Tag: excel

  • Hàm chuyển tiền từ số sang chữ trong Excel và Google Sheets

    Xin giới thiệu với các bạn hàm chuyển tiền thành chữ cho Excel 365 và Google Sheets. Ưu điểm của hàm chuyển tiền từ số sang chữ trong Excel này là đếm được tới số trăm tỷ tỷ.

    Hàm chuyển tiền từ số sang chữ trong Google Sheets và Excel 365

    Hàm chuyển tiền từ số sang chữ trong Excel và Google Sheets
    ="Viết bằng chữ: " &MAP(A1;LAMBDA(st;ArrayFormula(Regexreplace(Substitute(Substitute(Trim(Substitute(Substitute(Substitute(Substitute(Substitute(Substitute(Regexreplace(Substitute(Substitute(Substitute(Substitute(Transpose(Query(Transpose(Iferror(Vlookup(Split(Regexreplace(Trim(Substitute(st;"đ";));"(\S)";"$1+");"+.");{Sequence(9)\{"một";"hai";"ba";"bốn";"năm";"sáu";"bảy";"tám";"chín"}};2;0);"-")&" "&Vlookup(Transpose(Sort(Sequence(Len(Regexreplace(Trim(st);"\D+";)));1;0));{Sequence(15)\"đồng./.";"mươi";"trăm";"nghìn";"mươi";"trăm";"triệu";"mươi";"trăm";"tỷ";"mươi";"trăm";"nghìn tỷ";"mươi";"trăm"}};2;0));;9^4));"- mươi";"lẻ");"- trăm";"không trăm");"không trăm lẻ -";);"lẻ - nghìn";"nghìn");"triệu nghìn";"triệu");"lẻ - triệu";"triệu");"tỷ triệu";"tỷ");"lẻ - tỷ";"tỷ");"lẻ -";);"nghìn tỷ";"nghìn");"-";));"một mươi";"mười");"mươi một";"mươi mốt");"^.";Proper(Vlookup(Left(st)*1;{Sequence(9)\{"m";"h";"b";"b";"n";"s";"b";"t";"c"}};2;0))))))

    Hoặc sử dụng hàm sau:

    =ARRAYFORMULA( LET(monney;A4;bangv;HSTACK( VSTACK("1";"2";"3";"4";"5";"6";"7";"8";"9");VSTACK(" một ";" hai ";" ba ";" bốn ";" năm ";" sáu ";" bảy ";" tám ";" chín ")); tree;MID(TEXT(monney; REPT(0; 21)); SEQUENCE( 7;1;1;3);3); tex; trim(TEXTJOIN("";true; if(tree="000";""; VLOOKUP( LEFT(tree);VSTACK(HSTACK("0";" không "); bangv);2;0)&" trăm "&IF((RIGHT(tree;2)<>"00")+(RIGHT(tree;2)<>"10");IFNA( VLOOKUP(MID(tree;2;1);bangv;2;0)&" mươi";IF((RIGHT(tree)<>"0");" lẻ ";""))&IFNA( VLOOKUP(RIGHT(tree);bangv;2;);"")&VSTACK(" tỷ, ";" triệu, ";" nghìn ";" tỷ, ";" triệu, ";" nghìn ";" "))))); texupper;SUBSTITUTE(SUBSTITUTE(SUBSTITUTE(if(LEFT(tex;len("không trăm lẻ "))="không trăm lẻ ";REPLACE(tex;1;len("không trăm lẻ ");"");if(LEFT(tex;len("không trăm "))="không trăm ";REPLACE(tex;1;len("không trăm ");"");tex));"một mươi";"mười");"mươi một";"mươi mốt");"mươi năm";"mươi lăm");SUBSTITUTE(texupper;LEFT(texupper);UPPER( LEFT(texupper));1)&" đồng"))

    Hàm chuyển tiền từ số sang chữ trong Excel

    Đối với phần mềm Excel thường (không thuộc bộ Office 365), bạn có thể sử dụng các công cụ sau để chuyển tiền từ số sang chữ:

    1. Sử dụng vnTools để chuyển đổi số thành chữ trong Excel
    2. Sử dụng Acchelper để chuyển đổi số thành chữ trong Excel
    3. Sử dụng Add-in để chuyển đổi số thành chữ trong Excel
    4. Sử dụng =VND() để chuyển đổi số thành chữ trong Excel
  • Các phím tắt trong Excel trên Macbook

    Các phím tắt trong Excel trên Macbook

    Khi làm việc với phần mềm Excel trên Macbook rất nhiều bạn không quen, không nhớ được các phím tắt nên thao tác rất chậm. Hãy cùng tham khảo danh sách Các phím tắt trong Excel trên Macbook dưới đây để tăng năng suất làm việc nhé!

    Có một mẹo là phím Command trên Macbook có tác dụng tương tự như Control trên Windows!

    Tham khảo thêm 3 ứng dụng thay thế Excel trên Macbook miễn phí!

