Tag: tập huấn

  • Đáp án module 5 THPT

    Đáp án module 5 THPT

    Đáp án module 5 THPT

    Xem thêm Bài tập cuối khóa module 5 THPT

    Đáp án module 5 NỘI DUNG 1

    NỘI DUNG 1.1

    1. Các chủ thể tham gia tư vấn, hỗ trợ học sinh trong nhà trường

    bao gồm nhiều đối tượng, trong đó giáo viên chủ nhiệm là lực lượng chủ chốt trong việc tư vấn, hỗ trợ cho học sinh về mọi mặt từ học tập, quan hệ-giao tiếp, hướng nghiệp và phát triển bản thân.

    Phát biểu này đúng hay sai?

    Đúng.

    2. Điền thông tin còn thiếu vào dấu “…” một trong những yêu cầu cơ bản về đạo đức trong tư vấn, hỗ trợ học sinh.

    “……….. cần phải được thể hiện trong tất cả giai đoạn của quá trình tư vấn, hỗ trợ cũng như trong cả lời nói và hành động của giáo viên. ………. vừa được xem như một yêu cầu về đạo đức vừa được xem như một thái độ cần có của giáo viên trong quá trình tư vấn và hỗ trợ học sinh.”

    Lắng nghe

    3. Ghép nội dung tương ứng giữa cột A và cột B để hoàn thành

    nội dung của các kĩ năng cơ bản trong tư vấn, hỗ trợ học sinh.

    Đáp án module 5 THPT 1

    NỘI DUNG 1.2

    1. Đâu là khó khăn đặc trưng của học sinh THPT trong cuộc sống học đường?

    Khó khăn trong việc định hướng nghề nghiệp và quan hệ với bạn khác giới, tình yêu.

    2. Có bao nhiêu yếu tố tác động đến tâm lí học sinh THPT trong bối cảnh xã hội mới?

    3 yếu tố.

    Đáp án module 5 NỘI DUNG 2

    NỘI DUNG 2.1

    1. Qui trình xây dựng, lựa chọn và thực hiện chuyên đề tư vấn tâm lí cho học sinh THPT bao gồm 4 bước.

    Đúng.

    2. Để lựa chọn chuyên đề tư vấn tâm lí cho học sinh cần dựa vào những căn cứ nào?

    Cả 3 đáp án.

    Căn cứ vào nhu cầu và mong đợi của học sinh, giáo viên và nhà trường

    Căn cứ vào những khó khăn của học sinh ở những lĩnh vực khác nhau

    Căn cứ vào đặc điểm và đặc trưng tâm lí của học sinh theo giới tính, vùng miền và khu vực khác nhau

    3. Thầy/Cô hãy cho biết tên chuyên đề của ví dụ minh họa cho nội dung 2.1

    “Xây dựng, lựa chọn và thực hiện chuyên đề tư vấn tâm lí cho học sinh THPT”?

    Khám phá bản thân.

    NỘI DUNG 2.2

    1. Qui trình phân tích trường hợp thực tiễn về tư vấn, hỗ trợ học sinh THPT trong dạy học và giáo dục gồm mấy bước?

    6 bước.

    2. Mục đích của việc phân tích trường hợp thực tiễn về tư vấn, hỗ trợ học sinh THPT trong dạy học và giáo dục là gì?

    Cả 3 đáp án.

    3. Việc phân tích trường hợp thực tiễn giúp cho giáo viên hiểu vấn đề mà học sinh đang gặp phải dưới góc độ tâm lí và căn nguyên nảy sinh vấn đề đó.

    Đúng.

    Đáp án module 5 NỘI DUNG 3

    NỘI DUNG 3.1

    1. Mục tiêu cụ thể của công tác phối hợp giữa nhà trường (giáo viên) với gia đình (cha mẹ học sinh)

    trong tư vấn, hỗ trợ học sinh trung học phổ thông là tạo ra sự đồng thuận cao và hợp tác hiệu quả trong các tác động đến học tập, tu dưỡng của học sinh ở cả nhà trường, gia đình và xã hội trên cơ sở hiểu biết đặc điểm tâm lí và phát triển của học sinh nhằm đạt mục tiêu giáo dục đề ra.

    Đúng.

    2. Công tác phối hợp giữa nhà trường với gia đình trong tư vấn, hỗ trợ học sinh trung học phổ thông đặt ra mấy nhiệm vụ cơ bản?

