Tag: tam giác

  • Cách tính diện tích tam giác

    Cách tính diện tích tam giác

    Cách tính diện tích tam giác

    Cách tính diện tích tam giác bất kì

    Để tính diện tích một tam giác bất kì, cách làm chung là ta lấy chiều cao nhân với độ dài cạnh đáy tương ứng và chia cho 2.

    Cách tính diện tích tam giác

    Ví dụ, trong hình trên thì diện tích tam giác ABC là $$S=\frac{1}{2} a. h_a$$

    Hoặc, có thể thay bằng $S=\frac{1}{2} b.h_b=\frac{1}{2} c. h_c$ với $h_a, h_b,h_c$ lần lượt là độ dài đường cao kẻ từ các đỉnh A, B, C của tam giác.

    Tính diện tích hình tam giác có độ dài đáy là 5m và chiều cao là 24dm.

    Giải: Chiều cao 24dm = 2,4m. Diện tích tam giác là $$S=\frac{1}{2} . 5. 2{,}4=6\, m^2$$

    Đối với các em học sinh lớp 10, có thể tham khảo thêm các cách tính diện tích tam giác HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC LỚP 10

    Cách tính diện tích tam giác vuông

    Cách tính diện tích tam giác 1

    Tam giác vuông hơi đặc biệt một chút, là các cạnh góc vuông cũng đồng thời là đường cao. Do đó, diện tích của tam giác vuông có thể tính bằng 1/2 tích độ dài hai cạnh góc vuông.

    Ví dụ, trong hình trên thì diện tích của tam giác là $$\frac{1}{2} a.b$$

    Công thức tính diện tích tam giác đều

    Cách tính diện tích tam giác 2

    Diện tích tam giác đều cạnh bằng a thì diện tích là $\frac{a^2\sqrt{3}}{4}$

    Cách tính diện tích tam giác cân

    Để tính diện tích tam giác cân, chúng ta thường kẻ đường cao ứng với cạnh đáy của tam giác cân.

  • Trực tâm là gì?

    Trực tâm là gì?

    Trực tâm là gì?

    Trực tâm là giao điểm của 3 đường cao trong một tam giác. Đường cao trong tam giác là đoạn vuông góc kẻ từ một đỉnh đến cạnh đối diện. Cạnh đối diện này được gọi là đáy ứng với đường cao. Độ dài của đường cao là khoảng cách giữa đỉnh và đáy.

    Trực tâm là gì?

    Chúng ta xuất phát từ định lí sau:

    Trong một tam giác có 3 đường cao. Ba đường này cùng đi qua một điểm, điểm này gọi là trực tâm của tam giác.

    Đường cao của tam giác là gì? Đường cao của một tam giác chính là đoạn thẳng kẻ từ một đỉnh và vuông góc với cạnh đối diện. Cạnh đối diện này thường được gọi là đáy tương ứng với mỗi đường cao.

    Giả sử cho tam giác ABC có ba đường cao lần lượt là AM, BN, CP. Gọi H là là giao điểm của ba đường cao này thì H là trực tâm của tam giác ABC.

    Trực tâm là gì? trực tâm của tam giác là gì?

    Cách xác định trực tâm của một tam giác

    Như vậy, trực tâm của tam giác là điểm giao nhau của ba đường cao trong tam giác.

    Tuy nhiên để xác định trực tâm trong tam giác chúng ta chỉ cần vẽ hai đường cao của tam giác ta đã có thể xác định được trực tâm của tam giác. Chẳng hạn, trong tam giác ABC ta chỉ cần vẽ hai đường cao AF và BE. Hai đường cao này cắt nhau tại H thì H chính là trực tâm của tam giác ABC. Khi đó, chúng ta có vẽ đường cao từ đỉnh C của tam giác thì đường cao đó cũng sẽ đi qua điểm H.

    Trực tâm là gì? 3

    Đối với các loại tam giác thông thường như tam giác nhọn tam giác tù hay tam giác cân tam giác đều thì ta đều có cách xác định trực tâm giống nhau. Từ hai đỉnh của tam giác ta kẻ hai đường cao của tam giác đến hai cạnh đối diện. Hai cạnh đó giao nhau tại điểm nào thì điểm đó chính là trực tâm của tam giác. Và đường cao còn lại chắc chắn cũng đi qua trực tâm của tam giác dù ta không cần vẽ nó.