    Các phím tắt trong Excel trên Macbook cơ bản nhất

    Các phím tắt trong Excel trên Macbook 1
    Hộp thoại cài đặt tùy chọn trên Excel
    • Command + , : Mở hộp thoại cài đặt tùy chọn
    • Command + / : Mở cửa sổ trợ giúp
    • Command + Z : Hủy bỏ hành động gần nhất
    • Command + Y : Làm lại hành động gần nhất
    • Command + C : Sao chép nội dung ở các ô đã chọn
    • Command + X : Cắt nội dung ở các ô đã chọn
    • Command + V : Dán nội dung đã được sao chép hoặc cắt
    • Control + Command + V : Mở hộp thoại dán đặc biệt
    • Command + F : Mở hộp thoại tìm và thay thế
    • Command + Phím ⇧ + G : Tìm lại phiên làm việc trước đó
    • Command + G : Tìm phiên làm việc tiếp theo
    • Fn + Option + F1 : Tạo một biểu đồ nhúng
    • Fn + F11 : Tạo một biểu đồ trong bảng tính mới
    • Fn + Delete (Backspace) : Xóa kí tự bên phải dấu nhắc chuột
    • Ctrl + Option + Enter (Return): Xuống dòng trong cùng 1 ô
    • F2 : Chỉnh sửa nội dung của ô đang chọn

    Các phím tắt với File

    • Command + O : Mở bảng tính Excel đã có sẵn
    • Command + S : Lưu file Excel đang làm việc
    • Command + P : Thực hiện lệnh in file đang làm việc
    • Command + W : Đóng cửa sổ làm việc hiện tại
    • Command + Q: Thoát chương trình Excel

    Các phím tắt liên quan đến bảng tính và bộ lọc

    • Command + T : Chèn bảng tùy chọn
    • Command + Phím ↑ + F : Thực hiện chuyển đổi bộ lọc tự động
    • Option + Phím ↓ : Kích hoạt bộ lọc
    • Option + C : Thao tác xóa bộ lọc
    • Command + Phím ↑ + T : Chuyển đổi tổng số hàng

    Các phím tắt liên quan đến điều hướng

    • Fn + Option + Phím ↓ : Di chuyển một màn hình sang bên phải
    • Fn + Option + Phím ↑ : Di chuyển một màn hình sang bên trái
    • Fn + Phím ↑ : Di chuyển một màn hình lên trên
    • Fn + Phím ↓ : Di chuyển một màn hình xuống dưới
    • Control + Phím → : Di chuyển đến cạnh phải của vùng chứa dữ liệu
    • Control + Phím ← : Di chuyển sang cạnh trái của vùng chứa dữ liệu
    • Control + Phím ↑ : Di chuyển đến cạnh trên cùng của vùng chứa dữ liệu
    • Control + Phím ↓ : Di chuyển đến cạnh dưới cùng của vùng chứa dữ liệu
    • Fn + Phím ← : Di chuyển ngay đến đầu hàng
    • Fn + Control + Phím → : Di chuyển ngay đến ô cuối cùng trong bảng tính
    • Fn + Control + Phím ← : Di chuyển ngay đến ô đầu tiên trong bảng tính
    • Fn + Phím → : Bật chế độ Kết thúc

    Các phím tắt liên quan đến lựa chọn trong bảng tính

    • Phím ↑ + Space : Chọn toàn bộ hàng trong trang tính
    • Control + Space : Chọn toàn bộ cột trong bảng tính
    • Command + A : Chọn toàn bộ bảng
    • Phím ↑ + Click : Thêm vào các ô liền kề để lựa chọn
    • Command + Click : Thêm các ô không liền kề vào vùng đã chọn
    • Control + Option + Phím → : Di chuyển giữa các lựa chọn không liền kề
    • Control + Option + Phím ← : Di chuyển ngay sang trái giữa các lựa chọn không liền kề
    • Fn + Phím ↑ + F8 : Chuyển đổi thêm vào chế độ lựa chọn
    • Esc : Hủy những lựa chọn

    Các phím tắt liên quan đến định dạng

    • Command + 1 : Định dạng cho hầu hết mọi thứ
    • Control + Phím ↑ + F : Hiển thị các ô định dạng với tab Phông chữ được chọn
    • Command + B : Áp dụng hoặc bỏ định dạng in đậm
    • Command + I : Áp dụng hoặc bỏ định dạng in nghiêng
    • Command + U : Áp dụng hoặc loại bỏ gạch dưới
    • Command + Phím ↑ + X: Áp dụng hoặc bỏ định dạng gạch ngang
    • Command + Phím ↑ + W : Thêm hoặc xóa kiểu phông chữ có bóng
    • Command + Phím ↑ + D : Thêm hoặc xóa kiểu phông chữ phác thảo
    • Command + E : Thao tác căn giữa
    • Command + L : Thao tác căn trái
    • Command + R : Thao tác căn phải
    • Control + Option + Tab : Thao tác thụt lề
    • Control + Option + Phím ⇧ + Tab : Xóa thụt lề
    • Command + Phím ↑ + > : Tăng cỡ chữ một đơn vị
    • Command + Phím ↑ + < : Giảm cỡ chữ một đơn vị

    Các phím tắt liên quan đến định dạng số

    • Command + Phím ↑ + Phím ~ : Áp dụng định dạng chung
    • Command + Phím ↑ + Phím $ : Áp dụng định dạng tiền tệ
    • Command + Phím ↑ + Phím % : Áp dụng định dạng tỷ lệ phần trăm
    • Command + Phím ↑ + Phím # : Áp dụng định dạng ngày tháng
    • Command + Phím ↑ + Phím @ : Áp dụng định dạng thời gian
    • Command + Phím ↑ + Phím ! : Áp dụng định dạng số

    Các phím tắt liên quan đến đường viền

    • Command + Option + 0 : Thêm phác thảo đường viền
    • Command + Option + Phím → : Thêm hoặc xóa đường viền bên phải
    • Command + Option + Phím ← : Thêm hoặc xóa đường viền bên trái
    • Command + Option + Phím ↑ : Thêm hoặc xóa đường viền phía trên cùng
    • Command + Option + Phím ↓ : Thêm hoặc xóa dưới đáy biên giới
    • Command + Option + Phím _ : Xóa đường viền

