Category: Giáo án

  • Giáo án hóa 11 bài 19 carboxylic acid cánh diều

    Giáo án hóa 11 bài 19 carboxylic acid cánh diều

    GIÁO ÁN MẪU THEO CV 5512 SÁCH CÁNH DIỀU

    BÀI 19: carboxylic acid

    I. MỤC TIÊU 

    1. Kiến thức:

    Trình bày được:

    – Nắm được các khái niệm, định nghĩa, phân loại và gọi tên của carboxylic acid.

    – Hiểu được mối liên quan giữa cấu trúc của nhóm carboxyl và liên kết hidrogen ở carboxylic acid với tính chất vật lý chung của chúng.

    – Giải thích được đặc điểm cấu tạo của acid, từ đó hiểu được các tính chất hóa học cơ bản của acid trên cơ sở acetic acid.

    – Nắm được phương pháp điều chế, ứng dụng của carboxylic acid.

    2. Năng lực:

    * Năng lực chung:

    – Năng lực tự chủ và tự học: Kĩ năng tìm kiếm thông tin trong SGK, quan sát hình ảnh mô hình phân tử acetic acid để tìm hiểu cấu tạo carboxylic acid.

    – Năng lực giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm tìm hiểu về carboxylic acid.

    – Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải thích liên kết hydrogen giữa các phân tử carboxylic acid và nước, sự dịch chuyển electron trong nhóm carboxyl.

    * Năng lực hóa học:

    a. Nhận thức hoá học: Học sinh đạt được các yêu cầu sau:

    Trình bày được:

    – Khái niệm, định nghĩa, phân loại và gọi tên của carboxylic acid.

    – Giải thích sự ảnh hưởng của đặc điểm cấu tạo tới tính chất vật lí và so sánh nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy của carboxylic acid với alcohol và phenol có cùng số C

    – Tính chất hoá học của carboxylic acid.

    – Điều chế carboxylic acid.

    b. Tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hóa học được thực hiện thông qua các hoạt động: Thảo luận, quan sát thí nghiệm tính chất hoá học của carboxylic acid.

    c. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để hiểu được phương pháp lên men giấm điều chế acetic acid, tẩy cặn trong ấm đun nước từ dung dịch acetic acid 2- 5 %.

    3. Phẩm chất:

    – Chăm chỉ, tự tìm tòi thông tin trong SGK về tính chất vật lí, tính chất hoá học của carboxylic acid.

    – HS có trách nhiệm trong việc hoạt động nhóm, hoàn thành các nội dung được giao.

    – Chăm chỉ, tự tìm tòi thông tin trong SGK về sản xuất xà phòng từ các acid béo.

    – HS có trách nhiệm trong việc hoạt động nhóm, hoàn thành các nội dung được giao.

    II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

    – Dụng cụ thí nghiệm: ống nghiệm, kẹp ống nghiệm, đèn cồn, giá thí nghiệm, bình cầu đáy tròn, ống sinh hàn, bộ dụng cụ đo khả năng dẫn điện.

    – Hóa chất: CH3COOH, NaOH, ZnO, CaCO3, Mg, C2H5OH, giấy quỳ tím, nước cất.

    – Phiếu học tập theo yêu cầu của GV (GV chuẩn bị sẵn phiếu học tập và phát cho HS ở cuối buổi học trước).

    III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 

    Kiểm tra bài cũ: Không 

    1. Hoạt động 1: Khởi động 

    a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.

    b) Nội dung: 

    Trong thực đơn của con người thì trái cây chiếm một phần khá quan trọng, thường ngày chúng ta ăn cam, bưởi, nho, uống nước chanh ta thấy có vị chua đặc trưng của mỗi loại trái cây. Vậy tại sao chúng lại có vị chua đặt trưng như thế? Đó là do mỗi trái cây có acid hữu cơ hay còn gọi là carboxylic acid mà mỗi loại acid lại có một vị riêng. Carboxylic acid là gì? Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài 19: Carboxylic acid.

    c) Sản phẩm: Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu.

    d) Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe.

    2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới 

    Hoạt động 1: KHÁI NIỆM VÀ DANH PHÁP Mục tiêu: Nêu được định nghĩa, cách phân loại, danh pháp của carboxylic acid.
    Hoạt động của GV và HSSản phẩm dự kiến
    Giao nhiệm vụ học tập: Dựa vào SGK và mô hình phân tử acetic acid. GV chia lớp làm 4 nhóm, hoàn thành phiếu bài tập sau:  PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1 Điền các thông tin vào chỗ trống – Carboxylic acid là những ……….mà phân tử có nhóm ………………liên kết trực tiếp………… – Carboxylic acid no, đơn chức, mạch hở có CTPT chung là:………… Thực hiện nhiệm vụ: HS hoàn thành phiếu bài tập theo 4 nhóm. Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm HS đưa ra nội dung kết quả thảo luận của nhóm. Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đưa ra kết luận GV lưu ý: nguyên tử carbon này có thể của gốc hidrocarbon hoặc của nhóm COOH khác. VD: C2H5-COOH, HOOC-COOH *Tìm hiểu về danh pháp GV cho hs nghiên cứu bảng 19.1 và so sánh với tên của các alkane có cùng số nguyên tử cacbon để suy ra nguyên tắc gọi tên. – Với tên thông thường GV giới thiệu tên thông thường thường liên quan đến nguồn gốc tìm ra acid đó: H-COOH (formic acid) theo nguồn gốc tìm ra nọc của kiến lửa CH3COOH (acetic acid): có trong giấm ăn – Tên thay thế: GV yêu cầu HS nhắc lại cách gọi tên thay thế của aldehyde no, đơn chức, mạch hở. Cách chọn mạch chính và cách đánh số mạch chính.       BTVN: GV yêu cầu HS gọi tên thay thế các carboxylic acid có cùng công thức C5H10O2   Kết luận, nhận định: Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả; chốt kiến thức.I. KHÁI NIỆM VÀ DANH PHÁP 1. Khái niệm: Là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm carboxyl (-COOH) liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon hoặc với nguyên tử hydrogen. * VD: H-COOH ; CH3-COOH… – Nhóm -COOH là nhóm chức của carboxylic acid. Acid no, đơn, mạch hở: CnH2n+1COOH (n ≥ 0) Hoặc CmH2mO  (m ≥ 1)                       2. Danh pháp * Tên thông thường : Liên quan đến nguồn gốc tìm ra chúng. H-COOH (formic acid); CH3COOH (acetic acid); C2H5COOH propionic acid); CH­2=CH-COOH (acrylic acid); HOOC-COOH (oxalic acid); C6H5COOH (benzoic acid)… * Tên thay thế : Tên carboxylic acid = Tên hydrocarbon (bỏ e) oic acid VD: H-COOH: methanoic acid CH3COOH: ethanoic acid GV lưu ý: Cách chọn mạch carbon chính và cách đánh số nguyên tử C ở mạch chính, bắt đầu từ nguyên tử C của nhóm chức -COOH là nguyên tử C số 1. Ví dụ:                         3-methylbutanoic acid 2-methylpropenoic acid
    Hoạt động 2: Tính chất vật lí Mục tiêu: Nêu được một số tính chất vật lí của carboxylic acid (trạng thái, nhiệt độ sôi, khả năng tan trong nước); so sánh nhiệt độ sôi của carboxylic acid với nhiệt độ sôi của alcol có cùng phân tử khối;
    Hoạt động của GV và HSSản phẩm dự kiến
    Giao nhiệm vụ học tập: HĐ cá nhân: Từ đặc điểm cấu tạo của phân tử carboxylic acid, kết hợp với nghiên cứu SGK, GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau: +Nêu tính chất vật lí của carboxylic acid. + Giữa các phân tử carboxylic acid có khả năng tạo liên kết hiđro không? Tại sao? + So sánh nhiệt độ sôi của carboxylic acid với nhiệt độ sôi của alcohol có cùng phân tử khối. Giải thích? – HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS báo cáo, các HS khác góp ý, bổ sung, GV lưu ý HS một số ý: + Liên kết O-H trong nhóm carboxyl phân cực hơn liên kết O-H trong alcohol. + Giữa các phân tử carboxylic acid có khả năng tạo liên kết hiđro, liên kết hiđro giữa các phân tử acid bền hơn liên kết hydrogen giữa các phân tử alcohol. Nhiệt độ sôi của acid tăng theo chiều tăng của phân tử khối và cao hơn nhiệt độ sôi của các alcohol có cùng phân tử khối.   Phiếu học tập số 21/ Nêu tính chất vật lí của carboxylic acidTrạng thái: ………………………………………………………………..Tính tan: ………………………………………………………………………………………………………………………………….- Mùi vị:………………………………………………………………..-Vẽ liên kết hydrogen giữa các phân tử carboxylic acid và giữa phân tử acetic acid với nước. Thực hiện nhiệm vụ: HS hoàn thành phiếu bài tập theo 4 nhóm. Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm HS đưa ra nội dung kết quả thảo luận của nhóm. Kết luận, nhận định: Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả; chốt kiến thức.2. Tính chất vật lí: Trạng thái: là chất lỏng hoặc rắn ở điều kiện thường – Nhiệt độ sôi của các acid tăng theo chiều tăng của phân tử khối và cao hơn nhiệt độ sôi của các alcohol có cùng số nguyên tử C. Giải thích: + Acid có liên kết hydrogen bền hơn alcohol. + Ngoài kiểu liên kết hydrogen giống alcohol, acid còn có kiểu liên kết hydrogen dạng polymer hoặc dimer vòng bền. Dạng polymer Dạng dimer vòng Sự tạo liên kết hydrogen với phân tử H2O Tính tan: Độ tan của các acid giảm dần theo chiều tăng của phân tử khối. Trong đó carboxylic acid có PTK thấp như  formic acid, acetic acid,…tan vô hạn trong nước. Mỗi acid có vị chua riêng: acetic acid có vị chua của giấm, oxalic acid tạo vị chua của me, citric acid tạo vị chua của chanh,…
    Hoạt động 3: Tính chất HÓA HỌC Mục tiêu: Tính chất hoá học của carboxylic acid.
    Hoạt động của GV và HSSản phẩm dự kiến
    Giao nhiệm vụ học tập: HĐ nhóm: Từ đặc điểm cấu tạo của carboxylic acid, kết hợp với các kiến thức đã học ở các bài alcohol (lớp 11), GV yêu cầu các nhóm dự đoán tính chất hóa học chung của các carboxylic acid (khả năng phân li trong nước, khả năng làm đổi màu quỳ tím, tác dụng với kim loại, base, oxide base,..) – Hoạt động chung cả lớp: + GV mời một số nhóm báo cáo kết quả dự đoán tính chất hóa học của carboxylic acid, các nhóm khác góp ý, bổ sung. + GV thông báo các dụng cụ, hóa chất thí nghiệm có thể có, trên cơ sở đó các nhóm lựa chọn và đề xuất cách thực hiện các thí nghiệm để kiểm chứng các tính chất hóa học đã dự đoán của carboxylic acid. Các nhóm tiến hành làm thí nghiệm, sau đó GV mời đại diện một số nhóm báo cáo quá trình thí nghiệm, nêu hiện tượng, giải thích, viết PTHH xảy ra, từ đó nêu các tính chất hóa học chung của carboxylic acid, các nhóm khác góp ý, bổ sung. GV hướng dẫn HS chuẩn hóa kiến thức về các tính chất hóa học của carboxylic acid. + Nêu được một số tính chất vật lí của carboxylic acid (SGK). + Nêu được cách tiến hành, kết quả thí nghiệm theo bảng sau (các TN HS có thể làm: Nghiên cứu khả năng dẫn điện hoặc đo pH của dd CH3COOH; tác dụng với chất chỉ thị; tác dụng với base, oxide base; tác dụng với muối; tác dụng với kim loại; tác dụng với alcohol (phản ứng este hóa)   TT            Tên TN Cách tiến hành Hiện tượng Giải thích, viết PTHH (nếu có) 1         2         3                   Thực hiện nhiệm vụ: HS hoàn thành phiếu bài tập theo 4 nhóm. Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm HS đưa ra nội dung kết quả thảo luận của nhóm. Kết luận, nhận định: Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả; chốt kiến thức.* Đặc điểm cấu tạo: Nhóm carboxyl (-COOH) là sự kết hợp bởi nhóm carbonyl (>C=O) và nhóm hydroxy (-OH). Nhóm –OH và nhóm >C=O lại có ảnh hưởng qua lại lẫn nhau:                 Sự dịch chuyển electron trong nhóm arboxyl 1. Tính acid: a) Trong dung dịch, carboxylic acid phân li thuận nghịch:  Thí dụ: R-COOH  R-COO+ H+ => Dung dịch carboxylic acid làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ b) Tác dụng với base, oxide base tạo thành muối và nước Thí dụ: CH3COOH + NaOH ” CH3COONa + H2O 2CH3COOH + Ca(OH)2 ” (CH3COO)2Ca + 2H2O 2CH3COOH + Na2O ” 2CH3COONa + H2O 2CH3COOH + MgO ” (CH3COO)2Mg + H2O   c) Tác dụng với muối: 2CH3COOH + CaCO3 ” (CH3COO)2Ca + CO2 ↑ + H2O   d) Tác dụng với kim loại ( đứng trước H2…) 2CH3COOH + Mg ” (CH3COO)2Mg + H2↑   2. Phản ứng thế nhóm -OH ( Còn gọi phản ứng ester hoá) Tổng quát: VD: acetic acid       ethyl alcohol                     ethyl acetate =>Phản ứng thuận nghịch, xúc tác H2SO4 đặc. =>Ester sinh ra thường ít tan trong nước, nhẹ hơn nước, nổi lên trên và thường có mùi thơm đặc trưng.                        
    Hoạt động 4: ỨNG DỤNG VÀ ĐIỀU CHẾ Mục tiêu: – Nêu được các phương pháp chung chủ yếu để điều chế carboxylic acid và một số phương pháp riêng để điều chế acetic acid. Nêu được một số ứng dụng chủ yếu của carboxylic acid.
    Hoạt động của GV và HSSản phẩm dự kiến
    Giao nhiệm vụ học tập: GV cho HS HĐ nhóm: + Nêu các phương pháp điều chế carboxylic acid mà em đã biết + Nghiên cứu SGK và bổ sung thêm các phương pháp mà mình còn thiếu; viết phương trình hóa học của các phản ứng điều chế. – HĐ chung cả lớp: GV yêu cầu một số nhóm trình bày các phương pháp chung để điều chế carboxylic acid và một số phương pháp riêng thường dùng để điều chế acetic acid, viết các PTHH xảy ra; các nhóm khác góp ý, bổ sung; GV hướng dẫn HS chuẩn hóa kiến thức. – GV yêu cầu HS về nhà nghiên cứu SGK và cho biết các ứng dụng chủ yếu của carboxylic acid (HS ghi các ứng dụng đó vào vở, buổi sau GV có thể kiểm tra hoặc cho các nhóm kiểm tra chéo và bổ sung lẫn nhau). Thực hiện nhiệm vụ: Báo cáo của các nhóm về các phương pháp chung chủ yếu để điều chế carboxylic acid và một số phương pháp riêng để điều chế acetic acid; ứng dụng của carboxylic acid. Báo cáo, thảo luận: + Thông qua quan sát: GV chú ý quan sát khi các nhóm tìm hiểu về các phương pháp điều chế carboxylic acid để kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. + Kết luận, nhận định: Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của các nhóm về các phương pháp điều chế carboxylic acid, GV giúp HS tìm ra chỗ sai cần. gv có thể cung cấp thêm về các sản phẩm rượu nổi tiếng của việt nam.    1. Điều chế a. Phương pháp lên men giấm : ( phương pháp cổ truyền) C2H5OH +O2 CH3COOH+H2O   b. Oxi hoá alkane: Tổng quát: 2R –CH2-CH2-R1 + 5O2 2R-COOH + 2R1-COOH + 2H2O VD: 2CH3CH2CH2CH3 4CH3COOH + 2H2O         Butane       2. Ứng dụng a. acetic Acid 
    Acetic acid  được dùng để điều chế những chất có ứng dụng quan trọng như: vinyl acetate dùng sản xuất keo dán, sản xuất tơ,..; chloroacetic acid (dùng tổng hợp chất diệt cỏ 2,4−D ; 2, 4,  5−T…), muối aluminium monoacetate (dùng làm chất cầm màu khi nhuộm vải, sợi),… Dung dịch acetic acid 2-5% thu được khi lên men giấm cho dd đường, rượu etylic… dùng làm giấm ăn, chất tẩy cặn trong siêu đun nước. b. Các carboxylic acid khác Rất nhiều carboxylic acid được ứng dụng trong đời sống và sản xuất. Acrylic acid và methaacrylic acid được dùng để sản xuất thủy tinh hữu cơ. Các acid béo như palmitic ( C15H31COOH ), stearic acid ( C17H35COOH ),… được dùng để chế xà phòng. Benzoic acid được dùng bảo quản thực phẩm,…Salixylic acid dùng để chế thuốc cảm, thuốc xoa bóp, giảm đau,…Các dicarboxylic acid (như adipic acid, phthalic acid…) được dùng trong sản xuất polyamide, polyester để chế tơ sợi tổng hợp.

