Category: Chương trình mới

  • Giáo án hoá 10 Ôn tập chương 4

    Trường THPT …………. Tổ: …………………..Họ và tên giáo viên LÊ THỊ KIM BÍCH.
    BÀI 2 :
    Tuần: 22Tiết: 43Ngày soạn: 25/7/2022Thời gian thực hiện:

    ÔN TẬP CHƯƠNG 4

    I. MỤC TIÊU

     Về năng lực chung

    – Tự chủ và tự học: Tích cực chủ động, tìm hiểu nhằm thực hiện các nhiệm vụ trong bài ôn tập chương.

                – Giao tiếp , hợp tác: Hoạt động nhóm và cặp đôi một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáo…..

    – Giải quyết vấn đề và sáng tạo Đề xuất được sơ đồ tư duy hợp lí và sáng tạo

    ‚ Năng lực hóa học

                – Năng lực nhận thức hóa học: đưa ra được mối quan hệ giữa các khái niệm (chất oxi hóa và chất khử, quá trình oxi hóa và quá trình khử), lập phương trình hóa học.

    Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học vào đời sống: đề xuất những giải pháp giúp ngăn cản tối đa sự oxi hóa – khử của các vật thể trong cuộc sống hằng ngày.

                – Năng lực tìm hiểu tự nhiên thông qua môn hóa học: vận dụng kiến thức hóa học để phát hiện, giải thích được một số hiện tượng tự nhiên, ứng dụng của hóa học trong cuộc sống.

    ƒVề phẩm chất

                – Chăm chỉ, trách nhiệm,trung thực

         – Biết phân tích, tổng hợp, cô đọng kiến thức khi tự thiết lập sơ đổ tư duy tổng kết chương.

    II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

     Giáo viên

                – Sách giáo khoa, giáo án, hệ thống câu hỏi và bài tập về phản ứng oxi hóa – khử.

         – Bài giảng điện tử(slide trình chiếu).

    ‚Học sinh

                – Sách giáo khoa.

    – Xem lại các kiến thức đã học ở chương 4.

    II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

    1. Hoạt động 1: Khởi động (15phút)

    a. Mục tiêu 

         – Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò  của học sinh vào chủ đề học tập. Học sinh tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực, hiệu quả.

         – Kêt hợp với ghi nhớ, tái hiện lại một số nội dung lý thuyết của chương.

    b. Nội dung

    CÂU HỎI KHỞI ĐỘNG Nội dung của hoạt động: HS giải ô chữ để tìm ra chìa khóa Câu 1: Cho phản ứng: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑ Phản ứng trên thuộc lại phản ứng nào? Câu 2: Cho phản ứng: Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag Phản ứng trên, để tạo thành Ag, Ag+ đã nhận vật chất nào? Câu 3: Cho hợp chất: NO2 (nitrogen dioxide)Số oxi hóa của nitrogen trong NO2 (nitrogen dioxide)là bao nhiêu? Câu 4: Cho ion:Al3+ Trong ion Al3+: 3 là hoá trị, 3+ là điện tích ion, +3 được gọi là gì? Câu 5: Cho phản ứng: 2H2 + O2 → 2H2O Phản ứng trên, oxygen đóng vai trò gì? Câu 6: Cho phản ứng: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2↑ Phản ứng trên, Magiesium đóng vai trò gì? Câu 7: Cho phản ứng: 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O Trong phản ứng trên, các số 3, 8, 3, 2, 4 được gọi là gì?  

    c. Sản phẩm

    TRẢ LỜI CÂU HỎI KHỞI ĐỘNG   1   P H Ả N Ứ N G T H Ế   2     E L E C T R O N     3               +4         4         S Ố O X I H O Á 5     C H Ấ T O X I H O Á 6       C H Ấ T K H Ử     7           H Ệ S Ố       :

    d. Tổ chức thực hiện

    HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊNHOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
    Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV chia lớp thành 2 đội, cho mỗi đội bốc thăm để nhận quyền ưu tiên chọn trước.Yêu cầu học sinh hoạt động theo nhóm, chọn và trả lời câu hỏi. Tới lượt nhóm nào, GV chọn ngẫu nhiên 1 bạn trong nhóm trả lời, nếu trả lời đúng được 20điểm. trả lời sai sẽ chuyển quyền trả lời cho nhóm còn lại. Kết thúc lượt chơi, nhóm nào ít điểm hơn sẽ hát 1 bài hát.    Nhận nhiệm vụ
    Bước 2,3: Thực hiện nhiệm vụ, báo cáo kết quả và thảo luận HS 2 nhóm lần lượt chọn câu hỏi, và thảo luận tìm câu trả lời mỗi câu hỏi trong vòng 30s   Thảo luận suy nghĩ và trả lời câu hỏi
    Bước 4: Kết luận và nhận định GV nhận xét chốt lại nội dung lý thuyết cơ bản ở bài trước và giới thiệu hoạt động tiếp theo 

    2. Hoạt động 2: HỆ THỐNG LẠI CÁC BƯỚC CÂN BẰNG PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ (5 phút)

    a. Mục tiêu hoạt động

    – Nhắc lại được các bước cân bằng phản ứng oxi hóa – khử theo phương pháp thăng bằng electron.

    – Tiếp tục vận dụng các quy tắc xác định số oxi hóa của nguyên tử trong phân tử

    b. Phương thức, tổ chức hoạt động.

    – Phương pháp:

    Hoạt động nhóm: HS hoàn thành  phiếu học tập mà GV chuyển giao.

    – Tổ chức:

    Hoạt động của giáo viênHoạt động của học sinh
    GV yêu cầu HS gợi nhớ và trình bày lại các bước để cân bằng 1 phương trình phản ứng oxi hóa khử theo phương pháp thăng bằng electron.   – GV nhận xét, kết luận lại cho HS– HS thảo luận câu hỏi mà GV phát vấn.  

    c. Sản phẩm

    Bước 1: Xác định số oxi hóa thay đổi của các nguyên tố trong phản ứng. Bước 2: Viết quá trình khử và quá trình oxi hóa, cân bằng mỗi quá trình. Bước 3: Tìm hệ số thích hợp sao cho tổng electron nhường bằng tổng electron nhận. Bước 4:  Đặt hệ số của chất oxi hóa và chất khử vào sơ đồ phản ứng và kiểm tra lại.  

    3. Hoạt động 3: Luyện tập (20phút)

    a. Mục tiêu

    – Củng cố, khắc sâu các kiến thức về các khái niệm, xác định được các số oxi hóa của nguyên tử trong phân tử.

    – Xác định được chất khử, chất oxi hóa. Viết được quá trình khử và quá trình oxi hóa. Vận dụng để làm các bài tập có liên quan.

    b. Nội dung

    Hoàn thành các phiếu học tập 1,2,3

    PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 – LUYỆN TẬP PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ
    NHÓM 1 Yêu cầu: Xác định số oxi hóa của nitơ trong các phân tử và ion sau:NHÓM 2 Yêu cầu: Xác định số oxi hóa của Lưu huỳnh trong các phân tử và ion sau:
      NO, NO2, N2O5, HNO3, HNO2, NH3, NH4Cl.  H2S, SO2, H2SO3, H2SO4, FeS, FeS2
    PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 – LUYỆN TẬP PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ-NHÓM 3 Yêu cầu: Xác định chất oxi hóa, chất khử, quá trình oxi hóa, quá trình khử trong các phản ứng sau:
    a.
    b.
    PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 – LUYỆN TẬP PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ -NHÓM 4 Yêu cầu: Cân bằng phương trình hóa học của các phản ứng hóa học sau theo phương pháp thăng bằng electron.
    a. b.

    c. Sản phẩm

    TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 – Nhóm 1  Nhóm 2 TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 . Chất oxi hóa: Ag+ ; Chất khử: Fe2+. – Quá trình oxi hóa: – Quá trình khử: b. Chất oxi hóa: Cl2 ; Chất khử: As. – Quá trình oxi hóa: – Quá trình khử: TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3  

    d. Tổ chức thực hiện

    HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊNHOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
    Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập Chia lớp thành 4 nhóm. Yêu cầu học sinh thảo luận và trả lời câu hỏi trong phiếu học tập số 1,2,3 tương ứng với nhóm 1->2->3->4, sau 7 phút các nhóm di chuyển cho các nhóm còn lại theo dõi, kiểm tra và chấm điểm theo thứ tự 3 chấm 2, 1 chấm 3, 2 chấm 4, 4 chấm 1      Nhận nhiệm vụ
    Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Theo dõi và hỗ trợ cho nhóm HS  Thảo luận và ghi câu trả lời vào PHT
    Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận Yêu cầu đại diện một nhóm 1->2->3->4 báo cáo kết quả PHT tương ứng  Báo cáo sản phẩm thảo luận của nhóm  
    Bước 4: Kết luận và nhận định Nhận xét và chốt kiến thứcNhận xét sản phẩm của nhóm khác

    4. Hoạt động: vận dụng

    a. Mục tiêu hoạt động

    – HS tự giải quyết các câu hỏi bài tập mà GV chuyển giao, mở rộng kiến thức tìm tòi cho HS.

    – GV động viên các HS tham gia nghiên cứu và chia sẻ kết quả với lớp (đặc biệt là HS yêu thích, HS khá giỏi).

    b. Nội dung hoạt động

    – HS về nhà vẽ sơ đồ tư duy thể hiện đầy đủ các lý thuyết sau: chất oxi hóa, chất khử, quá trình oxi hóa, quá trình khử, trình bày các bước cân bằng phản ứng oxi hóa khử theo phương pháp thăng bằng electron.

    – Hoàn thành câu hỏi trắc nghiệm phiếu học tập số 4

    c. Sản phẩm

        TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4 Câu 1: Cho phản ứng: SO2 + Cl2 + 2H2O à 2HCl + H2SO4. Vai trò của Cl2 trong phản ứng trên là A. Chất oxi hóA. B. Chất khử. C. vừa oxi hóa, vừa khử.      D. Không oxi hóa khử. Câu 2: Cho phản ứng: H2S + Br2 + H2O à H2SO4 + HBr. Trong phản ứng trên, chất oxi hóa là A. Br2.                         B. H2S.                        C. H2SO4.                   D. S Câu 3: Nguyên tử S đóng vai trò vừa là chất khử, vừa là chất oxi hoá trong phản ứng nào sau đây? A. 4S + 6NaOH(đặc)  2Na2S + Na2S2O3 + 3H2O. B. S + 2Na  Na2S. C. S + 3F2  SF6. D. S + 6HNO3 (đặc) H2SO4 + 6NO2 + 2H2O. Câu 4: Cho phản ứng: 2C6H5-CHO + KOH C6H5-COOK + C6H5-CH2-OH. Phản ứng này chứng tỏ C6H5-CHO A. không thể hiện tính khử và tính oxi hoá. B. chỉ thể hiện tính khử. C. vừa thể hiện tính oxi hoá, vừa thể hiện tính khử. D. chỉ thể hiện tính oxi hoá. Câu 5: Trong phòng thí nghiệm khí Cl2 được điều chế bằng cách cho MnO2 phản ứng với HCl đặc. Trong phản ứng trên xảy ra A. Sự khử HCl.                       B. Sự oxi hóa HCl. C. Sự khử Cl2.                         D. Sự oxi hóa MnO2. Câu 6: Cho Al + HNO3 Al(NO3)3 + NO + H2O. Số phân tử HNO3 bị Aluminium khử và số phân tử HNO3 tạo muối nitrat trong phản ứng là A. 1 và 3         B. 3 và 2          C. 4 và 3          D. 3 và 4 Câu 7: Cho các phản ứng:  (a) Sn + HCl (loãng)                (b) FeS + H2SO4 (loãng)   (c) MnO2 + HCl (đặc)                      (d) Cu + H2SO4 (đặc)   (e) Al + H2SO4 (loãng)                    (g) FeSO4 + KMnO4 + H2SO4   Số phản ứng mà H+ của axit đóng vai trò chất oxi hoá là A. 3.                       B. 5.                C. 2.                D. 6. Câu 8: Hydrogen peroxide (nước oxi già) có công thức hóa học H2O2 là chất lỏng trong suốt, nhớt hơn một chút so với nước, được dùng làm chất tẩy trắng, khử trùng, rửa vết thương, . . . H2O2 bị phân hủy tạo thành O2 và H2O. Vai trò của H2O2 trong phản ứng trên là A. Chất oxi hóa.                      B. Vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử. C. Chất khử.                     D. Chất bị oxi hóa. Câu 9: Trong phòng thí nghiệm khí clo được điều chế bằng cách cho KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl đặc. Từ 79 gam KMnO4 có thể thu được tối đa bao nhiêu lít Cl2 ở đktc? A. 28 lít.                 B. 11, 2 lít.                  C. 22, 4 lít.                  D. 26 lít. Câu 10: Thử sức: Cho các sơ đồ phản ứng sau: (1) Cu + H2SO4 → CuSO4 + SO2 +H2O (2) HNO3 + H2S → S + H2O + NO (3) MnO2 + HClđ → MnCl2 + Cl2 + H2O (4) Fe3O4 + H2SO4 đ→ Fe2(SO4)3+ SO2 + H2O (5) Fe(OH)2 + H2SO4 đ→ Fe2(SO4)3+ SO2 + H2O (6)FeS2 +   O2 →    Fe2O3+    SO2 Thăng bằng các phản ứng trên bằng phương pháp thang bằng eletron.   AI NHANH HƠN Câu 1: số oxi hóa của Mn trong KMnO4 A. +1               B. +2               C. +3               D. +7 Câu 2. Xét phản ứng:  SO2+   Br+  H2O → HBr   +   H2SO4 Trong phản ứng này, vai trò của SO2 là Chất oxi hóa.               B.  Chất khử.     C. Vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử.            D. Vừa là chất oxi hóa, vừa là tạo môi trường. Câu 3. Phản ứng nào dưới đây là phản ứng oxi hóa- khử ? A. NaOH +HCl  → NaCl+ H2 O                                     B. C +O2 →CO2 C.  CaO + CaO→   CaCO3   D.  AgNO3 +HCl →  AgCl+ HNO3 Câu 4: Trong các phản ứng hoá học, các nguyên tử kim loại       A. chỉ thể hiện tính khử.          B. chỉ thể hiện tính oxi hoá.       C. có thể thể hiện tính oxi hoá hoặc thể hiện tính khử.           D. không thể hiện tính khử hoặc tính oxi hoá  

    d. Tổ chức thực hiện

    HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊNHOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
    – GV hướng dẫn HS về nhà làm và hướng dẫn HS tìm nguồn tài liệu tham khảo (internet, thư viện, góc học tập của lớp).      Nhận nhiệm vụ

    IV. PHỤ LỤC . Hồ sơ dạy học.

    1. Phiếu học tập.
    PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 – LUYỆN TẬP PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ 
    NHÓM 1 Yêu cầu: Xác định số oxi hóa của nitơ trong các phân tử và ion sau:NHÓM 2 Yêu cầu: Xác định số oxi hóa của Lưu huỳnh trong các phân tử và ion sau: 
      NO, NO2, N2O5, HNO3, HNO2, NH3, NH4Cl.  H2S, SO2, H2SO3, H2SO4, FeS, FeS2 
    PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 – LUYỆN TẬP PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ-NHÓM 3 Yêu cầu: Xác định chất oxi hóa, chất khử, quá trình oxi hóa, quá trình khử trong các phản ứng sau: 
    a. 
    b. 
    PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 – LUYỆN TẬP PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ -NHÓM 4 Yêu cầu: Cân bằng phương trình hóa học của các phản ứng hóa học sau theo phương pháp thăng bằng electron.
    a. b.
    PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4 Câu 1: Cho phản ứng: SO2 + Cl2 + 2H2O à 2HCl + H2SO4. Vai trò của Cl2 trong phản ứng trên là A. Chất oxi hóa.     B. Chất khử.       C. vừa oxi hóa, vừa khử.              D. Không oxi hóa khử. Câu 2: Cho phản ứng: H2S + Br2 + H2O à H2SO4 + HBr. Trong phản ứng trên, chất oxi hóa là A. Br2.                           B. H2S.                        C. H2SO4.                      D. S Câu 3: Nguyên tử S đóng vai trò vừa là chất khử, vừa là chất oxi hoá trong phản ứng nào sau đây? A. 4S + 6NaOH(đặc)  2Na2S + Na2S2O3 + 3H2O. B. S + 2Na  Na2S.   C. S + 3F2  SF6. D. S + 6HNO3 (đặc) H2SO4 + 6NO2 + 2H2O. Câu 4: Cho phản ứng:    2C6H5-CHO + KOH C6H5-COOK + C6H5-CH2-OH. Phản ứng này chứng tỏ C6H5-CHO A. không thể hiện tính khử và tính oxi hoá. B. chỉ thể hiện tính khử. C. vừa thể hiện tính oxi hoá, vừa thể hiện tính khử. D. chỉ thể hiện tính oxi hoá. Câu 5: Trong phòng thí nghiệm khí Cl2 được điều chế bằng cách cho MnO2 phản ứng với HCl đặc. Trong phản ứng trên xảy ra A. Sự khử HCl.                       B. Sự oxi hóa HCl.         C. Sự khử Cl2.                     D. Sự oxi hóa MnO2. Câu 6: Cho Al + HNO3 Al(NO3)3 + NO + H2O. Số phân tử HNO3 bị Al khử và số phân tử HNO3 tạo muối nitrat trong phản ứng là A. 1 và 3                 B. 3 và 2         C. 4 và 3              D. 3 và 4 Câu 7: Cho các phản ứng:  (a) Sn + HCl (loãng)                (b) FeS + H2SO4 (loãng)   (c) MnO2 + HCl (đặc)                      (d) Cu + H2SO4 (đặc)   (e) Al + H2SO4 (loãng)                    (g) FeSO4 + KMnO4 + H2SO4   Số phản ứng mà H+ của axit đóng vai trò chất oxi hoá là A. 3.                       B. 5.                C. 2.                D. 6. Câu 8: Hydrogen peroxide (nước oxi già) có công thức hóa học H2O2 là chất lỏng trong suốt, nhớt hơn một chút so với nước, được dùng làm chất tẩy trắng, khử trùng, rửa vết thương, . . . H2O2 bị phân hủy tạo thành O2 và H2O. Vai trò của H2O2 trong phản ứng trên là A. Chất oxi hóa.                      B. Vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử. C. Chất khử.                D. Chất bị oxi hóa. Câu 9: Trong phòng thí nghiệm khí clo được điều chế bằng cách cho KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl đặc. Từ 79 gam KMnO4 có thể thu được tối đa bao nhiêu lít Cl2 ở đktc? A. 28 lít.                 B. 11, 2 lít.                  C. 22, 4 lít.                  D. 26 lít. Câu 10: Thử sức: Cho các sơ đồ phản ứng sau: (1) Cu + H2SO4 → CuSO4 + SO2 +H2O (2) HNO3 + H2S → S + H2O + NO (3) MnO2 + HClđ → MnCl2 + Cl2 + H2O (4) Fe3O4 + H2SO4 đ→ Fe2(SO4)3+ SO2 + H2O (5) Fe(OH)2 + H2SO4 đ→ Fe2(SO4)3+ SO2 + H2O (6)FeS2 +   O2 →    Fe2O3+    SO2 Cân bằng các phản ứng trên bằng phương pháp thăng bằng eletron.   AI NHANH HƠN Câu 1: số oxi hóa của Mn trong KMnO4 A. +1               B. +2               C. +3               D. +7 Câu 2. Xét phản ứng:  SO2+   Br+  H2O → HBr   +   H2SO4 Trong phản ứng này, vai trò của SO2 là Chất oxi hóa.               B.  Chất khử.     C. Vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử.            D. Vừa là chất oxi hóa, vừa là tạo môi trường. Câu 3. Phản ứng nào dưới đây là phản ứng oxi hóa- khử ? A. NaOH +HCl  → NaCl+ H2 O                                     B. C +O2 →CO2 C.  CaO + CaO→   CaCO3   D.  AgNO3 +HCl →  AgCl+ HNO3 Câu 4: Trong các phản ứng hoá học, các nguyên tử kim loại       A. chỉ thể hiện tính khử.          B. chỉ thể hiện tính oxi hoá.       C. có thể thể hiện tính oxi hoá hoặc thể hiện tính khử.           D. không thể hiện tính khử hoặc tính oxi hoá
    • Bảng kiểm (dùng để đánh giá kết quả hoạt động của nhóm).
    Các tiêu chíCác mức độĐIỂM NHÓM
    (4)(3)(2)(1)    
    1. Nhận nhiệm vụChủ động xung phong nhận nhiệm vụ.Không xung phong nhưng vui vẻ nhận nhiệm vụ khi được giao.Miễn cưỡng khi nhận nhiệm vụ được giao.Từ chối nhận nhiệm vụ.    
    2. Tham gia xây dựng kế hoạch hoạt động của nhómHăng hái bày tỏ ý kiến, tham gia xây dựng kế hoạch hoạt động của nhóm.Tham gia ý kiến xây dựng kế hoạch hoạt động nhóm song đôi lúc chưa chu động.Còn ít tham gia ý kiến xây dựng kế hoạch hoạt động nhóm.Không tham gia ý kiến xây dựng kế hoạch hoạt động nhóm.    
    3. Thực hiện nhiệm vụ và hỗ trợ, giúp đỡ các thành viên khácCố gắng hoàn thành nhiệm vụ của bản thán, chù động hỗ trợ các bạn khác trong nhóm.Cố gắng hoàn thành nhiệm vụ cua bản thăn, chưa chu động hỗ trợ các bạn khác.Cố gắng hoàn thành nhiệm vụ của bán thân nhưng chưa hỗ trợ các bạn khác.Không                 cố gắng hoàn thành nhiệm vụ của bản thân, không hỗ trợ những bạn khác.    
    4. Tôn trọng quyết định chungLuôn tôn trọng quyết định chung của cả nhóm.Đôi khi chưa tôn trọng quyết định chung của cả nhóm.Nhiều khi chưa tôn trọng quyết định chung của cả nhóm.Không tôn trọng quyết định chung của cả nhóm.    
    5. Kết quả làm việcCó sản phẩm tốt theo yêu cẩu đế ra và đảm bảo đúng thời gian.Có sản phẩm tốt nhưng chưa đảm bảo thời gian.Có sản phẩm tương đối tốt theo yêu cẩu để ra nhưng chưa đảm bảo thời gian.Sản phẩm không đạt yêu cẩu.    
    6. Trách nhiệm với kết quả làm việc chungTự giác chịu trách nhiệm về sản phẩm chung.Chịu trách nhiệm vể sản phẩm chung khi được yêu cẩu.Chưa sẵn sàng chịu trách nhiệm vể sản phẩm chung.Không chịu trách nhiệm vể sản phẩm chung.    

    O2 Education gửi các thầy cô link download giáo án

    Hoặc xem thêm giáo án hoá 10 cả năm, chuyên đề học tập và các loại kế hoạch tại

    Tổng hợp giáo án và các chuyên đề học tập hoá học 10

  • Giáo án hoá 10 Ôn tập chương 3

    Trường THPT …………. Tổ: …………………..Họ và tên giáo viên …………………………..
    BÀI 12 : ÔN TẬP CHƯƠNG 3
    Tuần:Tiết:Ngày soạn:Thời gian thực hiện:

    I. MỤC TIÊU

     Về năng lực chung

                – Tự chủ và tự học: Tích cực chủ động, tìm hiểu nhằm thực hiện các nhiệm vụ của bản thân trong ôn tập chương.

                – Giao tiếp và hợp tác: Chủ động, gương mẫu, phối hợp với các thành viên trong nhóm hệ thống hóa các kiến thức của chương.

                – Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đề xuất được sơ đồ tư duy hợp lý và sáng tạo.

    ‚ Năng lực hóa học

         – Nhận thức hóa học: Học sinh thấy được sự đa dạng của vật chất thông qua sự hình thành liên kết trong các hợp chất cộng hóa trị; Hiểu được tầm quan trọng của hóa học trong việc giải thích, chinh phục thế giới tự nhiên.

         – Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học: Hóa học giúp con người ta khám phá, hiểu biết những bí ẩn của tự nhiên.

         – Vận dụng kiến thức, kĩ năng đac học: Giải thích được cách hình thành liên kết hóa học của các hợp chất công hóa trị.

    ƒVề phẩm chất

                – Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân

                – Trung thực, biết phân tích, tổng hợp , cô động kiến thức khi thiết lập sơ đồ tư duy tổng kết chương.

                – Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập môn hóa học.

    II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

     Giáo viên

         – Sách giáo khoa, sách giáo viên

         – Giáo án, PPT

         – Máy tính, máy chiếu

    ‚Học sinh

         – Sách giáo khoa

         – Vở ghi chép

    II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

    1. Hoạt động 1: Khởi động

    a. Mục tiêu 

         – Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học sinh tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực, hiệu quả.

    b. Nội dung

         – Giáo viên cho học sinh khởi động bằng cách chơi trò chơi “Ô chữ Hóa học”

    CÂU HỎI KHỞI ĐỘNG Câu 1: Nguyên tử mất electron gọi là gì? Câu 2: Hợp chất có CTHH là H2O là? Câu 3: Nhờ đâu các nguyên tử tạo nên phân tử? Câu 4: Cái gì xen phủ lẫn nhau để tạo nên liên kết hóa học? Câu 5: Liên kết nào tạo nên sức căng của bề mặt nước? Câu 6: Liên kết nào được hình thành nhờ sự góp chung các cặp electron? Câu 7: Tên của một loại tương tác liên phân tử, hình thành do sự tương tác cảm ứng giữa các phân tử là? Câu 8: Loại hạt nào mà số proton không bao giờ bằng số electron? Câu 9: Loại hạt nào mà khi nhường hoặc nhận nó, nguyên tử trở thành ion? Giáo án hoá 10 Ôn tập chương 3 1  

    c. Sản phẩm

    TRẢ LỜI CÂU HỎI KHỞI ĐỘNG Giáo án hoá 10 Ôn tập chương 3 2  

    d. Tổ chức thực hiện

    HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊNHOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
    Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập Giáo viên chia lớp thành hai nhóm và phổ biến luật chơi: – Yêu cầu các nhóm trong thời gian ngắn nhất giành quyền trả lời câu hỏi – Nhóm nào trả lời được nhiều câu hơn sẽ là nhóm chiến thắng – Thời gian tổ chức trò chơi: 7 phút    – Nhận nhiệm vụ
    Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ – Cử một học sinh ghi lại kết quả của hai đội Giáo viên chiếu lần lượt các câu hỏi  – Suy nghĩ và trả lời câu hỏi
    Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận – Tổng hợp lại kết quả cuối cùng và trao quà cho đội chiến thắng  – Học sinh lắng nghe
    Bước 4: Kết luận và nhận định – Dẫn dắt đi vào bài học mới:  – Học sinh lắng nghe

    2. Hoạt động 2: Hệ thống lại kiến thức

    a. Mục tiêu 

                – Giúp học sinh hệ thống lại kiến thức chương Liên kết hóa học

    b. Nội dung

    – Giáo viên tổ chức cho HS hoạt động thành hai nhóm, vẽ sơ đồ tư duy để hệ thống lại kiến thức

    c. Sản phẩm

    SƠ ĐỒ TƯ DUY   Giáo án hoá 10 Ôn tập chương 3 3

    d. Tổ chức thực hiện

    HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊNHOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
    Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập – GV chia lớp thành 4 nhóm – Yêu cầu học sinh thảo luận và hệ thống hóa lại kiến thức bằng sơ đồ tư duy    Nhận nhiệm vụ
    Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ – Gợi ý cho HS thiết kế sơ đồ tư duy – Theo dõi và hỗ trợ cho nhóm HS – Thời gian thực hiện nhiệm vụ: 15p  Thảo luận và thiết kế sơ đồ tư duy
    Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận – Yêu cầu đại diện 4 nhóm cho 4 nội dung lên trình bày sản phẩm, các nhóm khác nộp sản phẩm để GV đánh giá sau – GV mời các nhóm khác đánh giá bài nhóm bạn – GV nhận xét bài làm của HS  Báo cáo sản phẩm thảo luận của nhóm Nhận xét sản phẩm của nhóm khác  
    Bước 4: Kết luận và nhận định – GV phân tích làm rõ những yêu cầu về kiến thức, khoa học và mỹ thuật cần đạt được trong sơ đồ tư duy – GV chốt lại hệ thống kiến thức về liên kết hóa học qua sơ đồ tư duy ở phần kiến thức trọng tâm

    3. Hoạt động: Luyện tập

    a. Mục tiêu     

                – Rèn luyện cho HS kĩ năng sử dụng kiến thức đã học để giải bài tập

                – GV tổ chức cho học sinh thảo luận và hoàn thành phiếu học tập

    b. Nội dung

    PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Câu 1: Ion nào dưới đây không có cấu hình của khí hiểm Argon? A. Ca2+              B. S2-            C. K+            D. O2- Câu 2: Một ion được tìm thấy trong thành phần của thuốc chống ra mồ hôi có chứa 13 proton và 10 electron. Xác định tên ion. Câu 3: Viết CT electron, CT Lewis và CTCT của PCl3. Câu 4: Nước và amoni là các hợp chất có phân tử khối xấp xỉ nhau nhưng có nhiệt độ sôi lần lượt là 100,0°C và -33,4°C. Giải thích nhiệt độ sôi cao bất thường của H2O. Câu 5: Giải thích vì sao nhiệt độ sôi của các alkane trong bảng sau lại tăng dần khi số carbon tăng Giáo án hoá 10 Ôn tập chương 3 4  
     

    c. Sản phẩm

    TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Câu 1: Câu 2:

    d. Tổ chức thực hiện

    HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊNHOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
    Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập – Chia lớp thành 4 nhóm – Yêu cầu học sinh thảo luận và trả lời câu hỏi trong phiếu học tập số 1    Nhận nhiệm vụ
    Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ – Theo dõi và hỗ trợ cho nhóm HS  Thảo luận và ghi câu trả lời vào PHT
    Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận – Mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả bằng cách dán câu trả lời lên bảng; các nhóm khác quan sát, nêu các câu hỏi và nhận xét. – GV nhận xét.  Báo cáo sản phẩm thảo luận của nhóm Nhận xét sản phẩm của nhóm khác
    Bước 4: Kết luận và nhận định – GV phân tích làm rõ những yêu cầu về kiến thức kĩ năng, lưu ý những lỗi thường mắc phải của HS.

