Tag: màu sắc

  • Mã màu HEX là gì?

    Mã màu HEX là gì?

    Gần như ai làm việc trong ngành thiết kế đồ họa đều đã sử dụng mã màu Hex trong công việc của mình.

    Màu Hex là cách thể hiện màu khác nhau thông qua các giá trị thập lục phân (cơ số 16) với định dạng #RRGGBB, trong đó RR là màu đỏ, GG là màu xanh lá cây và BB là màu xanh lam.

    Mã màu HEX là gì? Định dạng mã màu hex
    Ví dụ về mã màu hex

    Mã màu HEX là gì?

    Giải thích cơ bản nhất về định nghĩa mã màu HEX là nó đại diện cho lượng màu Đỏ (red), Xanh lục (green) và Xanh lam (blue) tồn tại trong mã màu đó.

    Mã màu Hex là một dãy gồm 6 chữ số ở cơ số 16 (thập lục phân) có dạng #RRGGBB, trong đó:

    • 2 chữ số đầu tiên RR cho chúng ta biết lượng màu đỏ được sử dụng
    • 2 chữ số tiếp theo GG cho chúng ta biết lượng màu xanh lá cây được sử dụng
    • 2 chữ số cuối cùng BB cho chúng ta biết lượng màu xanh lam được sử dụng trong hỗn hợp đó.
    • Các số này nằm trong phạm vi từ 00 đến FF để chỉ định cường độ của màu.

    Một ví dụ đơn giản #FF0000 là màu đỏ thuần, vì thành phần màu đỏ nằm ở giá trị tối đa của FF và các thành phần màu xanh lá cây và màu xanh lam ở mức thấp nhất là 00.

    Mã màu HEX là gì? 1

    Hãy xem thêm ví dụ về mã màu Hex #000000. Đây là mã HEX hiển thị màu đen. Như bạn thấy, trong màu này thì màu đỏ, xanh lá và xanh lam đều có giá trị bằng 00 nên sẽ hiển thị màu đen.

    Mã màu HEX là gì?

    Cơ số 16 là gì?

    Mã màu HEX sử dụng hệ thống chữ số thập lục phân (HEXA, Base-16) thay vì hệ thập phân như các con số chúng ta thường dùng hàng ngày.

    Hệ thập lục phân tên tiếng anh là Hexadecimal, hay còn gọi là hệ 16, là một hệ đếm có 16 kí số 0 đến 9 và A đến F (không phân biệt chữ hoa và chữ thường)

    Trong hệ thập phân, chúng ta đếm từ 0 đến 9, nếu tăng lên 1 đơn vị nữa thì sẽ tăng hàng phía trên (hàng chục) thêm 1 đơn vị, tức là thành 10, rồi 11, 12… Trong hệ cơ số 16, chúng ta đếm từ 0 đến 9, rồi tiếp theo là từ A đến F. Nếu tiếp tục tăng lên 1 đơn vị thì sẽ là 10, 11, 12 đến 1A, 1B, 1C, 1D, 1E, 1F rồi lại 20, 21, 22 cho đến 2F…

    phân (4 = 0100, F = 1111).

    Hệ thập lục phânHệ thập phân
    0hex=0dec
    1hex=1dec
    2hex=2dec
    3hex=3dec
    4hex=4dec
    5hex=5dec
    6hex=6dec
    7hex=7dec
    8hex=8dec
    9hex=9dec
    Ahex=10dec
    Bhex=11dec
    Chex=12dec
    Dhex=13dec
    Ehex=14dec
    Fhex=15dec
    Chú ý trong bảng trên, hex = thập lục phân, dec = thập phân

    Cách chuyển từ hệ Base-16 sang hệ Base-10 (thập phân)

    • Lấy số thập phân tương đương của chữ số thập lục phân từ bảng trên.
    • Nhân mỗi chữ số với lũy thừa 16 (số mũ tương đương với vị trí của chữ số, chữ số ngoài cùng bên phải tương đương với vị trí 0). Ví dụ trong 7DE, vị trí E là 0, vị trí D là 1 và vị trí 7 là 2.
    • Tính tổng của tất cả các tích trên.

    Ví dụ, 7DE là một số thập lục phân thì có giá trị trong hệ thập phân là

    7DE = (7 * 162) + (13 * 161) + (14 * 160) = 1792 + 208 + 14 = 2014

    Sử dụng hệ thống chữ số Base-16 cho phép bất kỳ số nào từ 0-255 được hiển thị chỉ bằng hai chữ số nên mỗi giá trị Đỏ, Xanh lục và Xanh lam chỉ cần 2 chữ số là đủ để biểu diễn trong mã HEX. Nếu sử dụng hệ thập phân thì sẽ cần đến 3 chữ số cho mỗi màu, mà lại không sử dụng hết, vì chỉ cần từ 000 đến 255 thay vì 999 → sẽ gây lãng phí bộ nhớ → sử dụng hệ cơ số 16 sẽ tiết kiệm bộ nhớ hơn.

    Quay trở lại mã HEX, chúng ta đã biết rằng số 0 có nghĩa là không có màu nào cả và chúng ta biết giá trị tối đa 255 có nghĩa là đầy đủ màu sắc

    Vì vậy giá trị ở gam màu Đỏ, Xanh lục hoặc Xanh lam càng cao thì màu đó càng đậm

    Màu đỏ được hiển thị là # FF0000 – Hay nói cách khác là 255 Đỏ, 0 Xanh lục và 0 Xanh lam.

