Tag: lịch sử

  • Đề Sử sở Nam Định 2023

    O2 Education xin giới thiệu Đề Sử sở Nam Định 2023 kèm đáp án. Mời thầy cô và các em tham khảo thêm Đề Địa sở Nam Định 2023.

    Đề Sử sở Nam Định 2023 mã 511

    Câu 1: Trong những năm Chiến tranh thế giới thứ hai, nhiều nước Đông Nam Á bị biến thành thuộc địa của nước nào sau đây?

         A. Italia.                             B. Nhật Bản.                       C. Ba Lan.                  D. Nam Tư.

    Câu 2: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929) ở Đông Dương, thực dân Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào ngành kinh tế nào?

         A. Nông nghiệp.                 B. Thương nghiệp.             C. Dịch vụ.                 D. Công nghiệp

    Câu 3: Phong trào cách mạng nào lần đầu khẳng định quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân đối với cách mạng Đông Dương?

         A. Phong trào dân chủ 1936-1939.                             B. Phong trào giải phóng dân tộc 1939-1945.

                C. Phong trào “vô sản hóa” cuối năm 1928.              D. Phong trào cách mạng 1930-1931. Câu 4: Tháng 1-1950, nước nào dưới đây ở châu Á tuyên bố độc lập?

         A. Dimbabuê.                     B. Ấn Độ.                           C. Inđônêxia.              D. Ai Cập.

    Câu 5: Năm 1941, Nguyễn Ái Quốc chọn Cao Bằng để xây dựng căn cứ địa cách mạng vì một trong những lí do nào sau đây?

    1. Nhiều căn cứ du kích đã được xây dựng.
    2. Các đội quân giải phóng đã được thành lập.
    3. Lượng lượng vũ trang phát triển lớn mạnh.
    4. Quần chúng hăng hái tham gia cách mạng.

    Câu 6: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11-1939) đã chủ trương thành lập Mặt trận nào?

    1. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
    2. Mặt trận Liên hiệp Quốc dân Việt Nam.
    3. Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam.
    4. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.

    Câu 7: Sau chiến tranh lạnh, để xây dựng sức mạnh thực sự, các quốc gia trên thế giới đều tập trung phát triển lĩnh vực nào?

         A. Văn hóa.                        B. Dân số.                           C. Kinh tế.                  D. Thể thao.

    Câu 8: “Quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, những ảnh hưởng tác động lẫn nhau, phụ thuộc lẫn nhau, của tất cả các khu vực, các quốc gia, các dân tộc trên thế giới” là bản chất của xu thế nào sau đây?

     A. Toàn cầu hóa. B. Quốc hữu hóa. C. Khu vực hóa. D. Công nghiệp hóa. Câu 9: Nội dung nào sau đây là nguồn gốc của cách mạng khoa học-kĩ thuật diễn ra từ những năm 40 của thế kỉ XX?

         A. Những đòi hỏi của cuộc sống.                                  B. Trật tự thế giới đa cực được thiết lập.

     C. Trật tự thế giới hai cực Ianta sụp đổ. D. Những phức tạp của quan hệ quốc tế. Câu 10: Trong những năm 1952-1991, về khoa học-công nghệ, Nhật Bản tập trung chủ yếu vào lĩnh vực nào?

         A. Khai thác lâm sản phong phú.                                   B. Sản xuất ứng dụng dân dụng.

         C. Sản xuất vũ khí hạt nhân.                                          D. Khai thác nguồn tài nguyên.

    Câu 11 Một tổ chức của các nước tư bản phát triển được thành lập trong nửa sau thế kỉ XX là

         A. Quốc tế cộng sản.                                                      B. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.

         C. Liên minh phòng thủ Vácsava.                                 D. Liên minh Châu Âu.

    Câu 12: Trong những năm 1946-1954, chiến thắng nào của Việt Nam buộc thực dân Pháp phải chuyển từ “đánh nhanh, thắng nhanh” sang “đánh lâu dài”?

         A. Chiến thắng Điện Biên Phủ.                                     B. Chiến thắng Phước Long.

         C. Chiến thắng Bình Giã.                                               D. Chiến thắng Việt Bắc thu-đông .

    Câu 13: Kinh tế Mĩ lâm vào tình trạng khủng hoảng và suy thoái kéo dài những năm 1973-1982 là do nguyên nhân nào sau đây?

    1. Xu thế khu vực hóa đang diễn ra mạnh mẽ.
    2. Thực hiện chiến lược “Cam kết và mở rộng”.
    3. Tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới.
    4. Áp dụng thành tựu của khoa học-kĩ thuật vào sản xuất.

    Câu 14: Trong khoảng thời gian từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô đi đầu thế giới trong ngành công nghiệp nào sau đây?

