Tag: thi công chức thuế

  • Đề thi tuyển dụng công chức thuế tự luận từ 2010 đến 2019

    Đề thi tuyển dụng công chức thuế tự luận từ 2010 đến 2019

    Đề thi tuyển dụng công chức thuế tự luận từ 2010 đến 2019

    Xem thêm TỔNG HỢP ĐỀ THI KHO BẠC CÁC NĂM

    Đề thi tuyển dụng công chức thuế tự luận 2010 – KSVMN

    Câu 1: Kể tên các phương pháp tính thuế giá trị gia tăng? Điều kiện để được khấu trừ thuế giá trị gia tăng?

    Câu 2: Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp (năm 2008) có quy định các khoản chi phí không được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp, trình bày 5 khoản chi phí trong số đó?

    Câu 3: Theo quy định pháp luật thuế TNCN thì giảm trừ gia cảnh bao gồm những phần nào (tính giảm trừ gia cảnh cho đối tượng nào) và mức cụ thể?

    Câu 4: Doanh nghiệp X thành lập từ năm 2008, có trụ sở chính tại thành phố Hải Phòng, không có cơ sở sản xuất phụ thuộc, kỳ tính thuế được xác định theo năm dương lịch. Trong năm 2009, doanh nghiệp có doanh thu tính thu nhập chịu thuế là 2 tỷ đồng. Chi phí của doanh nghiệp bao gồm các khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh và có hóa đơn chứng từ hợp pháp 1 tỷ đồng, trong đó khoản chi quảng cáo, tiếp thị của doanh nghiệp là 300 triệu đồng. Biết rằng, ngoài khoản chi phí quảng cáo, tiếp thị thì tất cả các khoản chi phí còn lại của doanh nghiệp đều là khoản chi phí được trừ. Ngoài ra, trong năm doanh nghiệp có thêm khoản thu nhập từ lãi tiền gửi là 100 triệu đồng.

    1. Anh (chị) hãy xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp X trong kỳ tính thuế năm 2009. Hãy giải thích về cách xác định thu nhập chịu thuế đó.
    2. Hãy xác định thời điểm doanh nghiệp X phải khai thuế tạm nộp theo quý đối với số thuế tạm nộp quý I/2009 và khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp đối với số thuế phải nộp năm 2009.
    3. Xác định nơi nộp thuế của doanh nghiệp X.

    Đề thi tuyển dụng công chức thuế tự luận 2010 – KSVMB

    Câu 1 (20 điểm): Trình bày những điểm khác biệt giữa phương pháp khấu trừ thuế giá trị gia tăng và phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng.

    Câu 2 (20 điểm): Theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp (năm 2008), có các khoản thu nhập nào phải chịu thuế thu nhập doanh nghiệp?

    Câu 3 (20 điểm): Trình bày các loại thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân từ: Tiền lương, tiền công; chuyển nhượng vốn; trúng thưởng.

    Câu 4 (40 điểm): Công ty cơ điện A (là đối tượng đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ) kinh doanh mặt hàng quạt điện. Trong tháng 5/2010 Công ty đã sử dụng 100 chiếc quạt điện để trao đổi với  công ty B để lấy vật tư, nguyên liệu sản xuất quạt điện và đã xuất dùng 50 chiếc cho các phòng ban của công ty. Công ty tiêu thụ trong nước 200 chiếc theo giá chưa thuế giá trị gia tăng là 500.000 đồng/chiếc. Sản phẩm quạt điện áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 10%.

    Anh (chị) hãy cho biết:

    1. Số quạt máy mà công ty dùng để trao đổi và sử dụng nội bộ có thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng không? Giá tính thuế đối với số quạt điện mà Công ty dùng để trao đổi và sử dụng nội bộ là bao nhiêu?
    2. Cũng trong tháng 5/2010, Công ty A có mua một số nguyên liệu đầu vào phục vụ cho hoạt động sản xuất, số thuế giá trị gia tăng đầu vào là 2 triệu đồng. Anh (chị) hãy cho biết số thuế giá trị gia tăng phát sinh trong tháng 5/2010 mà Công ty A phải nộp vào ngân sách nhà nước là bao nhiêu?
    3. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế và thời hạn nộp thuế đối với số thuế giá trị gia tăng phát sinh trong tháng 5/2010 của Công ty?

    Đề thi viết môn nghiệp vụ thuế 2012 – miền Bắc

    Câu 1: Qua nghiên cứu luật thuế thu nhập cá nhân anh (chị) cho biết:

    1. Thế nào là cá nhân cư trú?
    2. Cách xác định thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ kinh doanh cua cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú có những điểm khác biệt căn bản gì?

    Câu 2: Qua nghiên cứu luật thuế giá trị gia tăng anh chị cho biết:

    1. Các trường hợp hoàn thuế giá trị gia tăng?
    2. Ý nghĩa của hoàn thuế giá trị gia tăng?

    Câu 3: Một doanh nghiệp kinh doanh thương mại trong năm 2011 có số liệu kê khai tính thuế TNDN như sau: (đơn vị tính: triệu đồng)

    1. Doanh thu tính thuế TNDN: 36.000
    2. Tổng chi phí DN kê khai: 25.000; trong đó:
      • Giá vốn của hàng hóa bán ra: 15.000
      • Chi trả lãi tiền vay vốn tương ứng với phần vốn điều lệ còn thiếu: 200
      • Chi phí quảng cáo, khuyến mãi, tiếp thị: 2.000 
      • Các khoản chi phí khác của DN đều có hóa đơn, chứng từ hợp pháp và các khoản chi còn lại đều đủ điều kiện được trừ.
    1. TN chịu thuế khác: 300
    2. Doanh nghiệp hoạt động được 6 năm
    3. Kỳ tính thuế của DN được xác định theo năm dương lịch.

    Yêu cầu:

    1. Xác định chi phí quảng cáo tiếp thị, khuyến mãi đc trừ khi tính thu nhập chịu thuế? Giải thích cách tính?
    2. Xác định thuế TNDN phải nộp trong năm tính thuế? biết thuế suất thuế TNDN là 25% và trong năm DN không đc miễn giảm thuế TNDN.

    Câu 4: Theo quy định của Luật quản lý thuế, người nộp thuế nộp thuế theo phuơng pháp kê khai bị ấn định thuế trong các trường hợp nào?

    Đề thi tuyển dụng công chức thuế 2012 – miền Nam

    Câu 1: Trình bày trách nhiệm của cơ quan quản lý thuế theo quy định của Luật quản lý thuế?

    Câu 2: Qua nghiên cứu Luật thuế GTGT, anh/chị hãy so sánh nghĩa vụ thuế GTGT giữa đối tượng không chịu thuế và đối tượng chịu thuế suất 0%? Ý nghĩa của việc áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%?

    Câu 3: Một DN kinh doanh thương mại trong năm 2011 có số liệu kê khai thuế TNDN như sau (đơn vị tính: triệu đồng)

    1. Doanh thu tính thuế TNDN: 45.000
    2. Tổng chi phí DN kê khai: 33.000 trong đó:
      • Giá mua hàng hóa bán ra: 20.000
      • Thuế GTGT đầu vào đã được khấu trừ: 150
      • Chi phí quảng cáo, khuyến mãi, tiếp thị: 2.000
      • Các khoản chi phí của DN đều có hóa đơn, chứng từ hợp pháp
      • Các khoản chi còn lại đều đủ điều kiện được trừ
    1. Thu nhập chịu thuế khác: 500 trong đó có 400 là thu nhập nhận được từ hoạt động SXKD ở nước ngoài sau khi đã nộp thuế thu nhập ở nước ngoài với mức thuế suất 20%

    Yêu cầu: Xác định số thuế TNDN phải nộp năm 2011? Biết thuế suất thuế TNDN là 25%. Trong năm DN không được miễn, giảm thuế TNDN.