    4 nhiệm vụ.

    3. Yêu cầu đối với công tác phối hợp giữa nhà trường và gia đình trong tư vấn, hỗ trợ học sinh THPT là:

    Xuất phát từ quyền lợi của học sinh; đồng thuận và hợp tác có trách nhiệm giữa các lực lượng giáo dục.

    NỘI DUNG 3.2

    1. Việc thiết lập kênh thông tin phối hợp với gia đình để tư vấn, hỗ trợ học sinh trung học phổ thông

    trong hoạt động dạy học và giáo dục chủ yếu cần đảm bảo tính pháp lí và hệ thống?

    Sai.

    2. Xét ở góc độ phương tiện trao đổi thông tin, có thể dùng mấy phương thức cơ bản để thiết lập

    kênh thông tin phối hợp với gia đình trong tư vấn, hỗ trợ học sinh trung học phổ thông? Đó là những phương thức nào?

    2 phương thức (trực tiếp và gián tiếp).

    3. Nội dung thông tin mà nhà trường cần cung cấp cho gia đình trong quá trình dạy học

    và giáo dục học sinh trung học phổ thông là:

    Thông tin về nhà trường, học sinh và tập thể học sinh.

    Đáp án module 5 CUỐI KHÓA

    30 CÂU TRẮC NGHIỆM

    1. “Chấp nhận học sinh với giá trị hiện tại, khác biệt, điểm mạnh hay điểm yếu,

    mà không phán xét hay phê phán học sinh” là biểu hiện của yêu cầu đạo đức nào trong tư vấn, hỗ trợ học sinh trung học phổ thông?

    Tôn trọng học sinh.

    2. Hãy điền từ phù hợp vào chỗ trống

    “Tư vấn, hỗ trợ học sinh trong hoạt động dạy học và giáo dục là hoạt động trợ giúp của giáo viên và các lực lượng khác hướng đến tất cả học sinh trong nhà trường, nhằm đảm bảo sức khỏe thể chất và ………ổn định cho mỗi học sinh, tạo điều kiện tốt nhất cho các em tham gia học tập, rèn luyện và phát triển bản thân”.

    Tâm lý.

    3. Chọn cặp tương ứng bằng cách click ô bên trái và sau đó ô bên phải tương ứng.

    Nối các biểu hiện phù hợp với kĩ năng tư vấn, hỗ trợ học sinh THPT trong hoạt động giáo dục và dạy học:

    Đáp án module 5 THPT 2

    4. Hãy điền từ phù hợp vào chỗ trống.

    “Bên cạnh những vướng mắc trong quan hệ giao tiếp với bạn bè và sự phát triển bản thân, một trong những khó khăn đặc trưng của học sinh trung học phổ thông chính là khó khăn trong việc định hướng… Chính điều này đã làm cho cuộc sống của các em bận rộn hơn với những suy nghĩ về tương lai.”

    Nghề nghiệp.

    5. Hãy điền từ phù hợp vào chỗ trống

    “Một trong những nguyên nhân cơ bản dẫn đến sự căng thẳng tâm lí của học sinh trung học phổ thông là do sự bất đồng về quan điểm, không tìm được tiếng nói chung với cha mẹ. Trong khi các em đã thể hiện tính tự lập và tự ý thức khá rõ ràng về bản thân song cha mẹ đôi khi vẫn chưa thay đổi cách ứng xử phù hợp, vẫn coi thanh niên học sinh còn non nớt, dễ bị ảnh hưởng và lôi kéo từ bên ngoài nên có xu hướng ……..quá mức”.

    Hướng dẫn.

    6. Phát biểu nào KHÔNG phản ánh đặc điểm tâm lí học sinh trung học phổ thông hiện nay?

    Quan hệ giao tiếp với bạn ngang hàng và chiếm vị trí thứ yếu.

    7. Trong lĩnh vực chọn nghề, phần lớn học sinh trung học phổ thông:

    Có nhu cầu lựa chọn nghề, nhất là các lớp cuối cấp.

    8. Nguyên nhân cơ bản dẫn đến khó khăn tâm lí của học sinh trung học phổ thông trong quan hệ giao tiếp với giáo viên là do…

    Giáo viên chưa thấu hiểu những đặc trưng tâm lí và nhu cầu của học sinh.