    Các phím tắt liên quan đến công thức

    • Command + T : Chuyển đổi các tham chiếu tuyệt đối và tương đối
    • Fn + Phím ↑ + F3 : Mở hộp thoại Insert Function Dialog
    • Command + Phím ↑ + T : Ô được chọn ô
    • Command + ‘ : Bật và tắt công thức
    • Command + Phím ↑ + A : Chèn đối số hàm
    • Command + Phím ↑ + Return : Nhập công thức mảng
    • Fn + F9 : Tính toán bảng tính
    • Fn + Phím ↑ + F9 : Tính toán bảng tính hoạt động
    • Command + Phím ↑ + U : Mở rộng hoặc thu gọn thanh công thức
    • Command + A : Mở hộp thoại hiển thị đối số chức năng
    • Fn + Control + F3 : Xác định tên
    • Fn + Control + Phím ↑ + F3 : Xác định tên bằng nhãn hàng và cột
    • Phím ↓ + Tab : Chấp nhận chức năng với tự động hoàn thành

    Phím tắt liên quan đến nhập dữ liệu

    • Return : Nhập và di chuyển xuống dưới
    • Phím ↑ + Return : Nhập và di chuyển lên trên
    • Tab : Nhập và di chuyển sang bên phải
    • Phím ↑ + Tab : Nhập và di chuyển sang bên trái
    • Control + Return : Nhập cùng một dữ liệu vào nhiều ô khác nhau
    • Control + Phím ; : Chèn ngày tháng hiện tại
    • Control + Phím ↑ : Chèn thời gian hiện tại
    • Control + D : Điền từ ô bên trên
    • Control + R : Điền từ ô bên trái
    • Control + Phím ‘ : Sao chép công thức ở ô trên xuống ô dưới
    • Control + Phím ↑ + Phím “ : Sao chép giá trị ở ô trên xuống ô dưới
    • Control + K : Thêm siêu liên kết

    Các phím tắt liên quan đến chỉnh sửa ô

    • Control + U : Chỉnh sửa ô đang được chọn
    • Fn + Phím ↑ + F2 : Chèn hoặc chỉnh sửa nhận xét
    • Phím ↑ + Phím → : Chọn một ký tự đúng
    • Phím ↑ + Phím ← : Chọn một ký tự còn lại
    • Control + Phím → : Di chuyển một từ phải
    • Control + Phím ← : Di chuyển một từ trái
    • Control + Phím ↑ + Phím →: Chọn một từ đúng
    • Control + Phím ↑ + Phím ← : Chọn một từ còn lại
    • Fn + Phím ↑ + Phím ← : Chọn một ô để bắt đầu
    • Fn + Phím ↑ + Phím → : Chọn đến cuối ô
    • Control + Delete : Xóa đến cuối dòng
    • Delete : Xóa ký tự bên trái con trỏ chuột

    Trên đây là tổng hợp các phím tắt được sử dụng phổ biến nhất trong Excel trên Macbook. Hãy sử dụng thường xuyên để cải thiện hiệu suất thao tác với Excel.

  • 3 ứng dụng thay thế Excel trên Macbook miễn phí

    3 ứng dụng thay thế Excel trên Macbook miễn phí

    Ngoài ứng dụng Excel trong bộ Microsoft Office thì có rất nhiều ứng dụng ứng dụng thay thế Excel trên Macbook hoàn toàn miễn phí.

    Mời bạn tham khảo thêm: 8 lỗi Excel thường gặp nhất và cách sửaCác phím tắt trong Excel trên Macbook!

    Numbers: Ứng dụng thay thế Excel trên Macbook của chính Apple

    Phần mềm Numbers của bộ ứng dụng văn phòng iWork là Ứng dụng thay thế Excel trên Macbook hoàn toàn miễn phí.

    Ứng dụng thay thế Excel trên Macbook

    iWork là bộ ứng dụng được phát triển bởi Apple dùng để thay thế cho Microsoft Office trên MacOS và iOS.

    Bộ ứng dụng này hoàn toàn miễn phí cho người dùng hệ sinh thái Apple. Nếu bạn đang cần tạo văn bản, một slide hay bảng tính đẹp, iWork sẽ giúp bạn thực hiện trong tích tắc với các template có sẵn. Với những ai đã quen với MS Office sẽ phải dành thời gian để làm quen với các ứng dụng này.

    Một hạn chế khác của bộ iWork là việc xuất các file xuất sang Word, Excel, PowerPoint có thể xảy ra lỗi. Nhưng nếu file của bạn đơn giản sẽ không có vấn đề gì.

    Google Sheets

    Google Sheets là một chương trình bảng tính được bao gồm như một phần của bộ phần mềm văn phòng. Google Sheets được Google giới thiệu vào tháng 6 năm 2014, với dạng web có sẵn bạn có thể truy cập trải nghiệm thay cho phần mềm Microsoft Excel.

    3 ứng dụng thay thế Excel trên Macbook miễn phí

    Các tính năng nổi bật

    • Hoàn toàn miễn phí, mở tài liệu mọi lúc mọi nơi.
    • Cho phép người dùng cộng tác, làm việc nhóm với nhau.
    • Có hỗ trợ đồng bộ với thiết bị di động.

    Nhược điểm 

    • Còn hạn chế về các hàm, công thức tính toán.

    Tham khảo thêm 10 hàm Google Sheet có mà Excel không có!

    LibreOffice Calc 

    LibreOffice Calc là bảng tính thành phần của gói phần mềm LibreOffice. Sau khi tách ra từ OpenOffice vào năm 2010, LibreOffice Calc đã trải qua một quá trình làm lại lớn về xử lý tham chiếu bên ngoài để sửa nhiều lỗi trong tính toán công thức liên quan đến tham chiếu bên ngoài và để tăng hiệu suất bộ nhớ đệm dữ liệu, đặc biệt khi tham chiếu đến phạm vi dữ liệu lớn.