    Câu 4: Theo quy định của Luật thuế TNCN anh/chị hãy cho biết:

    1. Người nộp thuế TNCN được giảm trừ gia cảnh đối với người phụ thuộc khi xác định thu nhập tính thuế TNCN phải thỏa mãn các điều kiện gì?
    2. Tháng 6 năm 2011, bà A nhận thừa kế từ mẹ kế một mảnh đất ở Bình Dương. 

    Sau khi hoàn tất các thủ tục nhận thừa kế, tháng 9 năm 2012, bà tặng một phần đất để xây nhà mẫu giáo cho trẻ em trong xã nơi bà đang sinh sống. Phần diện tích đất còn lại bà tặng lại cho con trai. Các thủ tục cho, tặng và chuyển giao quyền sử dụng đã được hoàn tất trong năm. Anh/chị hãy giải thích đối tượng nào phải nộp thuế TNCN trong tình huống trên.

    ĐỀ THI VIẾT MÔN NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH THUẾ (MB) 2014

    Ngạch chuyên viên và kiểm tra viên thuế

    Thời gian làm bài: 180 phút không kể thời gian phát đề

    Câu 1: Qua nghiên cứu Luật Quản lý thuế, anh/chị hãy cho biết:

    1. Các trường hợp thuộc diện hoàn thuế?
    2. Việc phân loại hồ sơ hoàn thuế khi cơ quan quản lý thuế giải quyết hồ sơ hoàn thuế? Mục đích của việc phân loại hồ sơ hoàn thuế?

    Câu 2: Qua nghiên cứu Luật Thuế giá trị gia tăng, anh/chị hãy:

    1. Nêu 10 trường hợp thuộc diện đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng?
    2. Cơ sở kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế giá trị gia tăng có được khấu trừ và hoàn thuế giá trị gia tăng đầu vào không?

    Câu 3: Công ty sản xuất TD kinh doanh trong năm tính thuế 2013 có tình hình kinh doanh như sau:

    1. Doanh thu tiêu thụ sản phẩm: 236 tỷ đồng.
    2. Chi phí thực tế phát sinh liên quan đến sản phẩm tiêu thụ:
      • Giá vốn của sản phẩm tiêu thụ: 148 tỷ đồng, trong chi phí này có:
        • Giá trị vật tư tổn thất do thiên tai không được bồi thường: 2 tỷ đồng;
        • Tiền lương của người lao động do BHXH chi trả: 3,2 tỷ đồng.
      • Chi phí quản lý, chi phí bán hàng, chi phí tài chính: 30 tỷ đồng, trong chi phí này có 5 tỷ đồng là lãi vay vốn của ngân hàng để bổ sung vốn điều lệ còn thiếu.
      • Các khoản chi phí của công ty đều có hóa đơn, chứng từ hợp pháp và được thanh toán qua ngân hàng.
    1. Thu từ nợ khó đòi đã xóa nay đòi được: 4 tỷ đồng. Thu từ hợp đồng liên doanh với công ty K trong nước đã nộp thuế theo quy định của Luật thuế TNDN: 4 tỷ đồng.
    2. Công ty không được miễn thuế, giảm thuế TNDN, không có các khoản lỗ, không trích lập quỹ PTKHCN. Trong năm 2013 công ty đã tạm nộp thuế TNDN 17 tỷ đồng.

    Yêu cầu: Xác định số thuế TNDN mà công ty TD phải nộp và còn phải nộp trong năm tính thuế 2013? Biết rằng, thuế suất thuế TNDN năm 2013 là 25%.

    Câu 4: Anh/chị hãy trình bày các nguyên tắc của việc khai thuế, tính thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế? Nêu hồ sơ khai thuế đối với thuế nộp theo tháng?

    ĐỀ THI VIẾT MÔN NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH THUẾ (MB) – 2017

    Ngạch chuyên viên và kiểm tra viên thuế

    Thời gian làm bài: 180 phút không kể thời gian phát đề

    Câu 1: Trình bày những nội dung sửa đổi, bổ sung mới về phương pháp tính thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân kinh doanh của Luật số 71/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế?

    Câu 2: Theo quy định của Luật thuế giá trị gia tăng, trình bày các trường hợp áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng 0%? Ý nghĩa của thuế suất thuế giá trị gia tăng 0%? Phân biệt sự khác nhau giữa hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng với hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế giá trị gia tăng ở doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế?

    Câu 3: Theo quy định của Luật quản lý thuế hiện hành, anh (chị) hãy cho biết: 

    • Kiểm tra thuế, thanh tra thuế là gì?
    • So sánh sự khác nhau cơ bản của kiểm tra thuế và thanh tra thuế?

    Câu 4: Doanh nghiệp sản xuất X nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ trong năm tính thuế có tài liệu sau: (ĐVT: 1.000.000đ)

    1. Doanh thu bán sản phẩm thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng: 50.000
    2. Chi phí SXKD phân bổ cho sản phẩm tiêu thụ: 46.000
      Trong đó:
      • Chi nộp phạt do nộp thuế chậm: 20
      • Thuế GTGT đầu vào đã được khấu trừ: 200
      • Thiệt hại vật tư do thiên tai (có hồ sơ, chứng từ theo quy định và có xác nhận của cơ quan chức năng): 500; doanh nghiệp đã tính vào chi phí 500; (Biết vật tư được cơ quan bảo hiểm bồi thường: 100);
      • 01 chứng từ chi là hóa đơn GTGT có giá chưa thuế GTGT 200, doanh nghiệp thanh toán bằng chuyển khoản 80%, bằng tiền mặt 20%; giá chưa thuế GTGT của hóa đơn doanh nghiệp đã tính vào chi phí.
      • 01 chứng từ chi là hóa đơn thường có giá thanh toán 400, doanh nghiệp thanh toán bằng chuyển khoản 60%, bằng tiền mặt 40%; giá thanh toán của hóa đơn doanh nghiệp đã tính vào chi phí.
      • 01 chứng từ chi là hóa đơn GTGT có giá thanh toán 19,8; thuế suất thuế GTGT 10%, doanh nghiệp thanh toán bằng tiền mặt 100%; giá thanh toán của hóa đơn doanh nghiệp đã tính vào chi phí.
      • Các khoản chi còn lại là hợp lý được trừ.
    1. TNCT khác: 200

    Yêu cầu: Xác định thuế thu nhập doanh nghiệp doanh nghiệp phải nộp trong năm?

    Biết:

    • Lỗ năm trước chuyển sang đúng quy định: 200;
    • Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 20%;
    • Doanh nghiệp trong năm không được ưu đãi miễn giảm thuế.

    ĐỀ THI VIẾT MÔN NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH THUẾ (MN) – 2017

    Ngạch chuyên viên và kiểm tra viên thuế

    Thời gian làm bài: 180 phút không kể thời gian phát đề

    Câu 1: Anh (Chị) hãy cho biết các hành vi vi phạm thủ tục thuế theo quy định hiện hành của Luật Quản lý thuế?