    9. Những biểu hiện sau đây cho thấy học sinh trung học phổ thông KHÔNG gặp khó khăn trong định hướng nghề nghiệp:

    Có tâm thế và ý thức rõ ràng về tầm quan trọng của việc lựa chọn nghề nghiệp.

    10. Trong khi trợ giúp cho T – một học sinh lớp 10 có biểu hiện ngại giao tiếp

    và thu mình trong lớp nhưng em lại có sở thích chơi với những con thú nhỏ vì thế cô giáo chủ nhiệm đã cùng với T chơi trò chơi “chó và gà trống” để qua đó tìm hiểu sâu hơn về suy nghĩ và tình cảm của em. Thầy/cô hãy cho biết: Cô giáo chủ nhiệm đã sử dụng phương pháp tư vấn, hỗ trợ nào sau đây?

    Phương pháp trực quan.

    11.Việc khảo sát nhu cầu học sinh trước khi lựa chọn và xây dựng chuyên đề tư vấn tâm lí

    cho học sinh trung học phổ thông có ý nghĩa gì?

    Lựa chọn chủ đề phù hợp với học sinh.

    12. Chọn cặp tương ứng bằng cách click ô bên trái và sau đó ô bên phải tương ứng.

    Nối các tên các bước sau để tạo thành quy trình “xây dựng, lựa chọn và thực hiện chuyên đề tư vấn tâm lí cho học sinh THPT”.

    Đáp án module 5 THPT 3

    13. Trong video nội dung 2 mà quý Thầy/Cô đã xem, việc đánh giá hiệu quả

    của chuyên đề tư vấn tâm lí “Khám phá bản thân” cho học sinh trung học phổ thông được thực hiện bằng phương pháp nào?

    Phiếu khảo sát tự thiết kế.

    14. Công việc “phân tích kết quả đầu vào” thuộc bước nào của quy trình

    xây dựng, lựa chọn và thực hiện các chuyên đề tư vấn, hỗ trợ cho học sinh trung học phổ thông trong hoạt động dạy học và giáo dục?

    Bước 2: Lựa chọn chuyên đề tư vấn tâm lí.

    15. Bước nào sau đây KHÔNG nằm trong qui trình phân tích trường hợp

    thực tiễn về tư vấn, hỗ trợ học sinh trung học cơ sở trong hoạt động giáo dục và dạy học?

    Tìm hiểu nguồn lực bên ngoài.

    16. Việc phân tích trường hợp thực tiễn trong tư vấn, hỗ trợ học sinh trung học phổ thông nhằm mục đích:

    Cả a, b, c.

    17. Hãy điền từ phù hợp vào chỗ trống.

    “Phân tích trường hợp thực tiễn trong tư vấn, hỗ trợ học sinh trung học phổ thông là hoạt động của giáo viên kết nối và … với các lực lượng khác nhau để khai thác thông tin, xác định vấn đề, điều kiện nảy sinh, tìm kiếm nguồn lực, lên kế hoạch trợ giúp học sinh giải quyết vấn đề đang gặp phải”.

    Phối hợp.

    18. Nội dung nào sau đây KHÔNG thuộc quy trình phân tích trường hợp

    thực tiễn về tư vấn, hỗ trợ học sinh THPT trong hoạt động giáo dục và dạy học?

    Đánh giá năng lực của học sinh.

    19. Khi học sinh THPT gặp khó khăn vượt quá khả năng tư vấn, hỗ trợ của giáo viên thì

    cách làm nào dưới đây là phù hợp?

    Phối hợp với cha mẹ học sinh và các lực lượng khác để cùng tư vấn, hỗ trợ.

    20.Trong video cuộc trao đổi của giáo viên và học sinh Hà,

    giáo viên đã làm tốt bước nào sau đây trong quy trình tư vấn, hỗ trợ cho học sinh Hà gặp khó khăn khi định hướng nghề nghiệp tương lai?

    Bước 1: Thu thập thông tin học sinh.

    21.“Sau khi trao đổi với đồng nghiệp về tình hình học tập của N trên lớp ở các môn học khác nhau.

    Cô V hiểu rằng N đang gặp khó khăn trong việc tiếp thu kiến thức mới, em không thể nhớ kiến thức trong thời gian dài mà chỉ nhớ được trong thời gian ngắn. Thêm vào đó, ở nhà N cũng không duy trì ôn luyện nên kết quả các bài kiểm tra trên lớp N đều không đạt kết quả cao mặc dù ngay trên lớp em rất hiểu bài và làm bài tốt”. Cô V đã thực hiện bước nào trong khi tư vấn, hỗ trợ cho học sinh N?

