dàn âm thanh hội trường, âm thanh lớp học, âm thanh phòng họp, loa trợ giảng

Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Nguyễn Du

Đề thi học kì 2 môn hóa lớp 10 có bảng đặc tả ma trận và đáp án

Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Nguyễn Du

Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Nguyễn Du 1

ĐỀ THI HỌC KÌ II – MÔN HÓA

Lớp 10 – NĂM HỌC 2017-2018

(Thời gian làm bài: 45 phút)

(Đề thi có 02 trang)

Học sinh KHÔNG được sử dụng bảng tuần hoàn

Họ và tên thí sinh: ……………………………………………………

Số báo danh: ………………………………………………………….

Cho biết nguyên tử khối (M) của các nguyên tố:

H = 1; He = 4; C = 12; N = 14; O = 16; F = 19; Si = 28; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; I = 127; Li = 7; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137.

  1. (2 điểm) Viết các phản ứng minh họa cho chuỗi sau:

FeS2SO2SSO2SO3H2SO4SO2H2SO4H2S

  1. (1,5 điểm) Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt 4 dung dịch không màu sau (không giới hạn thuốc thử): Na2S; K2SO3; K2SO4; NaCl

  2. (1,5 điểm)

a) Viết một phản ứng chứng minh tính chất sau: Ozon có tính oxi hóa mạnh hơn oxi.

b) Nêu hiện tượng và viết phản ứng minh họa khi: Để mở nắp lọ đựng dung dịch H2S lâu ngày trong không khí.

c) Viết và cân bằng phương trình phản ứng khi: FeCO3 tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng.

  1. (1 điểm)

a) Ngày nay, chi phí sinh hoạt, sử dụng điện nước tăng cao. Một biện pháp thay thế được nhiều gia đình, bà nội trợ sử dụng là dùng than tổ ong. Tuy thuận tiện và có tính hiệu quả cao về kinh tế, nhưng than tổ ong vẫn có nhược điểm lớn là trong quá trình cháy sản sinh ra một lượng khí CO (rất độc, ngăn cản hemoglobin trong máu vận chuyển oxi, khi nồng độ khoảng 0,1% trong không khí cũng có thể gây nguy hiểm đến tính mạng). Chính vì vậy, người sử dụng than tổ ong nên tránh sử dụng than trong phòng kín và tuyệt đối không sử dụng than tổ ong để sưởi ấm.

Hãy cho biết người ta đã sử dụng biện pháp nào để tăng tốc độ phản ứng hóa học khi tạo thành những lỗ rỗng trong viên than tổ ong trong quá trình sản xuất.

b) Để dập tắt một đám cháy nhỏ, mới bùng phát, và chất cháy không phải xăng, dầu hay các kim loại…, người ta có thể dùng một trong cả ba cách sau:

Dùng vỏ chăn ướt trùm lên đám cháy.

– Dùng nước để dập tắt đám cháy.

– Dùng cát để dập tắt đám cháy.

Hãy nêu một yếu tố đã được sử dụng (tăng hay giảm) để can thiệp vào tốc độ phản ứng cháy trong cả ba cách trên.

  1. (1 điểm) Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Al, Ag vào dung dịch H2SO4 loãng thu được dung dịch, 3,36 lít khí H2 (đktc) và 24,3 gam chất rắn không tan. Tính thành phần % về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.

  2. (1,5 điểm) Dẫn 7,84 lít khí SO2 (đktc) vào 400 ml dung dịch KOH 1M thu được dung dịch A. Biết thể tích dung dịch không đổi. Tính nồng độ mol các chất trong dung dịch A.

  3. (1,5 điểm) Cho hỗn hợp gồm m gam Zn và 8,1 gam Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, thu được 6,4 gam lưu huỳnh (rắn màu vàng) và 3,36 lít khí SO2 (đktc) (khí mùi hắc). Tính m.

— HẾT —

ĐÁP ÁN THI HỌC KÌ II HÓA 10

CÂU

NỘI DUNG LỜI GIẢI

ĐIỂM

GHI CHÚ

1

FeS2SO2SSO2SO3

H2SO4SO2H2SO4H2S

0,25 8 pư

Không cb, không đk

Không trừ điểm

(1) 4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2

(2) SO2 + Mg Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Nguyễn Du 2 2MgO + S

SO2 + H2S 3S + 2H2O

(3) S + O2 SO2

(4) 2SO2 + O2 2SO3

(5) SO3 + H2O H2SO4

(6) H2SO4 + Na2SO3 Na2SO4 + SO2 + H2O

H2SO4 đặc + KL/ PK/ hợp chất

(7) SO2 + Br2 + 2H2O H2SO4 + 2HBr

(8) 5H2SO4 đặc + 4Mg Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Nguyễn Du 3 4MgSO4 + H2S + 4H2O

H2SO4 + FeS Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Nguyễn Du 4 FeSO4 + H2S

2

1,5đ

Nhận biết: NaCl; Na2S; K2SO4; K2SO3

0,25

(3 chất + 3 pư)

– Dùng BaCl2 trước (sau đó chia 2 nhóm, cũng phải dùng HCl), nếu đúng hết cho điểm tròn, nếu sai chỉ chấm phản ứng.

Lấy mẫu thử

NaCl

Na2S

K2SO4

K2SO3

HCl

mùi trứng thối

↑ mùi xốc

BaCl2

↓ trắng

Pư: Na2S + 2HCl → 2NaCl + H2S

K2SO3 + 2HCl → 2KCl + SO2 + H2O

BaCl2 + K2SO42KCl + BaSO4

3

1,5đ

a) Chứng minh tính chất: Ozon có tính oxh mạnh hơn oxi.

b) Hiện tượng, phản ứng: Để mở nắp lọ đựng dung dịch H2S lâu ngày trong không khí.

c) FeCO3 + dung dịch H2SO4 đặc nóng.

a) 0,5

b) Ht: 0,25

Pư: 0,25

c) Pư: 0,25

Cb: 0,25

a) 2Ag + O3 → Ag2O + O2.

b) HT: vẩn đục màu vàng.

2H2S + O2 → S + 2H2O.

c) 2FeCO3 + 4H2SO4 đặc, nóng → Fe2(SO4)3 + SO2

+ 2CO2 + 4H2O.

4

a) Đã sử dụng biện pháp nào để tăng tốc độ phản ứng hóa học khi tạo thành những lỗ rỗng trong viên than tổ ong trong quá trình sản xuất.

b) Dùng vỏ chăn ướt trùm lên đám cháy.

– Dùng nước để dập tắt đám cháy.

– Dùng cát để dập tắt đám cháy.

Hãy nêu một yếu tố đã được sử dụng (tăng hay giảm) để can thiệp vào tốc độ phản ứng cháy trong ba cách trên.

Mỗi câu:

0,5

0,5

Thiếu O2 không cho 0,25đ. Chỉ cần ghi 1 yếu tố

a) Tăng diện tích tiếp xúc bề mặt

b) Giảm nồng độ O2 hoặc giảm nhiệt độ.

5

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Al, Ag vào dung dịch H2SO4 loãng thu được dung dịch, 3,36 lít khí H2 (đktc) và 27 gam chất rắn không tan. Tính thành phần % về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.

0,25 4 ý

(1) Chỉ cần 1 trong 2 ý:

+ Ag không tác dụng

+ kết luận mAg

cho đủ 0,25

(3) Thế số vào pư hoặc kết luận luôn nAl đều được.

(4) Chỉ tính % 1 kim loại ko được điểm.

(1) Ag + H2SO4 mAg = 24,3 (g)

(2) Pư: 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2

(3) Tính được nAl = 0,1

(4) %mAl = 10%, % mAg = 90%

6

1,5đ

Dẫn 7,84 lít khí SO2 (đktc) vào 400 ml dung dịch KOH 1M thu được dung dịch A. Biết thể tích dung dịch không đổi. Tính nồng độ mol các chất trong dung dịch A.

0,25 6 ý

(1), (3), (4), (5), (6) Nếu chỉ ghi được 1 trong 2 không cho điểm.

(2) – Nếu chỉ làm được 1 trong 2 ý (tính k & kết luận) không cho điểm nhưng chấm tiếp.

– Nếu không làm cả 2 ý không chấm tiếp.

(1) nSO2 = 0,35

nKOH = 0,4

(2) k = nKOH/ nSO2= 1,14 tạo 2 muối

(3) Viết 2 phản ứng tạo muối

(4) Hệ pt toán

(5) Tính được x = 0,3; y = 0,05

(6) Tính được: CM, KHSO3 = 0,75M

CM, K2SO3 = 0,125M

7

1,5đ

Cho hỗn hợp gồm m gam Zn và 8,1 gam Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, thu được 6,4 gam lưu huỳnh (rắn màu vàng) và 3,36 lít khí SO2 (đktc) (khí mùi hắc). Tính m.

0,25 6 ý

(1) Tính được 2 trong 3 chất hoặc cả 3 0,25đ. Tính được 1 chất 0đ.

(2) Viết được:

– 3, 4 bán pư 0,75đ.

– 2 bán pư 0,5đ.

– 1 bán pư 0,25đ.

(1) nAl = 0,3 mol, nS = 0,2mol , nSO2 = 0,15 mol.

(2) (0,75đ) 2 bán pư cho e + 2 bán pư nhận e.

(3) 2x + 0,9 = 1,2 + 0,3 (x = 0,3)

(4) m = 19,5 gam

 

O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

de thi chinh thuc – de 10

 

Xem thêm

Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá học

Tổng hợp đề thi giữa học kì 2 cả ba khối 10 11 12

Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Related Posts
Tư Vấn App Học Ngoại Ngữ
Phần Mềm Bản Quyền
Chat Ngay