    3 ứng dụng thay thế Excel trên Macbook miễn phí
    Bộ phần mềm LibreOffice hiện đã hỗ trợ chip Apple Sillicon M1, M2

    Ngoài ra, Calc hiện hỗ trợ 1 triệu hàng trong bảng tính với các tham chiếu macro cho mỗi ô.

    Calc có khả năng mở và lưu hầu hết các bảng tính ở định dạng file Microsoft Excel. Calc cũng có khả năng lưu bảng tính dưới dạng file PDF.

    Như với toàn bộ bộ LibreOffice, Calc có sẵn cho nhiều nền tảng, bao gồm Linux, macOS, Microsoft Windows, và FreeBSD.

  • 8 lỗi Excel thường gặp nhất và cách sửa

    8 lỗi Excel thường gặp nhất và cách sửa

    Khi làm việc với các ô tính trong Excel, bạn thường thấy những báo lỗi khó hiểu như ####, #REF, #N/A… Hãy cùng xem 8 lỗi Excel thường gặp và cách xử lý.

    1. Lỗi hiển thị #####

    • Lỗi này thường xuất hiện khi ô tính nằm trong cột quá hẹp, không thể hiện thị hết dữ liệu trong ô. Thông báo lỗi này không ảnh hưởng đến giá trị ô tính mà chỉ gặp vấn đề trong hiển thị kết quả ô.
    • Cách sửa: Thay đổi chiều rộng cột có chứa ô báo lỗi.
    • Lưu ý: Trong một trường hợp ít gặp khác, giá trị trong ô là thời gian hoặc ngày tháng với kết quả âm hoặc giá trị quá lớn để hiển thị được ngày tháng. Khi đó, việc thay đổi độ rộng của cột liên quan không có tác dụng. Bạn chỉ cần thay đổi định dạng ô tính dưới dạng Number để hiện kết quả giá trị số của thời gian hay ngày tháng trong ô tính.

    Mời bạn xem thêm trong bài #### trong Excel là lỗi gì?

    2. Lỗi sai ký tự: #NAME!

    • Đây là lỗi thường gặp khi nhập sai tên hàm, công thức, quên đặt chuỗi văn bản vào dấu kép đôi “” dẫn đến việc Excel không hiểu công thức bạn vừa nhập.
    • Cách sửa lỗi: Kiểm tra lại cẩn thận từng ký tự trong công thức từ đầu đến cuối và sửa lại. Ví dụ: =SUN(12,13) | =SUM(A1B2) | =LEN(3hoc) hiển thị lỗi #NAME! được chỉnh tương ứng thành =SUM(12,13) | =SUM(A1:B2) | =LEN(“3hoc”)
    • Lưu ý: Một số hàm Excel chỉ sử dụng được ở những phiên bản MS Office mới hơn hoặc phải cài đặt thêm thì vẫn hiện lỗi này vì Excel không nhận diện được công thức bạn nhập.

    3. Lỗi không tìm thấy dữ liệu: #N/A

    • Lỗi này thường xảy ra khi không tìm thấy hoặc mất dữ liệu, thường gặp khi sử dụng các hàm tìm kiếm VLOOKUP, HLOOKUP, MATCH…
    • Cách sửa lỗi: Kiểm tra lại bảng dữ liệu đối chiếu trong các hàm tìm kiếm và sắp xếp dữ liệu so sánh trong bảng theo giá trị từ nhỏ đến lớn. Đảm bảo dữ liệu tìm kiếm và đối chiếu phải cùng một kiểu định dạng dữ liệu đồng thời giá trị của dữ liệu tìm kiếm không được nhỏ hơn giá trị nhỏ nhất của dữ liệu đối chiếu.

    4. Lỗi sai giá trị: #VALUE!

    • Đây là lỗi phổ biến khi nhập giá trị không cùng kiểu dữ liệu (hàm sử dụng số nhưng lại nhập chuỗi văn bản), thừa giá trị (hàm yêu cầu đối số là giá trị nhưng chọn mảng có nhiều hơn 1 giá trị)…
    • Cách sửa lỗi: Kiểm tra lại cú pháp hàm để sử dụng đúng từng giá trị tương ứng với đối số của hàm.

    5. Lỗi không thể tham chiếu: #REF!

    • Lỗi này thường gặp khi công thức Excel có chứa dữ liệu tham chiếu hoặc liên kết nhưng không thể tìm thấy. Lý do thường là sai liên kết hoặc tham chiếu đến số hàng, cột vượt quá dữ liệu vùng tham chiếu.
    • Cách sửa lỗi: Kiểm tra phần dữ liệu tham chiếu hoặc liên kết trong công thức và cập nhật lại.

    6. Lỗi số: #NUM!

    • Khi tính toán số trong Excel, khi gặp kết quả quá lớn nằm ngoài khả năng tính toán hoặc giá trị số không phù hợp để sử dụng trong hàm thì Excel sẽ hiện giá trị #NUM!
    • Cách sửa lỗi: Sử dụng những tính toán với số quá lớn và chú ý điều kiện sử dụng số (số nguyên, số âm hay dương…)

    7. Lỗi dữ liệu rỗng: #NULL!

    • Trường hợp bạn chọn không đúng vùng dữ liệu, Excel không thể hiểu chính xác vùng bạn chọn thì kết quả sẽ hiện #NULL!
    • Cách sửa lỗi: Kiểm tra vùng dữ liệu trong hàm và cập nhật lại. Ví dụ =SUM(A1 B2) cần sửa thành =SUM(A1,B2) hoặc =SUM(A1:B2)

    8. Lỗi chia 0: #DIV/0!

    • Lỗi này rất dễ nhận thấy, đó là khi bạn thực hiện phép chia cho 0 hoặc không nhập số chia.
    • Cách sửa lỗi: Thay đổi số chia khác 0. Ví dụ: =MOD(3,0) phải thay bằng =MOD(3,x) với x là số khác 0.
  • #### trong Excel là lỗi gì?

