Tag: pháp luật

  • Cách sang tên xe máy không cần chủ cũ như thế nào?

    Cách sang tên xe máy không cần chủ cũ như thế nào?

    Người dân có thể sang tên xe máy không cần chủ cũ tương tự các bước theo thủ tục “sang tên xe đối với xe đã chuyển quyền sở hữu qua nhiều tổ chức, cá nhân”. Cách sang tên xe máy không cần chủ cũ, thủ tục sang tên xe máy không cần chủ cũ, sang tên biển số xe máy không cần chủ cũ như thế nào?

    Người đang sử dụng xe máy đã qua nhiều đời chủ sẽ được đăng ký sang tên biển số xe mà không cần tới chủ cũ.

    Xem thêm Cách đăng ký sang tên xe máy chính chủ online!

    Thủ tục sang tên xe máy không cần chủ cũ 2024

    Theo thông tư 24/2023 của Bộ Công an có hiệu lực từ tháng 8/2023, biển số ôtô, xe máy được cấp và quản lý theo mã định danh của chủ xe, còn gọi là biển số định danh. Người đang sử dụng xe không chính chủ sẽ bị xử phạt nếu không làm thủ tục sang tên.

    Cách sang tên xe máy không cần chủ cũ như thế nào?

    Tuy nhiên nhiều chủ phương tiện đang sử dụng xe không chính chủ, thậm chí không biết chủ cũ của xe đang ở đâu. Bởi thế, thông tư dành điều 31 để quy định về giải quyết đăng ký sang tên xe đối với xe đã chuyển quyền sở hữu qua nhiều tổ chức, cá nhân như.

    Theo đó, người dân có thể sang tên xe không cần chủ cũ tương tự các bước theo thủ tục “sang tên xe đối với xe đã chuyển quyền sở hữu qua nhiều tổ chức, cá nhân”.

    Cách sang tên xe máy không cần chủ cũ:

    Bước 1: Làm thủ tục thu hồi

    Người đang sử dụng xe đến cơ quan đang quản lý hồ sơ đăng ký xe để làm thủ tục thu hồi. Sau đó, kê khai giấy khai thu hồi đăng ký, biển số xe trên cổng dịch vụ công rồi cung cung cấp mã hồ sơ trực tuyến và nộp hồ sơ giấy kèm theo biển số xe, giấy đăng ký xe.

    Sau khi xác nhận hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký xe cấp chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe. Trường hợp cơ quan quản lý hồ sơ và cơ quan đăng ký sang tên xe là một thì người đang sử dụng xe không phải làm thủ tục thu hồi, thay vào đó chỉ cần nộp chứng nhận đăng ký xe, biển số xe khi làm thủ tục sang tên.

    Bước 2: Làm thủ tục sang tên xe máy không cần chủ cũ

    Người đang sử dụng xe làm thủ tục sang tên xe tại cơ quan đăng ký xe nơi thường trú hoặc tạm trú.

    Hồ sơ sang tên xe gồm giấy khai đăng ký xe (ghi rõ quá trình mua bán và cam kết, chịu trách nhiệm về nguồn gốc hợp pháp của xe), chứng từ lệ phí trước bạ, chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe (có dán bản chà số máy, số khung xe có đóng dấu giáp lai của cơ quan đăng ký xe).

    Bước 3: Người có nhu cầu sang tên xe sẽ được nhận giấy hẹn trong 30 ngày. Trong thời gian này, cơ quan chức năng sẽ xác minh dữ liệu đăng ký xe.

    Bước 4: Sau khi cảnh sát hoàn tất các thủ tục xác minh, nếu không có tranh chấp, người dân sẽ được nhận kết quả sang tên xe.

    Theo Nghị định 10/2022/NĐ-CP, xe máy nộp lệ phí trước bạ lần thứ hai trở đi được áp dụng mức thu là 1%. Giá tính lệ phí trước bạ bằng giá trị tài sản mới nhân với tỷ lệ % chất lượng còn lại.

    Về lệ phí cấp đổi giấy đăng ký, biển số xe, Thông tư 60/2023/TT-BTC quy định: Cấp đổi chứng nhận đăng ký kèm theo biển số là 100.000 đồng, cấp đổi riêng biển số là 50.000 đồng.

    Người đăng ký đến nhận kết quả tại cơ quan có thẩm quyền theo đúng thời gian được quy định trong giấy hẹn.

    Mua xe cũ nhưng không làm thủ tục sang tên, có bị phạt?

    Theo khoản 4 Điều 6 Thông tư 58/2020/TT-BCA, trong thời hạn 30 ngày tính từ ngày làm giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe thì cá nhân, tổ chức mua, được điều chuyển, tặng, cho, được thừa kế, phân bổ xe phải đăng làm thủ tục cục đăng ký, biển số tại cơ quan đăng ký xe. Nếu không sang tên, chủ xe sẽ bị xử phạt với mức tiền:

    • Đối với cá nhân: 400.000 – 600.000 VNĐ
    • Đối với tổ chức: 80.0000 đồng – 1.2000.000 VNĐ.

    Việc thực hiện thủ tục sang tên xe máy online giúp người dùng tiết kiệm thời gian chờ đợi và tránh bị phạt khi tham gia giao thông. Ngoài ra, việc sang tên xe máy cũng góp phần hỗ trợ cơ quan Nhà nước quản lý phương tiện dễ dàng hơn.

  • Cách đăng ký sang tên xe máy chính chủ online

    Cách đăng ký sang tên xe máy chính chủ online

    Cách sang tên xe chính chủ online trên điện thoại của bạn cực kỳ tiện lợi, đăng ký sang tên xe máy không chính chủ online. Đối với trường hợp không chính chủ, bạn cần thực hiện theo các bước trong bài Cách sang tên xe máy không cần chủ cũ như thế nào?

    Cách đăng ký sang tên xe máy chính chủ online

    #1: Chuẩn bị hồ sơ

    Hồ sơ sang tên xe máy, gồm:

    • Giấy tờ của chủ xe.
    • Giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe.
    • Biển số và giấy chứng nhận đăng ký xe.
    • Chứng từ chuyển quyền sở hữu xe.

    #2: Khai báo qua Internet

    Người dùng truy cập Cổng Thông tin điện tử của Cục Cảnh sát giao thông, vào mục “Đăng ký, khai báo xe” chọn “Sang tên, di chuyển xe ngoài tỉnh”. Sau đó, điền thông tin và cung cấp giấy tờ liên quan. Cuối cùng, nhấn “Xác nhận” để kết thúc quá trình khai báo. Cụ thể các bước như sau:

    Bước 1. Trên điện thoại, bạn truy cập vào Cổng Dịch vụ công Bộ Công An tại link https://dichvucong.bocongan.gov.vn, chọn nút Menu > Đăng nhập.

    Đăng ký sang tên xe máy chính chủ online

    Trên máy tính thì giao diện sẽ hơi khác, bạn chỉ cần bấm vào nút Đăng nhập ở góc trên bên phải màn hình:

    Đăng ký sang tên xe máy chính chủ online

    Bước 2. Bạn chọn Đăng nhập Cổng DVC Quốc gia và đăng nhập bằng tài khoản Cổng DVC Quốc gia của mình. Nếu chưa có tài khoản, bạn nhấn Đăng ký.

    Đăng ký sang tên xe máy chính chủ online

    Bước 3. Đăng nhập thành công, bạn sẽ thấy cửa sổ Quản lý tài khoản của mình. Quay trở lại trang chủ, bạn chọn Đăng ký, Quản lý phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

    Đăng ký sang tên xe máy chính chủ online

    Bước 4. Chọn thủ tục bạn muốn: Đăng ký sang tên xe trong cùng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tại Công an cấp tỉnhĐăng ký sang tên xe trong điểm đăng ký tại Công an cấp huyện nơi được phân cấp đăng ký mô tô, xe gắn máyĐăng ký sang tên xe tại Cục Cảnh sát giao thông – Bộ Công an,… > nhấn Nộp hồ sơ.

    Đăng ký sang tên xe máy chính chủ online

    Bước 5. Bạn điền đầy đủ thông tin vào hồ sơ. Chọn Đồng ý và tiếp tục để hoàn tất việc nộp hồ sơ.

    Cách đăng ký sang tên xe máy chính chủ online 1
  • Mã ngạch giáo viên THPT, THCS, Tiểu học, Mầm non đầy đủ nhất

    Dưới đây là danh mục các mã ngạch và phân hạng chức danh nghề nghiệp viên chức ngành giáo dục (giảng viên, giáo viên…), được cập nhật theo các văn bản mới nhất đến năm 2022.

    Mã ngạch giáo viên mầm non

    Giáo viên mầm non công tác trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập như là ở các nhà trẻ, nhóm trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non, lớp mẫu giáo độc lập… Mã ngạch chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non trong các trường mầm non công lập được quy định tại Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT, cụ thể như sau:

    1. Giáo viên mầm non hạng I – Mã số V.07.02.24
    2. Giáo viên mầm non hạng II – Mã số V.07.02.25
    3. Giáo viên mầm non hạng III – Mã số V.07.02.26

    Mã ngạch giáo viên Tiểu học công lập

    Giáo viên tiểu học là viên chức công tác tại các trường tiểu học, trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp tiểu học, trường chuyên biệt công lập và các cơ sở giáo dục khác giảng dạy chương trình giáo dục tiểu học có mã ngạch được quy định trong Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT, cụ thể như sau:

    1. Giáo viên tiểu học hạng III – Mã số: V.07.03.29
    2. Giáo viên tiểu học hạng II – Mã số: V.07.03.28
    3. Giáo viên tiểu học hạng I – Mã số: V.07.03.27

    Mã ngạch giáo viên THCS công lập

    Giáo viên là viên chức công tác tại các trường trung học cơ sở, trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp trung học cơ sở, trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục nghề nghiệp – giáo dục thường xuyên, trường chuyên biệt công lập có mã ngạch được quy định tại Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT, cụ thể như sau:

    1. Giáo viên trung học cơ sở hạng III – Mã số: V.07.04.32
    2. Giáo viên trung học cơ sở hạng II – Mã số: V.07.04.31
    3. Giáo viên trung học cơ sở hạng I – Mã số: V.07.04.30

    Mã ngạch giáo viên THPT công lập

    Giáo viên là viên chức công tác tại các trường trung học phổ thông trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp trung học phổ thông, trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục nghề nghiệp – giáo dục thường xuyên, trường chuyên biệt công lập có mã ngạch được quy định tại Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT, cụ thể như sau:

    1. Giáo viên trung học phổ thông hạng III – Mã số: V.07.05.15
    2. Giáo viên trung học phổ thông hạng II – Mã số: V.07.05.14
    3. Giáo viên trung học phổ thông hạng I – Mã số: V.07.05.13

    Mã ngạch viên chức là giáo viên các trường dự bị đại học công lập

    Mã ngạch của các giáo viên công tác trong các trường dự bị đại học được quy định tại Thông tư số 07/2018/TT-BNV, cụ thể như sau:

    1. Giáo viên dự bị đại học hạng I – Mã số: V.07.07.17
    2. Giáo viên dự bị đại học hạng II – Mã số: V.07.07.18
    3. Giáo viên dự bị đại học hạng III – Mã số: V.07.07.19

    Mã ngạch nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật

    Mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật trong các cơ sở giáo dục công lập

    • Nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật (hạng IV) – Mã số: V.07.06.16 (áp dụng hệ số lương của viên chức loại B (từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06)

    Mã số viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp

    Giảng viên giáo dục nghề nghiệp

    1. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp (hạng I) – Mã số: V.09.02.01

    2. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính (hạng II) – Mã số: V.09.02.02

    3. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết (hạng III) – Mã số: V.09.02.03

    4. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành (hạng III) – Mã số: V.09.02.04

    Giáo viên giáo dục nghề nghiệp

    1. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng I – Mã số: V.09.02.05

    2. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng II – Mã số: V.09.02.06

    3. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết hạng III – Mã số: V.09.02.07

    4. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành hạng III – Mã số: V.09.02.08

    5. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng IV – Mã số: V.09.02.09

    Mã ngạch giảng viên đại học

    Mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại học công lập bao gồm:

    1. Giảng viên cao cấp (hạng I), Mã số: V.07.01.01

    2. Giảng viên chính (hạng II), Mã số: V.07.01.02

    3. Giảng viên (hạng III), Mã số: V.07.01.03

    4. Trợ giảng (hạng III) – Mã số: V.07.01.23

    Mã ngạch giảng viên Cao đẳng

    Mã số chức danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy trong các trường cao đẳng sư phạm (CĐSP)

    1. Giảng viên cao đẳng sư phạm cao cấp (hạng I) – Mã số: V.07.08.202.
    2. Giảng viên CĐSP chính (hạng II) – Mã số: V.07.08.213.
    3. Giảng viên CĐSP (hạng III) – Mã số: V.07.08.22