Tag: lớp

  • Đề thi HSG Vĩnh Phúc môn hoá học năm 2008

    Đề thi HSG Vĩnh Phúc môn hoá học năm 2008

    Đề thi HSG Vĩnh Phúc môn hoá học năm 2008

    Sở GD&ĐT Vĩnh phúc

     

    Đề chính thức

    Kỳ thi chọn học sinh giỏi  lớp 12 Năm học 2007-2008

    Đề thi môn: HOá HọC

    Dành cho học sinh THPT không chuyên

    ( Thời gian: 180 phút, không kể thời gian giao đề )

     

    Câu 1:  Xác định các chất từ A1 đến A11 và viết các phương trình phản ứng sau:

    A1  +  A2       A3   +   A4         Biết A3 là muối sắt clorua. Nếu lấy 1,27 gam A3 tác dụng

    A3   + A5        A6   +   A7       với dung dịch AgNO3 ,  thu được 2,87 gam kết tủa.

    A6   +  A8    +    A9       A10

     A10        A11    +    A8                   

    A11    +   A4         A1     +    A8

    Câu 2: Xà phòng hoá một este A no đơn chức bằng một lượng vừa đủ dung dịch NaOH chỉ thu được một sản phẩm duy nhất B. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, nung B với vôi tôi trộn xút thu được rượu Z và một muối vô cơ. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được CO và hơi H2O có tỷ lệ về thể tích là 3: 4 (trong cùng điều kiện).

    1. Viết phương trình phản ứng và xác định công thức cấu tạo có thể có của este A. Biết phân tử của A có mạch các bon không phân nhánh.
    2. Hợp chất đơn chức A1 là đồng phân khác chức hoá học của A. Biết A1 có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp và có đồng phân hình học. Xác định công thức cấu tạo của A1.

    Câu 3: Hỗn hợp M chứa 3 chất hữu cơ là đồng phân của nhau có công thức phân tử C3H9NO2. Lấy 9,1 gam hỗn hợp M cho tác dụng hoàn toàn với  200 gam dung dịch NaOH 40 %, đun nhẹ sau phản ứng thoát ra hỗn hợp X gồm 3 khí ( đều nặng hơn không khí và hoá xanh giấy quì tím ẩm) và dung dịch Y. Tỷ khối của X so với H2 là 19.

    1. a. Xác định công thức cấu tạo của các chất trong hỗn hợp M và gọi tên.
    2. b. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được bao nhiêu gam chất rắn ?
    3. c. So sánh và giải thích tính bazơ của các chất trong hỗn hợp X.

    Câu 4: Tiến hành thí nghiệm: Hai bình (a) và (b) với thể tích bằng nhau chứa không khí dư,  úp ngược trong chậu đựng dung dịch NaOH dư, trong mỗi bình có 1 bát sứ nhỏ. Bình (a) đựng 1 gam pentan (hình a) và bình (b) đựng 1gam hexan (hình b). Đốt cháy hoàn toàn 2 chất trong các bình (a) và (b). Giải thích hiện tượng quan sát được.

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    (  hình a )                                       ( hình b)

     

    Câu 5: Hoà tan 48,8 gam hỗn hợp gồm Cu và một oxít sắt trong lượng dư dung dịch HNO3 thu được dung dịch A và 6,72 lít khí NO (đktc). Cô cạn dung dịch A thu được 147,8 gam chất rắn khan.

    1. a. Xác định công thức của oxít sắt.
    2. b. Cho cùng lượng hỗn hợp trên phản ứng với 400ml dung dịch HCl 2M cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch B và chất rắn D. Cho dung dịch B phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 tạo thành kết tủa. Tính khối lượng kết tủa thu được.
    3. c. Cho D phản ứng hết với dung dịch HNO3. Tính thể tích khí NO thu được tại 27,3 0C và 1,1 atm.

    Câu 6:  Hoàn thành và cân bằng các phương trình phản ứng sau:

    1. NaIO3 + KI +  H2SO4(loãng)   
    2. AgCl + Na2S2O3   
    3. Zn + KOH   +   NaNO3   
    4. H3PO2 + Ba(OH)2   

    Câu7: Bằng phương pháp hoá học hãy làm sạch AlCl3 khi có lẫn tạp chất ZnCl2 ( không làm thay đổi lượng AlCl3 ban đầu).