    Câu 2: Căn cứ Luật Thuế giá trị gia tăng, anh/chị hãy:

    1. Nêu 5 nhóm sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT?
    2. Nêu 3 trường hợp hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu không được áp dụng thuế suất 0%?

    Câu 3: Theo quy định của Luật thuế thu nhập cá nhân hiện hành, anh (chị) hãy cho biết:

    • Thế nào là cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú?
    • Quy định về xác định thuế thu nhập cá nhân từ kinh doanh của cá nhân không cư trú?

    Câu 4: Một doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ giả sử trong năm tính thuế 2017 có kinh doanh hoạt động sản xuất, kinh doanh như sau:

    1. Doanh thu tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa chưa có thuế GTGT: 35 tỷ đồng.
    2. Tổng chi phí sản xuất, kinh doanh thực tế phát sinh 32 tỷ đồng. Trong đó:
      • (2.1) Chi trả lãi vay năm 2017 để phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh 0,88 tỷ đồng, trong đó, trả lãi vay ngân hàng X 0,28 tỷ đồng với lãi suất 14%/năm, trả lãi vay các cá nhân trong doanh nghiệp 0,6 tỷ đồng với lãi suất 15%/năm. Lãi suất cơ bản do NHNN công bố tại thời điểm vay 8%/năm. Doanh nghiệp đã góp đủ vốn điều lệ.
      • (2.2) Khoản chi phí được trừ chi từ Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp là 0,3 tỷ đồng.
      • (2.3) Tiền phạt do vi phạm luật giao thông, pháp luật thuế và kế toán: 0,1 tỷ đồng.
      • (2.4) Khoản chi thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh theo quy định của pháp luật: 0,2 tỷ đồng.
      • (2.5) Các khoản chi không có hóa đơn, chứng từ theo quy định: 0,5 tỷ đồng.
      • (2.6) Các khoản chi phí còn lại đáp ứng điều kiện chi phí được trừ theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp.
    1. Ngoài ra, trong năm 2017, doanh nghiệp có:
      • (3.1) Chuyển phần thu nhập từ hoạt động kinh doanh ở nước ngoài (nước I) sau khi đã nộp thuế cho nước ngoài với thuế suất 16% về nước: 4,2 tỷ đồng.
      • (3.2) Thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn liên doanh, liên kết với doanh nghiệp trong nước sau khi bên nhận góp vốn, liên doanh, liên kết đã kê khai, nộp thuế TNDN theo quy định: 2 tỷ đồng.
      • (3.3) Thu nhập từ hoạt động thanh lý, nhượng bán tài sản (không phải bất động sản): 0,3 tỷ đồng.

    Yêu cầu: Xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp năm 2017.

    Biết rằng, năm 2017 doanh nghiệp không trích lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ, không được miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp, không có số lỗ từ các năm trước kết chuyển sang; thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 20%; trừ các khoản chi không có hóa đơn, chứng từ nêu tại mục (2.5), các khoản chi phí của doanh nghiệp đều có hóa đơn, chứng từ, thanh toán qua ngân hàng đúng quy định. Việt Nam và nước I chưa ký hiệp định tránh đánh thuế hai lần.

    ĐỀ THI TUYỂN CÔNG CHỨC THUẾ 2019 – MIỀN NAM

    Câu 1: Hiện nay có rất nhiều cá nhân, hộ kinh doanh bán hàng trực tuyến (bán hàng online) thông qua mạng xã hội. Căn cứ Luật Quản lý thuế, Luật thuế thu nhập cá nhân, Luật thuế giá trị gia tăng, anh (chị) hãy cho biết những cá nhân này có phải đăng ký, kê khai, nộp thuế hay không? Các loại thuế phải nộp (nếu có)? Chỉ ra những khó khăn thách thức đối với ngành Thuế trong quản lý thuế hộ, cá nhân kinh doanh bán hàng trên mạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý thuế đối với hoạt động kinh doanh này.

    Câu 2: Căn cứ Luật thuế thu nhập cá nhân hiện hành, anh (chị) hãy cho biết:

    • Thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng vốn gồm những loại thu nhập nào?
    • Nêu các quy định liên quan đến việc xác định thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn của cá nhân cư trú.

    Câu 3: Anh (chị) hãy trình bày các trường hợp áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng 0% theo quy định của Luật thuế giá trị gia tăng hiện hành. Ý nghĩa của việc áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng 0%.

    Câu 4: Một doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ trong năm 2018 có kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (SXKD) như sau:

    1. Doanh thu tiêu thụ sản phẩm hàng hóa (chưa có thuế GTGT): 25 tỷ đồng.
    2. Tổng chi phí SXKD thực tế phát sinh: 23 tỷ đồng. Trong đó:
      • Chi tiền phạt vi phạm pháp luật về thuế (có chứng từ nộp phạt theo quy định): 0,04 tỷ đồng.
      • Chi trả lãi vay vốn của các cá nhân trong doanh nghiệp: 0,42 tỷ đồng để phục vụ hoạt động SXKD (vay với lãi suất 14%/năm, có hồ sơ, hóa đơn, chứng từ đầy đủ, thanh toán qua ngân hàng theo quy định). Lãi suất cơ bản do ngân hàng Nhà nước công bố tại thời điểm vay 8%/năm.
      • Chi cho hoạt động giáo dục nghề nghiệp (có hóa đơn, chứng từ, thanh toán qua ngân hàng theo quy định): 0,3 tỷ đồng.
      • Chi trả thù lao cho sáng lập viên doanh nghiệp không tham gia điều hành sản xuất, kinh doanh (có hồ sơ, chứng từ đầy đủ): 0,06 tỷ đồng.
      • Các khoản chi phí còn lại đều đáp ứng điều kiện chi phí được trừ theo quy định của luật thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN).
    1. Các khoản thu khác
      • Thu nhập từ hoạt động thanh lý phế liệu, phế phẩm: 0,1 tỷ đồng.
      • Thu nhập từ hoạt động góp vốn với doanh nghiệp trong nước được chia từ trước khi nộp thuế TNDN: 1,5 tỷ đồng.
    1. Doanh nghiệp trích lập quỹ phát triển khoa học và công nghệ 10% trên thu nhập tính thuế TNDN.

    Yêu cầu: Xác định số thuế TNDN doanh nghiệp phải nộp năm 2018? Biết rằng, doanh nghiệp đã góp đủ vốn điều lệ và không thuộc trường hợp có giao dịch liên kết năm 2018, doanh nghiệp nộp thuế TNDN theo thuế suất 20%, không được miễn, giảm thuế TNDN, không có lỗ từ các năm trước chuyển sang.

  • Tài liệu ôn thi Thuế TNCN

    Tài liệu ôn thi Thuế TNCN

    Tài liệu ôn thi Thuế TNCN

    Chúng tôi xin giới thiệu Tài liệu ôn thi Thuế TNCN, nội dung được tổng hợp từ file của bạn Trịnh Duy Phong trong nhóm Facebook Ôn thi Công chức thuế, Đại lý thuế, CPA online

    Xem thêm CÁCH LÀM BÀI TẬP THUẾ TNDN

    Điều 2. Đối tượng nộp thuế

    1. Đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân là cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế quy định của Luật thuế TNCN phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam và cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế quy định của Luật thuế TNCN phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam.

    2. nhân trú là người đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:

      1. Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam;

      2. Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, bao gồm có nơi ở đăng ký thường trú hoặc nhà thuê để tại Việt Nam theo hợp đồng thuê thời hạn.

    1. nhân không trú người không đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 2.

    Điều 3. Thu nhập chịu thuế

    I. THU NHẬP TỪ KINH DOANH

    1.1. Thu nhập từ kinh doanh, bao gồm:

    1. Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ;

    2. Thu nhập từ hoạt động hành nghề độc lập của nhân giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật.

    Thu nhập từ kinh doanh quy định tại khoản này không bao gồm thu nhập của cá nhân kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống.

    1.2. Thuế đối với cá nhân kinh doanh

    1. Cá nhân kinh doanh nộp thuế thu nhập cá nhân theo tỷ lệ trên doanh thu đối với từng lĩnh vực, ngành nghề sản xuất, kinh doanh.

    2. Doanh thu là toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.
      Trường hợp cá nhân kinh doanh không xác định được doanh thu thì cơ quan thuế có thẩm quyền ấn định doanh thu theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

    1. Thuế suất:

    1. Phân phối, cung cấp hàng hóa: 0,5%;

    2. Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 2%. Riêng hoạt động cho thuê tài sản, đại lý bảo hiểm, đại lý xổ số, đại lý bán hàng đa cấp: 5%;

    1. Sản xuất, vận tải, dịch vụ gắn với hàng hóa, xây dựng bao thầu nguyên vật liệu: 1,5%;

    2. Hoạt động kinh doanh khác: 1%.

    Lưu ý: Thông hướng dẫn về thuế TNCN đối với Kinh doanh TT 92/2015/TT-BTC TT 40/2021/TT-BTC…

    II. TIỀN LƯƠNG TIỀN CÔNG

    2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công, bao gồm:

    + Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công;

    + Các khoản phụ cấp, trợ cấp, trừ các khoản:

    • Phụ cấp, trợ cấp theo quy định của pháp luật về ưu đãi người công;

    • Phụ cấp quốc phòng, an ninh; phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với ngành, nghề hoặc công việc nơi làm việc yếu tố độc hại, nguy hiểm;

    • Phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực theo quy định của pháp luật;

    • Trợ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi, trợ cấp do suy giảm khả năng lao động, trợ cấp hưu trí một lần, tiền tuất hàng tháng các khoản trợ cấp khác theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội; trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm theo quy định của Bộ luật lao động; trợ cấp mang tính chất bảo trợ xã hội và các khoản phụ cấp, trợ cấp khác không mang tính chất tiền lương, tiền công theo quy định của Chính phủ.

    + Tiền thù lao nhận được dưới các hình thức như tiền hoa hồng môi giới bán hàng hóa, tiền thù lao giảng dạy….

    + Các khoản lợi ích bằng tiền hoặc không bằng tiền người lao động nhận được từ người sử dụng lao động

    • Tiền thuê nhà chi trả hộ tính vào TNCT theo con số thực tế chi, nhưng không vượt quá 15% tổng TNCT chưa bao gồm tiền thuê nhà.

    Ví dụ: Trong kỳ, Ông Nam có số liệu sau: Tiền lương 20tr, phụ cấp trách nhiệm 2tr, phụ cấp độc hại 5tr. Ngoài ra ông còn được công ty chi trả hộ tiền thuê nhà 5tr. Tính TNCT trong kỳ của ông Nam

    • Các khoản Bảo hiểm: Tìm hiểu về BHNT và BH có tích lũy về phí BH; BH không có tích lũy về phí BH như BH sức khỏe, BH tử kỳ; Mua BH hưu trí tự nguyện, trích nộp quỹ hưu trí tự nguyện…???

    • Tiền văn phòng phẩm, điện thoại, công tác phí, trang phục…

    + Tiền thưởng:…

    + Không tính vào TNCT đối với các khoản sau:…

    2.2. Các khoản giảm trừ

    2.2.1. Giảm trừ gia cảnh: Giảm trừ gia cảnh là số tiền được trừ vào thu nhập chịu thuế trước khi tính thuế đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của đối tượng nộp thuế nhân cư trú. Giảm trừ gia cảnh gồm hai phần sau đây:

    1. Mức giảm trừ đối với đối tượng nộp thuế là 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm);

    2. Mức giảm trừ đối với mỗi người phụ thuộc là 4,4 triệu đồng/tháng.
      Trường hợp chỉ số giá tiêu dùng (CPI) biến động trên 20% so với thời điểm Luật có hiệu lực thi hành hoặc thời điểm điều chỉnh mức giảm trừ gia cảnh gần nhất thì Chính phủ trình Ủy ban thường vụ Quốc hội điều chỉnh mức giảm trừ gia cảnh quy định tại khoản này phù hợp với biến động của giá cả để áp dụng cho kỳ tính thuế tiếp theo.

      • Việc xác định mức giảm trừ gia cảnh đối với người phụ thuộc thực hiện theo nguyên tắc mỗi người phụ thuộc chỉ được tính giảm trừ một lần vào một đối tượng nộp thuế.

      • Người phụ thuộc là người mà đối tượng nộp thuế có trách nhiệm nuôi dưỡng, bao gồm:

        1. Con chưa thành niên; con bị tàn tật, không khả năng lao động;

        2. Các cá nhân không có thu nhập hoặc có thu nhập không vượt quá mức quy định, bao gồm con thành niên đang học đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp hoặc học nghề; vợ hoặc chồng không có khả năng lao động; bố, mẹ đã hết tuổi lao động hoặc không có khả năng lao động; những người khác không nơi nương tựa người nộp thuế phải trực tiếp nuôi dưỡng.
          Chính phủ quy định mức thu nhập, kê khai để xác định người phụ thuộc được tính giảm trừ gia cảnh.

    2.2.2. Giảm trừ đối với các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo:

    + Các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo được trừ vào thu nhập trước khi tính thuế đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của đối tượng nộp thuế là cá nhân cư trú, bao gồm:

    1. Khoản đóng góp vào tổ chức, cơ sở chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, người tàn tật, người già không nơi nương tựa;

    2. Khoản đóng góp vào quỹ từ thiện, quỹ nhân đạo, quỹ khuyến học.

    + Tổ chức, cơ sở và các quỹ phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập hoặc công nhận, hoạt động vì mục đích từ thiện, nhân đạo, khuyến học, không nhằm mục đích lợi nhuận.

    2.3.Căn cứ tính thuế đối với thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công

    Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công là thu nhập tính thuế và thuế suất, cụ thể như sau:

    1. Thu nhập tính thuế được xác định bằng thu nhập chịu thuế trừ (-) các khoản giảm trừ sau:…

    2. Thuế suất: Thuế suất thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công được áp dụng theo Biểu thuế lũy tiến từng phần, cụ thể như sau:

    Bậc

    thuế

    Phần thu nhập tính thuế/năm (triệu đồng)

    Phần thu nhập tính thuế/tháng

    (triệu đồng)

    Thuế suất

    (%)

    1

    Đến 60

    Đến 5

    5

    2

    Trên 60 đến 120

    Trên 5 đến 10

    10

    3

    Trên 120 đến 216

    Trên 10 đến 18

    15

    4

    Trên 216 đến 384

    Trên 18 đến 32

    20

    5

    Trên 384 đến 624

    Trên 32 đến 52

    25

    6

    Trên 624 đến 960

    Trên 52 đến 80

    30

    7

    Trên 960

    Trên 80

    35

    3. Cách tính thuế: Thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công là tổng số thuế tính theo từng bậc thu nhập, số thuế tính theo từng bậc thu nhập bằng thu nhập tính thuế của bậc thu nhập nhân (x) với thuế suất tương ứng của bậc thu nhập đó.

    3. Thu nhập từ đầu tư vốn:

    3.1. Thu nhập chịu thuế từ đầu vốn, bao gồm:

    1. Tiền lãi cho vay;

    2. Lợi tức cổ phần;

    3. Thu nhập từ đầu tư vốn dưới các hình thức khác, trừ thu nhập từ lãi trái phiếu Chính phủ.

    3.2 Căn cứ tính thuế

    + Thu nhập tính thuế: thu nhập chịu thuế từ đầu vốn

    + Thuế suất: đối với thu nhập từ đầu tư vốn áp dụng theo Biểu thuế toàn phần với thuế suất là 5%

    + Thời điểm xác nhận thu nhập chịu thuế

    Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế từ đầu tư vốn là thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập cho đối tượng nộp thuế hoặc thời điểm đối tượng nộp thuế nhận được thu nhập.

    + Cách tính thuế: Số thuế TNCN phải nộp= TNTT x Thuế suất 5%

    Ví dụ: Tình huống tham khảo: Nhận cổ tức bằng cổ phiếu

    4. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn:

    4.1. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, bao gồm:

    1. Thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn trong các tổ chức kinh tế;

    2. Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán;

    3. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn dưới các hình thức khác.

    4.2. Căn cứ tính thuế:

    1. Đối với thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn góp: Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn góp là thu nhập tính thuế và thuế suất.

    + Thu nhập tính thuế: thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng phần vốn góp được xác định bằng giá chuyển nhượng trừ giá mua của phần vốn chuyển nhượng và các chi phí hợp lý liên quan đến việc tạo ra thu nhập từ chuyển nhượng vốn.

    + Thuế suất: Thuế suất thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp áp dụng theo Biểu thuế toàn phần với thuế suất là 20%.

    + Thời điểm xác định thu nhập tính thuế

    Thời điểm xác định thu nhập tính thuế là thời điểm hợp đồng chuyển nhượng vốn góp có hiệu lực. Riêng đối với trường hợp góp vốn bằng phần vốn góp thì thời điểm xác định thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng vốn là thời điểm cá nhân chuyển nhượng vốn, rút vốn.

    + Cách tính thuế: Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất 20%

    1. Đối với thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán: Căn cứ tính thuế đối với hoạt động chuyển nhượng chứng khoán thu nhập tính thuế và thuế suất.

    + Thu nhập tính thuế: Thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng chứng khoán được xác định là giá chuyển nhượng chứng khoán từng lần.

    +Thuế suất và cách tính thuế:

    • nhân chuyển nhượng chứng khoán nộp thuế theo thuế suất 0,1% trên giá chuyển nhượng chứng khoán từng lần.

    • Cách tính thuế: Thuế thu nhập nhân phải nộp = Giá chuyển nhượng chứng khoán từng lần x Thuế suất 0,1%

    5. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản

    5.1. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, bao gồm:

    1. Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất tài sản gắn liền với đất;

    2. Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc sử dụng nhà ở;

    3. Thu nhập từ chuyển nhượng quyền thuê đất, quyền thuê mặt nước;

    4. Các khoản thu nhập khác nhận được từ chuyển nhượng bất động sản dưới mọi hình thức.

    5.2 Căn cứ tính thuế: Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản là giá chuyển nhượng từng lần và thuế suất.

    + Thuế suất: Thuế suất đối với chuyển nhượng bất động sản là 2% trên giá chuyển nhượng hoặc giá cho thuê lại.

    + Cách tính thuế: Thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản được xác định như sau: Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Giá chuyển nhượng x Thuế suất 2%

    Tình huống tham khảo: Chuyển nhượng giữa nhóm miễn thuế

    Tình huống tham khảo: Chuyển nhượng trong trường hợp duy nhất

    6. Thu nhập từ trúng thưởng

    6.1. Thu nhập từ trúng thưởng, bao gồm:

    1. Trúng thưởng xổ số;

    2. Trúng thưởng trong các hình thức khuyến mại;

    3. Trúng thưởng trong các hình thức cược;

    4. Trúng thưởng trong các trò chơi, cuộc thi thưởng các hình thức trúng thưởng khác.

    6.2. Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ trúng thưởng

    Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ trúng thưởng là thu nhập tính thuế và thuế suất.

    + Thu nhập tính thuế: Thu nhập tính thuế từ trúng thưởng là phần giá trị giải thưởng vượt trên 10 triệu đồng mà người nộp thuế nhận được theo từng lần trúng thưởng không phụ thuộc vào số lần nhận tiền thưởng.

    Trường hợp một giải thưởng nhưng có nhiều người trúng giải thì thu nhập tính thuế được phân chia cho từng người nhận giải thưởng. Người được trúng giải phải xuất trình các căn cứ pháp lý chứng minh. Trường hợp không có căn cứ pháp lý chứng minh thì thu nhập trúng thưởng tính cho một cá nhân. Trường hợp cá nhân trúng nhiều giải thưởng trong một cuộc chơi thì thu nhập tính thuế được tính trên tổng giá trị của các giải thưởng.

    Thu nhập tính thuế đối với một số trò chơi thưởng, cụ thể như sau:

    1. Đối với trúng thưởng xổ số là toàn bộ giá trị tiền thưởng vượt trên 10 triệu đồng trên một (01) vé xổ số nhận được trong một đợt quay thưởng chưa trừ bất cứ một khoản chi phí nào.

    2. Đối với trúng thưởng khuyến mại bằng hiện vật là giá trị của sản phẩm khuyến mại vượt trên 10 triệu đồng được quy đổi thành tiền theo giá thị trường tại thời điểm nhận thưởng chưa trừ bất cứ một khoản chi phí nào.

    3. Đối với trúng thưởng trong các hình thức cá cược, đặt cược là toàn bộ giá trị giải thưởng vượt trên 10 triệu đồng mà người tham gia nhận được chưa trừ bất cứ một khoản chi phí nào.

    + Thuế suất thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ trúng thưởng áp dụng theo Biểu thuế toàn phần với thuế suất là 10%.

    + Thời điểm xác định thu nhập tính thuế: Thời điểm xác định thu nhập tính thuế đối với thu nhập từ trúng thưởng là thời điểm tổ chức, cá nhân trả thưởng cho người trúng thưởng.

    + Cách tính thuế: Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất 10%

    Tình huống 1: Trúng thưởng 02 vé sổ, 01 vé trị giá 8 trđ, 01 vé trị giá 32 trđ

    7. Thu nhập từ bản quyền

    7.1. Thu nhập từ bản quyền, bao gồm:

    1. Thu nhập từ chuyển giao, chuyển quyền sử dụng các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ;

    2. Thu nhập từ chuyển giao công nghệ.

    7.2 Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ bản quyền

    Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ tiền bản quyền thu nhập tính thuế thuế suất.

    + Thu nhập tính thuế: Thu nhập tính thuế từ tiền bản quyền là phần thu nhập vượt trên 10 triệu đồng theo hợp đồng chuyển nhượng, không phụ thuộc vào số lần thanh toán hoặc số lần nhận tiền mà người nộp thuế nhận được khi chuyển giao, chuyển quyền sử dụng các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ.

    Trường hợp cùng là một đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ nhưng hợp đồng chuyển giao, chuyển quyền sử dụng thực hiện làm nhiều hợp đồng với cùng một đối tượng sử dụng thì thu nhập tính thuế là phần thu nhập vượt trên 10 triệu đồng tính trên tổng các hợp đồng chuyển giao, chuyển quyền sử dụng

    Trường hợp đối tượng chuyển giao, chuyển quyền là đồng sở hữu thì thu nhập tính thuế được phân chia cho từng cá nhân sở hữu. Tỷ lệ phân chia được căn cứ theo giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng của quan Nhà nước thẩm quyền.

    + Thuế suất thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ bản quyền áp dụng theo Biểu thuế toàn phần với thuế suất là 5%.

    + Thời điểm xác định thu nhập tính thuế: Thời điểm xác định thu nhập tính thuế từ bản quyền là thời điểm trả tiền bản quyền.

    + Cách tính thuế: Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất 5%.

    8. Thu nhập từ nhượng quyền thương mại

    8.2 Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ nhượng quyền thương mại

    Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ nhượng quyền thương mại là thu nhập tính thuế và thuế suất.

    + Thu nhập tính thuế: Thu nhập tính thuế từ nhượng quyền thương mại là phần thu nhập vượt trên 10 triệu đồng theo hợp đồng nhượng quyền thương mại,

    không phụ thuộc vào số lần thanh toán hoặc số lần nhận tiền mà người nộp thuế nhận được.

    Trường hợp cùng là một đối tượng của quyền thương mại nhưng việc chuyển nhượng thực hiện thành nhiều hợp đồng thì thu nhập tính thuế là phần vượt trên 10 triệu đồng tính trên tổng các hợp đồng nhượng quyền thương mại.

    + Thuế suất: Thuế suất thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ nhượng

    quyền thương mại áp dụng theo Biểu thuế toàn phần là 5%.

    + Thời điểm xác định thu nhập tính thuế: Thời điểm xác định thu nhập tính thuế từ nhượng quyền thương mại là thời điểm thanh toán tiền nhượng quyền thương mại giữa bên nhận quyền thương mại và bên nhượng quyền thương mại.

    + Cách tính thuế: Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất 5%.

    9. Thu nhập từ thừa kế, quà tặng:

    9.1. Thu nhập từ nhận thừa kế là chứng khoán, phần vốn trong các tổ chức kinh tế, sở kinh doanh, bất động sản tài sản khác phải đăng sở hữu hoặc đăng sử dụng.

    9.2. Thu nhập từ nhận quà tặng chứng khoán, phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, bất động sản và tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng sử dụng.

    9.3. Căn cứ tính thuế từ thừa kế, quà tặng

    Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ thừa kế, quà tặng là thu nhập tính thuế và thuế suất.

    1. Thu nhập tính thuế: Thu nhập tính thuế từ nhận thừa kế, quà tặng là phần giá trị tài sản nhận thừa kế, quà tặng vượt trên 10 triệu đồng mỗi lần nhận. Giá trị tài sản nhận thừa kế, quà tặng được xác định đối với từng trường hợp, cụ thể như sau:

    1. Đối với thừa kế, quà tặng là chứng khoán: giá trị tài sản nhận thừa kế là phần giá trị tài sản nhận thừa kế, quà tặng vượt trên 10 triệu đồng tính trên toàn bộ các mã chứng khoán nhận được chưa trừ bất cứ một khoản chi phí nào tại thời điểm đăng ký chuyển quyền sở hữu. Cụ thể như sau:

      1. Đối với chứng khoán giao dịch trên Sở Giao dịch chứng khoán: giá trị của chứng khoán được căn cứ vào giá tham chiếu trên Sở giao dịch chứng khoán tại thời điểm đăng quyền sở hữu chứng khoán.

      2. Đối với chứng khoán không thuộc trường hợp trên: giá trị của chứng khoán được căn cứ vào giá trị số sách kế toán của công ty phát hành loại chứng khoán đó tại thời điểm lập báo cáo tài chính gần nhất theo quy định của pháp luật về kế toán trước thời điểm đăng ký quyền sở hữu chứng khoán.

    2. Đối với thừa kế, quà tặng là vốn góp trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh: thu nhập để tính thuế là giá trị của phần vốn góp được xác định căn cứ vào giá trị sổ sách kế toán của công ty tại thời điểm gần nhất trước thời điểm đăng ký quyền sở hữu phần vốn góp.

    3. Đối với tài sản thừa kế, quà tặng là bất động sản: giá trị bất động sản được xác định như sau:

      1. Đối với bất động sản là giá trị quyền sử dụng đất thì phần giá trị quyền sử dụng đất được xác định căn cứ vào Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại thời điểm nhân làm thủ tục đăng quyền sử dụng bất động sản.

      2. Đối với bất động sản là nhà và công trình kiến trúc trên đất thì giá trị bất động sản được xác định căn cứ vào quy định của cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền về phân loại giá trị nhà; quy định tiêu chuẩn, định mức xây dựng bản do quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền ban hành; giá trị còn lại của nhà, công trình kiến trúc tại thời điểm làm thủ tục đăng quyền sở hữu.
        Trường hợp không xác định được theo quy định trên thì căn cứ vào giá tính lệ phí trước bạ do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.

    1. Đối với thừa kế, quà tặng là các tài sản khác phải đăng ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng với cơ quan quản lý Nhà nước: giá trị tài sản được xác định trên cơ sở bảng giá tính lệ phí trước bạ do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại thời điểm cá nhân làm thủ tục đăng quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản thừa kế, quà tặng.
      Trường hợp cá nhân nhận thừa kế, quà tặng là tài sản nhập khẩu và cá nhân nhận thừa kế, quà tặng phải nộp các khoản thuế liên quan đến việc nhập khẩu tài sản thì giá trị tài sản để làm căn cứ tính thuế thu nhập cá nhân đối với thừa kế quà tặng là giá tính lệ phí trước bạ do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại thời điểm làm thủ tục đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản trừ (-) các khoản thuế ở khâu nhập khẩu mà cá nhân tự nộp theo quy định.

    2. Thuế suất: Thuế suất thuế thu nhập cá nhân đối với thừa kế, quà tặng được áp dụng theo Biểu thuế toàn phần với thuế suất 10%.

    3. Thời điểm xác định thu nhập tính thuế: Thời điểm xác định thu nhập tính thuế từ thừa kế, quà tặng là thời điểm cá nhân làm thủ tục đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản thừa kế, quà tặng.

    4. Cách tính số thuế phải nộp: Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất 10%

    Điều 4. Thu nhập được miễn thuế

    1. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.

    2. Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất của cá nhân trong trường hợp nhân chỉ một nhà ở, đất duy nhất.

    3. Thu nhập từ giá trị quyền sử dụng đất của nhân được Nhà nước giao đất.

    4. Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.

    5. Thu nhập của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thủy sản chưa qua chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua chế thông thường.

    6. Thu nhập từ chuyển đổi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao để sản xuất.

    7. Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, lãi từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ.

    8. Thu nhập từ kiều hối.

    9. Phần tiền lương làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương làm việc ban ngày, làm trong giờ theo quy định của pháp luật.

    10. Tiền lương hưu do Quỹ bảo hiểm hội chi trả; tiền lương hưu do quỹ hưu trí tự nguyện chi trả hàng tháng.

    11. Thu nhập từ học bổng, bao gồm:

    1. Học bổng nhận được từ ngân sách nhà nước;

    2. Học bổng nhận được từ tổ chức trong nước và ngoài nước theo chương trình hỗ trợ khuyến học của tổ chức đó.

    1. Thu nhập từ bồi thường hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ, tiền bồi thường tai nạn lao động, khoản bồi thường nhà nước và các khoản bồi thường khác theo quy định của pháp luật.

    2. Thu nhập nhận được từ quỹ từ thiện được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập hoặc công nhận, hoạt động vì mục đích từ thiện, nhân đạo, không nhằm mục đích lợi nhuận.

    3. Thu nhập nhận được từ nguồn viện trợ nước ngoài vì mục đích từ thiện, nhân đạo dưới hình thức chính phủ và phi chính phủ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

    4. Thu nhập từ tiền lương, tiền công của thuyền viên là người Việt Nam làm việc cho các hãng tàu nước ngoài hoặc các hãng tàu Việt Nam vận tải quốc tế.

    5. Thu nhập của cá nhân là chủ tàu, cá nhân có quyền sử dụng tàu và cá nhân làm việc trên tàu từ hoạt động cung cấp hàng hóa, dịch vụ trực tiếp phục vụ hoạt động khai thác, đánh bắt thủy sản xa bờ.

    Điều 5. Giảm thuế

    Đối tượng nộp thuế gặp khó khăn do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo ảnh hưởng đến khả năng nộp thuế thì được xét giảm thuế tương ứng với mức độ thiệt hại nhưng không vượt quá số thuế phải nộp.

    Điều 6. Quy đổi thu nhập chịu thuế ra Đồng Việt Nam

    1. Thu nhập chịu thuế nhận được bằng ngoại tệ phải được quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh giao dịch.

    2. Thu nhập chịu thuế nhận được không bằng tiền phải được quy đổi ra Đồng Việt Nam theo giá thị trường của sản phẩm, dịch vụ đó hoặc sản phẩm, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh thu nhập.

    Điều 7. Kỳ tính thuế

    1. Kỳ tính thuế đối với nhân trú được quy định như sau:

    1. Kỳ tính thuế theo năm áp dụng đối với thu nhập từ kinh doanh; thu nhập từ tiền lương, tiền công;

    2. Kỳ tính thuế theo từng lần phát sinh thu nhập áp dụng đối với thu nhập từ đầu tư vốn; thu nhập từ chuyển nhượng vốn, trừ thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán; thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản; thu nhập từ trúng thưởng; thu nhập từ bản quyền; thu nhập từ nhượng quyền thương mại; thu nhập từ thừa kế; thu nhập từ quà tặng;

    3. Kỳ tính thuế theo từng lần chuyển nhượng hoặc theo năm đối với thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán.

    1. Kỳ tính thuế đối với cá nhân không cư trú được tính theo từng lần phát sinh thu nhập áp dụng đối với tất cả thu nhập chịu thuế.

    Điều 8. Quản lý thuế và hoàn thuế

    1. Việc đăng ký thuế, kê khai, khấu trừ thuế, nộp thuế, quyết toán thuế, hoàn thuế, xử lý vi phạm pháp luật về thuế và các biện pháp quản lý thuế được thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

    2. nhân được hoàn thuế trong các trường hợp sau đây:

    1. Số tiền thuế đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp;

    2. Cá nhân đã nộp thuế nhưng có thu nhập tính thuế chưa đến mức phải nộp thuế;

    3. Các trường hợp khác theo quyết định của cơ quan nhà nước thẩm quyền.

    BIỂU THUẾ

    Điều 22. Biểu thuế lũy tiến từng phần

    1. Biểu thuế lũy tiến từng phần áp dụng đối với thu nhập tính thuế từ tiền lương, tiền công của nhân cư trú.

    2. Biểu thuế lũy tiến từng phần được quy định như sau:

    Bậc thuế

    Phần thu nhập tính thuế/năm (triệu đồng)

    Phần thu nhập tính thuế/tháng

    (triệu đồng)

    Thuế

    suất (%)

    1

    Đến 60

    Đến 5

    5

    2

    Trên 60 đến 120

    Trên 5 đến 10

    10

    3

    Trên 120 đến 216

    Trên 10 đến 18

    15

    4

    Trên 216 đến 384

    Trên 18 đến 32

    20

    5

    Trên 384 đến 624

    Trên 32 đến 52

    25

    6

    Trên 624 đến 960

    Trên 52 đến 80

    30

    7

    Trên 960

    Trên 80

    35

    Điều 23. Biểu thuế toàn phần

    1. Biểu thuế toàn phần áp dụng đối với thu nhập tính thuế quy định tại khoản 2 Điều 21 của Luật này.

    2. Biểu thuế toàn phần được quy định như sau:

    Thu nhập tính thuế

    Thuế suất (%)

    a) Thu nhập từ đầu tư vốn

    5

    b) Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại

    5

    c) Thu nhập từ trúng thưởng

    10

    d) Thu nhập từ thừa kế, quà tặng

    10

    đ) Thu nhập từ chuyển nhượng vốn quy định tại khoản 1

    Điều 13 của Luật này

    20

    Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán quy định tại

    0,1

    khoản 1 Điều 13 của Luật này

    e) Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản

    2

    Điều 24. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trả thu nhập và trách nhiệm của đối tượng nộp thuế là cá nhân cư trú

    1. Trách nhiệm khai, khấu trừ, nộp thuế, quyết toán thuế được quy định như

    sau:

    1. Tổ chức, cá nhân trả thu nhập có trách nhiệm kê khai, khấu trừ, nộp thuế vào ngân sách nhà nước quyết toán thuế đối với các loại thu nhập chịu thuế trả cho đối tượng nộp thuế;

    2. Cá nhân thu nhập chịu thuế có trách nhiệm kê khai, nộp thuế vào ngân sách nhà nước quyết toán thuế theo quy định của pháp luật.

    1. Tổ chức, cá nhân trả thu nhập có trách nhiệm cung cấp thông tin về thu nhập và người phụ thuộc của đối tượng nộp thuế thuộc đơn vị mình quản lý theo quy định của pháp luật.

    2. Chính phủ quy định mức khấu trừ thuế phù hợp với từng loại thu nhập quy định tại điểm a khoản 1 Điều này và việc quyết toán thuế quy định tại khoản 1 Điều này.

    Chương III

    CĂN CỨ TÍNH THUẾ ĐỐI VỚI NHÂN KHÔNG CƯ TRÚ

    Điều 25. Thuế đối với thu nhập từ kinh doanh

    1. Thuế đối với thu nhập từ kinh doanh của cá nhân không cư trú được xác định bằng doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh quy định tại khoản 2 Điều này nhân với thuế suất quy định tại khoản 3 Điều này.

    2. Doanh thu là toàn bộ số tiền phát sinh từ việc cung ứng hàng hóa, dịch vụ bao gồm cả chi phí do bên mua hàng hóa, dịch vụ trả thay cho cá nhân không cư trú không được hoàn trả.
      Trường hợp thỏa thuận hợp đồng không bao gồm thuế thu nhập cá nhân thì doanh thu tính thuế phải quy đổi là toàn bộ số tiền mà cá nhân không cư trú nhận được dưới bất kỳ hình thức nào từ việc cung cấp hàng hóa, dịch vụ tại Việt Nam không phụ thuộc vào địa điểm tiến hành các hoạt động kinh doanh.

