩn cao nhất cho mình, theo đuổi cảnh giới cao nhất cho mình. Cuộc đời chúng ta cùng chung một nhịp thở với vận mệnh của xã hội này.

    Một thế hệ có vận mệnh của một thế hệ. Thế hệ này của các em đã từng có một tuổi thơ và tuổi trẻ bình lặng, nhưng tương lai của các em có thể sẽ phải đối mặt với những biến cố và cải cách to lớn của xã hội…

    (Trích Diễn văn của Giáo sư Tùng Nhật Vân tại lễ tốt nghiệp khóa 2013, Trường Đại học Chính trị và Pháp luận Trung Quốc, nguồn:/rifhucvn.net, ngày 03/4/2017)

    Thực hiện các yêu cầu sau:

    Câu 1. Chỉ ra phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn trích.

    Câu 2. Theo đoạn trích, để trở thành chính bản thân mình, tuổi trẻ cần phải làm gì?

    Câu 3. Dựa vào đoạn trích, anh/chị hiểu như thế nào về câu: Trên thế giới này, mỗi một con người là độc nhất vô nhị?

    Câu 4. Lời khuyên “Mỗi một người đều có giấc mơ của bản thân mình” trong đoạn trích có ý nghĩa gì với anh/chị?

    II. LÀM VĂN (7.0 đim)

    Câu 1. (2.0 đim)

    Từ nội dung đoạn trích ở phần Đọc hiểu, anh/chị hãy viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình bày suy nghĩ về ý nghĩa của sự khác biệt trong cuộc sống.

    Câu 2. (5.0 đim)

    Cảm nhận của anh/chị về đoạn thơ sau trong bài thơ Tây Tiến của Quang Dũng:

    Doanh trại bừng lên hội đuốc hoa

    Kìa em xiêm áo tự bao giờ

    Khèn lên man điệu nàng e ấp

    Nhạc về Viên Chăn xây hồn thơ

    Người đi Châu Mộc chiều sương ấy

    Có thấy hồn lau nẻo bến bờ

    Có nhớ dáng người trên độc mộc

    Trôi dòng nước lũ hoa đong đưa

    (Theo Ngữ văn 12, Tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2019, tr. 88- 89)

    3. Đề thi TN THPT môn Văn có đáp án số 3

    I. ĐỌC HIỂU (3.0 điểm)

    Đọc đoạn trích:

    Cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 dựa trên ba lĩnh vực chính: kĩ thuật số; Công nghệ sinh học; Robot thế hệ mới, xe tự lái, các vật liệu mới… Theo dự báo của các chuyên gia, cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0 sẽ là nền tảng để kinh tế chuyển đổi mạnh mẽ từ mô hình dựa vào tài nguyên, lao động chi phí thấp sang kinh tế tri thức; làm thay đổi cơ bản khái niệm đổi mới công nghệ, trang thiết bị trong các dây chuyền sản xuất.

    Đặt biệt, nền công nghiệp 4.0 sẽ tạo ra những thay đổi lớn về cung- cầu lao động. Các nhà kinh tế và khoa học cảnh báo, trong cuộc cách mạng công nghiệp 4.0, thị trường lao động sẽ bị thách thức nghiêm trọng giữa cung và cầu lao động cũng như cơ cấu lao động.

    Trong một số lĩnh vực, với sự xuất hiện của Robot, số lượng nhân viên cần thiết sẽ chỉ còn 1/10 so với hiện nay. Như vậy, 9/10 nhân lực còn lại sẽ phải chuyển nghề hoặc thất nghiệp.

    Theo Tổ chức Lao động quốc tế (ILO), Việt Nam là một trong những nước chịu ảnh hưởng nhiều nhất từ Cách mạng công nghiệp 4.0. Hiện Việt Nam sẽ phải đối mặt với nhiều thách thức về chất lượng nguồn nhân lực như trình độ chuyên môn kĩ thuật của lao động còn thấp, chỉ chiếm hơn 20% lực lượng lao động; năng suất lao động thấp hơn nhiều nước trong khu vực ASEAN…

    (Nguồn: Cách mạng 4.0: Việt Nam thiếu hụt nguồn nhân lực chất lượng cao, http://vov.vn/)

    Thực hiện các yêu cầu sau:

    Câu 1. Chỉ ra phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn trích.

    Câu 2. Theo đoạn trích, hiện Việt Nam sẽ phải đối mặt với những thách thức gì từ cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0?

    Câu 3. Các cụm từ “theo dự báo của các chuyên gia…”, “các nhà kinh tế và khoa học cảnh báo…”, “theo Tổ chức Lao động quốc tế (ILO),…” và các số liệu cụ thể được dẫn ra trong đoạn trích có tác dụng như thế nào trong việc thể hiện ý tưởng chính của đoạn trích?

    Câu 4. Anh/chị có đồng tình với ý kiến “trong cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0 thị trường lao động sẽ bị thách thức nghiêm trọng” không? Vì sao?

    II. LÀM VĂN (7.0 đim)

    Câu 1. (2.0 đim)

    Từ nội dung đoạn trích ở phần Đọc hiểu, anh/chị hãy viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình bày suy nghĩ của mình về vấn đề hành trang cần thiết của giới trẻ để có thể vững vàng bước vào cuộc cách mạng công nghệ 4.0.

    Câu 2. (5.0 đim)

    Trong bài thơ Tây Tiến, Quang Dũng viết:

    Tây Tiến đoàn binh không mọc tóc

    Quân xanh màu lá dữ oai hùm

    Mắt trừng gửi mộng qua biên giới

    Đêm mơ Hà Nội dáng kiều thơm

    Rải rác biên cương mồ viễn xứ

    Chiến trường đi chẳng tiếc đời xanh

    Áo bào thay chiếu anh về đất

    Sông Mã gầm lên khúc độc hành

    (Theo Ngữ văn 12, Tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2019, tr.89)

    Cảm nhận của anh/chị về vẻ đẹp hình tượng người lính trong đoạn thơ trên.

