Tag: hoa quả

  • SAI LẦM KHI ĂN TRÁI CÂY SAU BỮA ĂN!

    SAI LẦM KHI ĂN TRÁI CÂY SAU BỮA ĂN!

    Trong bài các quy tắc kết hợp thực phẩm chúng tôi có đề cập đến việc nên ăn trái cây trước bữa ăn, hay chính xác hơn là khi bụng đói. Vậy liệu ăn trái cây sau bữa ăn có được không?

    SAI LẦM KHI ĂN TRÁI CÂY SAU BỮA ĂN!

    KHÔNG NÊN ĂN TRÁI CÂY SAU BỮA ĂN!

    Trái cây là những thực phẩm rất tốt cho sức khỏe, trái cây tươi luôn nằm vị trí đầu tiên trong danh sách đi chợ của các bà nội trợ.

    Chứa ít calo, giàu vitamin và khoáng chất nên các loại quả đều được chứng minh giảm nguy cơ mắc các bệnh tiểu đường, tim mạch, ung thư, sỏi thận, béo phì, loãng xương, huyết áp cao… Do vậy, các chuyên gia dinh dưỡng khuyên mọi người nên ăn trái cây thường xuyên.

    Do cuộc sống bận rộn, nhiều gia đình không có nhiều thời gian ngồi bên nhau để trò chuyện và thưởng thức trái cây riêng mà thường ăn sau bữa ăn.

    không nên ĂN TRÁI CÂY SAU BỮA ĂN!

    Tuy nhiên, bạn không ăn trái cây sau bữa ăn mà nên ăn trái cây khi bụng trống. Nếu ăn trái cây khi bụng đói, trái cây sẽ đóng vai trò quan trọng trong việc tẩy uế cơ thể, giúp chữa béo phì và có lợi cho sức khỏe.

    Trái lại, nếu ăn hoa quả tráng miệng sau bữa ăn sẽ gây rối loạn chức năng đường tiêu hóa, từ đó sẽ dẫn đến việc tăng cân, béo phì, đầy bụng… Các chuyên gia dinh dưỡng lí giải như sau:

    • Trong thức ăn chúng ta ăn hàng ngày chứa rất nhiều thành phần đường, chất béo và protein phải mất từ 1-2 tiếng, thậm chí là 5-6 tiếng (đối với thực phẩm chất béo) mới có thể tiêu hóa hết. Trong khi hoa quả là loại thực phẩm tiêu hóa nhanh, nếu ăn sau bữa ăn sẽ bị ảnh hưởng bởi chất bột, protein và chất béo – những chất tiêu hóa chậm. Hoa quả sau khi vào dạ dày, bị chặn lại và lưu lại trong dạ dày cùng với các chất đó, sẽ tạo lên men, tạo ra cồn và các độc tố có hại cho dạ dày như: đau bụng, táo bón, khó tiêu…
    • Những món ăn giàu hàm lượng canxi như tôm, cua, cá… trong bữa chính nếu kết hợp với hoa quả tráng miệng, thì canxi sẽ kết hợp với chất axit tannic có trong hoa quả, từ đó hình thành nên một hợp chất rắn có tên axit tannic canxi. Chất này không chỉ làm giảm giá trị dinh dưỡng của thức ăn, mà còn ảnh hưởng không nhỏ đến quá trình tiêu hóa, dẫn đến đầy bụng, tiêu chảy, táo bón…
    không nên ĂN TRÁI CÂY SAU BỮA ĂN!
    Sau khi ăn hải sản như tôm cua, đừng nên tráng miệng bằng hoa quả.
    • Hầu hết hoa quả đều có chứa hợp chất xeton, nếu như bị giữ lâu trong dạ dày mà không thể kịp thời hấp thụ vào ruột non, sẽ bị chuyển hóa thành axit. Hơn nữa, trong rau tươi được hấp thụ có chứa nhiều chất muối axit sunphuric, do tác dụng của hai hợp chất hóa học này kết hợp lại, sẽ gây rối loạn tuyến giáp trạng, từ đó dẫn đến sưng phù tuyến giáp trạng điển hình.