    Xác định vấn đề của học sinh.

    22. Hãy điền từ phù hợp vào chỗ trống

    “Nguyên tắc đảm bảo tính …… trong việc thiết lập kênh thông tin phối hợp với gia đình trong tư vấn, hỗ trợ học sinh được hiểu là kênh thông tin, phối hợp với gia đình trong tư vấn, hỗ trợ học sinh được thiết lập cần công khai để nhà trường/ giáo viên chủ nhiệm/ giáo viên bộ môn và cha mẹ học sinh dễ dàng nhận biết, sử dụng, giám sát và điều chỉnh trong những điều kiện cần thiết”.

    công khai

    23. Nối các ý sau để thể hiện phương thức trao đổi thông tin phù hợp trong việc thiết lập

    kênh thông tin phối hợp với gia đình trong tư vấn, hỗ trợ học sinh trung học phổ thông.

    Đáp án module 5 THPT 4

    24. Công việc nào sau đây KHÔNG cần thiết để thiết lập kênh thông tin

    phối hợp với gia đình trong tư vấn, hỗ trợ học sinh trung học phổ thông?

    Thiết lập kênh thông tin xã hội đáp ứng nhu cầu của gia đình.

    25. Tờ rơi là kênh thông tin nào của việc thiết lập kênh thông tin

    phối hợp với gia đình trong tư vấn, hỗ trợ học sinh trung học phổ thông?

    Kênh thông tin gián tiếp.

    26. “Giáo viên đối chiếu những kết quả đạt được với mục tiêu của mình đặt ra

    để từ đó điều chỉnh quá trình tự học phù hợp”. Nội dung này thuộc bước nào trong quá trình xây dựng kế hoạch tự học?

    Đánh giá kết quả tự học.

    27. Hình thức nào sau đây KHÔNG thuộc hình thức hỗ trợ trực tiếp cho giáo viên phổ thông đại trà?

    Hỗ trợ thông qua học liệu, phần mềm điện tử.

    28. LMS – Learning Management System được hiểu là….  

    hệ thống quản lý học tập qua mạng.

    29. “Giáo viên trong trường đưa ra các trường hợp học sinh cần tư vấn, can thiệp

    ở mức độ độ chuyên sâu và nhờ chuyên gia tâm lí gợi ý về biện pháp, cách thức thực hiện hỗ trợ học sinh”. Cách thức này thuộc hình thức bồi dưỡng chuyên môn nào sau đây:

    Hỗ trợ chuyên môn thông qua tư vấn/tham vấn chuyên môn của chuyên gia.

    30. Phương tiện nào sau đây KHÔNG phải là học liệu điện tử?

    Giáo trình, tài liệu tham khảo bản in.

  • KIỂM TRA TẬP HUẤN MODULE 3 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM HƯỚNG NGHIỆP THPT

    KIỂM TRA TẬP HUẤN MODULE 3 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM HƯỚNG NGHIỆP THPT

    KIỂM TRA TẬP HUẤN MODULE 3 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM HƯỚNG NGHIỆP THPT

    Câu 1. Phát biểu nào sau đây không đúng về đánh giá năng lực?