    Tuy nhiên đối với tam giác vuông thì việc xác định đường cao có khác một chút. Tam giác vuông có hai cạnh góc vuông chính là hai đường cao của tam giác vì hai cạnh vuông góc với nhau. Chính vì vậy trực tâm của tam giác vuông trùng với đỉnh của góc vuông.

    Đối với tam giác nhọn thì trực tâm của nó nằm bên trong tam giác, tam giác vuông thì trực tâm trùng với đỉnh góc vuông, tam giác tù thì trực tâm nằm bên ngoài tam giác (xem hình vẽ).

    Trực tâm là gì? 4

    Trực tâm của tam giác đều

    Trong một tam giác đều thì trực tâm, trọng tâm, tâm đường tròn nội tiếp, tâm đường tròn ngoại tiếp của nó đều trùng nhau.

    Trong hình sau thì O vừa là trọng tâm, vừa là trực tâm, vừa là tâm đường tròn nội tiếp, tâm đường tròn ngoại tiếp của tam giác đều ABC.

    Trực tâm là gì? 5

  • HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC LỚP 10

    HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC LỚP 10

    HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC LỚP 10

    I. TÓM TẮT KIẾN THỨC HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC LỚP 10

    1. Các ký hiệu

    Trong một tam giác $ABC$ thì chúng ta thường kí hiệu:

    HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC LỚP 10

    • $ A, B, C $: là các góc đỉnh $ A, B, C $
    • $ a, b, c $: là độ dài các cạnh đối diện với các đỉnh $ A, B, C $
    • $ h_a, h_b, h_c $: là độ dài các đường cao hạ từ các đỉnh $ A, B, C $
    • $ m_a, m_b, m_c $: là độ dài các đường trung tuyến kẻ từ $ A, B, C $
    • $ l_a, l_b, l_c $: là độ dài các đường phân giác trong kẻ từ $ A, B, C $
    • $ R $: là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác $ABC$
    • $ r $: là bán kính đường tròn nội tiếp tam giác $ABC$
    • $p=\frac{1}{2}(a+b+c)$ là nửa chu vi tam giác $ABC$
    • $ S $: là diện tích tam giác $ABC$

    2. Các hệ thức lượng trong tam giác vuông

    Trong tam giác vuông $ABC$. Gọi $b’, c’$ là độ dài các hình chiếu các cạnh góc vuông lên cạnh huyền ta có các hệ thức:

    HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC VUÔNG

    1. ${{b}^{2}}=a.{{b}’}$
    2. ${{c}^{2}}=a.{{c}’}$
    3. ${{a}^{2}}={{b}^{2}}+{{c}^{2}}$
    4. ${{h}^{2}}={{b}’}.{{c}’}$
    5. $\frac{1}{{{h}^{2}}}=\frac{1}{{{b}^{2}}}+\frac{1}{{{c}^{2}}}$
    6. $a.h=b.c$
    7. $b=a.\sin B=a.\cos C$
    8. $c=a.\sin C=a.\cos B$
    9. $b=c.\tan B=c.\cot C$
    10. $c=b.\tan C=b.\cot B$

    3. Các hệ thức lượng trong tam giác thường

    Định lý hàm số CÔSIN:

    Trong tam giác $ABC$ ta luôn có:

    1. ${{a}^{2}}={{b}^{2}}+{{c}^{2}}-2bc\cos A $
    2. ${{b}^{2}}={{c}^{2}}+{{a}^{2}}-2ca\cos B $
    3. ${{c}^{2}}={{a}^{2}}+{{b}^{2}}-2ab\cos C $

    Ghi nhớ: Trong một tam giác, bình phương mỗi cạnh bằng tổng bình phương hai cạnh kia trừ đi hai lần tích hai cạnh ấy với côsin của góc xen giữa chúng.

    Hệ quả: Trong tam giác $ABC$ ta luôn có:

    1. $\cos A=\frac{{{b}^{2}}+{{c}^{2}}-{{a}^{2}}}{2bc}$,
    2. $\cos B=\frac{{{a}^{2}}+{{c}^{2}}-{{b}^{2}}}{2ac}$,
    3.   $\cos C=\frac{{{a}^{2}}+{{b}^{2}}-{{c}^{2}}}{2ab}$.

    Định lý hàm số SIN:

    Trong tam giác $ABC$ ta có: $$\frac{a}{\sin A}=\frac{b}{\sin B}=\frac{c}{\sin C}=2R$$

    Hệ quả: Với mọi tam giác $ABC$, ta có: $$a=2R\sin A;b=2R\sin B;c=2R\sin C$$

    Ghi nhớ: Trong một tam giác, tỷ số giữa một cạnh của tam giác và sin của góc đối diện với cạnh đó bằng đường kính đường tròn ngoại tiếp tam giác.