    Mã màu HEX là gì? 2

    Màu xanh lá là # 00FF00 – Hay nói cách khác là 0 Đỏ, 255 Xanh lục và 0 Xanh lam.

    Mã màu HEX là gì? 3

    Màu xanh lam được hiển thị là # 0000FF – Nói cách khác, 0 Đỏ, 0 Xanh lục và 255 Xanh lam.

    Mã màu HEX là gì? 4

    Cách đọc màu HEX

    Để có thể đọc hiểu mã màu HEX đúng cách, bạn cần có kiến thức tốt về màu RGB kết hợp và pha trộn.

    Một lưu ý quan trọng khi về màu RGB là sự pha trộn màu là Additive – có nghĩa là chúng ta có thể tạo ra màu trắng bằng cách kết hợp cả ba giá trị RGB vì RGB về cơ bản tạo ra từ ánh sáng và màu sắc.

    Mã màu HEX là gì? 5

    Với kiến thức này, giờ chúng ta biết rằng việc trộn các màu trong HEX không chỉ làm tăng cường độ màu của chúng với các giá trị RGB cao hơn mà còn tăng cả cường độ ánh sáng — các giá trị lớn khi được pha trộn sẽ khiến màu sáng hơn và các giá trị nhỏ hơn sẽ khiến màu tối hơn !

    Mã #000000 đại diện cho màu đen còn #FFFFFF có nghĩa là hỗn hợp màu Đỏ, Xanh lá cây và Xanh da trời trộn lại với cường độ cao nhất và đó chính là màu trắng.

    Mã màu HEX là gì? 6
    Bảng mã màu HEX thường dùng trong lập trình web

    Các con số trong mã màu HEX càng gần giá trị FF, màu càng sáng và càng bão hòa; nếu con số càng gần 00, màu càng tối và càng ít rực rỡ hơn.

    Tuy nhiên, chúng tôi khuyên bạn khi thiết kế nên sử dụng mã màu HSL thì sẽ thuân tiện hơn khá nhiều, mã màu HEX chỉ thuận tiện trong việc chia sẻ, viết mã CSS.

  • 5 cách phối màu trong làm phim

    5 cách phối màu trong làm phim

    Những thước phim tưởng chừng rất ngẫu hứng thực tế luôn có những công thức màu sắc riêng.

    Một bảng màu có chủ đích chính là phần cốt lõi trong một bộ phim. Hãy cùng chúng tôi khám phá cách thức mà những tông màu đặc sắc thiết lập nên từng giai điệu, cảm xúc cũng như sự phức tạp kỳ diệu của điện ảnh.

    Các cách phối màu trong làm phim dưới đây có thể áp dụng để thiết kế đồ họa, vẽ tranh đều được, vì chúng là những nguyên tắc phối màu cơ bản trong mỹ thuật.

    Tại sao màu sắc trong phim lại quan trọng?

    Màu sắc là một yếu tố quan trọng trong việc tạo nên sắc thái của phim ảnh và gây dựng cảm xúc cho khán giả. Màu sắc có thể gây ảnh hưởng đến tâm lý và cả thể chất của con người, theo cách mà chúng ta thường không nhận ra, khiến chúng trở thành một công cụ tuyệt vời để dẫn dắt câu chuyện, gây mạch cảm xúc và tạo nên sự hài hòa trong khung cảnh.

    Các nhà làm phim lớn trên thế giới đều sử dụng và phân bố màu sắc với nhiều dụng ý chứ không hề ngẫu nhiên.

    Một màu đỏ đậm có thể tạo ra sự kích động, trong khi một màu xanh có thể tạo ra cảm giác êm dịu. Màu sắc có thể gợi lên các khái niệm về không gian, thời gian hoặc trở thành biểu tượng của một sự vật, sự việc trong một bộ phim. Ví dụ trong “Matrix Trilogy”, ánh sáng với hai màu sắc khác nhau minh họa sự khác biệt giữa hai thế giới: màu xanh lá cây cho Matrix (thế giới tạo ra máy tính) và màu xanh dương cho thế giới thực. 

    Bạn cũng cần nắm rõ ý nghĩa của các màu sắc cơ bản khi muốn dựng phim, thiết kế đồ họa.

    5 cách phối màu trong làm phim
    Các nguyên tắc phối màu cơ bản

    Cách phối hợp các màu sắc với nhau cũng sẽ tạo ra nhiều cảm xúc khác nhau. Có nhiều cách để phối màu, nhưng hầu hết đều dựa trên lý thuyết kết hợp màu sắc sử dụng bảng màu RYB (màu trừ/ subtractive color).

    Trong bảng màu RYB, các màu cơ bản là Đỏ (Red), Vàng (Yellow) và Xanh dương (Blue). Ba màu thứ cấp là Xanh lá (Green), Cam (Orange) và Tím (Purple). Các màu thứ cấp được tạo ra bằng cách trộn ba màu cơ bản, và các màu còn lại được tạo ra bằng cách trộn 6 màu này với nhau. Màu nóng nằm ở bên phải, màu lạnh ở bên trái. Các màu nóng mang lại cảm giác sáng sủa và kích thích, trong khi các màu lạnh mang lại cảm giác trầm và nhẹ nhàng hơn.