    …….. Hết ………

     

    Sở GD & ĐT Vĩnh phúc

    Hướng dẫn chấm

    môn hoá học lớp 12 THPT không chuyên

     

     

    Câu Nội dung điểm
    Câu1         (1,25đ)
      Gọi công thức của muối sắt là FeClX:

    FeClX     +   x  AgNO3             Fe(NO3)X  +  x AgCl¯

    ( 56+ 35,5x ) gam                                           (143,5. x gam)

    1,27 gam                                                        2,87 gam

     (56 +  35,5 x). 2,87 =  143,5x. 1,27 x= 2   FeCl2

    0, 5đ
      Các phương trình phản ứng:

    Fe   + 2HCl     FeCl2    +  H2

    A1        A2             A3            A4

    FeCl2   +   2NaOH   Fe(OH)2 ¯ + 2NaCl

    A3                A5                A6               A7

    4Fe(OH)2  +  2H2O  +  O2    4Fe(OH)3 ¯

    A6                   A8          A9            A10

    2Fe(OH)3          Fe2O3    +    3H2O

    A10                                                 A11                       A8

    Fe2O3   +  3H2   2Fe   +  3H2O

     

     

     

     

    0,75đ

    Câu2   (1,5đ)
      Theo bài ra A là este no đơn chức mạch vòng có công thức:

    CnH2n            C = O

     

                O

     

     

    0,25đ

      Phương trình phản ứng:

    CnH2n– C =O

    + NaOH      CnH2n COONa

    O

    (A)                                      OH   (B )

    CnH2nCOONa   +   NaOH   CnH2n+1-OH    +  Na2CO3

     

    OH

    Phản ứng cháy: CnH2n + 2O + 1,5n O2   nCO2  + (n+1) H2O

    =>         => n = 3.

    công thức A:  C3H6         C =O

     

    O

     

     

     

     

     

    0,5đ

     

     

     

     

    0,25đ

      Công thức có thể có của A1

    CH3-CH =CH-COOH

    Phản ứng trùng hợp A1    t0,p

    n CH3– CH=CH-COOH         – CH – CH-

     

                                                       CH3   COOH       n

     

     

     

    0,25đ

      Đồng phân hình học của A1

    H                    COOH             H                    H

             C = C                                   C= C

                                                       

      H3C             H                          CH3           COOH

             Tran s                                            Cis

     

     

    0,25đ

     

    Câu 3

              ( 2đ)
      a. Hỗn hợp X gồm các khí nặng hơn không khí và hoá xanh giấy quì tím ẩm là amin béo có một hoặc 2 nguyên tử các bon, nên hỗn hợp M chứa các muối amoni của các amin này nên C3H9NO2 có 3 đồng phân trong hỗn hợp M:

    HCOONH3C2H5           Etylamonifomiat

    CH3

    HCOONH2                   Đimêtylamoni fomiat

    CH3

    CH3COONH3CH3        Mêtyamoni fomiat

     

    0,5đ

      b. Số mol của M  :  n (M) = 9,1: 91 = 0,1 mol

    Số mol NaOH  = 200. 40/ 100. 40 = 2 mol

    Phản ứng của các chất trong M với NaOH:

    HCOONH3C2H + NaOH   HCOONa +  C2H5NH2 +  H2O

    HCOONH2(CH3)2 + NaOH   HCOONa +(CH3)2NH + H2O

    CH3COONH3CH3 + NaOH  CH3COONa + CHNH2+  H2O

     

     

    0,5đ

      Tổng quát:

    RCOO 4- xR ,x  +   NaOH    RCOONa  + H2O +    Rx, NH3- x

    0,1(mol)              0,1(mol)        0,1(mol)                0,1(mol )    0,1(mol)

    Theo bài ra n(NaOH) = 2 mol > 0,1mol nên sau phản ứng dư NaOH

    Ta có n(X) = n M = 0,1mol

     

    M (X)  = 19. 2  = 38gam/ mol

    Khối lượng chất rắn sau khi cô cạn dung dịch Y là:

    m( chất rắn) = m(M) + m(NaOH)- m(X)- M(H2O) = 9,1 +2.40 –3,8 – 0,1.18  =  83,5 gam

     

    0,5đ

     

     

     

     

     

     

     

      c. Tính bazơ của (CH3)2 NH  >  C2H5NH2 > CH3NH2

    Giải thích: Tính bazơ của amin phụ thuộc vào khả năng  cho cặp electron tự do trên nguyên tử Nitơ. Gốc ankyl có khả năng đẩy e càng mạnh làm cho cặp e tự do  càng dễ nhường cho ion H+ nên tính bazơ càng tăng.