    Định lý về đường trung tuyến:

    Trong tam giác $ABC$ ta có:\begin{align} m_{a}^{2}=\frac{{{b}^{2}}+{{c}^{2}}}{2}-\frac{{{a}^{2}}}{4} \\ m_{b}^{2}=\frac{{{a}^{2}}+{{c}^{2}}}{2}-\frac{{{b}^{2}}}{4} \\ m_{c}^{2}=\frac{{{a}^{2}}+{{b}^{2}}}{2}-\frac{{{c}^{2}}}{4} \\ \end{align}

    Định lý về diện tích tam giác:

    Diện tích tam giác $ABC$ được tính theo các công thức sau:

    1. $S=\frac{1}{2}a{{h}_{a}}=\frac{1}{2}b{{h}_{b}}=\frac{1}{2}c{{h}_{c}} $
    2. $S=\frac{1}{2}ab\sin A=\frac{1}{2}ac\sin B=\frac{1}{2}bc\sin A $
    3. $S=\frac{abc}{4R} $
    4. $S=pr $
    5. $S=\sqrt{p(p-a)(p-b)(p-c)}$

    Định lý về đường phân giác:

    $${{l}_{a}}=\frac{2bc.\cos \frac{A}{2}}{b+c};{{l}_{b}}=\frac{2ac.\cos \frac{B}{2}}{a+c};{{l}_{c}}=\frac{2ab\cos \frac{C}{2}}{a+b}$$

    II. CÁC DẠNG TOÁN HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC

    Dạng 1: CHỨNG MINH ĐẲNG THỨC LƯỢNG GIÁC TRONG TAM GIÁC

    Để chứng minh đẳng thức lượng giác $A=B$ ta có thể thực hiện theo một trong các phương pháp sau:

    • Phương pháp 1: Biến đổi vế này thành vế kia.
    • Phương pháp 2: Xuất phát từ một một hệ thức đúng đã biết để suy ra đẳng thức cần chứng minh.

    VÍ DỤ MINH HỌA

    Ví dụ 1: Cho tam giác $ABC$. Chứng minh các đẳng thức sau:

    1. $\sin A+\sin B+\sin C=4.\cos \frac{A}{2}.\cos \frac{B}{2}.\cos \frac{C}{2}$
    2. ${{\sin }^{2}}A+{{\sin }^{2}}B+{{\sin }^{2}}C=2+2\cos A.\cos B.\cos C$

    Ví dụ 2: Cho tam giác $ABC$. Chứng minh các đẳng thức sau:

    1. $\tan A+\tan B+\tan C=\tan A.\tan B.\tan C$ ($\Delta $ABC không vuông)
    2. $\tan \frac{A}{2}.\tan \frac{B}{2}+\tan \frac{B}{2}.\tan \frac{C}{2}+\tan \frac{C}{2}.\tan \frac{A}{2}=1$

    Dạng 2: CHỨNG MINH BẤT ĐẲNG THỨC LƯỢNG GIÁC TRONG TAM GIÁC

    Bất đẳng thức trong tam giác:

    Nếu a, b, c là ba cạnh của một tam giác thì:

    • $a > 0, b > 0, c > 0$
    • $\left| b-c \right|<a<b+c$
    • $\left| c-a \right|<b<c+a$
    • $\left| a-b \right|<c<a+b$
    • $a>b>c\Leftrightarrow A>B>C$

    Các bất đẳng thức cơ bản: Mời các bạn xem trong bài Các bất đẳng thức thường sử dụng

    Để chứng minh đẳng thức lượng giác $A<B$ ta có thể thực hiện theo một trong các phương pháp sau:

    • Phương pháp 1: Biến đổi bất đẳng thức cần chứng minh đến đến một bất đẳng thức hiển nhiên đúng.
    • Phương pháp 2: Sử dụng các bất đẳng thức cơ bản đã biết (Cô si, BCS,…) để suy ra bất đẳng thức cần chứng minh.

