“Crush” là từ xuất hiện rất nhiều trong các câu nói của giới trẻ hiện nay. Vậy Crush là gì, hãy cùng theo dõi trong bài viết dưới đây nhé.
Crush là gì?
Crush mà giới trẻ hay dùng được định nghĩa là: thích một ai đó hoặc phải lòng một ai đó. Crush thường được giới trẻ sử dụng và biến nó thành trào lưu trong cụm từ have a crush on somebody/ someone (nghĩa là phải lòng hay thích một người nào đó). Ví dụ: I have a crush on you có nghĩa là anh đã phải lòng em.
Trên các mạng xã hội như Facebook hay Instagram thi Crush có nghĩa là yêu mến, ngưỡng mộ, có tình cảm với một ai đó. Có thể thấy có đến 90% người Việt Nam hiện nay sử dụng Crush trên Facebook để về người mà mình đang thầm thương trộm nhớ.
Mời bạn tham khảo thêm 10 dấu hiệu crush thích mình nên biết!
Theo wiki thì crush là tình yêu gà bông, một cách gọi thân mật để chỉ đến những rung động về tình cảm, cảm xúc cảm xúc ở tuổi thơ ấu và tuổi thanh thiếu niên. Sở dĩ được gọi là gà bông bởi tình yêu lúc này vô cùng nhí nhảnh, dễ thương và không kém phần ngây ngô, trong sáng, hồn nhiên của tuổi mới lớn.
Crush có nguồn gốc từ đâu?
“Crush” đã xuất hiện từ rất lâu, thế kỷ 14 được cho là thời điểm xuất hiện đầu tiên của từ này. Những năm 1870, những người trẻ đã sử dụng “Crush” là tiếng lóng chỉ sự đắm đuối. Ngoài ra, nhà văn Isabella Maud Rittenhouse lại sử dụng từ “Crush” để mô tả sự mê đắm vào năm 1884.
Tại Việt Nam, từ “Crush” được biết đến nhiều hơn khi ca sĩ David Archuleta ra mắt bài “Crush”vào năm 2008-2009. Và “Crush” trở nên thông dụng và được áp dụng nhiều vào năm 2018 khi bản hit ‘”Crush”’ của Tessa Violet ra mắt. Và từ đó “Crush” ngày càng được giới trẻ yêu thích sử dụng trong các đoạn hội thoại hay trong các bài đăng trên mạng xã hội vì ý nghĩa và sự tiện dụng cũng như “trend” của từ này.
Crush có gì khác với love hoặc like?
Crush được dùng để nhấn mạnh mức độ cảm xúc tích cực của bạn, và mà bạn crush đó có ảnh hưởng lớn đến bạn. Tình cảm của bạn có thể được đáp lại hoặc không. Nhưng đa số mọi người ít được crush đáp lại tình cảm.
Ngoài ra, vì Crush còn mang ý nghĩa là sẹo và sự tan vỡ, nên nhiều người cũng coi Crush là tình yêu đơn phương.
Một số idioms với crush
- To crush down: tán vụn.
Ví dụ: If you just crush down these clothes, I think you’d be able to fit more in your suitcase. - To crush out: Nghĩa là ép, vắt ra.
Ví dụ: He crushed out his cigarette and lit another. - To crush up: Nghĩa là nghiền nát.
Ví dụ: If I don’t crush up the pill and mix it into my daughter’s apple sauce, she won’t take it. - To have a crush on someone: thích, phải lòng ai đó.
Ví dụ: I’ve had a crush on Tommy for years.
Mời bạn tham khảo thêm TOP 200 idioms thông dụng trong tiếng Anh