    Dựa trên bảng màu này, các nhà làm phim đã tạo ra 5 quy tắc phối màu được sử dụng phổ biến trong phim điện ảnh.

    1. Phối màu tương phản (Complementary Color)

    5 cách phối màu trong làm phim 7
    Tông màu Teal & Orange trong phim Drive

    Sử dụng 2 màu đối diện nhau trong bảng màu sẽ tạo ra cặp màu tương phản. Đây là cách phối màu thường được sử dụng nhất với một màu nóng và một màu lạnh, tạo ra sự khác biệt rõ rệt giữa vùng sáng và vùng tối và gây hiệu ứng thị giác mạnh nhưng vẫn tự nhiên.

    Cặp màu Cam (Orange) và Xanh lam (Teal) hay được sử dụng trong các phim bom tấn hiện nay như Taken, Mission Impossible: Ghost Protocol… là một ví dụ điển hình của việc sử dụng qui tắc phối màu tương phản.

    5 cách phối màu trong làm phim 8
    Phim Amelie của Jean-Pierre Jeunet sử dụng cặp màu đối lập Red & Green

    2. Phối màu tương đồng (Analogous Color)

    5 cách phối màu trong làm phim 9

    Màu tương đồng là những màu nằm cạnh nhau trên bảng màu, chúng ăn nhập với nhau và tạo ra sự hài hòa về tổng thể.

    Người ta thường sử dụng chúng với 1 màu làm chủ đạo, màu thứ 2 để củng cố và màu thứ 3 cùng với đen, trắng, xám để bổ trợ. Các bộ màu tương đồng với sắc ấm và lạnh có thể dùng để tạo ra các cảm giác khác nhau về không gian, hoặc diễn tả cảm xúc của cảnh quay. Một nhà tù có thể mang sắc xanh u ám, lạnh lẽo, trong khi một buổi hoàng hôn lại tràn ngập màu vàng cam ấm áp.

    5 cách phối màu trong làm phim 10
    Phim American Hustle sử dụng các màu tương đồng Red, Orange, Brown

    3. Phối màu bộ ba (Triadic Color)

    5 cách phối màu trong làm phim 11

    Ba màu được xếp cách đều nhau trên bảng màu. Đây là cách phối màu khá khó dùng và cũng ít khi được sử dụng vì chúng tạo cảm giác chói, ngay cả khi sử dụng độ bão hòa màu thấp. Với một màu làm chủ đạo, 2 màu khác để nhấn mạnh.

    5 cách phối màu trong làm phim 12
    Phim The Wrestler sử dụng ba màu với Blue là màu chính , Red & Yellow hỗ trợ

    4. Phối màu bổ túc (Split-complementary Color)

    5 cách phối màu trong làm phim 13

    Là một kiểu khác của phối màu tương phản, phối màu bổ túc không sử dụng cặp màu tương phản đối diện nhau trên bảng màu mà sử dụng 2 màu kề bên, khiến nó vẫn giữ được độ tương phản nhưng có phần ít căng thẳng hơn. Giống như cách phối bộ ba, phối màu bổ túc cũng được sử dụng với một màu chính và 2 màu bổ sung.

    5 cách phối màu trong làm phim 14
    Phim The Great Gatsby sử dụng màu Red làm nổi bật Gatsby, Blue & Green là cặp bổ sung cho nhau

    5. Phối màu chữ nhật / phối màu bộ đôi tương phản (Tetradic Color)

    5 cách phối màu trong làm phim 15

    Phối màu chữ nhật sử dụng 4 màu, với 2 cặp màu đối diện nhau trên bảng màu, tạo ra một khung cảnh đầy màu sắc. Để làm giảm bớt sự mất cân đối, các nhà làm phim thường chỉ lấy 1 trong 4 màu làm chủ đạo.

    5 cách phối màu trong làm phim 16
    Phim Up sử dụng phối màu chữ nhật, Green & Blue tương phản với Red & Orange

    Các cách phối màu trên không chỉ ứng dụng trong điện ảnh, mà nhiếp ảnh và mỹ thuật cũng có các qui tắc tương tự như vậy. Việc nhận biết được cách phối màu trong một bức hình hay đoạn phim sẽ giúp bạn hiểu về ý nghĩa của chúng một cách sâu sắc hơn.

  • Cách chọn màu sắc trong thiết kế

    Cách chọn màu sắc trong thiết kế

    Màu sắc là một trong những yếu tố tác động trực tiếp đến tâm lý của khách hàng. Màu sắc sẽ tác động đến cảm xúc mua hàng, giúp tăng tỉ lệ chuyển đổi, đặc biệt là màu sắc ở các nút bấm.

    Cách chọn màu sắc trong thiết kế

    Bạn có thể tham khảo thêm Ý nghĩa của các màu sắc cơ bản để có những thiết kế tốt hơn.

    Cách chọn màu sắc trong thiết kế

    Màu sắc ảnh hưởng đến khách hàng thông qua logo công ty, bao bì, nội thất cửa hàng, thiết kế trang web và giúp hình thành và củng cố hình ảnh thương hiệu đó, ngoài ra màu sắc còn có thể kích thích sự thèm ăn của khách hàng đối với sản phẩm.