    Khả năng đẩy electron của : ( CH3)2 –  > C2H5 –  > CH3

     

     

    0,5đ

    Câu 4   ( 1đ)
     

     

    Số mol mỗi chất:

    n(C5H12) = 1: 72 (mol),     n ( C6H14) = 1: 86 (mol)

     

    0,25đ

      Phản ứng cháy:

    C5H12   + 8 O2      5CO2    +   6 H2O

    C6H14    + 9,5 O2   6CO2     +  7H2O

     

     

    0,25đ

      Biến thiên số mol các chất khí trong bình:

    Bình (a)  Dn 1 = -8/72  +  5/72 = -3/72 = – 0,04167 (mol)

    Bình (b)  Dn 2 = – 9,5/ 86 + 6/ 86 = – 3,5/ 86 = 0,0407 (mol)

     

    0,25đ

       

    Vậy H2O  trong bình chứa pentan dâng cao hơn bình chứa hecxan.

     

    0,25đ

    Câu 5

    (2đ)

    a) Đặt số mol của Cu = a (mol ) của FeXOY = b (mol)

    Các phương trình phản ứng:

    3 Cu  +  8HNO3  3 Cu(NO3)2  +  2NO   +   4 H2O

    a(mol)                        a(mol)          2/3a (mol)

    3FeXOY+ (12x –2y) HNO3 3x Fe(NO3)3 + (3x-2y)NO +

    + (6x-y)H2O

    b(mol)                                          bx               (3x-2y)b/ 3

     

     

    0, 5đ

      Ta có hệ phương trình:

    64a  + ( 56x +   16y) b =  48,8                              bx= 0,3

    2a + ( 3x – 2y ) b                                                   by=0,4

    =   6,72 : 22,4 = 0,3                 và x/y = 3: 4

    3

    188a  +   242 bx  = 147,8

    Nên tìm được FexOy  là Fe3O4

    Số mol Cu và Fe3O4 lần lượt là: a = 0,4(mol)  b = 0,1 (mol)

     

     

    0,5đ

      b. Số mol của HCl = 0,4. 2 = 0,8(mol)

    Fe3O4  +     8HCl     =    FeCl2 +     2 FeCl3  + 4 H2O

    0,1(mol)      0,8(mol)      0,1(mol)  0,2(mol)

    Cu       +       2FeCl3   =    CuCl2  +     2 FeCl2

    0,1(mol)         0,2 (mol)     0,1(mol)    0,2(mol)

    Dung dịch B gồm FeCl2 0,3 mol  CuCl2 0,1 mol

    FeCl2  +  3 Ag NO3   Ag ¯ +    Fe(NO3)3 + 2Ag Cl  ¯

    0,3                                  0,3                              0,6

    CuCl2   +  2AgNO3    Cu(NO3)2   +  2Ag Cl¯

    0,1                                                          0,2

    Khối lượng kết tủa m = m(Ag) + m(AgCl) =

    =  0,3 . 108 +  0,8 143,5=147,2 gam

     

     

    0,5đ

      c.