    4. Hoạt động: vận dụng

    a. Mục tiêu

    – Rèn cho HS kĩ năng vận dụng kiến thức để giải quyết các bài tập tổng hợp, bài tập tình huống thực tiễn

    b. Nội dung

    – GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm để giải quyết các bài tập, tình huống đưa ra.

    PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2

    Câu 1: Sodium peroxide (Na2O2) là một chất rắn màu vàng thu được khi đốt sodium trong oxygen dư. Sodium peroxide được dung để tẩy trắng gỗ, bột giấy,… Nêu rõ bản chất hóa học giữa các nguyên tử (hoặc nhóm nguyên tử) trong phân tử Na2O2.

    Câu 2: Ethylene Glycol là một chất chống đông trong công nghiệp oto, hang không do có khả năng can thiệp vào liên kết hydrogen của nước, làm các phân tử nước khó liên kết hơn, khiến nước khó đóng băng hơn. Hãy biểu diễn liên kết liên phân tử và nội phân tử trong ethylene glycol.

    c. Sản phẩm

    TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Câu 1: Công thức của Na2O2:           Giáo án hoá 10 Ôn tập chương 3 5 Công thức này cho thấy trong phân tử Na2O2, liên kết giữa hai nguyên tử oxygen là liên kết cộng hóa trị không phân cực. Ngoài ra mỗi nguyên tử sodium nhường một electron cho oxygen tạo thành các ion Na+Giáo án hoá 10 Ôn tập chương 3 6 . Những ion này hút nhau bằng lực hút tĩnh điện tạo nên phân tử Na2O2.   Câu 2: a) Liên kết hydrogen liên phân tử trong ethylene glycol Giáo án hoá 10 Ôn tập chương 3 7 b) Liên kết hydrogen nội phân tử trong ethylene glycol Giáo án hoá 10 Ôn tập chương 3 8    
     

    d. Tổ chức thực hiện

    HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊNHOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
    Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập – Chia lớp thành 6 nhóm – Yêu cầu học sinh thảo luận và trả lời câu hỏi trong phiếu học tập số 2    Nhận nhiệm vụ
    Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ – Theo dõi và hỗ trợ cho nhóm HS  Thảo luận và ghi câu trả lời vào PHT
    Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận – Yêu cầu đại diện một nhóm báo cáo kết quả PHT số 2. – Yêu cầu nhóm khác nhận xét sản phẩm nhóm bạn  Báo cáo sản phẩm thảo luận của nhóm Nhận xét sản phẩm nhóm khác  
    Bước 4: Kết luận và nhận định – Nhận xét và chốt kiến thức

    O2 Education gửi các thầy cô link download giáo án

    Hoặc xem thêm giáo án hoá 10 cả năm, chuyên đề học tập và các loại kế hoạch tại

    Tổng hợp giáo án và các chuyên đề học tập hoá học 10

  • Giáo án hoá 10 Ôn tập chương 2

    Tiết 25: Ôn tập chương 2

    I. MỤC TIÊU

    1. Năng lực chung

    – Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu hoàn thành các nhiệm vụ trong tiết luyện tập.

    – Giao tiếp và hợp tác: Hoạt động nhóm và cặp đôi một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáo;

    – Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học.

    2. Năng lực hoá học

    Nhận thức hoá học:

         – Nêu được mối liên hệ giữa vị trí của các nguyên tố trong BTH với cấu tạo nguyên tử, tính chất cơ bản của nguyên tố và ngược lại.

         – Từ vị trí nguyên tố trong BTH suy ra: Cấu hình e; tính chất hóa học cơ bản; so sánh tính kim loại, phi kim của nguyên tố đó với các nguyên tố lân cận.

    – Vận dụng định luật tuần hoàn để so sánh bán kính nguyên tử, độ âm điện.

    3. Phẩm chất

    – Có trách nhiệm tham gia tích cực hoạt động nhóm và cặp đôi phù hợp với khả năng của bản thân;

    – Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập.

    II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

    1. Giáo viên

         – Phiếu học tập.

         – Lá thăm các thông tin về 6 nguyên tố (tên, kí hiệu, cấu hình e nguyên tử, vị trí, tính chất đặc trưng,…)

    2. Học sinh

         – Ôn tập kiến thức về bảng tuần hoàn.

    III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

    A. KHỞI ĐỘNG

    1. Hoạt động 1: Tìm đồng đội (5 phút)

    a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho học sinh trước khi bắt đầu tiết học, đồng thời chia nhóm hoạt động.

    b) Nội dung: HS bốc thăm các nội dung ngẫu nhiên giáo viên đã chuẩn bị. Các lá thăm miêu tả cùng 1 nguyên tố sẽ tạo thành 1 nhóm.

    c) Sản phẩm: các nhóm thông tin về nguyên tố.

    NaHFONeFe
    SodiumHydrogenFlourineOxygenNeonIron
    [Ne]3s11s1[He]2s2p5[He]2s2p4[He]2s2p6[Ar]3d64s2
    Chu kì 3, nhóm IAChu kì 1, nhóm IAnhóm VIIAnhóm VIAnhóm VIIIANhóm VIIIB
    Nguyên tử có 11 protonNguyên tử có 1 protonNguyên tử có 9 protonNguyên tử có 8 protonNguyên tử có 10 protonNguyên tử có 26 proton
    Oxide có tính base mạnhPhi kim thuộc nhóm IAĐộ âm điện lớn nhấtĐộ âm điện lớn thứ 2Nguyên tử có 10 electronNguyên tố d
    Kim loại kiềmPhổ biến nhất trong mặt trờiPhi kim mạnh nhấtPhổ biến nhất trong vỏ trái đấtKhí hiếmKim loại chuyển tiếp
    NTK trung bình » 23NTK trung bình » 1 NTK trung bình » 16 NTK trung bình » 56

    d) Tổ chức thực hiện:

    Hoạt động của GVHoạt động của HS
    Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ – GV đưa ra các lá thăm (số lá thăm bằng số học sinh). Qui định: + HS có lá thăm kí hiệu nguyên tố sẽ làm nhóm trưởng + HS có lá thăm tên nguyên tố là thư kí + Nhóm trưởng tìm vị trí tập hợp nhóm, thư kí viết biển tên nhóm để các bạn trong nhóm di chuyển về vị trí của nhóm mình.      HS lắng nghe để nắm được các qui định.
    Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ – GV quan sát HS thực hiện nhiệm vụ. Hỗ trợ khi cần thiết.  – HS bốc thăm. – Di chuyển về vị trí tập hợp nhóm do nhóm trưởng chọn.
    Bước 3: Kết quả, thảo luận – GV chiếu bảng thông tin về các nguyên tố.  – kiểm tra, rà soát các thành viên trong nhóm.
    Bước 4: Kết luận    – Nhận xét quá trình thực hiện nhiệm vụ của HS.               – Dẫn dắt vào bài luyện tập.         – nhận xét chéo các nhóm.

    B. ÔN TẬP LÍ THUYẾT

    1/ Nội dung 1: Mối quan hệ giữa vị trí nguyên tố và cấu tạo nguyên tử (10 phút)

    a) Mục tiêu:

    Hiểu được mối quan hệ giữa vị trí nguyên tố và cấu tạo nguyên tử của nguyên tố đó.

    Rèn năng giải quyết vấn đề, tự học và năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân.

    b) Nội dung:

    HS hoạt động cặp đôi và trả lời câu hỏi 1, 2 ở phiếu học tập số 1.

    – Thảo luận nhóm câu 3.

     c) Sản phẩm: kết quả phiếu học tập số 1.  

    PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

    Câu 1: Nguyên tố thuộc chu kì 4, nhóm IIA. Hãy cho biết:

    Số proton, số electron trong nguyên tử?

    Số lớp electron trong nguyên tử?

    Số eletron lớp ngoài cùng trong nguyên tử?

    Câu 2: Cấu hình electron nguyên tử của một nguyên tố là: [Ar]4s1. Hãy cho biết vị trí của nguyên tố đó trong bảng tuần hoàn?

    Câu 3: Khi biết cấu tạo nguyên tử của một nguyên tố (Cấu hình electron ) ta viết được những gì về vị trí của nguyên tố đó trong BTH và ngược lại?

    d) Tổ chức thực hiện:

    Hoạt động của GVHoạt động của HS
    Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ – GV phát phiếu học tập số 1. – Giao nhiệm vụ hoạt động cặp đôi (3 phút) và hoạt động nhóm (3 phút)    – HS nhận nhiệm vụ
    Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ – GV quan sát HS thực hiện nhiệm vụ. Hỗ trợ khi cần thiết.  – HS hoạt động cặp đôi trả lời câu hỏi số 1, 2 – Thảo luận nhóm câu 3
    Bước 3: Kết quả, thảo luận – GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả.  – Báo cáo kết quả. – nhận xét chéo các nhóm.
    Bước 4: Kết luận      – GV dẫn dắt để HS tự rút ra kết luận.  Biết vị trí của một nguyên tố trong bảng tuần hoàn, có thể suy ra cấu tạo của nguyên tố đó và ngược lại. Số thứ tự của nguyên tố « Số proton, số electron Số thự tự của chu kì « Số lớp electron.   Số thứ tự của nhóm A « Số electron lớp ngoài cùng.  

    2/ Nội dung 2: Mối quan hệ giữa vị trí và tính chất của nguyên tố (10 phút)

    a) Mục tiêu:

    HS hiểu được mối quan hệ giữa vị trí nguyên tố và tính chất của nó.

    Rèn năng giải quyết vấn đề, tự học và năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân.

    b) Nội dung:

    HS hoạt động cá nhân và trả lời câu hỏi ở PHT số 2

    Thảo luận nhóm để rút ra kết luận chung.

    c) Sản phẩm: kết quả phiếu học tập số 2.   

    PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2

    Hãy hoàn thành bảng sau với các nguyên tố chu kì 3

      IAIIAIIIAIVAVAVIAVIIA
    Tính KL,PK       
    CT oxide cao nhất       
    CT hydroxide cao nhất   Tính acid hay base       

    d) Tổ chức thực hiện:

    Hoạt động của GVHoạt động của HS
    Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ – GV phát phiếu học tập số 2. – Giao nhiệm vụ hoạt động cá nhân (5 phút) và thảo luận nhóm (2 phút)    – HS nhận nhiệm vụ
    Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ – GV quan sát HS thực hiện nhiệm vụ. Hỗ trợ khi cần thiết.  – HS hoạt động cặp đôi trả lời câu hỏi số 1, 2 – Thảo luận nhóm câu 3
    Bước 3: Kết quả, thảo luận – GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả.  – Báo cáo kết quả. – nhận xét chéo các nhóm.
    Bước 4: Kết luận    – GV dẫn dắt để HS tự rút ra kết luận.     Biết vị trí nguyên tố trong BTH, có thể suy ra: + Tính kim loại, tính phi kim. + Hoá trị cao nhất Þ công thức oxide cao nhất và hydroxide tương ứng. + Oxide và hyđroxide có tính acid hay base

    3/ Nội dung 3: So sánh tính chất của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận (10 phút)

    a) Mục tiêu:

    Biết so sánh tính chất hoá học của các nguyên tố hoá học với nhau.

    Rèn năng giải quyết vấn đề, tự học và năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân.

    b) Nội dung:

    HS hoạt động cá nhân và trả lời câu hỏi so sánh tính chất của các nguyên tố lân cận trong một chu kỳ và một nhóm.

    c) Sản phẩm: So sánh tính phi kim

    a. P(Z=15) với Si(Z=14) và S(Z=16)

    b. P(Z=15) với N(Z=7) và As(Z=33)

    d) Tổ chức thực hiện:

    Hoạt động của GVHoạt động của HS
    Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ – Giao nhiệm vụ hoạt động cá nhân (5 phút)  – HS nhận nhiệm vụ
    Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ – GV quan sát HS thực hiện nhiệm vụ. Hỗ trợ khi cần thiết.  – HS hoạt động cá nhân
    Bước 3: Kết quả, thảo luận – GV chọn ngẫu nhiên 1 HS báo cáo kết quả.  – Nhận xét câu trả lời của bạn
    Bước 4: Kết luận    – GV dẫn dắt để HS tự rút ra kết luận.     Để so sánh tính chất các nguyên tố cần dựa vào qui luật biến đổi theo chiều điện tích hạt nhân tăng + trong 1 chu kì + trong 1 nhóm

    C. LUYỆN TẬP, vẬN dỤNG (10 PHÚT)

    a) Mục tiêu:

    Củng cố, khắc sâu các kiến thức đã học trong bài về ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.

      Tiếp tục phát triển năng lực: tự học, sử dụng ngôn ngữ hóa học, phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn học.

    b) Nội dung:

    Hoàn thành các câu hỏi trong phiếu học tập số 3.

      Ở hoạt động này GV cho HS hoạt động cá nhân là chủ yếu, có thể cho HS hoạt động cặp đôi để chia sẻ kết quả giải quyết các câu hỏi trong phiếu học tập

    Hoạt động chung cả lớp: GV mời một số học sinh trình bày kết quả, các HS khác góp ý bổ sung.

    c) Sản phẩm:

    PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3

    Luyện tập

    Câu 1: Nguyên tố R thuộc chu kì 3, nhóm IIA. R có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là

    A. 2s2.                                    B. 3s2.                          C. 3p2.                          D. 2p2.

    Câu 2: Ion R2+ có cấu hình eletron lớp ngoài cùng là 2s22p6. Vị trí của R trong bảng tuần hoàn là?

    A. Chu kỳ 2, nhóm VIIIA.                                        B. Chu kỳ 3, nhóm IIIA.

    C. Chu kỳ 2, nhóm VIA.                                           D. Chu kì 3, nhóm IIA.

    Câu 3: Nguyên tố X có số electron ở lớp M là 3. Nguyên tố X nằm ở ô thứ mấy trong bảng tuần hoàn?

    A. 13.                                     B. 3.                              C. 15.                           D. 5.

    Câu 4: Hai nguyên tố X và Y đứng kế tiếp nhau trong một chu kì có tổng số proton là 25. Vị trí của X và Y trong bảng tuần hoàn là:

    A. X và Y thuộc chu kì 3, X nhóm IIIA, Y nhóm IVA.

    B. X và Y thuộc chu kì 3, X nhóm IIA, Y nhóm IIIA.

    C. X và Y thuộc chu kì 3, X nhóm IA, Y nhóm IIA.

    D. X và Y thuộc chu kì 4, X nhóm IIIA, Y nhóm IVA.

    Câu 5: Cho các nguyên tố: K (Z = 19), N (Z = 7), Si (Z = 14), Mg (Z = 12). Dãy gồm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là

    A. K, Mg, N, Si.            B. Mg, K, Si, N.        C. K, Mg, Si, N.        D. N, Si, Mg, K.

    d) Tổ chức thực hiện:

    Hoạt động của GVHoạt động của HS
    Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ – Giao nhiệm vụ hoạt động cá nhân (5 phút)  – HS nhận nhiệm vụ
    Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ – GV quan sát HS thực hiện nhiệm vụ. Hỗ trợ khi cần thiết.  – HS hoạt động cá nhân
    Bước 3: Kết quả, thảo luận – GV chiếu đáp án, gọi HS ngẫu nhiên trả lời câu hỏi (có thể dùng phần mềm plickers để kiểm tra cả lớp, hoặc kiểm tra online nếu cơ sở vật chất cho phép)  – Thảo luận các đáp án đúng
    Bước 4: Kết luận    – GV định hướng để HS tự rút ra kết luận các kiến thức cần ghi nhớ, có thể tổng kết bằng sơ đồ tư duy.    HS tổng kết lại các kiến thức cần ghi nhớ.

    D. Vận dụng, mở rộng

    a) Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức đã học để làm những bài tập tổng hợp.

    b) Nội dung:

    Câu 1: Một nguyên tử R có tổng số các hạt là 48.

    a) Cho biết tên và xác định vị trí của R trong bảng HTTH?

    b)Viết CTHH của oxide cao nhất của R, cho biết tính chất của hợp chất đó?.

    Câu 2: Nguyên tử của một nguyên tố X có tổng số hạt bằng 34. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10.

    1. Xác định vị trí của X trong bảng HTTH?
    2. b)Viết phản ứng điều chế trực tiếp X?.

    Câu 3: Một nguyên tố X thuộc nhóm VIB có số proton trong nguyên tử bằng 24. ứng dụng quan trọng nhất của nó hiện nay là được sử dụng để làm cứng thép. Nó là thành phẩn quan trọng của thép không gỉ và nhiều hợp kim khác. Số electron hoá trị của nguyên tử nguyên tố đó là

    A. 6.                                B. 5.                            C. 4.                            D. 1.

    Câu 4: Nguyên tố X được dùng để làm vỏ phủ vệ tinh nhân tạo hay khí cầu nhằm tăng nhiệt độ nhờ nó có tính hấp thụ bức xạ điện từ Mặt Trời khá tốt. Với tính chất nhẹ và bền hợp kim của nguyên tố X được dùng trong ngành công nghiệp chế tạo, cụ thể là tạo ra các chi tiết cho xe ô tô, xe tải, tàu hoả, tàu biển và cả máy bay,… Nguyên tố X có oxide cao nhất ứng với công thức R2O3. X là

    A. Mg.                             B. Al.                          C. Si.                          D. P.

    Câu 5: Một nguyên tố X phát xạ ra ánh sáng nhạt khi bị phơi ra trước oxygen và xuất hiện dưới một số dạng thù hình. Nó cũng là nguyên tố thiết yếu cho các cơ thể sống. Sử dụng quan trọng nhất trong thương mại của nó là để sản xuất phân bón. Nó cũng được sử dụng rộng rãi trong các loại vật liệu nổ, diêm, pháo hoa, thuốc trừ sâu, kem đánh răng và chất tẩy rửa. Tổng số hạt cơ bản (proton, neutron, electron) trong nguyên tử nguyên tố X là 46, biết số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14. Xác định vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn.

    Câu 6: Y là hydroxide của nguyên tố M thuộc nhóm IA hoặc IIA hoặc IIIB. Cho 80g dd 50% của Y phản ứng hết với dung dịch HCl rồi cô cạn thu được 5,85 gam muối khan. Xác định Y?

    c) Sản phẩm: Bài trình bày của HS được ghi vào vở.

    d) Tổ chức thực hiện

    – GV giao nhiệm vụ cho HS về nhà làm bài tập như mục Nội dung và khuyến khích HS thực hiện nhiệm vụ. HS nộp bài làm vào buổi học tiếp theo.

    O2 Education gửi các thầy cô link download giáo án

    Hoặc xem thêm giáo án hoá 10 cả năm, chuyên đề học tập và các loại kế hoạch tại

    Tổng hợp giáo án và các chuyên đề học tập hoá học 10

  • Giáo án hoá 10 Ôn tập chương 1

    Trường THPT …………. Tổ: …………………..Họ và tên giáo viên …………………………..
    ÔN TẬP CHƯƠNG I
    Tuần:Tiết:Ngày soạn:Thời gian thực hiện:

    I. MỤC TIÊU

     Về năng lực chung

    -Tự chủ và tự học: Tích cực thực hiện các nhiệm vụ của bản thân trong bài ôn tập.

    -Giaotiếp và hợp tác: Chủ động, gương mẫu, phối hợp cácthành viên trong nhóm hoàn thành các nội dung ôn tập chương.

    -Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đề xuất được cách giải bài tập hợp lí và sáng tạo.

    ‚ Năng lực hóa học

    • Hệ thống hoá được kiến thức về cấu tạo nguyên tử.

    ƒVề phẩm chất

    • Có ý thức tìm hiểu về chủ đề học tập, say mê và có niềm tin vào khoa học.
    • –                      Quan tâm đến bài tổng kết của cả nhóm, kiên nhẫn thực hiện các nhiệm vụ học tập vận dụng, mở rộng.

    II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

     Giáo viên

         – Phiếu học tập

         – Kế hoạch bài dạy

    ‚Học sinh

         – Sơ đồ tư duy hệ thống hóa về cấu tạo nguyên tử

    II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

    1. Hoạt động 1: Khởi động

    a. Mục tiêu 

         – Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò  của học sinh vào chủ đề học tập. Học sinh tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực, hiệu quả.

    b. Nội dung

    CÂU HỎI KHỞI ĐỘNG Câu 1. Hầu hết các nguyên tử được cấu tạo từ 3 loại hạt cơ bản, đó là ……. Câu 2. Hạt mang điện trong nguyên tử là……. Câu 3. Những nguyên tử có cùng số hạt proton nhưng khác nhau về số hạt neutron là ….. của nhau. Câu 4. Số phân lớp electron có trong lớp M là …. Câu 5. Số electron lớp ngoài cùng của Fluorine (Z = 9) là ……

    c. Sản phẩm

    TRẢ LỜI CÂU HỎI KHỞI ĐỘNG Câu 1: electron, pronton, notron Câu 2: electron và pronton Câu 3: đồng vị Câu 4: 3 Câu 5: 7

    d. Tổ chức thực hiện

    HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊNHOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
    Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập – GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Quả bóng thần kì”. – Luật chơi: + GV đưa quả bóng chứa nội dung câu hỏi cho một bạn bất kì và bắt đầu mở nhạc. + HS dưới lớp chuyền bóng liên tục theo điệu nhạc. + GV bấm dừng nhạc ở một thời điểm bất kì, lúc đó bạn nào đang cầm bóng thì lên bục, mở bóng nhận thư và trả lời câu hỏi. Câu 1. Hầu hết các nguyên tử được cấu tạo từ 3 loại hạt cơ bản, đó là ……. Câu 2. Hạt mang điện trong nguyên tử là……. Câu 3. Những nguyên tử có cùng số hạt proton nhưng khác nhau về số hạt neutron là ….. của nhau. Câu 4. Số phân lớp electron có trong lớp M là …. Câu 5. Số electron lớp ngoài cùng của Flo (Z = 9) là ……    Nhận nhiệm vụ
    Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Theo dõi và hỗ trợ cho HS   Suy nghĩ và trả lời câu hỏi
    Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS trả lời các câu hỏi   Báo cáo sản phẩm  
    Bước 4: Kết luận và nhận định GV chốt đáp án các câu hỏi, từ đó dẫn dắt vào bài 

    2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới

    2.1 Hệ thống hóa kiến thức (8 phút)

    a. Mục tiêu 

                – Hoạt động nhóm hiệu quả để hệ thống hóa kiến thức đã học dưới dạng sơ đồ tư duy.

    b. Nội dung

    PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Sơ đồ tư duy hệ thống hóa kiến thức chương I  

    c. Sản phẩm

    TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Sơ đồ tư duy của HS và sơ đồ tư duy mẫu của GV

    d. Tổ chức thực hiện

    HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊNHOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
    Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập Chia lớp thành 4 nhóm Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm và vẽ sơ đồ tư duy hệ thống hóa kiến thức chương I (HS hoàn thành nhiệm vụ này ở nhà).      HS nhận nhiệm vụ
    Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Phần này HS chuẩn bị ở nhà.  Hoàn thiện sơ đồ tư duy của nhóm
    Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận GV cho các nhóm treo sơ đồ tư duy lên bảng và gọi bất kì một HS trong các nhóm lên thuyết trình sản phẩm của nhóm mình. Các HS khác theo dõi và nhận xét.  Báo cáo sản phẩm thảo luận của nhóm  
    Bước 4: Kết luận và nhận định Nhận xét và chốt kiến thứcNhận xét sản phẩm của nhóm khác
                                                                  Kiến thức trọng tâm      –

    2.2 Hướng dẫn HS giải bài tập (.. phút)

    a. Mục tiêu 

                GV sử dụng phương pháp dạy học bài tập định hướng cho HS giải một số bài tập phát triển năng lực hoá học cho cả chương.

    b. Nội dung

    PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Câu 1: Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố sau: N (Z= 7); Al (Z = 13); Cl (Z = 17). Câu 2: Nguyên tố X là một khoáng chất giữ vai trò quan trọng trong cơ thể con người. Trong cơ thể người, thành phần cơ bản cấu tạo nên xương và răng là X kết hợp với phosphorus, làm cho xương và răng chắc khoẻ. Ngoài ra, X còn cần cho quá trình hoạt động của thần kinh cơ, hoạt động của tim, chuyển hoá của thế bào và quá trình đông máu. a)                    Tổng số proton và electron trong nguyên tử của nguyên tố X là 40. Cho biết tên nguyên tố X. Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X.b)                    Biết hạt nhân nguyên tử của nguyên tố X có số hạt neutron bằng số hạt proton. Kí hiệu đầy đủ nguyên tử trên. Câu 3: Đơn chất của nguyên tố A được sử dụng khí để cắt, hàn kim loại nóng chảy trong công nghiệp. Biếttổng số các loại hạt proton, neutron và electron trong 3 đồng vị trên là 75, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 21 hạt. a)                    Xác định nguyên tố A.b)                    Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố B và cho biết nguyên tư này đều có bao nhiêu electron ở lớp ngoài cùng? Dự đoán tính chất hoá học nguyên tố B. Câu 4: Các nguyên tử Ne (Z = 10), Al (Z = 13), Cr (Z = 24), K (Z = 19), F (Z = 9) có bao nhiêu electron độc thân ở trạng thái cơ bản? Những nguyên tố nào là kim loại, phi kim, khí hiếm?

    c. Sản phẩm

    TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Câu 1: N (Z = 7): 1s22s22p3. Al (Z = 13): 1s22s22p63sz3p;. Cl (Z= 17): 1s22s22pG3s23p5. Câu 2: a) 2Z = 40 → Z = 20 → Nguyên tố calcium (Ca): 1 s22sz2p63s23p64s2. b) N = Z = 20 → A = 40 → Kí hiệu nguyên tử: Ca. Câu 3: a) 6Z + (Nx + NY + Nz) = 75 6Z – (Nx + NY + Nz) = 21 → Z = 8 → Nguyên tố oxygen (O). b) Cấu hình e: 1 s22s22p4. Số electron lớp ngoài cùng: 6. Tính chất hoá học: tính phi kim. Câu 4: Nguyên tố Số electron độc thân Loại nguyên tố Ne (Z = 10) 0 Khí hiếm AI (Z= 13) 1 Kim loại Cr (Z = 24) 6 Kim loại K(Z = 19) 1 Kim loại F(Z = 9) 1 Phi kim

    d. Tổ chức thực hiện

    HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊNHOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
    Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập Chia lớp thành 4 nhóm Cho HS thảo luận nhóm theo kĩ thuật khăn trải bàn.    Nhận nhiệm vụ
    Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Theo dõi và hỗ trợ cho nhóm HS  Thảo luận và ghi câu trả lời vào PHT
    Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận Yêu cầu bất kì 4 HS trong lớp lên bảng giải lại các bài tập đã thảo luận (mỗi HS 1 bài). Các HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung.  Giải bài tập trên bảng  
    Bước 4: Kết luận và nhận định Nhận xét và chốt kiến thứcNhận xét sản phẩm của nhóm khác
    Kiến thức trọng tâm      –