         A. Điện ảnh.                       B. Vũ trụ.                            C. Âm nhạc.                 D. Điện tử.

    Câu 15: Liên minh quân sự lớn nhất của các nước tư bản phương Tây do Mĩ cầm đầu là

         A. NATO.                           B. IMF.                               C. UNESCO.                D. APEC.

    Câu 16. Một trong những hoạt động của nhân dân Việt Nam trong phong trào dân chủ 1936-1939 là        A. xây dựng bộ đội địa phương. B. thành lập bộ đội chủ lực.

         C. phát triển dân quân du kích.                                      D. đấu tranh đòi các quyền dân chủ.

    Câu 17: Ngày 8-9-1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh kí Sắc lệnh thành lập Nha Bình dân học vụ để

         A. cải cách kinh tế.                                                        B. cải cách văn hóa.

         C. giải quyết nạn dốt.                                                     D. chống giặc đói.

    Câu 18: Tờ báo nào sau đây do Nguyễn Ái Quốc sáng lập và ra số đầu tiên ngày 21-6-1925?

         A. Báo Nhân dân.               B. Báo Búa liềm.                C. Báo Thanh niên.      D. Báo Nhân đạo.

    Câu 19: Theo quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2-1945),  nước nào đóng quân ở phía nam vĩ tuyến 38 trên bản đảo Triều Tiên?

         A. Anh.                               B. Liên Xô.                         C. Mĩ.                           D. Trung Quốc.

    Câu 20: Tháng 8-1961, Mĩ đề xướng việc tổ chức Liên minh vì tiến bộ để lôi kéo các nước nào?

         A. Đông Âu.                       B. Mĩ Latinh.                      C. Tây Âu.                    D. Bắc Phi.

    Câu 21: Một trong những vai trò của lực lượng chính trị ở Việt Nam trong cao trào kháng Nhật cứu nước là

    1. là chỗ dựa cho quân đội nhân dân trong chiến đấu.
    2. cung cấp sức người, sức của cho tiền tuyến chiến thắng.              C. hỗ trợ lực lượng vũ trang thực hiện Tổng khởi nghĩa.

         D. tăng cường sức mạnh đấu tranh của lực lượng vũ trang.

    Câu 22: Nhận xét nào sau đây là đúng về vai trò tiên phong của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam trong những năm 1921-1925?

    1. Mở đầu cho việc giải quyết tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước.
    2. Đưa tư tưởng cách mạng mới đi vào đời sống của các lực lượng xã hội.
    3. Tìm ra con đường cứu nước mới đó là con đường cách mạng vô sản.
    4. Bắt đầu trở thành người cộng sản nhằm đấu tranh giải phóng dân tộc.

    Câu 23: Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (7-1973) xác định kẻ thù của cách mạng là

    1. liên quân Anh, Mĩ và quân đội Sài Gòn.
    2. đế quốc Mĩ và quân Trung Hoa Dân quốc.
    3. đế quốc Mĩ và tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu.
    4. chính quyền Sài Gòn và thực dân Pháp.

    Câu 24 Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội thắng lợi (19-8-1945) đã

    1. tượng trưng cho thắng lợi của cuộc Tổng khởi nghĩa trong cả nước.
    2. làm sụp đổ chính quyền thực dân phong kiến ở các tỉnh Bắc Kì.
    3. giải phóng thủ đô, tạo điều kiện để Việt Nam tuyên bố độc lập.
    4. cổ vũ, động viên nhân dân các địa phương đứng lên giành chính quyền.

    Câu 25: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng ý nghĩa của chiến thắng Ấp Bắc (02-01-1963) ở miền Nam Việt Nam?

    1. Chứng minh sức mạnh của Quân giải phóng miền Nam trong trận đối đầu đầu tiên với quân đội Sài Gòn.
    2. Làm phá sản các chiến thuật chiến tranh hiện đại của đế quốc Mĩ trong chiến lược chiến tranh đặc biệt ở miền Nam.
    3. Mở đầu cho sự khủng hoảng về chiến thuật và là dấu hiệu phá sản chiến lược “chiến tranh đặc biệt” của Mĩ.  D. Mở ra khả năng thắng Mĩ của quân dân hai miền đất nước, làm xoay chuyển tình thế của chiến tranh.

    Câu 26: Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (2-1951) quyết định Đảng sẽ

         A. ra hoạt động công khai.                                             B. thực hiện đổi mới đất nước.

         C. tuyên bố tự giải tán.                                                  D. phát động tổng khởi nghĩa.

    Câu 27: Quyền độc lập của Việt Nam lần đầu tiên được ghi nhận trong văn bản pháp lí quốc tế nào dưới đây?