    Màu sắc cần được lựa chọn phù hợp trong thiết kế thương hiệu, font chụp ảnh sản phẩm, màu sắc chủ đạo của website, màu sơn cửa hàng…

    Dưới đây chúng tôi giới thiệu những màu sắc phù hợp với từng lĩnh vực, ngành hàng cụ thể.

    Màu sắc ngành hàng Ẩm Thực

    Cách chọn màu sắc trong thiết kế ngành ẩm thực

    Táo Bạo, Mãnh Liệt, Quyến Rũ, Năng Lượng, Sự Phấn Khích Và Niềm Đam Mê 

    Logo thương hiệu lớn như Coca-cola, H&M, KFC, Toyota, Toshiba, Cogate,… đều sử dụng các gam màu này.

    Màu sắc ngành hàng Ẩm Thực làm tăng khả năng kích thích trong tâm trí của bạn, nó thường là chỉ báo cho năng lượng, sự phấn khích và niềm đam mê. Hơn nữa đặc điểm của màu đỏ là rất khiêu khích và nó làm gia tăng sự hứng thú của khách hàng với thương hiệu.

    Nếu bạn tinh ý thì có thể dễ dàng nhận thấy, các loại trái cây khi chín hầu hết có màu đỏ, vàng, cam… đều là những màu sắc tiêu biểu của ngành hàng Ẩm Thực. Màu đỏ kích thích tuyến yên, làm tăng nhịp đập của tim và khiến cho người ta thở gấp. Phản ứng của cơ thể khi tiếp xúc với màu đỏ làm cho con người năng nổ, mạnh mẽ và kích thích hơn. Vì thế, các thương hiệu đồ ăn nhanh thường chọn màu đỏ làm màu chủ đạo.

    Cách chọn màu sắc trong thiết kế 17

    Màu đỏ thể hiện sự mạnh mẽ và tràn đầy năng lượng nhưng cũng là màu cho biểu tượng cảnh báo nguy hiểm hoặc giận giữ.

    Đối với một số thương hiệu đồ ăn nhanh, thức uống như KFC, Coca-cola thì màu đỏ mang sắc thái kích thích sự thèm ăn. Điều này giải thích tại sao nó được sử dụng trong rất nhiều logo sản phẩm thực phẩm, đồ ăn, đồ uống.

    Màu sắc ngành hàng Làm Đẹp

    Cách chọn màu sắc trong thiết kế 18

    Trẻ Trung, Thơ Mộng, Mềm Mại, Dễ Thương, Tạo Cảm Giác Nhẹ Nhàng

    Đây là màu mà mọi người vẫn thương hay bảo là màu “bánh bèo”, màu của tình yêu, cũng là màu sắc tượng trưng cho sự nữ tính nhất. Nhẹ nhàng nhưng không kém phần cá tính.

    Các thương hiệu sử dụng màu hồng làm màu chủ đạo thường hướng đến dự trẻ trung, vui vẻ, tràn đầy năng lượng.

    Màu hồng cũng chính là màu sắc của da, màu má ửng hồng của các cô gái tuổi mười tám đôi mươi. Vì vậy sắc hồng được dùng nhiều cho các thương hiệu về trẻ thơ, thời trang, làm đẹp hay tình yêu,…

    Màu sắc ngành hàng Công Nghệ

    Cách chọn màu sắc trong thiết kế 19

    Thiên Nhiên, Tươi Mới, Sạch & An Toàn, Êm Đềm, Thanh Bình

    Màu xanh của bầu trời hoặc màu xanh sâu thăm thẳm của biển luôn gợi cho chúng ta cảm giác bao la, rộng lớn và đầy bí hiểm, khơi gợi trí tò mò.

    Xanh dương thể hiện sự tươi trẻ, nhiệt huyết, và sáng tạo, là màu của hòa bình, sự tương ái và sẻ chia. Bên cạnh đó, xanh dương còn mang ý nghĩa bảo vệ và đảm bảo tài chính vững chắc, cảm nhận về sự tin tưởng, sự trông cậy. Ngoài ra, màu xanh khiến người ta liên tưởng đến trời và biển, gây cảm giác thanh bình và dễ mến.

    Xanh lam, xanh dương thuộc cho cảm giác ổn định, khỏe mạnh, khao khát, phát triển . Do đó chúng thường được sử dụng khi bạn muốn nhấn mạnh các sản phẩm, dịch vụ nhóm ngành công nghệ.

    Cách chọn màu sắc trong thiết kế 20

    Các doanh nghiệp trong ngành kinh doanh tài chính, ngân hàng thường chọn màu xanh vì nó truyền đạt sự ổn định và gợi lên sự tin cậy cho khách hàng.

    Màu sắc ngành hàng Nhà Hàng

    Cách chọn màu sắc trong thiết kế 21

    Mộc Mạc, Bền Bỉ, Thân Thiện, Trung Tín Và Tin Cậy

    Chọn màu sắc hoàn hảo cho logo khách sạn, nhà hàng, quán bar hoặc quán cà phê có thể khó khăn vì có rất nhiều yếu tố bạn cần tính đến. Trước hết, hãy xác định đối tượng khách hàng, những bữa tiệc đắt đỏ hay là bình dân? Nếu bạn muốn nhấn mạnh mặt sang trọng của logo, hãy sử dụng kết hợp đen trắng hoặc màu của các kim loại quý (vàng, bạc, bạch kim).

    Cách chọn màu sắc trong thiết kế 22

    Điều tiếp theo bạn nên xem xét là nhóm tuổi của khách hàng của bạn. Đối với các nhà hàng gia đình, hãy sử dụng một màu sắc sống động được hỗ trợ bởi các màu pastel làm nền hoặc các màu dịu nhẹ như nâu đậm, vàng bơ hoặc xanh lá cây. Thế hệ trẻ sẽ yêu thích những màu sắc rực rỡ của các màu sắc như màu đỏ ruby, đỏ tươi, tím hoặc xanh ngọc lục bảo.

    Màu sắc ngành hàng Du Lịch

    Cách chọn màu sắc trong thiết kế 23

    Trẻ Trung, Vui Tươi, Lạc Quan

    Đây cũng là màu được nhiều thương hiệu lựa chọn mới mong muốn gợi sự vui tươi, lạc quan đến khách hàng của mình.

    Cách chọn màu sắc trong thiết kế 24

    Điểm thêm màu vàng vào logo mang lại sự tươi vui, lạc quan và yêu đời. Đây là màu gây sự chú ý và nổi bật giữa đám đông so với các màu khác. Nhiều thương hiệu dung chi tiết màu vàng làm tăng bản sắc thương hiệu.

    Màu sắc ngành hàng Nội Thất

    Cách chọn màu sắc trong thiết kế 25

    Thân Thiện, Sáng Tạo, Vui Vẻ, Năng Động

    Màu cam, màu nâu gỗ là màu sắc lý tưởng để các thương hiệu pha trộn sự lạc quan và sức sống của thương hiệu tươi trẻ. Đây là màu thể hiện sự nổi bật lên nhờ độ sáng của sắc da cam, nó toát lên một nguồn năng lượng vô tận.

    Hơn nữa màu cam cũng như tone vang cũng là màu sắc vui vẻ gợi lên một cảm giác thân thiện và khiến khách hàng muốn khám phá nó.

    Cũng có người cho rằng màu cam mang lại sắc thái của sự đổi mới và tư duy hiện đại phá cách. Mang lại cảm giác của sự bức phá, nổi bật, sáng tạo và nhiệt tình.

    Vì những ý nghĩa đó mà màu can rất phù hợp với ngành hàng Nội Thất

    Màu sắc ngành hàng Spa & Healthy

    Cách chọn màu sắc trong thiết kế 26

    Tin Cậy, Ôn Hòa, Sự Thoải Mái, Chắc Chắn Và Tính Đảm Bảo

    Đây có là là màu sắc chủ đảo phổ biến nhất thường được các thương hiệu lựa chọn. Xanh dương đem lại cho người khác sự tin cậy và có cảm giác rất thoải mái khi nhìn vào nó. Đây cũng là màu gắn liền với sự sự tin tưởng, bảo mật và nó là điều mà khách hàng cần ở một doanh nghiệp dịch vụ, 

    Hơn thế nữa xanh blue còn thể hiện sự ôn hòa và nó là một màu sắc thương hiệu tuyệt vời giúp các doanh nghiệp gây ấn tượng với khách hàng, mang ý nghĩa truyền tải những tính năng tuyệt vời nhất thông qua màu xanh blue

    Màu sắc ngành hàng Giáo Dục

    Cách chọn màu sắc trong thiết kế 27

    Sự quý phái, trực giác và ý chí chia sẻ kiến thức

    Nếu bạn thiết kế logo dành cho trung tâm giáo dục, các lớp học hoặc hội thảo kỹ năng, sử dụng các màu sắc mềm mại sẽ làm cho thương hiệu của bạn cảm thấy dễ tiếp cận và chuyên nghiệp hơn. Nó có thể là màu royal blue, teal, jade green, bronze, carmine.

    Mặt khác, các trường thời trang có thể khuấy động những màu sắc táo bạo như đỏ tươi, cam sáng hoặc fuschia.

    Màu sắc ngành hàng Tài Chính, Bảo Hiểm

    Cách chọn màu sắc trong thiết kế 28

    Tạo cảm giác về sự tin tưởng, có trách nhiệm về tài chính và tính bảo đảm

    Nếu bạn đang thiết kế bộ màu sắc ngành hàng cho một công ty bảo hiểm, bạn biết rằng chìa khóa thành công của doanh nghiệp này là niềm tin của khách hàng. Đó là lý do tại sao bạn muốn thương hiệu này trông đáng tin cậy, chào đón.

    Tất cả các sắc thái của màu xanh sẽ là một lựa chọn hợp lý cho logo của một công ty bảo hiểm. Một bảng màu như vậy sẽ hỗ trợ thương hiệu và làm cho khách hàng tin tưởng thương hiệu đó. Màu xanh + trắng là một bộ đôi cổ điển.

    Tuy nhiên, nếu bạn nhìn vào logo của các công ty bảo hiểm hàng đầu, bạn sẽ nhận thấy rằng hầu hết trong số họ sử dụng màu xanh lam. Nếu bạn muốn nổi bật, hãy chuyển sang màu tím đậm, xanh lá cây hoặc vàng. Kết hợp những màu sắc này với màu trắng trung tính để có được vẻ thanh lịch.

    Màu sắc ngành hàng Giải Trí

    Cách chọn màu sắc trong thiết kế 29

    Mạnh Mẽ, Huyền Bí, Quyền Uy, Sang Trong & Cổ Điển

    Màu đen thường được sử dụng và yêu thích bởi các thương hiệu cao cấp có pha trộn các yếu tố cổ điển và mạnh mẽ.

    Đây là một trong những sắc màu khiến cảm xúc của người nhìn trở nên mạnh mẽ, kích thích vào tâm trí họ, và nó làm gia tăng sự hấp dẫn, quý phái của thương hiệu. Màu sắc của sự cổ điển, quý phái, sang trọng, lại toát lên một cái gì đó rất quyền lực, nó sẽ làm thương hiệu nổi bật lên.

    Màu sắc ngành hàng Mẹ và Bé

    Cách chọn màu sắc trong thiết kế 30

    Màu hồng gợi sự trẻ trung và sôi nổi và mềm mại

    Tín hiệu phát ra từ màu hồng sẽ khiến não bộ có cảm xúc mãnh liệt. Màu hồng đậm thể hiện sự trẻ trung, sinh lực tràn đầy, vui nhộn và sôi nổi.

    Màu hồng nhạt tạo cảm giác dễ mến, càng nhạt càng lãng mạn. Thông thường các sản phẩm không quá đắt tiền và có tính thời trang dành cho phụ nữ nên sử dụng màu hồng để đem lại hiệu quả bán hàng cao.

    Màu sắc ngành hàng Fitness

    Cách chọn màu sắc trong thiết kế 31

    Cảm giác của sự bức phá, nổi bật, sáng tạo và nhiệt tình

    Đối với một phòng tập thể dục hoặc một trung tâm Fitness với các hoạt động thể chất thì màu cam là lựa chọn hàng đầu. Tuy nhiên, đừng quá lạm dụng các sắc thái sống động để làm nền. Nếu bạn tạo nền, hãy chọn các màu trung tính như đen, trắng hoặc xám.

    Đối với yoga, pilates hoặc studio chăm sóc sức khỏe, hãy kết hợp màu sắc của thiên nhiên (màu xanh lá cây, sắc thái nhẹ của màu xanh, nâu, vàng). Những màu sắc như vậy vừa truyền cảm hứng, vừa làm dịu, giúp khách hàng tăng sự tự tin.

    Màu sắc ngành hàng Nước Uống

    Cách chọn màu sắc trong thiết kế 32

    Màu xanh gợi sự tin tưởng, yên bình và dễ mến

    Màu xanh sẽ tạo cảm giác về sự tin tưởng, có trách nhiệm và tính bảo đảm. Khi nhắc đến màu xanh, người ta thường liên tưởng đến trời và biển, có cảm giác yên bình và dễ mến.

    Nếu bạn kinh doanh trong lĩnh vực đồ uống thì nên chọn màu xanh làm màu logo vì nó truyền cho người ta sự ổn định và gợi lên sự tin cậy.

    Màu sắc ngành hàng Nông Sản

    Màu xanh lá cây là màu của sự sống, sự sinh sôi và trưởng thành, hứa hẹn một thế hệ, một tương lai tươi đẹp sẽ trỗi dậy mạnh mẽ. Màu xanh lá còn mang ý nghĩa sức khỏe, tươi mát và êm đềm nhẹ nhàng. Không khó để thấy các ngành hàng nông nghiệp đều lựa chọn màu xanh lá cây cho thương hiệu của mình.

    Cách chọn màu sắc trong thiết kế 33

    Màu xanh lá cây mang ý nghĩa về sức khỏe, sự tươi mát và êm đềm

    Không những thế các gam màu đậm nhạt khác nhau cũng có ý nghĩa riêng biệt. Chẳng hạn như màu xanh lá cây đậm biểu trưng cho sự giàu có và thanh thế. Còn màu xanh lá cây nhạt lại thể hiện sự êm đềm và bình yên.

    Cách chọn màu sắc trong thiết kế 34

    Màu xanh lá nhạt cho cảm giác ngon miệng, mát mẻ, sạch sẽ và an toàn đó là lý do mà màu xanh lá cùng thường được bắt gặp trong các siêu thị, bệnh viện, nhà thuốc, các cửa hàng sức khỏe,…

  • Từ vựng tiếng Anh về màu sắc

    Từ vựng tiếng Anh về màu sắc

    Xem thêm: Từ vựng tiếng Anh chủ đề Gia đình

    1. Từ vựng tiếng Anh về các màu cơ bản

    Từ vựng tiếng Anh về màu sắc

    • Black — /blæk/: màu đen
    • Blue — /bluː/: màu xanh da trời
    • Brown — /braʊn/: màu nâu
    • Gray — /greɪ/: màu xám
    • Green — /griːn/: màu xanh lá cây
    • Orange — /ˈɒr.ɪndʒ/: màu cam
    • Pink — /pɪŋk/: màu ồng
    • Purple — /ˈpɜː.pļ/: màu tím
    • Red — /red/: màu đỏ
    • White — /waɪt/: màu trắng
    • Yellow — /ˈjel.əʊ/: màu vàng

    2. Từ vựng tiếng Anh về sắc thái màu

    • Turquoise — /ˈtɜː.kwɔɪz/: Màu lam
    • Darkgreen — /dɑːk griːn/: Xanh lá cây đậm
    • Lightblue — /laɪt bluː/: Xanh nhạt
    • Navy — /ˈneɪ.vi/: Xanh da trời đậm
    • Avocado — /ævə´ka:dou/: Màu xanh đậm ( màu xanh của bơ )
    • Limon — /laimən/: Màu xanh thẫm ( màu chanh )
    • Chlorophyll — /‘klɔrəfili/: Xanh diệp lục
    • Emerald — /´emərəld/: Màu lục tươi
    • Blue — /blu:/: Màu xanh da trời
    • Sky — /skaɪ/: Màu xanh da trời
    • Bright blue — /brait blu:/: Màu xanh nước biển tươi
    • Bright green — /brait griːn/: Màu xanh lá cây tươi
    • Light green — /lait griːn/: Màu xanh lá cây nhạt
    • Light blue — /lait bluː/: Màu xanh da trời nhạt
    • Dark blue — /dɑ:k blu:/: Màu xanh da trời đậm
    • Dark green — /dɑ:k griːn/: Màu xanh lá cây đậm
    • Lavender — /´lævəndə(r)/: Sắc xanh có ánh đỏ
    • Pale blue — /peil blu:/: Lam nhạt
    • Sky – blue — /skai: blu:/: Xanh da trời
    • Peacock blue — /’pi:kɔk blu:/: Lam khổng tước
    • Grass – green — /grɑ:s gri:n/: Xanh lá cây
    • Leek – green — /li:k gri:n/: Xanh hành lá
    • Apple green — /’æpl gri:n/: Xanh táo
    • Melon — /´melən/: Màu quả dưa vàng
    • Sunflower — /´sʌn¸flauə/: Màu vàng rực
    • Tangerine — /tændʒə’ri:n/: Màu quýt
    • Gold/gold – colored: Màu vàng óng
    • Yellowish — /’jelouiʃ/: Vàng nhạt
    • Waxen — /´wæksən/: Vàng cam
    • Pale yellow — /peil ˈjel.əʊ/: Vàng nhạt
    • Apricot yellow — /ˈeɪ.prɪ.kɒt ˈjel.əʊ/: Vàng hạnh, Vàng mơ
    • Gillyflower — /´dʒili¸flauə/: Màu hồng tươi ( hoa cẩm chướng )
    • Baby pink — /’beibi pɪŋk/: Màu hồng tươi ( tên gọi màu son của phụ nữ )
    • Salmon — /´sæmən/: Màu hồng cam
    • Pink red — /pɪŋk red/: Hồng đỏ
    • Murrey — /’mʌri/: Hồng tím
    • Scarlet — /’skɑ:lət/: Phấn hồng, màu hồng điều
    • Vermeil — /’və:meil/: Hồng đỏ
    • Bright red — /brait red/: Màu đỏ sáng
    • Cherry — /’t∫eri/: Màu đỏ anh đào
    • Wine — /wain/: đỏ màu rượu vang
    • Plum — /plʌm/: màu đỏ mận
    • Reddish — /’redi∫/: đỏ nhạt
    • Rosy — /’rəʊzi/: đỏ hoa hồng
    • Eggplant — /ˈɛgˌplænt/: màu cà tím
    • Grape — /greɪp/: màu tím thậm
    • Orchid — /’ɔ:kid/: màu tím nhạt
    • Maroon — /məˈruːn/: Nâu sẫm
    • Cinnamon — /´sinəmən/: màu nâu vàng
    • Light brown — /lait braʊn/: màu nâu nhạt
    • Dark brown — /dɑ:k braʊn/: màu nâu đậm
    • Bronzy — /brɒnz/: màu đồng xanh (nâu đỏ)
    • Coffee – coloured: màu cà phê
    • Sliver/sliver – colored: màu bạc
    • Orange — /ˈɒr.ɪndʒ/: màu da cam
    • Violet/purple: màu tím
    • Magenta — /məˈdʒen.tə/: Đỏ tím
    • Multicoloured — /’mʌlti’kʌləd/: đa màu sắc

    3. Từ vựng tiếng Anh liên quan đến màu sắc

    • Amber — /ˈæmbər/: màu hổ phách
    • Beige — /beɪʒ/: màu da người
    • Blackish — /ˈblakɪʃ/: đen nhạt
    • Sooty — /ˈsʊti/: đen huyền
    • Inky — /ˈɪŋki/: đen xì
    • Smoke grey color — /smoʊk ɡreɪˈkʌlər/: xám khói
    • Tawny — /ˈtɔːni/: nâu vàng
    • Umber — /ˈʌmbər/: nâu đen
    • Dark brown — /dɑːrk braʊn/: nâu đậm
    • Light brown — /laɪt braʊn/: nâu nhạt
    • Color board — /ˈkʌlər bɔːrd/: bảng màu
    • Color wheel — /ˈkʌlər wiːl/: bánh xe màu (vòng tròn màu)
    • Color code — /ˈkʌlər koʊd/: mã màu
    • Color marker — /ˈkʌlərˈmɑːrkər/: bút lông màu
    • Coloring book — /ˈkʌlərɪŋ bʊk/: tập tô màu
    • Color — /ˈkʌlər/: màu sắc
    • Coloured pencil — /ˈkʌlərdˈpensl/: bút chì màu
    • Crayon — /ˈkreɪɑːn/: bút sáp màu
    • Chemical dye — /ˈkemɪkl daɪ/: màu hóa phẩm
    • Dye powder — /daɪˈpaʊdər/: bột nhuộm màu
    • Food coloring — /fuːdˈkʌlərɪŋ/: màu thực phẩm
    • Gaudy — /ˈɡɔːdi/: sặc sỡ
    • Glittering (adj) — /ˈɡlɪtərɪŋ/: lấp lánh, óng ánh
    • Glitter — /ˈɡlɪtər/: kim tuyến
    • Greenish — /ˈgriːnɪʃ/: xanh lá cây nhạt
    • Lime — /laɪm/: xanh lá mạ (vàng chanh)
    • Bright green — /braɪt ɡriːn/: xanh lá cây tươi
    • Dark green — /dɑ:k griːn/: xanh lá cây đậm
    • Indigo — /ˈɪndɪɡoʊ/: lam chàm
    • Blue — /bluː/: xanh lam
    • Dark blue — /dɑːrk bluː/: lam đậm
    • Pale blue — /peɪl bluː/: lam nhạt
    • Peacock blue — /ˈpiːkɑːk bluː/: lam ngọc
    • Luminescent — /ˌluːmɪˈnesnt/: dạ quang (adj.)
    • Opaque — /oʊˈpeɪk/: không thấu quang
    • Red orange — /redˈɔːrɪndʒ/: cam đỏ
    • Yellow orange — /ˈjeloʊˈɔːrɪndʒ/: cam vàng
    • Bronze — /brɑːnz/: màu đồng
    • Ochre — /ˈoʊkər/: cam đất
    • Paint color — /peɪntˈkʌlər/: màu sơn
    • Pharmaceutical color — /ˌfɑːrməˈsuːtɪklˈkʌlər/: màu dược phẩm
    • Ruby — /ˈruːbi/: hồng ngọc
    • Hot pink — /hɑːt pɪŋk/: màu hồng nóng
    • Deep red — /diːp rɛd/: đỏ sẫm
    • Crimson — /ˈkrɪmzən/: đỏ thẫm
    • Smoke-colored — /smoʊkˈkʌlərd/: màu khói
    • To mix colors — /tuːmɪksˈkʌlərz/: pha màu
    • Translucent — /trænsˈluːsnt/: cho ánh sáng qua lờ mờ
    • Transparent — /trænsˈpærənt/: trong suốt
    • Mauve — /moʊv/: màu hoa cà
    • Red violet — /redˈvaɪələt/: tím đỏ
    • Blue violet — /bluːˈvaɪələt/: tím xanh
    • Watercolour — /ˈwɔːtərkʌlər/: màu nước
    • Rainbow — /ˈreɪnboʊ/: cầu vồng

    4. Cụm từ, thành ngữ liên quan đến màu sắc

    • Show your true colour: thể hiện bản chất thật của mình
    • Yellow-bellied: a coward: kẻ nhát gan
    • Have a yellow streak: có tính nhát gan, không dám làm gì đó
    • Rose-colored glasses: nhìn 1 cách hi vọng hơn
    • The black sheep (of the family): đứa con hư (của gia đình)
    • Be in the black: có tài khoản, có tiền
    • Black anh blue: bị bầm tím
    • A black day (for someone/sth): ngày đen tối
    • Black ice: băng đen
    • A black list: sổ đen
    • A black look: cái nhìn giận dữ
    • A black mark: một vết đen, vết nhơ
    • Black market: thị trường chợ đen (thương mại bất hợp pháp)
    • Black spot: điểm đen (nguy hiểm)
    • Blue blood: dòng giống hoàng tộc
    • Once in a blue moon: hiếm hoi
    • Out of the blue: bất ngờ, bất thình lình
    • Scream/cry blue muder: cực lực phản đối
    • Till one is blue in the face: nói hết lời
    • Feeling blue: cảm giác không vui
    • True blue: là người đáng tin cậy
    • Be green: còn non nớt
    • Green belt: vòng đai xanh
    • Give someone get the green light: bật đèn xanh
    • Have (got) green fingers: có tay làm vườn
    • Greenhorn: thiểu kinh nghiệm (be a greenhorn)
    • Golden opportunity: cơ hội vàng
    • A golden handshake: Điều khoản “cái bắt tay vàng”
    • Be in the red: nợ ngân hàng
    • Be/go/turn as red as a beetroot: đỏ như gấc (vì ngượng)
    • (catch soomeone/be caught) red-handed: bắt quả tang
    • The red carpet: sự đón chào nồng hậu
    • Paint the town red: ăn mừng
    • Like a red rag to a bull: có khả năng làm ai đó nổi giận
    • Red light district: phố đèn đỏ, khu của thành phố có tệ nạn mại dâm
    • Like red rag to a bull: điều gì đó dễ làm người ta nổi giận
    • Red tape: giẩy tờ thủ tục hành chính
    • Go/turn grey: bạc đầu
    • Grey matter: chất xám
    • A grey area: cái gì đó mà không xác định
    • As white as a street/ghost: trắng bệch
    • A white lie: lời nói dối vô hại
    • In black and white: rất rõ ràng
    • Be browned-off: chán ngấy việc gì
    • In the pink: có sức khỏe tốt
    • Pink slip: giấy thôi việc