    4. Đề thi TN THPT môn Văn có đáp án số 4

    I. ĐỌC HIỂU (3.0 điểm)

    Đọc đoạn trích:

    Năm 1982, Larry Dossey, một bác sĩ người Mỹ đã đặt ra thuật ngữ “căn bệnh thời gian” để mô tả một tín điều đang ám ảnh nhiều người… Những người này thường tự nhủ: “Thời gian đang trôi đi, không còn đủ thời gian, và bạn phải nhanh hơn, nhanh hơn nữa mới bắt kịp nó”.

    Carl Honoré (tác giả cuốn Ngợi ca sống chậm) tự đặt cho mình một loạt câu hỏi: Vì sao chúng ta luôn vội vã như vậy? Nguyên nhân tâm lí? Liệu có thể- và có nên ao ước- sống chậm lại? Những căn bệnh được tác giả miêu tả đủ loại, ăn nhanh, đi vội, sống gấp, làm việc đến kiệt sức, hưởng thụ ngoài sức tưởng tượng. Bởi ở mọi nơi mọi chỗ chúng ta khao khát tốc độ, nên đã làm hỏng cuộc đời đi… Ông gọi đó là “thời đại của sự rồ dại”. Từ đó, ông giới thiệu một giải pháp sống chậm, cốt tìm tới sự hài hòa. Trước tiên người ta phải nhận thức được rằng cốt sao cho nhanh thường đồng nghĩa với vội vàng, hời hợt, nôn nóng, đặt số lượng lên trên chất lượng. Đó là thứ tư duy đã lỗi thời. Còn chậm nghĩa là thư thái, cẩn trọng, suy nghĩ thấu đáo. Nhanh và chậm chỉ là tương đối. Cái chính của mỗi người tìm cho mình một nhịp sống hợp lí.

    (Trích Cái vội của người mình, Những chấn thương tâm lí hiện đại,

    Vương Trí Nhàn, NXB Trẻ. 2009, tr. 8-9)

    Thực hiện các yêu cầu sau:

    Câu 1. Chỉ ra phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn trích.

    Câu 2. Căn bệnh thời gian” được nói đến trong đoạn trích là gì?

    Câu 3. Anh/chị hiểu như thế nào về câu “nhanh và chậm chỉ là tương đối”?

    Câu 4. Anh/chị có đồng tình với ý kiến: “nhanh thường đồng nghĩa với vội vàng, hời hợt, nôn nóng, đặt số lượng lên trên chất lượng” không? Tại sao?

    II. LÀM VĂN (7.0 đim)

    Câu 1. (2.0 đim)

    Từ nội dung phần Đọc hiểu, anh/chị hãy viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình bày suy nghĩ của mình về ý nghĩa của sống chậm.

    Câu 2. (5.0 đim)

    Trong phần kết thúc truyện ngắn Chiếc thuyền ngoài xa”, nhà văn Nguyễn Minh Châu viết:

    Những tấm ảnh tôi mang về, đã được chọn lấy một tấm. Trưởng phòng rất bằng lòng về tôi.

    Không những trong bộ lịch năm ấy mà mãi mãi về sau, tấm ảnh chụp của tôi vẫn còn được treo ở nhiều nơi, nhất là trong các gia đình sành nghệ thuật. Quái lạ, tuy là ảnh đen trắng nhưng mỗi lần ngắm kĩ, tôi vẫn thấy hiện lên cái màu hồng hồng của ánh sương mai lúc bấy giờ tôi nhìn thấy từ bãi xe tăng hỏng, và nếu nhìn lâu hơn, bao giờ tôi cũng thấy người đàn bà ấy đang bước ra khỏi tấm ảnh, đó là một người đàn bà vùng biển cao lớn với những đường nét thô kệch, tấm lưng áo bạc phếch có miếng vá, nửa thân dưới ướt sũng, khuôn mặt rỗ đã nhợt trắng vì kéo lưới suốt đêm. Mụ bước những bước chậm rãi, bàn chân giậm trên mặt đất chắc chắn, hòa lẫn trong đám đông…

             ( Theo Ngữ văn 12, Tập hai, NXB Giáo dục Việt Nam, 2019, tr.77-78)

     Cảm nhận của anh/chị về những khám phá, suy ngẫm của nghệ sĩ nhiếp ảnh Phùng trong đoạn trích trên.

    5. Đề thi TN THPT môn Văn có đáp án số 5

    I. ĐỌC HIỂU ( 3.0 điểm)

    Đọc đoạn trích:

    Mỗi chúng ta, dù là người lạc quan nhất – cũng hẳn đã từng ít nhất một lần cảm thấy bi quan và nhận ra rằng: Cuộc sống này, thật ra đầy rẫy những bất trắc và không may…

    Bạn chẳng thể làm được gì đâu, những điều bất trắc và vất vả không như ý này vốn đã là một phần chẳng thể gạt bỏ của cuộc sống. Bạn sẽ luôn gặp phải chúng trên con đường của mình mà chẳng thể nào bẻ ngoặt lái đi để trốn tránh. Con người trở thành những tờ giấy thấm, dễ dàng hút về mình những tiêu cực và xấu xí của đời sống hiện đại xung quanh, từng chút từng chút, chúng thấm vào và khiến bạn cảm thấy chỉ thở thôi cũng nặng nề, cuộc sống qua đôi mắt thật xám xịt và chẳng có gì hay ho.