    A. Đánh giá năng lực là đánh giá vì sự tiến bộ của người học so với chính họ.
    B. Đánh giá mọi thời điểm của quá trình dạy học, chú trọng trong khi học.
    C. Đánh giá việc đạt kiến thức, kĩ năng theo mục tiêu của chương trình giáo dục.
    D. Đánh giá khả năng vận dụng kiến thức, kĩ năng để giải quyết vấn đề thực tiễn.
    Câu 2. Nguyên tắc nào sau đây được thực hiện khi kết quả học sinh A đạt được sau nhiều lần đánh giá vẫn ổn định, thống nhất và chính xác?
    A. Đảm bảo tính phát triển.
    B. Đảm bảo độ tin cậy.
    C. Đảm bảo tính linh hoạt.
    D. Đảm bảo tính hệ thống.
    Câu   3. Ở cấp độ lớp học, kiểm tra đánh giá nhằm mục đích nào sau đây?
    A. Hỗ trợ hoạt động dạy học.
    B. Xây dựng chiến lược giáo dục.
    C. Thay đổi chính sách đầu tư.
    D. Điều chỉnh chương trình đào tạo.
    Câu   4. Theo quan điểm phát triển năng lực, đánh giá kết quả học tập lấy việc kiểm tra khả năng nào sau đây của học sinh làm trung tâm của hoạt động đánh giá?
    A. Ghi nhớ được kiến thức.
    B. Tái hiện chính xác kiến thức.
    C. Hiểu đúng kiến thức.
    D. Vận dụng sáng tạo kiến thức.
    Câu   5. Theo thang nhận thức của Bloom, mẫu câu hỏi nào sau đây được sử dụng để đánh giá mức độ vận dụng của HS?
    A. Em sẽ thay đổi những nhân tố nào nếu….?
    B. Em nghĩ điều gì sẽ xảy ra tiếp theo ….?
    C. Em có thể mô tả những gì xảy ra …..?
    D. Em sẽ giải thích như thế nào về….?
    Câu 6. Phát biểu nào sau đây là biểu hiện của ” đánh giá là học tập”
    A. Đánh giá được thực hiện trong suốt quá trình học tập.
    B. Đánh giá chỉ được thực hiện khi kết thúc quá trình học tập.
    C. Sử dụng kết quả đánh giá để cải thiện việc học của chính người học.
    D. Xác nhận kết quả học tập của người học để nhằm mục đích phân loại HS.
    Câu   7. Cung cấp thông tin cho các quyết định dạy học tiếp theo của GV và cung cấp thông tin cho HS nhằm cải thiện thành tích học tập là mục tiêu của quan điểm đánh giá nào sau đây?

    A. Đánh giá vì học tập (assessment for learning).
    B. Đánh giá là học tập (assessment as learning).
    C. Đánh giá kết quả học tập (assessment of learning).
    D. Đánh giá theo chuẩn ( norm – referenced assessment).

    Câu   8. Nhận định nào dưới đây không đúng về đánh giá kết quả giáo dục trong Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp?

    A. Là đánh giá mức độ đạt được của học sinh về phẩm chất và năng lực so với các yêu cầu cần đạt.
    B. Nhằm xác định vị trí và ghi nhận sự tiến bộ của mỗi học sinh tại thời điểm nhất định.
    C. Nhằm cung cấp thông tin để giáo viên điều chỉnh việc tổ chức hoạt động và cơ quan quản lí giáo dục thực hiện phát triển chương trình.
    D. Là đánh giá mức độ ghi nhớ kiến thức của học sinh về những nội dung được trang bị.

    Câu   9. Một trong những yêu cầu cần phải đảm bảo khi thực hành đánh giá kết quả giáo dục trong Hoạt động trải nghiệm, hứng nghiệp là kết hợp đánh giá thông qua các nhiệm vụ hoạt động với đánh giá

    A. thông qua quan sát biểu hiện về thái độ, hành vi của học sinh.
    B. so sánh giữa học sinh này với các học sinh khác trong lớp học.
    C. chủ yếu dựa trên điểm số đạt được của học sinh.
    D. thông qua mức độ ghi nhớ về kiến thức của học sinh.

    Câu 10. “Điền từ hoặc cụm từ dưới đây điền vào chỗ ……. để hoàn thiện khái niệm phẩm chất theo phát biểu của Chương trình Giáo dục THPT 2018. Phẩm chất là những đức tính tốt thể hiện ở …(1)…ứng xử của con người; cùng với …(2)…tạo nên nhân cách con người.”

    A. (1) thái độ, hành vi;(2) năng lực
    B. (1) hành vi, năng lực;(2) thái độ
    C. (1) thái độ ;(2) hành vi, năng lực
    D. (1) năng lực; (2) thái độ, hành vi

    Câu 11. Nhận định nào sau đây không đúng khi phát biểu về hình thức đánh giá thường xuyên?

    A. Đánh giá diễn ra trong quá trình dạy học.
    B. Đánh giá chỉ để so sánh HS này với HS khác.
    C. Đánh giá nhằm điều chỉnh hoạt động dạy học.
    D. Đánh giá vì sự tiến bộ của người học.

    Câu 12. Thu thập các minh chứng liên quan đến kết quả học tập của HS trong quá trình học để cung cấp những phản hồi cho HS và GV biết những gì họ đã làm được so với mục tiêu là

    A. khái niệm đánh giá thường xuyên.
    B. mục đích của đánh giá thường xuyên.
    C. nội dung của đánh giá thường xuyên.
    D. phương pháp đánh giá thường xuyên.

    Câu 13. Sau khi tổ chức cho HS các nhóm báo cáo kết quả thảo luận, GV đã sử dụng một bản mô tả cụ thể các tiêu chí đánh giá với các mức độ đạt được của từng tiêu chí để HS đánh giá lẫn nhau. Bản mô tả đó là công cụ đánh giá nào dưới đây?

    A. Bảng hỏi KWLH.
    B. Hồ sơ học tập.
    C. Rubric.
    D. Bài tập.

    Câu 14. Ở trường phổ thông, công cụ đánh giá nào sau đây thường được dùng cho phương pháp quan sát?

    A. Thang đo, bảng kiểm.
    B. Câu hỏi tự luận, bài tập thực tiễn.
    C. Phiếu đánh giá theo tiêu chí, hồ sơ học tập.
    D. Câu hỏi mở, câu hỏi trắc nghiệm khách quan.

    Câu 15. Sau khi tổ chức cho HS thực hiện các nhiệm vụ học tập, GV thường thu thập và lưu giữ các sản phẩm học tập của học sinh làm căn cứ để đánh giá quá trình học tập của từng học sinh. Việc làm này của GV là sử dụng phương pháp đánh giá nào sau đây?

    A. Phương pháp quan sát.
    B. Phương pháp vấn đáp.
    C. Phương pháp kiểm tra viết.
    D. Phương pháp đánh giá qua hồ sơ hoạt động.

    Câu 16. Phát biểu nào sau đây là đúng với đặc điểm của loại hình đánh giá đánh giá tổng kết?

    A. Thường được thực hiện khi bắt đầu một giai đoạn giáo dục/học tập, nhằm cung cấp hiện trạng ban đầu về chất lượng HS.
    B. Là loại hình đánh giá được thực hiện thường xuyên trong suốt quá trình học tập/giáo dục.
    C. Tiến hành sau một giai đoạn giáo dục/học tập nhằm xác nhận kết quả ở thời điểm cuối của giai đoạn đó.
    D. Nhằm thu thập thông tin phản hồi về chất lượng học tập của HS, từ đó cải thiện cách dạy và học, giúp HS tiến bộ.

    Câu 17. Nhận định nào sau đây đúng về ưu điểm phương pháp kiểm tra viết trong đánh giá kết quả giáo dục ở trường phổ thông?

    A. Có ưu điểm nổi bật là mất ít thời gian đánh giá và có độ tin cậy cao.
    B. Có tính khách quan và hạn chế được sự phụ thuộc chủ quan của người chấm.
    C. Đo được các mức độ của nhận thức, bao quát được nội dung của chương trình học.
    D. Đánh giá được khả năng diễn đạt, sắp xếp trình bày và đưa ra ý tưởng mới.

    Câu 18. Lợi thế nổi bật của phương pháp hỏi đáp trong đánh giá kết quả giáo dục ở trường phổ thông là

    A. quan tâm đến cá nhân người học và tạo không khí học tập sôi nổi, sinh động trong giờ học.
    B. bồi dưỡng HS năng lực diễn đạt bằng lời nói; bồi dưỡng hứng thú học tập qua kết quả trả lời.
    C. giúp cho việc thu thập thông tin của GV được kịp thời, nhanh chóng cả những thông tin chính thức và không chính thức.
    D. có khả năng đo lường được các mục tiêu cần thiết và khả năng diễn đạt, phân tích vấn đề của người học.

    Câu 19. Nhận định nào sau đây không đúng khi phát biểu về hình thức đánh giá định kì?

    A. Đánh giá diễn ra sau một giai đoạn học tập, rèn luyện.
    B. Đánh giá nhằm xác định mức độ hoàn thành nhiệm vụ học tập của HS.
    C. Đánh giá cung cấp thông tin phản hồi cho GV và HS nhằm mục tiêu cải thiện hoạt động giảng dạy, học tập.
    D. Đánh giá vì xác định thành tích của HS, xếp loại HS và đưa ra kết luận giáo dục cuối cùng.

    Câu 20. Muốn đánh giá năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã có của học sinh, giáo viên nên sử dụng những công cụ đánh giá nào sau đây?