    Hoạt động 5: Luyện tập

    a. Mục tiêu:

    • Củng cố, khắc sâu các kiến thức đã học trong bài về khái niệm, danh pháp, tính chất vật lí, tính chất hóa học, điều chế carboxylic acid.
    • Tiếp tục phát triển các năng lực: tự học, sử dụng ngôn ngữ hóa học, phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn học.

    b. Nội dung: Hoàn thành các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 3.

    c. Sản phẩm: Kết quả trả lời các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 3.

    d. Tổ chức thực hiện: Ở HĐ này GV cho HS HĐ cá nhân là chủ yếu, bên cạnh đó có thể cho HS HĐ cặp đôi hoặc trao đổi nhóm nhỏ để chia sẻ kết quả giải quyết các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 3. HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS lên trình bày kết quả/lời giải, các HS khác góp ý, bổ sung. GV giúp HS nhận ra những chỗ sai sót cần chỉnh sửa và chuẩn hóa kiến thức/phương pháp giải bài tập.

    PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3

    Hoàn thành các câu hỏi/bài tập sau:

    Câu 1. Công thức phân tử chung của carboxylic acid no, đơn chức, mạch hở là

    A. CnH2nO2.B.  
    C.  .D.  .

    Câu 2. Hợp chất nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất?

    D. HCHO.

    A. C2H5OH.          B. .                    C. HCOOH.

    Câu 3. Để trung hòa 6,72g một carboxylic acid đơn chức X cần dùng 200 gam dung dịch NaOH 2,24%. Tìm Công thức của X

    Câu 4:Viết công thức cấu tạo và gọi tên các carboxylic acid có cùng công thức phân tử là C4H8O2.

    Câu 5.Viết PTHH của các phản ứng xảy ra (nếu có) khi cho HCOOH lần lượt tác dung với các chất sau: NaOH, Mg, CaO, CaSO4, C2H5OH (to, xt H2SO4 đặc). HCOOH có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc không? Tại sao? Nếu có hãy viết PTHH của phản ứng xảy ra.

    Câu 6. Hỗn hợp Y gồm HCOOH và CH3COOH (tỉ lệ mol 1: 1). Lấy 5,3 gam hỗn hợp Y cho tác dụng với 5,75 gam C2H5OH (có xúc tác H2SO4 đặc) đun nóng, thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất các phản ứng este hóa đều bằng 80%). Tính m?

    Hoạt động 6: Vận dụng và tìm tòi mở rộng

    a. Mục tiêu: HĐ vận dụng và tìm tòi mở rộng được thiết kế cho HS về nhà làm, nhằm mục đích giúp HS vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học trong bài để giải quyết các các câu hỏi, bài tập gắn với thực tiễn và mở rộng kiến thức của HS, không bắt buộc tất cả HS đều phải làm, tuy nhiên GV nên động viên khuyến khích HS tham gia, nhất là các HS say mê học tập, nghiên cứu, HS khá, giỏi và chia sẻ kết quả với lớp.

       b. Nội dung: HS giải quyết các câu hỏi/bài tập sau:

    Giấm ăn

    Em hãy tìm hiểu qua tài liệu, internet… và cho biết các ứng dụng của giấm ăn.

    pH và sự sâu răng

    Em hãy tìm hiểu qua tài liệu, internet… và cho biết lớp men răng của chúng ta có tác dụng gì? Nó được tạo ra như thế nào? Làm thế nào để bảo vệ được lớp men răng này, cũng như làm cho răng chắc, khỏe?

    c. Sản phẩn Bài viết/báo cáo hoặc bài trình bày powerpoint của HS

    Kiểm tra, đánh giá kết quả HĐ:

    GV có thể cho HS báo cáo kết quả HĐ vận dụng và tìm tòi mở rộng vào đầu giờ của buổi học kế tiếp, GV cần kịp thời động viên, khích lệ HS.

    d. Tổ chức thực hiện: GV hướng dẫn HS về nhà làm và hướng dẫn HS tìm nguồn tài liệu tham khảo (internet, thư viện, góc học tập của lớp…).

    Gợi ý: Ở những nơi khó khăn, không có internet hoặc tài liệu tham khảo, GV có thể sưu tầm sẵn tài liệu và để ở thư viện nhà trường/góc học tập của lớp và hướng dẫn HS đọc. Như vậy, vừa giúp HS có tài liệu tham khảo, vừa góp phần tạo văn hóa đọc trong nhà trường.

    Câu hỏi/bài tập kiểm tra, đánh giá chủ đề theo định hướng phát triển năng lực

    Mức độ nhận biết

    Câu 1. Công thức cấu tạo của propionic acid là

    A. CH3-COOH.          B. CH3CH(CH3)-COOH.        C. CH3-CH2-CH2-COOH.     D. CH3-CH2-COOH.

    Câu 2. Hợp chất X có công thức cấu tạo: (CH3)2CHCH2COOH. Tên của X là

    A. 2-methylpropanoic acid.                            B. 2-methylbutanoic acid.

    C. 3-methylbutanoic acid.                              D. 3-methylbutan-1-oic acid.

    Câu 3. Trong các chất sau, chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất?

    A. Propan-1-ol.                                                           B. Acetaldehyde.

    C. Formic acid.                                                           D. Acetic acid.

    Câu 4. Để làm sạch lớp cặn trong các dụng cụ đun và chứa nước nóng, người ta dùng

    A. nước vôi trong.       B. dung dịch NaOH.               C. giấm ăn.                 D. dung dịch muối ăn.

    Mức độ thông hiểu

    Câu 5. Số đồng phân cấu tạo của các carboxylic acid có cùng công thức phân tử C5H10O2

    A. 2.                            B. 4.                                        C. 5.                            D. 3.

    Câu 6. Đốt cháy hoàn toàn a mol axit hữu cơ Y thu được 2a mol CO2. Mặt khác, để trung hoà a mol Y cần vừa đủ 2a mol NaOH. CTCT thu gọn của Y là

    A. CH3COOH.           B. CH2(COOH)2.                    C. HOOC-COOH.                  D. HCOOH.

    Câu 7. Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt các dung dịch sau: ethanol, glycerol, acetaldehyde và acetic acid.

    Câu 8. Cho các chất sau: H2O(1), CH3CHO(2), CH3COOH(3), C2H5OH (4). Hãy sắp xếp các chất trên theo thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi. Giải thích?

    Mức độ vận dụng

    Câu 9. Nhận xét nào sau đây đúng?

         A. Hợp chất C2H6O là ethyl alcohol

         B. Alcohol đa chức hòa tan Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh.

         C. Phenol được dùng để sản xuất phẩm nhuộm, chất diệt nấm mốc.

         D. Phenol tham gia phản ứng thế brom khó hơn benzene.

    Câu 10. Đun nóng 12 gam acetic acid với 13,8 gam ethanol ( có dd H2SO4 đặc làm xúc tác) thu được 11 gam ester. Hiệu suất của phản ứng ester hóa

    A.  62,5%                                B. 50%                                     C. 32,5 %                   D. 46,5 %

    Mức độ vận dụng cao

    Câu 11. Hợp chất X được dùng nhiều để tổng hợp polymer. Kết quả phân tích nguyên tố cho thấy X có %C = 50%, %H = 5,56% (về khối lượng), còn lại là O. Trên phổ đồ MS của X thấy xuất hiện peak của ion phân tử [M+] có giá trị m/z = 72. Trên phổ IR của X thấy xuất hiện một tín hiệu đặc trưng trong vùng 2 500 – 3 200 cm1, một tín hiệu đặc trưng ở 1 707 cm1. Công thức cấu tạo của X là

    A. CH2=CH-COOH.                                                  B. CH2=CH(CH3)-COOH.                

    C. CH3-CH-COOH.                                                   D. CH3COOH.

    ——————————-Hết————————————

    O2 Education gửi các thầy cô link download giáo án

    Mời các thầy cô và các em xem thêm

    Tổng hợp giáo án và các chuyên đề dạy học hóa học 11

  • Giáo án hóa 11 bài 18 hợp chất carbonyl cánh diều

    Giáo án hóa 11 bài 18 hợp chất carbonyl cánh diều

    BÀI 18: HỢP CHẤT CARBONYL

    I. MỤC TIÊU:

    1.Kiến thức:

    Nêu được khái niệm hợp chất carbnyl (aldehyde và ketone).

    – Gọi được tên theo danh pháp thay thế của một số hợp chất carbonyl đơn giản (C1 đến C5); tên thông thường của một vài hợp chất carbonyl thường gặp.

    – Mô tả được đặc điểm liên kết của nhóm chức carbonyl, hình dạng phân tử của methanal, ethanal.

    – Nêu được đặc điểm về tính chất vật lí (trạng thái, nhiệt độ sôi, tính tan) của hợp chất carbonyl.

    – Trình bày được tính chất hóa học của aldehyde và ketone: phản ứng khử (với NaBH4 hoặc LiAlH4); phản ứng oxi hóa aldehyde (với nước bromine, thuốc thử tollens, Cu(OH)2/OH); phản ứng cộng vào nhóm carbonyl (với HCN); phản ứng tạo iodoform.

    – Trình bày được ứng dụng của các hợp chất carbonyl và phương pháp điều chế acetaldehyde bằng cách oxi hóa ethylene, điều chế acetone từ cumene.

    2. Năng lực

    * Năng lực chung:

    Năng lực tự chủ và tự học: Kĩ năng tìm kiếm thông tin trong SGK.

    Năng lực giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm tìm hiểu về aldehyde và ketone

    Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải thích được Vì sao aldehyde và ketone có nhiệt độ sôi cao hơn hydrocarbon nhưng thấp hơn alcohol có phân tử khối tương đương.

    * Năng lực hóa học:

    a. Nhận thức hóa học: Học sinh đạt được các yêu cầu sau:

    Nêu được khái niệm hợp chất carbnyl (aldehyde và ketone).

    – Gọi được tên theo danh pháp thay thế của một số hợp chất carbonyl đơn giản (C1 đến C5); tên thông thường của một vài hợp chất carbonyl thường gặp.

    – Mô tả được đặc điểm liên kết của nhóm chức carbonyl, hình dạng phân tử của methanal, ethanal.

    – Nêu được đặc điểm về tính chất vật lí (trạng thái, nhiệt độ sôi, tính tan) của hợp chất carbonyl.

    – Trình bày được tính chất hóa học của aldehyde và ketone: phản ứng khử (với NaBH4 hoặc LiAlH4); phản ứng oxi hóa aldehyde (với nước bromine, thuốc thử tollens, Cu(OH)2/OH); phản ứng cộng vào nhóm carbonyl (với HCN); phản ứng tạo iodoform.

    – Trình bày được ứng dụng của các hợp chất carbonyl và phương pháp điều chế acetaldehyde bằng cách oxi hóa ethylene, điều chế acetone từ cumene.

    b. Tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hóa học được thực hiện thông qua các hoạt động: Thảo luận, quan sát qua video hoặc qua mô tả các thí nghiệm: phản ứng tráng bạc, phản ứng với Cu(OH)2/OH, phản ứng tạo iodoform từ acetone; giải thích được tính chất hóa học của các hợp chất carbonyl và xác định được hợp chất có chứa nhóm CH3CO-.

    c. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải thích được tại sao nhiều hợp chất carbonyl được sử dụng làm chất tạo hương trong công nghiệp, thực phẩm và mĩ phẩm.

    3. Phẩm chất:

    – Chăm chỉ, tự tìm tòi thông tin trong SGK về aldehyde và ketone.

    – Học sinh có trách nhiệm trong việc hoạt động nhóm, hoàn thành các nội dung được giao.

    II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

    – Các video liên quan đến các thí nghiệm tính chất hóa học của các hợp chất carbonyl: phản ứng tráng bạc, phản ứng với Cu(OH)2/OH, phản ứng tạo iodoform từ acetone,  phản ứng của  aldehyde với nước bromine và thuốc thử tollens.

    – Hình ảnh, video về một số ứng dụng của hợp chất carbonyl.

    – Phiếu bài tập.

    II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

    Kiểm tra bài cũ: không

    1. Hoạt động 1: Khởi động

    a. Mục tiêu: Thông qua câu hỏi ( kèm hình ảnh) giúp học sinh liên hệ thức tế và thừa nhận sự có mặt của hợp chất carbonyl.

    b. Nội dung:

    Câu hỏi:

    Tinh dầu quế từ lâu đã được coi là một phương thuốc tự nhiên cho các vấn đề về sức khỏe, từ ho, cảm lạnh đến táo bón. Hương thơm ấm áp và cay nồng của quế cùng với cách sử dụng rất linh hoạt mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe. Các em có biết trong tinh dầu quế có chất gì không?

    => Cinnamaldehyde là hợp chất carbonyl có trong tinh dầu quế, được sử dụng làm hươngg liệu, dược liêu,… Vậy hợp chất carbonyl là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học ngày hôm nay.

    c. Sản phẩm: Học sinh dựa vào câu chuyện, đưa ra đáp án của bản thân.

    d. Tổ chức thực hiện: HS làm việc theo bàn, GV gợi ý, hỗ trợ học sinh.

    2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới

    Hoạt động 1: I. Khái niệm và danh pháp Mục tiêu: HS hình thành đượckhái niệm, danh pháp của aldehyde và ketone.
    Hoạt động của GV và HS  Sản phẩm dự kiến
                1. Khái niệm: GV nêu vấn đề: oxi hóa hoàn toàn alcohol có thể thu được hợp chất  aldehyde hoặc ketone. Đây là hai loại hợp chất có chứa nhóm carbonyl trong phân tử. GV giao nhiệm vụ hoc tập: GV chia làm làm 4 nhóm, hoàn thành phiếu học tập sau: 
    PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1: – Quan sát và mô tả mô hình phân tử methanal (formaldehyde) (hình 18.3/ SGK- trang 123) và ethanal (acetaldehyde) (hình 18.4/ SGK- trang 123). Từ đó viết công thức cấu tạo của methanal (formaldehyde) và ethanal (acetaldehyde). – Nêu khái niệm  aldehyde. – Cho biết công thức chung của aldehyde  no, đơn chức, mạch hở? Ví dụ? Thực hiện nhiệm vụ: HS hoàn thiện phiếu bài tập theo 4 nhóm. Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm HS lần lượt nêu ý kiến trước lớp lớp, sau đó phản biện các nhóm khác về các câu hỏi trong phiếu học tập số 1. Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đưa ra kết luận: * Aldehyde là hợp chất hữu cơ trong phân tử có nóm –CHO liên kết trực tiếp với ngyên tử carbon hoặc nguyên tử hydrogen. * Công thức chung của aldehyde  no, đơn chức, mạch hở: CnH2n+1CH=O (n  Giáo án hóa 11 bài 18 hợp chất carbonyl cánh diều 1 0) Ví dụ : HCH=O methanal (formaldehyde), CH3CH=O  ethanal (acetaldehyde) (là hai hợp chất carbonyl đơn giản nhất, được dùng nhiều trong đời sống và sản xuất).   PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2: – Viết phương trình phản ứng: oxi hóa không hoàn toàn propane-2-ol bởi CuO, đun nóng. – Nêu khái niệm  ketone. – Cho biết công thức ketone đơn giản nhất? Thực hiện nhiệm vụ: HS hoàn thiện phiếu bài tập theo 4 nhóm. Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm HS lần lượt nêu ý kiến trước lớp lớp, sau đó phản biện các nhóm khác về các câu hỏi trong phiếu học tập số 2. Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đưa ra kết luận: * Ketone là hợp chất hữu cơ có nhóm carbonyl liên kết với hai gốc hydrocarbon. * Công thức ketone đơn giản nhất : CH3OCH3     2. Danh pháp GV chiếu bảng 18.1. Tên gọi và một số tính chất vật lí của một số aldehyde và ketone GV giao nhiệm vụ hoc tập: GV chia làm làm 4 nhóm, hoàn thành phiếu học tập sau:   PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3: – Quan sát bảng 18.1. Tên gọi và một số tính chất vật lí của một số aldehyde và ketone nêu quy tắc gọi tên thay thế của aldehyde và ketone. – Vận dụng gọi tên thay thế của aldehyde có CTCT: (CH3)2CHCH2CH=O      Thực hiện nhiệm vụ: HS hoàn thiện phiếu bài tập theo 4 nhóm. Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm HS lần lượt nêu ý kiến trước lớp, sau đó phản biện các nhóm khác. Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đưa ra kết luận: a. Tên thay thế * Tên thay thế của một số aldehyde và ketone: Tên aldehyde = Tên hydrocarbon (bỏ e) + al Tên ketone = Tên hydrocarbon (bỏ e) + vị trí nhóm carbonyl + one. Ví dụ: (CH3)2CHCH2CH=O    (3-methylbutanal)    b. Tên thông thường: GV chiếu bảng 18.2. để học sinh biết tên thông thường của một số aldehyde. GV bổ sung: Các aldehyde mà acid tương ứng của chúng có tên thông thường thì có thể được gọi tên thông thường bằng cách thay “…ic aicd”  bằng “…ic aldehyde” hoặc “…aldehyde” * Tên thông thường của ketone: GV cung cấp thông tin: một số ketone có tên thông thường. Ví dụ: CH3COCH3   acetone C6H5COCH3   acetophenone* Mô tả mô hình phân tử Phân tử methanal có 1 nguyên tử carbon liên kết với 1 nguyên tử oxygen và 2 nguyên tử hydrogen đều nằm trên một mặt phẳng. Phân tử ethanal có 2 nguyên tử carbon liên kết với nhau, trong đó 1 nguyên tử carbon nằm ở tâm một hình tứ diện liên kết với 3 nguyên tử hydrogen, nguyên tử carbon còn lại liên kết với 1 nguyên tử oxygen và 1 nguyên tử hydrogen.   * Công thức cấu tạo của: methanal (formaldehyde):  HCH=O ethanal (acetaldehyde):  CH3CH=O * Aldehyde là hợp chất hữu cơ trong phân tử có nóm –CHO liên kết trực tiếp với ngyên tử carbon hoặc nguyên tử hydrogen.   * Công thức chung của aldehyde  no, đơn chức, mạch hở: CnH2n+1CH=O (n Ví dụ : HCH=O, CH3CH=O, CH3CH2CH=O,…     * Phương trình phản ứng: CH3–CH(OH)– CH3    +   CuO    Giáo án hóa 11 bài 18 hợp chất carbonyl cánh diều 2      CH3– CO – CH3   +    Cu↓    +    H2O * Ketone là hợp chất hữu cơ có nhóm carbonyl liên kết với hai gốc hydrocarbon. * Công thức ketone đơn giản nhất : CH3OCH3                                     * Tên thay thế của một số aldehyde và ketone:   Tên aldehyde = Tên hydrocarbon (bỏ e) + al   Tên ketone = Tên hydrocarbon (bỏ e) + vị trí nhóm carbonyl + one.   * (CH3)2CHCH2CH=O    3-methylbutanal                                         
    Hoạt động 2: II. Tính chất vật lí Mục tiêu: – HS nêu được các đặc điểm về tính chất vật lí (trạng thái, nhiệt độ sôi, tính tan) của hợp chất carbonyl. – Giải thích được vì sao các aldehyde đơn giản như formic aldehyde cad acetic aldehyde lại là các chất khí ở điều kiện thường. – So sánh được nhiệt độ sôi tương ứng của một số chất. – Giải thích được vì sao các hợp chất carbonyl mạch ngắn như formaldehyde, acetone lại tan tốt trong nước.
    Hoạt động của GV và HSSản phẩm dự kiến
    GV giao nhiệm vụ hoc tập: GV chia làm làm 4 nhóm, hoàn thành phiếu học tập sau: PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4: – Dựa vào đặc điểm cấu tạo của hợp chất carbonyl, giải thích vì sao các aldehyde đơn giản  formic aldehyde và acetic aldehyde lại là các chất khí ở điều kiện thường. – Cho các chất có công thức sau: C2H6,  C2H5OH,  HCH=O, CH3CH=O,     CH3CH2CH=O và các dữ liệu nhiệt đô sôi là 78,30C, -890C, 210C, -210C, 490C (không theo thứ tự). Hãy dự đoán nhiệt độ sôi tương ứng với mỗi chất trên. Giải thích? –  Vì sao các hợp chất carbonyl mạch ngắn như formaldehyde, acetone lại tan tốt trong nước? Thực hiện nhiệm vụ: HS hoàn thiện phiếu bài tập theo 4 nhóm. Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm HS lần lượt nêu ý kiến trước lớp lớp, sau đó phản biện các nhóm khác. Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đưa ra kết luận Formaldehyde (Giáo án hóa 11 bài 18 hợp chất carbonyl cánh diều 3 = -19oC) và acetaldehyde (Giáo án hóa 11 bài 18 hợp chất carbonyl cánh diều 3 = 21oC) là những chất khí không màu, mùi xốc, tan rất tốt trong nước và trong các dung môi hữu cơ.       Acetone là chất lỏng dễ bay hơi (Giáo án hóa 11 bài 18 hợp chất carbonyl cánh diều 3= 57oC), tan vô hạn trong nước và hoà tan được nhiều chất hữu cơ khác.               So với hydrocarbon có cùng số nguyên tử C trong phân tử, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của aldehye và ketone cao hơn. Nhưng so với alcohol có cùng số nguyên tử C thì lại thấp hơn.       Mỗi aldehye hoặc ketone thường có mùi riêng biệt, chẳng hạn xitral có mùi sả, cetone có mùi thơm nhẹ, mentone có mùi bạc hà,…  * Formic aldehyde (HCHO) và acetic aldehyde (CH3CHO) là các aldehyde phân tử khối nhỏ có trạng thái khí ở nhiệt độ thường. * Chất Nhiệt độ sôi C2H6 -890C C2H5OH 490C HCH=O -210C CH3CH=O 210C CH3CH2CH=O 78,30C   Nhiệt độ sôi: hydrocarbon < carbonyl < alcohol có phân tử khối tương đương. => Nhiệt độ sôi: C2H6 < CH3CHO < C2H5OH.        
    Hoạt động 3: III. Tính chất hóa học Mục tiêu: – Trình bày được tính chất hóa học của aldehyde và ketone: phản ứng khử (với NaBH4 hoặc LiAlH4); phản ứng oxi hóa aldehyde (với nước bromine, thuốc thử tollens, Cu(OH)2/OH); phản ứng cộng vào nhóm carbonyl (với HCN); phản ứng tạo iodoform.
    Hoạt động của GV và HSSản phẩm dự kiến
    1. Phản ứng khử hợp chất carbonyl GV giao nhiệm vụ hoc tập: GV chia làm làm 4 nhóm, hoàn thành phiếu học tập sau:   PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5: – Dựa vào giá trị độ âm điện của carbon và oxygen, nhận xét về sự phân cực của liên kết C=O trong các hợp chất carbonyl. – Vận dụng sơ đồ phản ứng của ethanal và propane với LiAlH4 trong SGK: Viết sơ đồ  phản ứng của các hợp chất carbonyl có công thức phân tử C4H8O với LiAlH4 Thực hiện nhiệm vụ: HS hoàn thiện phiếu bài tập theo 4 nhóm. Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm HS lần lượt nêu ý kiến trước lớp lớp, sau đó phản biện các nhóm khác. Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đưa ra kết luận Aldehyde bị khử bằng NaBH4 hoặc LiAlH4 sinh ra alcohol bậc 1; ketone bị khử bằng NaBH4 hoặc LiAlH4 sinh ra alcohol bậc 2.* Hiệu độ âm điện của O và C là: Δχ = 3,44 – 2,55 = 0,89 (0,4 ≤ Δx < 1,7) => Liên kết cộng hóa trị có cực. => Liên kết C=O trong hợp chất carbonyl phân cực về phía nguyên tử oxygen. * Sơ đồ phản ứng: CH3–CH=O  CH3–CH2–OH CH3–CO–CH3                                   CH3–CH2–CHOH–CH3  * Sơ đồ phản ứng: CH3–CH2–CH2–CHO                                  CH3–CH2–CH2–CH2–OH CH3–CH(CH3)CHO                               CH3–CH(CH3)–CH2–OH CH3–CH2–CO–CH3                                   CH3–CH2–CHOH–CH3       
    2. Phản ứng oxi hóa aldehyde: 3. Phản ứng với hydrogen cyanide 4. Phản ứng tạo iodoform GV Giao nhiệm vụ học tập: a/ Quan sát video thí nghiệm và kết hợp SGK, hoàn thành phiếu học tập số 6 Thí nghiệm Hiện tượng Giải thích 1.  CH3CH=O + Br2 +  H2O     2. AgNO3 + NH3 + H2O sản phẩm + CH3CH=O     3. HCHO + Cu(OH)2 + NaOH     4.  CH3CH=O +HCN  CH3COCH3 + HCN     5. CH3CH=O + I2 + NaOH   CH3COCH3 + I2 + NaOH     https://www.youtube.com/watch?v=cVgm2NaR6_8 https://www.youtube.com/watch?v=hvEwmScBkyE https://www.youtube.com/results?search https://www.youtube.com/watch?v=OjslFbEkurA                                           b/ Từ thông tin trong bảng phần a, hãy trả lời các câu hỏi sau: 1. Dựa vào thí nghiệm 1, 2, 3 cho biết có thể dùng những chất nào để nhận biết, phân biệt aldehyde? 2. Hãy trình bày cách phân biệt acetaldehyde và acetone. 3. Người ta dùng phản ứng nào để nhận biết các hợp chất có chứa nhóm CH3CO- Thực hiện nhiệm vụ: + HĐ cá nhân: HS quan sát video thí nghiệm hoàn thành phiếu học tập số 6. + HĐ nhóm: GV chia lớp thành 4 nhóm, các nhóm thảo luận đưa ra kết quả chung. Báo cáo, thảo luận: GV mời đại diện các nhóm lên trình bày, các nhóm lắng nghe, nhận xét. Kết luận, nhận định: GV nhận xét và kết luận vấn đề.    Thí nghiệm Hiện tượng Giải thích 1.  CH3CH=O + Br2 +  H2O Mất màu dung dịch nước bromine. Do xảy ra phản ứng CH3CH=O + Br2 +  H2O   CH3COOH + HBr 2. AgNO3 + NH3 + H2O sản phẩm + CH3CH=O Xuất hiện kết tủa trắng sáng. Do phản ứng tạo ra kết tủa bạc: AgNO3 + NH3 + H2O NH4NO3 + [Ag(NH3)2]OH   (Thuốc thử Tollens) CH3-CH=O+  2[Ag(NH3)2]OH ®CH3-COONH4   + 2Ag¯ + 3NH3+ H2O 3. HCHO + Cu(OH)2 + NaOH Xuất hiện kết tủa màu đỏ gạch. HCHO bị oxi hóa sinh ra kết  tủa  Cu2O màu  đỏ gạch HCHO+Cu(OH)2 + NaOH Giáo án hóa 11 bài 18 hợp chất carbonyl cánh diều 6 HCOONa + Cu2O + 3H2O 4. CH3CH=O +HCN  CH3COCH3 + HCN   CH3CH=O + HCN  CH3CH(CN)OH CH3COCH3 + HCN (CH3)2C(CN)OH 5. CH3CH=O + I2 + NaOH   CH3COCH3 + I2 + NaOH Xuất hiện kết tủa màu vàng. Do xảy ra phản ứng tạo kết tủa iodoform màu vàng. CH3COCH3O + 3I2 + 4NaOH  CH3COONa + 3NaI+ CHI3 + 3H2O   CH3CH=O +3I2 + 4NaOH    HCOONa + 3NaI + 3H2O   1. Nước bromine, Cu(OH)2/OH , thuốc thử Tollens[Ag(NH3)2]OH    2. Sử dụng thuốc thử Tollens hoặcCu(OH)2 trong môi trường kiềm để phân biệt acetaldehyde và acetone vì acetone không có phản ứng với thuốc thử Tollens hoặc Cu(OH)2 trong môi trường kiềm. PTHH:  CH3-CH=O + 2[Ag(NH3)2]OH Giáo án hóa 11 bài 18 hợp chất carbonyl cánh diều 6 CH3-COONH4 + 2Ag + 3NH3 + H2O CH3-CH=O + 2Cu(OH)2 + NaOH Giáo án hóa 11 bài 18 hợp chất carbonyl cánh diều 6  CH3-COONa + Cu2O + 3H2O   3. Dùng phản ứng iodoform.
    Hoạt động 4: IV. Ứng dụng và điều chế Mục tiêu: – Trình bày được ứng dụng của các hợp chất carbonyl và phương pháp điều chế acetaldehyde bằng cách oxi hóa ethylene, điều chế acetone từ cumene.  
    Hoạt động của GV và HSSản phẩm dự kiến
    1. Ứng dụng: GV giao nhiệm vụ hoc tập: GV chia làm làm 4 nhóm, hoàn thành phiếu học tập sau:   PHIẾU HỌC TẬP SỐ 7: – Tìm hiểu và trình bày các ứng dụng của formaldehye, acetaldehyde và acetone. Thực hiện nhiệm vụ: HS hoàn thiện phiếu bài tập theo 4 nhóm. Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm HS lần lượt nêu ý kiến trước lớp lớp, sau đó phản biện các nhóm khác. Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đưa ra kết luận   GV lưu ý: Acetone có khả năng hoà tan tốt nhiều chất hữu cơ và cũng dễ dàng được giải phóng ra khỏi các dung dịch đó (do Giáo án hóa 11 bài 18 hợp chất carbonyl cánh diều 3thấp) nên được dùng làm dung môi trong sản xuất nhiều loại hoá chất, kể cả một số polymer.   2. Điều chế: Giao nhiệm vụ học tập: – Trình bày nguyên liệu và viết PTHH điều chế acetaldehyde và acetone trong công nghiệp? Thực hiện nhiệm vụ: + HĐ cá nhân: HS nghiên cứu sgk trả lời câu hỏi Báo cáo, thảo luận: GV mời HS trả lời từng câu hỏi. Kết luận, nhận định: GV nhận xét, kết luận vấn đề.   a. Fomaldehyde:        Fomaldehyde được dùng chủ yếu để sản xuất poli(phenolfomanđehit) (làm chất dẻo) và còn được dùng trong tổng hợp phẩm nhuộm, d­ược phẩm.       Dung dịch 37- 40% fomanđehit trong nước gọi là formalin (còn gọi là fomol) được dùng để ngâm xác động vật, thuộc da, tẩy uế, diệt trùng… b. Axetanđehit :       Acetaldehyde được dùng nhiều trong tổng hợp hữu cơ và để điều chế nhiều dược phẩm hoặc các chất có ứng dụng trong thực tiễn.  c. Acetone :       Acetone có khả năng hoà tan tốt nhiều chất hữu cơ kể cả polymer. Vì vậy một lượng lớn acetone được dùng làm dung môi trong sản xuất tơ nhân tạo, thuốc súng không khói,… Ngoài ra, acetone còn được dùng nhiều trong tổng hợp hữu cơ nh­ư để  tổng hợp chlorofom, iođofom, bisphenol-A, thuốc an thần solfonal…     * Điều chế acetaldehyde   2CH2=CH2 +  O2 Giáo án hóa 11 bài 18 hợp chất carbonyl cánh diều 10  2CH3-CH=O   * Điều chế acetone Oxi hoá cumene rồi chế hoá với  acid sulfuric thu được acetone cùng với phenol             (CH3)2CH-C6H5Giáo án hóa 11 bài 18 hợp chất carbonyl cánh diều 11                    Giáo án hóa 11 bài 18 hợp chất carbonyl cánh diều 12Giáo án hóa 11 bài 18 hợp chất carbonyl cánh diều 13    

    Hoạt động 3: Luyện tập

    a) Mục tiêu: Củng cố lại phần kiến thức đã học về hợp chất carbonyl

    b) Nội dung: GV đưa ra các bài tập cụ thể, gọi HS lên làm và chữa lại.

    HS hoàn thành các bài tập sau:

    Câu 1: Trong các chất có công thức cấu tạo cho dưới đây, chất nào khôngphải là aldehyde ?

    A. H–CH=O.                                                 B. O=CH–CH=O.

    C. CH3–CO–CH3.                                         D. CH3–CH=O.

    Câu 2: Tên đúng của chất CH3–CH2–CH2–CHO là gì ?

    A. Propan-1-al.         B. Propanal.              C. Butan-1-al.                       D. Butanal.

    Câu 3: Chất CH3–CH2–CH2–CO–CH3 có tên là gì ?

    A. Pentan-4-one.      B. Pentan-4-ol.         C. Pentan-2-one.      D. Pentan-2-ol.

    Câu 4: Chất nào sau đây phản ứng với formaldehye cho kết tủa màu đỏ gạch ?

    A. NaHSO3.              B. AgNO3/NH3.          C. Cu(OH)2/NaOH.           D. KMnO4, to.

    Câu 5: CTPT của ankanal có 10,345% H theo khối lượng là :

    A. HCHO.                  B. CH3CHO.              C. C2H5CHO.                        D. C3H7CHO.

    c) Sản phẩm:

    Câu 1: C     Câu 2: D    Câu 3: C        Câu 4: C     Câu 5: C

    d) Tổ chức thực hiện: HS làm việc cá nhân.

    4. Hoạt động 4: Vận dụng:

    a) Mục tiêu: giúp học sinh vận dụng kiến thức đã học trong bài để giải quyết các câu hỏi, nội dung gắn liền với thực tiễn và mở rộng thêm kiến thức của HS về hợp chất carbonyl.

    b) Nội dung: Tìm hiểu và giải thích được các hiện tượng tự nhiên:

    – Vận dụng các kiến thức về hợp chất carbonyl để giải thích: các ứng dụng của các aldehyde, ketone trong cuộc sống như quá trình sản xuất gương, làm dung môi,…

    – Tìm hiểu về ứng dụng của các hợp chất aldehyde, ketone có trong tự nhiên và vai trò của một số aldehyde, ketone quan trọng trong cơ thể con người.

    c) Sản phẩm:

    – Phản ứng của aldehyde với thuốc thử Tollens tạo thành lớp bạc mỏng, sáng bóng bám vào thành bình phản ứng nên phản ứng này được ứng dụng trong quá trình sản xuất gương.

    – Một số hợp chất carbonyl có thể hoà tan tốt nhiều chất hữu cơ khác nhau (kể cả các polymer) nên được ứng dụng để làm dung môi.

    – Trong tự nhiên, các hợp chất chứa nhóm chức aldehyde và ketone tồn tại khá phổ biến trong tinh dầu của nhiều loài cây cỏ được sử dụng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm và mĩ phẩm.

    – Trong cơ thể người, một lượng nhỏ acetone được tạo ra qua quá trình chuyển hoá chất béo không hoàn toàn. Ở người khoẻ mạnh, acetone được hình thành ở gan và được chuyển hoá gần như hoàn toàn, chỉ có một lượng rất nhỏ xuất hiện ở nước tiểu. Sự hiện diện bất thường của acetone trong nước tiểu là một dấu hiệu của bệnh tiểu đường và được phát hiện qua việc xét nghiệm nước tiểu (chỉ số KET).

    O2 Education gửi các thầy cô link download giáo án

    Mời các thầy cô và các em xem thêm

    Tổng hợp giáo án và các chuyên đề dạy học hóa học 11

  • Giáo án hóa 11 bài 17 phenol cánh diều

    Giáo án hóa 11 bài 17 phenol cánh diều

    GIÁO ÁN THEO CV 5512

    BÀI 17: PHENOL

    I. MỤC TIÊU

    1. Kiến thức:

    • Nêu được khái niệm về phenol, tên gọi, công thức cấu tạo của một số phenol đơn giản, đặc điểm cấu tạo và hình dạng phân tử của phenol.
    • Nêu được tính chất vật lí của phenol.
    • Trình bày được tính chất hoá học cơ bản của phenol: phản ứng thế H ở nhóm -OH, phản ứng thế ở vòng thơm.
    • Thực hiện được (hoặc quan sát video, hoặc qua mô tả) thí nghiệm của phenol với sodium hydroxide, sodium carbonate, với nước bromine, với HNO3 trong dung dịch H2SO4 đặc; mô tả được hiện tượng các thí nghiệm; giải thích được tính chất hoá học của phenol.
    • Trình bày được ứng dụng của phenol và phương pháp điều chế phenol (từ cumene và từ nhựa than đá).

    2. Năng lực

    * Năng lực chung:

    – Năng lực tự chủ và tự học: Kĩ năng tìm kiếm thông tin trong SGK, quan sát video thí nghiệm.

    – Năng lực giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm tìm hiểu về tính chất của phenol.

    – Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải thích được phenol có ở đâu, phenol có tác hại gì với đời sống.

    * Năng lực hóa học:

    a. Nhận thức hoá học: Học sinh đạt được các yêu cầu sau:

    Trình bày được:

    – Khái niệm phenol, tên gọi, phân loại phenol.

    – Công thức cấu tạo và công thức phân tử phenol đơn giản nhất. Từ đó biết được khi nhắc đến phenol thì là chất nào.

    b. Tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hóa học được thực hiện thông qua các hoạt động: Thảo luận, quan sát thí nghiệm tìm ra tính chất của phenol. 

    c. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải thích được tại sao cần thận trọng khi tiếp xúc với phenol, cách sơ cứu khi bị bỏng phenol và hoá chất khác.

    3. Phẩm chất:

    – Chăm chỉ, tự tìm tòi thông tin trong SGK về nội dung bài học.

    – HS có trách nhiệm trong việc hoạt động nhóm, hoàn thành các nội dung được giao.

    II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

    – Hình ảnh, video về thí nghiệm hoá học tính chất của phenol.

    – Hình ảnh lọ đựng hoá chất phenol.

    – Phiếu bài tập số 1, số 2….

    III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

    Kiểm tra bài cũ: Không

    1. Hoạt động 1: Khởi động (Thời gian: 07 phút)

    a) Mục tiêu: Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học sinh tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực, hiệu quả.

    b) Nội dung:

    Phiếu học tập số 1

    c) Sản phẩm: HS làm việc nhóm và đưa ra kết quả cho phiếu học tập số 1.

    d) Tổ chức thực hiện: HS làm việc theo bàn, GV gợi ý, hỗ trợ HS.

    PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

    Cho các hợp chất: CH3 – CH2 – OH (A), C6H5 – CH2 – OH (B), C6H5 –OH (C)

    Học sinh trả lời các câu hỏi sau:

        1) Chất nào thuộc loại alcohol?

                2) Hợp chất (C) có những đặc điểm nào khác so với hợp chất (A) và (B)?

                3) Dự đoán tính chất hóa học của (C) có khác (A) và (B) hay không?

    2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (Thời gian: 30 phút)

    * Tìm hiểu định nghĩa, phân loại, tính chất vật lí (Thời gian: 5 phút)

    a) Mục tiêu:

    – Nêu được khái niệm về phenol, tên gọi, công thức cấu tạo của một số phenol đơn giản, đặc điểm cấu tạo và hình dạng phân tử của phenol.

    – Nêu được tính chất vật lí của phenol.

    – Rèn luyện năng lực tự học, năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.

    b) Nội dung: Tìm hiểu định nghĩa, phân loại, tính chất vật lí

    – GV cho HS hoạt động cá nhân: Nghiên cứu SGK để tiếp tục hoàn thành phiếu học tập số 2

    PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2

    1. Nêu khái niệm phenol

    2. Nêu cách phân loại phenol? Lấy ví dụ minh hoạ, gọi tên chúng.

    3. Viết công thức phân tử, công thức cấu tạo của phenol đơn giản nhất.

    4. Nêu tính chất vật lí của phenol đơn giản nhất. Có lưu ý gì khi tiếp xúc với phenol?

    – Hoạt động chung: GV mời 1 số cá nhân trình bày kết quả, các cá nhân khác bổ sung (nếu cần).

    Dự kiến 1 số khó khăn vướng mắc của HS.

    HS có thể gặp khó khăn khi gọi tên phenol (C6H5OH) với loại hợp chất phenol.

    GV lưu ý học sinh:

    + Phenol là tên loại hợp chất, đồng thời là tên riêng của hợp chất C6H5OH.

    + Phân biệt – OH ancol và – OH phenol.

    + GV lưu ý độc tính phenol và cách bảo quản phenol.

    c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động:

    – Sản phẩm: HS ghi câu trả lời vào vở để hoàn thành các câu hỏi trong phiếu học tập số 2.

    d) Tổ chức thực hiện: GV cho HS hoạt động cá nhân.

    *Tìm hiểu TCHH (Thời gian: 20 phút)

    a) Mục tiêu:

    – Trình bày được tính chất hoá học cơ bản của phenol: phản ứng thế H ở nhóm -OH, phản ứng thế ở vòng thơm.

    – Rèn năng lực hợp tác, năng lực quan sát thí nghiệm.

    b) Nội dung:

    – GV chuẩn bị các video thí nghiệm theo hướng dẫn thí nghiệm 1, 2, 3, 4 trong sách giáo khoa. HS làm việc nhóm 6 người, quan sát thí nghiệm, mô tả hiện tượng xảy ra, giải thích và viết PTHH. Từ đó rút ra kết luận về tính chất hoá học của phenol.

    – Các nhóm thực hiện nhiệm vụ, sau đó GV mời đại diện một số nhóm báo cáo kết quả làm việc nhóm. GV hướng dẫn HS chuẩn hóa kiến thức về các TCHH của phenol.

    c) Sản phẩm:

    – Nêu được cách tiến hành, kết quả thí nghiệm sau:

                            +  Phenol + dung dịch NaOH

                            + Phenol + quỳ tím

                            + Phenol + dung dịch Br2

    – Rút ra được TCHH cơ bản của phenol

                1. Tính axit:

                            – Tác dụng NaOH: (Phenol) C6H5OH + NaOH à C6H5ONa + H2O

                            – Không làm đổi màu chất chỉ thị: Quỳ tím không đổi màu.

                            – Tính axit yếu hơn H2CO3: C6H5ONa + CO2 + H2O à C6H5OH + NaHCO3

                2. Phản ứng thế của phenol: Dễ thế hơn benzen (C6H6)

                            Tác dụng dung dịch Br2:

    Lưu ý: Yếu hơn nấc 2, mạnh hơn nấc 1 của H2CO3 nên chỉ tạo sản phẩm là NaHCO3.

    d) Tổ chức thực hiện: HS làm việc theo nhóm 6 người, GV gợi ý, hỗ trợ HS.

    *Tìm hiểu điều chế, ứng dụng của phenol (Thời gian: 05 phút)

    a) Mục tiêu:

    – Trình bày được ứng dụng của phenol và phương pháp điều chế phenol (từ cumene và từ nhựa than đá).

    b) Nội dung:

    – GV cho HS hoạt động nhóm 4 người: Nêu 1 số ứng dụng của phenol trong thực tiễn và cách điều chế phenol trong công nghiệp?

    – HĐ chung của lớp: GV cho 1 số nhóm trình bày phương pháp điều chế phenol và ứng dụng của phenol.

    c) Sản phẩm:

    – Sản phẩm: Báo cáo của các nhóm về phương pháp điều chế và ứng dụng của phenol.

    d) Tổ chức thực hiện:

    – GV cho HS hoạt động nhóm 4 người. Yêu cầu 1 số nhóm báo cáo, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

    3. Hoạt động 3: Luyện tập (Thời gian: 07 phút)

    a) Mục tiêu:

    – Củng cố, khắc sâu các kiến thức đã học về khái niệm, đặc điểm cấu tạo,  tính chất hóa học của phenol.

    – Tiếp tục phát triển các năng lực:

                            + Năng lực tự học

                            + Năng lực hợp tác

                            + Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học

                            + Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề

    b) Nội dung:

                – Giáo viên cho học sinh hoạt động cá nhân, hoạt động cặp đôi để giải quyết câu hỏi trong phiếu học tập số 3.

                – Hoạt động chung cả lớp: Giáo viên mời một số học sinh trình bày kết quả, lời giải, học sinh khác góp ý bổ sung; Giáo viên giúp học sinh nhận ra sai sót cần chỉnh sửa và chuẩn hóa kiến thức.

    PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3

    Câu 1:  Ghi Đ ( đúng ) hoặc S ( sai ) vào ô trống bên cạnh các câu sau:

    a) Phenol C6H5OH là một rượu thơm.

    b) Phenol tác dụng với natri hiđroxit tạo thành muối và nước.

    c) Phenol tham gia phản ứng thế brom và thế nitro dễ hơn benzen.

    d) Dung dịch phenol làm quì tím hóa đỏ do nó là axit.

    e) Giữa nhóm –OH và vòng benzen trong phân tử phenol có ảnh hưởng qua lại với nhau.  

    Câu 2: Phenol phản ứng được với các chất nào sau đây: NaOH(1), HCl(2), nước Br2(3), KBr(4), Na(5).

    A. (1), (2), (5)           B. (1), (3), (4)          C. (1), (3), (5)                D. (3), (4), (5)

    Câu 3: Khi cho phenol vào dung dịch NaOH thấy phenol tan. Sục khí CO2 vào dung dịch lại thấy phenol tách ra. Điều đó chứng tỏ:

    A. Phenol là axit mạnh                         B. Phenol là một loại ancol đặc biệt

    C. Phenol là chất có tính bazo mạnh       D. Phenol là axit yếu, yếu hơn cả axit cacbonic

    c) Sản phẩm:

    – Sản phẩm: Kết quả của bài tập, câu trả lời cho các câu hỏi trong phiếu học tập

    d) Tổ chức: HS làm việc cá nhân/ cặp đôi.

    4. Hoạt động 4: Vận dụng và tìm tòi mở rộng (Thời gian: 01 phút)

    a) Mục tiêu:

    – Giúp học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề liên quan đến thực tiễn.

    b) Nội dung:

    – Cho HS tìm hiểu qua internet trả lời các câu hỏi:

    1) Ngoài có trong cá (hải sản), phenol còn có trong những thực phẩm nào?

                            2) Tác hại của phenol với sức khỏe con người?

    c) Sản phẩm:

    – Báo cáo/trả lời của HS.

    d) Tổ chức thực hiện: GV hướng dẫn HS về nhà làm và hướng dẫn HS tìm nguồn tài liệu tham khảo qua internet, thư viện….

    O2 Education gửi các thầy cô link download giáo án

    Mời các thầy cô và các em xem thêm

    Tổng hợp giáo án và các chuyên đề dạy học hóa học 11

  • Giáo án hóa 11 bài 16 alcohol cánh diều

    Giáo án hóa 11 bài 16 alcohol cánh diều

    BÀI 16: ALCOHOL

    I. MỤC TIÊU 

    1. Kiến thức:

    – Nêu được khái niệm alcohol; công thức tổng quát của alcohol no, đơn chức, mạch hở; khái niệm về alcohol; đặc điểm liên kết và hình thành dạng phân tử của methanol, ethanol.

    – Viết được công thức cấu tạo, gọi được tên theo danh pháp thay thế của một số alcohol đơn giản (C1 – C5) tên thông thường của một vài alcohol thường gặp.

    – Trình bày được: Tính chất vật lí của alcohol (trạng thái, xu hướng biến đổi về nhiệt độ sôi, độ tan trong nước), giải thích được ảnh hưởng của liên kết hydrogen đến nhiệt độ sôi và khả năng hòa tan trong nước của alcohol.

    – Trình bày được:Tính chất hóa học của alcohol; phản ứng thế nguyên tử H của nhóm – OH ( phản ứng chung riêng của R – OH, phản ứng riêng của polyacohol); phản ứng tạo thành aldehyde hoặc ether; phản ứng oxi hóa alcohol bậc một, bậc hai thành aldehyde, keton bằng CuO; phản ứng đốt cháy.

    – Thực hiện được thí nghiệm đốt ethanol, glycerol tác dụng với copper (II) hydroxide; mô tả các hiện tượng thí nghiệm và giải thích được tính chất hóa học của alcohol.

    – Trình bày được: Ứng dụng của alcohol, tác hại của việc lạm dụng rượu bia và đồ uống có cồn; cách ứng xử của cá nhân với việc bảo vệ sức khỏe bản thân, gia đình và cộng đồng.

    – Trình bày được: Phương pháp điều chế ethanol bằng phương pháp hydrate hóa ethylene, lên men tinh bột; điều chế glycerol từ propylene.

    2. Năng lực:

    * Năng lực chung: 

    – Năng lực tự chủ và tự học: Kĩ năng tìm kiếm thông tin trong SGK, quan sát hình ảnh về trạng thái, xu hướng biến đổi về nhiệt độ sôi, độ tan trong nước của alcohol.

    – Năng lực giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm tìm hiểu về các hạt cấu tạo nên nguyên tử, thành phần của nguyên tử, khối lượng nguyên tử. 

    – Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải thích được tại sao khối lượng nguyên tử được coi gần đúng là khối lượng của hạt nhân nguyên tử?

    * Năng lực hóa học: 

    a. Nhận thức hoá học: Học sinh đạt được các yêu cầu sau:

    Trình bày được: 

    Tính chất vật lí của alcohol (trạng thái, xu hướng biến đổi về nhiệt độ sôi, độ tan trong nước), giải thích được ảnh hưởng của liên kết hydrogen đến nhiệt độ sôi và khả năng hòa tan trong nước của alcohol.

    Tính chất hóa học của alcohol; phản ứng thế nguyên tử H của nhóm – OH (phản ứng chung riêng của R – OH, phản ứng riêng của polyacohol); phản ứng tạo thành aldehyde hoặc ether; phản ứng oxi hóa alcohol bậc một, bậc hai thành aldehyde, keton bằng CuO; phản ứng đốt cháy.

    Ứng dụng của alcohol, tác hại của việc lạm dụng rượu bia và đồ uống có cồn; cách ứng xử của cá nhân với việc bảo vệ sức khỏe bản thân, gia đình và cộng đồng.

    Phương pháp điều chế ethanol bằng phương pháp hydrate hóa ethylene, lên men tinh bột; điều chế glycerol từ propylene.

    b. Tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hóa học được thực hiện thông qua các hoạt động: Thảo luận, quan sát thí nghiệm đốt ethanol, glycerol tác dụng với copper (II) hydroxide; mô tả các hiện tượng thí nghiệm và giải thích được tính chất hóa học của alcohol.

    c. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải thích được tác hại của việc lạm dụng rượu bia và đồ uống có cồn; cách ứng xử của cá nhân với việc bảo vệ sức khỏe bản thân, gia đình và cộng đồng.

    3. Phẩm chất: 

    – Chăm chỉ, tự tìm tòi thông tin trong SGK về khái niệm, tính chất vật lí, tính hóa học của alcohol.

    – HS có trách nhiệm trong việc hoạt động nhóm, hoàn thành các nội dung được giao.

    II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

    – Hình ảnh, video về giới thiệu về alcohol.

    Video: https://youtu.be/tPa7krDbtWI.

    – Phiếu bài tập số 1, số 2….

    III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 

    Kiểm tra bài cũ: Không 

    1. Hoạt động 1: Khởi động 

    a) Mục tiêu:

    Huy động các kiến thức đã được học, kiến thức thực tế của HS và tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới của HS.

    b) Nội dung:

    – GV tổ chức cho HS xem video liên quan đến alcohol.Từ video đó, hãy cho biết những hiểu biết của mình về ancol?

    – Link video: https://youtu.be/tPa7krDbtWI.

    c) Sản phẩm: Alcohol làm dung dịch sát khuẩn trong đời sống.

    d) Tổ chức thực hiện:

    Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập

    Tổ chức hoạt động cá nhân.

    GV chiếu video bài nhảy phòng chống Covid, yêu cầu HS quan sát, từ video cho biết sử dụng dung dịch gì để sát khuẩn, rửa tay?

    Link video: https://youtu.be/tPa7krDbtWI.

    Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập

    HS quan sát hoàn thành câu hỏi.

    Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

    HS trả lời câu hỏi: Sử dụng dung dịch cồn y tế.

    Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

    GV: Nhận xét câu trả lời của HS và đưa ra kiến thức chính xác.

    GV giới thiệu vào bài mới: Như chúng ta đã biết bệnh covid rất nguy hiểm để vệ sinh và sát khuẩn tay là điều quan trọng. Dung dịch cồn trong hóa học kí hiệu là C2H5OH thuộc hợp chất hữu cơ “Alcohol”. Vậy Alcohol là gì? Ta cùng vào bài mới hôm nay.

    2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới 

    2.1. Khái niệm

    a) Mục tiêu: HS biết được khái niệm, phân loại của alcohol.

    b) Nội dung:

    Hoạt động cá nhân nghiên cứu bài học.

    c) Sản phẩm:

    I. Định nghĩa và danh pháp

    1. Khái niệm

    – Khái niệm: Alcohol là hợp chất hữu cơ mà nguyên tử có nhóm OH (hidroxy) liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon(C) no.

    CTTQ:  R(OH) (m ≥ 1)

    R: gốc hiđrocacbon

    -OH nhóm hiđroxyl (nhóm chức)

     – Phân loại:

    + Theo gốc hidrocarbon:

       – Alcohol no

       – Alcohol không no

       – Alcohol thơm

    + Theo số nhóm chức

       – Alcohol đơn chức

       – Alcohol đa chức

    + Theo bậc alcohol:

       – Alcohol bậc I

       – Alcohol bậc II

       – Alcohol bậc III

    Bậc Alcohol tính bằng bậc của nguyên tử carbon liên kết trực tiếp với nhóm OH

    * Alcohol no, đơn chức, mạch hở: CnH2n+1OH hay CnH2n+2O (n ≥ 1)

    d) Tổ chức thực hiện:

    Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập

    GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK khái niệm của alcohol.

    GV: Đưa ra công thức tổng quát một alcohol, phân tích và đưa ra một số chú ý về công thức của alcohol.

    GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK thảo luận từ khái niệm và công thức tổng quát alcohol l lấy các ví dụ về alcohol.

    GV: Phân tích, nhận xét các ví dụ HS lấy, từ đó yêu cầu HS có sự phân loại alcohol.

    Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập

    HS: Đọc SGK, phân tích khái niệm của alcohol

    + Alcohol là hợp chất hữu cơ mà nguyên tử có chứa nhóm OH

    + Nhóm OH phải được liên kết trực tiếp với nguyên tử C no

    HS: Từ khái niệm alcohol, xác định các hợp chất là alcohol: VD: (1); (2); (4); (6); (7)

    HS: Phân tích rút ra sự phân loại alcohol theo hướng dẫn của GV.

    Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

    GV: Gọi một số HS trả lời

    HS: HS đưa ra câu trả lời

    HS khác nhận xét, bổ xung hoàn thiện câu trả lời.

    Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

    GV: Nhận xét câu trả lời của HS và đưa ra kiến thức chính xác

    GV Đưa ra công thức tổng quát của một số alcohol hay gặp.

    2.2. Danh pháp

    a) Mục tiêu: HS biết cách viết các đồng phân của ancol, gọi tên các đồng phân đó theo tên thông thường và tên thay thế.

    b) Nội dung:

    Hoạt động cặp đôi.

    c) Sản phẩm:

    2. Danh pháp

    a) Tên thay thế:

    Tên của monoalcohol được gọi như sau: Tên hidrocarbon tương ứng mạch chính (bỏ e) + vị trí nhóm -OH + ol

    Tên của polyalcohol được gọi như sau: Tên hidrocarbon + vị trí nhóm -OH + từ chỉ vị trí – OH ( di, tri,…) + ol

    VD: CH3CH2CH2CH2OH    butan-1-ol

    CH3CH2CH(OH)CH3    butan-2-ol

    CH3CH(CH3)CH2OH

    2-metylpropan-1-ol

    (CH3)3COH  2-metylpropan-2-ol

    CH2 – CH2

    OH     OH

    ethane-1,2-diol

    d) Tổ chức thực hiện:

    Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
    GV: Yêu cầu HS nghiên cứu cách gọi tên alcohol trong SGK, dựa vào cách gọi tên các hodrocacbon đã học rút ra quy tắc gọi tên các alcohol theo 2 cách

    GV: Yêu cầu HS gọi tên alcohol C4H9OH

    GV chia lớp thành 4 nhóm

    Nhóm 1,3 Viết công thức cấu tạo của các alcohol sau

    1.   Pentan-1-ol
    2.   2-metylbutan-1- ol
    3.   2,2 đimetylpropan-1-ol
    4.   2-metylbutan-2- ol
    5.   3-metylbutan-2 ol

    Nhóm 2,4. Từ công thức cấu tạo hãy gọi tên theo danh pháp thay thế của các alcohol sau.

    1. CH3-CH2-CH2-CH2-CH2-OH
    2. CH3-CH2-CH(CH3) – CH2-OH
    3. CH3-C(CH3)2– CH2-OH
    4. CH3 – C(CH3)(OH) – CH2-CH3
    5. CH3-CH(OH) –CH(CH3) –CH3

    b) Tên thông thường:

    Tên gốc hidrocacbonxyl + Alcohol

    VD: CH3OH                 Methyl alcolhol

    CH2=CHCH2OH            anlyl alcolhol

    CH3CH2CH2CH2OH      butyl alcolhol

    (CH3)2CHCH2OH          isobutyl alcolhol

    Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập

    HS: Rút ra cách gọi tên alcoholtheo tên thông thường và tên thay thế

    Các nhóm thảo luận viết công thức và gọi tên các ancol theo đúng quy tắc

    Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

    Các nhóm hoàn thiện sp đưa ra câu trả lời

    HS nhóm khác khác nhận xét, bổ sung hoàn thiện câu trả lời.

    Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

    GV: Nhận xét câu trả lời của HS và đưa ra kiến thức chính xác

    GV Đưa ra quy tắc gọi tên alcohol

    2.3. Tính chất vật lý

    a) Mục tiêu: Trình bày được: Tính chất vật lí của alcohol (trạng thái, xu hướng biến đổi về nhiệt độ sôi, độ tan trong nước), giải thích được ảnh hưởng của liên kết hydrogen đến nhiệt độ sôi và khả năng hòa tan trong nước của alcohol.

    b) Nội dung:

    Hoạt động nhóm hoàn thành phiếu học tập.

    PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Hoàn thành từ còn thiếu vào chỗ chấm (….) sau: Trạng thái: Ở điều kiện thường, các alcohol no, đơn chuc, mạch hở chứa từ 1 đến 11 nguyên tử carbon là ……….., chứa từ 12 nguyên tử carbon trở lên là………….. – Nhiệt độ sôi và……..của các alcohol…………, khi phân tử khối tăng. – Độ tan của alcohol từ C1 – C3 ……… trong nước.

    c) Sản phẩm:

    II. Tính chất vật lí

    Ở điều kiện thường, các alcohol no, đơn chuc, mạch hở chứa từ 1 đến 11 nguyên tử carbon là chất lỏng, chứa từ 12 nguyên tử carbon trở lên là chất rắn.

    – Nhiệt độ sôi và khối lượng riêng của các alcohol tăng dần, khi phân tử khối tăng.

    – Độ tan của alcohol từ C1 – C3 tan vô hạn trong nước.

    d) Tổ chức thực hiện:

    Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập

    GV: chia lớp thành 4 nhóm.

    GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK tìm hiểu tính chất vật lí của alcohol, hoàn thành phiếu học tập số 1.

    Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập

    HS đọc sgk, thảo luận hoàn thành phiếu học tập số 1.

    Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

    GV: Gọi cử đại diện các nhóm lên trình bày.

    HS: HS lên bảng trình bày.

    HS khác nhận xét, bổ xung hoàn thiện câu trả lời.

    Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

    GV: Nhận xét câu trả lời của HS và đưa ra kiến thức chính xác.

    2.4. Tính chất hóa học

    a) Mục tiêu:

    – Nêu được cấu tạo phân tử alcohol.

    – Nêu tính chất hóa học, viết PTHH minh họa tính chất hóa học của alcohol.

    b) Nội dung: Cấu tạo phân tử; tính chất hóa học

    HĐ cá nhân:Kết hợp nghiên cứu SGKvà thông qua đặc điểm cấu tạo phân tử em hãy dự đoán tính chất hóa học của alcohol.

    HĐ cặp đôi: Thảo luận 5 phút, tìm hiểu phản ứng của alcohol.

    HĐ chung: Nhóm đại diện báo cáo sản phẩm về các phản ứng của ancol.

    HĐ nhóm: Chia lớp thành 4 nhóm

    – Ghi vào vở những ý sau, mỗi ý bỏ cách 3-4 dòng:

    + Viết PTHH của các phản ứng của alcohol với kim loại kiềm, axit vô cơ, alcohol, nước, với CuO có t0, glyxerol với Cu(OH)2

    + Sơ đồ hóa cách tiến hành thí nghiệm glyxerol với Cu(OH)2

    – Quan sát video thí nghiệm, điền thông tin vào phần còn trống trong vở.

    HĐ chung: Các nhóm báo cáo sản phẩm, nhận xét. GV chốt kiến thức

    c) Sản phẩm:

    + Nêu được CTPTTQ của alcohol.

    + Dự đoán, chứng minh và kết luận được tính chất hóa học của alcohol.

    – Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của học sinh và giải pháp hỗ trợ: Khi viết sơ đồ cách tiến hành thí nghiệm có thể viết thiếu quy trình thí nghiệm, GV có thể cho hs quan sát lại video.

    1. Phản ứng thế nguyên tử hydrogen trong nhóm -OH

    2C2H5-0H + 2Na -2C2H5-ONa +H2

    • Phản ứng thế nhóm -OH tạo ether

    C2H5O-H + HO-C2H5  C2H5O-O-C2H5 + H2O

    diethyl ether

    • Phản ứng tách H2O tạo alkene
    • Phản ứng oxi hóa

    a. Phản ứng oxi hóa hoàn toàn

    b. Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn

    – Alcohol bậc 1 oxi hóa CuO sinh ra aldehyde.

    – Alcohol bậc 2 oxi hóa CuO sinh ra ketone.

    – Alcohol bậc 3 không oxi hóa được CuO.

                      5. Phản ứng riêng của gylxerol

                                                                                                Xanh lam

    d) Tổ chức thực hiện:

    + Thông qua thí nghiệm: GV chú ý quan sát khi các HS tìm hiểu về tính chất hóa học của alcohol.

    + Thông qua sản phẩm học tập: Qua báo cáo của học sinh GV tìm ra chỗ sai cần điều chỉnh, bổ sung và chuẩn hóa kiến thức.

    2.5. Ứng dụng

    a) Mục tiêu:

    – Tìm hiểu ứng dụng alcohol trong đời sống sinh hoạt, lao động, sản xuất, kinh doanh.

    – Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, giao tiếp và hợp tác, tự chủ – sáng tạo, tìm hiểu xã hội, thẩm mĩ, công nghệ, tính toán.

    b) Nội dung: Tìm hiểu ứng dụng alcohol trong đời sống sinh hoạt, lao động, sản xuất, kinh doanh

    – Tổ chức cho HS báo cáo sản phẩm

    + Đại diện nhóm báo cáo sản phẩm theo kế hoạch (phụ thuộc vào sản phẩm của nhóm đó: Thuyết trình, apphic, sân khấu hóa, …). Các nhóm khác theo dõi, thảo luận.

    + Các thành viên trong nhóm có thể bổ sung hoặc làm rõ ý tưởng

    + HS nhóm khác đề xuất câu hỏi, thảo luận về chủ đề đang trình bày. Nhóm báo cáo giải đáp.

    c) Sản phẩm: Biết được một số ứng dụng của ancol.

    d) Tổ chức thực hiện:

    + Đảm bảo nội dung nhiệm vụ.

    + Mẫu sản phẩm đa dạng, phong phú, sinh động

    + Hình thức sáng tạo.

    + Đánh giá, rút kinh nghiệm quá trình thực hiện dự án: Kết hợp giữa đánh giá của GV với tự đánh giá và đánh giá lẫn nhau giữa các nhóm của HS trên cơ sở các tiêu chí các sản phẩm đề ra như sau:

    PHIẾU ĐÁNH GIÁ

    (Thang điểm 10/ 1 nội dung)

    SttNội dungNhóm …Nhóm …Nhóm …Nhóm …Ghi chú
    1Đúng chủ đề     
    2Chất lượng, tính thẩm mĩ, giá thành.     
    3Số lượng mẫu sản phẩm     
    4Tính thuyết phục của sản phẩm     
    5Tính sáng tạo     
    6Hiệu quả quảng bá     
    7Chiến lược kinh doanh     
    8Ý thức thực hiện nhiệm vụ     
    Tổng điểm     

    GV nhận xét, tổng hợp, đánh giá kết quả thực hiện dự án của tất cả các nhóm (Có thể sử dụng thêm một số hình thức khuyến khích HS).

    2.6. Điều chế

    a) Mục tiêu:

    Biết được các phương pháp điều chế alcohol.

    – Giáo dục cho HS biết bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc của địa phương.

    – Kết hợp giữa truyền thống văn hóa dân tộc và sản xuất rượu

    – Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, giao tiếp và hợp tác, tự chủ – sáng tạo, tìm hiểu xã hội, thẩm mĩ, công nghệ, tính toán.

    b) Nội dung: Trình bày cách điều chế alcohol trong phòng thí nghiệm, trong đời sống sinh hoạt, lao động, sản xuất, kinh doanh.

    HĐ nhóm: Chia lớp thành 4 nhóm (có chú ý đến địa bàn dân cư của học sinh)

    Phiếu giao nhiệm vụ:

          Các phương pháp sản xuát rượu từ nguồn nguyên liệu mía của địa phương

    (Thời gian 01 tuần)

    • Tìm hiểu tại địa phương (nơi sinh sống, vùng lân cận)

    + Quy trình nấu rượu từ mía của dân tộc.

    + Sưu tầm sản phẩm rượu trong thực tiễn.

    + Từ sản phẩm gắn với truyền thống văn hóa dân tộc.

    + Xây dựng chiến lược kinh doanh, quảng bá sản phẩm của nhóm mình.

    + Cách sử dụng rượu an toàn và không an toàn

    – Yêu cầu sản phẩm:

    + Đảm bảo nội dung nhiệm vụ.

    + Mẫu sản phẩm thơm,ngon, chất lượng và có tính thẩm mỹ.

    + Hình thức sáng tạo.

    – Gợi ý:

    + Tìm hiểu thông tin tại địa phương (hoặc vùng lân cận): Thăm quan, hỏi, trao đổi (có ghi chép cụ thể).

    + Xây dựng ý tưởng, lập kế hoạch nhóm, sản phẩm cụ thể. Giao nhiệm vụ cho từng thành viên và yêu cầu sản phẩm của các thành viên trong nhóm.

    + Sản phẩm có tính sáng tạo (các e tự lựa chọn hình thức sản phẩm), đặc sắc, có tính quảng bá.

    + Chiến lược kinh doanh: khuyến khích đưa thêm số liệu kinh doanh thực tiễn

    c) Sản phẩm: HS biết cách điều chế ancol.

    d) Tổ chức thực hiện:

    + Đảm bảo nội dungnhiệm vụ.       

    + Mẫu sản phẩm thơm,ngon, chất lượng và có tính thẩm mỹ.

    + Hình thức sáng tạo.

    3. Hoạt động 3: Luyện tập 

    a) Mục tiêu: Củng cố lại phần kiến thức đã học về khái niệm, tính chất vật lý, tính chất hóa học, ứng dụng và điều chế alcohol.

    b) Nội dung: GV tổ chức trò chơi vòng quay may mắn.

    GV hệ thống các câu hỏi:

    Câu 1: Chọn cụm từ đúng để điền vào chỗ trống sau: 

    Alcohol là hợp chất hữu cơ mà trong phân tử của chúng chứa nhóm -OH liên kết trực tiếp với ……

    A. Gốc hidrocacbon.                          B. Gốc ankyl.

    C. Nguyên tử carbon no.                   D. Gốc anlyl.

    Câu 2: CTTQ nào dưới đây là CT của alcohol no, đơn chức mạch hở ?

      A. CnH2n+1OH.                                   B. CnH2nO.

      C. CnH2n+2Ox.                                     D. CnH2n+2-x(OH)x.

    Câu 3: CH3  – CH(CH3) – CH(OH) – CH3, có tên gọi là:

    A. 2-metylbutan-3-ol                           B. 3-metylbutan-2-ol

    C. butan-2-ol                                        D. butan-2-ol-3-metyl

    Câu 4: Điều kiện của phản ứng tách nước:

    CH3-CH2-OH →CH2 = CH2 + H2O là:

    A. H2SO4 đặc, 120oC.                            B. H2SO4 loãng, 140oC.

    C. H2SO4 đặc, 170oC.                            D. H2SO4 đặc, 140oC.

    c) Sản phẩm: 

    Câu 1: C             Câu 2: A              Câu 3: B               Câu 4: D

    d) Tổ chức thực hiện: HS làm việc cá nhân.

    4. Hoạt động 4: Vận dụng

    a) Mục tiêu: giúp HS vận dụng kiến thức đã được học trong bài để giải quyết các câu hỏi, nội dung gắn liền với thực tiễn và mở rộng thêm kiến thức của HS về alcohol.

    b) Nội dung: Tìm hiểu biến đổi khí hậu về bảo vệ phóng xạ và giáo dục bảo vệ môi trường: đề Hs giải quyết các vấn đề câu hỏi sau

        Uống rượu nhiều có ảnh hưởng tới đời sống và sức khỏe của con người không?

    – Yêu cầu hs về nhà tìm nguồn tài liệu tham khảo liên quan đến các kiến thức của alcohol để hoàn thiện câu hỏi trên.

    – Viết câu trả lời ra giấy và tìm các hình ảnh hay sản phẩm thực tiễn.

    c) Sản phẩm: Bài viết hoặc trình bày powerpoint của học sinh

    • Khi hàm lượng etanol trong máu là 0,1 – 0,3 % —> mất thăng bằng, hay quên
    • Khi hàm lượng etanol trong máu là 0,3 – 0,4 % —> nôn và mất tỉnh táo
    • Khi hàm lượng etanol trong máu là 0,6%   –> tử vong
    •  Người nghiện rượu, etanol gây nên sự phá hủy gan –> sức khỏe suy yếu

    —> Ảnh hưởng tới an ninh xã hội,an toàn giao thông và hạnh phúc gia đình

    d) Tổ chức thực hiện:

       GV yêu cầu HS báo cáo kết quả hoạt động, vận dụng và tìm tòi, mở rộng vào đầu giờ của buổi học kế tiếp, GV kịp thời động viên khích lệ học sinh.

    O2 Education gửi các thầy cô link download giáo án

    Mời các thầy cô và các em xem thêm

    Tổng hợp giáo án và các chuyên đề dạy học hóa học 11

  • Giáo án hóa 11 bài 15 dẫn xuất halogen cánh diều

    Giáo án hóa 11 bài 15 dẫn xuất halogen cánh diều

    KẾ HOẠCH BÀI DẠY

    CHỦ ĐỀ: DẪN XUẤT HALOGEN – ANCOHOL – PHENOL

    BÀI 15: DẪN XUẤT HALOGEN

    I. Mục tiêu

    1. Kiến thức

    – Nêu được khái niệm dẫn xuất halogen.

    – Viết được công thức cấu tạo, gọi được tên theo danh pháp thay thế (C1 – C5) và danh pháp thường của một vài dẫn xuất halogen thường gặp.

    – Nêu được đặc điểm về tính chất vật lí của một số dẫn xuất halogen.

    – Trình bày được tính chất hoá học cơ bản của dẫn xuất halogen: Phản ứng thế nguyên tử halogen (với OH); Phản ứng tách hydrogen halide theo quy tắc Zaisev.

    – Thực hiện được (hoặc quan sát video) thí nghiệm thuỷ phân ethyl bromide (hoặc ethyl chloride); mô tả được các hiện tượng thí nghiệm, giải thích được tính chất hoá học của dẫn xuất halogen.

    – Trình bày được ứng dụng của các dẫn xuất halogen; tác hại của việc sử dụng các hợp chất chlorofluorocarbon (CFC) trong công nghệ làm lạnh. Đưa ra được cách ứng xử thích hợp đối với việc lạm dụng các dẫn xuất halogen trong đời sống và sản xuất (thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, chất kích thích tăng trưởng thực vật…).

    2. Năng lực:

    2.1. Năng lực chung:

    – Năng lực tự chủ và tự học: Kĩ năng tìm kiếm thông tin trong SGK, quan sát video thí nghiệm về thuỷ phân ethyl bromide (hoặc ethyl chloride) để mô tả được các hiện tượng thí nghiệm, giải thích được tính chất hoá học của dẫn xuất halogen.

    – Năng lực giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm tìm hiểu về khái niệm, danh pháp, tính chất vật lí, tính chất hóa học, ứng dụng và tác hại của các dẫn xuất halogen.

    – Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đưa ra được cách ứng xử thích hợp đối với việc lạm dụng các dẫn xuất halogen trong đời sống và sản xuất (thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, chất kích thích tăng trưởng thực vật…).

    2.2. Năng lực hóa học:

    a. Nhận thức hoá học:

    – Nêu được khái niệm dẫn xuất halogen.

    – Viết được công thức cấu tạo, gọi được tên theo danh pháp thay thế (C1 – C5) và danh pháp thường của một vài dẫn xuất halogen thường gặp.

    – Nêu được đặc điểm về tính chất vật lí của một số dẫn xuất halogen.

    – Trình bày được tính chất hoá học cơ bản của dẫn xuất halogen: Phản ứng thế nguyên tử halogen (với OH); Phản ứng tách hydrogen halide theo quy tắc Zaisev.

    b. Tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hóa học được thực hiện thông qua các hoạt động: Thảo luận, quan sát thí nghiệm tìm ra ứng dụng và tác hại của các dẫn xuất halogen.

    c. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải thích được các tác hại của dẫn xuất halogen từ đó đưa ra được cách ứng xử thích hợp đối với việc lạm dụng các dẫn xuất halogen trong đời sống và sản xuất (thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, chất kích thích tăng trưởng thực vật…).

    3. Phẩm chất

    Trung thực: Thống nhất giữa nội dung báo cáo và các kết quả thí nghiệm trong quá trình thực hiện.

    Trách nhiệm: Có trách nhiệm trong việc đảm bảo an toàn cho bản thân và người khác, bảo quản và sử dụng hợp lí các hoá chất và dụng cụ.

    II. Thiết bị dạy học và học liệu

    – Các phiếu học tập, phiếu đánh giá theo tiêu chí, thang đo.

    – Dụng cụ, hóa chất:

    Hóa chấtDụng cụ
    Ethyl bromide, dung dịch NaOH loãngỐng nghiệm, kẹp gỗ, ống hút, đèn cồn.

    – Video thí nghiệm phản ứng tách hydrogen halide.

    – Trang WebQuest và các đường link hướng dẫn học tập.

    III. Tiến trình dạy học

    1. Hoạt động 1: Khởi động

       a) Mục tiêu: Thông qua kiến thức đã được học về các hydrocarbon, đặt ra vấn đề mới cho HS cần giải quyết là tìm hiểu về các dẫn xuất halogen.

       b) Nội dung:

    –  PHT1:

    Phiếu học tập số 1

    Viết pthh và gọi tên các sản phẩm tạo thành khi cho:

    1/ CH3-CH3 tác dụng với Cl2 (chiếu sáng, tỉ lệ mol 1:1).

    2/ CH2=CH2 tác dụng với Br2.

    3/ CH CH tác dụng với HCl (xúc tác HgCl2, 150-200 oC).

       c) Sản phẩm:

    CH3-CH3 + Cl2  CH3-CH2-Cl                      Ethyl chloride

    CH2=CH2 + Br2 CH2Br-CH2Br                       1,2- Bromoethane

    CH CH + HCl  CH2=CHCl                        Vinyl fluoride

       d) Tổ chức thực hiện:

    – GV yêu cầu các HS làm việc độc lập theo PHT1.

    – GV cho 1 HS báo cáo kết quả, các HS khác nhận xét.

    – GV nhận xét, đánh giá theo thang đo.

    2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới

    Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm, đồng phân, danh pháp dẫn xuất halogen Mục tiêu: – HS trình bày được khái niệm dẫn xuất halogen. – Viết được công thức cấu tạo, gọi được tên theo danh pháp thay thế (C1 – C5) và danh pháp thường của một vài dẫn xuất halogen thường gặp.
    Hoạt động của GV và HSSản phẩm dự kiến
    Giao nhiệm vụ học tập: – GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các nhóm thực hiện nội dung trong PHT: + Nhóm 1 thực hiện PHT2. + Nhóm 2 thực hiện PHT3. + Nhóm 3 thực hiện PHT4. + Nhóm 4 thực hiện PHT5.   Phiếu học tập số 2 1/ Hãy so sánh thành phần và cấu tạo giữa CH3-CH3 với CH3-CH2-Cl và CH2Cl-CH2-Cl. 2/ Trình bày khái niệm dẫn xuất halogen.   Phiếu học tập số 3 Viết các công thức cấu tạo của CH3Cl, CH2Cl2, CHCl3, CCl4, C2H5Cl, C2H4Cl2, C3H7Cl, C4H9Cl. Em có nhận xét gì về các loại đồng phân của dẫn xuất halogen?   Phiếu học tập số 4 Trình bày danh pháp thay thế của một vài dẫn xuất halogen, từ đó rút ra quy luật gọi tên.   Phiếu học tập số 5 Trình bày danh pháp thường của một vài dẫn xuất halogen. Thực hiện nhiệm vụ: HS hoàn thành phiếu bài tập theo nhóm Báo cáo, thảo luận: Mỗi nhóm đại diện 1 HS đưa ra nội dung kết quả thảo luận, các nhóm khác nhận xét. Kết luận, nhận định: GV nhận xét, chốt kiến thức.    Phiếu học tập số 2 1/ – Giống nhau: Có công thức cấu tạo tương tự nhau. – Khác nhau: Một số nguyên tử Cl có vị trí tương đồng với nguyên tử H. 2/  Khái niệm dẫn xuất halogen: Khi thay thế nguyên tử hydro của phân tử hydrocarbon bằng nguyên tử halogen ta được dẫn xuất halogen.     Phiếu học tập số 3 – CH3Cl, CH2Cl2, CHCl3, CCl4, C2H5Cl            chỉ có 1 CTCT. – C2H4Cl2 có 2 CTCT (CH2Cl-CH2Cl, CH3CHCl2) – C3H7Cl có 3 CTCT (CH3-CH2-CH2Cl, CH3-CHCl-CH3) – C4H9Cl có 4 CTCT (CH3-CH2-CH2-CH2Cl, CH3-CH2-CHCl-CH3, CH3-CH(CH3)-CH2Cl, CH3-CCl(CH3)-CH3). * Nhận xét: Các dẫn xuất halogen có đồng phân cấu tạo.     Phiếu học tập số 4 Cl2CHCH3 : 1,1 – dichloroethane ClCH2CH2Cl: 1,2 – dicholoethane Tên thay thế: Số chỉ vị trí nhóm thế – tên nhóm thế + tên mạch chính. Lưu ý: Đánh số thứ tự sao vị trí nhóm thế là nhỏ nhất.     Phiếu học tập số 5 Danh pháp thường không có quy luật. Vd: CHCl3 chloroform CHBr3 bromoform CHI3   iodoform
    Hoạt động 2: Tìm hiểu về tính chất vật lí của một số dẫn xuất halogen Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm về tính chất vật lí của một số dẫn xuất halogen.
    Hoạt động của GV và HSSản phẩm dự kiến
    Giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS thực hiện PHT6 theo từng cặp đôi. Phiếu học tập số 6 Trình bày tính chất vật lí của một vài dẫn xuất halogen.   Thực hiện nhiệm vụ: HS hoàn thành phiếu bài tập theo cặp đôi. Báo cáo, thảo luận:  1 cặp HS báo cáo, các HS khác nhận xét. Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá cặp HS đã báo cáo.Phiếu học tập số 6 Tính chất vật lí: + Ở điều kiện thường, một số chất có phân tử khối nhỏ (CH3Cl, CH3F…) ở trạng thái khí. Các dẫn xuất có phân tử khối lớn hơn ở trạng thái lỏng hoặc rắn. + Các dẫn xuất halogen hầu như không tan trong nước, tan tốt trong các dung môi hữu cơ kém phân cực.
    Hoạt động 3: Tìm hiểu về tính chất hóa học của một số dẫn xuất halogen Mục tiêu: – Trình bày được tính chất hoá học cơ bản của dẫn xuất halogen: Phản ứng thế nguyên tử halogen (với OH); Phản ứng tách hydrogen halide theo quy tắc Zaisev. – Thực hiện được thí nghiệm thuỷ phân ethyl bromide; mô tả được các hiện tượng thí nghiệm, giải thích được tính chất hoá học của dẫn xuất halogen.
    Hoạt động của GV và HSSản phẩm dự kiến
    Giao nhiệm vụ học tập: – GV chia HS thành 4 nhóm và yêu cầu HS nghiên cứu PHT7: Phiếu học tập số 7Đề xuất cách tiến hành và thực hiện thí nghiệm khi cho C2H5Br tác dụng với dung dịch NaOH. Giải thích và viết pthh? – Sau khi hoàn thành PHT7 GV cho HS xem video thí nghiệm mô phỏng phản ứng giữa C2H5Br tác dụng với KOH (xúc tác C2H5OH, to). – GV yêu cầu HS thực hiện PHT8: Phiếu học tập số 8Viết PTHH của phản ứng và gọi tên sản phẩm hữu cơ:CH3-CH2-CH2Br-CH3  +  KOH Từ đó rút ra quy tắc Zaisev.   Thực hiện nhiệm vụ: Các HS trong nhóm hoàn thành PHT7, 8. Báo cáo, thảo luận: – PHT7: Các nhóm HS báo cáo đề xuất cách tiến hành thí nghiệm khi cho C2H5Br tác dụng với dung dịch NaOH. – PHT8: Yêu cầu 1 nhóm HS trình bày cách tiến hành, giải thích và viết PTHH. Kết luận, nhận định: GV nhận xét, chốt kiến thức.Phản ứng thế nguyên tử halogen bằng nhóm –OH: C2H5Br + NaOH  C2H5OH + HBr TQ: RX + NaOH  ROH + HBr Phản ứng hydrogen halide: CH3-CH2-Br  +  KOH  CH2=CH2 + KBr + H2O   CH3-CH2-CH2Br-CH3 +  KOH CH3CH=CHCH3 + KBr + H2O (SPC): But-2-ene CH3-CH2-CH2Br-CH3  +  KOH CH3CH2CH=CH2                   (SPP): But-1-ene Quy tắc Zaisev: Sản phẩm chính khi tách dẫn xuất halogen thì halogen sẽ bị tách cùng với nguyên tử hydro tại nguyên tử cacbon ở liền bên cạnh có bậc cao nhất.  
    Hoạt động 4: Tìm hiểu về ứng dụng của một số dẫn xuất halogen Mục tiêu: – Trình bày được ứng dụng của các dẫn xuất halogen; tác hại của việc sử dụng các hợp chất chlorofluorocarbon (CFC) trong công nghệ làm lạnh. Đưa ra được cách ứng xử thích hợp đối với việc lạm dụng các dẫn xuất halogen trong đời sống và sản xuất (thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, chất kích thích tăng trưởng thực vật…).
    Hoạt động của GV và HSSản phẩm dự kiến
    Giao nhiệm vụ học tập: – GV chia lớp thành 4 nhóm, hướng dẫn HS nhận nhiệm vụ trước ở nhà bằng cách đưa PHT9 cho các nhóm. – Mỗi nhóm thực hiện đúng từng nhiệm vụ được giao. Phiếu học tập số 9 Nhóm 1: Trình bày các ứng dụng của dẫn xuất halogen. Nhóm 2: Trình bày tác hại của việc sử dụng các hợp chất chlorofluorocarbon (CFC) trong công nghệ làm lạnh. Nhóm 3: Trình bày thực trạng sử dụng thuốc trừ sâu có chứa thành phần là dẫn xuất halogen. Nếu lạm dụng các chất này trong đời sống và sản xuất sẽ gây ảnh hưởng như thế nào? Hãy đề xuất phương án xử lý thích hợp. Nhóm 4: Trình bày thực trạng sử dụng thuốc thuốc diệt cỏ và chất kích thích tăng trưởng thực vật có chứa thành phần là dẫn xuất halogen. Nếu lạm dụng các chất này trong đời sống và sản xuất sẽ gây ảnh hưởng như thế nào? Hãy đề xuất phương án xử lý thích hợp.     Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện và hoàn thành nhiệm vụ đúng tiến trình mà GV hướng dẫn. Báo cáo, thảo luận: Các nhóm HS thực hiện báo cáo tại lớp dưới dạng trình chiếu powerpoint. Kết luận, nhận định: GV nhận xét bài báo cáo của các nhóm HS tại lớp; GV đánh giá bài báo cáo của các nhóm và kết luận nội dung “ứng dụng của các dẫn xuất halogen”.Các bài báo cáo của các nhóm học sinh trình chiếu powerpoint tại lớp học.  

    3. Hoạt động 3: Luyện tập

    a) Mục tiêu: Củng cố kiến thức và rèn kỹ năng làm bài tập về dẫn xuất halogen.

    b) Nội dung:

    HS thực hiện phiếu học tập số 10:

    Câu 1: Số đồng phân của C4H9Br là

    A. 4.

    B. 2.

    C. 3.

    D. 5.

    Câu 2: Số đồng phân dẫn xuất halogen bậc I có CTPT C4H9Cl là

    A. 2.

    B. 3.

    C. 4.

    D. 5.

    Câu 3: Số đồng phân mạch hở (kể cả đồng phân hình học) của chất có CTPT là C3H5Br là

    A. 2.

    B. 3.

    C. 4.

    D. 5.

    Câu 4: Dẫn xuất halogen không có đồng phân cis-trans là

    A. CHCl=CHCl.

    B. CH2=CH-CH2F.

    C. CH3CH=CBrCH3.

    D. CH3CH2CH=CHCHClCH3.

    Câu 5: Danh pháp IUPAC của dẫn xuất halogen có công thức cấu tạo: ClCH2CH(CH3)CHClCH3

    A. 1,3-đichloro-2-methylbutane.

    B. 2,4-đichloro-3-methylbutane.

    C. 1,3-đichloropentane.

    D. 2,4-đichloro-2-metylbutane.

    Câu 6: Cho các chất sau: C6H5CH2Cl; CH3CHClCH3; Br2CHCH3; CH2=CHCH2Cl. Tên gọi của các chất trên lần lượt là

    A. benzyl chloride; isopropyl chloride; 1,1-đibromometane; anlyl chloride.

    B. benzyl chloride; 2-chloropropane; 1,2-đibromoetane;1-chloroprop-2-ene.

    C. phenyl chloride;isopropylchloride;1,1-đibromoetane; 1-chloroprop-2-ene.

    D. benzyl chloride; n-propyl cloride; 1,1-đibromoetane; 1-chloroprop-2-ene.

    Câu 7: Cho các dẫn xuất halogen sau : C2H5F (1) ; C2H5Br (2) ; C2H5I (3) ; C2H5Cl (4) thứ tự giảm dần nhiệt độ sôi là?