         A. Hiệp định Giơnevơ năm 1954.                                  B. Tạm ước Việt- Pháp năm 1946.

         C. Hiệp định Pari năm 1973.                                         D. Hiệp định Sơ bộ năm 1946.

    Câu 28: Phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam những năm 1927-1930 có hạn chế nào dưới đây?

    1. Việc giáo dục, tuyên truyền nhân dân đấu tranh chưa được đẩy mạnh.
    2. Chưa nhận thức được tầm quan trọng của sức mạnh trong đấu tranh.
    3. Chưa có sự định hướng và lãnh đạo của các lực lượng xã hội mới.
    4. Chủ yếu đấu tranh đòi quyền lợi về kinh tế, dễ thỏa hiệp với thực dân.

    Câu 29: Chiến thắng Vạn Tường (8- 1965) chứng tỏ quân dân miền Nam Việt Nam hoàn toàn có khả năng đánh bại chiến lược chiến tranh nào của Mĩ?

         A. “Chiến tranh đơn phương”.                                       B. “Việt Nam hóa chiến tranh”.

         C. “Chiến tranh đặc biệt”.                                             D. “Chiến tranh cục bộ”.

    Câu 30: Đối với Việt Nam, Hiệp định Pari năm 1973 và Đại thắng mùa Xuân năm 1975 đều        A. là những thắng lợi trong đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân cũ và mới.

    • đưa đến việc chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa thực dân, đế quốc.
    • mở ra kỷ nguyên độc lập, thống nhất tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
    • kết thúc các cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc và bảo vệ Tổ quốc.

    Câu 31: Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng thủ đoạn của Mĩ khi thực hiện chiến lược Chiến tranh cục bộ ở miền Nam Việt Nam?

    1. Đưa quân viễn chinh vào tham chiến trực tiếp.
    2. Sử dụng phương tiện chiến tranh hiện đại.
    3. Mở các cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định”.
    4. Mở rộng chiến tranh ra toàn khu vực Đông Nam Á.

    Câu 32: Nội dung nào sau đây là nhân tố quyết định thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975) ở Việt Nam?

    1. Sự chi viện, giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.
    2. Được sự ủng hộ của các lực lượng tiến bộ trên thế giới.
    3. Đường lối lãnh đạo đúng đắn của Đảng Lao động Việt Nam.
    4. Tình đoàn kết chiến đấu giữa liên minh ba nước Đông Dương.

    Câu 33 Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng về giá trị của phong trào thi đua yêu nước ở Việt Nam những năm 1950-1954?

    1. Lôi cuốn đông đảo quần chúng tham gia vào sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội.
    2. Diễn ra với nhiều hình thức khác nhau và thu hút đông đảo các lực lượng xã hội.
    3. Có nội dung phong phú, phạm vi rộng lớn, diễn ra liên tục trong thời gian dài.
    4. Tạo nên sức mạnh vật chất và tinh thần to lớn dẫn tới những thắng lợi vẻ vang.

    Câu 34: Ở Việt Nam, cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 được mở đầu bằng chiến dịch

    1. Đà Nẵng.    B. Huế.            C. Hồ Chí Minh.          D. Tây Nguyên.

    Câu 35: Các hình thức mặt trận dân tộc thống nhất ở Việt Nam những năm 1936-1941 đều           A. đặt dưới sự lãnh đạo thống nhất, tập trung của Đảng Cộng sản Việt Nam.

    • đấu tranh nhằm giải quyết triệt để các mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội.
    • tập hợp các dân tộc Đông Dương cùng đấu tranh giành độc lập dân tộc.
    • tập hợp, phát huy sức mạnh đấu tranh của các lực lượng xã hội khác nhau.

    Câu 36: Ở Việt Nam, phong trào cách mạng 1930-1931 có bước tiến mới nào dưới đây so với phong trào dân tộc dân chủ 1919-1930?

    1. Diễn ra ở khắp các vùng nông thôn và thành thị, buộc chính quyền thực dân phải nhượng bộ.
    2. Mang tính thống nhất cao, các lực lượng cách mạng chủ yếu phối hợp chặt chẽ trong đấu tranh.  C. Nhận thức đúng kẻ thù của dân tộc và giai cấp, lôi cuốn nhiều lực lượng xã hội tham gia đấu tranh.  D. Đánh đổ chính quyền thực dân phong kiến, thành lập nhà nước dân chủ của nhân dân lao động.

    Câu 37: Quân Trung Hoa Dân quốc và thực dân Pháp đều là đối tượng của cách mạng Việt Nam trong khoảng thời gian 1945-1946 vì chúng

    1. liên minh với nhau để cùng thống trị nhân dân.
    2. âm mưu lật đổ chính quyền dân chủ nhân dân.
    3. hợp sức với nhau đánh chiếm miền Bắc Việt Nam.
    4. kết hợp với nhau gây chiến tranh trong cả nước.

    Câu 38: Ở Việt Nam, phong trào công nhân 1919-1925 và phong trào công nhân 1926-1929 có điểm tương đồng nào sau đây?

    1. Là trung tâm của phong trào yêu nước và cách mạng.
    2. Dẫn đầu phong trào yêu nước, cổ vũ các lực lượng khác.
    3. Có sự liên kết chặt chẽ trong quá trình đấu tranh cách mạng.
    4. Có sự dẫn đường của lí luận cách mạng tiên tiến.

    Câu 39: Một trong những nguyên nhân chung dẫn đến thắng lợi của Việt Nam trong các chiến dịch từ năm 1947 đến năm 1950 là

    1. có sự giúp đỡ to lớn của các nước lớn xã hội chủ nghĩa.
    2. lực lượng giải phóng quân tràn ngập khí thế quyết thắng.
    3. chính quyền công nông trong cả nước được hoàn chỉnh.              D. sức mạnh toàn diện của đất nước được phát huy cao độ.

    Câu 40: Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng vai trò của cách mạng miền Bắc đối với sự nghiệp cách mạng Việt Nam trong thời kì 1954-1975?

    1. Làm nghĩa vụ hậu phương của chiến tranh cách mạng.
    2. Nối liền hậu phương quốc tế với chiến trường miền Nam.
    3. Trực tiếp đánh thắng các chiến lược chiến tranh của Mĩ.
    4. Bảo vệ vững chắc căn cứ địa chung của cách mạng cả nước.

    Đáp án đề Sử sở Nam Định 2023

    Đề\câu1234567891011121314151617181920
    511BADBDDCAABDDCBADCCCB
    513BBDBABDDDBBBADAACDDA
    515CBBBADADCBBBAAAABAAA
    517BBCCDBBCCABAADACAADA
    Đề\câu2122232425262728293031323334353637383940
    511DBCDCAAADBDCDDDBBDDC
    513CCADDACBBDBADCAAACBD
    515DBBCACCBBCACBCBBACDD
    517CBCAADABCBDADDBBCCBD
  • Quang Trung Nguyễn Huệ là gì của nhau?

    Quang Trung Nguyễn Huệ là gì của nhau?

    Quang Trung và Nguyễn Huệ đều là chỉ cùng một người, vì sau khi Nguyễn Huệ lên ngôi vua lấy hiệu là Quang Trung hay Bắc Bình Vương.

    Vua Quang Trung là ai?

    Nguyễn Huệ (1753 – 1792) là một người anh hùng với những công trạng hiển hách lưu danh muôn đời, đã lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Tây Sơn dành thắng lợi. Sau khi khởi nghĩa Tây Sơn (nhà Thanh xâm lược) thắng lợi, Nguyễn Huệ lên ngôi vua lấy hiệu là Quang Trung hay Bắc Bình Vương.

    Quang Trung Nguyễn Huệ là gì của nhau?

    Vua Quang Trung có tên khai sinh là Hồ Thơm, sau đổi tên thành Nguyễn Huệ, Nguyễn Quang Bình.

    Tên hiệu của Vua Quang Trung là: Tây Sơn Thái Tổ được dùng để phân biệt với Nguyễn Thái Tổ nhà Nguyễn; danh xưng khác là Bắc Bình Vương.

    Tóm tắt tiểu sử vua Quang Trung

    Quang Trung Nguyễn Huệ là gì của nhau? 1
    Hình vua Quang Trung trên giấy bạc 200 đồng tại miền Nam trước năm 1975
    Quang Trung Nguyễn Huệ là gì của nhau? 2
    Hình vua Quang Trung theo bản vẽ của nhà Thanh (từ catalogue đấu giá của công ty Sotheby’s)
    • Năm 1753 – Sinh ra tại thôn Kiên Mỹ, ấp Kiên Thành, huyện Hoài Nhơn, phủ Quy Nhơn (nay thuộc xã Bình Thành, huyện Tây Sơn, tỉnh Bình Định). Thân sinh Quang Trung là ông Hồ Phi Phúc và bà Nguyễn Thị Đồng.
    • Năm 1771 – Dựng cờ khởi nghĩa, trở thành một trong ba lãnh tụ cao nhất của phong trào Tây Sơn.
    • Năm 1775 – Tổng chỉ huy xuất sắc trận đánh Phú Yên, tạo ra bước ngoặt quan trọng cho toàn bộ quá trình phát triển mạnh mẽ sau đó của phong trào.
    • Năm 1777 – Tổng chỉ huy cuộc tấn công vào Gia Định lần thứ hai, lật đổ cơ đồ thống trị của họ Nguyễn.
    • Năm 1782 – Chỉ huy cuộc tấn công vào Gia Định lần thứ tư, đánh cho Nguyễn ánh đại bại.
    • Năm 1783 – Tổng chỉ huy cuộc tấn công vào Gia Định lần thứ năm, đuổi tập đoàn Nguyễn ánh ra khỏi bờ cõi.
    • Năm 1785 – Tổng chỉ huy trận Rạch Gầm – Xoài Mút, đánh tan 5 vạn quân Xiêm xâm lược.
    • Năm 1786 – Tổng chỉ huy các đợt tấn công tiêu diệt chính quyền họ Trịnh.
    • Ngày 22/12/1788 – Lên ngôi Hoàng đế tại Núi Bân (Phú Xuân – Huế). Niên hiệu Quang Trung bắt đầu xuất hiện từ đây.
    • Năm 1789 – Tổng chỉ huy trận Ngọc Hồi – Đống Đa, quét sạch 29 vạn quân Thanh và bè lũ tay sai phản quốc Lê Chiêu Thống ra khỏi bờ cõi.
    • Từ 1789 đến 1792 – Ban bố Chiếu khuyến nông, Chiếu lập học, tiến hành những cải cách tích cực và táo bạo.
    • Ngày 15/9/1792 – Quang Trung đột ngột qua đời, để lại niềm thương tiếc khôn nguôi cho lớp lớp những thế hệ người Việt yêu nước.
  • Đề Sử SGD nam định 2022

    Đề Sử SGD nam định 2022 là 1 trong 3 môn của Tổ hợp KHXH, đề Địa lí, xin mời xem tại Đề Địa SGD Nam Định 2022

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NAM ĐỊNH
    ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐỢT 1 CUỐI NĂM HỌC 2021 – 2022
    Môn: Lịch sử – lớp 12 THPT
    (Thời gian làm bài: 50 phút)
    MÃ ĐỀ: 421 Đề khảo sát gồm 04 trang.

    Đề Sử SGD nam định 2022

    Câu 1. Nội dung nào sau đây là thành tựu Liên Xô đạt được trong thời kì 1945 – 1991?
    A. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
    B. Có nền kinh tế phát triển nhất thế giới.
    C. Là trung tâm kinh tế – tài chính duy nhất.
    D. Phát minh ra máy hơi nước đầu tiên.

    Câu 2. Nội dung nào dưới đây là hoạt động của Phan Bội Châu vào đầu thế kỉ XX?
    A. Thành lập Hội Duy tân.
    B. Kêu gọi Pháp cải cách.
    C. Gia nhập Quốc tế Cộng sản.
    D. Hợp tác với Mĩ chống Pháp.

    Câu 3. Năm 1925, Nguyễn Ái Quốc sáng lập tổ chức nào dưới đây?
    A. Đảng Lao động Việt Nam.
    B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
    C. Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.
    D. An Nam Cộng sản đảng.

    Câu 4. Một trong những nhiệm vụ của quân dân Việt Nam trong đông – xuân 1953 – 1954 là
    A. tiêu diệt sinh lực địch.
    B. thành lập nhà nước dân chủ.
    C. bảo vệ chính quyền Xô viết.
    D. phá kho thóc cứu đói.

    Câu 5. Năm 1975, nhân dân Việt Nam giành thắng lợi quân sự ở
    A. Phước Long. B. Hà Nam. C. Thái Bình. D. Nam Định.

    Câu 6. Trong giai đoạn 1954 – 1960, Mĩ có hành động nào sau đây ở Việt Nam?
    A. Ra sức giải quyết hậu quả chiến tranh.
    B. Phá hoại Hiệp định Giơnevơ.
    C. Câu kết với Trung Hoa Dân quốc.
    D. Giúp nhân dân chống Pháp xâm lược.

    Câu 7. Năm 1945, nước nào dưới đây tuyên bố độc lập?
    A. Nam Phi. B. Lào. C. Thái Lan. D. Ai Cập.

    Câu 8. Trong những năm 90 của thế kỉ XX, tổ chức nào dưới đây là liên kết chính trị – kinh tế lớn nhất hành tinh?
    A. Liên minh châu Âu.
    B. Diễn đàn Á – Âu.
    C. Liên hợp quốc.
    D. Thương mại thế giới.

    Câu 9. Một trong những biện pháp nhằm phát triển hậu phương kháng chiến trong những năm 1951 – 1953 ở Việt Nam là
    A. củng cố khối đại đoàn kết dân tộc.
    B. mua bằng phát minh khoa học.
    C. thực hiện phổ cập giáo dục Đại học.
    D. xây dựng nông thôn mới kiểu mẫu.

    Câu 10. Trong giai đoạn 1939 – 1945, nhân dân Việt Nam trực tiếp đấu tranh chống lại lực lượng nào sau đây?
    A. Phát xít Nhật. B. Đế quốc Mông Cổ. C. Thực dân Bỉ. D. Phát xít Đức.

    Câu 11. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, chế độ nào dưới đây bị xóa bỏ ở châu Phi?
    A. Xã hội chủ nghĩa.
    B. Chủ nghĩa thực dân cũ.
    C. Tư bản chủ nghĩa.
    D. Phong kiến quân phiệt.

    Câu 12. Sau Chiến tranh lạnh, một trong những xu thế chủ đạo của thế giới là
    A. xung đột, nội chiến.
    B. khủng bố, li khai.
    C. hòa bình, hợp tác.
    D. chạy đua vũ trang.

    Câu 13. Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương do Trần Phú soạn thảo (tháng 10 -1930) xác định lực lượng lãnh đạo cách mạng là giai cấp
    A. tiểu tư sản. B. tư sản. C. công nhân. D. nông dân.

    Câu 14. Trong giai đoạn 1952 – 1960, kinh tế Nhật Bản có biểu hiện nào sau đây?
    A. Khủng hoảng trầm trọng. B. Đứng đầu thế giới.
    C. Phát triển nhanh chóng. D. Tăng trưởng âm liên tục.

    Câu 15. Theo Tạm ước kí với Pháp ngày 14 – 09 – 1946, Việt Nam nhân nhượng thêm cho Pháp một số quyền lợi về
    A. chính trị và khoa học. B. kinh tế và văn hóa.
    C. văn nghệ và thể thao. D. giáo dục và y tế.

    Câu 16. Tờ báo nào dưới đây là cơ quan ngôn luận của Đông Dương Cộng sản đảng?
    A. Nhân dân. B. Búa liềm. C. Dân trí. D. Tiền phong.

    Câu 17. Hiệp định Pari về Việt Nam được kí năm 1973 có ý nghĩa nào sau đây?
    A. Đánh dấu việc kết thúc cuộc kháng chiến chống Pháp.
    B. Mở ra bước ngoặt mới của cuộc kháng chiến chống Mĩ.
    C. Giành chính quyền hoàn toàn về tay nhân dân ta.
    D. Đưa Đảng Cộng sản Đông Dương lên cầm quyền.

    Câu 18. Một trong những chiến thắng của nhân dân Việt Nam trong năm 1965 là trận
    A. Điện Biên Phủ. B. Đông Khê. C. Ấp Bắc. D. Vạn Tường.

    Câu 19. Ở Việt Nam, Xô Viết Nghệ – Tĩnh (1930 – 1931) không thực hiện hoạt động nào sau đây?
    A. Xây dựng chế độ tư bản chủ nghĩa.
    B. Thực hiện quyền dân chủ của nhân dân.
    C. Chia ruộng đất cho dân cày nghèo.
    D. Dạy chữ Quốc ngữ cho nhân dân.

    Câu 20. Trong những năm 1936 – 1939, yếu tố nào sau đây tác động đến cách mạng Việt Nam?
    A. Chiến tranh thế giới kết thúc. B. Phát xít Nhật đảo chính Pháp.
    C. Hệ thống xã hội chủ nghĩa ra đời. D. Chủ trương của Quốc tế Cộng sản.

    Câu 21. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng đường lối đổi mới đất nước ở Việt Nam từ năm 1986?
    A. Kháng chiến toàn dân, toàn diện, lâu dài, tự lực cánh sinh.
    B. Chuyển từ nền kinh tế phong kiến sang kinh tế tập trung.
    C. Chuyển sang nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần.
    D. Vận động nhân dân hăng hái gia nhập mặt trận Việt Minh.

    Câu 22. Một trong những tác động tích cực của xu thế toàn cầu hóa từ những năm 80 của thế kỉ XX là
    A. làm xuất hiện cuộc cuộc đấu tranh giành độc lập.
    B. dẫn tới sự bùng nổ nhiều cuộc chiến tranh thế giới.
    C. làm xuất hiện xu thế liên minh ở khắp các nước.
    D. thúc đẩy sự phát triển của lực lượng sản xuất.

    Câu 23. Nội dung nào dưới đây là nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc?
    A. Duy trì hòa bình và an ninh của một số khu vực.
    B. Tiến hành hợp tác quốc tế trên cơ sở cùng có lợi.
    C. Phát triển mối quan hệ hữu nghị ở châu Âu.
    D. Không can thiệp vào công việc nội bộ của các nước.

    Câu 24. Nội dung nào sau đây là điều kiện bùng nổ cuộc đấu tranh giành độc lập ở các nước Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
    A. Chế độ thực dân hoàn toàn sụp đổ.
    B. Mâu thuẫn xã hội phát triển gay gắt.
    C. Chính quyền phát xít còn đang mạnh.
    D. Trật tự thế giới đơn cực hình thành

    Câu 25. Ở Việt Nam, chiếu Cần vương ra đời vào tháng 7 – 1885 nhằm kêu gọi
    A. toàn dân tham gia tăng gia sản xuất và tiết kiệm.
    B. văn thân, sĩ phu và nhân dân đứng lên kháng chiến.
    C. nhân dân cả nước vì vua mà thi đua lao động, sản xuất.
    D. thực dân Pháp buông vũ khí, đầu hàng vô điều kiện.

    Câu 26. Trong cuộc chiến đấu chống chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh (1969 – 1973), nhân dân Việt Nam đã giành được thắng lợi nào dưới đây về chính trị?
    A. Đánh bại cuộc tập kích chiến lược bằng máy bay B52 của Mĩ.
    B. Đẩy chính quyền Ngô Đình Diệm lâm vào thời kì khủng hoảng.
    C. Thành lập được chính phủ cách mạng đại diện cho nhân dân.
    D. Bắt đầu xây dựng được tình đoàn kết giữa các nước Đông Dương.

    Câu 27. Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng về cuộc chiến đấu trong các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 ở Việt Nam (1946 – 1947)?
    A. Tạo điều kiện cho cả nước bước vào kháng chiến lâu dài.
    B. Làm phá sản hoàn toàn kế hoạch quân sự Nava của Pháp.
    C. Thể hiện tinh thần chiến đấu dũng cảm của quân dân ta.
    D. Là một thắng lợi quân sự tiêu biểu của nhân dân ta.

    Câu 28. Từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến trước khi Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam có hạn chế nào dưới đây?
    A. Các tổ chức cách mạng chưa được thành lập.
    B. Tình trạng khủng hoảng về đường lối vẫn tiếp diễn.
    C. Các phong trào đấu tranh đều giành thắng lợi.
    D. Chỉ tập trung đấu tranh chống chế độ phong kiến.

    Câu 29. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam trong nửa sau những năm 20 của thế kỉ XX?
    A. Thực hiện đồng thời mục tiêu độc lập và ruộng đất.
    B. Khuynh hướng cách mạng vô sản bị thất bại.
    C. Sử dụng hình thức chủ yếu là đấu tranh vũ trang.
    D. Các lực lượng xã hội mới hăng hái đấu tranh.

    Câu 30. Nội dung nào sau đây là một trong những nhân tố tác động đến chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu trong những năm 1991 – 2000?
    A. Tình hình thế giới và khu vực có nhiều chuyển biến.
    B. Hệ thống xã hội chủ nghĩa ngày càng lớn mạnh.
    C. Cục diện chiến tranh lạnh diễn ra căng thẳng.
    D. Chiến tranh thế giới thứ hai ngày càng lan rộng.

    Câu 31. So với những năm đầu thế kỉ XX, phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam trong những năm 1927 – 1930 có điểm mới nào sau đây?
    A. Kết hợp các hình thức cứu nước khác nhau, gắn cứu nước với duy tân đất nước.
    B. Nhận thức được tầm quan trọng của việc đấu tranh bằng phương pháp bạo động.
    C. Xác định đúng đối tượng của cách mạng là đế quốc xâm lược và phong kiến tay sai.
    D. Thành lập được chính đảng yêu nước quyết tâm đấu tranh cho độc lập dân tộc.

    Câu 32. Trong những năm 1951 đến năm 1953, cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp ở Việt Nam có thuận lợi nào sau đây?
    A. Chính quyền cách mạng bước đầu được xây dựng, củng cố.
    B. Quần chúng sôi nổi chuẩn bị cho khởi nghĩa vũ trang.
    C. Thực dân Pháp phải từng bước xuống thang chiến tranh.
    D. Lực lượng lãnh đạo cách mạng ngày càng trưởng thành.

    Câu 33. Cách mạng tháng Tám năm 1945 và cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 ở Việt Nam có điểm giống nhau nào sau đây?
    A. Diễn ra khi so sánh tiềm lực kinh tế, quân sự thay đổi có lợi cho cách mạng.
    B. Diễn ra với khí thế thần tốc, bất ngờ, thành công nhanh chóng, tương đối ôn hòa.
    C. Thể hiện nghệ thuật phân hóa cao độ kẻ thù, tập trung chống đế quốc xâm lược.
    D. Thể hiện tư tư tưởng chủ động tạo thời cơ trong đấu tranh cách mạng của Đảng.

    Câu 34. Trên mặt trận ngoại giao, trong thời gian từ sau ngày 2 – 9 – 1945 đến trước ngày 19 – 12 – 1946, nhân dân Việt Nam đã đạt được thành quả nào sau đây?
    A. Phá vỡ thế bị bao vây, cô lập, thực hiện đoàn kết dân tộc, đoàn kết quốc tế.
    B. Tranh thủ được sự ủng hộ to lớn của các nước xã hội chủ nghĩa trên thế giới.
    C. Củng cố, mở rộng mặt trận nhân dân thế giới ủng hộ Việt Nam kháng chiến.
    D. Biến thời gian thành lực lượng vật chất phục vụ cho sự nghiệp cách mạng.

    Câu 35. Trong khoảng ba thập niên đầu của thế kỉ XX, phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam có bước phát triển nào sau đây?
    A. Chuyển từ nhiệm vụ đấu tranh chống phong kiến sang chống đế quốc.
    B. Xuất hiện những trào lưu tư tưởng và hình thức đấu tranh mới.
    C. Các mâu thuẫn tồn tại trong xã hội về cơ bản đã được giải quyết.
    D. Thu hút đông đảo quần chúng nhân dân tham gia, nhất là nông dân.

    Câu 36. So với cuộc kháng chiến chống Pháp 1945 – 1954, cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước 1954 – 1975 của nhân dân Việt Nam có điểm mới nào sau đây?
    A. Tiến hành đồng thời nhiệm vụ kháng chiến và xây dựng đất nước.
    B. Diễn ra lâu dài, gian khổ và kết thúc bằng một giải pháp về chính trị.
    C. Phản ánh mâu thuẫn Đông – Tây và tình trạng chiến tranh lạnh.
    D. Có sự phát triển từ khởi nghĩa từng phần lên chiến tranh cách mạng.

    Câu 37. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng vai trò của giai cấp nông dân Việt Nam trong thời kì 1930 – 1945?
    A. Là lực lượng tiên phong tiếp thu tư tưởng mới.
    B. Là bộ phận nhạy bén, tha thiết canh tân đất nước.
    C. Là lực lượng giác ngộ nhất của Đảng Cộng sản.
    D. Là đồng minh trung thành của giai cấp công nhân.

    Câu 38. Quá trình khởi nghĩa từng phần (từ tháng 3 đến tháng 8-1945) là một bước phát triển của cách mạng Việt Nam vì một trong những lí do nào sau đây?
    A. Giành quyền làm chủ cho quần chúng ở nhiều địa phương trong cả nước.
    B. Tập hợp được đông đảo quần chúng tham gia xây dựng chế độ mới.
    C. Giải quyết được yêu cầu số một của nhân dân là giành độc lập dân tộc.
    D. Thành lập được nhà nước của nhân dân lao động, do nhân dân làm chủ.

    Câu 39. Hoạt động của các hình thức mặt trận dân tộc thống nhất ở Việt Nam trong những năm 1936 – 1939 và 1941 – 1945 đã chứng tỏ
    A. khối đoàn kết dân tộc chỉ được thực hiện khi có sự ra đời của mặt trận dân tộc.
    B. sự cần thiết của việc thường xuyên kết hợp đấu tranh công khai và bí mật.
    C. sức mạnh của quần chúng nhân dân trong quá trình đấu tranh chống phát xít.
    D. mặt trận dân tộc thống nhất là lực lượng lãnh đạo cao nhất của cách mạng.

    Câu 40. Hội nghị toàn quốc của Đảng (tháng 8 -1945) thông qua kế hoạch lãnh đạo toàn dân Việt Nam Tổng khởi nghĩa vì lí do nào dưới đây?
    A. Quân đội nhân dân đã trưởng thành và đủ sức giành độc lập.
    B. Nhân dân ta đang sôi nổi đấu tranh giành quyền độc lập.
    C. Kẻ thù đã sụp đổ, không còn khả năng chống trả cách mạng.
    D. Thời cơ ngàn năm có một của cách mạng đã kết thúc.

    ——— HẾT ———

    Đáp án Đề Sử SGD nam định 2022

    CâuMã đề 421CâuMã đề 423CâuMã đề 425CâuMã đề 427
    1A1B1D1D
    2A2C2B2B
    3B3D3A3C
    4A4A4D4A
    5A5B5B5A
    6B6A6C6B
    7B7C7D7C
    8A8B8D8B
    9A9C9B9B
    10A10B10D10D
    11B11A11D11D
    12C12B12B12C
    13C13D13A13A
    14C14D14A14B
    15B15D15A15C
    16B16C16D16B
    17B17C17C17C
    18D18A18C18A
    19A19C19A19C
    20D20D20B20A
    21C21C21C21B
    22D22C22D22D
    23D23C23B23C
    24B24A24A24B
    25B25A25C25D
    26C26D26A26B
    27B27B27D27B
    28B28D28D28C
    29D29C29C29C
    30A30C30C30D
    31D31B31D31D
    32D32B32C32B
    33D33C33A33B
    34D34D34C34D
    35B35C35C35D
    36D36D36B36A
    37D37A37B37B
    38A38B38B38D
    39C39C39B39B
    40B40C40A40D