    Chúng tôi cảm thấy rằng, chính giữa những guồng quay hối hả, khắc nghiệt của đời sống hiện đại, giữa việc chúng ta luôn phải lao về phía trước với một nỗi sợ bị thất bại, sợ bị thụt lùi, sợ gặp những điều bất trắc. Chúng ta kiệt sức, hụt hơi và luôn phải gồng gánh. Khi nghĩ đến đấy, chúng tôi nhận ra: “Bình tĩnh sống” chính là cái thái độ sống mà chúng ta đang thiếu, một thông điệp cần thiết để xoa dịu những tâm hồn đang mệt nhoài.

    (http://kenh14.vn/wechoice-awards-2017, Bình tĩnh sống một thái độ khác giữa cuộc đời vội vã, ngày 27/11/2017)

    Thực hiện các yêu cầu sau:

    Câu 1. Chỉ ra phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn trích trên.

    Câu 2. Trong đoạn trích, “chúng ta luôn phải lao về phía trước” với tâm lý như thế nào?

    Câu 3. Anh/ chị hiểu như thế nào về việc “xoa dịu những tâm hồn đang mệt nhoài” được nêu trong đoạn đoạn trích trên?

    Câu 4. Anh/chị có đồng tình với ý kiến: “Con người trở thành những tờ giấy thấm, dễ dàng hút về mình những tiêu cực và xấu xí của đời sống hiện đại xung quanh” không? Vì sao?

    II. LÀM VĂN (7.0 điểm) 

    Câu 1 (2.0 đim)

    Từ phần Đọc hiểu, anh/chị hãy viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình bày suy nghĩ của anh/chị về ý nghĩa của thái độBình tĩnh sống đối với tuổi trẻ hôm nay.

    Câu 2 (5.0 điểm)

    Trong đoạn trích Đất Nước, Nguyễn Khoa Điềm viết:

    Khi ta lớn lên Đất Nước đã có rồi
    Đất Nước có trong những cái “ngày xửa ngày xưa…”

    mẹ thường hay kể.
    Đất Nước bắt đầu với miếng trầu bây giờ bà ăn
    Đất Nước lớn lên khi dân mình biết trồng tre mà đánh giặc
    Tóc mẹ thì bới sau đầu
    Cha mẹ thương nhau bằng gừng cay muối mặn
    Cái kèo, cái cột thành tên
    Hạt gạo phải một nắng hai sương xay, giã, giần, sàng
    Đất Nước có từ ngày đó…

    (Theo Ngữ văn 12, Tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2019, tr.118)

    Cảm nhận của anh/chị về đoạn thơ trên.

    6. Đề thi TN THPT môn Văn có đáp án số 6

    I. ĐỌC HIỂU (3.0 điểm)

    Đọc đoạn trích :

    Trong bài diễn thuyết tại buổi lễ tốt nghiệp của Đại học Liberty (Mỹ) năm 2017, Tổng thống Donald Trump đã nhắn gửi:

           Đừng từ bỏ, đừng lùi bước, và đừng bao giờ ngừng làm những điều mà bạn cho là đúng […] Các bạn hãy nhớ không có cái gì đáng giá trên đời này lại đến với ta một cách dễ dàng. Sống đúng theo các giá trị của mình có nghĩa là bạn phải sẵn sàng đối mặt với chỉ trích từ những người không đủ dũng cảm để làm những gì đúng đắn. Họ biết rõ điều gì là đúng, nhưng họ không đủ can đảm và nghị lực để làm điều đó. Đó gọi là con đường hẹp ít người dám đi. Tôi biết các bạn sẽ làm điều đúng, chứ không phải điều dễ dàng, các bạn sẽ sống đúng với bản thân, đất nước và niềm tin của mình. 

    (Theo tạp chí Time, http://time.com/4778240/Donald-Trump-liberty-university-speech-transcript)

    Thực hiện các yêu cầu sau:

    Câu 1. Chỉ ra phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn trích trên.

    Câu 2. Theo Tổng thống Donald Trump, “sống đúng theo các giá trị của mình” có nghĩa là gì?

    Câu 3. Dựa vào đoạn trích trên, anh/chị hiểu thế nào là “con đường hẹp ít người dám đi“?

    Câu 4. Anh/chị có cho rằng “sống đúng theo các giá trị của mình” là điều cần thiết không? Vì sao? 

    II. LÀM VĂN (7.0 điểm) 

    Câu 1 (2.0 điểm) 

    Từ nội dung phần Đọc hiểu, anh/chị hãy viết đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình bày suy nghĩ của mình về ý kiến: không có cái gì đáng giá trên đời này lại đến với ta một cách dễ dàng.

    Câu 2 (5.0 điểm)

    Cảm nhận của anh/chị về đoạn thơ sau:

    Trong anh và em hôm nay
    Đều có một phần Đất Nước
    Khi hai đứa cầm tay
    Đất Nước trong chúng mình hài hoà nồng thắm
    Khi chúng ta cầm tay mọi người
    Đất Nước vẹn tròn, to lớn
    Mai này con ta lớn lên
    Con sẽ mang Đất Nước đi xa
    Đến những tháng ngày mơ mộng
    Em ơi em Đất Nước là máu xương của mình
    Phải biết gắn bó san sẻ
    Phải biết hóa thân cho dáng hình xứ sở
    Làm nên Đất Nước muôn đời…

    (Theo Đất Nước – thuộc Trường ca Mặt đường khát vọng Nguyễn Khoa Điềm – Ngữ văn 12, Tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2019, tr. 119-120)

    7. Đề thi TN THPT môn Văn có đáp án số 7

    I. ĐỌC HIỂU (3.0 điểm)

    Đọc đoạn trích:

    Đường đi khó, không khó vì ngăn sông cách núi mà khó vì lòng người ngại núi e sông. Xưa nay những đấng anh hùng làm nên những việc gian nan không ai làm nổi, cũng là nhờ cái gan mạo hiểm, ở đời không biết cái khó là gì.(…)

    Còn những kẻ ru rú như gián ngày, làm việc gì cũng chờ trời đợi số, chỉ mong cho được một đời an nhàn vô sự, sống lâu giàu bền, còn việc nước việc đời không quan hệ gì đến mình cả. Như thế gọi là sống thừa, còn mong có ngày vùng vẫy trong trường cạnh tranh này thế nào được nữa. Hãy trông những bọn thiếu niên con nhà kiều dưỡng, cả đời không dám đi đâu xa nhà, không dám làm quen với một người khách lạ; đi thuyền thì sợ sóng, trèo cao thì sợ run chân, cứ áo buông chùng, quần đóng gót, tưởng thế là nho nhã, tưởng thế là tư văn; mà thực ra không có lực lượng, không có khí phách; hễ ra khỏi tay bảo hộ của cha mẹ hay kẻ có thế lực nào thì không có thể mà tự lập được.