    3Cu + 8HNO3  =  3Cu(NO3)2   +2NO  + 4H2O

    0,3                                              0,2

    V  =   0,2.0,082.( 27,3 + 273)/ 1,1 =  4,48 lít

     

    0,5đ

    Câu 6

    (1,25đ)

    a. 2NaIO3 + 10KI + 6H2SO4 =  6I2 + Na2SO4 + 5K2SO4 + 6H2O

    b. AgCl    +   2 Na2S2O3 = Na3 Ag(S2O3)2  + NaCl

    c. 8Zn + 2NaNO3 + 14KOH = 7 K2Zn O2 +2NH3 +Na2ZnO2 +

    + 4H2O

    d. 2H3PO2  + Ba(OH)2  =  Ba(H2PO2)2  +  H2O

     

     

     

     

    1,25đ

    Câu7

    (1,0đ)

    Cho hỗn hợp trên  tác dụng với dung dịch NH3 dư ZnCl2 hoà tan trong NH3 vì có phản ứng tạo phức:

    ZnCl2  +  4 NH3  =    [Zn (NH3)4] Cl2

    AlCl3 tạo kết tủa với NH3:

    Al Cl3 +  3H2O  +  3 NH3 =  Al(OH)3 +  3NH4Cl

    Lọc kết tủa Al(OH)3 hoà tan trong dung dịch HCl  thu được AlCl3, phương trình phản ứng:

    Al(OH)3 +  3HCl  =  AlCl3 + 3H2O

     

     

    1,0đ

     

    Chú ý: Các bài trên thí sinh giải theo phương pháp khác, lập luận để đến kết quả đúng vẫn cho đủ số điểm.

    ……… Hết ………

     

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download file word đề và đáp án đề thi

    Vĩnh Phúc 2007-2008

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

  • Đề thi HSG tỉnh Nam Định năm 2014 môn hoá học

    Đề thi HSG tỉnh Nam Định năm 2014 môn hoá học

    Đề thi HSG tỉnh Nam Định năm 2014 môn hoá học

    ĐỀ CHÍNH THỨC

    Mã đề thi 358

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NAM ĐỊNH

    ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI

    NĂM HỌC 2013 – 2014

    Môn: HÓA HỌC Lớp: 12 THPT

    Phần trắc nghiệm – Thời gian làm bài: 45 phút

    Đề thi gồm 02 trang

    Câu 1: Thủy phân hết một lượng hexapeptit X mạch hở, thu được: 4,31 gam Ala-Gly-Val-Gly-Glu; 7,20 gam Gly-Val-Gly-Glu; 7,35 gam Ala-Gly-Val; Ala-Ala; Ala-Gly; Alanin và axit Glutamic (số mol của Alanin và axit Glutamic bằng nhau). Tổng khối lượng của Ala-Ala, Ala-Gly, Alanin và axit Glutamic thu được là

    A. 13,06 gam. B. 14,36 gam. C. 13,78 gam. D. 12,64 gam.

    Câu 2: Hấp thụ hết a mol hỗn hợp khí X gồm SO2 và CO2 có tỷ khối so với H2 là 27 vào bình đựng 1 lít dung dịch Y chứa KOH 1,5a M và NaOH a M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Biểu thức liên hệ giữa m và a là

    A. m = 203a. B. m = 151,5a. C. m = 184a. D. m = 160a.

    Câu 3: Cho 7,56 lít hỗn hợp X (ở đktc) gồm C2H2 và H2 qua Ni đun nóng, thu được hỗn hợp khí Y chỉ gồm 3 hiđrocacbon, tỷ khối của Y so với H2 bằng 14,25. Cho Y phản ứng hoàn toàn với dung dịch Br2 dư. Khối lượng của Br2 đã tham gia phản ứng là

    A. 18,4 gam. B. 24,0 gam. C. 18,0 gam. D. 20,0 gam.

    Câu 4: Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2, AgNO3 và Ca(NO3)2 (số mol của AgNO3 gấp 4 lần số mol của Ca(NO3)2), thu được hỗn hợp khí Y. Hấp thụ hoàn toàn khí Y vào H2O dư thu được dung dịch Z (không có khí bay ra). Thành phần phần trăm theo khối lượng của Fe(NO3)2 trong hỗn hợp X là

    A. 36,95%. B. 63,05%. C. 64,98%. D. 25,93%.

    Câu 5: Cho 3 dung dịch chứa 3 muối X, Y và Z (có các gốc axit khác nhau). Biết:

    – Dung dịch muối X tác dụng với dung dịch muối Y có khí bay ra;

    – Dung dịch muối Y tác dụng với dung dịch muối Z có kết tủa xuất hiện;

    – Dung dịch muối X tác dụng với dung dịch muối Z có kết tủa xuất hiện và có khí bay ra.