    1. Thuế suất đối với thu nhập từ kinh doanh quy định đối với từng lĩnh vực, ngành nghề sản xuất, kinh doanh như sau:

      1. 1% đối với hoạt động kinh doanh hàng hóa;

      2. 5% đối với hoạt động kinh doanh dịch vụ;

      3. 2% đối với hoạt động sản xuất, xây dựng, vận tải hoạt động kinh doanh khác.

    Điều 26. Thuế đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công

    1. Thuế đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân không cư trú được xác định bằng thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công quy định tại khoản 2 Điều này nhân với thuế suất 20%.

    2. Thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công là tổng số tiền lương, tiền công mà cá nhân không cư trú nhận được do thực hiện công việc tại Việt Nam, không phân biệt nơi trả thu nhập.

    Điều 27. Thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn

    Thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn của cá nhân không cư trú được xác định bằng tổng số tiền mà cá nhân không cư trú nhận được từ việc đầu tư vốn vào tổ chức, cá nhân tại Việt Nam nhân với thuế suất 5%.

    Điều 28. Thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn

    Thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn của cá nhân không cư trú được xác định bằng tổng số tiền mà cá nhân không cư trú nhận được từ việc chuyển nhượng phần vốn tại tổ chức, cá nhân Việt Nam nhân với thuế suất 0,1%, không phân biệt việc chuyển nhượng được thực hiện tại Việt Nam hay tại nước ngoài.

    Điều 29. Thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản

    Thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản tại Việt Nam của cá nhân không cư trú được xác định bằng giá chuyển nhượng bất động sản nhân với thuế suất 2%.

    Điều 30. Thuế đối với thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại

    1. Thuế đối với thu nhập từ bản quyền của cá nhân không cư trú được xác định bằng phần thu nhập vượt trên 10 triệu đồng theo từng hợp đồng chuyển giao, chuyển quyền sử dụng các đối tượng quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ tại Việt Nam nhân với thuế suất 5%.

    2. Thuế đối với thu nhập từ nhượng quyền thương mại của cá nhân không cư trú được xác định bằng phần thu nhập vượt trên 10 triệu đồng theo từng hợp đồng nhượng quyền thương mại tại Việt Nam nhân với thuế suất 5%.

    Điều 31. Thuế đối với thu nhập từ trúng thưởng, thừa kế, quà tặng

    1. Thuế đối với thu nhập từ trúng thưởng, thừa kế, quà tặng của cá nhân không cư trú được xác định bằng thu nhập chịu thuế quy định tại khoản 2 Điều này nhân với thuế suất 10%.

    2. Thu nhập chịu thuế từ trúng thưởng của cá nhân không cư trú là phần giá trị giải thưởng vượt trên 10 triệu đồng theo từng lần trúng thưởng tại Việt Nam; thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là phần giá trị tài sản thừa kế, quà tặng vượt trên 10 triệu đồng theo từng lần phát sinh thu nhập mà cá nhân không cư trú nhận được tại Việt Nam.

    Điều 32. Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế

    1. Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế đối với thu nhập quy định tại Điều 25 của Luật này là thời điểm cá nhân không cư trú nhận được thu nhập hoặc thời điểm xuất hóa đơn bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ.

    2. Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế đối với thu nhập quy định tại các điều 26, 27, 30 và 31 của Luật này là thời điểm tổ chức, cá nhân ở Việt Nam trả thu nhập cho cá nhân không cư trú hoặc thời điểm cá nhân không cư trú nhận được thu nhập từ tổ chức, nhân nước ngoài.

    3. Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế đối với thu nhập quy định tại Điều 28 và Điều 29 của Luật này là thời điểm hợp đồng chuyển nhượng có hiệu lực.

    Điều 33. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trả thu nhập và trách nhiệm của đối tượng nộp thuế là cá nhân không cư trú

    1. Tổ chức, cá nhân trả thu nhập có trách nhiệm khấu trừ và nộp thuế vào ngân sách nhà nước theo từng lần phát sinh đối với các khoản thu nhập chịu thuế trả cho đối tượng nộp thuế.

    2. Đối tượng nộp thuế là cá nhân không cư trú có trách nhiệm kê khai, nộp thuế theo từng lần phát sinh thu nhập đối với thu nhập chịu thuế theo quy định của pháp luật về quản thuế.

  • CÁCH LÀM BÀI TẬP THUẾ TNDN

    CÁCH LÀM BÀI TẬP THUẾ TNDN

    CÁCH LÀM BÀI TẬP THUẾ TNDN

    Cách làm bài tập thuế TNDN (thuế thu nhập doanh nghiệp) để đạt điểm cao nhất. Trong các kì thi Công chức thuế khoảng 10 năm trở lại đây, bài tập thuế TNDN tương đối cơ bản. Chúng tôi giới thiệu bài viết của bạn Nguyễn Hải.

    Những điều cần chú ý khi làm bài tập thuế TNDN

    1. Thí sinh hay bị nhầm các khoản chi phí được trừ, chi phí không được trừ. Để tránh nhầm lẫn, các bạn đọc kỹ điều kiện ghi nhận vào CP được trừ (K1, điều 6, VBHN 66/2019 và danh mục các khoản chi không được trừ tại K2, điều 6, VBHN 66/2019)
    2. Không xác định được chính xác khoản thu nhập khác. (Đọc điều 7, VBHN 66/2019)
    3. Không viết công thức trước khi trình bày, không kẻ bảng khi trình bày làm cho quá trình tổng hợp số liệu bị sai hoặc sót.

    CÁCH LÀM BÀI TẬP THUẾ TNDN

    Dưới đây là các bước làm 1 bài thuế TNDN đúng chuẩn.
    Do công ty tính thuế TNDN theo phương pháp kê khai
    Nên
    Thuế TNDN = (TNTT – Quỹ phát triển khoa học công nghệ)* thuế suất
    TNTT = TNCT – TN miễn thuế – Lỗ kết chuyển

    Bước 1: Xác định TNCT

    TNCT = Doanh thu – Chi phí được trừ + TNK
    • Xác định doanh thu: (Thường đề bài cho trước, nếu không cho trước, các bạn nên đọc các quy định về doanh thu tính thuế trong điều 5, vbhn 66/2019 để nắm rõ quy định)
    • Xác định chi phí được trừ (Phần này thường nhiều nghiệp vụ, nên kẻ bảng để dễ dàng trong việc tổng hợp số liệu)
    • Xác định thu nhập khác

    Bước 2: Xác định các yếu tố khác:

    • Xác định TN miễn thuế (nhớ danh mục các khoản miễn thuế trong điều 8, vbhn 66/2019)
    • Xác định lỗ kết chuyển
    • Xác định quỹ phát triển khoa học công nghệ
    (Lưu ý: Nếu đề bài không cho số liệu trong bước 2 này, vẫn nên diễn giải, giá trị ghi bằng 0)

    Bước 3: Xác định thuế TNDN và kết luận

    Viết lại công thức và thay số
    Kết luận. (Cần 3 kết luận sau)
    • Số thuế TNDN phát sinh là bao nhiêu?
    • Số thuế TNDN đã nộp là bao nhiêu? (lưu ý xác định phần thuế TNDN đã nộp ở nước ngoài được trừ)
    • Số thuế TN
    Bạn có thể tham khảo trong hình sau:
    cách làm bài tập thuế tndn
    cách làm bài thuế thu nhập doanh nghiệp thi công chức