    Vậy học trò ngày nay phải tập xông pha, phải biết nhẫn nhục; mưa nắng cũng không lấy làm nhọc nhằn, đói rét cũng không lấy làm khổ sở. Phải biết rằng: hay ăn miếng ngon, hay mặc của tốt, hễ ra khỏi nhà thì phải nhảy lên cái xe, hễ ngồi quá giờ thì đã kêu chóng mặt … ấy là những cách làm mình yếu đuối nhút nhát, mất hẳn cái tinh thần mạo hiểm của mình đi.

    (Theo Mạo hiểm, Nguyễn Bá Học, Ngữ văn 11, Tập hai, NXB Giáo dục, 2008, tr. 114)

    Thực hiện các yêu cầu sau:

    Câu 1. Đoạn trích trên sử dụng phương thức biểu đạt chính là gì?

    Câu 2. Xác định một biện pháp tu từ trong đoạn trích trên.

    Câu 3. Hãy nêu nội dung chính của đoạn trích?

    Câu 4. Qua đoạn trích, anh/chị rút ra được bài học gì cho bản thân?

    II. LÀM VĂN (7.0 điểm)

    Câu 1. (2.0 điểm)

    Từ nội dung phần Đọc hiểu, anh/chị hãy viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình bày suy nghĩ về mặt tích cực của tính mạo hiểm đối với thanh niên.

    Câu 2. (5.0 điểm)

    Cảm nhận của anh/chị về đoạn thơ sau:

    Con sóng dưới lòng sâu

    Con sóng trên mặt nước

    Ôi con sóng nhớ bờ

    Ngày đêm không ngủ được

    Lòng em nhớ đến anh

    Cả trong mơ còn thức

    Dẫu xuôi về phương bắc

    Dẫu ngược về phương nam

    Nơi nào em cũng nghĩ

    Hướng về anh – một phương

    (Trích Sóng, Xuân Quỳnh, Ngữ văn 12, Tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2019, tr. 155-156)

    8. Đề thi TN THPT môn Văn có đáp án số 8

    I. ĐỌC HIỂU (3.0 điểm)

    Đọc đoạn trích:

    Bạn có bao giờ ngồi suy nghĩ nghiêm túc về những gì mình thật sự yêu thích? Những gì mình thật sự có khả năng? Những gì mình muốn đạt được trong cuộc sống? Đâu là những trở ngại đối với bạn? Hầu hết mọi người không làm được việc này. Họ chấp nhận những gì “nên” làm, thay vì dành thời gian để tìm hiểu những gì họ “muốn” làm. Mỗi người trong chúng ta yêu thích những thứ khác nhau, lo lắng về những điều khác nhau, có những điểm mạnh, điểm yếu khác nhau, và điểm riêng của từng người. Chúng ta phải để ý đến những điểm này khi tìm điểm giao nhau giữa năng lực và sự yêu thích. Tôi đặt tên cho giao điểm này là “ngọn lửa xanh” – nơi sự đam mê và năng lực giao nhau. Khi ngọn lửa xanh bùng cháy trong chúng ta, nó trở thành một nguồn lực rất mạnh có thể đưa bạn đi bất cứ nơi nào bạn muốn. Theo tôi thì ngọn lửa xanh là sự giao thoa giữa mục tiêu và đam mê dựa trên sự đánh giá thực tế năng lực của mình. Ngọn lửa xanh giúp bạn xác định mục tiêu trong cuộc sống (…) Tôi tin rằng trong tim mỗi người đều có một mục tiêu khác nhau, một mục tiêu có khả năng bùng phát nếu được kích hoạt phù hợp.

    (Trích Đừng bao giờ đi ăn một mình–Keith Ferrazzi, NXB Trẻ, 2014, tr. 42)

    Thực hiện các yêu cầu sau:

    Câu 1. Đoạn trích trên sử dụng phương thức biểu đạt chính là gì?

    Câu 2. Xác định một biện pháp tu từ có trong đoạn trích.

    Câu 3. Anh/chị hiểu hình ảnh ngọn lửa xanh là gì?

    Câu 4. Theo anh/chị làm thế nào để tìm kiếm được niềm đam mê?

    II. LÀM VĂN (7.0 điểm)

    Câu 1. (2.0 điểm) Từ nội dung phần Đọc hiểu, anh/chị hãy viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình bày suy nghĩ của mình về vai trò của niềm đam mê tích cực trong cuộc sống.

    Câu 2. (5.0 điểm)

    Anh/chị hãy cảm nhận về sự hữu hạn của đời người và khát vọng hóa thân của nhân vật trữ tình trong đoạn thơ sau:

    Cuộc đời tuy dài thế

    Năm tháng vẫn đi qua

    Như biển kia dẫu rộng

    Mây vẫn bay về xa

    Làm sao được tan ra

    Thành trăm con sóng nhỏ

    Giữa biển lớn tình yêu

    Để ngàn năm còn vỗ.

    (Trích Sóng, Xuân Quỳnh, Ngữ văn 12, Tập một, NXB Giáo dục, 2010, tr. 156)

    9. Đề thi TN THPT môn Văn có đáp án số 9

    I. ĐỌC HIỂU (3.0 điểm)

    Đọc đoạn trích:

    (1) Ngoài những buổi tập và thi đấu, Ronaldo chăm chút đến từng sợi cơ, từng calo thực phẩm anh ăn vào mỗi bữa. Anh là một nhà dinh dưỡng chuyên nghiệp cho mình. Hơn hết thảy, anh là người quản lí bản thân một cách kỉ luật. Kỉ luật đến từng phút ở bể bơi, từng giây ở phòng tập gym.

    (2) Lan man câu chuyện Rô và bóng đá, nhưng rốt cuộc điều chúng ta thấy là gì? Ta thấy nếu hàng ngày ta đi với những bước chân nửa vời, đừng oán hận cuộc đời không cho ta cái ta muốn. Ta đáng bị như thế. Ta thấy nếu hàng ngày ta viết, ta nói những câu nói ấm ớ chỉ mang “tính giải trí” cho không gian mạng, đừng trách đám đông bỏ đi hay chê cười. Nếu ta không nghiêm túc với từng chi tiết, từng thớ cơ nhỏ nhất trong công việc ta làm hằng ngày, đừng mong ta có được cái mà người chuyên nghiệp mới có được. Ta có thể bước vào “xế chiều” ngay khi ta mười tám tuổi, không đợi ngày tháng dày thêm.

    (Hà Nhân, báo Hoa học trò, số 1302)

    Thực hiện các yêu cầu sau:

    Câu 1. Xác định phương thức biểu đạt chính trong đoạn (2).

    Câu 2. Theo đoạn trích, ngoài những buổi tập và thi đấu, Ronaldo thường làm gì cho sức khỏe bản thân?

    Câu 3. Anh/chị hiểu như thế nào về cụm từ những bước chân nửa vời”?

    Câu 4. Anh/chị có đồng ý với ý kiến: “Nếu ta không nghiêm túc với từng chi tiết, từng thớ cơ nhỏ nhất trong công việc ta làm hằng ngày, đừng mong ta có được cái mà người chuyên nghiệp mới có được” không? Vì sao?

    II. LÀM VĂN (7.0 điểm)

    Câu 1. (2.0 điểm)

    Từ nội dung phần Đọc hiểu, anh/chị hãy viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình bày suy nghĩ của mình về ý nghĩa của sự nghiêm túc trong công việc hàng ngày.

    Câu 2. (5.0 điểm)

    Trong bài thơ Việt Bắc, nhà thơ Tố Hữu đã tái hiện những tháng ngày kháng chiến gian khổ:

    Mình đi, có nhớ những ngày

    Mưa nguồn suối lũ, những mây cùng mù

    Mình về, có nhớ chiến khu

    Miếng cơm chấm muối, mối thù nặng vai?

    và tái hiện những chiến thắng lịch sử hào hùng của quân dân Việt Bắc:

    Tin vui chiến thắng trăm miền

    Hòa Bình, Tây Bắc, Điện Biên vui về

    Vui từ Đồng Tháp, An Khê

    Vui lên Việt Bắc, đèo De, núi Hồng.

    (Theo Ngữ văn 12, Tập một, NXB Giáo dục, 2010, tr. 110-112)

    Cảm nhận của anh/chị về bức tranh Việt Bắc trong hai đoạn thơ trên.

    10. Đề thi TN THPT môn Văn có đáp án số 10

    I. ĐỌC HIỂU (3.0 điểm)

    Đọc đoạn trích:

    1. Lòng tự tin thực sự không bắt đầu bởi những gì người khác có thể nhận ra như gia thế, tài năng, dung mạo, bằng cấp, tiền bạc, quần áo,… mà nó bắt đầu từ bên trong bạn, từ sự BIẾT MÌNH. Biết mình có nghĩa là biết điều này: Dù bạn là ai thì bạn cũng luôn có sẵn trong mình những giá trị nhất định.

    2. Hơn thế nữa, nếu bạn thực sự tự tin, bạn cũng sẽ biết tôn trọng người khác. Bởi nếu bạn đã hiểu được giá trị của bản thân mình, chắc chắn bạn sẽ hiểu được giá trị của mỗi người bạn gặp. Bạn sẽ nhìn thấy sự giống nhau giữa một ca sĩ nổi tiếng và một người quét rác vô danh, giữa một danh nhân xuất khẩu hàng nghìn tấn thuỷ sản đi nước ngoài và một bà cụ bán cá tươi trong chợ. Bạn sẽ trân trọng những người đó như nhau.

    3. Bản thân mỗi chúng ta là giá trị có sẵn. Nếu bạn muốn có một cơ sở để xây dựng lòng tự tin thì hãy bắt đầu từ đó. “TỪ CHÍNH BẢN THÂN MÌNH.”

    (Phạm Lữ Ân – Nếu biết trăm năm là hữu hạn, NXB Hội Nhà văn, 2012, tr. 45)

    Thực hiện các yêu cầu sau:

    Câu 1. Xác định phương thức biểu đạt chính trong đoạn (2).

    Câu 2. Theo tác giả, lòng tự tin bắt nguồn từ đâu?

    Câu 3. Theo em, “tự biết mình” là biết những gì về bản thân?

    Câu 4. Em có đồng tình với ý kiến:Nếu bạn muốn có một cơ sở để xây dựng lòng tự tin thì hãy bắt đầu từ đó. “TỪ CHÍNH BẢN THÂN MÌNH” không? Vì sao?

    II. LÀM VĂN (7.0 điểm)

    Câu 1. (2.0 điểm)

    Từ nội dung phần Đọc hiểu, anh/chị hãy viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình bày cách rèn luyện bản thân để trở nên tự tin.

    Câu 2. (5.0 điểm)

    Trong bài thơ Việt Bắc, Tố Hữu viết:

    Ta về, mình có nhớ ta

    Ta về, ta nhớ những hoa cùng người.

    Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi

    Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng.

    Ngày xuân mơ nở trắng rừng

    Nhớ người đan nón chuốt từng sợi giang.

    Ve kêu rừng phách đổ vàng

    Nhớ cô em gái hái măng một mình

    Rừng thu trăng rọi hòa bình

    Nhớ ai tiếng hát ân tình thủy chung.

    (Theo Ngữ văn 12 Tập một, NXB Giáo dục, 2008, tr.111)

    Cảm nhận của anh/chị về hình ảnh thiên nhiên và con người Việt Bắc trong đoạn thơ trên.

    11. Đề thi TN THPT môn Văn có đáp án số 11

      I. ĐỌC HIỂU (3.0 điểm)

    Đọc đoạn trích:

    Nhà triết học Hi Lạp cổ đại A-ri-xtốt nói: “Người đố kị sở dĩ cảm thấy dằn vặt đau đớn không chỉ vì cảm thấy mình thua kém mà còn vì phải nhìn thấy người khác thành công”. Ông đã chỉ ra thực chất kẻ đố kị là không muốn nhìn thấy người khác thành công.

    Trên thực tế, không một lòng đố kị nào có thể ngăn cản được người khác thành công, cho nên lòng đố kị chỉ có hại cho bản thân kẻ đố kị. Nó vừa làm cho kẻ đố kị không được sống thanh thản, luôn dằn vặt khổ đau vì những lí do không chính đáng, lại vừa có thể dẫn họ đến những mưu đồ xấu xa, thậm chí phạm tội ác. Kẻ đố kị không hiểu rằng,“ngoài trời còn có trời” (cao hơn), “ngoài núi còn có núi ”(cao hơn), mình tài còn có người tài hơn.

    Lòng đố kị là một tính xấu cần khắc phục. Con người cần phải có lòng cao thượng, rộng rãi, biết vui với thành công của người khác. Tình cảm cao thượng không chỉ giúp con người sống thanh thản, mà còn có tác dụng thúc đẩy xã hội và đồng loại tiến bộ.

    (Theo Băng Sơn, Ngữ văn 11 Nâng cao, Tập hai, NXB Giáo dục, 2015, tr. 96 – 97)

    Thực hiện các yêu cầu sau:

    Câu 1. Chỉ ra phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn trích.

    Câu 2. Theo đoạn trích, lòng đố kị gây nên những tác hại gì?

    Câu 3. Anh/chị hiểu như thế nào về “lòng cao thượng”?

    Câu 4. Theo anh/chị, chúng ta cần phải làm gì để tránh nảy sinh lòng đố kị?

    PHẦN II. LÀM VĂN (7.0 đim)

    Câu 1. (2.0 đim)

    Từ nội dung phần Đọc hiểu, anh/chị hãy viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình bày ý nghĩa của “tình cảm cao thượng” trong cuộc sống hiện nay.

    Câu 2. (5.0 đim)

    Cảm nhận về diễn biến tâm trạng nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn “Vợ nhặt” của nhà văn Kim Lân?

    12. Đề thi TN THPT môn Văn có đáp án số 12 

    I. ĐỌC HIỂU (3.0 điểm)

    Đọc đoạn trích:

     Vào ngày 04/12 tại Đồng Nai, tài xế Hồ Kim Hậu (30 tuổi, quê Bình Định) lái xe tải chở khoảng 1500 thùng bia Tiger gặp tai nạn. Lập tức những người “hôi của” tranh nhau giành giật các thùng còn nguyên bị rớt xuống và thu gom các lon bia văng ra khỏi thùng. Trong đó, nhiều người lấy cả những thùng bia nguyên vẹn, một số người thì lấy túi đựng lon bia lẻ… Đông nghẹt người tập trung kín tại hiện trường để “hôi của” và không ai dừng lại hành vi đáng xấu hổ này dù tài xế van xin, gào khóc thảm thiết. Một số còn dọa đánh khi bị tài xế ngăn lại. Hậu quả là chỉ sau khoảng 15 phút, số lượng lớn bia bị rớt xuống đường đã bị mọi người hốt sạch”

    (Theo Hà Anh Chiến, Báo Lao Động, số ra ngày 8 tháng 12 năm 2017)

    Thực hiện các yêu cầu sau:

    Câu 1. Xác định phong cách ngôn ngữ được sử dụng trong đoạn trích.

    Câu 2. Theo đoạn trích, khi xe gặp nạn những người hôi của đã có hành động như thế nào?

    Câu 3. Anh/chị hiểu như thế nào về từ hôi của được sử dụng trong đoạn trích?

    Câu 4. Theo anh/chị, cần phải làm gì để hạn chế tình trạng hôi của?

    II. LÀM VĂN (7.0 điểm)

    Câu 1. (2.0 điểm)

    Từ nội dung phần Đọc hiểu, anh/chị hãy viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình bày suy nghĩ về tác hại của hành vi hôi của?

    Câu 2. (5.0 điểm)

    Cảm nhận của anh/chị về đoạn văn sau:

    Sáng hôm sau, mặt trời lên bằng con sào, Tràng mới trở dậy. Trong người êm ái, lửng lơ như người vừa ở trong giấc mơ đi ra. Việc hắn có vợ đến hôm nay hắn vẫn còn ngỡ ngàng như không phải. Hắn chắp hai tay sau lưng lững thững bước ra sân. Ánh nắng buổi sáng mùa hè sáng lóa xói vào hai con mắt còn cay sè của hắn. Hắn chớp chớp liên hồi mấy cái, và bỗng vừa chợt nhận ra, xung quanh mình có cái gì vừa thay đổi mới mẻ, khác lạ. Nhà cửa, sân vườn hôm nay đều được quét tước, thu dọn sạch sẽ gọn gàng. Mấy chiếc quần áo rách như tổ đỉa vẫn vắt khươm mươi niên ở một góc nhà đã thấy đem ra sân hong. Hai cái ang nước vẫn để khô cong ở dưới gốc ổi đã kín nước đầy ăm ắp. Đống rác mùn tung hoành ngay lối đi đã hót sạch.

    Ngoài vườn người mẹ đang lúi húi giẫy những búi cỏ mọc nham nhở. Vợ hắn quét lại cái sân, tiếng chổi từng nhát kêu sàn sạt trên mặt đất. Cảnh tượng thật đơn giản, bình thường nhưng đối với hắn lại rất thấm thía cảm động. Bỗng nhiên hắn thấy hắn thương yêu gắn bó với cái nhà của hắn lạ lùng. Hắn đã có một gia đình. Hắn sẽ cùng vợ sinh con đẻ cái ở đấy. Cái nhà như cái tổ ấm che mưa che nắng. Một nguồn vui sướng, phấn chấn đột ngột tràn ngập trong lòng. Bây giờ hắn mới thấy hắn nên người, hắn thấy hắn có bổn phận phải lo lắng cho vợ con sau này. Hắn xăm xăm chạy ra giữa sân, hắn cũng muốn làm một việc gì để dự phần tu sửa lại căn nhà.

    (Trích Vợ nhặt – Kim Lân, Ngữ văn 12, Tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2019, tr. 30)

    13. Đề thi TN THPT môn Văn có đáp án số 13

    I. ĐỌC HIỂU (3.0 điểm)

    Đọc đoạn trích:

    (1) Từ cổ chí kim, từ Đông sang Tây có những giá trị chung về con người mà hàng ngàn năm không thay đổi. Đó là đã là con người thì phải “vô hại” và “hữu ích”, tức là không hại người và phải có ích với người.

    (2) Đó là những giá trị căn bản nhất mà vĩ nhân nào, dân tộc nào, thời đại nào cũng dạy cho con người ta. Khổng Tử, một người thầy lớn trong lịch sử Phương Đông, khuyên: “Kỷ sở bất dục, vật thi ư nhân” (Điều gì mình không muốn thì cũng đừng làm cho người khác). Còn người Phương Tây thì quan niệm: “Hãy đối xử với người khác theo cách mà bạn muốn người khác đối xử với mình”. Tuy có khác nhau về tâm thế (thụ động hay chủ động) nhưng tựu trung lại đều hướng tới giá trị của con người: sống thì phải hữu ích và vô hại.

    (3) Để có thể là con người đúng nghĩa thì cần phải có “năng lực làm người” hay còn gọi là “nền tảng văn hóa”. Đó là phải có cái đầu có khả năng phân biệt phải-trái, tốt-xấu, giả-chân, thiện-ác, cái gì đáng trọng-cái gì đáng khinh…, biết phân biệt ai là ai, cái gì là cái gì và mình là ai, và đặc biệt là biết sống vì cái gì. Đó còn là phải có trái tim giàu lòng trắc ẩn, biết rung lên trước cái đẹp, biết thổn thức trước nỗi đau và biết phẫn nộ trước cái ác.

    (Nguồn http://giantutrung.vn/bai-viet/lam-an-hay-lam-nguoi)

    Thực hiện các yêu cầu:

    Câu 1. Xác định phương thức biểu đạt chính của văn bản.

    Câu 2. Trong đoạn (1), tác giả cho rằng đã là con người thì phải thế nào?

    Câu 3. Theo anh/chị, tại sao con người đúng nghĩa cần phải có “nền tảng văn hóa”?

    Câu 4. Quan niệm: “Hãy đối xử với người khác theo cách mà bạn muốn người khác đối xử với mình” gợi cho anh/chị những cách ứng xử như thế nào trong cuộc sống?

    II. LÀM VĂN (7.0 đim)

    Câu 1. (2.0 đim)

    Từ nội dung phần Đọc hiểu, anh/chị hãy viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình bày suy nghĩ về ý nghĩa của việc sống hữu ích của con người.

    Câu 2. (5.0 đim)

    Ngày Tết, Mị cũng uống rượu. Mị lén lấy hũ rượu, cứ uống ực từng bát. Rồi say, Mị lịm mặt ngồi đấy nhìn mọi người nhảy đồng, người hát, nhưng lòng Mị đang sống về ngày trước. Tai Mị văng vẳng tiếng sáo gọi bạn đầu làng. Ngày trước, Mị thổi sáo giỏi. Mùa xuân này, Mị uống rượu bên bếp và thổi sáo. Mị uốn chiếc lá trên môi, thổi lá cũng hay như thổi sáo. Có biết bao nhiêu người mê, cứ ngày đêm thổi sáo đi theo Mị .

    Rượu đã tan lúc nào. Người về, người đi chơi đã vãn cả. Mị không biết. Mị vẫn ngồi trơ một mình giữa nhà. Mãi sau Mị mới đứng dậy, nhưng Mị không bước ra đường. Mị từ từ bước vào buồng. Chẳng năm nào A Sử cho Mị đi chơi Tết. Bấy giờ Mị ngồi xuống giường, trông ra cái cửa sổ lỗ vuông mờ mờ trăng trắng. Đã từ nãy, Mị thấy phơi phới trở lại, trong lòng đột nhiên vui sướng như những đêm Tết ngày trước. Mị trẻ lắm, Mị vẫn còn trẻ. Mị muốn đi chơi. Bao nhiêu người có chồng cũng đi chơi ngày Tết. Huống chi A Sử với Mị, không có lòng với nhau mà vẫn phải ở với nhau! Nếu có nắm lá ngón trong tay lúc này, Mị sẽ ăn cho chết ngay, chứ không buồn nhớ lại nữa. Nhớ lại, chỉ thấy nước mắt ứa ra. Mà tiếng sáo gọi bạn yêu vẫn lửng lơ bay ngoài đường.