    Các muối X, Y, X lần lượt là:

    A. NaHSO4, Na2CO3, Mg(HCO3)2. B. NaHCO3, Na2SO4, Ba(HCO3)2.

    C. NaHSO4, Na2CO3, Ba(HCO3)2. D. Na2CO3, NaHSO4, Ba(HCO3)2.

    Câu 6: Thực hiện các thí nghiệm sau:

    (1) Đun nóng dung dịch chứa NH4Cl và NaNO2. (2) Cho FeS vào dung dịch HCl (loãng).

    (3) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaHCO3. (4) Cho Na2SO3 vào dung dịch H2SO4 (dư), đun nóng.

    (5) Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4. (6) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch NaHCO3.

    Số thí nghiệm sinh ra chất khí là

    A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.

    Câu 7: Chia dung dịch X chứa Na2CO3, K2CO3 và NaHCO3 thành 3 phần bằng nhau:

    – Phần 1 tác dụng với dung dịch CaCl2 dư, thu được 20 gam kết tủa;

    – Phần 2 tác dụng với nước vôi trong dư, thu được 30 gam kết tủa;

    – Nhỏ từ từ phần 3 vào 300 ml dung dịch HCl 1M và khuấy đều, thu được V lít khí CO2 (đktc).

    Giá trị V là

    A. 3,36. B. 4,032. C. 22,4. D. 4,48.

    Câu 8: Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm KClO3 và KMnO4, thu được O2 và 8,66 gam chất rắn. Dẫn toàn bộ lượng O2 qua cacbon nóng đỏ, thu được 2,24 lít hỗn hợp khí Y (đktc) có tỉ khối so với H2 là 17,6. Hấp thụ hết Y vào nước vôi trong dư, thu được 4 gam kết tủa. Thành phần phần trăm theo khối lượng của KClO3 trong X là

    A. 56,33%. B. 43,67%. C. 54,83%. D. 45,17%.

    Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp gồm C4H6, C3H8 và CxHy, thu được 1,35 mol CO2 và 0,85 mol H2O. Hỗn hợp khí X chứa 0,1 mol H2 và 0,3 mol CxHy có tỉ khối so với H2 bằng

    A. 10. B. 11,5. C. 10,75. D. 6,25.

    Câu 10: Hòa tan hết 8,8 gam hỗn hợp Fe và Cu (có tỷ lệ khối lượng tương ứng là 7 : 4) trong 200 ml dung dịch X chứa HCl 2M và HNO3 0,5M thu được dung dịch Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y trên, thu được m gam kết tủa, biết các phản ứng tạo khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị m là

    A. 68,2. B. 57,4. C. 60,1. D. 65,5.

    Câu 11: Oxi hóa 0,12 mol một anđehit đơn chức thu được 4,88 gam hỗn hợp X gồm anđehit và axit. Cho toàn bộ X tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được kết tủa có khối lượng là

    A. 34,56 gam. B. 17,28 gam. C. 8,64 gam. D. 25,92.

    Câu 12: Cho các cân bằng sau:

    (1) 2HI (k) H2 (k) + I2 (k). (2) CaCO3 (r) CaO (r) + CO2 (k).

    (3) FeO (r) + CO (k) Fe (r) + CO2 (k). (4) 2SO2 (k) + O2 (k) 2SO3 (k).

    (5) N2 (k) + 3H2 (k) 2NH3 (k). (6) 2NO2 (k) N2O4 (k).

    Khi tăng áp suất của hệ, số cân bằng bị chuyển dịch theo chiều thuận là

    A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.