    Ăn trái cây vào thời điểm nào trong ngày là tốt nhất?

    Thời gian tốt nhất để bạn ăn hoa quả là vào buổi sáng lúc đói bụng, hoặc giữa các bữa ăn như: giữa bữa ăn sáng và ăn trưa, hoặc giữa bữa ăn trưa và ăn tối.

    Các chuyên gia dinh dưỡng khuyên rằng mọi người nên ăn hoa quả xen kẽ các bữa ăn chính (tức là các bữa phụ sáng và chiều) và không nhất thiết phải ăn trước bữa ăn. Hãy ăn trái cây như món ăn vặt lành mạnh để duy trì năng lượng tối ưu cho cơ thể.

    Với người thừa cân, nên hoa ăn quả trước bữa ăn để giảm lượng cơm, lượng thức ăn. Hoa quả cũng có chất xơ, nhưng không thể thay thế được rau. Nếu ăn quá nhiều hoa quả mà không có rau, thì sẽ ảnh hưởng đến việc tiết dịch vị trong dạ dày. Vì vậy, chúng ta cần cân bằng nhu cầu về hoa quả mỗi ngày để đảm bảo cơ thể được cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng.

    Bạn cũng nên lưu ý là không nên ăn quá nhiều trái cây trước giờ ngủ, tốt nhất là cách giờ lên giường ít nhất khoảng 2 tiếng.

    Tuy nhiên, có một số loại hoa quả không nên ăn khi dạ dày đang trống rỗng. Vậy nên ăn sau cùng với một số hoa quả khác nếu được.

    SAI LẦM KHI ĂN TRÁI CÂY SAU BỮA ĂN! 1
    Một số loại thực phẩm không nên ăn khi dạ dày trống

    Một số lưu ý khi sử dụng trái cây

    • Khi cần uống nước trái cây – hãy uống nước trái cây tươi, không uống từ đồ hộp. Không uống nước trái cây đã nấu ấm. Không ăn trái cây đã nấu chín, bởi vì quý vị sẽ không có những chất dinh dưỡng, mà chỉ thưởng thức hương vị của trái cây. Nấu chín làm mất tất cả sinh tố.
    • Ăn trái cây vẫn tốt hơn là uống nước trái cây. Nếu quý vị phải uống nước trái cây, hãy uống từng ngụm, từ từ, bởi vì cần để nước trái cây hòa tan với nước bọt trước khi nuốt xuống. (Phép dưỡng sinh Osawa cũng khuyên phải nhai cơm gạo lức 100 lần trước khi nuốt, để gạo hòa với nước bọt). Quý vị có thể chỉ ăn trái cây trong 3 ngày để thanh lọc cơ thể. Chỉ ăn trái cây và uống nước trái cây trong suốt 3 ngày, và quý vị sẽ ngạc nhiên khi bạn bè cho biết quý vị nhìn thật tươi sáng!

    Một số loại trái cây tốt nhất cho sức khỏe

    SAI LẦM KHI ĂN TRÁI CÂY SAU BỮA ĂN! 2

    Quả KIWI: Nhỏ mà rất tố. Có đủ các sinh tố potassium, magnesium, vitamin E & chất sợi. Lượng sinh tố C gấp 2 lần trái cam.

    SAI LẦM KHI ĂN TRÁI CÂY SAU BỮA ĂN! 3

    Táo. Ăn một trái táo mỗi ngày, không cần đến bác sĩ. Dù táo có lượng vitamin C thấp, nhưng có tính chống oxít hóa & flavonoids để giúp sự hoạt động của sinh tố C, do đó giúp hạ tỷ lệ ung thư ruột già, nhồi máu cơ tim và đứt mạch máu O.

