Câu hỏi trắc nghiệm bài 2 phân bón vô cơ chuyên đề CTST
BÀI 2: PHÂN BÓN HÓA HỌC
1. Phân bón vô cơ
Phân đạm | Phân lân | Phân kali | Phân bón khác |
► Cung cấp N dưới dạng NH4+, NO3–. • Đạm 1 lá: NH4Cl, (NH4)2SO4. • Đạm 2 lá: NH4NO3. • Đạm urea: (NH2)2CO. | ►Cung cấp P dưới dạng PO43-, HPO42-, H2PO4–. • Superphosphate đơn: Ca(H2PO4)2, CaSO4. • Superphosphate kép: Ca(H2PO4)2. | ► Cung cấp K dưới dạng K+. VD: KCl, K2SO4, … | ► Phân bón hỗn hợp NPK. ► Phân bón phức hợp Ammophos: (NH4)2HPO4, NH4H2PO4. ► Phân trung lượng, phân vi lượng |
Độ dd = %mN | Độ dd = | Độ dd = |
2. Sản suất phân bón vô cơ
– Phân đạm ammonium: 2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4
– Phân đạm nitrate: CaCO3 + 2HNO3 → Ca(NO3)2 +CO2 + H2O
– Phân đạm urea: CO2 + 2NH3 → (NH2)2CO +H2O
– Phân Superphosphate đơn: Ca3(PO4)2 + 2H2SO4 ® Ca(H2PO4)2 + 2CaSO4¯
– Phân Superphosphate kép: Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 ® 2H3PO4 + 3CaSO4¯;
Ca3(PO4)2 + 4H3PO4 ® 3Ca(H2PO4)2
Phân kali: 2KCl (s) + H2SO4 (đặc) 2HCl + K2SO4
3. Bảo quản và sử dụng phân bón
– Đối với cây trồng: cây ăn lá cần nhiều đạm; cây ăn củ, ăn quả, lấy đường cần nhiều kali,…
– Đối với đất canh tác: không bón phân acid cho đất chua và ngược lại.
– Phân đạm amoni và phân đạm nitrat khi bảo quản thường dễ hút nước trong không khí và chảy rữa. Chúng tan nhiều trong nước, nên có tác dụng nhanh đối với cây trồng, nhưng cũng dễ bị nước mưa rửa trôi.
– Không để các loại phân dễ cháy nổ gần lửa, tránh ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp. Các loại phân có tính acid cần bảo quản trong bao bì chống acid.
O2 Education gửi các thầy cô link download
Mời các thầy cô và các em xem thêm
Câu hỏi trắc nghiệm và phân dạng bài tập theo từng bài hóa 11 cả năm