    3. Hoạt động: Luyện tập

    a. Mục tiêu     

                Vận dụng kiến thức đã học giải nhanh các bài tập trắc nghiệm

    b. Nội dung

    PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Câu 1. Nguyên tử là phần tử nhỏ nhất của chất và A. không mang điện.                                        B. mang điện tích dương. C. mang điện tích âm.                                       D. có thể mang điện hoặc không mang điện. Câu 2. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxygen mới có 8 proton. B. Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxygen mới có 8 neutron. C. Chỉ có nguyên tử oxygen mới có 8 electron. D. Cả A và C. Câu 3. Số hiệu nguyên tử cho biết A. số proton trong hạt nhân nguyên tử. B. số electron trong lớp vỏ nguyên tử. C. số thứ tự của nguyên tố trong bảng tuần hoàn. D. số neutron trong hạt nhân nguyên tử. Câu 4. Cấu hình electron nào sau đây là của nguyên tử fluorine (Z = 9)? A. 1s22s22p3.                       B. 1s22s22p4.                   C. 1s22s32p4.                      D. 1s22s22p5. Câu 5. Nguyên tử của nguyên tố phosphorus (Z = 15) có số electron độc thân là A. 1.                                        B. 2.                    C. 3.                                        D. 4. Câu 6: Nguyên tử nguyên tố Na có 11 proton, 11 electron và 12 neutron. Điện tích hạt nhân nguyên tử Na là A. 11+.                                                   B. 11-.                                                C. 12+.                                         D. 12-. Câu 7: Cho các phát biểu sau: a) Nguyên tử được cấu tạo từ các hạt cơ bản là p, n, e. b) Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử có cùng số neutron. c) Hạt nhân nguyên tử cấu tạo bởi các hạt proton và hạt neutron. d) Vỏ nguyên tử được cấu tạo từ các hạt electron. Số phát biểu đúng là A. 1.                                    B. 2.                                                  C. 3.                                                       D. 4. Câu 8: Nói về cấu tạo lớp vỏ electron của nguyên tử, phát biểu nào sau đây sai? A. Phân lớp p chứa tối đa 6 electron. B. Lớp L chứa tối đa 8 electron. C. Lớp M chứa tối đa 18 electron. D. Phân lớp d chứa tối đa 5 electron. Câu 9: Các electron của nguyên tử nguyên tố X được phân bố trên 3 lớp, lớp thứ 3 có 6 electron. Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử nguyên tố X là A. 6.                                         B. 8.                                         C. 14.                                                        D. 16. Câu 10: Cho 3 nguyên tố X(Z=2); Y(Z=17); T(Z=20). Phát biểu nào sau đây là đúng? A. X và Y là khí hiếm, T là kim loại.              B. X và T là kim loại, Y là phi kim. C. X là khí hiếm, Y là phi kim, T là kim loại.   D. X là kim loại, Y là phi kim, T là khí hiếm

    c. Sản phẩm

    TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Câu 1: A              Câu 6:A Câu 2: A              Câu 7: C Câu 3: A              Câu 8: D Câu 4: D              Câu 9: D Câu 5: C              Câu 10: C

    d. Tổ chức thực hiện

    HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊNHOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
    Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV cho HS luyện tập 10 câu hỏi trắc nghiệm bằng trò chơi Quizzi HS sử dụng điện thoại có kết nối internet để chơi. Kết thúc trò chơi, HS nào có vị thứ cao nhất sẽ nhận được một phần quà của GV.  Nhận nhiệm vụ
    Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Theo dõi và hỗ trợ cho HS  Sử dụng điện thoại có kết nối mạng và đăng nhập vào trò chơi
    Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận Sau khi trò chơi kết thúc, GV gọi một số HS giải thích vì sao chọn được đáp án đúng.  HS giải thích các câu trả lời.  
    Bước 4: Kết luận và nhận định Nhận xét và chốt kiến thứcGhi nhớ kiến thức

    4. Hoạt động: vận dụng

    a. Mục tiêu

    Vận dụng được kiến thức đã học về nguyên tử để giải thích ứng dụng trong thực tiễn.

    b. Nội dung

    PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 Em hãy tìm hiểu thêm về bom nguyên tử? Vì sao ngày nay thế giới cấm nghiên cứu, phát triển và sử dụng vũ khí hạt nhân.

    c. Sản phẩm

    TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 Vũ khí hạt nhân đơn giản là lấy năng lượng từ quá trình phân hạch (còn gọi là phân rã hạt nhân). Một vật liệu có khả năng phân rã được lắp ráp vào một khối lượng tới hạn, trong đó khởi phát một phản ứng dây chuyền và phản ứng đó gia tăng theo tốc độ của hàm mũ, giải thoát một năng lượng khổng lồ. Quá trình này được thực hiện bằng cách bắn một mẫu vật liệu chưa tới hạn này vào một mẫu vật liệu chưa tới hạn khác để tạo ra một trạng thái gọi là siêu tới hạn. Khó khăn chủ yếu trong việc thiết kế tất cả các vũ khí hạt nhân là đảm bảo một phần chủ yếu các nhiêu liệu được dùng trước khi vũ khí tự phá hủy bản thân nó. Thông thường vũ khí như vậy được gọi là bom nguyên tử, còn gọi là bom A.

    d. Tổ chức thực hiện

    HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊNHOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
    Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập Yêu cầu tìm hiểu tư liệu từ sách báo và internet để trả lời câu hỏi vào tiết học sau.  Nhận nhiệm vụ
    Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Theo dõi và hỗ trợ cho HS  Tìm hiểu và trả lời câu hỏi của GV.
    Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận Yêu cầu HS báo cáo kết quả tìm hiểu của mình  Báo cáo sản phẩm mình  
    Bước 4: Kết luận và nhận định Nhận xét và chốt kiến thứcNhận xét sản phẩm của HS khác

    IV. PHỤ LỤC (Nếu có). Hồ sơ dạy học.

    1. Phiếu học tập.
    2. Phiếu hướng dẫn tiến hành thí nghiệm.
    3. Bảng kiểm (dùng để đánh giá kết quả hoạt động của nhóm).

    O2 Education gửi các thầy cô link download giáo án

    Hoặc xem thêm giáo án hoá 10 cả năm, chuyên đề học tập và các loại kế hoạch tại

    Tổng hợp giáo án và các chuyên đề học tập hoá học 10

  • Giáo án hoá 10 Bài 18 Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

    Trường THPT …………. Tổ: …………………..Họ và tên giáo viên …………………………..
    BÀI 18: HYDROGEN HALIDE VÀ MỘT SỐ PHẢN ỨNG CỦA ION HALIDE
    Tuần: 32-34Tiết: 64-67Ngày soạn:Thời gian thực hiện:

    I. MỤC TIÊU

     Về năng lực chung

                – Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu các đặc điểm vật lí, tính chất hóa học của các hợp chất chứa halogen, cũng như những ứng dụng phổ biến của ion halide trong đời sống.

                – Giao tiếp, hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt về tính chất của hydrogen halide, ion halide, các ứng dụng trong thực tiễn. Hoạt động nhóm và cặp đôi một cách hiệu quả theo yêu cầu của giáo viên, các thành viên trong nhóm đều tham gia và trình bày báo cáo. Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.

                – Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm, liên hệ thực tiễn nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học và cuộc sống.

    ‚ Năng lực hóa học

    Nhận thức hóa học

         – Nhận xét (từ bảng dữ liệu về nhiệt độ sôi) và giải thích được xu hướng biến đổi nhiệt độ sôi của các hydrogen halide từ HCl tới HI dựa vào tương tác van der Waals.

         – Giải thích được sự bất thường về nhiệt độ sôi của HF so với các HX khác.

         – Trình bày được xu hướng biến đổi tính acid của dãy hydrohalic acid.

         – Trình bày được tính khử của các ion halide (Cl, Br, I) thông qua phản ứng với chất oxi hoá là sulfuric acid đặc.

    Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học

         – Thực hiện được thí nghiệm phân biệt các ion F, Cl, Br, I bằng cách cho dung dịch silver nitrate vào dung dịch muối của chúng.

    Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học

         – Nêu được ứng dụng của một số hydrogen halide.

    ƒVề phẩm chất

                – Cẩn thận, trung thực, trách nhiệm và thao tác an toàn trong quá trình làm thực nghiệm.

                – Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập bộ môn hóa học.

    II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

     Giáo viên

         – Kế hoạch bài dạy, PowerPoint bài giảng (kèm theo máy chiếu).

         – Các phiếu học tập, bảng kiểm, bảng đánh giá, phiếu hướng dẫn hoạt động.

         – Sách giáo khoa, sách giáo viên.

         – Giấy A3 (làm “khăn trải bàn”).

         – Dụng cụ và hóa chất (6 bộ/lớp)

         Dụng cụ: ống nghiệm (24 ống nghiệm), ống hút nhỏ giọt (6 ống), giá để ống nghiệm (6 cái).

         Hóa chất: Dung dịch AgNO3, NaF, NaCl, NaBr và NaI có cùng nồng độ 0,1M.

    ‚Học sinh

         – Tập vở ghi bài, sách giáo khoa.

         – Giấy khổ lớn, bút viết để trình bày nội dung.

    II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

    1. Hoạt động 1: Khởi động (15 phút)

    a. Mục tiêu 

         – Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học sinh tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực, hiệu quả. Khơi gợi lại các kiến thức cũ liên quan đến bài học.

    b. Nội dung

    CÂU HỎI KHỞI ĐỘNG Câu 1: Quan sát hình ảnh và kết hợp với đọc đoạn thông tin sau, hãy trả lời các câu hỏi bên dưới: Thủy tinh vốn cứng, trơn và khá trơ về mặt hóa học nên việc chạm khắc là điều không đơn giản. Trước đây, muốn khắc các hoa văn, cần phủ lên bề mặt thủy tinh một lớp paraffin, thực hiện chạm khắc các hoa văn lên lớp paraffin, để phần thủy tinh cần khắc lộ ra. Nhỏ dung dịch hydrofluoric acid hoặc hỗn hợp CaF2 và H2SO4 đặc lên lớp paraffin đó, phần thủy tinh cần chạm khắc sẽ bị ăn mòn, tạo nên những hoa văn trên vật dụng cần trang trí. Giáo án hoá 10 Bài 18 Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide 9 Hình 1.1. Chữ được khắc trên bề mặt tấm thủy tinh (Nguồn: https://uka.edu.vn) a) Có thể dùng hợp chất nào để khắc chữ lên thủy tinh? b) Tại sao có thể thay thế hợp chất trên bằng hỗn hợp CaF2 và H2SO4 đặc? Viết phương trình hóa học để minh họa. Câu 2: Hãy viết 05 phương trình hóa học trong đó có sự tham gia phản ứng của HCl mà em đã được học.

    c. Sản phẩm

    TRẢ LỜI CÂU HỎI KHỞI ĐỘNG Câu 1: a) Sử dụng hydrofluoric acid. b) Hỗn hợp CaF2 và H2SO4 xảy ra phản ứng hóa học để tạo thành HF có khả năng ăn mòn thủy tinh: CaF2 + H2SO4 → CaSO4 + 2HF. Câu 2: Những phương trình quen thuộc như HCl tác dụng với một số kim loại, muối carbonate, muối sulfite, base, basic oxide,…

    d. Tổ chức thực hiện

    HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊNHOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
    Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập Yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân, trả lời các câu hỏi trong phiếu “câu hỏi khởi động” trong thời gian 5 phút. Giáo viên có thể kết hợp cho học sinh theo dõi thí nghiệm qua video ở đường link sau: Video khắc chữ lên thủy tinh.  Nhận nhiệm vụ, nêu thắc mắc nếu có trước khi thực hiện nhiệm vụ.  
    Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Theo dõi các học sinh thực hiện nhiệm vụ, hỗ trợ nếu học sinh gặp khó khăn bằng các gợi ý phù hợp.  Đọc ngữ liệu, quan sát hình ảnh, kết hợp với kiến thức đã được học trước đây để trả lời các câu hỏi.
    Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận Yêu cầu 02 học sinh lên bảng trình bày kết quả hoạt động, mỗi học sinh ứng với một câu hỏi trong phiếu.  Học sinh trình bày sản phẩm của mình (viết trực tiếp lên bảng). Các học sinh khác theo dõi để nhận xét góp ý.
    Bước 4: Kết luận và nhận định Yêu cầu 02 học sinh khác nhận xét sản phẩm trên bảng. Đưa ra kết luận về độ chính xác của các câu trả lời. Từ đó, giáo viên giới thiệu cho học sinh các hợp chất hydrogen halide và ion halide, dẫn dắt học sinh vào bài để tìm hiểu về các tính chất của chúng.  Học sinh đưa ra nhận xét góp ý.   Học sinh theo dõi, chỉnh sửa nội dung sản phẩm cá nhân.

    2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới

    2.1 Hoạt động tìm hiểu về tính chất vật lí của hydrogen halide (30 phút)

    a. Mục tiêu 

         – Nhận xét (từ bảng dữ liệu về nhiệt độ sôi) và giải thích được xu hướng biến đổi nhiệt độ sôi của các hydrogen halide từ HCl tới HI dựa vào tương tác van der Waals. 

         – Giải thích được sự bất thường về nhiệt độ sôi của HF so với các HX khác.

    b. Nội dung

    PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Câu 1: Dựa vào bảng số liệu sau và hình ảnh bên dưới, cho biết nhiệt độ sôi của các hydrogen halide từ HCl đến HI biến đổi như thế nào? Giải thích. Bảng 2.1. Bảng mô tả đặc điểm, tính chất vật lí của hydrogen halide (HX) Hydrogen halide HF HCl HBr HI Tên hợp chất Hydrogen fluoride Hydrogen chloride Hydrogen bromide Hydrogen iodine Thể, 20℃ Khí Khí Khí Khí Màu sắc Không màu Không màu Không màu Không màu Nhiệt độ sôi (℃) 20 –85 –67 –35 Độ tan trong nước ở 0℃ (%) Vô hạn 42 68 70 Độ dài liên kết H–X (Giáo án hoá 10 Bài 18 Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide 10) 0,92 1,27 1,41 1,61 Bán kính ion halide (nm) 0,133 0,181 0,196 0,220   A picture containing shape
Description automatically generated Hình 2.1. Tương tác van der Waals giữa các phân tử HX Câu 2: Quan sát hình ảnh sau, giải thích nhiệt độ sôi cao bất thường của hydrogen fluoride so với các hydrogen halide còn lại. Chart, bubble chart
Description automatically generated Hình 2.2. Liên kết hydrogen giữa các phân tử HF Câu 3: Thông tin trong bảng trên cho biết độ tan của hydrogen fluoride trong nước ở 0℃ là vô hạn. Giải thích nguyên nhân dẫn đến tính chất này.

    c. Sản phẩm

    TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Câu 1: Nhiệt độ sôi của các hydrogen halide tăng dần từ HCl, HBr, HI (–85, –67, –35℃). Giữa các phân tử hydrogen halide hình thành tương tác van der Waals; từ HCl đến HI, khối lượng phân tử và số electron trong nguyên tử halogen tăng, làm tăng tương tác van der Waals, dẫn đến nhiệt độ sôi tăng từ HCl đến HI. Câu 2: Fluorine có độ âm điện lớn nhất (3,98; theo thang Pauling), giữa các phân tử HF tạo được liên kết hydrogen, loại liên kết này bền vững hơn tương tác van der Waals giữa các phân tử. So với HCl, HBr và HI, để phá vỡ liên kết giữa các phân tử HF, ngoài năng lượng để phá vỡ tương tác van der Waals, cần thêm năng lượng cao hơn để phá vỡ các liên kết hydrogen, nên nhiệt độ sôi của HF cao bất thường so với các hydrogen halide còn lại. Trung bình, có khoảng 5–6 phân tử HF tạo liên kêt hydrogen với nhau: [HF]5, [HF]6, nên ở điều kiện thường, HF khó bay hơi hơn các hydrogen halide còn lại. Câu 3: Phân tử H–F hình thành được liên kết hydrogen với các phân tử nước, nên tan tốt trong nước.

    d. Tổ chức thực hiện

    HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊNHOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
    Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập Chia lớp thành 6 nhóm. Giới thiệu sơ lược về bảng số liệu trong phiếu học tập số 1, nhắc lại cho học sinh nắm cách gọi tên các hydrogen halide. Yêu cầu học sinh thảo luận và trả lời câu hỏi trong phiếu học tập số 1 trong 10 phút.          Nhận nhiệm vụ, nêu thắc mắc nếu có trước khi thực hiện nhiệm vụ.
    Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Quan sát và ghi nhận hoạt động của các nhóm. Hỗ trợ các nhóm học sinh nếu gặp khó khăn trong quá trình tham gia hoạt động bằng các gợi ý phù hợp.  Thảo luận và ghi câu trả lời vào phiếu học tập.
    Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận Yêu cầu đại diện hai nhóm báo cáo kết quả phiếu học tập số 1.  Báo cáo sản phẩm thảo luận của nhóm. Nhóm thứ nhất báo cáo câu hỏi số 1, nhóm thứ hai báo cáo câu hỏi số 2 và 3. Các nhóm còn lại theo dõi, thảo luận, nhận xét và góp ý.
    Bước 4: Kết luận và nhận định Nhận xét sản phẩm của các nhóm, phân tích các nội dung mà nhóm đã trình bày, thống nhất nội dung cốt lõi (kiến thức trọng tâm) để ghi vào vở. Nhận xét thái độ, kết quả thực hiện nhiệm vụ của các nhóm học sinh, định hướng nhiệm vụ tiếp theo mà các nhóm cần thực hiện.  Nhận xét sản phẩm của nhóm khác. Theo dõi và ghi nhận nội dung kiến thức trọng tâm.
    Kiến thức trọng tâm      – Nhiệt độ sôi của các hydrogen halide tăng dần từ HCl đến HI. Nguyên nhân là do khối lượng phân tử tăng, làm tăng năng lượng cần thiết cho quá trình sôi; đồng thời, sự tăng kích thước và số electron trong phân tử, dẫn đến tương tác van der Waals giữa các phân tử tăng.      – Các phân tử hydrogen fluoride hình thành liên kết hydrogen liên phân tử, loại liên kết này bền hơn tương tác van der Waals, nên nhiệt độ sôi của hydrogen fluoride cao bất thường so với các hydrogen halide còn lại.

    2.2 Hoạt động tìm hiểu về hydrohalic acid (25 phút)

    a. Mục tiêu 

                – Trình bày được xu hướng biến đổi tính acid của dãy hydrohalic acid.

    b. Nội dung

    PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Câu 1: Dựa vào bảng sau, nhận xét mối liên hệ giữa sự biến đổi năng lượng liên kết và độ dài liên kết H–X với sự biến đổi tính acid của các hydrohalic acid. Bảng 2.2. Độ dài và năng lượng liên kết H–X trong các hydrogen halide Hydrogen halide HF HCl HBr HI Độ dài liên kết H–X (Giáo án hoá 10 Bài 18 Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide 10) 0,92 1,27 1,41 1,61 Năng lượng liên kết H–X (kJ/mol) 565 427 363 295 Câu 2: Hoàn thành PTHH của các phản ứng sau: NaOH + HCl → Zn + HCl → CaO + HBr → K2CO3 + HI → Câu 3: Em hãy đề xuất cách bảo quản hydrofluoric acid trong phòng thí nghiệm.

    c. Sản phẩm

    TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Câu 1: Độ âm điện càng lớn, năng lượng liên kết H–X càng lớn, dẫn đến độ dài liên kết càng nhỏ. Từ fluorine đến iodine, độ âm điện giảm, năng lượng liên kết H–X cũng giảm, dẫn đến độ dài liên kết tăng dần. Trong các hydrohalic acid, độ dài liên kết càng lớn, tính acid càng mạnh. Câu 2: Hoàn thành PTHH của các phản ứng sau: NaOH + HCl → NaCl + H2O Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 CaO + 2HBr → CaBr2 + H2O K2CO3 + 2HI → 2KI + H2O + CO2 Câu 3: Do đặc điểm ăn mòn thủy tinh nên để bảo quản acid HF trong phòng thí nghiệm, chỉ sử dụng các loại chai nhựa.

    d. Tổ chức thực hiện

    HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊNHOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
    Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập Chia lớp thành 6 nhóm (như các hoạt động trước). Giới thiệu sơ lược về việc hòa tan các hydrogen halide trong nước thì thu được các dung dịch acid, trong đó HF là acid yếu, còn lại là các acid mạnh có tính chất điển hình của acid. Yêu cầu học sinh nhắc lại các tính chất điển hình đó (kết hợp với đáp án câu hỏi khởi động để trả lời). Yêu cầu học sinh thảo luận và trả lời câu hỏi trong phiếu học tập số 2 trong 10 phút. Gợi ý học sinh áp dụng kết quả trong phần khởi động.      Nhắc lại các tính chất của một acid điển hình là làm quỳ tím hóa đỏ, tác dụng với kim loại đứng trước hydrogen trong dãy hoạt động hóa học, tác dụng với basic oxide, base và một số muối.     Nhận nhiệm vụ, nêu thắc mắc nếu có trước khi thực hiện nhiệm vụ.
    Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Quan sát và ghi nhận hoạt động của các nhóm. Hỗ trợ các nhóm học sinh nếu gặp khó khăn trong quá trình tham gia hoạt động bằng các gợi ý phù hợp. Hướng dẫn học sinh thực hiện đúng các bước của kĩ thuật khăn trải bàn.  Thảo luận và ghi câu trả lời vào phiếu học tập; có thể sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn để thảo luận.
    Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận Yêu cầu đại diện hai nhóm báo cáo kết quả phiếu học tập số 2.  Báo cáo sản phẩm thảo luận của nhóm. Nhóm thứ nhất báo cáo câu hỏi số 1 và 3, nhóm thứ hai báo cáo câu hỏi số 2. Các nhóm còn lại theo dõi, thảo luận, nhận xét và góp ý.
    Bước 4: Kết luận và nhận định Nhận xét sản phẩm của các nhóm, phân tích các nội dung mà nhóm đã trình bày, thống nhất nội dung cốt lõi (kiến thức trọng tâm) để ghi vào vở. Nhận xét thái độ, kết quả thực hiện nhiệm vụ của các nhóm học sinh, định hướng nhiệm vụ tiếp theo mà các nhóm cần thực hiện.  Nhận xét sản phẩm của nhóm khác. Theo dõi và ghi nhận nội dung kiến thức trọng tâm.
    Kiến thức trọng tâm      – Tính acid của các hydrohalic acid tăng dần từ hydrofluoric acid đến hydroiodic acid.

    2.3 Hoạt động tìm hiểu về tính khử của các ion halide (20 phút)

    a. Mục tiêu 

                – Trình bày được tính khử của các ion halide (Cl, Br, I) thông qua phản ứng với chất oxi hoá là sulfuric acid đặc.

    b. Nội dung

    PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 Câu 1: Nhận xét sự thay đổi số oxi hóa của nguyên tử các nguyên tố halogen trong phản ứng của muối halide với dung dịch H2SO4 đặc. KCl + H2SO4 (đặc) Giáo án hoá 10 Bài 18 Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide 12 KHSO4 + HCl↑ 2KCl + H2SO4 (đặc) Giáo án hoá 10 Bài 18 Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide 12 K2SO4 + 2HCl↑ 2KGiáo án hoá 10 Bài 18 Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide 14 + 2H2Giáo án hoá 10 Bài 18 Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide 15O4 (đặc)Giáo án hoá 10 Bài 18 Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide 142 + Giáo án hoá 10 Bài 18 Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide 15O2↑ + K2SO4 + 2H2O 2KGiáo án hoá 10 Bài 18 Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide 18 + 2H2Giáo án hoá 10 Bài 18 Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide 15O4 (đặc)Giáo án hoá 10 Bài 18 Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide 202↓ + Giáo án hoá 10 Bài 18 Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide 15O2↑ + K2SO4 + 2H2O 6KGiáo án hoá 10 Bài 18 Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide 18 + 4H2Giáo án hoá 10 Bài 18 Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide 15O4 (đặc) → 3Giáo án hoá 10 Bài 18 Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide 202↓ + Giáo án hoá 10 Bài 18 Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide 25↓ + 3K2SO4 + 4H2O 8KGiáo án hoá 10 Bài 18 Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide 18 + 5H2Giáo án hoá 10 Bài 18 Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide 15O4 (đặc) → 4Giáo án hoá 10 Bài 18 Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide 202↓ + H2Giáo án hoá 10 Bài 18 Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide 15↑ + 4K2SO4 + 4H2O Giáo án hoá 10 Bài 18 Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide 30 Hình 2.3. Các muối KCl (a), KBr (b), KI (c) phản ứng với dung dịch H2SO4 đặc Câu 2: Viết quá trình các ion halide bị oxi hóa thành đơn chất tương ứng. Câu 3: Phản ứng nào dưới đây chứng minh tính khử của các ion halide. BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl; 2NaCl Giáo án hoá 10 Bài 18 Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide 31 2Na + Cl2; 2HBr + H2SO4 → Br2 + SO2 + 2H2O; HI + NaOH → NaI + H2O.

    c. Sản phẩm

    TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 Câu 1:      – Số oxi hóa của ion bromine tăng từ –1 lên 0, thể hiện tính khử. Tùy thuộc vào điều kiện của phản ứng, ion iodide có thể khử được H2SO4 đặc tạo ra các sản phẩm khử như SO2, S, H2S; ion bromide chỉ khử ra sản phẩm SO2. Vì vậy, có thể chứng minh tính khử của I mạnh hơn Br.      – Ion chloride không thay đổi số oxi hóa; trong phản ứng dới dung dịch H2SO4 đặc, ion Cl không thể hiện được tính khử. Câu 2: Quá trình oxi hóa ion halide đơn chất tương ứng:      2Br → Br2 + 2e      2I → I2 + 2e Tổng quát: 2X → X2 + 2e Câu 3: Các phản ứng thể hiện tính khử của ion halide (trong đó số oxi hóa của ion halide tăng từ –1 lên 0):      2NaCl Giáo án hoá 10 Bài 18 Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide 31 2Na + Cl2;      2HBr + H2SO4 → Br2 + SO2 + 2H2O;

    d. Tổ chức thực hiện

    HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊNHOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
    Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập Chia lớp thành 6 nhóm (như các hoạt động trước). Yêu cầu học sinh thảo luận và trả lời câu hỏi trong phiếu học tập số 3 trong 10 phút. Giáo viên đưa ra các gợi ý dựa trên sự thay đổi số oxi hóa, xác định các ion halide có tính oxi hóa hay tính khử, dự đoán ion nào có tính khử mạnh hơn (dựa trên sản phẩm khử, có sự thay đổi số oxi hóa nhiều hay ít).      Nhớ lại các kiến thức về phản ứng oxi hóa – khử, chất oxi hóa và chất khử, quá trình oxi hóa và quá trình khử. Nhận nhiệm vụ, nêu thắc mắc nếu có trước khi thực hiện nhiệm vụ.
    Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Quan sát và ghi nhận hoạt động của các nhóm. Hỗ trợ các nhóm học sinh nếu gặp khó khăn trong quá trình tham gia hoạt động bằng các gợi ý phù hợp.  Thảo luận và ghi câu trả lời vào phiếu học tập.
    Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận Yêu cầu đại diện hai nhóm báo cáo kết quả phiếu học tập số 3.  Báo cáo sản phẩm thảo luận của nhóm. Nhóm thứ nhất báo cáo câu hỏi số 1, nhóm thứ hai báo cáo câu hỏi số 2 và 3. Các nhóm còn lại theo dõi, thảo luận, nhận xét và góp ý.
    Bước 4: Kết luận và nhận định Nhận xét sản phẩm của các nhóm, phân tích các nội dung mà nhóm đã trình bày, thống nhất nội dung cốt lõi (kiến thức trọng tâm) để ghi vào vở. Nhận xét thái độ, kết quả thực hiện nhiệm vụ của các nhóm học sinh, định hướng nhiệm vụ tiếp theo mà các nhóm cần thực hiện. Nghiên cứu trước về thí nghiệm nhận biết các ion halide trong dung dịch.  Nhận xét sản phẩm của nhóm khác. Theo dõi và ghi nhận nội dung kiến thức trọng tâm. Chuẩn bị các kiến thức thực hành.  
    Kiến thức trọng tâm      – Tính khử của các ion halide tăng theo chiều F < Cl < Br < I .

    2.4 Hoạt động thực hành thí nghiệm nhận biết ion halide trong dung dịch (35 phút)

    a. Mục tiêu 

                – Thực hiện được thí nghiệm phân biệt các ion F, Cl, Br, I bằng cách cho dung dịch silver nitrate vào dung dịch muối của chúng.

                – Thống nhất giữa nội dung báo cáo và kết quả thí nghiệm trong quá trình thực hiện.

                – Có trách nhiệm trong việc đảm bảo an toàn cho bản thân và người khác, bảo quản và sử dụng hợp lí các hóa chất và dụng cụ.

    b. Nội dung

    PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4 Câu 1: Tiến hành thí nghiệm và quan sát hiện tượng. HƯỚNG DẪN THÍ NGHIỆMKiểm tra dụng cụ và hóa chất     – Hóa chất: Dung dịch AgNO3, NaF, NaCl, NaBr và NaI có cùng nồng độ 0,1M.     – Dụng cụ: ống nghiệm (4 ống nghiệm), ống hút nhỏ giọt (5 ống), giá để ống nghiệm.Cách tiến hành     – Bước 1: Lấy lần lượt khoảng 2 mL mỗi dung dịch NaF, NaCl, NaBr và NaI cho vào 4 ống nghiệm được đánh số thứ tự từ 1 đến 4.     – Bước 2: Thêm tiếp vào mỗi ống nghiệm vài giọt dung dịch AgNO3. Quan sát hiện tượng và giải thích. Nhiệm vụ 1: Trước khi thực hiện thí nghiệm      – Viết phương trình hóa học các phản ứng dự kiến xảy ra.      – Dự đoán hiện tượng thu được khi thí nghiệm.      – Kiểm tra dụng cụ hóa chất đầy đủ chưa?      – Vẽ mô hình tiến trình thực hiện thí nghiệm. Nhiệm vụ 2: Thực hiện thí nghiệm      – Bố trí thí nghiệm như sơ đồ đã phát thảo.      – Thực hiện thí nghiệm và ghi lại các hiện tượng quan sát được.      – Dọn dẹp khu vực thí nghiệm, vệ sinh dụng cụ thí nghiệm, trả dụng cụ hóa chất về đúng vị trí ban đầu đã lấy.      – Tự đánh giá kết quả hoạt động nhóm theo bảng kiểm đính kèm. Nhiệm vụ 3: Báo cáo kết quả      – Báo cáo trước lớp: vẽ lại sơ đồ trên bảng, ghi lại hiện tượng kèm theo.      – Viết PTHH của các phản ứng hóa học xảy ra.      – Rút ra kết luận về cách nhận biết các ion halide trong dung dịch.      – Báo cáo tự đánh giá kết quả hoạt động. Câu 2: Cho biết kết quả của một thí nghiệm tương tự với các dung dịch NaF, NaCl, NaBr và NaI (không đúng theo thứ tự trên hình) như sau: Giáo án hoá 10 Bài 18 Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide 33 Hình 2.4. Kết quả thí nghiệm nhận biết các ion halide bằng dung dịch AgNO3. Hãy cho biết ứng với từng ống nghiệm ban đầu chứa dung dịch nào trong các dung dịch đã cho ở trên. Câu 3: Nêu cách nhận biết hai dung dịch CaCl2 và NaNO3, viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.

    c. Sản phẩm

    TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4 Câu 1: Nhiệm vụ 1:      – Các phản ứng dự kiến xảy ra (HS có thể dự kiến khác). NaCl + AgNO3 ⟶ AgCl¯ + NaNO3 NaBr + AgNO3 ⟶ AgBr¯ + NaNO3      NaI + AgNO3 ⟶ AgI¯ + NaNO3      – Dự kiến hiện tượng: ống nghiệm (1) không có hiện tượng; ống nghiệm (2) có kết tủa trắng; ống nghiệm (3) có kết tủa vàng nhạt; ống nghiệm (4) có kết tủa vàng đậm.      – Sơ đồ thí nghiệm: Giáo án hoá 10 Bài 18 Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide 34 Nhiệm vụ 2 – Nhiệm vụ 3:      – 05 dung dịch NaF, NaCl, NaBr, NaI và AgNO3 đều không màu.      – Khi cho dung dịch AgNO3 vào 4 ống nghiệm, ống nghiệm (1) không có hiện tượng; ống nghiệm (2) có kết tủa trắng; ống nghiệm (3) có kết tủa vàng nhạt; ống nghiệm (4) có kết tủa vàng đậm.      Phương trình hóa học của các phản ứng, cách nhận biết như sau: NaCl + AgNO3 ⟶ AgCl¯ + NaNO3 NaBr + AgNO3 ⟶ AgBr¯ + NaNO3 NaI + AgNO3 ⟶ AgI¯ + NaNO3      Dựa vào sự thay đổi thể của chất trước và sau phản ứng, sự khác nhau về màu sắc của chất rắn.      F Giáo án hoá 10 Bài 18 Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide 35 không phản ứng      Cl Giáo án hoá 10 Bài 18 Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide 35 AgCl↓ màu trắng      Br Giáo án hoá 10 Bài 18 Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide 35 AgBr↓ màu vàng nhạt      I Giáo án hoá 10 Bài 18 Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide 35 AgI↓ màu vàng Câu 2: Ống nghiệm (1) ứng với dung dịch NaI, (2) ứng với dung dịch NaBr, (3) ứng với dung dịch NaCl, (4) ứng với dung dịch NaF. Câu 3: Nhỏ vài giọt dung dịch AgNO3 vào 2 mẫu thử, mẫu thử cho kết tủa trắng là dung dịch CaCl2, lọ còn lại là NaNO3. CaCl2 + 2AgNO3 ⟶ 2AgCl¯ + Ca(NO3)2

    d. Tổ chức thực hiện

    HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊNHOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
    Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập Chia lớp thành 6 nhóm ứng, yêu cầu các nhóm lấy các dụng cụ hóa chất đã được chuẩn bị sẵn sao cho đủ số lượng như trong phiếu học tập số 4, di chuyển về đúng vị trí của từng nhóm. Yêu cầu học sinh thảo luận và thực hiện theo đúng các yêu cầu trong phiếu học tập số 4, riêng mục báo cáo kết quả sẽ thực hiện sau, trong thời gian 15 phút.  Đại diện các nhóm di chuyển về khu vực nhận hóa chất, dụng cụ và trở về vị trí của nhóm mình. Nhận nhiệm vụ, nêu thắc mắc (nếu có) trước khi thực hiện nhiệm vụ.  
    Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Theo dõi việc thực hiện các bước thí nghiệm của các nhóm (thảo luận trước khi thí nghiệm, các thao tác thí nghiệm, dọn dẹp vệ sinh, ghi nhận kết quả). Hỗ trợ các nhóm khi có khó khăn bằng các gợi ý phù hợp. Đối với các nhóm không thực hiện nghiêm túc, có thể đình chỉ không cho nhóm tiếp tục tiến hành thí nghiệm để đảm bảo an toàn.  Các nhóm thực hiện theo đúng hướng dẫn trên phiếu học tập số 4 (việc thảo luận cần ghi ra rõ ràng, thao tác cẩn thận, tiết kiệm hóa chất, dọn dẹp vệ sinh, ghi nhận kết quả đầy đủ). Các nhóm thảo luận các câu hỏi số 2 và 3 kèm theo. Các nhóm nộp kết quả hoạt động của nhóm, tự đánh giá theo bảng kiểm.
    Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận Yêu cầu đại diện hai nhóm báo cáo kết quả phiếu học tập số 4.  Đại diện nhóm trình bày kết quả hoạt động (theo đúng quy trình trong nhiệm vụ 3, phiếu học tập số 4) và kết quả đánh giá, các nhóm khác bổ sung. Phần trình bày kết quả thí nghiệm cần ghi rõ trên bảng dưới dạng sơ đồ. Các nhóm còn lại theo dõi, thảo luận, nhận xét và góp ý.
    Bước 4: Kết luận và nhận định Nhận xét sản phẩm của các nhóm, phân tích thao tác thực hành, mức độ hoàn thành các nhiệm vụ. Phân tích các nội dung mà nhóm đã trình bày, thống nhất nội dung cốt lõi (kiến thức trọng tâm) để ghi vào vở. Có thể tổng kết hoạt động bằng video sau: Inforgraphic nhận biết ion halide. Nhận xét thái độ, kết quả thực hiện nhiệm vụ của các nhóm học sinh, định hướng nhiệm vụ tiếp theo mà các nhóm cần thực hiện.  Theo dõi, ghi nhận các kiến thức trọng tâm. Rút kinh nghiệm trong việc thực hành thí nghiệm để những lần thực hành thí nghiệm tiếp theo đạt hiệu quả tốt hơn.
    Kiến thức trọng tâm      – Phân biệt các ion F , Cl , Br và I bằng cách cho dung dịch silver nitrate (AgNO3) vào dung dịch muối của chúng. Bảng 2.3. Nhận biết ion halide trong dung dịch   F Cl Br I Dung dịch AgNO3 Không hiện tượng Kết tủa trắng AgCl Kết tủa vàng nhạt AgBr Kết tủa vàng đậm AgI  

    2.5 Hoạt động tìm hiểu về ứng dụng của các hydrogen halide (10 phút)

    a. Mục tiêu 

                – Nêu được ứng dụng của một số hydrogen halide.

    b. Nội dung

    PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5 Câu 1: Hãy liệt kê những ứng dụng thường gặp của các hydrogen halide trong đời sống, sản xuất. Câu 2: Bệnh đau dạ dày sẽ gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người, nguyên nhân chính là do căng thẳng kéo dài và các thói quen chưa hợp lí. Trong dịch vị dạ dày, khi HCl có nồng độ nhỏ hơn 10–4 M gây bệnh khó tiêu hóa, khi HCl có nồng độ cao hơn 10–3 M, gây ra bệnh ợ chua. Thông thường, bên cạnh lời khuyên nghỉ ngơi và thay đổi thói quen chưa hợp lí, bác sĩ chỉ định bệnh nhân mắc bệnh ợ chua sử dụng một số thuốc chứa NaHCO3 để điều trị. Giải thích tác dụng của thuốc chứa NaHCO3.

    c. Sản phẩm

    TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5 Câu 1: Hydrogen halide có nhiều ứng dụng phổ biến trong đời sống, sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, y tế.      – Hydrogen fluoride: Dùng để tẩy cặn trong các thiết bị trao đổi nhiệt; chất xúc tác trong nhà máy lọc dầu, công nghệ làm giàu uranium, sản xuất dược phẩm, …      – Hydrogen chloride: Dùng để loại bỏ gỉ thép; sản xuất chất tẩy rửa nhà vệ sinh, các hợp chất vô cơ và hữu cơ phục vụ đời sống, sản xuất, …      – Hydrogen bromide: Làm chất xúc tác cho các phản ứng hữu cơ, tổng hợp chất chống cháy chứa nguyên tố bromine như tetrabromobisphenol A, điều chế nhựa epoxy, sản xuất các vi mạch điện tử, …      – Hydrogen iodide: Dùng làm chất khử phổ biến trong các phản ứng hoá học; sản xuất iodine và alkyl iodide, … Câu 2: Khi uống các loại thuốc có chứa NaHCO3, sẽ điều chỉnh theo hướng ổn định nồng độ acid trong dạ dày. HCl + NaHCO3 → NaCl + CO2↑ + H2O

    d. Tổ chức thực hiện

    HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊNHOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
    Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập Học sinh làm việc theo từng đôi. Yêu cầu học sinh tìm đọc tài liệu, suy nghĩ và trả lời câu hỏi trong phiếu học tập số 5 trong thời gian 5 phút.    Nhận nhiệm vụ, nêu thắc mắc (nếu có).
    Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Theo dõi và hỗ trợ cho HS nếu có khó khăn bằng những gợi ý phù hợp.  Đọc tài liệu, suy nghĩ, thảo luận và ghi câu trả lời vào phiếu học tập số 5.
    Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận Yêu cầu một số học sinh đại diện báo cáo kết quả phiếu học tập số 5.  Báo cáo sản phẩm thảo luận. Các học sinh khác theo dõi, nhận xét.
    Bước 4: Kết luận và nhận định Nhận xét và chốt kiến thức trọng tâm. Có thể yêu cầu học sinh tự vẽ sơ đồ tổng kết kiến thức của bài học, chuẩn bị bài tập để phục vụ cho việc luyện tập ở tiết sau.  Theo dõi và ghi nhận kiến thức trọng tâm.
    Kiến thức trọng tâm      – Hydrogen halide có nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất.

    3. Hoạt động: Luyện tập (40 phút)

    a. Mục tiêu     

                – Củng cố, khắc sâu kiến thức trong một số yêu cầu cần đạt của bài học.

    b. Nội dung

    PHIẾU HỌC TẬP SỐ 6 Nội dung 1: Luyện tập thông qua bài tập trong sách giáo khoa Câu 1: Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra trong các trường hợp sau: a) Kim loại Mg phản ứng với dung dịch HBr. b) Dung dịch KOH phản ứng với dung dịch HCl. c) Muối CaCO3 phản ứng với dung dịch HCl. d) Dung dịch AgNO3 phản ứng với dung dịch CaI2. Câu 2: Trong phòng thí nghiệm, một khí hydrogen halide (HX) được điều chế theo phản ứng sau: NaX(khan) + H2SO4(đặc) Giáo án hoá 10 Bài 18 Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide 39 HX ↑ + NaHSO4 (hoặc Na2SO4). a) Cho biết HX là chất nào trong các chất sau: HCl, HBr, HI. Giải thích. b) Có thể dùng dung dịch NaX và H2SO4 loãng để điều chế HX theo phản ứng trên được không? Giải thích. Câu 3: “Natri clorid 0,9%” là nước muối sinh lí chứa sodium chloride (NaCl), nồng độ 0,9% tương đương các dịch trong cơ thể người như máu, nước mắt,… thường được sử dụng để súc miệng, sát khuẩn,… Em hãy trình bày cách pha chế 500 mL nước muối sinh lí. Nội dung 2: Luyện tập thông qua bộ câu hỏi trắc nghiệm Câu 1. Hydrogen halide có nhiệt độ sôi cao nhất là      A. HI.                                 B. HCl.                               C. HBr.                               D. HF. Câu 2. Phân tử có tương tác van der Waals lớn nhất là      A. HI.                                 B. HCl.                               C. HBr.                               D. HF. Câu 3. Hydrohalic acid có tính acid mạnh nhất là      A. HI.                                 B. HCl.                               C. HBr.                               D. HF. Câu 4. Hydrohalic acid có tính ăn mòn thủy tinh là      A. HI.                                 B. HCl.                               C. HBr.                               D. HF. Câu 5. Ion halide được sắp xếp theo chiều giảm dần tính khử:      A. F, Cl, Br, I.                                                         B. I, Br, Cl, F.                   C. F, Br, Cl, I.                                                         D. I, Br, F, Cl. Câu 6. Hydrogen halide có nhiều liên kết hydrogen nhất với nước là      A. HI.                                 B. HCl.                               C. HBr.                               D. HF. Câu 7. Dung dịch dùng để nhận biết các ion halide là      A. Quỳ tím.                       B. AgNO3.                         C. NaOH.                           D. HCl. Câu 8. Trong phòng thí nghiệm, chlorine được điều chế bằng cách oxi hóa hợp chất      A. NaCl.                             B. HCl.                               C. KMnO4.                        D. KClO3. Câu 9. Nguyên nhân của việc hydrogen fluoride có nhiệt độ sôi cao bất thường là do có liên kết      A. cộng hóa trị.                 B. cho – nhận.                  C. hydrogen.                     D. ion. Câu 10. Trong phản ứng hóa học sau: 2KBr + 2H2SO4 (đặc) → Br2 + SO2↑ + K2SO4 + 2H2O, ion bromide thể hiện tính      A. base.                              B. acid.                              C. khử.                               D. oxi hóa. Câu 11. Trong phản ứng hóa học sau: NaOH + HCl → NaCl + H2O, hydrochloric acid (HCl) thể hiện tính      A. base.                              B. acid.                              C. khử.                               D. oxi hóa. Câu 12. Ion nào sau đây tác dụng với dung dịch AgNO3 tạo kết tủa màu trắng?      A. Fluoride.                       B. Chloride.                      C. Bromide.                       D. Iodine. Câu 13. Dung dịch X không làm đổi màu quỳ tím. Khi cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 thì thu được kết tủa trắng. X có thể là      A. HCl.                               B. KCl.                               C. NaF.                               D. KI. Câu 14. Acid nào sau đây có tính acid yếu nhất?      A. HF.                                B. HCl.                               C. HI.                                  D. HBr. Câu 15. Hydrohalic acid thường được dùng để đánh sạch bề mặt kim loại trước khi sơn, hàn, mạ điện là      A. HF.                                B. HCl.                               C. HI.                                  D. HBr. Câu 16. Hydrochloric acid loãng thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với chất nào sau đây?      A. CaCO3.                          B. Fe.                                  C. NaOH.                           D. CuO. Câu 17. Cho muối halide nào sau đây tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng thì chỉ xảy ra phản ứng trao đổi?      A. KBr.                              B. KI.                                  C. NaCl.                             D. NaBr. Câu 18. Dung dịch HF có khả năng ăn mòn thủy tinh là do xảy ra phản ứng hóa học nào sau đây?      A. SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O.                                 B. NaOH + HF → NaF + H2O.      C. H2 + F2 → 2HF.                                                      D. 2F2 + 2H2O → 4HF + O2. Câu 19. Để phân biệt hai dung dịch HCl và NaCl, ta có thể dùng dung dịch      A. phenolphthalein.         B. quỳ tím.                        C. AgNO3.                         D. BaCl2. Câu 20. Ion hoặc đơn chất nào sau đây có tính khử mạnh nhất?      A. F2.                                  B. F.                                  C. I2.                                   D. I.

    c. Sản phẩm

    TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 6 Nội dung 1: Luyện tập thông qua bài tập trong sách giáo khoa Câu 1: a) Mg + 2HBr → MgBr2 + H2. b) KOH + HCl → KCl + H2O. c) CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O. d) 2AgNO3 + CaI2 → 2AgI + Ca(NO3)2. Câu 2: a) Phản ứng chỉ để điều chế được HCl, vì ion Cl có tính khử không đủ mạnh để khử H2SO4 đặc, nên xảy ra phản ứng trao đổi. Đối với ion Br và I sẽ khử được H2SO4 đặc tạo ra các sản phẩm oxi hóa Br2, I2, không tạo ra được HBr và HI. b) Không thể dùng dung dịch NaX và H2SO4 loãng để điều chế HX theo phương trình trên vì HX dễ tan trong nước làm cho phản ứng trao đổi khó xảy ra. Câu 3: Nồng độ nước muối sinh lí 0,9%, có nghĩa là có 0,9 gam muối trong 100 gam dung dịch NaCl. Cách 1: Cân 4,5 gam tinh thể NaCl sạch, cho vào cốc có vạch chia thể tích 500 mL, rót nước sôi để nguội vào cốc đến đủ thể tích 500 mL, khuấy đều để muối tan hết. Cách 2: Đặt cốc lên cân, chỉnh về 0. Cân 4,5 g tinh thể NaCl sạch, rót từ từ nước sôi để nguội vào cốc đến đủ thể tích 500 mL, khuấy đều để muối tan hết. (cách này sẽ có sai số). Nội dung 2: Luyện tập thông qua bộ câu hỏi trắc nghiệm Câu 1. Hydrogen halide có nhiệt độ sôi cao nhất là      A. HI.                                 B. HCl.                               C. HBr.                               D. HF. Câu 2. Phân tử có tương tác van der Waals lớn nhất là      A. HI.                                 B. HCl.                               C. HBr.                               D. HF. Câu 3. Hydrohalic acid có tính acid mạnh nhất là      A. HI.                                 B. HCl.                               C. HBr.                               D. HF. Câu 4. Hydrohalic acid có tính ăn mòn thủy tinh là      A. HI.                                 B. HCl.                               C. HBr.                               D. HF. Câu 5. Ion halide được sắp xếp theo chiều giảm dần tính khử:      A. F, Cl, Br, I.                                                         B. I, Br, Cl, F.                   C. F, Br, Cl, I.                                                         D. I, Br, F, Cl. Câu 6. Hydrogen halide có nhiều liên kết hydrogen nhất với nước là      A. HI.                                 B. HCl.                               C. HBr.                               D. HF. Câu 7. Dung dịch dùng để nhận biết các ion halide là      A. Quỳ tím.                       B. AgNO3.                         C. NaOH.                           D. HCl. Câu 8. Trong phòng thí nghiệm, chlorine được điều chế bằng cách oxi hóa hợp chất      A. NaCl.                             B. HCl.                               C. KMnO4.                        D. KClO3. Câu 9. Nguyên nhân của việc hydrogen fluoride có nhiệt độ sôi cao bất thường là do có liên kết      A. cộng hóa trị.                 B. cho – nhận.                  C. hydrogen.                     D. ion. Câu 10. Trong phản ứng hóa học sau: 2KBr + 2H2SO4 (đặc) → Br2 + SO2↑ + K2SO4 + 2H2O, ion bromide thể hiện tính      A. base.                              B. acid.                              C. khử.                               D. oxi hóa. Câu 11. Trong phản ứng hóa học sau: NaOH + HCl → NaCl + H2O, hydrochloric acid (HCl) thể hiện tính      A. base.                              B. acid.                              C. khử.                               D. oxi hóa. Câu 12. Ion nào sau đây tác dụng với dung dịch AgNO3 tạo kết tủa màu trắng?      A. Fluoride.                       B. Chloride.                      C. Bromide.                       D. Iodine. Câu 13. Dung dịch X không làm đổi màu quỳ tím. Khi cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 thì thu được kết tủa trắng. X có thể là      A. HCl.                               B. KCl.                               C. NaF.                               D. KI. Câu 14. Acid nào sau đây có tính acid yếu nhất?      A. HF.                                B. HCl.                               C. HI.                                  D. HBr. Câu 15. Hydrohalic acid thường được dùng để đánh sạch bề mặt kim loại trước khi sơn, hàn, mạ điện là      A. HF.                                B. HCl.                               C. HI.                                  D. HBr. Câu 16. Hydrochloric acid loãng thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với chất nào sau đây?      A. CaCO3.                          B. Fe.                                  C. NaOH.                           D. CuO. Câu 17. Cho muối halide nào sau đây tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng thì chỉ xảy ra phản ứng trao đổi?      A. KBr.                              B. KI.                                  C. NaCl.                             D. NaBr. Câu 18. Dung dịch HF có khả năng ăn mòn thủy tinh là do xảy ra phản ứng hóa học nào sau đây?      A. SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O.                                 B. NaOH + HF → NaF + H2O.      C. H2 + F2 → 2HF.                                                      D. 2F2 + 2H2O → 4HF + O2. Câu 19. Để phân biệt hai dung dịch HCl và NaCl, ta có thể dùng dung dịch      A. phenolphthalein.         B. quỳ tím.                        C. AgNO3.                         D. BaCl2. Câu 20. Ion hoặc đơn chất nào sau đây có tính khử mạnh nhất?      A. F2.                                  B. F.                                  C. I2.                                   D. I.

    d. Tổ chức thực hiện

    HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊNHOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
    Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập Có thể chỉ sử dụng 01 trong 02 nội dung để luyện tập. Với nội dung 1: Chia lớp thành 6 nhóm (tương tự các hoạt động trên). Yêu cầu học sinh bắt thăm, có 02 nhóm sẽ trùng câu hỏi. Yêu cầu các nhóm làm việc, thảo luận trình bày bài giải lên khổ giấy lớn (cần trình bày đầy đủ theo hướng dẫn, có thể cho HS chuẩn bị tại nhà), hoặc chuẩn bị sẵn nội dung để lên bảng trình bày. Với nội dung 2: Có thể yêu cầu học sinh làm việc cá nhân hoặc theo cặp để hoàn thành 20 câu trắc nghiệm. Hoặc tổ chức trò chơi trên PowerPoint sử dụng bộ câu hỏi này (chia lớp thành 2 đội đấu với nhau).    Nhận nhiệm vụ, nêu thắc mắc (nếu có).
    Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Theo dõi và hỗ trợ cho nhóm HS nếu gặp khó khăn bằng những gợi ý phù hợp.  Thảo luận và ghi câu trả lời vào phiếu học tập số 6.
    Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận Với nội dung 1: Phương án 1: Yêu cầu đại diện ba nhóm lên bảng ghi lại kết quả, sau đó đại diện từng nhóm (có thể giáo viên tùy chọn) báo cáo kết quả phiếu học tập số 6. Hai nhóm trùng nhau có thể cùng báo cáo hoặc một nhóm báo cáo và một nhóm làm phản biện. Phương án 2: (HS đã trình bày trên khổ giấy lớn) Yêu cầu các nhóm tạo thành 6 góc học tập, 2 góc về chủ đề “Tính acid”, 2 góc về chủ đề “Tính khử”, 2 góc về chủ đề “Thực hành pha chế”. Sử dụng kĩ thuật mảnh ghép để phân phối đều học sinh các nhóm đến các góc. Ở góc nào, thì học sinh thuộc nhóm chuẩn bị nội dung ở góc đó sẽ báo cáo. Có thể yêu cầu các góc phải hướng dẫn làm 20 câu trắc nghiệm. Với nội dung 2: Chọn ngẫu nhiên học sinh lên trình bày kết quả. Nếu tổ chức dạng trò chơi thì khi đến lượt nhóm nào thì giáo viên sẽ chọn ngẫu nhiên thành viên trong nhóm đó để trả lời hoặc linh hoạt chọn đại diện chung.    Báo cáo sản phẩm thảo luận của nhóm. Các nhóm phản biện theo dõi để góp ý, phản biện kết quả báo cáo.       Các nhóm di chuyển theo hướng dẫn, thực hiện việc báo cáo, theo dõi, ghi lại nhận xét, đánh giá.               Các đại diện được chọn sẽ chọn câu trả lời phù hợp.  
    Bước 4: Kết luận và nhận định Nhận xét sản phẩm, sửa các lỗi sai mà học sinh mắc phải, tổng kết các nội dung chính. Cho học sinh kiểm tra nhanh bằng 01 bài trắc nghiệm nhanh 5 phút.  Học sinh tổng kết kiến thức cá nhân, tham gia bài trắc nghiệm nhanh.

    4. Hoạt động: vận dụng (5 phút)

    a. Mục tiêu

                – Vận dụng được kiến thức đã học về hydrogen halide và phản ứng của ion halide để giải thích ứng dụng trong thực tiễn.

    b. Nội dung

    PHIẾU HỌC TẬP SỐ 7 Câu 1: Vấn đề đau dạ dày và hydrochloric acid Đau dạ dày thường có nhiều nguyên nhân. Tùy vào nguyên nhân đau dạ dày mà các loại thuốc tương ứng được sử dụng. Đau dạ dày thường xuất phát do thừa acid HCl trong dạ dày. Để chữa bệnh này, một số loại thuốc sau được sử dụng. (1) Thuốc muối Nabica: thành phần chính là sodium hydrogen carbonate. Hạn chế sử dụng vì hấp thụ mạnh vào máu. (2) Magnesium hydroxide: có tác dụng phụ (gây tiêu chảy), khi sử dụng cần bổ sung phosphate và protein để tránh nhừ xương. Có thể sử dụng dạng hỗn hợp dịch hoặc viên nén. (3) Aluminium hydroxide: có tác dụng phụ (gây táo bón). Có thể sử dụng ở dạng hỗn dịch, viên nén hay viên nang. Giáo án hoá 10 Bài 18 Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide 40Giáo án hoá 10 Bài 18 Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide 41    Hình 4.1. Một số loại thuốc trị đau dạ dày a) Tại sao sử dụng các loại thuốc này lại có tác dụng giảm đau dạ dày? Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra để chứng minh. b) Việc sử dụng thuốc muối Nabica nhiều sẽ dễ gây đầy hơi, dễ gây ợ. Giải thích hiện tượng này. c) Một viên nén thuốc kháng acid nhãn hiệu Maalox chứa 400 mg magnesium hydroxide và 400 mg aluminium hydroxide có thể trung hòa bao nhiêu mmol hydrochloric acid trong dịch vị dạ dày? Câu 2: Ứng dụng làm sạch bề mặt kim loại của HCl Một trong những ứng dụng quan trọng của hydrochloric acid dùng để loại bỏ gỉ trên thép trước khi cán, mạ điện,… Theo đó, thép sẽ được ngâm trong hydrochloric acid nồng độ khoảng 18% theo khối lượng. Các oxide tạo lớp gỉ trên bề mặt của thép, chủ yếu là các oxide của sắt và một phần sắt sẽ bị hòa tan bởi acid. Quá trình này thu được dung dịch (gọi là dung dịch A), chủ yếu chứa hydrochloric acid dư và iron (II) chloride được tạo từ phản ứng sắt khử ion Fe3+. a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng diễn ra. Các phản ứng này có phát thải khí độc vào môi trường không? b) Để tái sử dụng acid, dung dịch A được đưa đến thiết bị phun, ở khoảng 180℃ để thực hiện phản ứng: 4FeCl2 + 4H2O + O2 → 8HCl + 2Fe2O3 Sau quá trình trên, cần làm thế nào để thu được hydrochloric acid? c) Ngoài ra hydrochloric acid còn được dùng để đánh sạch lớp gỉ đồng màu xanh gồm hydroxide và muối carbonate của một tấm đồng trước khi sơn. Viết phương trình hóa học các phản ứng xảy ra.

    c. Sản phẩm

    TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 7 Câu 1: a) Các loại thuốc này chứa thành phần có thể trung hòa làm giảm lượng acid HCl trong dịch vị dạ dày, các phương trình hóa học: (1) NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2↑ (2) Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2 + 2H2O. (3) Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O. b) Khi sử dụng thuốc Nabica, phản ứng trong dạ dày xảy ra (phản ứng (1)) sinh ra khí CO2 làm đầy hơi trong bụng, phần khí dư lên thực quản sẽ gây ợ (tương tự việc uống nước ngọt có gas). c) Xấp xỉ 29 mmol. Câu 2: a) FeO (s) + 2HCl (aq) → FeCl2 (aq) + H2O (l) Fe2O3 (s) +  6HCl (aq) → 2FeCl3 (aq) + 3H2O (l) Fe (s) + 2HCl (aq) → FeCl2 (aq) + H2 (g) Fe (s) + 2FeCl3 (aq) → 3FeCl2 (aq) Các phản ứng này không phát thải khí độc vào môi trường. b) Phản ứng diễn ra ở nhiệt độ cao, thu khí hydrogen chloride. Khí này cần được hòa tan vào nước để thu lại hydrochloric acid, dung dịch này được tái sử dụng. c) Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O. CuCO3 + 2HCl → CuCl2 + CO2 + 2H2O.

    d. Tổ chức thực hiện

    HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊNHOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
    Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập Học sinh làm bài cá nhân. Yêu cầu học sinh về nhà tìm hiểu và hoàn thiện các câu hỏi trong phiếu học tập số 7. Dặn dò học sinh xem lại bài của chương 7, chuẩn bị tiết sau ôn tập kết thúc chương và chuẩn bị kiểm tra cuối kì 2. Có thể dặn dò thêm học sinh tự ôn tập, luyện tập tại nhà bằng bài tập trong sách bài tập Hóa học 10 Chân trời sáng tạo.    Nhận nhiệm vụ, nêu thắc mắc (nếu có). Xem lại toàn bộ các kiến thức trọng tâm của chương 7, nhóm halogen; có thể tự làm thêm các bài tập trong sách bài tập, sách tham khảo khác để rèn luyện và phát triển năng lực Hóa học.
    Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Theo dõi và hỗ trợ các học sinh trong quá trình làm việc tại nhà.  Tìm hiểu và ghi câu trả lời vào phiếu học tập số 7.
    Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận Sản phẩm được nộp lại vào đầu buổi học tiếp theo để giáo viên đánh giá.  Nộp lại sản phẩm cho giáo viên vào buổi học tiếp theo.
    Bước 4: Kết luận và nhận định Nhận xét và chốt lại kiến thức cho học sinh.  Tự rút kinh nghiệm, sửa lại các lỗi sai (nếu có).

    IV. PHỤ LỤC

    1. BẢNG KIỂM ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC THỰC HÀNH

    Giáo viên có thể sử dụng công cụ sau để đánh giá năng lực thực hành của HS bằng cách đánh dấu ü vào ô có hoặc không.

    Bảng 1. Bảng kiểm đánh giá năng lực thực hành của học sinh

    Họ tên học sinh: ………………………………………….. Nhóm học sinh: ……………………………………….

    Các tiêu chíKhông
    Chuẩn bị đúng và đủ hóa chất dụng cụ.  
    Dự đoán được các phản ứng và hiện tượng xảy ra.  
    Vẽ được mô hình thực hiện thí nghiệm.  
    Thực hiện được các bước thí nghiệm.  
    Thực hiện được các thao tác thí nghiệm thành thạo.  
    Ghi chép đầy đủ các hiện tượng thí nghiệm.  
    Giải thích hiện tượng thí nghiệm và rút ra kết luận.  
    Tiết kiệm hóa chất, xử lí dụng cụ hóa chất sau khi thí nghiệm.  

    Bảng 2. Bảng đánh giá theo tiêu chí năng lực thực hành của HS (rubric).    

    Tiêu chíMức 3Mức 2Mức 1
    1. Hình thành giả thuyếtGiả thuyết đúng, chính xác.Giả thuyết liên quan với thực nghiệm nhưng chưa chính xácKhông đề xuất giả thuyết hoặc có giả thuyết nhưng không liên quan đến thí nghiệm
    2. Vẽ được mô hình thí nghiệmVẽ được mô hình thí nghiệm mô tả các bước tiến hành thí nghiệm đầy đủ.Vẽ được mô hình thí nghiệm mô tả các bước tiến hành thí nghiệm chưa đầy đủ.Không vẽ được mô hình thí nghiệm.
    3. Thực hiện  thí nghiệm  chính xácThực hiện  thí nghiệm  chính xác, đúng quy trình, thu thập kết quả đầy đủ.Thực hiện được  thí nghiệm  nhưng chưa chính xác; hoặc chưa thu thập kết quả đầy đủ.Không thực hiện được  thí nghiệm.
    4. Giải thích, viết PTHHChủ động giải thích và viết được PTHH đúng.Chưa giải thích và viết PTHH đúng.Chưa giải thích và viết PTHH chưa đúng,  cần sự giúp đỡ của GV.

    Bảng 3. Đánh giá năng lực thực hành của HS.

    Họ tên học sinh: ………………………………………….. Nhóm học sinh: ……………………………………….

    Mức 1: 1 điểm Mức 2: 2 điểm; Mức 3: 3 điểm

    Tiêu chíMức 3Mức 2Mức 1
    1. Hình thành giả thuyết   
    2. Vẽ được mô hình thí nghiệm   
    3. Thực hiện thí nghiệm chính xác   
    4. Giải thích, viết PTHH   

    2. BẢNG KIỂM ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG NHÓM

    Giáo viên có thể sử dụng các công cụ sau để đánh giá hoạt động nhóm của HS khi làm việc.

    Bảng 4. Đánh giá hoạt động nhóm

    Họ tên học sinh: ………………………………………….. Nhóm học sinh: ……………………………………….

    Tiêu chíMức độ (điểm)Điểm
    4321 
    Hợp tác nhómQuan tâm giúp đỡ lẫn nhau, lắng nghe và phản hồi tích cực.Quan tâm giúp đỡ lẫn nhau, lắng nghe nhưng chưa phản hồi.Ít quan tâm giúp đỡ lẫn nhau, ít lắng nghe và phản hồi.Không quan tâm giúp đỡ lẫn nhau, chưa lắng nghe và phản hồi. 
    Trách nhiệm, vì mục đích chung của nhóm.Có trách nhiệm nhưng một số còn lợi ích cá nhân.Một số chưa có trách nhiệm và còn vì lợi ích cá nhân.Đa số không có trách nhiệm và vì lợi ích cá nhân. 
    Tích cực hoàn thành công việc của nhóm đúng thời gian.Tích cực nhưng một số chưa hoàn thành công việc đúng thời gian.Chưa tích cực hoàn thành công việc của nhóm đúng thời hạn.Không tích cực tham gia công việc của nhóm. 
    Tinh thần học hỏi, tiếp thu ý kiếnSẵn sàng tiếp thu ý kiến của nhau, linh hoạt trong việc thực hiện các ý kiến.Sẵn sàng tiếp thu ý kiến của nhau, nhưng chưa linh hoạt trong việc thực hiện các ý kiến.Chưa linh hoạt tiếp thu ý kiến của nhau, chưa thực hiện các ý kiến.Ít học hỏi lẫn nhau, không linh hoạt trong làm việc. 
    Kế hoạch làm việcRõ ràng, bám sát mục tiêu, phân công công việc cụ thể.Rõ ràng, phân công công việc cụ thể nhưng chưa bám sát mục tiêu.Chưa cụ thể và bám sát mục tiêu, có phân công công việc cụ thể.Không rõ ràng, chưa sát mục tiêu, phân công công việc chưa cụ thể. 
      Tổng điểm   

    Bảng 5. Đánh giá sản phẩm Hoạt động luyện tập (sử dụng dạy học theo góc hoặc khi cả 6 nhóm cùng báo cáo).

    Họ tên học sinh: ………………………………………….. Nhóm học sinh: ……………………………………….

    Nhóm được đánh giá:………………………………………………………….

    Có = 2 điểm, Phân vân = 1 điểm, Không = 0 điểm.

    STTTiêu chíPhân vânKhông
    1Hình thức trình bày cân đối, hài hòa, rõ ràng   
    2Nội dung trình bày đúng về mặt kiến thức   
    3Người báo cáo lưu loát, nắm được nội dung   
    4Người báo cáo trình bày đúng trọng tâm, dễ hiểu   
    5Người báo cáo tương tác thường xuyên với người nghe   

    Điểm tổng kết:…………/10

    HƯỚNG DẪN TỔ CHỨC HỌC SINH HOẠT ĐỘNG THEO GÓC HỌC TẬP

    (HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP)

    Bước 0: Chuẩn bị

    + Bắt thăm số thứ tự nhóm và câu hỏi, gồm 6 thăm như sau:

                Thăm số 1 – Câu 1 (Nhóm 1)

                Thăm số 2 – Câu 2 (Nhóm 2)

                Thăm số 3 – Câu 3 (Nhóm 3)

                Thăm số 4 – Câu 1 (Nhóm 4)

                Thăm số 5 – Câu 2 (Nhóm 5)

                Thăm số 6 – Câu 3 (Nhóm 6)

    + Các nhóm chuẩn bị tại lớp hoặc về nhà chuẩn bị nội dung báo cáo trên giấy khổ lớn.

    + Các nhóm sẽ treo nội dung đã chuẩn bị ở 6 góc như sau (Nhóm 1 – Góc A, nhóm 2 – Góc B, nhóm 3 – góc C, nhóm 4 – góc D, nhóm 5 – góc E, nhóm 6 – góc F).

    Bước 1: Phân chia học sinh về các góc

    + Các nhóm 1, 2 và 3; mỗi thành viên trong nhóm sẽ nhận các tấm thẻ ghi A, B hoặc C (có 2-3 thẻ A, 2-3 thẻ B, 2-3 thẻ C, tùy theo số lượng HS trong nhóm).

    + Các nhóm 4, 5 và 6; mỗi thành viên trong nhóm sẽ nhận các tấm thẻ ghi D, E hoặc F (có 2-3 thẻ D, 2-3 thẻ E, 2-3 thẻ F, tùy theo số lượng HS trong nhóm).

    Bước 2: Báo cáo

    + Các học sinh cầm thẻ nào thì di chuyển về góc có ghi chữ cái tương ứng (HS có thẻ A di chuyển về góc A, HS có thẻ B di chuyển về góc B,…).

    + Thực hiện báo cáo, những HS nào đang ở góc do nhóm mình chuẩn bị thì báo cáo cho các HS ở nhóm khác nghe và trao đổi.

    Bước 3: Chuyển góc

    + Di chuyển theo hướng dẫn:

                Góc A → Góc B

                Góc B → Góc C

                Góc C → Góc A

                Góc D → Góc E

                Góc E → Góc F

                Góc F → Góc G

    + Sau đó tiếp tục báo cáo như ở bước 2.

      Thẻ đi đường (cho học sinh) Thẻ A Lộ trình di chuyển Lượt 1: Góc A Lượt 2: Góc B Lượt 3: Góc C    Thẻ đi đường (cho học sinh) Thẻ D Lộ trình di chuyển Lượt 1: Góc D Lượt 2: Góc E Lượt 3: Góc F  
      Thẻ đi đường (cho học sinh) Thẻ B Lộ trình di chuyển Lượt 1: Góc B Lượt 2: Góc C Lượt 3: Góc A    Thẻ đi đường (cho học sinh) Thẻ A Lộ trình di chuyển Lượt 1: Góc E Lượt 2: Góc F Lượt 3: Góc D  
      Thẻ đi đường (cho học sinh) Thẻ C Lộ trình di chuyển Lượt 1: Góc C Lượt 2: Góc A Lượt 3: Góc B    Thẻ đi đường (cho học sinh) Thẻ A Lộ trình di chuyển Lượt 1: Góc F Lượt 2: Góc D Lượt 3: Góc E  

    Bài kiểm tra nhanh 5 phút (cuối hoạt động luyện tập)

    Câu 1. Trong phản ứng hóa học sau: 2KBr + 2H2SO4 (đặc) → Br2 + SO2↑ + K2SO4 + 2H2O, ion bromide thể hiện tính

         A. acid.                              B. oxi hóa.                         C. khử.                               D. base.

    Câu 2. Dung dịch dùng để nhận biết các ion halide là

         A. Quỳ tím.                       B. NaOH.                           C. AgNO3.                         D. HCl.

    Câu 3. Ion halide được sắp xếp theo chiều giảm dần tính khử:

         A. F, Br, Cl, I.                                                         B. F, Cl, Br, I.             

         C. I, Br, Cl, F.                                                         D. I, Br, F, Cl.

    Câu 4. Hydrogen halide có nhiệt độ sôi cao nhất là

         A. HCl.                               B. HF.                                 C. HBr.                               D. HI.

    Câu 5. Để phân biệt hai dung dịch HCl và NaCl, ta có thể dùng dung dịch

         A. BaCl2.                                                                       B. quỳ tím.                        

         C. AgNO3.                                                                     D. phenolphthalein.

    Câu 6. Hydrohalic acid có tính acid mạnh nhất là

         A. HI.                                 B. HF.                                 C. HCl.                               D. HBr.

    Câu 7. Ion nào sau đây tác dụng với dung dịch AgNO3 tạo kết tủa màu trắng?

         A. Chloride.                      B. Iodine.                           C. Fluoride.                       D. Bromide.

    Câu 8. Hydrohalic acid thường được dùng để đánh sạch bề mặt kim loại trước khi sơn, hàn, mạ điện là

         A. HF.                                B. HBr.                               C. HI.                                  D. HCl.

    Câu 9. Trong phản ứng hóa học sau: KOH + HCl → KCl + H2O, hydrochloric acid (HCl) thể hiện tính

         A. acid.                              B. base.                              C. khử.                               D. oxi hóa.

    Câu 10. Dung dịch X không làm đổi màu quỳ tím. Khi cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 thì thu được kết tủa vàng. X có thể là

         A. KCl.                               B. NaF.                               C. KI.                                  D. HI.

    Đáp án: 1C – 2C – 3C – 4B – 5B – 6A – 7A – 8D – 9A – 10C

    3. BẢNG KIỂM ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HÓA HỌC CỦA CÁ NHÂN

    (Sử dụng đầu tiết luyện tập để học sinh xác định những nội dung học sinh đã nắm, hoặc đánh giá sản phẩm sơ đồ tổng kết bài học được giao về nhà ở cuối hoạt động 2.5).

    Học sinh có thể sử dụng công cụ sau để tự đánh giá năng lực hóa học của HS bằng cách đánh dấu ü vào ô có hoặc không.

    Họ tên học sinh: ………………………………………….. Nhóm học sinh: ……………………………………….

    STTTiêu chíKhông
    1Nêu được xu hướng biến đổi nhiệt độ sôi của các hydrogen halide dựa vào bảng số liệu.  
    2Giải thích được xu hướng biến đổi nhiệt độ sôi của các hydrogen halide dựa vào tương tác van der Waals.  
    3Giải thích được sự bất thường về nhiệt độ sôi của HF so với các HX khác.  
    4Trình bày được xu hướng biến đổi tính acid của dãy hydrohalic acid.  
    5Đề xuất được phương pháp nhận biết ion halide bằng cách sử dụng dung dịch silver nitrate.  
    6Trình bày được tính khử của các ion halide.  
    7Nêu được ứng dụng của một số hydrogen halide.  

    O2 Education gửi các thầy cô link download giáo án

    Hoặc xem thêm giáo án hoá 10 cả năm, chuyên đề học tập và các loại kế hoạch tại

    Tổng hợp giáo án và các chuyên đề học tập hoá học 10

  • Giáo án hoá 10 Bài 17 Tính chất vật lí và hoá học các đơn chất nhóm VIIA

    KẾ HOẠCH BÀI DẠY  

    CHỦ ĐỀ: TÍNH CHẤT VẬT LÍ VÀ TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA NHÓM VIIA (NHÓM HALOGEN) (LỚP 10CB) .

    (Thời lượng: 5 tiết)

    I. MỤC TIÊU DẠY HỌC

    Năng lực hoá học
    Nhận thức hoá học1. Nêu được vị trí của các nguyên tố halogen trong bảng tuần hoàn, cấu hình electron nguyên tử, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử halogen. 2. Viết được công thức cấu tạo, công thức phân tử đơn chất halogen (F2, Cl2, Br2, I2). 3. Nêu được các giá trị độ âm điện, sự biến đổi độ âm điện từ Fluorine đến Iodine.
    4. Nêu được tính chất vật lí của các đơn chất halogen (F2, Cl2, Br2, I2). 5. Nêu được sự giống nhau và khác nhau về số oxi hóa của Fluorine với Chlorine, Bromine, Iodine. 6.Trình bày được tính chất hóa học đặc trưng (tính oxi hóa mạnh) của các đơn chất halogen dựa trên cấu hình electron, độ âm điện…
    Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hoá học7. Lập kế hoạch thực hành thí nghiệm. 8. Thực hiện được thí nghiệm, mô tả được hiện tượng thí nghiệm về tính chất hóa học của đơn chất halogenous với: Iron, copper, aluminium, hidrogen, sulfur.
    Phẩm chất chủ yếu
    Trung thực9. Thống nhất giữa nội dung báo cáo và các kết quả thí nghiệm trong quá trình thực hiện.
    Trách nhiệm10. Có trách nhiệm trong việc đảm bảo an toàn cho bản thân và người khác đồng thời sử dụng hợp lí dụng cụ thực hành thí nghiệm và hóa chất.
    Năng lực chung
    Giao tiếp và hợp tác11. Tham gia đóng góp ý kiến trong nhóm, biết lắng nghe, tiếp thu sự góp ý và hỗ trợ các thành viên trong nhóm.
    Giải quyết vấn đề và sáng tạo12. Lập được kế hoạch và thực hiện được kế hoạch, liên thực hiện tính chất vật lí và tính chất hóa học của halogenus, liên hệ thực tiễn nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học vào cuộc sống.

    II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.

    1. Giáo viên:

    – Các phiếu học tập.

    – Hình ảnh các quặng, video thí nghiệm.

    – Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.

    – Hóa chất: Dung dịch NaCl, NaI, dung dịch chlorine, bromine, hồ tinh bột.

    – Dụng cụ thí nghiệm: Ống nghiệm, ống nhỏ giọt, kẹp gỗ.

    2. Học sinh:

    – Tìm hiểu về các nguyên tố nhóm halogenous trong sách giáo khoa.

    – Tìm hiểu trước những ứng dụng của các nguyên tố halogen trong cuộc sống.

    – Ôn lại các phương trình hóa học thể hiện tính chất của các halogen đã học ở cấp 2.

    III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

    TIẾT 1.

    Hoạt động 1. Đặt vấn đề. (15 phút)

    a) Mục tiêu: Kích thích sự hứng thú, tạo tư thế sẵn sàng học tập và tiếp cận nội dung bài học. Kết hợp nắm trạng thái tồn tại của các nguyên tố halogen trong tự nhiên.

    b) Nội dung: Trò chơi âm nhạc.

    c) Sản phẩm: Tên các nguyên tố thuộc nhóm halogen và hợp chất của chúng trong tự nhiên.

    d) Tổ chức thực hiện:

    – GV mở một bài hát đồng thời dùng mũ chuyền lần lượt đến các HS. Khi nhạc dừng, HS đang giữ mũ sẽ phải kể tên một nguyên tố nhóm halogen hoặc một hợp chất có trong tự nhiên có chứa các nguyên tố halogen. Tiếp tục chuyền mũ khi nhạc nổi lên.

    – GV đặc câu hỏi: Khoảng 71% bề mặt trái đất được bao phủ bởi biển và đại dương, phần còn lại là các lục địa và đảo. Vậy hàm lượng nguyên tố halogen nào nhiều nhất trong tự nhiên?

    SẢN PHẨM DỰ KIẾN

    I. Trạng thái tự nhiên.

    Các nguyên tố nhóm halogenF2 FluorineCl2 ChlorineBr2 BromineI2 Iodine
    Trạng thái tự nhiênQuặng fluorite CaF2, fluorapatite Ca5(PO4)3F, cryolite Na3AlF6Nước biển, quặng halite NaCl (muối mỏ), syvite KCl…Quặng bromargytite AgBrQuặng iodargyrite AgI
    – Trong tự nhiên, halogen tồn tại ở dạng hợp chất, chủ yếu ở dạng muối của ion halide. Trong đó ion Cl chiếm hàm lượng lớn nhất, 55,04%.

    Hoạt động 2. Vị trí – Cấu hình electron nguyên tử. (10 phút)

    a) Mục tiêu: Viết được cấu hình electron của nguyên tử các nguyên tố hagogen, nhận xét trạng thái bền hay chưa bền của nguyên tử từ đó viết công thức electron, công thức cấu tạo phân tử halogen và xác định vị trí của của nhóm halogen trong bảng tuần hoàn. Nhận biết được hai nguyên tố phóng xạ trong nhóm halogen không cùng tính chất với các nguyên tố còn lại.

    b) Nội dung: Quan sát bảng tuần hoàn, quan sát hình 17.1 sau đó đưa ra nhận xét.

    c) Sản phẩm: Cấu hình electron, các nguyên tố halogen thuộc nhóm VIIA.

    d) Tổ chức thực hiện:

    HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊNHOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
    Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập – Yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân, phân tích hình ảnh và thảo luận, quan sát bảng tuần hoàn rồi đưa ra nhận xét. – Hướng dẫn học sinh trao đổi theo từng cặp, thảo luận trả lời câu hỏi 4, 5Nhận nhiệm vụ quan sát hình 17.1 cho biết vị trí nhóm halogen trong bảng tuần hoàn
    Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Theo dõi và hỗ trợ cho HS.  Suy nghĩ, thảo luận và trả lời câu hỏi.
    Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận Yêu cầu đại diện một học sinh báo cáo kết quả.  Báo cáo sản phẩm.
    Bước 4: Kết luận và nhận định Nhận xét và chốt kiến thức.Học sinh rút ra kiến thức trọng tâm

    SẢN PHẨM DỰ KIẾN

    II. Vị trí – Cấu hình electron.

    Các nguyên tố nhóm halogenF2 Fluorine  Cl2 Chlorine  Br2 Bromine  I2 Iodine  
    Vị tríÔ số 9 chu kì 2Ô số 17 chu kì 3Ô số 35 chu kì 4Ô số 53 chu kì 5
    Cấu hình electron Nguyên tử hagogen có 7 electron lớp ngoài cùng1s22s22p5[Ne]3s23p5[Ar] 3d104s24p5[Kr] 4d105s25p5
    Công thức cấu tạo các halogen X2 X-XF2 F-FCl2 Cl-ClBr2 Br-BrI2 I-I
    Astatine và tennessine là hai nguyên tố phóng xạ được nghiên cứu trong nhóm phóng xạ. Nhóm nguyên tố halogen chỉ tìm hiểu đặc điểm tính chất 4 nguyên tố F, Cl, Br và I.

    Hoạt động 3: Tìm hiểu và giải thích tính chất vật lí của Fluorine, Chlorine, Bromine, Iodine.(15 phút)

    a) Mục tiêu: Từ thông tin trong bảng 17.1, HS mô tả thể, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi và độ tan của đơn chất halogen và giải thích được sự nguyên nhân biến đổi nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi các halogen.

    b) Nội dung: Quan sát bảng 17.1, tham khảo sách giáo khoa và hoàn thành phiếu học tập số 1.

    c) Sản phẩm: Tính chất vật lí của các nguyên tố nhóm VIIA.

    d) Tổ chức thực hiện:

    HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊNHOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
    Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập – Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm từ 4-5 HS (8 nhóm).  – Quan sát hình ảnh, Quan sát bảng 17.1, tham khảo sách giáo khoa và hoàn thành phiếu học tập số 1. – Sau khi hoàn thiện phiếu học tập, GV mời HS bất kì nhận xét sự biến đổi về tính chất vật lý của các halogen.    Nhận nhiệm vụ. Quan sát bảng 17.1, tham khảo sách giáo khoa và hoàn thành phiếu học tập số 1.  
    Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Theo dõi và hỗ trợ cho HS.  Thảo luận và hoàn thành phiếu học tập.
    Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận Yêu cầu đại diện một học sinh báo cáo kết quả.  Báo cáo sản phẩm.
    Bước 4: Kết luận và nhận định Nhận xét và chốt kiến thức.Học sinh rút ra nhận xét, giải thích nguyên nhân dẫn đến sự biến đổi tính chất các đơn chất Học sinh nghi nhận nội dung trọng tâm của bài

    SẢN PHẨM DỰ KIẾN

    III. Tính chất vật lí

    PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

     Đặc điểm  F2  Cl2  Br2  I2 
              
     Trạng thái (state)  Gas  Gas  Liquid  Solid 
                   
     Màu sắc ĐẬM DẦN  Lục nhạt  Vàng lục  Nâu đỏ  Đen tím 
               
     Nhiệt độ nóng chảy (oC) TĂNG DẦN  -219,6  -101,0  -7,3  113,6 
     Nhiệt độ sôi (oC) TĂNG DẦN -188,1 -34,1 -59,2 189,5 
     Độ âm điện GIẢM DẦN  3,98  3,16  2,96  2,66 
                   

    * Giải thích sự biến đổi nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi từ fluorine đến iodine

    Giữa các phân tử hagogen hình thành tương tác van der waals, ảnh hưởng đến sự biến đổi biến đổi nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các đơn chất hagogen. Từ fluorine đến iodine bán kính nguyên tử và khối lượng phân tử tăng, làm tăng tương tác giữa các phân tử nên nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tăng.

    DẶN DÒ (5 phút)

    • Ôn tập các PTHH của các halogen đã được học ở cấp 2.
    • Tham khảo một vài video thí nghiệm về các PTHH trên và nhận xét hiện tượng.

    TIẾT 2

    Hoạt động 4: Tìm hiểu tính chất hóa học của Fluorine. (15 phút)

    a) Mục tiêu: Từ đặc điểm cấu hình electron lớp ngoài cùng, công thức cấu tạo của đơn chất halogen và thông qua các phản ứng. Hs xác định được tính chất hóa học đặc trưng của của fluorine. Viết được các PTHH.

    b) Nội dung: Dựa vào kiến thức cũ, tham khảo sách giáo khoa, thảo luận nhóm sau đó hoàn thành phiếu học tập.

    c) Sản phẩm: Tính oxi hóa mạnh của nhóm halogen và tính chất hóa học của flo.

    d) Tổ chức thực hiện:

    HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊNHOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
    Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập – Yêu cầu HS nhắc lại cấu hình electron của các nguyên tố nhóm VIIA. Từ đó suy ra tính chất hóa học cơ bản của halogen. – Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm từ 4-5 Hs (8 nhóm). Tham khảo sách giáo khoa về tính chất hóa học của fluorine và hoàn thành phiếu học tập số 2. Nhận xét về sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố trong phản ứng.    Nhận nhiệm vụ. Thảo luận nhóm giải quyết nội dung câu hỏi 8, 9, 10, 11.
    Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Theo dõi và hỗ trợ cho HS.  Suy nghĩ và hoàn thành phiếu học tập.
    Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận Yêu cầu đại diện một học sinh báo cáo kết quả.  Báo cáo sản phẩm.
    Bước 4: Kết luận và nhận định Nhận xét và chốt kiến thức.Rút ra kiến thức trọng tâm và viết các phương trình hóa học, xác định số oxi hóa của fluorine thay đổi.

    SẢN PHẨM DỰ KIẾN

    IV. Tính chất hóa học

    – Cấu hình electron: ns2np5  có 7 electron lớp ngoài cùng, dễ nhận 1 electron nên có tính oxi hóa mạnh

    – Tạo liên kết cộng hóa trị trong các hợp chất.

    – Độ âm điện của Fluorine là cao nhất 3,98.

    1. Fluorine

    PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2

    Người tìm hiểu tính chất và viết  phương trìnhTác nhân phản ứng với FluorineTính chấtPTHH
    HS……….Iron ZincOxi hóa mạnh2Fe + 3F20­ ® 2FeF3-1. Zn + F0 ® ZnF2-1.
    HS……….Sulfur. Hidrogen.  Oxi hóa mạnhS + 3F20­ ® SF6-1. H2 + F20­ ® 2HF-1. HF ăn mòn thủy tinh.
    HS……….Hidrogen oxide.Oxi hóa mạnh2F20 + 2H2O  ®  4HF-1 + O2.
    Fluorine chỉ có số oxh -1 trong hợp chất

    Hoạt động 5: Tìm hiểu tính chất hóa học của Chlorine. (25 phút)

    a) Mục tiêu: Từ đặc điểm cấu hình electron lớp ngoài cùng, công thức cấu tạo của đơn chất halogen và thông qua các phản  ứng. Hs xác định được tính chất hóa học đặc trưng của của chlorine. Viết được các PTHH.

    b) Nội dung: Dựa vào kiến thức đã học, tham khảo sách giáo khoa, quan sát video thí nghiệm, thảo luận nhóm sau đó hoàn thành phiếu học tập.

    c) Sản phẩm: Tính chất hóa học của chlorine.

    d) Tổ chức thực hiện:

    HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊNHOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
    Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập – Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm từ 4-5 HS (8 nhóm). Tham khảo sách giáo khoa và quan sát video về tính chất hóa học của Chlorine và hoàn thành phiếu học tập số 3. Nhận xét về sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố trong phản ứng.    Nhận nhiệm vụ. Thảo luận nhóm giải quyết nội dung câu hỏi 8, 9, 10, 11.
    Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Theo dõi và hỗ trợ cho HS.  Suy nghĩ và hoàn thành phiếu học tập.
    Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận Yêu cầu đại diện một học sinh báo cáo kết quả.  Báo cáo sản phẩm.
    Bước 4: Kết luận và nhận định Nhận xét và chốt kiến thức.Rút ra kiến thức trọng tâm và viết các phương trình hóa học, xác định số oxi hóa của Chlorine thay đổi.

    SẢN PHẨM DỰ KIẾN

    2. Chlorine.

    PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3

    Người ghi hiện tương và viết PTHHTác nhân phản ứng với ChlorineHiện tượng quan sát đượcPhương trình hóa học đề xuất
    HS……….IronDây sắt nóng chảy bắn ra các tia sáng, thu được Iron (III) Chloride. Khi để nguội cho nước vào thì dung dịch có màu nâu đỏ2Fe + 3Cl20 Giáo án hoá 10 Bài 17 Tính chất vật lí và hoá học các đơn chất nhóm VIIA 42 2FeCl3-1. Tính oxi hóa
    HS……….copperDây Copper nóng chảy bắn ra các tia sáng, thu được Copper (II) Chloride. Khi để nguội cho nước vào thì dung dịch có màu xanh lamCu + Cl20­ Giáo án hoá 10 Bài 17 Tính chất vật lí và hoá học các đơn chất nhóm VIIA 42 CuCl2-1. Tính oxi hóa
    HS……….HidrogenKhí hidrogen cháy trong khí Chlorine. Khi đưa ammoniumhidroxide lại gần thấy có khói trắng chứng tỏa có khí HClH2 + Cl20­ ® 2HCl-1. Tính oxi hóa
    HS……….Giấy màu.Cho giấy màu vào dung dịch Chlorum => giấy màu bị tẩy màu.Cl20 + H2Giáo án hoá 10 Bài 17 Tính chất vật lí và hoá học các đơn chất nhóm VIIA 44 HCl-1 + HCl+1O. Chlorine có tính oxh và tính khử. GT: Chlorine tác dụng với H2O tạo HClO tẩy màu
    HS……….Dung dịch NaOH– Chuẩn bị bình chứa dung dịch NaOH có lẫn phenolphtalein (màu hồng). – Sục khí Cl2 mới điều chế được vào bình chứa dung dịch NaOH.Giáo án hoá 10 Bài 17 Tính chất vật lí và hoá học các đơn chất nhóm VIIA 45Cl20 + NaOH           NaCl-1 + NaCl+1O + H2O. Chlorine có tính oxh và tính khử. Dung dịch mất màu hồng do Cl2 phản ứng với NaOH làm dung dịch mất tính bazơ. Giáo án hoá 10 Bài 17 Tính chất vật lí và hoá học các đơn chất nhóm VIIA 453Cl2 + 6NaOH            5NaCl + NaClO3 + 3H2O

    DẶN DÒ (5 phút)

    • Luyện tập viết các phương trình chứng minh tính oxi hóa mạnh của fluorine và chlorine.
    • Ghi nhớ các hiện tượng phản ứng.

    TIẾT 3

    Hoạt động 6: Tìm hiểu tính chất hóa học của Bromine, Iodine. (25 phút)

    a) Mục tiêu: Từ đặc điểm cấu hình electron lớp ngoài cùng, công thức cấu tạo của đơn chất halogen và thông qua các phản ứng. Hs xác định được tính chất hóa học đặc trưng của của bromine, iodine. Viết được các PTHH.

    b) Nội dung: Dựa vào kiến thức đã học, tham khảo sách giáo khoa, quan sát video thí nghiệm, thảo luận nhóm sau đó hoàn thành phiếu học tập.

    c) Sản phẩm: Tính chất hóa học của bromine, iodine.

    d) Tổ chức thực hiện:

    HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊNHOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
    Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập – Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm từ 4-5 Hs (8 nhóm). Tham khảo sách giáo khoa và quan sát video về tính chất hóa học của bromine, iodine và hoàn thành phiếu học tập số 4. Nhận xét về sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố trong phản ứng.    Nhận nhiệm vụ. Thảo luận nhóm giải quyết nội dung câu hỏi 8, 9, 10, 11.
    Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Theo dõi và hỗ trợ cho HS.  Suy nghĩ và hoàn thành phiếu học tập.
    Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận Yêu cầu đại diện một học sinh báo cáo kết quả.  Báo cáo sản phẩm.
    Bước 4: Kết luận và nhận định Nhận xét và chốt kiến thức.Rút ra kiến thức trọng tâm và viết các phương trình hóa học, xác định số oxi hóa của bromine, iodine thay đổi.

    SẢN PHẨM DỰ KIẾN

    3. Bromine – Iodine.

    PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4

    Người ghi hiện tượng và viết PTHHTác nhân phản ứng với BromineHiện tượng quan sát đượcPhương trình hóa học đề xuất
    HS ……….Lá aluminiumPhản ứng rất mạnh, có khói, cháy sáng3Br20+2Al® 2AlBr3-1
    HS ……….Dung dịch sulfur dioxideDung dịch bromine bị mất màuSO2 + Br20 + 2H2O -> 2HBr-1 + H2SO4
    Người ghi hiện tượng và viết PTHHTác nhân phản ứng với iodineHiện tượng quan sát đượcPhương trình hóa học đề xuất
    HS ……….Lá aluminiumPhản ứng rất mạnh, có khói màu tím3I20+2Al® 2AlI3-1
    HS……….Nhiệt độIodine thăng hoa, hơi màu tím, iodum rắn bám trên kính thủy tinh I2(rắn)              Giáo án hoá 10 Bài 17 Tính chất vật lí và hoá học các đơn chất nhóm VIIA 47                I2(hơi)          
    HS……….hồ tinh bộtDung dịch  có màu xanh tím.I2 + hồ tinh bột   ®  hợp chất màu xanh tím

    Hoạt động 7: So sánh phản ứng của các halogen với hydrogen (15 phút)

    a) Mục tiêu: Nắm được phản ứng của các halogen với hydrogen. Viết được các PTHH.

    b) Nội dung: Dựa vào kiến thức cũ, tham khảo sách giáo khoa, quan sát video thí nghiệm, thảo luận nhóm sau đó đưa ra nhận xét.

    c) Sản phẩm: Đưa ra được nhận xét về phản ứng của các halogen với hydrogen.

    d) Tổ chức thực hiện:

    HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊNHOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
    Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập – Yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân. Tham khảo sách giáo khoa. Nhận xét về sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố trong phản ứng.Nhận nhiệm vụ. Tham khảo sách giáo khoa. Nhận xét về sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố trong phản ứng.
    Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Theo dõi và hỗ trợ cho HS.  Suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
    Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận Yêu cầu đại diện một học sinh báo cáo kết quả.  Báo cáo sản phẩm.
    Bước 4: Kết luận và nhận định Nhận xét và chốt kiến thức.Viết phương trình và sự biến đổi về điều kiện phản ứng giữa các halogen với hydrogen  

    SẢN PHẨM DỰ KIẾN

    4. So sánh phản ứng của các halogen với hydrogen

    askt  

    Giáo án hoá 10 Bài 17 Tính chất vật lí và hoá học các đơn chất nhóm VIIA 48H2 + F2                       2HF

    Text Box: toGiáo án hoá 10 Bài 17 Tính chất vật lí và hoá học các đơn chất nhóm VIIA 49H2 + Cl2                     2HCl

    Text Box: 350-500oC, PtGiáo án hoá 10 Bài 17 Tính chất vật lí và hoá học các đơn chất nhóm VIIA 50H2 + Br2                     2HBr

    Giáo án hoá 10 Bài 17 Tính chất vật lí và hoá học các đơn chất nhóm VIIA 51Giáo án hoá 10 Bài 17 Tính chất vật lí và hoá học các đơn chất nhóm VIIA 52H2 + I2                        2HI

    • Khả năng phản ứng với hydrogen giảm dần khi đi từ florine đến iodine.

    DẶN DÒ (5 phút)

    • Tìm hiểu về ứng dụng của các halogen trong đời sống hằng ngày.

    TIẾT 4

    Hoạt động 8: Thực hành thí nghiệm so sánh tính chất hóa học của các halogen (15 phút)

    a) Mục tiêu: Thực hành đúng thao tác, phản ánh khách quan hiện tượng màu sắc, tính chất các đơn chất halogen. Viết được các PTHH.

    b) Nội dung: Dựa vào kiến thức cũ, tham khảo sách giáo khoa, làm thí nghiệm, thảo luận nhóm sau đó đưa ra kết luận.

    c) Sản phẩm: So sánh được tính oxi hóa của Cl2>Br2>I2.

    d) Tổ chức thực hiện:

    HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊNHOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
    Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập – GV hướng dẫn Hs thực hành thí nghiệm 1. HS tiến hành theo nhóm 4-5 HS, quan sát hiện tượng, ghi nhận kết quả, thảo luận và trả lời câu hỏi 12, 13.  Tiến hành thí nhiệm 1 quan sát hiện tượng. – Ống nghiệm (1), dung dịch NaBr không màu, khi thêm 1 ml nước chlorine, dung dịch có màu vàng. – Ống nghiệm (2), dung dịch NaI không màu, khi thêm bromine, dung dịch sẫm màu, sau đó nhỏ vài giọt dung dịch hồ tinh bột, dung dịch có màu đen tím.
    Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Theo dõi và hỗ trợ cho HS.  Dựa vào phương trình hóa học của các phản ứng giải thích kết quả thí nghiệm 1.
    Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận Yêu cầu đại diện một học sinh báo cáo kết quả.  Báo cáo sản phẩm.
    Bước 4: Kết luận và nhận định Nhận xét và chốt kiến thức.Viết phương trình phản ứng chứng minh tính oxi hóa tính oxi hóa của Cl2>Br2>I2

    SẢN PHẨM DỰ KIẾN

    5. so sánh tính chất hóa học của các halogen.

    Ống nghiệmGiải thíchPhương trình
    Ống nghiệm 1Tính oxh của chlorine mạnh hơn bromine, chlorine sẽ oxi hóa ion bromine thành bromine, dung dịch bromine có màu vàng  Cl20 +NaBr-1® NaCl-1 + Br20  
    Ống nghiệm 2Tính oxh của bromine mạnh hơn iodine, bromine sẽ oxi hóa ion iodine thành iodine, I2 tan tốt trong dung dịch NaI dung dịch sẫm màu. Tính chất đặc trưng của iodine kết hợp với hồ tinh bột tạo dung dịch có màu đen tím  Br20 + NaI-1 ®NaBr-1 + I20  
    Các halogen đứng trước (trừ florine) sẽ đẩy được các halogen đứng sau ra khỏi muối.

    Hoạt động 9: Tìm hiểu ứng dụng của các halogen. (25 phút)

    a) Mục tiêu: Từ tính chất hóa học của halogen. Hs biết được các ứng dụng của halogen, vai trò của halogen trong đời sống và sản xuất. Nêu được một vài ứng dụng của các halogen trong đời sống hằng ngày.

    b) Nội dung: Tham khảo sách giáo khoa, dựa vào kiến thức thực tế.

    c) Sản phẩm: Ứng dụng của các halogen trong đời sống.

    d) Tổ chức thực hiện:

    HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊNHOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
    Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập – Hướng dẫn học sinh thảo luận nhóm để giải quyết nội dung 16,17 trong SGK, yêu cầu học sinh tìm thêm nhiều thông tin, vẽ sơ đồ minh họa, thiết kế bài thuyết trình để học sinh có nhiều hiểu biết về ứng dụng halogen. – GV chiếu video cho HS quan sát, sau đó chiếu các hình ảnh để học sinh tự rút ra ứng dụng của các halogen. – GV yêu cầu HS tìm thêm ứng dụng khác mà thành phần có chứa nguyên tố halogen. – GV đặt vấn đề: Tại sao có thể sử dụng nước Javel để tẩy những vết mực trên áo trắng? Nhưng lại không nên sử dụng trên vải quần, áo có màu    Nhận nhiệm vụ. Tìm thêm nhiều thông tin thông qua SGK, vẽ sơ đồ minh họa, xem video.
    Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Theo dõi và hỗ trợ cho HS.  Thảo luận nhóm và tìm hiểu ứng dụng. Thảo luận nhóm để giải quyết nội dung 16, 17, thiết kế bài thuyết trình về ứng dụng halogen.
    Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận Yêu cầu đại diện một học sinh báo cáo kết quả.  Báo cáo sản phẩm.
    Bước 4: Kết luận và nhận định Nhận xét và chốt kiến thức.Rút ra những ứng dụng thường gặp của halogen trong đời sống

    SẢN PHẨM DỰ KIẾN

    V. Ứng dụng

    – Fluorine: sản xuất chất dẻo, kem đánh răng, chất xúc tác …..

    – Chlorine: sản xuất chất tẩy trắng, khử trùng, dung môi hữu cơ ….

    – Bromine: sản xuất thuốc nhuộm, mực in, chất tráng phim ảnh …..

    – Iodine: sản xuất thuốc nhuộm, dược phẩm, là nguyên tố vi lượng cần thiết cho cơ thể con người …

    – Tính tẩy màu của Javel được giải thích do sự hòa tan CO2 (có trong không khí) vào dung dịch nước Javel tạo thành HclO (acid yếu hơn H2CO3). Sau đó HclO dưới tác dụng của ánh sáng sẽ phân hủy thành HCl và O nguyên tử, thể hiện tính oxi hóa mạnh đồng thời có khả năng tẩy màu: CO2 + NaClO + H2O  ®  NaHCO3 + HClO.

    – Do có tính tẩy màu nên không sử dụng trên vải quần, áo có màu.

    DẶN DÒ (5 phút)

    • Luyện tập viết các PTHH chứng minh tính chất của các halogen.
    • Các nhóm (4 nhóm) chuẩn bị giấy A0, bút màu để tham gia hoạt động vào tiết sau.

    TIẾT 5

    Hoạt động 10: Sơ đồ tư duy tổng hợp kiến thức (25 phút)

    a) Mục tiêu: Tổng hợp các kiến thức đã học

    b) Nội dung: Hoạt động nhóm, vẽ sơ đồ tư duy vào giấy A0 đã chuẩn bị.

    c) Sản phẩm: Sơ đồ tư duy tổng hợp kiến thức về các đơn chất halogen.

    d) Tổ chức thực hiện:

     – Các nhóm (4 nhóm) thực hiện vẽ sơ đồ tư duy tổng hợp kiến thức đã học trong bài trong vòng 15 phút. Có thể dung bút màu trang trí để thêm sinh động.

    – GV yêu cầu các nhóm khác góp ý và nhận xét. Sản phẩm treo cuối lớp để làm nội dung ôn tập.

    SẢN PHẨM DỰ KIẾN: Sơ đồ tư duy của 4 nhóm.

    Hoạt động 11: Luyện tập (15phút)

    a) Mục tiêu: Ôn tập các nội dung kiến thức đã học.

    b) Nội dung: Trả lời 10 câu hỏi trắc nghiệm trên ứng dụng Kahoot.

    c) Sản phẩm: Học sinh nắm được kiến thức.

    d) Tổ chức thực hiện:

    Học sinh làm việc cá nhân, tiến hành trả lời 10 câu hỏi trắc nghiệm trên ứng dụng Kahoot. Ba học sinh dẫn đầu sẽ được cộng 2đ, 2 học sinh tiếp theo sẽ được cộng 1đ.

    Bộ câu hỏi:

    Câu 1: Khí nào sau đây được dùng để khử trùng cho nước sinh hoạt?

       A. CO2.                            B. O2.                               C. Cl2.                              D. N2.

    Câu 2: Clo không phản ứng được với dung dịch nào sau đây?

       A. NaOH.                         B. NaCl.                           C. Ca(OH)2.                    D. NaBr.

    Câu 3: Sục Cl2 vào nước, thu được nước clo màu vàng nhạt. Trong nước clo có chứa các chất là:

       A. Cl2, H2O.                                                              B. HCl, HClO.

       C. HCl, HClO, H2O.                                                D. Cl2, HCl, HClO, H2O.

    Câu 4: Trong hợp chất, flo có số oxi hóa là

       A. 0.                                 B. +1.                               C. -1.                                D. +3.

    Câu 5: Chất nào sau đây chỉ có tính oxi hoá, khôngcó tính khử?

       A. F2.                                B. Cl2.                              C. Br2.                              D. I2.

    Câu 6: Hỗn hợp khí nào sau đây không tồn tại ở nhiệt độ thường?

       A. H2 và F2.                     B. Cl2 và O2.                    C. H2S và N2.                  D. CO và O2.

    Câu 7: Phản ứng giữa hiđro và chất nào sau đây là phản ứng thuận nghịch?

       A. Flo.                              B. Clo.                              C. Iot.                               D. Brom.

    Câu 8: Muối iot là muối ăn có chứa thêm lượng nhỏ iot ở dạng

       A. I2.                                                                           B. MgI2.                          

       C. CaI2.                                                                      D. KI hoặc KIO3.

    Câu 9: Trong các phản ứng hoá học sau, brom đóng vai trò gì?

                (1)   SO2 + Br2 + 2H2O Giáo án hoá 10 Bài 17 Tính chất vật lí và hoá học các đơn chất nhóm VIIA 53 H2SO4 + 2HBr

    (2)   H2S + 4Br2 + 4H2O Giáo án hoá 10 Bài 17 Tính chất vật lí và hoá học các đơn chất nhóm VIIA 53 H2SO4 + 8HBr

       A. Vừa là chất oxi hoá, vừa là chất khử.

       B. Chất oxi hoá.

       C. Chất khử.

       D. Không là chất oxi hoá, không là chất khử.

    Câu 10: Trong muối NaCl có lẫn NaBr và NaI. Để loại hai muối này ra khỏi NaCl người ta có thể

       A. Sục từ từ khí Cl2 cho đến dư vào dung dịch sau đó cô cạn dung dịch.

       B. Tác dụng với dung dịch HCl đặc.

       C. Tác dụng với Br2 dư sau đó cô cạn dung dịch.

       D. Tác dụng với AgNO3 sau đó nhiệt phân kết tủa.

    DẶN DÒ (5 phút)

    • Luyện tập viết các PTHH chứng minh tính chất của các halogen.
    • Vẽ lại sơ đồ tư duy bản thân tâm đắc nhất trong tiết vào vở.
    • Tìm hiểu về hydrogen halide và một số phản ứng đặc trưng của ion halide.

    IV. HỒ SƠ DẠY HỌC

    1. Các phiếu học tập

    PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

    Đặc điểmF2Cl2Br2I2
    Trạng thái    
    Màu sắc    
    Nhiệt độ nóng chảy oC    
    Nhiệt độ sôi oC    
    Độ âm điện    

    PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2

    Người tìm hiểu tính chất và viết  phương trìnhTác nhân phản ứng với FluorineTính chấtPTHH
    HS……….Iron, Zinc  
    HS……….Hidroxide. Sulfur.    
    HS……….Hidrogen oxide.  
     

    PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3

    Người ghi hiện tương và viết PTHHTác nhân phản ứng với ChlorineHiện tượng quan sát đượcPhương trình hóa học đề xuất
    HS……….Iron  
    HS……….copper  
    HS……….Hidrogen  
    HS……….Giấy màu.  
    HS……….Dung dịch NaOH  

    PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4

    Người ghi hiện tượng và viết PTHHTác nhân phản ứng với BromineHiện tượng quan sát đượcPhương trình hóa học đề xuất
    HS ……….Lá aluminium  
    HS ……….Dung dịch sulfur dioxide  
    Người ghi hiện tượng và viết PTHHTác nhân phản ứng với iodineHiện tượng quan sát đượcPhương trình hóa học đề xuất
    HS ……….Lá aluminium  
    HS……….Nhiệt độ  
    HS……….hồ tinh bột  

    2. Các hình ảnh và video (có file đính kèm)

    O2 Education gửi các thầy cô link download giáo án

    Hoặc xem thêm giáo án hoá 10 cả năm, chuyên đề học tập và các loại kế hoạch tại

    Tổng hợp giáo án và các chuyên đề học tập hoá học 10

  • Giáo án hoá 10 Bài 16 Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hoá học

    Trường THPT …………. Tổ: …………………..Họ và tên giáo viên …………………………..
    BÀI 16 :  CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG HOÁ HỌC
    Tuần:Tiết:Ngày soạn:Thời gian thực hiện: 3 tiết

    I. MỤC TIÊU

    1. Năng lực chung

    – Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu về nhiệt động học của phản ứng, ý nghĩa và tìm hiểu ứng dụng của các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng trong đời sống, sản xuất.

    – Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt về các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng; Hoạt động nhóm hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáo; Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.

    – Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm, liên hệ thực tiễn nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học và cuộc sống.

    2. Năng lực hoá học

    • –         Nhận thức hoá học: Giải thích được các yếu tố ảnh hướng tới tốc độ phản ứng như: nồng độ, nhiệt độ, áp suất, diện tích bề mặt, chất xúc tác; Nêu được ý nghĩa của hệ số nhiệt độ Van’t Hoff (y).

    – Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hoá học: Tiến hành được thí nghiệm nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng như: nổng độ, diện tích bề mặt, chất xúc tác.

    – Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng được kiến thức tốc độ phản ứng hoá học vào việc giải thích một số vấn đề trong cuộc sống và sản xuất.

    3. Phẩm chất

    – Cẩn thận, trung thực, trách nhiệm và thao tác an toàn trong quá trinh làm thực nghiệm.

    – Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập bộ môn hoá học.

    II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

    1. Giáo viÊn

    –  Hình ảnh về ảnh hưởng của nồng độ, nhiệt độ, áp suất, diện tích bề mặt tiếp xúc đến tốc độ phản ứng.

    – Mô phỏng ảnh hưởng của áp suất, nồng độ, nhiệt độ đến tốc độ phản ứng.

    – Dụng cụ và hóa chất: (6 bộ/lớp):

    + Hóa chất: dung dịch sodium thiosulfate (Na2S2O3) 0,15 M,sulfuric acid (H2SO4) 0,10 M, dung dịch HC1 1 M, đá vôi (CaCO3) dạng khối và dạng hạt nhỏ, nước cất, dung dịch hydrogen peroxide (H2O2) 30%, bột MnO2.

                + Dụng cụ và thiết bị: 3 cốc thuỷ tinh 100 mL (được đánh dấu thập ở mặt ngoài đáy cốc), ống đong 50 mL, 2 cốc thủy tinh, bình tam giác 100 mL, cân, 2 ống nghiệm , tàn đóm đỏ.

    – Phiếu học tập.

    • HỌC SINH: Chuẩn bị bài.

    III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

    1. Hoạt động 1: Khởi động ( 15 phút)

    a. Mục tiêu 

         – Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học sinh tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực, hiệu quả.

    b. Nội dung:

    CÂU HỎI KHỞI ĐỘNG

    Hãy giải thích vì sao thực phẩm bảo quản trong tủ lạnh sẽ giữ được lâu hơn (a), khi nấu một số loại thực phẩm bằng nổi áp suất sẽ nhanh chín hơn (b), bệnh nhân sẽ dễ hô hấp hơn khi dùng oxygen từ bình chứa khí oxygen so với từ không khí (c), các viên than tổ ong được chế tạo có nhiều lỗ (d)

                  (a)                                                                   (b) 

                        (c)                                                                                          (d)

    c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh

    d. Tổ chức thực hiện

    HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊNHOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
    Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập Chia lớp thành 6 nhóm Yêu cầu các nhóm quan sát các hình ảnh sau đó hoạt động nhóm trả lời câu hỏi  khởi động, ghi vào bảng phụ.    Nhận nhiệm vụ
    Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Cho học sinh quan sát hình ảnh    Hoạt động nhóm trả lời câu hỏi ghi vào bảng phụ
    Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận Dùng kĩ thuật phòng tranh cho các nhóm trưng bày sản phẩm.   Các nhóm trưng bày sản phẩm  
    Bước 4: Kết luận và nhận định Đánh giá kết quả hoạt động của các nhóm .Ghi nhận sản phẩm của các nhóm, dẫn dắt vào bài, chưa kết luận đúng hay sai. 

    2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới

    2.1 Hoạt động tìm hiểu về ảnh hưởng của nổng độ đến tốc độ phản ứng (30 phút)

    a. Mục tiêu:

    – Giải thích được yếu tố nồng độ ảnh hướng tới tốc độ phản ứng.

    -Thực hiện thí nghiệm nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng

    b. Nội dung

    PHIẾU HỌC TẬP 1

    *Tiến hành thí nghiệm 1:

    Bước 1: Pha loãng dung dịch Na2S2O3 0,15 M để được các dung dịch có nồng độ khác nhau theo Bảng

    Bước 2: Rót đổng thời 10 mL dung dịch H2SO4 0,1 M vào mỗi cốc và khuấy đểu.

    Phương trình hoá học của phản ứng:

    Na2S2O3(aq) + H2SO4(aq) → Na2SO4(aq) + S(s) + SO2(g) + H,O(l)

    *Hiện tượng của thí nghiệm:

    ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

    * Nhận xét mối liên hệ giữa thể tích dung dịch Na2S2O3 với thời gian xuất hiện kết tủa.

    ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

    * Giải thích kết quả thí nghiệm.

    ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

    c. Sản phẩm

    • Khi rót dung dịch H2SO4 vào cốc đựng dung dịch Na2S2O,, theo trình tự từ cốc 1 đến cốc 3, cốc 1 có lượng lưu huỳnh tạo ra nhiều và làm mờ dấu thập nhanh nhất, chậm dần ở các cốc còn lại.
    • –        Nhận xét: Thể tích dung dịch Na2S2O3 càng lớn, thời gian phản ứng ngắn, tốc độ phản ứng nhanh.
    • Vận dụng định luật tác dụng khối lượng cho phản ứng, tại nhiệt độ xác định, ta có:

     nồng độ Na2S2O3 càng lớn, tốc độ phản ứng càng nhanh. Ngoài ra có thể giải thích theo lý thuyết va chạm, khi tăng nồng độ, sẽ  có nhiều va chạm hiệu quả hơn tốc độ phản ứng tăng. S là chất rắn, màu vàng, không tan trong dung dịch (chứa  hỗn hợp dung dịch Na2SO4, Na2S2O3, H2SOloãng, dư), lượng s tạo ra càng nhanh sẽ nhanh làm mờ  dấu thập.

    d. Tổ chức thực hiện

    HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊNHOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
    Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập Chia lớp thành 6 nhóm Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm thực hiện nội dung phiếu học tập số 1 (15 phút)    Nhận nhiệm vụ
    Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Theo dõi và hỗ trợ cho nhóm HS  Thảo luận và ghi câu trả lời vào PHT
    Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận -Yêu cầu đại diện một nhóm báo cáo kết quả PHT số 1 -Cho HS xem mô phỏng ảnh hưởng của nồng độ đến tốc độ phản ứng. -Mời các nhóm nhân xét báo cáo của nhóm bạn.  Báo cáo sản phẩm thảo luận của nhóm Các nhóm khác nhận xét, bổ sung sau khi xem mô phỏng.    
    Bước 4: Kết luận và nhận định Nhận xét và chốt kiến thức  Nhận xét sản phẩm của nhóm khác
    Kiến thức trọng tâm 1. Ảnh hưởng của nồng độ:      – Khi tăng nồng độ chất phản ứng, tốc độ phản ứng tăng.

    2.2 Hoạt động tìm hiểu về ảnh hưởng của nhiệt độ, áp suất, diện tích bề mặt, chất xúc tác đến tốc độ phản ứng (45 phút)

    a. Mục tiêu 

    Giải thích được các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng như: nhiệt độ, áp suất, diện tích bề mặt, chất xúc tác; Nêu được ý nghĩa của hệ số nhiệt độ Van’t Hoff (y).

    – Tiến hành được thí nghiệm nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng, như: diện tích bề mặt, chất xúc tác.

    b. Nội dung: Phiếu học tập góc phân tích, góc quan sát, góc áp dụng.

    PHIẾU HỌC TẬP GÓC PHÂN TÍCH Câu 1: Nghiên cứu SGK và quan sát Hình 16.3 Hãy nhận xét sự ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng. Câu 2: Quan sát Hình 16.4 và phương trình hoá học của phản ứng, giải thích vì sao tốc độ mất màu của KMnO4 trong 2 cốc không giống nhau. Phương trình hoá học của phản ứng: 2KMnO4(aq) + 5H2C2O4(aq) + 3H2SO4(aq) —> 2MnSO4(aq) + K2SO4(aq) + 10CO2(g) + 8H2O(l) Câu 3: Nghiên cứu  hệ số nhiệt độ Van’t Hoff (Van-hốp) SGK trả lời câu hỏi sau: Biết rằng, khi nhiệt độ tăng thêm 10°C, tốc độ của một phản ứng hoá học tăng 4 lần; cho biết tốc độ phản ứng giảm bao nhiêu lần khi nhiệt độ giảm từ 700C xuống 400C.

    PHIẾU HỌC TẬP GÓC QUAN SÁT

    Câu 1: Quan sát mô phỏng ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng giải thích vì sao khi tăng nhiệt độ tốc độ phản ứng tăng?

    Câu 2: Quan sát mô phỏng ảnh hưởng của áp suất đến tốc độ phản ứng hãy giải thích ảnh hưởng của áp suất đến tốc độ phản ứng.

    Câu 3: Quan sát hình 16.7 nhận xét mối liên hệ giữa tốc độ phản ứng với kích thước của CaCO3. Giải thích.

    PHIẾU HỌC TẬP GÓC THỰC HÀNH 

    STTThí nghiệmCách tiến hànhHiện tượngGiải thích
    1Ảnh hưởng của bề mặt tiếp xúc đến tốc độ phản ứngBước 1: Cân khoảng 2 g CaCO3 mỗi loại, cho vào 2 bình tam giác (1), (2). Bước 2: Đong khoảng 20 mL dung dịch HC1, rót đồng thời vào mỗi bình tam giác.  
    2Ảnh hưởng của xúc tác đến tốc độ phản ứng  Bước 1: Rót khoảng 2 mL dung dịch H2O2 vào 2 ống nghiệm (1), (2). Bước 2: Thêm một ít bột MnO2 vào ống nghiệm (2) và đùa nhanh tàn đóm đỏ vào miệng 2 ống nghiệm (Hình 16.8)      

    c. Sản phẩm

    TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP GÓC PHÂN TÍCH Câu 1: – Cốc (1) được đun nóng, màu tím của dung dịch KMnO4 bị mất màu nhanh hơn ở cốc (2). – Nhận xét: Ở nhiệt độ cao hơn, tốc độ phản ứng xảy ra nhanh hơn. Câu 2: Khi đun nóng, các phân tử chất phản ứng chuyển động với vận tốc nhanh hơn, dẫn đến sự gia tăng số va chạm hiệu quả giữa các phân tử. Do đó, tốc độ phản ứng tăng. Câu 3: -Từ công thức kinh nghiệm của Van’t Hoff: trong đó hệ số nhiệt độ Van’t Hoff: ; khi nhiệt độ phản ứng giảm từ 70 °C xuống 40 °C, ta có:    -Vậy, tốc độ phản ứng giảm 64 lần.

    TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP GÓC QUAN SÁT

    Câu 1: Khi đun nóng, các phân tử chất phản ứng chuyển động với vận tốc nhanh hơn, dẫn đến sự gia tăng số va chạm hiệu quả giữa các phân tử. Do đó, tốc độ phản ứng tăng.

    Câu 2: Khi nén, áp suất trong bình kín tăng, thể tích giảm, các phân tử chất khí phân bố với độ đặc khít hơn, nồng độ cao hơn, các chất dễ tạo ra các va chạm hiệu quả hơn, dẫn đến tốc độ phản ứng tăng.

    Câu 3: Kích thước CaCO3 nhỏ, tốc độ phản ứng xảy ra nhanh, thể tích khí CO2 thoát ra nhiều.

    Giải thích: CaCO3 kích thước nhỏ sẽ có diện tích bé mặt tiếp xúc với dung dịch HCI lớn hơn so với CaCO3 kích thước lớn (cùng khối lượng), làm tăng tần số va chạm hiệu quả giữa các chất phản ứng, dẫn đến tốc độ phản ứng tăng.

    TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP GÓC THỰC HÀNH 

    STTThí nghiệmHiện tượngGiải thích
    1Ảnh hưởng của bề mặt tiếp xúc đến tốc độ phản ứngKhi rót dung dịch HCI vào 2 bình tam giác, bình đựng CaCO3 kích thước nhỏ sẽ phản ứng nhanh hơn, thể tích khí CO2 thoát ra nhiéu hơn so với bình còn lại.  CaCO3 kích thước nhỏ sẽ có diện tích bé mặt tiếp xúc với dung dịch HCI lớn hơn so với CaCO3 kích thước lớn (cùng khối lượng), làm tăng tần số va chạm hiệu quả giữa các chất phản ứng, dẫn đến tốc độ phản ứng tăng.
    2Ảnh hưởng của xúc tác đến tốc độ phản ứng  Khi cho MnO2 vào ống nghiệm 2, bọt khí thoát ra mạnh. Đưa tàn đóm vào ống nghiệm 1, tàn đóm không thay đổi hiện tượng; đưa que đóm vào ỗng nghiệm 2, tàn đóm bùng cháy thành ngọn lửa.  Chất xúc tác làm tăng tốc độ của phản ứng hoá học, nhùng vẫn được bảo toàn vể chất và lượng khi kết thúc phản ứng.  

    d. Tổ chức thực hiện

    HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊNHOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
    Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập Chuyển giao các nhiệm vụ cụ thể ở mỗi góc, hướng dẫn học sinh nghiên cứu hoạt động ở các góc, yêu cầu các nhóm thực hiện nhiệm vụ ở mỗi góc trong thời gian 7 phút rồi luân chuyển sang góc khác (1 phút).    Nhận nhiệm vụ
    Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ   Theo dõi và hỗ trợ cho nhóm HS*Thực hiện nhiệm vụ tại các góc học tập theo từng nhóm. Thảo luận và ghi câu trả lời vào PHT + Góc quan sát: Hoạt động nhóm  Quan sát các mô phỏng ( hình ảnh)  trên máy tính. Tiến hành ghi kết quả, nhận xét theo nội dung trong phiếu học tập góc quan sát. + Góc phân tích: Hoạt động hoạt động nhóm nghiên cứu sách giáo khoa thực hiện yêu cầu trong phiếu học tập góc phân tích. +  Góc thực hành : Hoạt động nhóm làm thí nghiệm theo hướng dẫn trong phiếu học tập góc thực hành.
    Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận – Hướng dẫn học sinh báo cáo nội dung hoàn thành ở góc cuối cùng của mỗi nhóm kết quả    – Đại diện nhóm Phân tích trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét, phản hồi. – Đại diện nhóm Quan sát trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét, phản hồi. – Học sinh trình bày kết quả ở góc thực hành, các nhóm  khác nhận xét, phản hồi.  
    Bước 4: Kết luận và nhận định Nhận xét và chốt kiến thức  Học sinh lắng nghe

    Kiến thức trọng tâm

    2.Ảnh hưởng của nhiệt độ:

     Khi tăng nhiệt độ, tốc độ phản ứng tăng.

    -Mối quan hệ giữa nhiệt độ và tốc độ phản ứng hoá học được biểu diễn bằng công thức:

    Trong đó: là tốc độ phản ứng ở 2 nhiệt độ . là hệ sổ nhiệt độ Van’t Hoff.

    Chú ý: Quy tắc Varít Hoff chỉ gần đúng trong khoảng nhiệt độ không cao.

    3. Ảnh hưởng của áp suất: Đối với phản ứng có chất khí tham gia, tốc độ phản ứng tăng khi tăng áp suất.

    4.Ảnh hưởng của bề mặt tiếp xúc: Khi tăng diện tích bề mặt bề mặt tiếp xúc của chất phản ứng, tốc độ phản ứng tăng.

    5. Ảnh hưởng của chất xúc tác: Chất xúc tác làm tăng tốc độ của phản ứng hoá học, nhưng vẫn được bảo toàn vể chất và lượng khi kết thúc phản ứng.

    2.3 Hoạt động tìm hiểu về ý nghĩa thực tiễn của tốc độ phản ứng đời sống và sản xuất.

     (10 phút)

    a. Mục tiêu 

    -Vận dụng được kiến thức tốc độ phản ứng hoá học vào việc giải thích một số vấn đề trong cuộc sống và sản xuất.

    b. Nội dung:  các câu hỏi ở phần khởi động

    c. Sản phẩm:

    – Thực phẩm bảo quản trong tủ lạnh sẽ giữ được lâu hơn: Quá trình ôi thiu thực phẩm là do vi khuẩn hoạt động phán huỷ thức ăn, khi bảo quản trong tủ lạnh, nhiệt độ thấp sẽ hạn chế khả năng hoạt động của vi khuẩn, giúp thức ăn giữ được lâu hơn.

    – Khi nấu một số loại thực phẩm bằng nổi áp suất sẽ nhanh chín hơn: Áp suất được tạo ra trong nổi áp suất là do quá trình đun sôi, hơi nước sinh ra bị nén lại trong nồi (nắp được giữ chặt). Khi áp suất tăng, nhiệt độ sôi của nước tăng, làm quá trình nấu thức ăn nhanh chín hơn.

    – Bệnh nhân sẽ dễ hô hấp hơn khi dùng oxygen từ bình chứa khí oxygen so với từ không khí vì khi dùng oxygen từ bình chứa khí oxygen nồng độ oxygen cao hơn nồng độ oxygen từ không khí.

    – Than tổ ong có những lỗ nhỏ, làm tăng diện tích tiếp xúc giữa oxygen và carbon, làm tăng khả năng va chạm, dẫn đến số va chạm hiệu quả tăng lên, tốc độ phản ứng tăng.

    d. Tổ chức thực hiện

    HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊNHOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
    Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập Các nhóm tự kiểm tra câu trả lời ở hoạt động khởi động,, thống nhất lại đáp án.      Nhận nhiệm vụ
    Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Theo dõi và hỗ trợ cho nhóm HS  Thảo luận và chốt câu trả lời
    Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận Yêu cầu đại diện một nhóm báo cáo kết quả  Báo cáo sản phẩm thảo luận của nhóm  
    Bước 4: Kết luận và nhận định Nhận xét và chốt kiến thức Yêu cầu học sinh  cho thêm ví dụNhận xét sản phẩm của nhóm khác. Học sinh cho ví dụ
    Kiến thức trọng tâm 6. Ý nghĩa thực tiễn của tốc độ phản ứng đời sống và sản xuất. – Kiểm soát tốc độ các phản úng diễn ra trong đời sống, sản xuất khi vận dụng các yếu tố ảnh hưởng như: nồng độ, nhiệt độ, áp suất, bề mặt tiếp xúc và chất xúc tác mang lại các giá trị hiệu quả.

    3. Hoạt động 3: Luyện tập (30 phút)

    a. Mục tiêu     

                HS làm bài tập để khắc sâu kiến thức về các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng vừa mới học

    b. Nội dung

    PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Câu 1: Xét các phản ứng xảy ra trong bình kín: 2CO(g) + O2(g) →   2CO2(g) (1) NH4CI(s) → NH3(g) + HCI(g) (2) Yếu tố áp suất ảnh hường đến tốc độ của phản ứng nào? Khi tăng áp suất, tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào? Câu 2: Cho các tình huống sau hãy nhận diện các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng và giải thích được nguyên nhân ảnh hưởng của các yếu tố đó đến tốc độ phản ứng. 1. Ống bô của xe máy sẽ bị rỉ nhanh hơn nếu như chúng ta sử dụng xe thường xuyên. 2. Trong sản xuất pháo hoa, các nguyên liệu thường ở dạng bột. 3. Nước oxi già nổi bọt khi xoa lên da. 4. Trong quy trình sản xuất sulfuric acid, không khí được thổi vào liên tục để đốt lưu huỳnh hoặc quặng pirit sắt. 5. Củi khi được chẻ nhỏ sẽ cháy nhanh hơn và mạnh hơn so với củi có kích thước lớn 6. Khi nhai kĩ cơm, cảm nhận cơm có vị ngọt hơn  

    c. Sản phẩm

    Câu trả lời dự kiến Câu 1: Áp suất ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng đối với chất phản ứng là chất khí, nên yếu tố áp suất sẽ ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng (1) vì CO và O2 đều là chất khí. Khi tăng áp suất, tốc độ phản ứng tăng. Câu 2 TT tình huống Yếu tố ảnh hưởng Giải thích 1 Nhiệt độ Khi xe máy hoạt động, bô xe bị gia nhiệt. Khi nhiệt độ tăng, tiểu phân chuyển động nhanh hơn, khả năng va chạm nhiều hơn dẫn đến số va chạm hiệu quả tăng lên, tốc độ phản ứng tăng. 2 Diện tích tiếp xúc Khi nghiền nhỏ các chất rắn, khả năng va chạm của các tiểu phân nhiều hơn, dẫn đến va chạm hiệu quả tăng lên, tốc độ phản ứng tăng. 3 Chất xúc tác Trên các tế bào sống có enzym catalyse, là một loại chất xúc tác cho quá trình phân huỷ H2O2. Chất xúc tác làm giảm năng lượng tối thiểu để phá vỡ liên kết, từ đó làm tăng số va chạm hiệu quả, từ đó tốc độ phản ứng tăng. 4 Nồng độ Việc thổi khí liên tục làm tăng nồng độ khí oxygen, dẫn đến khả năng va chạm nhiều hơn, từ đó số va chạm hiệu quả tăng lên, tốc độ phản ứng tăng. 5 Diện tích tiếp xúc Củi được chẻ nhỏ có diện tích bề mặt tiếp xúc lớn hơn, làm tăng khả năng phản ứng cháy với oxygen, tốc độ phản ứng tăng. 6 chất xúc tác Thành phần chính của cơm là tinh bột, (C6H]0O khi nhai kĩ cơm, tuyến nước bọt cung cấp enzyme amylase, đóng vai trò là chất xúc tác, chuyển hoá tinh bột thành đường glucose (C6H12O6) có vị ngọt.

    d. Tổ chức thực hiện

    HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊNHOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
    Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập Câu 1 Hoạt động cá nhân trả lời Câu 2: Trò chơi vòng quay may mắn. GV phổ biến luật chơi vòng quay may mắn. Có 6 tình huống trên vòng quay, HS quay số để chọn tình huống và thực hiện yêu cầu: + Nêu tên yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng trong tình huống + Giải thích về sự ảnh hưởng đó trong các tình huống.    Nhận nhiệm vụ
    Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi    – HS tham gia trò chơi.
    Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận Yêu cầu HS quay số chọn  câu hỏi và trả lời  -HS trả lời và nhận xét câu trả lời của bạn.
    Bước 4: Kết luận và nhận định GV so sánh câu trả lời của HS với đáp án, từ đó đánh giá mức độ đạt được yêu cầu cần đạt về giải thích sự ảnh hưởng của các yếu tố đến tốc độ phản ứng.Học sinh lắng nghe.

    4. Hoạt động 4: vận dụng (5 phút)

    a. Mục tiêu

    HS vận dụng được kiến thức tốc độ phản ứng hoá học vào việc giải thích một số vấn đề thường gặp trong cuộc sống và sản xuất.

    b. Nội dung

    – Mỗi nhóm tìm 2 tình huống, một tình huống trong cuộc sống và một tình huống trong sản xuất có vận dụng kiến thức ảnh hưởng của các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng hoá học;  – HS viết báo cáo về yếu tố ảnh hưởng trong hai tình huống và giải thích sự ảnh hưởng của yếu tố đến tốc độ phản ứng. Nội dung bài báo cáo bao gồm: + Giới thiệu tình huống và phản ứng hoá học xảy ra trong tình huống; + Nêu được sự vận dụng yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng; + Nêu yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hoá học trong tình huống; + Giải thích được sự ảnh hưởng của yếu tố đó đến tốc độ phản ứng hoá học.

    c. Sản phẩm

    Bài báo cáo tìm hiểu sự vận dụng được kiến thức tốc độ phản ứng hoá học vào việc giải thích một số vấn đề thường gặp trong cuộc sống và sản xuất.

    d) Tổ chức thực hiện:

    – GV thông báo HS thực hiện nhiệm vụ học tập này ở nhà. GV thông báo yêu cầu về nội dung bài báo cáo, hình thức, thời hạn và tiêu chí đánh giá.

    + Hình thức: Biên soạn trên file word hoặc powerpoint.

    + Thời gian nộp bài: Trong vòng 1 tuần sau buổi học.

    – Các nhóm tìm tình huống, thực hiện bài báo cáo.

    – Sau thời hạn nộp bài, GV tổ chức cho các nhóm báo cáo, các nhóm dựa trên bảng tiêu chí đánh giá để nhận xét và đánh giá lẫn nhau.

    IV. PHỤ LỤC

    Bảng 1. Bảng kiểm đánh giá năng lực thực hành của HS

    Họ tên học sinh: ………………………..Nhóm học sinh: ……………………..

    Các tiêu chíkhông
    Chuẩn bị mẫu vật, dụng cụ đạt yêu cầu của bài thí nghiệm  
    Nêu được các câu hỏi thí nghiệm.  
    Nêu được các giả thuyết thí nghiệm  
    Thực hiện được các bước thí nghiệm  
    Thực hiện được các thao tác thí nghiệm thành thạo  
    Ghi chép quá trình thí nghiệm đầy đủ  
    Giải thích kết quả thí nghiệm rõ ràng  
    Rút ra kết luận chính xác  

    Bảng 2

    PHIẾU ĐÁNH GIÁ CÁ NHÂN KHI LÀM VIỆC NHÓM

    ( Do các thành viên trong nhóm tự đánh giá)

    Họ và tên:    ………………………………………. Thuộc nhóm:  ………………………..

    Tiêu chíYêu cầu cần đạtCó/Không
       CóKhông
    1Có sự phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên trong nhóm hay không?  
    2Cá nhân học sinh có tích cực khi tiếp nhận nhiệm vụ học tập hay không?  
    3Có hoàn thành nhiệm vụ bản thân theo sự phân công của nhóm hay không?  
    4Có chủ động hỗ trợ các bạn khác trong nhóm hay không  
    5Sự hợp tác giữa các học sinh trong nhóm có tích cực hay không?  
    6Thời gian hoàn thành nhiệm vụ của từng cá nhân trong nhóm có đảm bảo theo yêu cầu của nhóm hay không?  
    7Có sản phẩm theo yêu cầu đề ra hay không?  
    8Thời gian hoàn thành sản phẩm của nhóm có đảm bảo đúng thời gian hay không?  

    Bảng 3

    PHIẾU ĐÁNH GIÁ BÀI BÁO CÁO CỦA CÁC NHÓM

    Tên nhóm: ………………………………….Số lượng thành viên: ……………

    Quy điểm Mức độ 1 = 1 điểm; Mức độ 2 = 2 điểm; Mức độ 3 = 3 điểm

    Tiêu chíYêu cầu cần đạt Mức độ
    1 23
    Bố cục1Tiêu đề rõ ràng, hấp dẫn người xem    
    2Cấu trúc mạch lạc, logic    
    3Nội dung trình bày hợp lý    
    Nội dung4Nội dung chính xác, rõ ràng, khoa học, sáng tạo    
    5Có sự liên kết giữa các nội dung với nhau    
    6Có liên hệ với thực tiễn    
    7Có sự kết nối với kiến thức đã học    
    8Mức độ hoàn thành sản phẩm    
    Lời nói, cử chỉ9Phong cách thuyết trình (giọng nói rõ ràng, trôi chảy,…)    
    10Tốc độ trình bày vừa phải, hợp lí    
    11Ngôn ngữ diễn đạt dễ hiểu, phù hợp    
    12Thể hiện được cảm hứng, sự tự tin, nhiệt tình khi trình bày    
    13Có sự tương tác với người tham dự trong quá trình thuyết trình    
    Khả năng sáng tạo14Thiết kế sáng tạo, màu sắc hài hòa, thẩm mĩ cao    
    15Màu chữ, cỡ chữ hợp lý    
     16Hình ảnh dễ nhìn, dễ đọc   
    Tổ chức, tương tác17Cách dẫn dắt vấn đề thu hút sự chú ý của người dự   
    18Có phối hợp giữa nhiều thành viên   
    19Trả lời các câu hỏi thắc mắc của các nhóm khác   
    20Phân bố thời gian hợp lí   

     Điểm trung bình …………..(Cộng tổng điểm chia cho 20)

    O2 Education gửi các thầy cô link download giáo án

    Hoặc xem thêm giáo án hoá 10 cả năm, chuyên đề học tập và các loại kế hoạch tại

    Tổng hợp giáo án và các chuyên đề học tập hoá học 10

  • Giáo án hoá 10 Bài 15 Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng

    Trường THPT …………. Tổ: …………………..Họ và tên giáo viên …………………………..
    BÀI 15: PHƯƠNG TRÌNH TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG VÀ HẰNG SỐ TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG
    Tuần:Tiết:Ngày soạn:Thời gian thực hiện:

    I. MỤC TIÊU

     Về năng lực chung

    – Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu vể nhiệt động học của phản ứng.

    – Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt về tốc độ phản ứng; Hoạt động nhóm và cặp đôi hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáo; Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng cùa bản thân.

    – Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận nhóm, liên hệ thực tiễn nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học và cuộc sống.

    ‚ Năng lực hóa học

         – Nhận thức hoá học: Trình bày được khái niệm tốc độ phản ứng hoá học và cách tính tốc độ trung bình của phán ứng; Viết được biểu thức tốc độ phản ứng theo hằng số tốc độ phản ứng và nồng độ chỉ đúng cho phản ứng đơn gián. Nêu được ý nghĩa hằng số tốc độ phản ứng.

         – Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hoá học: Tìm hiểu những hiện tượng diễn ra xung quanh liên quan đến tốc độ phản ứng hoá học.

         – Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng được kiến thức tốc độ phản ứng hoá học vào một số vấn đề trong cuộc sống và sản xuất.

    ƒ Về phẩm chất

                – Chăm chỉ.

                – Trách nhiệm.

                – Trung thực.

                – Nhân ái.

                – Yêu nước.

    II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

     Giáo viên

         – Phương pháp dạy học: Phương pháp đàm thoại, phương pháp dạy học hợp tác và dạy học khám phá, dạy học nêu và giải quyết vấn đề thông qua câu hỏi trong SGK

         – Các kĩ thuật dạy học:

    + Kĩ thuật khăn trải bàn, kĩ thuật mảnh ghép, thảo luận góc.

    + Sử dụng các phương tiện trực quan (mô hình, tranh ảnh, tư liệu), SGK.

         – Làm các slide trình chiếu, kế hoạch bài dạy.

         – Máy vi tính để trình chiếu Powerpoint.

         – Phiếu học tập, nhiệm vụ cho các nhóm.

    ‚ Học sinh

         – Chuẩn bị theo các yêu cầu của GV.

         – Bảng phụ hoạt động nhóm.

         – Bút mực, phấn viết bảng.

    III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

    1. Hoạt động 1: Khởi động (5 phút)

    a. Mục tiêu 

         – Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học sinh tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực, hiệu quả.

         – Tìm hiểu về tốc độ phản ứng thông qua việc quan sát các hiện tượng.

         – Rèn năng lực thực hành hóa học, năng lực hợp tác và năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân.

    b. Nội dung

    CÂU HỎI KHỞI ĐỘNG Câu 1: Xem 2 video phản ứng nổ của pháo hoa và quá trình gỉ sét của vỏ tàu biển (tua nhanh). So sánh thời gian xảy ra của các phản ứng trên. Câu 2: Các phản ứng sau xảy ra nhanh hay chậm: phản ứng cháy của que diêm, phản ứng tạo thành thạch nhũ trong hang động đá vôi, phản ứng đốt gas khi nấu ăn, phản ứng của tấm tôn thiếc bị gỉ sét, phản ứng lên men tạo thành rượu.  

    c. Sản phẩm

    TRẢ LỜI CÂU HỎI KHỞI ĐỘNG   Câu 1: Phản ứng nổ của pháo hoa xảy ra nhanh hơn quá trình gỉ sét của vỏ tàu biển. Câu 2: Phản ứng xảy ra nhanh: phản ứng cháy của que diêm, phản ứng đốt gas khi nấu ăn. Phản ứng xảy ra chậm: phản ứng tạo thành thạch nhũ trong hang động đá vôi, phản ứng của tấm tôn thiếc bị gỉ sét, phản ứng lên men tạo thành rượu.

    d. Tổ chức thực hiện

    HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊNHOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
    Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập Yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân xem video và trả lời câu hỏi sau: Câu 1: Xem 2 video phản ứng nổ của pháo hoa và quá trình gỉ sét của vỏ tàu biển (tua nhanh). So sánh thời gian xảy ra của các phản ứng trên. Câu 2: Các phản ứng sau xảy ra nhanh hay chậm: phản ứng cháy của que diêm, phản ứng tạo thành thạch nhũ trong hang động đá vôi, phản ứng đốt gas khi nấu ăn, phản ứng của tấm tôn thiếc bị gỉ sét, phản ứng lên men tạo thành rượu.  Nhận nhiệm vụ
    Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Theo dõi và hỗ trợ cho HS   Xem video và trả lời câu hỏi
    Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận Yêu cầu học sinh phát biểu ý kiến  Học sinh phát biểu
    Bước 4: Kết luận và nhận định Nhận xét và dẫn dắt vào bài → Trong tự nhiên có những phản ứng xảy ra rất nhanh nhưng cũng có những phản ứng xảy ra chậm hơn. Vậy để đánh giá mức độ nhanh hay chậm của một phản ứng hoá học cắn dùng đại lượng nào? Cách tính ra sao? 

    2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới

    2.1. Hoạt động tìm hiểu về khái niệm tốc độ phản ứng hóa học (15 phút)

    a. Mục tiêu 

                – HS hiểu được khái niệm tốc độ phản ứng hoá học, tốc độ trung bình, tốc độ tức thời.

                – HS trình bày được sự thay đổi nồng độ chất phản ứng và sản phẩm theo thời gian.

    b. Nội dung

    PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Câu 1: Quan sát hình trong phần Khởi động, nhận xét về mức độ nhanh hay chậm của phản ứng hoá học xảy ra trong đám cháy lá cây khô và thân tàu biển bị oxi hoá trong điều kiện tự nhiên. Câu 2: Trong tự nhiên và cuộc sống, ở cùng điều kiện, nhiều chất khác nhau sẽ biến đổi hoá học nhanh, chậm khác nhau; với cùng một chất, trong điều kiện khác nhau, cũng biến đổi hoá học nhanh, chậm khác nhau. Tìm các ví dụ minh hoạ cho 2 nhận định trên. Câu 3: Quan sát Hình 15.1, cho biết nồng độ của chất phản ứng và sản phẩm thay đổi thế nào theo thời gian?

    c. Sản phẩm

    TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Câu 1: Quá trình cháy của đám cháy lá khô diễn ra nhanh, tức thời, tốc độ phản ứng xảy ra nhanh; quá trình oxi hoá thân tàu biển trong điều kiện tự nhiên diễn ra chậm, khó quan sát trong thời gian ngắn, tốc độ phàn ứng xảy ra chậm. Câu 2: – Một số quá trình biến đổi xảy ra trong tự nhiên và cuộc sống theo mức độ nhanh chậm khác nhau: gas đang cháy hoặc nhiên liệu cháy trong động cơ đốt; quá trình hô hấp của người và động, thực vật; quá trình quang hợp của cây xanh; quá trình xâm thực của nước mưa vào núi đá vôi;… – Sự biến đổi hoá học của một chất có thể diễn ra với tốc độ khác nhau trong những điều kiện khác nhau, như: + Thép (hợp kim của iron với carbon) dùng để tạo ra chi tiết máy trong các động cơ đốt, nhà máy sẽ bị oxi hoá nhanh hơn vật liệu thép sử dụng trong các công trình xây dựng (trong khí quyển); + Than đá có kích thước nhỏ dễ cháy hơn than đá có kích thước lớn trong cùng điều kiện. Câu 3: Theo thời gian, nồng độ chất tham gia phản ứng (đuờng màu tím) giảm dần, đồng thời nồng độ sản phẩm (đường màu xanh) tăng lên.

    d. Tổ chức thực hiện

    HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊNHOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
    Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập Chia lớp thành 6 nhóm Yêu cầu học sinh thảo luận và trả lời câu hỏi trong phiếu học tập số 1 GV sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn trong hoạt động 2. Ở mỗi nhóm, yêu cầu HS tập trung quan sát hình khởi động, Hình 15.1 và trả lời câu hỏi 1, 2, 3, làm việc độc lập, sau 3-5 phút, mỗi HS đưa ra ý kiến, câu trả lời của mình, sau đó chia sẻ, thảo luận để thống nhất ý kiến chung cho cả nhóm (có thể viết ra giấy A0 hoặc bảng phụ của mỗi nhóm).    Nhận nhiệm vụ
    Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Theo dõi và hỗ trợ cho nhóm HS  Thảo luận và ghi câu trả lời vào PHT
    Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận Yêu cầu đại diện một nhóm báo cáo kết quả PHT số 1  Báo cáo sản phẩm thảo luận của nhóm  
    Bước 4: Kết luận và nhận định Nhận xét và chốt kiến thức  Nhận xét sản phẩm của nhóm khác
    Kiến thức trọng tâm      – Tốc độ phản ứng của phản ứng hoá học là đại lượng đặc trùng cho sự biến thiên nồng độ của một trong các chất phản ứng hoặc sản phẩm phản úng trong một đơn vị thời gian.      – Tốc độ phản ứng kí hiệu là V, có đơn vị: (đơn vị nồng độ)/ (đơn vị thời gian).      – Theo thời gian, nống độ các chất phản ứng và sản phẩm thay đổi nên tốc độ phản ứng sẽ thay đổi, vì vậy người ta thường tính tốc độ trung bình của phản ứng. Ngoài ra, còn có tốc độ tức thời của phản úng, là tốc độ phản ứng tại một thời điểm nào đó.

    2.2. Hoạt động tìm hiểu về cách tính tốc độ trung bình của phản ứng hóa học (10 phút)

    a. Mục tiêu

                – HS viết được biểu thức tính tốc độ trung bình của phản ứng.

    – HS biết cách tính tốc độ trung bình của phản ứng.

    b. Nội dung

    PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Câu 1: Trong phản ứng hoá học: Mg(s) + 2HCl(aq) → MgCl2(aq) + H2(g) Sau 40 giây, nồng độ của dung dịch HCl giảm từ 0,8 M về còn 0,6 M. Tính tốc độ trung bình của phản ứng theo nồng độ HCl trong 40 giây.   Thời gian phản ứng: Δt = Biến thiên nồng độ dung dịch HCl là ΔC = Hệ số cân bằng của HCl trong phương trình hóa học là: Tốc độ trung bình của phản ứng trong 40 giây là: Câu 2: Xét phản ứng phân huỷ N2O5 trong dung môi CCI4 ở 45°C N2O5(g) → N2O4(g) + Giáo án hoá 10 Bài 15 Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng 55O2(g) Sau 184 giây đầu tiên, nồng độ của N2O4 là 0,25 M. Tính tốc độ của phản ứng theo N2O4 trong khoảng thời gian trên.   Thời gian phản ứng: Δt = Biến thiên nồng độ dung dịch N2O4 là ΔC = Hệ số cân bằng của N2O4 trong phương trình hóa học là: Tốc độ trung bình của phản ứng trong 184 giây là:

    c. Sản phẩm

    TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Câu 1: Thời gian phản ứng: Δt = 40 (s); biến thiên nồng độ dung dịch HCl là ΔC = 0,6 – 0,8 = -0,2 (M); hệ số cân bằng của HCl trong phương trình hóa học là 2. Tốc độ trung bình của phản ứng trong 40 giây là: Giáo án hoá 10 Bài 15 Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng 56 Câu 2: Tốc độ trung bình của phản ứng sau 184 giây đầu tiên là: Giáo án hoá 10 Bài 15 Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng 57 = 1,36.10-3 (M/s)

    d. Tổ chức thực hiện

    HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊNHOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
    Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập Chia lớp thành 6 nhóm Yêu cầu học sinh thảo luận và trả lời câu hỏi trong phiếu học tập số 2 GV hướng dẫn học sinh cách tính tốc độ trung bình của phản ứng thông qua Ví dụ 1 và thảo luận để giải quyết câu hỏi luyện tập.    Nhận nhiệm vụ
    Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Theo dõi và hỗ trợ cho nhóm HS  Thảo luận và ghi câu trả lời vào PHT
    Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận Yêu cầu đại diện một nhóm báo cáo kết quả PHT số 2  Báo cáo sản phẩm thảo luận của nhóm  
    Bước 4: Kết luận và nhận định Nhận xét và chốt kiến thức  Nhận xét sản phẩm của nhóm khác
    Kiến thức trọng tâm      Tốc độ trung bình của phản ứng là tốc độ được tính trong một khoảng thời gian phản ứng.      – Cho phản ứng tồng quát: aA + bB cC + dD      Biểu thức tốc độ trung bình của phản ứng: Giáo án hoá 10 Bài 15 Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng 58      Trong đó:      Giáo án hoá 10 Bài 15 Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng 59: tốc độ trung bình của phản ứng;      ΔC = C2 – C1: sự biến thiên nồng độ;      Δt = t2 – t1: biến thiên thời gian;      C1, C2 là nồng độ của một chất tại 2 thời điểm tương ứng t1, t2

    2.3. Hoạt động tìm hiểu về định luật tác dụng khối lượng (15 phút)

    a. Mục tiêu 

                – HS trình bày được định luật tác dụng khối lượng của M. Guldberg và P. Waage, áp dụng cho một số phản ứng đơn giản;

    – HS viết được biểu thức tốc độ phản ứng theo hằng số tốc độ phản ứng và nồng độ; từ đó nêu được ý nghĩa hằng số tốc độ phản ứng.

    b. Nội dung

    PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 Câu 1: Theo định luật tác dụng khối lượng, tốc độ phản ứng thay đổi nhu thế nào khi tăng hoặc giảm nồng độ chất phản ứng. Câu 2: Xét phản ứng 2CO(g) + O2(g) Giáo án hoá 10 Bài 15 Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng 60 2CO2(g) Viết biểu thức tốc độ tức thời của phản ứng theo định luật tác dụng khối lượng. Câu 3: Cho phản úng đơn giản sau: H2(g) + Cl2(g) → 2HCl(g) a) Viết biểu thức tốc độ tức thời của phản ứng trên. b) Tốc độ phản ứng thay đổi thế nào khi nồng độ H2 giảm 2 lần và giữ nguyên nồng độ Cl2? Câu 4: Trong tự nhiên và cuộc sống, có nhiều phản ứng hoá học xảy ra với tốc độ khác nhau phụ thuộc vào nồng độ chất phản ứng, tìm các ví dụ minh hoạ.

    c. Sản phẩm

    TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 Câu 1: Theo định luật tác dụng khối lượng: ở nhiệt độ không đổi, tốc độ phản ứng tỉ lệ với tích số nồng độ các chất tham gia phản ứng với số mũ thích hợp. Vậy, khi tăng nồng độ chất phản ứng, tốc độ phản ứng tăng và ngược lại. Câu 2: Biểu thức tốc độ tức thời của phản ứng theo định luật tác dụng khối lượng là Giáo án hoá 10 Bài 15 Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng 61 Câu 3: a) Biểu thức tốc độ tức thời phản ứng: Giáo án hoá 10 Bài 15 Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng 62 b) Khi nồng độ H2 giảm 2 lần, giữ nguyên nồng độ Cl2, biểu thức tốc độ phản ứng được viết như sau: Giáo án hoá 10 Bài 15 Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng 63 Vậy, tốc độ phản ứng giảm 2 lần. Câu 4: – Để tăng nhiệt luợng của quá trình đun nấu bằng bếp gas: mở van để lượng khí butane (C4H10) trong bình gas được cung cấp nhiều hơn, tốc độ phản ứng đốt cháy diễn ra nhanh, mạnh hơn, cung cấp nhiệt luợng cao hơn. Ngược lại, mở nhỏ van để giảm luợng khí bị đốt cháy; – Đám cháy nhỏ sẽ bùng phát thành đám cháy lớn khi có gió, gió làm tăng nồng độ oxygen cho sự cháy; – Khi lên vùng cao (độ cao khoảng 2500 meter so với mực nước biển), áp suất và nồng độ oxygen trong không khí giảm, gây nên những bệnh lí liên quan đến hô hấp như: uể oải, buồn ngủ, hoa mặt, khó thở,…

    d. Tổ chức thực hiện

    HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊNHOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
    Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập Chia lớp thành 6 nhóm Yêu cầu học sinh thảo luận và trả lời câu hỏi trong phiếu học tập số 3 GV sử dụng phương pháp dạy học nêu và giải quyết vấn đề thông qua câu hỏi SGK, kĩ thuật khăn trải bàn. HS thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập.    Nhận nhiệm vụ
    Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Theo dõi và hỗ trợ cho nhóm HS  Thảo luận và ghi câu trả lời vào PHT
    Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận Yêu cầu đại diện một nhóm báo cáo kết quả PHT số 3  Báo cáo sản phẩm thảo luận của nhóm  
    Bước 4: Kết luận và nhận định Nhận xét và chốt kiến thức  Nhận xét sản phẩm của nhóm khác
    Kiến thức trọng tâm      Phản ứng đơn giản có dạng: aA + bB cC + dD      – Mối quan hệ giữa nồng độ và tốc độ tức thời của phản ứng hoá học được biểu diễn bằng biểu thức: Giáo án hoá 10 Bài 15 Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng 64      Trong đó, k là hằng số tốc độ phản ứng; CA, CB là nồng độ (M) chất A, B tại thời điểm đang xét.      – Khi nồng độ chất phản ứng bằng đơn vị (1 M) thì k = V, vậy k là tốc độ của phản ứng và được gọi là tốc độ riêng, đây là ý nghĩa của hằng số tốc độ phản ứng.      – Hằng số k chỉ phụ thuộc vào bản chất của chất phản ứng và nhiệt độ.

    3. Hoạt động: Luyện tập (5 phút)

    a. Mục tiêu     

                – HS sử dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi có liên quan.

    b. Nội dung

    PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4 Câu 1: Dưới đây là một số hiện tượng xảy ra trong đời sống, hãy nối các ý ở 2 cột cho phù hợp. Nướng bánh mì (1) tính bằng phần trăm giây (a) Đốt gas khi nấu ăn (2) ít nhất 4 đến 6 giờ (b) Lên men sữa tạo sữa chua (3) từ 2 đến 3 năm (c) Tấm tôn thiếc bị gỉ sét (4) từ 25 đến 28 phút (d)

    c. Sản phẩm

    TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4 Câu 1: (1)-(d); (2)-(a); (3)-(b); (4)-(c)

    d. Tổ chức thực hiện

    HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊNHOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
    Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập Yêu cầu cá nhân học sinh trả lời câu hỏi trong phiếu học tập số 4  Nhận nhiệm vụ
    Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Theo dõi và hỗ trợ cho HS  Ghi câu trả lời vào PHT
    Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận Yêu cầu đại diện báo cáo kết quả PHT số 4  Báo cáo kết quả
    Bước 4: Kết luận và nhận định Nhận xét  Sửa bài

    4. Hoạt động: Vận dụng (40 phút)

    a. Mục tiêu

                – HS vận dụng kiến thức đã học để giải các bài tập có liên quan.

    b. Nội dung

    PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5 Câu 1: Cho phản ứng đơn giản xảy ra trong bình kín: 2NO(g) + O2(g) → 2NO2(g) a) Viết biểu thức tốc độ tức thời của phản ứng. b) Ở nhiệt độ không đổi, tốc độ phản ứng thay đổi thế nào khi – Nồng độ O2 tăng 3 lần, nồng độ NO không đổi? – Nồng độ NO tăng 3 lần, nồng độ O2 không đổi? – Nồng độ NO và O2 đều tăng 3 lần? Câu 2: Giải thích tại sao tốc độ tiêu hao của NO (M/s) và tốc độ tạo thành của N2 (M/s) không giống nhau trong phản ứng: 2CO(g) + 2NO(g) → 2CO2(g) + N2(g) Câu 3: Cho phản ứng: 2N2O5(g) → 4NO2(g) + O2(g) Sau thời gian từ giây 61 đến giây 120, nồng độ NO2 tăng từ 0,30 M lên 0,40 M. Tính tốc độ trung bình của phản ứng. Câu 4: Dữ liệu thí nghiệm của phản ứng: SO2Cl2(g) → SO2(g) + Cl2(g) được trình bày ở bảng sau: Nồng độ (M)   Thời gian (phút) SO2Cl2 SO2 Cl2 0 1,00 0 0 100 ? 0,13 0,13 200 0,78 ? ? a) Tính tốc độ trung bình của phản ứng theo SO2Cl2 trong thời gian 100 phút. b) Sau 100 phút, nồng độ của SO2Cl2 còn lại là bao nhiêu? c) Sau 200 phút, nồng độ của SO2 và Cl2 thu được là bao nhiêu?

    c. Sản phẩm

    TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5 Câu 1: a) Biểu thức tốc độ tức thời của phản ứng: Giáo án hoá 10 Bài 15 Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng 62 b) Tốc độ phản ứng thay đổi khi: – Nồng độ O2 tăng 3 lần, nông độ NO không đổi: Giáo án hoá 10 Bài 15 Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng 66 Giáo án hoá 10 Bài 15 Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng 67 Tốc độ phản ứng tăng 3 lần. – Nồng độ NO tăng 3 lần, nồng độ O2 không đổi: Giáo án hoá 10 Bài 15 Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng 68 Giáo án hoá 10 Bài 15 Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng 67 Tốc độ phản ứng tăng 9 lần. – Nồng độ NO và O2 đều tăng 3 lần: Giáo án hoá 10 Bài 15 Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng 70 Giáo án hoá 10 Bài 15 Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng 67 Tốc độ phản ứng tăng 27 lần. Câu 2: Tốc độ trung bình của phản ứng trong một đơn vị thời gian Δt là: Giáo án hoá 10 Bài 15 Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng 72 Giáo án hoá 10 Bài 15 Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng 67 Giáo án hoá 10 Bài 15 Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng 74(Dấu – biểu diễn cho chất tham gia bị giảm sau phản ứng). Trong phản ứng trên, tốc độ tiêu hao của NO gấp 2 lần tốc độ tạo thành N2. Câu 3: Công thức tính tốc độ trung bình của phản ứng tính theo NO2 trong 60 giây là: Giáo án hoá 10 Bài 15 Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng 75 Câu 4: a) Theo tỉ lệ phản ứng trong phương trình hoá học: SO2Cl2(g) → SO2(g) + Cl2(g) Nồng độ (M) của SO2Cl2 phản ứng: CM(SO2Cl2) = CM(SO2) = CM(Cl2) = 0,13 (M) Tốc độ trung bình của phản ứng theo SO2Cl2 trong thời gian 100 phút là: Giáo án hoá 10 Bài 15 Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng 76 (M/phút) b) Sau 100 phút, nồng độ cùa SO2Cl2 còn lại là: 1,00 – 0,13 = 0,87 (M). c) Sau 200 phút, nồng độ của SO2 và Cl2 bằng nhau, là: 1,00 – 0,78 = 0,22 (M).

    d. Tổ chức thực hiện

    HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊNHOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
    Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập Chia lớp thành 6 nhóm Yêu cầu học sinh thảo luận và trả lời câu hỏi trong phiếu học tập số 5    Nhận nhiệm vụ
    Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Theo dõi và hỗ trợ cho nhóm HS  Thảo luận và ghi câu trả lời vào PHT
    Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận Yêu cầu đại diện một nhóm báo cáo kết quả PHT số 5  Báo cáo sản phẩm thảo luận của nhóm  
    Bước 4: Kết luận và nhận định Nhận xét kết quả  Nhận xét sản phẩm của nhóm khác

    O2 Education gửi các thầy cô link download giáo án

    Hoặc xem thêm giáo án hoá 10 cả năm, chuyên đề học tập và các loại kế hoạch tại

    Tổng hợp giáo án và các chuyên đề học tập hoá học 10

  • Giáo án hoá 10 Bài 14 Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hoá học

    BÀI 14. TÍNH BIẾN THIÊN ENTHALPY CỦA PHẢN ỨNG HOÁ HỌC

    I. MỤC TIÊU

    1. Năng lực chung

    – Giao tiếp và hợp tác: Hoạt động nhóm theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia hoạt động hiệu quả.

    – Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm, vận dụng năng lực tính toán để tính các giá trị enthalpy của phản ứng.

    2. Năng lực hoá học

    Nhận thức hoá học:

    – Tính được  của một phản ứng dựa vào bảng số liệu năng lượng liên kết, nhiệt tạo thành cho sẵn.

     –  Vận dụng công thức:  

    Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hoá học:

    Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:

    – Tìm hiểu và giải thích một số kiến thức liên quan đến enthalpy của phản ứng.

    3. Phẩm chất

    – Có trách nhiệm tham gia tích cực hoạt động nhóm và cặp đôi phù hợp với khả năng của bản thân;

    – Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập.

    II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

    – Hình ảnh trong SGK về sự cháy của methane, video hoặc trò chơi ô chữ.

    – sử dụng các phiếu học tập

    PHIẾU HỌC TẬP 01
    PHIẾU HỌC TẬP 02
     
    PHIẾU HỌC TẬP 03

    III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

    A. KHỞI ĐỘNG BÀI DẠY

    Hoạt động 1: Khởi động

    a) Mục tiêu:GV tổ chức trò chơi nhỏ tìm ô chữ đề tạo hứng thú HS ôn lại về phản ứng toả nhiệt, thu nhiệt, enthalpy.

    b) Nội dung: HS quan sát ô chữ, trả lời câu hỏi của GV và tìm ô chữ.

    c) Sản phẩm: Các câu trả lời của HS.

    d) Tổ chức thực hiện:

    Hoạt động của GVHoạt động của HS
    Nhiệm vụ học tập: – Quan sát ô chữ, trả lời câu hỏi.HS nhận nhiệm vụ.
    Chia thành 4 nhóm nhỏ, tổ chức trò chơi tìm ô chữ trong thời gian 10 phút.    – các nhóm suy nghĩ thảo luận và trả lời câu hỏi      trả lời các câu hỏi của GV và điền vào ô chữ.       – GV ghi nhận các ý kiến của HS và giới thiệu bài học.  
    Kết luận: GV đưa ra vấn đề vào bài: Xác định biến thên anthalpy của phản ứng dựa vào năng lượng liên kết như thế nào?                                             

    B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

    TIẾT 1

    1. XÁC ĐỊNH BIẾN THIÊN ENTHALPY CỦA PHẢN ỨNG DỰA VÀO NĂNG LƯỢNG LIÊN KẾT

    Hoạt động 2: Tìm hiểu về phản ứng toả nhiệt

    a) Mục tiêu:

     – Hoạt động nhóm và cặp đôi một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáo;

     – Vận dụng được công thức tính biến thiên anthalpy của phản ứng dựa vào năng lượng liên kết.

    b) Nội dung:

    Hoạt động theo nhóm, yêu cầu Hs thực hiện các nhiệm vụ và rút ra được cách tính enthalpy của phản ứng dựa vào năng lượng liên kết.

     c) Sản phẩm:

    – Bài trình bày kết quảthực hiện trong phiếu học tập và ghi vào vở.

    d) Tổ chức thực hiện:

    Hoạt động của GVHoạt động của HS
    Nhiệm vụ học tập: – Giao các phiếu học tập cho các nhóm – Yêu cầu hs hoàn thành các phiếu học tập và lên bảng trình bày.HS nhận nhiệm vụ.
    Thực hiện nhiệm vụ : – GV cho các nhóm HS hoàn thành các phiếu học tập và rút ra nhận xét.    –  HS thảo luận cặp đôi và hoàn thiện kết quả theo hướng dẫn của GV. –  Các cặp nộp kết quả hoạt động. –  Đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm khác bổ sung.  
    Kết luận: – Cách tính enthalpy của phản ứng dựa vào năng lượng liên kết chỉ áp dụng cho liên kết cộng hoá trị và ở trạng thái khí Trình bày câu trả lời hoặc nhận xét, bổ sung. – Ứng dụng phản ứng này để hàn đường ray xe lửa

    Tiết 2

    2. XÁC ĐỊNH BIẾN THIÊN ENTHALPY CỦA PHẢN ỨNG DỰA VÀO ENTHALPY TẠO THÀNH

    Hoạt động 2: Tính biến thiên anthalpy của phản ứng dựa vào enthalpy tạo thành

    a) Mục tiêu:

     – Hoạt động nhóm và cặp đôi một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáo;

     – Vận dụng được công thức tính biến thiên anthalpy của phản ứng dựa vào enthalpy tạo thành.

    Cho phương trình hoá học tổng quát: aA + bB  mM + nN

    Có thể tính được biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng hoá học ( ) khi biết các giá trị của tất cả các chất đầu và sản phẩm theo công thức sau:

    b) Nội dung:

    Hoạt động theo nhóm, yêu cầu Hs thực hiện các nhiệm vụ và rút ra được cách tính enthalpy của phản ứng dựa vào enthalpy tạo thành.

     c) Sản phẩm:

    – Bài trình bày kết quảthực hiện trong phiếu học tập và ghi vào vở.

    d) Tổ chức thực hiện:

    Hoạt động của GVHoạt động của HS
    Nhiệm vụ học tập: – Giao các phiếu học tập cho các nhóm – Yêu cầu hs hoàn thành các phiếu học tập và lên bảng trình bày.HS nhận nhiệm vụ.
    Thực hiện nhiệm vụ : – GV cho các nhóm HS nghiên cứu ví dụ 3, 4 và rút ra được cách tính biến thiên enthalpy của phản ứng dựa vào enthalpy tạo thành.         Ví dụ 3: Cho enthalpy tạo thành chuẩn của các chất tương ứng trong phương trình Tính biến thiên enthalpy của phản ứng sau: 2NO2(g) → N­2O4 (g) Ví dụ 4: Cho nhiệt tạo thành chuẩn của các chất tương ứng trong phương trình Tính biến thiên enthalpy của phản ứng sau: N2O4(g) + 3CO(g) → N2O(g) + 3CO2 (g)      –  HS thảo luận cặp đôi và hoàn thiện kết quả theo hướng dẫn của GV. –  Các cặp nộp kết quả hoạt động. –  Đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm khác bổ sung. Cho nhiệt tạo thành chuẩn của các chất tương ứng trong phương trình. Theo công thức (2), ta có: = 9,16 – 2  33,20 = -57,24 kJ Do  < 0 nên phản ứng toả nhiệt.   Theo công thức (2), ta có: = 82,05 + 3 (-393,50)-9,16-3 (-110,5) = -776,11 kJ Do  < 0 nên phản ứng toả nhiệt.  
    Kết luận: – Cách tính enthalpy của phản ứng dựa vào năng lượng liên kết chỉ áp dụng cho liên kết cộng hoá trị và ở trạng thái khí. – Khi tính toán cần nhân với hệ số các chất trong phương trình nhiệt hoá học. – Các giá trị enthalpy tạo thành của sản phẩm và chất đầu của phản ứng ở điều kiện chuẩn. Trình bày câu trả lời hoặc nhận xét, bổ sung.

    Hoạt động 3: LUYỆN TẬP

    a) Mục tiêu: Tái hiện và vận dụng những kiến thức đã học trong bài về tính biến thiên enthalpy của phản ứng dựa vào năng lượng liên kết.

    b) Nội dung: GV thực hiện chia cặp HS thảo luận, trả lời các câu hỏi sau:

    Câu 1: Xác định phản ứng sau dựa vào bảng giá trị Eb ở bàng 14.1:

    Hãy cho biết phản ứng trên toả nhiệt hay thu nhiệt?

    Câu 2: Tính  của 2 phản ứng sau:

        (1)

        (2)

    Liên hệ giữa giá trị  với độ bền của O3, O2 và giải thích, biết phân tử O3 gồm 1 liên kết đôi O=O và 1 liên kết đơn O-O.

    Câu 3: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng phân huỷ trinitroglycerin (C3H5O3(NO2)3) theo phương trình sau (biết nhiệt tạo thành của nitroglycerin là -370,15 kJ/mol):

    4 C3H5O3(NO2)3(s) 6N2(g) + 12CO2(g) + 10H2O(g) + O2(g)

    Hãy giải thích vì sao trinitroglycerin được ứng dụng làm thành phần thuốc súng không khói.

    Câu 4: Dựa vào bảng giá trị enthalpy tạo thành ở bảng 13.1,  hãy tính giá trị của các phản ứng sau: CS2(l) + 3O2(g) CO2(g) + 2SO2(g) (1)

          4NH3(g) + 3O2(g) 2N2(g) + 6H2O(g) (2)

    c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS và trình bày lên bảng.

    d) Tổ chức thực hiện:

    – Các cặp HS hoạt động thảo luận và trao đổi với nhau. Trình bày câu trả lời câu hỏi ra giấy sau đó lên trình bày lại lên bảng.

    – GV nhận xét và có thể tổng kết điểm.

    Đáp án: Câu 1: phản ứng toả nhiệt; Câu 2:  (1) = +90kJ;  (2) = -90kJ

    Câu 3:

    Câu 4:

    Hoạt động 4: Vận dụng

    a) Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức đã học về tính biến thiên enthalpy của phản ứng.

    b) Nội dung: Dựa vào số liệu về năng lượng liên kết ở bảng 14.1, hãy tính biến thiên enthalpy của 2 phản ứng sau:

    So sánh kết quả thu được, từ đó cho biết H2 hay C7H16 là nhiên liệu hiệu quả hơn cho tên lửa (biết trong C7H16 có 6 liên kết C-C và 16 liên kết C-H).

    c) Sản phẩm: Bài trình bày của HS được ghi vào vở.

    d) Tổ chức thực hiện

    – GV giao nhiệm vụ cho HS như mục Nội dung và yêu cầu thực hiện nhiệm vụ. HS nộp bài làm vào buổi học tiếp theo.

    – GV chấm bài, nhận xét và có thể cho điểm.

     C. DẶN DÒ

    – Làm bài tập SGK, SBT.

    – Chuẩn bị bài mới trước khi lên lớp.

    D. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ THƯỜNG XUYÊN

    1. GV có thể sử dụng công cụ sau để đánh giá năng lực thực hành của HS bằng cách đánh dấu ü vào bảng sau:

    2. GV có thể sử dụng các công cụ sau để đánh giá năng lực hợp tác của HS khi làm việc nhóm

    PHIẾU ĐÁNH GIÁ CÁ NHÂN KHI LÀM VIỆC NHÓM

    ( Do các thành viên trong nhóm tự đánh giá)

    Họ và tên:    ………………………………………. Thuộc nhóm:  ………………………..

    Tiêu chíYêu cầu cần đạtCó/Không
       CóKhông
    1Có sự phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên trong nhóm hay không?  
    2Cá nhân học sinh có tích cực khi tiếp nhận nhiệm vụ học tập hay không?  
    3Có hoàn thành nhiệm vụ bản thân theo sự phân công của nhóm hay không?  
    4Có chủ động hỗ trợ các bạn khác trong nhóm hay không  
    5Sự hợp tác giữa các học sinh trong nhóm có tích cực hay không?  
    6Thời gian hoàn thành nhiệm vụ của từng cá nhân trong nhóm có đảm bảo theo yêu cầu của nhóm hay không?  
    7Có sản phẩm theo yêu cầu đề ra hay không?  
    8Thời gian hoàn thành sản phẩm của nhóm có đảm bảo đúng thời gian hay không?  

    O2 Education gửi các thầy cô link download giáo án

    Hoặc xem thêm giáo án hoá 10 cả năm, chuyên đề học tập và các loại kế hoạch tại

    Tổng hợp giáo án và các chuyên đề học tập hoá học 10