    A. Bảng hỏi ngắn và kĩ thuật 321.
    B. Sản phẩm hoạt động /Hồ sơ hoạt động.
    C. Hồ sơ/thẻ nhớ và bảng kiểm.
    D. Thẻ kiểm tra và kĩ thuật KWLH.

    Câu 21. Đường phát triển năng lực là sự mô tả các mức độ khác nhau của mỗi năng lực mà người học

    A. theo dõi và phát hiện được.
    B. cần hoặc đã đạt được.
    C. chắc chắn phải đạt được.
    D. có khả năng phát hiện được.

    Câu 22. Quan niệm nào sau đây là đúng khi phát biểu về đường phát triển năng lực của “Năng lực thích ứng với cuộc sống”?

    A. Là sự mô tả các mức độ phát triển các thành tố của Năng lực thích ứng với cuộc sống mà HS cần đạt được.
    B. Là sự mô tả các mức độ phát triển các thành tố của Năng lực thích ứng với cuộc sống mà HS đã đạt được.
    C. Là sự mô tả các mức độ phát triển các thành tố của Năng lực thích ứng với cuộc sống mà HS cần hoặc đã đạt được.
    D. Là sự mô tả các mức độ phát triển các thành tố của Năng lực thích ứng với cuộc sống mà HS có khả năng đạt được.

    Câu 23. Đưa ra những nhận xét sự tiến bộ về thái độ, hành vi, kết quả tham gia hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp sau mỗi học kì, cả năm học là hình thức thể hiện kết quả đánh giá nào dưới đây?

    A. Đánh giá bằng điểm số.
    B. Đánh giá kết hợp giữa nhận xét và điểm số.
    C. Đánh giá bằng nhận xét.
    D. Miêu tả mức năng lực học sinh đạt được.

    Câu 24. Để xây dựng đường phát triển năng lực trong Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp, GV cần phải căn cứ vào

    A. mục tiêu các chủ đề dạy học.
    B. yêu cầu cần đạt của chương trình.
    C. nội dung dạy học trong chương trình.
    D. đối tượng học sinh ở các vùng miền khác nhau.

    Câu 25. Kết quả đánh giá được cho điểm theo thang điểm từ 0 đến 10 là hình thức thể hiện kết quả đánh giá bằng

    A. chỉ số.
    B. chỉ báo.
    C. điểm số.
    D. nhận xét.

    Câu 26. Công cụ đánh giá nào dưới đây sẽ giúp giáo viên trình thu thập chứng cứ để tăng cường hiệu quả đánh giá trong quá trình quan sát hoạt động của học sinh?

    A. Bảng ghi chép
    B. Rubrics.
    C. Câu hỏi tự luận.
    D. Bài tập tình huống.

    Câu 27. Hình thức nào dưới đây không sử dụng để hỗ trợ đồng nghiệp về kiến thức, kĩ năng tổ chức kiểm tra, đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực HS?

    A. Tổ chức khóa bồi dưỡng tập trung.
    B. Tổ chức bồi dưỡng qua mạng.
    C. Tổ chức thiết kế chủ đề dạy học.
    D. Tổ chức sinh hoạt tổ/nhóm chuyên môn.

    Câu 28. Văn bản nào dưới đây của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về đánh giá học sinh trung học cơ sở và trung học phổ thông thực hiện chương trình giáo dục phổ thông năm 2018?

    A. Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT, ban hành ngày 20/7/2021.
    B. Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT, ban hành ngày 12/12/2011.
    C. Thông tư 26/2020/TT-BGDĐT, ban hành ngày26/8/2020.
    D. Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT, ban hành ngày 26/12/2018.

    Câu 29. GV đưa ra những nhận xét về sự tiến bộ của HS về thái độ, hành vi, kết quả học tập môn học/ hoạt động giáo dục sau mỗi học kì, cả năm học là

    A. phương thức công bố kết quả đánh giá.
    B. hình thức thể hiện kết quả đánh giá.
    C. thiết lập công cụ kiểm tra, dánh giá.
    D. giải trình kết quả kiểm tra, đánh giá.

    Câu 30. GV xây dựng công cụ để đánh giá khả năng lập kế hoạch quản lý thời gian hiệu quả của HS là GV đang đánh giá thành tố của năng lực đặc thù nào dưới đây trong Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp?

    A. Năng lực thiết kế và tổ chức hoạt động.
    B. Năng lực thích ứng với cuộc sống.
    C. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
    D. Năng lực định hướng nghề nghiệp.