    Câu 13: Hỗn hợp X gồm Al2O3, MgO, Fe3O4, CuO. Cho khí CO dư qua X nung nóng được chất rắn Y. Hòa Y vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Z và chất rắn G. Hòa tan chất rắn G vào dung dịch Cu(NO3)2 dư, thu được chất rắn T. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần của chất rắn T là

    A. Cu, MgO. B. Cu. C. Cu, MgO, Fe3O4. D. Cu, Al2O3, MgO.

    Câu 14: Hòa tan hết m gam hỗn hợp Fe, Mg vào 100 ml dung dịch H2SO4 loãng thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với lượng dư KNO3, thu được dung dịch Y và 168 ml khí NO. Nhỏ dung dịch HNO3 loãng, dư vào dung dịch Y thì thấy thoát ra thêm 56 ml khí NO nữa. Cũng lượng dung dịch X ở trên, cho phản ứng với dung dịch NaOH dư, thu được 5,6 gam kết tủa. Biết các khí ở đktc, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị m là

    A. 2,96. B. 2,42. C. 3,52. D. 2,88.

    Câu 15: Điện phân 200 ml dung dịch X chứa CuSO4 1M và NaCl 0,75M với điện cực trơ, có màng ngăn. Sau một thời gian, thu được dung dịch Y có khối lượng nhỏ hơn dung dịch X là 16,125 gam. Dung dịch Y trên phản ứng vừa đủ với m gam Al. Giá trị m là

    A. 3,24. B. 2,25. C. 2,16. D. 1,35.

    Câu 16: Cho 0,1 mol một este X mạch hở tác dụng với 100 gam dung dịch chứa NaOH 4% và KOH 5,6%, thu được 111,4 gam dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 16,4 gam chất rắn khan. Số công thức cấu tạo thỏa mãn với X là

    A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.

    Câu 17: Trong số các mệnh đề sau về phenol (C6H5OH):

    (1) Phenol tan ít trong nước lạnh nhưng tan nhiều trong dung dịch NaOH.

    (2) Phenol có tính axit, dung dịch phenol không làm đổi màu quỳ tím.

    (3) Phenol được dùng để sản xuất poli(phenol-fomanđehit), chất diệt cỏ 2,4-D và axit picric.

    (4) Phenol tham gia phản ứng thế brom và thế nitro dễ hơn benzen.

    Số mệnh đề đúng là

    A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.

    Câu 18: Hỗn hợp X gồm hợp chất khí với hiđro và oxit cao nhất của cùng nguyên tố R có số mol bằng nhau. Tỷ khối X so với H2 bằng 15 (biết trong hợp chất khí với hiđro, R có số oxi hóa thấp nhất). Phát biểu nào sau đây đúng?

    A. Oxit cao nhất của R ở điều kiện thường là chất rắn.

    B. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, R thuộc chu kì 3.

    C. Nguyên tử R (ở trạng thái cơ bản) có 6 electron s.

    D. Phân tử oxit cao nhất của R không có cực.

    Câu 19: Cho các mệnh đề sau:

    (1) Fructozơ và glucozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.

    (2) Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp saccarozơ và tinh bột thu được một loại monosaccarit.

    (3) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp.

    (4) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hoá lẫn nhau.

    (5) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân cấu tạo của nhau.

    (6) Xenlulozơ và saccarozơ đều thuộc loại đisaccarit.

    Số mệnh đề đúng là

    A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.

    Câu 20: Cho các mệnh đề sau:

    (1) Tơ poliamit kém bn v mặt hoá hc do có chứa các nhóm peptit dễ bị thu phân.

    (2) Cao su lưu hoá, nhựa rezit, amilopectin là nhng polime có cấu trúc mng không gian.

    (3) Trùng ngưng buta-1,3-đien với acrilonitrin có xúc tác được cao su buna-N.

    (4) Dãy chất: 1,1,2,2–tetrafloeten; stiren; vinyl clorua đều có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp.

    (5) Tơ nilon-6,6; tơ visco và tơ axetat thuộc loại tơ bán tổng hợp.

    (6) Trùng hợp acrilonitrin thu được tơ olon.

    Số mệnh đề sai

    A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.

    ———– HẾT ———-

    Thí sinh được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

    Họ và tên thí sinh………………………………………….

    Số báo danh………………………………………………….

    Giám thị số 1………………………………………………..

    Giám thị số 2………………………………………………..

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download file word đề và đáp án đề thi

    De thi HSG 12 tinh Nam Dinh 20132014

    Hoa 2014 – Dap an Tu luan – CT

    Hoa 2014 – De tu luan – CT

    Hoa 2014- Dap an trac nghiem-CT

    Hoa 2014 HSG_HOA HỌC THPT_358

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết