Tag: nghịch biến

  • Ôn kiến thức luyện kỹ năng hàm số Toán 12

    Ôn kiến thức luyện kỹ năng hàm số Toán 12 được biên soạn bởi thầy giáo Đặng Công Đức (Giang Sơn), tuyển chọn các bài tập trắc nghiệm ôn kiến thức, luyện kỹ năng chuyên đề Hàm số Toán 12 Cánh Diều, KNTT, CTST.

    Ôn kiến thức, luyện kỹ năng bài giảng tính đơn điệu của hàm số

    ÔN KIẾN THỨC TOÁN 12 THPT TÍNH ĐƠN ĐIỆU CỦA HÀM SỐ.
    + Tính đơn điệu các hàm số thường gặp.
    + Tính đơn điệu các hàm số phức tạp.
    + Các bài toán chứa tham số.
    LUYỆN KỸ NĂNG TOÁN 12 THPT TÍNH ĐƠN ĐIỆU CỦA HÀM SỐ.
    + Cơ bản tính đơn điệu hàm số.
    + Vận dụng tính đơn điệu hàm số.
    + Vận dụng cao tính đơn điệu hàm số.

    Ôn kiến thức, luyện kỹ năng bài giảng cực trị của hàm số

    ÔN KIẾN THỨC TOÁN 12 THPT CỰC TRỊ CỦA HÀM SỐ (CỰC ĐẠI, CỰC TIỂU).
    + Xác định cực trị các hàm số thường gặp.
    + Xác định cực trị các hàm số phức tạp.
    + Các bài toán chứa tham số.

    LUYỆN KỸ NĂNG TOÁN 12 THPT CỰC TRỊ CỦA HÀM SỐ (CỰC ĐẠI, CỰC TIỂU).
    + Cơ bản cực trị của hàm số.
    + Vận dụng cực trị của hàm số.
    + Vận dụng cao cực trị của hàm số.

    Ôn kiến thức, luyện kỹ năng bài giảng GTLN – GTNN của hàm số

    ÔN KIẾN THỨC TOÁN 12 THPT GIÁ TRỊ LỚN NHẤT, GIÁ TRỊ NHỎ NHẤT CỦA HÀM SỐ.
    + GTLN – GTNN của các hàm số thường gặp.
    + GTLN – GTNN của các hàm số phức tạp.
    + Các bài toán chứa tham số.
    LUYỆN KỸ NĂNG TOÁN 12 THPT GIÁ TRỊ LỚN NHẤT, GIÁ TRỊ NHỎ NHẤT CỦA HÀM SỐ.
    + Cơ bản GTLN – GTNN của hàm số.
    + Vận dụng GTLN – GTNN của hàm số.
    + Vận dụng cao GTLN – GTNN.

    Ôn kiến thức, luyện kỹ năng bài giảng đồ thị, bảng biến thiên của hàm số

    ÔN KIẾN THỨC TOÁN 12 THPT ĐỒ THỊ, BẢNG BIẾN THIÊN CỦA HÀM SỐ.
    + Nhận diện đồ thị các hàm số thường gặp.
    + Xác định hệ số của hàm số thông qua đồ thị.
    + Các bài toán chứa tham số.

    LUYỆN KỸ NĂNG TOÁN 12 THPT ĐỒ THỊ, BẢNG BIẾN THIÊN CỦA HÀM SỐ.
    + Cơ bản đồ thị, bảng biến thiên.
    + Vận dụng đồ thị, bảng biến thiên.
    + Vận dụng cao đồ thị, bảng biến thiên.

  • Toán 12 Chuyên đề Ứng dụng đạo hàm để khảo sát hàm số Cánh Diều KNTT CTST

    Chuyên đề Ứng dụng đạo hàm để khảo sát hàm số dùng chung cho 3 bộ sách Cánh Diều, KNTT, CTST được biên soạn bởi thầy giáo Huỳnh Văn Ánh, bao gồm lý thuyết, hệ thống bài tập trắc nghiệm và hệ thống bài tập tự luận.

    Xem thêm Tổng hợp tài liệu ôn thi tốt nghiệp THPT môn Toán 2025

    Chuyên đề tính đơn điệu và cực trị của hàm số từ cơ bản đến nâng cao

    I. LÝ THUYẾT.

    II. HỆ THỐNG BÀI TẬP TỰ LUẬN.
    + Dạng 1. Xét tính đơn điệu của hàm số cho bởi biểu thức.
    + Dạng 2. Xét tính đơn điệu của hàm hợp cho bởi bảng biến thiên hoặc đồ thị của hàm số y = f(x) hoặc y = f'(x).
    + Dạng 3. Tìm điều kiện của tham số để hàm số đồng biến, nghịch biến trên một miền cho trước.
    + Dạng 4. Tìm cực trị của hàm số cho bởi biểu thức.
    + Dạng 5. Riêng về cực trị hàm bậc 3.
    + Dạng 6. Riêng về cực trị hàm trùng phương.
    + Dạng 7. Cực trị của hàm y = |f(x)|; y = f(|x|).

    III. HỆ THỐNG BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM.
    + Bài tập trắc nghiệm trích từ đề tham khảo và đề chính thức của Bộ Giáo dục và Đào tạo từ năm 2017 đến nay.
    TÍNH ĐƠN ĐIỆU CỦA HÀM SỐ:
    + Dạng 1. Tìm khoảng đơn điệu của hàm số thông qua bảng biến thiên, đồ thị.
    + Dạng 2. Tìm khoảng đơn điệu của hàm số cho trước.
    + Dạng 3. Tìm khoảng đơn điệu của hàm số cho trước bởi y’ = f'(x).
    + Dạng 4. Tìm m để hàm số đơn điệu trên các khoảng xác định của nó.
    + Dạng 5. Tìm m để hàm số nhất biến đơn điệu trên khoảng cho trước.
    + Dạng 6. Tìm m để hàm số bậc 3 đơn điệu trên khoảng cho trước.
    + Dạng 7. Tìm m để hàm số khác đơn điệu trên khoảng cho trước.
    CỰC TRỊ CỦA HÀM SỐ:
    + Dạng 1. Tìm cực trị của hàm số dựa vào bảng biến thiên, đồ thị của hàm số f(x); f'(x).
    + Dạng 2. Tìm cực trị của hàm số khi biết biểu thức f(x); f'(x).
    + Dạng 3. Tìm m để hàm số đạt cực trị tại x = x0.
    + Dạng 4. Tìm m để hàm số có n cực trị.
    + Dạng 5. Đường thẳng đi qua 2 điểm cực trị.
    + Dạng 6. Tìm m để hàm số bậc 3 có cực trị thỏa mãn điều kiện cho trước.
    + Dạng 7. Tìm m để hàm số trùng phương có cực trị thỏa mãn điều kiện cho trước.
    + Dạng 8. Tìm m để hàm số bậc 2 trên bậc 1 có cực trị thỏa mãn yêu cầu bài toán.

    IV. HỆ THỐNG BÀI TẬP CÂU HỎI 4 MỆNH ĐỀ TRẢ LỜI ĐÚNG/SAI.

    V. HỆ THỐNG BÀI TẬP TRẢ LỜI NGẮN.
    + Dạng 1. Tính đơn điệu của hàm số chứa dấu giá trị tuyệt đối.
    + Dạng 2. Bài toán hàm ẩn, hàm hợp liên quan đến tham số và một số bài toán khác.
    + Dạng 3. Bài toán cực trị hàm số chứa dấu trị tuyệt đối.
    + Dạng 4. Số điểm cực trị của hàm hợp.
    + Dạng 5. Tìm m để hàm số f(u(x)) thỏa mãn điều kiện cho trước.
    + Dạng 6. Tìm cực trị của hàm số hợp f[u(x)] hoặc f[u(x)] + g(x) khi biết đồ thị hàm số f(x) hoặc f'(x).
    + Dạng 7. Cho đồ thị hàm số f(u(x)); f'(u(x)) hoặc bảng xét dấu của hàm f (u(x)); f'(u(x)). Xét cực trị của hàm f(v(x)).

    VI. HỆ THỐNG BÀI KIỂM TRA CUỐI BÀI.

    Chuyên đề giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số từ cơ bản đến nâng cao

    I. LÝ THUYẾT.

    II. HỆ THỐNG BÀI TẬP TỰ LUẬN.
    + Dạng 1. Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất trên đoạn bằng hàm số cụ thể, bảng biến thiên, đồ thị hàm số cho trên đoạn và khoảng.
    + Dạng 2. Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất bằng phương pháp đổi biến.
    + Dạng 3. Một số bài toán có chứa tham số.
    + Dạng 4. Phương pháp đặt ẩn phụ để giải quyết bài toán tìm điều kiện của tham số m sao cho phương trình f(x;m) = 0 có nghiệm (có ứng dụng GTLN – GTNN).
    + Dạng 5. Phương pháp đặt ẩn phụ để giải quyết bài toán tìm điều kiện của tham số để bất phương trình có nghiệm hoặc nghiệm đúng với mọi x thuộc k (có ứng dụng GTLN – GTNN).
    + Dạng 6. Bài toán thực tế.

    III. HỆ THỐNG BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM.
    + Bài tập trắc nghiệm trích từ đề tham khảo và đề chính thức của Bộ Giáo dục và Đào tạo từ năm 2017 đến nay.
    + Dạng 1. Xác định giá trị lớn nhất – giá trị nhỏ nhất của hàm số thông qua đồ thị, bảng biến thiên.
    + Dạng 2. Xác định giá trị lớn nhất – giá trị nhỏ nhất của hàm số trên đoạn.
    + Dạng 3. Xác định giá trị lớn nhất – giá trị nhỏ nhất của hàm số trên khoảng (a;b).
    + Dạng 4. Định m để GTLN – GTNN của hàm số thỏa mãn điều kiện cho trước.

    IV. HỆ THỐNG BÀI TẬP CÂU HỎI 4 MỆNH ĐỀ TRẢ LỜI ĐÚNG/SAI.

    V. HỆ THỐNG BÀI TẬP TRẢ LỜI NGẮN.
    + Dạng 1. Định m để GTLN – GTNN của hàm số chứa dấu giá trị tuyệt đối thỏa mãn điều kiện cho trước.
    + Dạng 2. Giá trị lớn nhất – giá trị nhỏ nhất hàm ẩn, hàm hợp.
    + Dạng 3. Ứng dụng GTLN – GTNN giải bài toán thực tế.

    Chuyên đề đường tiệm cận của đồ thị hàm số từ cơ bản đến nâng cao

    I. LÝ THUYẾT.

    II. HỆ THỐNG BÀI TẬP TỰ LUẬN.
    + Dạng 1. Tìm tiệm cận của đồ thị hàm số cho bởi công thức.
    + Dạng 2. Tìm tiệm cận của đồ thị hàm số biết bảng biến thiên của hàm số, đồ thị của hàm số đó hoặc hàm số liên quan.
    + Dạng 3. Tiệm cận của đồ thị hàm số hàm hợp.
    + Dạng 4. Một số bài toán về tiệm cận chứa tham số.

    III. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM.
    + Bài tập trắc nghiệm trích từ đề tham khảo và đề chính thức của Bộ Giáo dục và Đào tạo từ năm 2017 đến nay.
    + Dạng 1. Xác định đường tiệm cận thông qua bảng biến thiên, đồ thị.
    + Dạng 2. Xác định đường tiệm cận đồ thị hàm số thông qua hàm số cho trước.

    IV. HỆ THỐNG BÀI TẬP CÂU HỎI 4 MỆNH ĐỀ TRẢ LỜI ĐÚNG/SAI.

    V. HỆ THỐNG BÀI TẬP TRẢ LỜI NGẮN.

    Chuyên đề khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số từ cơ bản đến nâng cao

    I. LÝ THUYẾT.

    II. HỆ THỐNG BÀI TẬP TỰ LUẬN.

    III. HỆ THỐNG BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM.
    + Bài tập trắc nghiệm trích từ đề tham khảo và đề chính thức của Bộ Giáo dục và Đào tạo từ năm 2017 đến nay.
    + Dạng 1. Nhận dạng hàm số thường gặp thông qua đồ thị.
    + Dạng 2. Xét dấu của các hệ số hàm số thông qua đồ thị.
    + Dạng 3. Đồ thị hàm số chứa dấu giá trị tuyệt đối.
    + Dạng 4. Bài toán tương giao đồ thị thông qua đồ thị, bảng biến thiên.
    + Dạng 5. Bài toán tương giao đồ thị thông qua hàm số cho trước.
    + Dạng 6. Bài toán tương giao đường thẳng với đồ thị hàm số bậc 3.
    + Dạng 7. Bài toán tương giao của đường thẳng với đồ thị hàm số nhất biến.
    + Dạng 8. Bài toán tương giao của đường thẳng với hàm số trùng phương.

    IV. HỆ THỐNG BÀI TẬP CÂU HỎI 4 MỆNH ĐỀ TRẢ LỜI ĐÚNG/SAI.

    V. HỆ THỐNG BÀI TẬP TRẢ LỜI NGẮN.
    + Dạng 1. Biện luận theo tham số để phương trình có nghiệm thỏa mãn điều kiện K (hàm số khác).
    + Dạng 2. Tương giao hàm hợp, hàm ẩn.
    + Dạng 3. Biện luận tương giao hàm hợp, hàm ẩn chứa tham số.

  • Sự đồng biến nghịch biến của hàm số

    Sự đồng biến nghịch biến của hàm số

    Sự đồng biến nghịch biến của hàm số

    1. Khái niệm sự đồng biến nghịch biến của hàm số

    Để có kế hoạch, định hướng đúng đắn trong cuộc sống nhiều khi chúng ta phải biết được tốc độ tăng trưởng của một đại lượng nào đó, ví dụ, thị trường chứng khoán TQ mới bị khủng hoảng, suy thoái mà nếu theo dõi các bảng tin thời sự, tin tài chính ta sẽ thấy chỉ số của các sàn giao dịch được mô tả bằng các đường gấp khúc; theo chiều từ trái qua phải, nếu hướng lên là tăng, hướng xuống là giảm… (hoặc các biểu đồ giá vàng, USD, theo dõi nhiệt độ của các bệnh nhân, lượng mưa của một địa điểm, tốc độ tăng trưởng GDP, nợ công của VN…)

    Sự đồng biến nghịch biến của hàm số 1

    • Hàm số $ y=f(x) $ được gọi là tăng (đồng biến) trên $ \mathbb{K} $ nếu với mọi $ x_1,x_2\in \mathbb{K} $: $$x_1<x_2 \Leftrightarrow f(x_1)<f(x_2) $$
    • Hàm số $ y=f(x) $ được gọi là giảm (nghịch biến) trên $ \mathbb{K} $ nếu với mọi $ x_1,x_2\in \mathbb{K} $: $$x_1<x_2 \Leftrightarrow f(x_1)>f(x_2) $$

    2. Định lý về tính đơn điệu của hàm số

    2.1. Mối quan hệ giữa đạo hàm và tính đồng biến nghịch biến của hàm số

    Cho hàm số $ y=f(x) $ có đạo hàm trên $ \mathbb{K} $:

    • Nếu $ f'(x)>0 $ với mọi $ x $ thuộc $ \mathbb{K} $ thì hàm số $ f(x) $ đồng biến trên $ \mathbb{K}. $
    • Nếu $ f'(x)<0 $ với mọi $ x $ thuộc $ \mathbb{K} $ thì hàm số $ f(x) $ nghịch biến biến trên $ \mathbb{K}. $
    • Nếu $ f'(x)=0 $ với mọi $ x $ thuộc $ \mathbb{K} $ thì hàm số $ f(x) $ không đổi (là hàm hằng) trên $ \mathbb{K}. $

    Em nào quên cách tính đạo hàm của hàm số, có thể xem lại tại Tính đạo hàm của hàm số

    Ví dụ 1. Chứng minh rằng hàm số $ y=3x+1 $ luôn đồng biến trên $ \mathbb{R}. $

    Ví dụ 2. Chứng minh rằng hàm số $ y=-x^3-5x $ nghịch biến trên $ \mathbb{R}. $

    Ví dụ 3. Chứng minh rằng hàm số $ y = 2x + \cos x $ luôn đồng biến trên $ \mathbb{R}. $

    Ví dụ 4. Khảo sát sự biến thiên của hàm số $ y=x^2-3x+1 $.

    Ví dụ 5. Tìm các khoảng đơn điệu của hàm số: $ y = -x^3 + 3x^2 $, $ y = \frac{{x + 1}}{{2x-3}} $?

    Ví dụ 6. Tìm các khoảng đồng biến nghịch biến của hàm số $ y=\frac{4}{3}x^3-2x^2+x-3. $

    Hướng dẫn. Bảng biến thiên của hàm số như hình vẽ sau:

    tính đơn điệu của hàm số

    Như vậy, hàm số đồng biến trên mỗi khoảng $ (-\infty,\frac{1}{2}) $ và $ (\frac{1}{2},+\infty) $. Nhưng tại $ x=\frac{1}{2} $ hàm số liên tục, nên ta có thể gộp lại, kết luận rằng hàm số đồng biến trên toàn bộ tập $ \mathbb{R}. $

    Chú ý. 

    • Cho hàm số $ y=f(x) $ có đạo hàm trên $ \mathbb{K} $:
      • Nếu $ f'(x)\geqslant 0 $ với mọi $ x $ thuộc $ \mathbb{K} $ và dấu đẳng thức chỉ xảy ra tại hữu hạn điểm thì hàm số $ f(x) $ đồng biến trên $ \mathbb{K}. $
      • Nếu $ f'(x)\leqslant 0 $ với mọi $ x $ thuộc $ \mathbb{K} $ và dấu đẳng thức chỉ xảy ra tại hữu hạn điểm thì hàm số $ f(x) $ nghịch biến biến trên $ \mathbb{K}. $
    • Lưu ý, nếu hàm số $f(x)$ xác định và liên tục trên đoạn $ [a,b] $ thì hàm số đồng biến trên đoạn $ [a,b] $ khi và chỉ khi hàm số đồng biến trên khoảng $ (a,b) $, tức là chỉ cần điều kiện $f'(x)\geqslant 0 $ với mọi $ x\in (a,b). $

    Ví dụ 7. Chứng minh rằng hàm số $ y=\sqrt{3x+1} $ luôn đồng biến trên tập xác định.

    • Tập xác định $ \mathbb{D}=[-\frac{1}{3},+\infty) $.
    • Ta có, đạo hàm của hàm số là $$ y’=\frac{3}{2\sqrt{3x+1}} >0,\;\forall x\in (-\frac{1}{3},+\infty) $$
    • Mà hàm số liên tục trên $ [-\frac{1}{3},+\infty) $ nên hàm số luôn đồng biến trên $ [-\frac{1}{3},+\infty) $.

    Ví dụ 8. Tìm các khoảng đồng biến nghịch biến của hàm số $ y=\sqrt{1-x^2} $.

    Hướng dẫn. Chúng ta lập được bảng biến thiên như hình vẽ sau:

    sự đồng biến nghịch biến của hàm số

    Căn cứ vào bảng biến thiên ta có, hàm số $ y=\sqrt{1-x^2} $ đồng biến trên khoảng $ (-1,0) $ và nghịch biến trên khoảng $ (0,1) $.

    3. Các dạng toán đồng biến nghịch biến của hàm số

    3.1. Tìm khoảng đơn điệu của hàm số

    Bài toán. Tìm khoảng đơn điệu của hàm số $f(x)$ (tức là tìm các khoảng mà hàm số đồng biến, hàm số nghịch biến).

    • Bước 1. Tìm tập xác định.
    • Bước 2. Tính đạo hàm $f'(x)$ và lập bảng xét dấu của nó.
    • Bước 3. Căn cứ vào bảng xét dấu để kết luận.

    Dạng toán này đã xét kỹ ở phần 2, nên ở đây O2 Education xin đề nghị một ví dụ.

    Ví dụ. Tìm các khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số:

    1. $y=3x^{3}+2x^{2}-5x+2$
    2. $y=x+\frac{1}{x} $
    3. $ y=\sqrt{2x-1} $
    4. $y=\sqrt{x^{2}+2x-3}$

    3.2. Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số bằng lập bảng biến thiên

    Trước tiên ta phải hiểu thế nào là giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của một hàm số.

    Xét hàm số $ y=f(x) $ xác định trên tập $ \mathbb{K} $.

    • Nếu $ f(x)\leqslant M $ với mọi $ x\in \mathbb{K} $ và tồn tại $ x_0 $ thuộc $ \mathbb{K} $ sao cho $ f(x_0)=M $ thì $ M $ được gọi là giá trị lớn nhất\index{giá trị lớn nhất} của hàm số trên $ \mathbb{K}. $ Kí hiệu là $ \max\limits_{x\in \mathbb{K}}f(x) $.
    • Nếu $ f(x)\geqslant m $ với mọi $ x\in \mathbb{K} $ và tồn tại $ x_0 $ thuộc $ \mathbb{K} $ sao cho $ f(x_0)=m $ thì $ m $ được gọi là giá trị nhỏ nhất\index{giá trị nhỏ nhất} của hàm số trên $ \mathbb{K}. $ Kí hiệu là $ \min\limits_{x\in \mathbb{K}}f(x) $.

    Bài toán. Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số $ y=f(x) $ trên tập $ \mathbb{K}. $

    Phương pháp. Ta thực hiện ba bước sau.

    • Lập bảng biến thiên của hàm số trên tập $ \mathbb{K} $
    • Tính các giá trị đầu và cuối mũi tên (có thể phải sử dụng giới hạn)
    • Căn cứ vào bảng biến thiên để kết luận.

    Ví dụ 1. Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số $ y=3x+5 $ trên đoạn $ [2;7] $

    Ví dụ 2. Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số $ f(x)=x+\frac{4}{x} $ trên đoạn $ [1,3]. $

    Ví dụ 3. [DB2015] Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số $ f(x)=x^3 +3x^2-9x+3 $ trên đoạn $ [0,2] $.

    Đáp số $ \max\limits_{x\in[0,2]}f(x)=f(2)=5,\min \limits_{x\in[0,2]}f(x)=f(1)=-2 $.

    Ví dụ 4. Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số:

    • $ f(x)=1+8x-x^2 $ trên $ [-1,3] $
    • $ g(x) = {x^3} – 3{x^{2 }} +1 $ trên ${\left[ { – 2,3} \right]}$
    • $ h(x) = x – 5 + \frac{1}{x} $ trên $\left( {0, + \infty } \right) $

    Ví dụ 5. [B2003] Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số $ f(x) = x + \sqrt {4 – {x^2}} $

    3.3. Tìm điều kiện để hàm số đơn điệu

    Bài toán. Tìm điều kiện của tham số $ m $ để hàm số $ y=f(x) $ đồng biến trên $ \mathbb{K}. $

    Phương pháp. Ta thực hiện các bước sau:

    1. Tìm tập xác định và tính đạo hàm của hàm số.
    2. Khẳng định: Hàm số $ y=f(x) $ đồng biến trên $ \mathbb{K} \Leftrightarrow f'(x) \geqslant 0 $ với mọi $ x\in \mathbb{K}. $
    3. Xét các tình huống:
      • Nếu $ \mathbb{K} $ là $ \mathbb{R} $ và $ f'(x) $ là tam thức bậc hai thì sử dụng \emph{định lí về dấu tam thức bậc hai}.
      • Nếu cô lập được tham số $ m $ đưa điều kiện $ f'(x) \geqslant 0, \forall x\in \mathbb{K} $ về một trong hai điều kiện:
        • $ m\geqslant g(x), \forall x\in \mathbb{K} \Leftrightarrow m\geqslant \max\limits_{x\in \mathbb{K}} g(x) $
        • $ m\leqslant g(x), \forall x\in \mathbb{K} \Leftrightarrow m\leqslant \min\limits_{x\in \mathbb{K}} g(x) $
      • Các tình huống còn lại, ta lập bảng biến thiên và biện luận.

    Tương tự đối với bài toán tìm điều kiện để hàm số $ y=f(x) $ nghịch biến trên $ \mathbb{K}. $

    Ví dụ 1. Tìm $ m $ để hàm số $ y = -x^3 + (m – 1)x^2 – (m – 1)x + 9 $ luôn nghịch biến trên $ \mathbb{R}. $

    • Tập xác định $\mathbb{D}=\mathbb{R}. $
    • Đạo hàm $ y’=-3x^2+2(m-1)x-m+1 $ có $ \Delta’=m^2-5m+4. $
    • Hàm số luôn nghịch biến trên $ \mathbb{R} \Leftrightarrow y’\leqslant 0 $ với mọi $ x\in \mathbb{R} $ khi và chỉ khi\[ \begin{cases} a<0\\ \Delta’\leqslant 0 \end{cases} \Leftrightarrow m\in [1,4]\]
      Vậy với $ m\in [1,4] $ thì hàm số đã cho luôn nghịch biến trên $ \mathbb{R}. $

    Ví dụ 2. Tìm $ m $ để hàm số $y={{x}^{3}}-3\left( 2m+1 \right){{x}^{2}}+\left( 12m+5 \right)x+2$ luôn đồng biến trên tập xác định.

    Hướng dẫn. Đạo hàm $ y’ $ có $ \Delta=36{{m}^{2}}-6=6\left( 6{{m}^{2}}-1 \right)$. Đáp số $-\frac{1}{\sqrt{6}}\leqslant m\leqslant \frac{1}{\sqrt{6}}$.

    Ví dụ 3. Tìm $ m $ để hàm số $ y = mx^3 + (3 – m)x^2 + 2x + 2 $ luôn đồng biến trên $ \mathbb{R}. $

    Hướng dẫn. Tập xác định $\mathbb{D}=\mathbb{R}. $

    Ta xét hai trường hợp:

    • Khi $ m=0 $ thì $ y=3x^2+2x+2 $ là một parabol nên không thể luôn đồng biến trên $ \mathbb{R}. $
    • Khi $ m\ne0 $ thì $ y’=3mx^2+2(3-m)x+2 $ có $ \Delta’=m^2-12m+9. $ Do đó, hàm số luôn đồng biến trên $ \mathbb{R} $ khi và chỉ khi \[ \begin{cases} a>0\\\Delta’\leqslant 0 \end{cases} \Leftrightarrow 6-3\sqrt{3}\leqslant m\leqslant 6+3\sqrt{3}\]
      \end{itemize}
      Vậy với $ 6-3\sqrt{3}\leqslant m\leqslant 6+3\sqrt{3} $ thì hàm số đã cho luôn đồng biến trên $ \mathbb{R}. $

    Ví dụ 4. Cho hàm số $ y=\frac{1-m}{3}{{x}^{3}}-2\left( 2-m \right){{x}^{2}}+2\left( 2-m \right)x+5 $.

    1. Tìm $ m $ để hàm số luôn đồng biến trên tập xác định.
    2. Tìm $ m $ để hàm số luôn nghịch biến trên tập xác định.

    Chú ý dấu bằng trong điều kiện $ y’\geqslant 0 $ hoặc $ y’\leqslant 0 $, cụ thể ta đi xét hai ví dụ sau:

    Ví dụ 5. Tìm $ m $ để hàm số $ y=\frac{mx-2}{x+m-3} $ nghịch biến trên mỗi khoảng xác định.

    Hướng dẫn.

    • Tập xác định $ \mathbb{D}=\mathbb{R}\setminus \{3-m\}. $ Đạo hàm $ y’=\frac{m^2-3m+2}{(x+m-3)^2} $.
    • Hàm số đã cho nghịch biến trên mỗi khoảng xác định khi và chỉ khi $$ y'<0, \forall x\in \mathbb{D} \Leftrightarrow m^2-3m+2<0 \Leftrightarrow 1<m<2$$
      Vậy với $ m\in (1; 2) $ thì hàm số đã cho luôn nghịch biến trên mỗi khoảng xác định.

    Ví dụ 6. Tìm $ m $ để hàm số $y=\frac{mx+4}{x+m}$ nghịch biến trong khoảng $\left( -\infty ;-1 \right)$.

    Hướng dẫn. Có $ y’=\frac{{{m}^{2}}-4}{{{(x+m)}^{2}}}$ nên hàm số nghịch biến trong khoảng $\left( -\infty ;-1 \right)$ khi và chỉ khi
    $$\begin{cases}
    {{m}^{2}}-4<0 \\
    \left( -\infty ;-1 \right) \subset (-\infty,m)
    \end{cases} \Leftrightarrow \begin{cases}
    -2<m<2 \\
    -m\geqslant -1
    \end{cases} \Leftrightarrow -2<m\leqslant 1$$
    Vậy với $ -2<m\leqslant 1 $ thì hàm số đã cho nghịch biến trong $ (-\infty,-1). $

    Ví dụ 7. Tìm $ m $ để hàm số $y = – \frac{1}{3}{x^3} + {x^2} + \left( {m + 3} \right)x+5$ đồng biến trên $ [1;3] $.

    Hướng dẫn.

    • Tập xác định: $ \mathbb{D}=\mathbb{R}. $
    • Đạo hàm: $ y’= -x^2+2x+m+3$
    • Hàm số đã cho đồng biến trên $ [1;3] $ khi và chỉ khi
      \begin{align*}
      y’&\geqslant 0,\;\forall x\in[1;3]\\
      \Leftrightarrow -x^2+2x+m+3&\geqslant 0,\;\forall x\in[1;3]\\
      \Leftrightarrow m&\geqslant x^2-2x-3,\;\forall x\in[1;3]\\
      \Leftrightarrow m&\geqslant \max\limits_{x\in[1;3]}(x^2-2x-3)
      \end{align*}
      Xét hàm số $ f(x)= x^2-2x-3$ trên $ [1;3] $ ta có bảng biến thiên sau:

    tim dieu kien de ham so dong bien nghich bien

    Suy ra $ \max\limits_{x\in[1;3]}f(x)=0 $ và do đó điều kiện cần tìm là $m \geqslant 0. $

    Ví dụ 8. [A2013] Tìm $ m $ để hàm số $ y = -x^3+3x^2+3mx-1 $ nghịch biến trên $ \left( {0;+\infty} \right) $.

    Hướng dẫn. Hàm số nghịch biến trên $ \left( {0;+\infty} \right) $ khi và chỉ khi $ y’\leqslant 0,\forall x\in \left( {0;+\infty} \right)$ khi và chỉ khi
    \begin{align*}
    -3x^2+6x+3m&\geqslant 0,\forall x\in \left( {0;+\infty} \right) \\
    \Leftrightarrow m&\leqslant x^2-2x, \forall x\in \left( {0;+\infty} \right)\\
    \Leftrightarrow m&\leqslant x^2-2x, \forall x\in \left[{0;+\infty} \right) \text{ (vì đạo hàm liên tục trên $ \left[{0;+\infty} \right) $) }\\
    \Leftrightarrow m&\leqslant \min\limits_{x\in[0,+\infty)}\left( x^2-2x\right)
    \end{align*}
    Xét hàm số $ f(x)=x^2-2x $ trên $ \left[ {0;+\infty} \right) $ có $ f'(x)=2x-2; f'(x)=0\Leftrightarrow x=1. $ \\
    Ta có bảng biên thiên như sau:

    tim dieu kien de ham so don dieu

    Dựa vào bảng biến thiên suy ra $ \min\limits_{x\in[0,+\infty)}f(x)=-1. $ Do đó, $ m\leqslant -1. $

    Chú ý rằng, khi cô lập $ m, $ nếu phải chia cho biểu thức chứa $ x $ ta phải xét xem biểu thức đó âm hay dương trên tập đang xét! Cụ thể qua hai ví dụ sau đây.

    Ví dụ 9. Tìm $ m $ để hàm số $y = – \frac{1}{3}{x^3} + \left( {m – 1} \right){x^2} + \left( {m + 3} \right)x – 4$ đồng biến trên $ [0,3] $.

    Ví dụ 10. Tìm $ m $ để hàm số $y = – \frac{1}{3}{x^3} + \left( {m – 1} \right){x^2} + \left( {m + 3} \right)x – 4$ đồng biến trên $ [-4,-1] $.

    Ví dụ 11. Cho hàm số $ y=x^4-2(m-1)x^2+m-2. $ Tìm $ m $ để hàm số đồng biến trên $ (1,3)? $

    Xem thêm Tìm m để hàm số đồng biến trên các khoảng