    VÍ DỤ MINH HỌA:

    Ví dụ 1: Cho tam giác $ABC$. Chứng minh rằng:  $$\sin \frac{A}{2}.\sin \frac{B}{2}.\sin \frac{C}{2}\le \frac{1}{8}$$

    Ví dụ 2: Cho tam giác $ABC$. Chứng minh rằng:

    1. $\cos \frac{A}{2}+\cos \frac{B}{2}+\cos \frac{C}{2}\le \frac{3\sqrt{3}}{2}$
    2. $\sin A+\sin B+\sin C\le \frac{3\sqrt{3}}{2}$
    3. $\tan \frac{A}{2}+\tan \frac{B}{2}+\tan \frac{C}{2}\ge \sqrt{3}$

    Ví dụ 3: Cho tam giác $ABC$. Chứng minh rằng:

    1. $\cos \frac{A}{2}.\cos \frac{B}{2}.\cos \frac{C}{2}\le \frac{3\sqrt{3}}{8}$
    2. $\tan A+\tan B+\tan C\ge 3\sqrt{3}$
    3. $\tan \frac{A}{2}.\tan \frac{B}{2}.\tan \frac{C}{2}\le \frac{1}{3\sqrt{3}}$

    Dạng 3: NHẬN DẠNG TAM GIÁC

    Phương pháp:

    1. Sử dụng các phép biến đổi tương đương hoặc hệ quả để biến đổi các điều kiện của đề bài thành một đẳng thức mà từ đó ta dể dàng kết luận được tính chất của tam giác (vuông, cân, đều…)
    2. Chứng minh bất đẳng thức $A\ge B$ hoặc $A\le B$ để tìm điều kiện xảy ra dấu bằng trong các bất đẳng thức đó là tam giác đã cho phải vuông, cân, đều,…

    VÍ DỤ MINH HỌA:

    Ví dụ 1: Tam giác ABC có $\frac{\sin A+\cos B}{\sin B+\cos A}=\tan A$. Chứng minh rằng $\Delta $ABC vuông.

    Ví dụ 2: Chứng minh rằng nếu $\Delta ABC$ thỏa mãn điều kiện $\cos 2A+\cos 2B+\cos 2C+1=0$ thì tam giác đó là tam giác vuông

    Ví dụ 3: Chứng minh rằng nếu tam giác $ABC$ thoả mãn một trong các điều kiện sau là tam giác cân:

    1. $\tan A+\tan B=2.\cot \frac{C}{2}$
    2. $\frac{\sin A+\sin B+\sin C}{\sin A+\sin B-\sin C}=\cot \frac{A}{2}.\cot \frac{C}{2}$

    Ví dụ 4: Chứng minh rằng nếu tam giác $ABC$ thoả mãn một trong các điều kiện sau là tam giác đều

    1. $\cos A.\cos B.\cos C=\frac{1}{8}$
    2. $\frac{\cos \frac{A}{2}}{1+\cos A}+\frac{\cos \frac{B}{2}}{1+\cos B}+\frac{\cos \frac{C}{2}}{1+\cos C}=\sqrt{3}$
    3. $\cos A+\cos B+\cos C=\sin \frac{A}{2}+\sin \frac{B}{2}+\sin \frac{C}{2}$
    4. $\frac{1}{\cos A}+\frac{1}{\cos B}+\frac{1}{\cos C}=\frac{1}{\sin \frac{A}{2}}+\frac{1}{\sin \frac{B}{2}}+\frac{1}{\sin \frac{C}{2}}$

    Ví dụ 5: Xác định dạng của tam giác $ABC$ biết:

    1. $a+b=\tan \frac{C}{2}(a.\tan A+b.\tan B)$
    2. $\frac{b}{\cos B}+\frac{c}{\cos C}=\frac{a}{\sin B.\sin C}$
    3. $\cos B+\cos C=\frac{b+c}{a}$
    4. $\frac{a.\cos A+b.\cos B+c.\cos C}{a+b+c}=\frac{1}{2}$

    Ví dụ 6: Hãy tính các góc của tam giác $ABC$ nếu trong tam giác đó ta có: $${{\sin }^{2}}A+{{\sin }^{2}}B+{{\sin }^{2}}C=\frac{9}{4}+3\cos C+{{\cos }^{2}}C$$

    Ví dụ 7: Tính các góc của tam giác $ABC$ biết rằng: $$\begin{cases} 4p(p-a)\le bc \\

    \sin \frac{A}{2}\sin \frac{B}{2}\sin \frac{C}{2}=\frac{2\sqrt{3}-3}{8} \end{cases}$$ trong đó BC = a, AB = c, $p=\frac{a+b+c}{2}$.