    Cam. Ăn từ 2 đến 4 trái cam mỗi ngày giúp khỏi bị cảm cúm, hạ thấp cholesterol (mỡ trong máu), tránh và làm tan sạn thận cũng như là hạ thấp tỷ lệ ung thư ruột già.

    SAI LẦM KHI ĂN TRÁI CÂY SAU BỮA ĂN! 4
    15 lợi ích tuyệt vời của dưa hấu đối với sức khỏe

    Dưa hấu: Hạ nhiệt làm đỡ khát. Chứa 92% nước, và nhiều chất glutathione giúp hệ miễn nhiễm. Dưa hấu cũng có nhiều chất lycopene chống ung thư. Những chất dinh dưỡng khác trong dưa hấu là sinh tố C & Potassium (Kali).

    Mời bạn xem thêm Bạn có biết cách chọn Dưa Hấu NGON?

  • Bạn có biết cách chọn Dưa Hấu NGON?

    Bạn có biết cách chọn Dưa Hấu NGON?

    Dưa hấu là loại trái cây có giá bán rẻ, dễ ăn và dễ mua. Thế nhưng, dưa hấu có phần vỏ dày và cứng nên nếu không biết lựa đúng cách rất dễ mua phải dưa hấu xốp hay kém ngọt, kém ngon…

    Dưa Hấu là gì?

    Dưa hấu có tên khoa học là Citrullus lanatus, là một loại thực vật thuộc họ bầu bí, vỏ cứng, chứa nhiều nước, có nguồn gốc từ miền nam Châu Phi. Dưa hấu được được nhiều người ưa chuộng bởi tính ngọt mát và nhiều nước, đồng thời còn giúp cung cấp nhiều vitamin và các nguyên tố vi lượng cho cơ thể.

    kinh nghiệm chọn dưa hấu ngon

    Trong dưa hấu có chứa nhiều nước, chất đạm, chất xơ, Canxi, Magie, Kali, Vitamin C.. rất tốt cho sức khoẻ.

    Lưu ý rằng, nên hạn chế ăn hoa quả sau bữa ăn, đây là một trong những quy tắc kết hợp thực phẩm mà nhiều người làm sai!

    Những lợi ích của dưa hấu cho sức khoẻ có thể kể đến như:

    • Cung cấp nước cho cơ thể. Ăn dưa hấu thường xuyên có thể giảm các triệu chứng mất nước sau khi vận động mạnh, luyện tập thể thao như chuột rút, mệt mỏi, choáng…
    • Chống oxy hóa và bảo vệ cơ thể nhờ có chứa rất nhiều chất chống oxy hóa.
    Bạn có biết cách chọn Dưa Hấu NGON? 5
    Những lợi ích tuyệt vời của dưa hấu đối với sức khỏe
    • Phòng ngừa ung thư. Lycopene trong dưa hấu có thể phòng ngừa bệnh ung thư – đặc biệt là ung thư đường tiêu hóa.
    • Phòng ngừa bệnh lý tim mạch nhờ chứa nhiều chất xơ, nước, vitamin và hợp chất chống oxy hóa.
    • Ngừa bệnh thoái hóa điểm vàng. Lycopene trong dưa có vai trò như một hợp chất chống oxy hóa và chống viêm có thể giúp ngăn ngừa và làm chậm bệnh thoái hóa điểm vàng do tuổi tác.
    • Hỗ trợ giảm cân. Dưa hấu giúp bạn nạp ít calo vì hơn 90% thành phần của nó là nước giúp tăng tốc độ trao đổi chất, loại bỏ độc tố và chất béo ra khỏi có thể. Ăn dưa hấu còn giúp bạn no lâu, giảm cảm giác thèm ăn.
    Bạn có biết cách chọn Dưa Hấu NGON? 6
    • Giúp giảm hiện tượng viêm hiệu quả vì chúng chứa nhiều vitamin C và lycopene.
    • Giảm đau nhức cơ bắp, hỗ trợ tiêu hóa, tốt cho bà bầu với tác dụng giảm ợ nóng cùng các triệu chứng ốm nghén.

    Cách chọn Dưa Hấu NGON?

    Bạn có biết cách chọn Dưa Hấu NGON? 7

    Bạn hãy quan sát màu sắc vỏ quả dưa hấu. Quả dưa có phần đáy tiếp xúc nhiều với mặt đất sẽ có nhiều vết rám màu vàng sậm. Quả dưa non sẽ có phần vỏ màu xanh ngả vàng còn quả dưa chín già sẽ có phần vỏ màu vàng ươm. Các đốm vàng hay màu vàng cam ở phần đáy dưa sẽ gợi ý cho bạn thấy đó là một quả dưa ngon.

    • Chọn phần đáy dưa có vết rám, màu đốm vàng. Quả dưa có phần đáy tiếp xúc nhiều với mặt đất sẽ có nhiều vết rám màu vàng sậm. Quả dưa non sẽ có phần vỏ màu xanh ngả vàng còn quả dưa chín già sẽ có phần vỏ màu vàng ươm. Các đốm vàng hay màu vàng cam ở phần đáy dưa sẽ gợi ý cho bạn thấy đó là một quả dưa ngon.
    cách lựa chọn dưa hấu
    • Quan sát rốn quả dưa để đánh giá độ ngọt. Nếu phần rốn của quả dưa to thì chứng tỏ phần vỏ dưa sẽ dày, ruột nhạt. Nếu phần rốn nhỏ thì chứng tỏ quả dưa này có vỏ mỏng, phần ruột cũng đủ độ ngọt.
    Bạn có biết cách chọn Dưa Hấu NGON? 8
    Ảnh minh họa.
    • Dưa hấu “đực” nhiều nước và dưa hấu “cái” rất ngọt
    Bạn có biết cách chọn Dưa Hấu NGON? 9
    Ảnh minh họa.
    • Xem cuống dưa sẽ biết được độ chín của dưa. Nếu cuống dưa có màu xanh, nguyên nhân có thể là do dưa bị hái quá sớm khi còn chưa chín. Bạn dùng mắt nhìn thấy cuống dưa nhỏ và héo khô, càng xoăn lại càng tốt. Điều này thể hiện trái dưa đã chín rồi, quả dưa già nên sẽ rất ngon và ngọt.
    • Vỗ vào quả dưa. Kinh nghiệm chọn dưa của nhiều người là dùng tay gõ vào quả dưa. Nếu quả dưa phát ra tiếng “bịch” chứng tỏ là quả già, ngọt. Âm thanh đanh hơn thì là dưa non. Âm thanh kêu bộp bộp thì là dưa chín già nhưng bị nẫu ruột bên trong, không nên mua.
  • Từ vựng tiếng Anh về trái cây

    Từ vựng tiếng Anh về trái cây

    Từ vựng tiếng Anh về trái cây

    Từ vựng tiếng Anh về trái cây

    Xem thêm Từ vựng tiếng Anh về các loài cây

    1. Từ vựng tiếng Anh về trái cây có hình tròn

    • Star apple – /’stɑ:r ‘æpl/: Quả vú sữa
    • Orange – /ɒrɪndʒ/: Quả cam
    • Mandarin (or tangerine) – /’mændərin/: Quả quýt
    • Lemon – /´lemən/: Quả chanh vàng
    • Apple – /’æpl/: Quả táo
    • Mangosteen – /ˈmaŋgəstiːn/: Quả măng cụt
    • Peach – /pitʃ/: Quả đào
    • Lime – /laim/: Quả chanh vỏ xanh
    • Rambutan – /ræmˈbuːtən/: Quả chôm chôm
    • Guava – /´gwa:və/: Quả ổi
    • Cherry – /´tʃeri/: Quả anh đào
    • Coconut – /’koukənʌt/: Quả dừa
    • Jujube – /´dʒu:dʒu:b/: Quả táo ta
    • Pomegranate – /´pɔm¸grænit/: Quả lựu
    • Ugli fruit – /’ʌgli’fru:t/: Quả chanh vùng Tây Ấn
    • Grapefruit (or pomelo) – /’greipfru:t/: Quả bưởi
    • Persimmon – /pə´simən/: Quả hồng
    • Passion-fruit – /´pæʃən¸fru:t/: Quả chanh dây (Chanh leo)
    • Ambarella – /’æmbə’rælə/: Quả cóc

    2. Từ vựng tiếng Anh về hoa quả có hình thon dài

    • Avocado – /¸ævə´ka:dou/: Quả bơ
    • Kiwi fruit – /’ki:wi:fru:t/: Quả kiwi
    • Sapota – /sə’poutə/: Quả sapôchê
    • Mango – /´mæηgou/: Quả xoài
    • Papaya (or pawpaw) – /pə´paiə/: Quả đu đủ
    • Pear – /peə/: Quả lê
    • Watermelon – /’wɔ:tə´melən/: Quả dưa hấu
    • Melon – /´melən/: Quả dưa
    • Honeydew melon – /’hʌnidju: ´melən/: Quả dưa bở ruột xanh
    • Cantaloupe – /’kæntəlu:p/: Quả dưa vàng
    • Indian cream cobra melon – /´indiən kri:m ‘koubrə ´melən/: Quả dưa gang
    • Granadilla – /,grænə’dilə/: Quả dưa Tây
    • Honeydew – /’hʌnidju:/: Quả dưa xanh
    • Citron – /´sitrən/: Quả thanh yên

    3. Từ vựng tiếng Anh về trái cây có vỏ ngoài xù xì

    • Jackfruit – /’dʒæk,fru:t/: Quả mít
    • Pineapple – /’pain,æpl/: Quả dứa, thơm
    • Durian – /´duəriən/: Quả sầu riêng
    • Custard-apple – /’kʌstəd,æpl/: Quả mãng cầu (na)
    • Soursop – /’sɔ:sɔp/: Quả mãng cầu xiêm
    • Dragon fruit – /’drægənfru:t/: Quả thanh long

    4. Từ vựng tiếng Anh về trái cây có hình thù đặc biệt và kích thước nhỏ

    • Berry – /’beri/: Quả dâu
    • Green almonds – /gri:n ‘ɑ:mənd/: Quả hạnh xanh
    • Cranberry – /’krænbəri/: Quả nam việt quất
    • Apricot – /ˈæ.prɪ.kɒt/: Quả mơ
    • Plum – /plʌm/: Quả mận
    • Grape – /greɪp/: Quả nho
    • Longan – /lɔɳgən/: Quả nhãn
    • Kumquat – /’kʌmkwɔt/: Quả quất
    • Fig – /fig/: Quả sung
    • Lychee (or litchi) – /’li:tʃi:/: Quả vải
    • Dates – /deit/: Quả chà là
    • Strawberry – /ˈstrɔ:bəri/: Quả dâu tây
    • Cranberry – /’krænbəri/: Quả nam việt quất
    • Jujube – /´dʒu:dʒu:b/: Quả táo ta
    • Currant – /´kʌrənt/: Quả nho Hy Lạp
    • Chestnut – /´tʃestnʌt/: Quả hạt dẻ
    • Almond – /’a:mənd/: Quả hạnh
    • Raisin – /’reizn/: Quả nho khô
    • Gooseberries – /´gu:zbəri/: Quả quả lý gai
    • Malay apple – /mə’lei ‘æpl/: Quả điều
    • Blackberries – /´blækbəri/: Quả mâm xôi đen
    • Starfruit – /’stɑ:r.fru:t/: Quả khế
    • Banana – /bə’nɑ:nə/: Quả chuối
    • Tamarind – /’tæmərind/: Quả me