    #### trong Excel là lỗi gì?

    #### trong Excel có nghĩa là gì? #### trong Excel là lỗi độ rộng của ô đó không đủ để hiển thị nội dung. Cách sửa rất đơn giản, bạn chỉ cần dùng chuột nhấn giữ và kéo cho ô đó rộng thêm. Hoặc có thể xem cách khác như trong phần sau đây.

    Xem thêm 8 lỗi Excel thường gặp nhất và cách sửa

    #### trong Excel là lỗi gì?

    Lỗi này là một lỗi thường gặp chứa đầy ký tự hashtag. Nó chỉ đơn giản có nghĩa là cột đó không đủ rộng để hiển thị giá trị bạn đã nhập.

    Khắc phục lỗi này rất đơn giản, bạn chỉ cần tăng chiều rộng cột để giá trị có thể được hiển thị.

    • Cách 1. Nhấn giữ chuột trái tại vị trí cạnh phải của tiêu đề cột (A,B,C…) và kéo cho cột rộng thêm.
    #### trong Excel là lỗi gì? 2
    • Cách 2. Click 2 lần vào vị trí biên của cột ở hàng tiêu đề cột (khu vực màu đỏ trong hình) để Excel tự động tăng độ rộng vừa với nội dung.

    Ngoài ra, còn một cách nữa là giảm cỡ chữ của ô để nội dung vừa với độ rộng của ô. Để làm cho nội dung của ô nhỏ hơn, bạn đặt con trỏ chuột vào ô hoặc dùng chuột kéo chọn những ô muốn co chữ. Ở tab Home, chọn Format → Format Cells (Định dạng ô).

    #### trong Excel là lỗi gì? 3

    Chọn Aligment (Căn chỉnh), sau đó tích chọn hộp Shrink to fit (Thu nhỏ cho vừa).

    #### trong Excel là lỗi gì?
  • 10 hàm Google Sheet có mà Excel không có!

    10 hàm Google Sheet có mà Excel không có!

    Microsoft Excel là ứng dụng bảng tính được sử dụng phổ biến nhất nhưng có những hàm mà chỉ Google Sheets mới có. Dưới đây là 10 hàm Google Sheet có mà Excel không có!

    Mời bạn tham khảo cách sử dụng hai phần mềm bảng tính nói trên:

    Các hàm phép tính cộng ADD, trừ MINUS, nhân MULTIPLY, và chia DIVIDE

    Bạn có thể cộng, trừ, nhân và chia các số trong Microsoft Excel sử dụng các toán tử (phép toán) là cộng +, trừ -, nhân * và chia / mà không phải hàm. Excel có cung cấp hàm SUM, hoạt động giống như ADD, nhưng Google Sheets có một bộ sưu tập các hàm rõ ràng và thống nhất để làm việc dễ dàng hơn.

    Cú pháp cho mỗi hàm trong Google Sheets đều giống nhau với tên hàm và hai đối số: ADD(value1, value2)MINUS(value1, value2,). Bạn có thể chèn các giá trị, sử dụng tham chiếu ô hoặc nhập kết hợp cả hai.

    Để trừ các giá trị trong ô A1 và A2, bạn có thể sử dụng công thức sau:

    =MINUS(A1,A2)

    Để tính 20 trừ 10, bạn có thể sử dụng công thức sau:

    =MINUS(20,10)

    Đếm các giá trị duy nhất COUNTUNIQUE

    Nếu bạn cần đếm số lượng các giá trị riêng biệt trong Google Sheets, thì COUNTUNIQUE là hàm dành cho bạn. Đếm số lượng khách hàng đã đặt hàng một lần, sản phẩm không có hàng tồn kho hoặc bất kỳ thứ gì khác mà bạn muốn có giá trị duy nhất bằng cách sử dụng hàm này.

    Cú pháp của hàm là COUNTUNIQUE (value1, value2, …) trong đó đối số đầu tiên là bắt buộc. Bạn có thể sử dụng tham chiếu ô hoặc giá trị.

    Để tìm số lượng khách hàng duy nhất trong phạm vi A1 đến A16. Chúng ta có thể xem số lượng người đặt hàng một lần bằng hàm:

    =COUNTUNIQUE(A1:A10)
    10 hàm Google Sheet có mà Excel không có! 4

    Để đếm các giá trị duy nhất trong danh sách các giá trị được chèn, bạn có thể sử dụng công thức này:

    =COUNTUNIQUE(1,2,3,3,3,4)
    14 hàm của Google Sheets mà Excel không có 45

    Hàm làm việc với ngôn ngữ

    Hàm DETECTLANGUAGE giúp bạn có thể xác định ngôn ngữ của văn bản và hàm GOOGLETRANSLATE giúp bạn dịch văn bản sang ngôn ngữ khác.

    Để xác định ngôn ngữ trong ô A1, bạn có thể sử dụng công thức sau:

    =DETECTLANGUAGE(A1)

    Để xác định ngôn ngữ của văn bản cụ thể, bạn sẽ sử dụng hàm này với đối số là văn bản cần xác định đặt giữa cặp dấu ngoặc kép:

    =DETECTLANGUAGE("Bon Jour")
    10 hàm Google Sheet có mà Excel không có! 5

    Cú pháp cho hàm dịch ngôn ngữ là

    GOOGLETRANSLATE(text, from_language, to_language)

    Với from_language là ngôn ngữ nguồn, to_language là ngôn ngữ đích. Bạn có thể sử dụng tham chiếu ô hoặc văn bản cho tham số text. Đối với các tham số from_languageto_language bạn cần sử dụng chữ viết tắt gồm hai chữ cái cho tên ngôn ngữ đó, chẳng hạn vi, en, es,… Bạn cũng có thể sử dụng “auto” cho đối số from_language để tự động phát hiện ngôn ngữ nguồn.

    Để dịch văn bản trong ô A1 từ tiếng Anh sang tiếng Tây Ban Nha, hãy sử dụng công thức sau:

    =GOOGLETRANSLATE(A1,"en","es")

    Để dịch một cụm từ nhất định sang tiếng Tây Ban Nha bằng tính năng tự động phát hiện ngôn ngữ, bạn có thể sử dụng công thức sau:

    =GOOGLETRANSLATE("Hello","auto","es")
    10 hàm Google Sheet có mà Excel không có! 6

    Hàm so sánh lớn hơn, nhỏ hơn và bằng

    Excel cũng làm được điều này nhưng phức tạp hơn. Trong Google Sheets, bạn chỉ cần sử dụng các hàm:

    • GT: Lớn hơn, cú pháp GT(value1, value2)
    • GTE: Lớn hơn hoặc bằng, cú pháp GTE(value1, value2)
    • LT: Nhỏ hơn, cú pháp LT(value1, value2)
    • LTE: Nhỏ hơn hoặc bằng, cú pháp LTE(value1, value2)
    • EQ: Bằng, cú pháp EQ(value1, value2)

    Kết quả trả về là True (đúng) hoặc False (sai). Ví dụ: nếu value1 lớn hơn value2, bạn sẽ nhận được kết quả True, ngược lại, bạn sẽ nhận được False.

    Để xem giá trị trong ô A1 có lớn hơn giá trị trong ô A2 hay không, bạn có thể sử dụng công thức sau:

    =GT(A1,A2)

    Để xem giá trị đầu tiên có lớn hơn giá trị thứ hai hay không, bạn có thể sử dụng công thức sau:

    =GT(4,5)

    Để xem giá trị trong ô A1 có lớn hơn giá trị cung cấp hay không, bạn có thể sử dụng công thức sau:

    =GT(A1,5)
    14 hàm của Google Sheets mà Excel không có 48

    Hàm chèn và tùy chỉnh hình ảnh

    Hàm IMAGE cho phép bạn chèn ảnh từ một url cụ thể và tùy chỉnh kích thước của hình ảnh đó.

    Cú pháp của hàm là IMAGE (url, mode, height, width) trong đó chỉ yêu cầu tham số đầu tiên. Dưới đây là các tùy chọn bạn có thể sử dụng cho tham số mode:

    • 1: Điều chỉnh hình ảnh trong ô và giữ nguyên tỉ lệ khung hình (tỉ lệ giữa chiều ngang và chiều dọc của bức ảnh). Đây là chế độ mặc định.
    • 2: Kéo giãn hoặc co hình ảnh để vừa với ô mà không giữ tỉ lệ khung hình.
    • 3: Giữ hình ảnh ở kích thước ban đầu.
    • 4: Sử dụng kích thước tùy chỉnh bằng cách nhập các đối số chiều cao và chiều rộng bằng pixel.

    Ví dụ, chèn hình ảnh vừa với ô và giữ nguyên tỉ lệ chiều dài và chiều rộng:

    =IMAGE("https://cdn.ablebits.com/_img-blog/google-sheets-functions-not-xl/Strawberry.png")

    10 hàm Google Sheet có mà Excel không có! 7

    Ví dụ 2, chèn hình ảnh vừa với ô không giữ nguyên tỉ lệ dài và rộng của ảnh

    =IMAGE("https://cdn.ablebits.com/_img-blog/google-sheets-functions-not-xl/Blueberry.png", 2)

    10 hàm Google Sheet có mà Excel không có! 8

    Ví dụ 3, giữ nguyên kích thước ảnh:

    =IMAGE("https://cdn.ablebits.com/_img-blog/google-sheets-functions-not-xl/Blackberry.png", 3)

    10 hàm Google Sheet có mà Excel không có! 9

    Ví dụ 4, chèn ảnh với kích thước chiều rộng và chiều cao cụ thể:

    =IMAGE("https://ableb_images.s3.amazonaws.com/_img-blog/google-sheets-functions-not-xl/Raspberry.png", 4, 100, 100)

    10 hàm Google Sheet có mà Excel không có! 10

    Như trong hình trên, ảnh chèn vào có kích thước 100x100px.

    Các hàm khác của Google Sheets

    • Hàm ARRAYFORMULA
    • Các hàm về tài chính GOOGLEFINANCE
    • Các hàm QUERY
    • Hàm vẽ đồ thị Google Sheets SPARKLINE

    Các hàm này, chúng tôi xin giới thiệu chi tiết trong một bài viết khác.

  • Tài liệu lập trình Python Excel

    Chúng tôi xin giới thiệu tài liệu lập trình Python Excel. Tài liệu này đúng nghĩa là 1 cuốn nhật ký trong quá trình tự học của group Python Excel của tụi mình. Nó là ý tưởng, được ghi chép lại cách 1 cách cụ thể và chi tiết các vấn đề đã học, những gút mắc và hướng giải quyết trong quá trình tiếp cận với 1 ngôn ngữ lập trình hiện đại.
    Do đó, nếu bạn chỉ biết cơ bản về Excel (các bạn là dân văn phòng, công sở, sinh viên, học sinh, …ở các lĩnh vực khác), thì bạn cũng có thể đọc và thực hành từng bước theo tài liệu này. Đoạn, phần nào bạn chưa hiểu có thể tham gia thảo luận cùng với group tại đây: https://facebook.com/groups/1015080755701155
    Cuối cùng, vì nó không phải là sản phẩm thương mại, lại là những người ngoại đạo về lập trình, nên từ ngữ trong tài liệu mang tính chất nông dân học vụ. Các bạn đọc tham gia góp ý tích cực để mình chỉnh sửa ngày một hoàn thiện hơn. Bấy nhiêu đó cũng là niềm động viên quý báu nhất mà mình mong nhận được từ các bạn.
    Chân thành gởi lời cảm ơn đến:

    • Tất cả bạn đọc.
    • Các bạn tham gia trong Group cùng những lời động viên tinh thần, góp ý tích cực trong suốt quá trình chỉnh sửa và hoàn thiện.
    • Nhà biên tập: Nguyễn Thế Anh (nguyên Phó Tổng biên tập của Tạp chí Kinh tế xây dựng).
  • Excel là phần mềm gì?

    Excel là phần mềm gì?

    Excel là phần mềm gì?

    Excel là một trong những phần mềm được dùng vào việc tính toán, xây dựng số liệu được nhiều người sử dụng hiện nay.

    Excel là phần mềm gì?

    Microsoft Excel là phần mềm xử lý bảng tính nằm trong bộ Microsoft Office của hãng phần mềm Microsoft được thiết kế để giúp ghi lại, trình bày các thông tin xử lý dưới dạng bảng, thực hiện tính toán và xây dựng các số liệu thống kê trực quan có trong bảng từ Excel.

    Các trang tính (sheet) của Excel được tạo nên từ các hàng (row) và cột (column). Điểm giao nhau giữa 2 thành phần này sẽ được gọi là ô (cell). Địa chỉ của một ô dữ liệu được xác định bởi chữ cái đại diện cho cột và số đại diện cho một hàng.

    Microsoft Excel cũng với Microsoft Word và PowerPoint là ba phần mềm văn phòng cơ bản nhất, được bao gồm trong tất cả phiên bản Microsoft Office từ trước tới nay.

    Xem thêm Tự học Microsoft Word 2019 (MS Word 2016 – 2013)

    Excel là phần mềm gì?

    Excel có tác dụng gì?

    Excel có nhiều công dụng khác nhau và một số công dụng nổi bật như: Lưu dữ liệu, tham gia vào việc tính toán, quản lý dữ liệu, tham gia và hỗ trợ các công cụ phân tích, tìm kiếm,…

    Các chương trình bảng tính điện tử ban đầu được dựa trên bảng tính giấy và thường được sử dụng cho các công việc kế toán. Như vậy, bố cục của bảng tính trong Microsoft Excel cũng có nét tương đồng với bảng tính giấy. Dữ liệu liên quan sẽ được lưu giữ trong các bảng – là một tập hợp các hộp chữ nhật nhỏ hoặc các ô được sắp xếp thành các hàng và các cột.

    Excel là phần mềm gì? 11

    Tất cả các phiên bản Excel và các chương trình bảng tính khác có thể lưu trữ một số trang bảng tính vào trong một tệp chung và lưu giữ trực tiếp trên máy tính. Tệp dữ liệu đó thường được gọi là sổ làm việc (workbook) và mỗi trang trong sổ làm việc là một bảng tính riêng biệt (worksheet).

    Nếu không thích Excel, bạn có thể sử dụng Google Sheet – phần mềm bảng tính miễn phí của Google để thay thế. Xem hướng dẫn sử dụng tại Hướng dẫn Google Sheets nhanh (Google Sheets cheat sheet)

    Những tính năng cơ bản của Excel

    Một số tính năng của Excel cơ bản như:

    • Nhập và lưu dữ liệu: Bạn có thể nhập dữ liệu vào các trang tính, sau đó lưu lại và khi dùng có thể mở ra.
    • Hỗ trợ các công thức để tham gia tính toán: Có rất nhiều công thức để tính toán như: SUM, TODAY, IF,…
    • Vẽ biểu đồ: Dựa trên số liệu được đưa ra, bạn có thể vẽ biểu đồ để dễ dàng hơn trong việc đánh giá.
    • Tạo và liên kết nhiều bảng tính: Giúp dữ liệu được liên kết chặt chẽ hơn.
    • Hỗ trợ bảo mật an toàn: Hỗ trợ người dùng cài password khi mở file.

    Xem thêm10 HÀM EXCEL THÔNG DỤNG NHẤT

    Cấu trúc của một bảng tính trong Excel

    Excel là phần mềm gì? 12

    Một bảng tính sẽ bao gồm nhiều thành phần cấu tạo nên:

    • Bảng tính – Sheet: Mỗi bảng sẽ có hơn 4 triệu ô nên người dùng có thể thoải mái nhập dữ liệu trên đây.
    • Sổ tay – Workbook: Thông thường sẽ có 1 – 255 Sheet. Workbook có tác dụng dùng để tập hợp các bảng tính, đồ thị,… mà có sự liên kết với nhau.
    • Cột – Column: Là tập hợp nhiều ô được tính theo chiều dọc và có độ rộng mặc định là 9 ký tự. Một bảng tính sẽ có 256 cột và được đánh theo ký tự A, B, C, D, E, F, G,…
    • Dòng – Rows: Là tập hợp các ô được tính theo chiều ngang và có chiều cao mặc định là 12.75 chấm điểm. Một bảng tính sẽ có ít nhất là 16384 dòng và được đánh theo ký tự số từ 1, 2, 3, 4, 5,…
    • Ô – Cell: Là điểm giao giữa dòng và cột. Mỗi ô sẽ được xác định tọa độ bằng ký tự của cột và số thứ tự của dòng. Ví dụ như A3, D7, E1,…
    • Vùng – Range: Đây là tập hợp của nhiều ô và được xác định bằng tọa độ ô đầu và tọa độ ô cuối. Ví dụ: C3:C5, D2: E6,…
  • 10 HÀM EXCEL THÔNG DỤNG NHẤT

    10 HÀM EXCEL THÔNG DỤNG NHẤT

    Sau đây là 10 hàm Excel mà mọi người đọc nhiều nhất.

    HÀM MÔ TẢ VÍ DỤ
    SUM
    • Dùng hàm này để cộng giá trị trong các ô.
    • Cú pháp: SUM(Range) trong đó Range là các ô mà bạn muốn tính giá trị.
    =SUM(A1,A2,B1:B7)

    Tính tổng giá trị của các ô A1, A2 và từ B1, B2,… đến B7)

    SUMIF
    • Dùng hàm này để tính tổng giá trị trong các ô thỏa mãn điều kiện.
    • Cú pháp: SUMIF(Range, Criteria, Sum_range)
    • Trong đó:
      • Range: Là hàng hoặc cột mà bạn đã chọn.
      • Criteria: Đặt điều kiện, điều kiện này bạn có thể đặt là số, là biểu thức hoặc là chuỗi đều được.
      • Sum_range: Là các ô mà bạn thực sự cần tính tổng.
    =SUMIF(B3:B8,"<=8")

    Tính tổng của các giá trị trong vùng chọn từ B2 đến B5 và với điều kiện là các giá trị nhỏ hơn hoặc bằng 8.

    IF
    • Dùng hàm này để trả về một giá trị nếu một điều kiện là đúng và giá trị khác nếu điều kiện là sai.
    • Cú pháp: =IF(Điều kiện; Giá trị 1, Giá trị 2)
    • Nếu đúng với điều kiện thì kết quả sẽ trả về là Giá trị 1, còn nếu sai thì sẽ trả về là Giá trị 2.
    =IF(D6=120;"CÓ","KHÔNG")

    Trả về giá trị là xâu kí tự “CÓ” nếu ô D6 có giá trị bằng 120, nếu không thì trả về “KHÔNG”

    LOOKUP
    • Sử dụng để tra cứu và tham chiếu, khi bạn cần xem một hàng hay một cột và tìm một giá trị từ cùng một vị trí trong hàng hay cột thứ hai.
    • Cú pháp: LOOKUP(lookup_value, lookup_vector, [result_vector])
    • lookup_value Bắt buộc. Giá trị mà hàm LOOKUP tìm kiếm trong lookup_vector.
    • lookup_vector Bắt buộc. Phạm vi chỉ chứa một hàng hoặc một cột. Các giá trị trong lookup_vector phải được xếp theo thứ tự tăng dần: …, -2, -1, 0, 1, 2, …, A-Z, FALSE, TRUE. Văn bản chữ hoa và chữ thường tương đương nhau.
    • result_vector Tùy chọn. Phạm vi chỉ chứa một hàng hay một cột.
    VLOOKUP
    • Hàm VLOOKUP là hàm tìm kiếm giá trị theo cột kèm theo điều kiện tham chiếu.
    • Cú pháp: VLOOKUP (điều kiện tìm kiếm,vùng dữ liệu cần tìm kiếm,số cột tìm kiếm,kiểu tìm kiếm 0/1)
    • Trong đó:
      • 0 – là kiểu tìm kiếm chính xác
      • 1 – kiểu tìm kiếm tương đối
    MATCH
    • Sử dụng hàm này để tìm kiếm một mục trong một phạm vi ô, rồi trả về vị trí tương đối của mục đó trong phạm vi.
    Ví dụ, nếu phạm vi A1: A3 có chứa các giá trị 5, 7 và 38, thì công thức = MATCH (7, A1: A3, 0) trả về số 2, vì 7 là mục thứ hai trong phạm vi.
    CHOOSE
    • Dùng hàm này để chọn một trong tối đa 254 giá trị dựa trên số chỉ mục.
    Ví dụ, nếu value1 đến hết value7 là các ngày trong tuần, CHOOSE trả về một trong các ngày khi dùng một số từ 1 đến 7 làm index_num.
    DATE
    • Dùng hàm này để trả về số sê-ri lần lượt đại diện cho một ngày cụ thể. Hàm này hữu ích nhất trong những trường hợp mà năm, tháng và ngày được cung cấp bởi các công thức hoặc tham chiếu ô.
    • Dùng hàm DATEDIF để tính toán số ngày, tháng hoặc năm giữa hai ngày.
    Ví dụ, bạn có thể có một trang tính chứa ngày tháng theo định dạng mà Excel không nhận ra, chẳng hạn như YYYYMMDD.
    DAYS
    • Dùng hàm này để trả về số ngày giữa hai ngày.
    FIND

    FINDB

    • Tìm và FINDB xác định vị trí một chuỗi văn bản trong chuỗi văn bản thứ hai.
    • Chúng trả về số của vị trí bắt đầu của chuỗi văn bản đầu tiên từ ký tự đầu tiên của chuỗi văn bản thứ hai.
    INDEX
    • Dùng hàm này để trả về một giá trị hoặc tham chiếu tới một giá trị từ trong bảng hoặc phạm vi.