    Anh ném pao, em không bắt
    Em không yêu, quả pao rơi rồi…

    (Trích Vợ chồng A Phủ- Tô Hoài, Ngữ văn 12, Tập hai, NXB Giáo dục, 2008, tr. 78)

    Cảm nhận của anh/chị về sức sống tiềm tàng mãnh liệt của nhân vật Mị trong đoạn trích trên.

    14. Đề thi TN THPT môn Văn có đáp án số 14

    I. ĐỌC HIỂU (3.0 điểm)

    Đọc bài thơ:

    Em yêu từng sợi nắng cong

    Bức tranh thủy mặc dòng sông con đò

    Em yêu chao liệng cánh cò

    Cánh đồng mùa gặt lượn lờ vàng ươm

    Em yêu khói bếp vương vương

    Xám màu mái lá mấy tầng mây cao

    Em yêu mơ ước đủ màu

    Cầu vồng ẩn hiện mưa rào vừa qua

    Em yêu câu hát ơi à

    Mồ hôi cha mẹ mặn mà sớm trưa

    Em yêu cánh võng đong đưa

    Cánh diều no gió chiều chưa muốn về

    Đàn trâu thong thả đường đê

    Chon von lá hát vọng về cỏ lau

    Trăng lên lốm đốm hạt sao

    Gió sông rười rượi hoa màu thiên nhiên

    Em đi cuối đất cùng miền

    Yêu quê yêu đất gắn liền bước chân.

        (Yêu lắm quê hương, Hoàng Thanh Tâm http://thlienchau.vinhphuc.edu.vn)

    Thực hiện các yêu cầu sau:

    Câu 1. Xác định phương thức biểu đạt chính của bài thơ trên.

    Câu 2. Trong bài thơ, cảnh vật quê hương được tác giả cảm nhận bằng những giác quan nào?

    Câu 3. Anh/chị hiểu như thế nào về nội dung các dòng thơ sau?

    Đàn trâu thong thả đường đê

    Chon von lá hát vọng về cỏ lau

    Trăng lên lốm đốm hạt sao

    Gió sông rười rượi hoa màu thiên nhiên

    Câu 4. Hai câu thơ sau gợi cho anh/chị suy nghĩ gì?

    “Em đi cuối đất cùng miền

    Yêu quê yêu đất gắn liền bước chân

    II. LÀM VĂN (7.0 đim)

    Câu 1. (2.0 đim)

    Từ nội dung phần Đọc hiểu, anh/ chị hãy viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình bày suy nghĩ về vai trò của tình yêu quê hương đất nước trong cuộc sống.

    Câu 2. (5.0 đim)

    Trình bày cảm nhận của anh/chị về vẻ đẹp tâm hồn nhân vật Mị trong đêm cứu A Phủ.

    (Phần trích Vợ chồng A Phủ – Tô Hoài, Ngữ văn 12, Tập hai, NXB Giáo dục Việt Nam, 2019).

    15. Đề thi TN THPT môn Văn có đáp án số 15

    I. ĐỌC – HIỂU (3.0 đim)

    Đọc đoạn trích:

    Cuộc sống là một trò chơi mà bạn phải chọn lựa, hoặc trở thành người chơi, hoặc chỉ là người ngoài cuộc. Nếu bạn tham gia vào trò chơi và cống hiến hết mình cho nó thì bạn sẽ tìm thấy được niềm vui, và cuộc sống của bạn sẽ trở nên ý nghĩa hơn rất nhiều. Ngược lại, nếu chọn làm kẻ ngoài cuộc, bạn sẽ để cuộc đời mình trôi qua trong tẻ nhạt, buồn chán.

    Thật đáng buồn là rất nhiều người trong chúng ta chọn lựa cách sống thứ hai vì không đủ can đảm để sống một cuộc đời đích thực. Những kẻ ngoài cuộc thường chẳng làm nên trò trống gì. Họ không thể chăm lo cho bản thân cũng chẳng thể giúp ích được gì cho những người xung quanh. Trong khi người khác bận rộn ở sở làm hay trong nhà máy thì họ lại sống như một loài tầm gửi, chỉ biết trông chờ vào sự giúp đỡ của người khác.

    Sống” và “tồn tại” là hai khái niệm thường xuyên được con người nhắc đến trong thế giới hiện đại. Bạn chỉ thật sự “sống” khi dũng cảm dấn thân và cống hiến hết mình cho những mục đích cao cả. Nếu không, cuộc đời bạn chỉ còn là sự “tồn tại” mà thôi.

    (Trích Không gì là không thể, George Matthew Adams, biên dịch: Thu Hằng, NXB Trẻ, 2008, tr.50)

    Thực hiện các yêu cầu:

    Câu 1. Theo đoạn trích, cuộc sống là gì?

    Câu 2. Trong đoạn trích, người tham gia trò chơi và cống hiến hết mình sẽ tìm thấy điều gì?

    Câu 3. Anh/chị hiểu như thế nào về khái niệm sống” và “tồn tại” được nói đến trong đoạn trích?

    Câu 4. Theo anh/chị, ngườikhông đủ can đảm để sống một cuộc đời đích thực có thể gặp những khó khăn gì trong cuộc sống?

    II. LÀM VĂN (7. 0 đim)

    Câu 1. (2.0 đim)

    Từ nội dung đoạn trích ở phần Đọc hiểu, anh/chị hãy viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình bày giải pháp đừng bao giờ cho phép mình trở thành một kẻ ngoài cuộc trong cuộc sống.

    Câu 2. (5.0 đim)

    Cảm nhận của anh/chị về vẻ đẹp khuất lấp của người đàn bà hàng chài (Phần trích Chiếc thuyền ngoài xa – Nguyễn Minh Châu, Ngữ văn 12, Tập hai, NXB Giáo dục Việt Nam, 2019).