    A. (3)>(2)>(4)>(1).

    B. (1)>(4)>(2)>(3).

    C. (1)>(2)>(3)>(4).

    D.(3)>(2)>(1)>(4).

    Câu 8: Nhỏ dung dịch AgNO3 vào ống nghiệm chứa một ít dẫn xuất halogen CH2=CHCH2Cl, lắc nhẹ. Hiện tượng xảy ra là?

    A. Thoát ra khí màu vàng lục.

    B. Xuất hiện kết tủa trắng.

    C. Không có hiện tượng.

    D. Xuất hiện kết tủa vàng.

    Câu 9: Sản phẩm chính của phản ứng tách HBr của CH3CH(CH3)CHBrCH3 là?

    A. 2-methylbut-2-ene.

    B. 3-methylbut-2-ene.

    C. 3-methyl-but-1-ene.

    D. 2-methylbut-1-ene.

    Câu 10: Sản phẩm chính tạo thành khi cho 2-bromobutane tác dụng với dung dịch KOH/ancol, đun nóng là

    A. methylxiclopropane.

    B. but-2-ol.

    C. but-1-ene.

    D. but-2-ene.

    c) Sản phẩm:

    Đáp án: 1A; 2A; 3B; 4B; 5A; 6A; 7A; 8C; 9A; 10D.

    d) Tổ chức thực hiện: HS làm việc cá nhân.

    4. Hoạt động 4: Vận dụng

    a) Mục tiêu: Giúp HS vận dụng kiến thức đã được học trong bài để giải quyết các câu hỏi, nội dung gắn liền với thực tiễn và mở rộng thêm kiến thức của HS về dẫn xuất halogen.

    b) Nội dung: Vì sao “chảo không dính” khi chiên ráng thức ăn lại không bị dính chảo? Nếu dùng chảo bằng gang, nhôm thường để chiên cá, trứng không khéo sẽ bị dính chảo. Nhưng nếu dùng chảo không dính thì thức ăn sẽ không dính chảo.

    c) Sản phẩm: Thực ra mặt trong của chảo không dính người ta có trải một lớp hợp chất cao phân tử. Đó là politetra floetylen (-CF2-CF2-)n được tôn vinh là “vua chất dẻo” thường gọi là “teflon”. Politetra floetilen chỉ chứa 2 nguyên tố C và F nên liên kết với nhau rất bền chắc. Khi cho teflon vào axit vô cơ hay axit H2SO4 đậm đặc, nước cường thủy( hỗn hợp HCl và HNO3 đặc), vào dung dịch kiềm đun sôi thì teflon không hề biến chất. Dùng teflon tráng lên đáy chảo khi đun với nước sôi không hề xảy ra bất kì tác dụng nào. Các loại dầu ăn, muối, dấm,… cũng xảy ra hiện tượng gì. Cho dù không cho dầu mở mà trực tiếp rán cá, trứng trong chảo thì cũng không xảy ra hiện tượng gì. Một điều chú ý là không nên đốt nóng chảo không trên bếp lửa vì teflon ở nhiệt độ trên 250o C là bắt đầu phân hủy và thoát ra chất độc. Khi rửa chảo không nên chà xát bằng các đồ vật cứng vì có thể gây tổn hại cho lớp chống dính.

    d) Tổ chức thực hiện: GV hướng dẫn HS về nhà làm và hướng dẫn HS tìm nguồn tài liệu tham khảo qua SGK, internet, thư viện….

    O2 Education gửi các thầy cô link download giáo án

    Mời các thầy cô và các em xem thêm

    Tổng hợp giáo án và các chuyên đề dạy học hóa học 11

  • Giáo án hóa 11 bài 14 aren cánh diều

    Giáo án hóa 11 bài 14 aren cánh diều

    GIÁO ÁN SÁCH GIÁO KHOA CÁNH DIỀU

    BÀI 14: ARENE (HYDROCARBON THƠM)

    I. MỤC TIÊU 

    1. Kiến thức:

    Trình bày được:

    • Khái niệm về arene.
    • Viết được công thức và gọi tên của một số arene (benzene, toluene, xylene, styrene, naphthalene).
    • Đặc điểm về tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên của 1 số arene, đặc điểm liên kết và hình dạng phân tử của benzene.
    • Tính chất hóa học đặc trưng, phương pháp điều chế trong công nghiệp và các ứng dụng của arene.

    2. Năng lực:

    * Năng lực chung: 

    – Năng lực tự chủ và tự học: Kĩ năng tìm kiếm thông tin trong SGK, quan sát video, nghe mô tả về các thí nghiệm của arene để tìm hiểu tính chất hóa học của arene.

    – Năng lực giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm tìm hiểu về khái niệm, cách gọi tên, tính chất vật lí, tính chất hóa học, phương pháp điều chế và ứng dụng của arene.

    – Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Cách ứng xử thích hợp đối với việc sử dụng arene trong việc bảo vệ sức khỏe con người và môi trường.

    * Năng lực hóa học: 

    a. Nhận thức hoá học: Học sinh đạt được các yêu cầu sau:

    Trình bày được: 

    – Arene (hydrocarbon thơm) là những hydrocarbon trong phân tử chứa vòng benzen

    – Công thức chung dãy đồng đẳng của benzene. 

    – Gọi tên thông thường và tên thay thế của một số arene (benzene, toluene, xylene, styrene, naphthalene).

    – Đặc điểm về tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên của 1 số arene, đặc điểm liên kết và hình dạng phân tử của benzene.

    – Tính chất hóa học đặc trưng, phương pháp điều chế trong công nghiệp và các ứng dụng của arene.

    b. Tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hóa học được thực hiện thông qua các hoạt động: Thảo luận, quan sát video thí nghiệm của arene để tìm hiểu về tính chất hóa học của arene.

    c. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để biết cách ứng xử thích hợp đối với việc sử dụng arene trong việc bảo vệ sức khỏe con người và môi trường.

    – Chăm chỉ, tự tìm tòi thông tin trong SGK về khái niệm, cấu tạo, cách gọi tên thông thường và tên thây thế của 1 số arene.

    – HS có trách nhiệm trong việc hoạt động nhóm, hoàn thành các nội dung được giao.

    II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

    – Hình ảnh, video về các thí nghiệm của arene.

    – Phiếu bài tập số 1, số 2….

    III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 

    Kiểm tra bài cũ: Không 

    1. Hoạt động 1: Khởi động 

    a) Mục tiêu: HS so sánh điểm giống và khác nhau của các hợp chất hydrocarbon thơm đơn giản với alkane và alkene

    b) Nội dung: 

    Hãy nhận xét điểm giống nhau của các hợp chất trên, so sánh điểm giống nhau và khác nhau về cấu tạo của các hợp chất trên với alkane và alkene ?

    c) Sản phẩm: HS nêu điểm giống nhau của các hợp chất trên, so sánh điểm giống nhau và khác nhau về cấu tạo của các hợp chất trên với alkane và alkene

    d) Tổ chức thực hiện: HS làm việc theo bàn, GV gợi ý, hỗ trợ HS.

    2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới 

    Hoạt động 2.1: Khái niệm và danh pháp Mục tiêu: HS nêu khái niệm về arene. Viết được công thức và gọi tên của một số arene (benzene, toluene, xylene, styrene, naphthalene).
    Hoạt động của GV và HSSản phẩm dự kiến
    Giao nhiệm vụ học tập: GV chia lớp làm 4 nhóm, hoàn thành phiếu bài tập sau:  PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1 1. Quan sát hình 14.2: Nêu đặc điểm cấu tạo của phân tử benzene 2. Biểu diễn các cách viết CTCT dạng thu gọn của benzene. 3. Nêu khái niệm arene. 4. Viết CTPT 4 đồng đẳng kế tiếp của benzene, từ đó viết CT chung dãy đồng đẳng của benzene. 5. Quan sát bảng 14.1: Nêu cách gọi tên thông thường và quy luật gọi tên hệ thống của 1 số hydrocarbon thơm. Thực hiện nhiệm vụ: HS tham khảo thông tin SGK, hoàn thành phiếu bài tập theo 4 nhóm. Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm HS đưa ra nội dung kết quả thảo luận của nhóm. Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đưa ra kết luận: – Những hydrocarban trong phân tử chứa vòng benzene được gọi là các hydrocarbon thơm hay arene. – Dãy đồng đẳng của benzene có công thức chung: CnH2n-6 (n ) – Ngoài dãy đồng đẳng của benzene còn có các hydrocarbon thơm mà mạch nhánh chứa liên kết bội hoặc chứa 2 hay nhiều vòng benzene ghép lại với nhau. – Khi gọi theo tên thay thế, vòng benzene được xem là mạch chính. Khi có 2 nhóm thế trên vòng benzene, vị trí của chúng có thể được chỉ ra bằng các chữ số 1,2; 1,3 hay 1,4 hoặc bằng các chữ cái là o (ortho), m (meta), p (para)1. Nêu đặc điểm cấu tạo của phân tử benzene 2. Biểu diễn các cách viết CTCT dạng thu gọn của benzene. 3. Nêu khái niệm arene. 4. Viết CTPT 4 đồng đẳng kế tiếp của benzene, từ đó viết CT chung dãy đồng đẳng của benzene. 5. Nêu cách gọi tên thông thường và quy luật gọi tên hệ thống của 1 số hydrocarbon thơm.
    Hoạt động 2.2: Tính chất vật lí Mục tiêu: HS nêu được tính chất vật lí của benzene và 1 số chất trong dãy đồng đẳng
    Hoạt động của GV và HSSản phẩm dự kiến
    Giao nhiệm vụ học tập: Yêu cầu HS hoạt động các nhân, tham khảo thông tin SGK trả lời các câu hỏi sau:  1. Nêu trạng thái tự nhiên của benzene và đồng đẳng. 2. Nhận xét độ tan của hydrocarbon thơm trong nước 3. Quy luật biến đổi nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy của các hydrocarbon thơm 4. Trả lời câu hỏi vận dụng 1, 2 SGK Thực hiện nhiệm vụ: HS tham khảo thông tin SGK Báo cáo, thảo luận: HStrả lời câu hỏi của GV Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đưa ra kết luận: 1. Trạng thái tự nhiên của benzene và đồng đẳng. 2. Độ tan của hydrocarbon thơm trong nước 3. Quy luật biến đổi nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy của các hydrocarbon thơm 4. Cách ứng xử thích hợp đối với việc sử dụng arene trong việc bảo vệ sức khỏe con người và môi trường.1. Nêu trạng thái tự nhiên của benzene và đồng đẳng. 2. Nhận xét độ tan của hydrocarbon thơm trong nước 3. Quy luật biến đổi nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy của các hydrocarbon thơm 4. Cách ứng xử thích hợp đối với việc sử dụng arene trong việc bảo vệ sức khỏe con người và môi trường.  
    Hoạt động 2.3: Tính chất hóa học Mục tiêu: HS nêu được tính chất hóa học đặc trưng của arene: Phản ứng thế nguyên tử hydrogen ở vòng benzene, phản ứng cộng, phản ứng oxi hóa. Hoạt động 2.3.1: Phản ứng thế nguyên tử H của vòng benzene (Phản ứng thế halide, phản ứng nitro hóa)
    Hoạt động của GV và HSSản phẩm dự kiến
    Giao nhiệm vụ học tập: GV hướng dẫn học sinh phân tích đặc điểm cấu tạo nhân Benzene:  mạch vòng tạo hệ liên hợp vì vậy nhân  Benzene khá bền. Các arene có 2 trung tâm phản ứng là nhân Benzene và mạch nhánhGV đặt vấn đề: Benzene có phản ứng với bromine không ? (Nếu có) phản ứng xảy ra trong điều kiện nào ?GV chiếu cho HS xem thí nghiệm benzene phản ứng với bromine –  Hoạt động nhóm: HS trong nhóm hãy thảo luận theo các nội dung: Phiếu bài tập số 2 + Trong phần trình chiếu, benzene phản ứng bromine xảy ra hiện tượng gì ? Phản ứng xảy ra trong điều kiện nào ? + Viết PTHH minh hoạ: C6H6 + Br2 + Với điều kiện tương tự như phản ứng trên, toluene phản ứng với bromine như thế nào?  + Viết PTHH?                      C6H5-CH3 + Br2                       Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát thí nghiệm, thảo luận nhóm Báo cáo, thảo luận: Thảo luận, thống nhất và báo cáo với GV. Các nhóm nhận xét, bổ sung, chốt kiến thức. Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đưa ra kết luận: – GV lưu ý học sinh: Điều kiện phản ứng: bột sắt + Toluene tham gia phản ứng với bromine dễ dàng hơn Benzene và tạo thành sản phẩm thế vào vị trí ortho và para. Giao nhiệm vụ học tập: – GV chiếu cho HS xem thí nghiệm benzen phản ứng với HNO3 – Hoạt động nhóm: HS trong nhóm hãy thảo luận theo các nội dung: Phiếu bài tập số 3   + Trong phần trình chiếu, benzen phản ứng HNO3 xảy ra hiện tượng gì ?   + Viết PTHH minh hoạ: C6H6 + HNO3 + Dự đoán phản ứng: C6H5-CH3 + HNO3   Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát thí nghiệm, thảo luận nhóm Báo cáo, thảo luận: Thảo luận, thống nhất và báo cáo với GV. Các nhóm nhận xét, bổ sung, chốt kiến thức. Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đưa ra kết luận: + Trạng thái chất tham gia phản ứng: bromine khan; HNO3 bốc khói; H2SO4 đậm đặc đun nóng… + Quy tắc thế ở vòng benzene + Cơ chế phản ứng thế ở vòng benzene GV có thể dùng sơ đồ để mô tả quy luật thế ở nhân Benzene– Vòng benzene khó tham gia phản ứng cộng, bền với tác nhân oxi háo và có phản ứng đặc trưng là phản ứng thế nguyên tử hydrogen ở vòng benzene. – Các akylbenzene phản ứng thế nguyên tử hydrogen ở vòng thơm dễ hơn benzene, ưu tiên xảy ra ở vị trí ortho và para so với nhóm alkyl. – Nêu hiện tượng và viết PTHH của các phản ứng thế halide và nitro hóa benzene, toluene.  
    Hoạt động 2.3.2: Phản ứng cộng (cộng hydrogen, cộng chlorine)
    Hoạt động của GV và HSSản phẩm dự kiến
    Giao nhiệm vụ học tập: HS thảo luận theo cặp hoàn thành phiếu bài tập sau: Phiếu bài tập số 4 – Hãy cho biết về công thức cấu tạo benzene có gì giống với alkene- Với đặc điểm đó benzene có phản ứng gì?- Đọc mô tả thí nghiệm 2 trong SGK, từ đó nêu hiện tượng và viết PTHH của benzene với Cl2, tương tự với H2 – Cho HS quan sát video thí nghiệm của styrene với nước bromine, nêu hiện tượng và viết PTHH Thực hiện nhiệm vụ: HS hoạt động theo cặp,so sánh cấu tạo của benzene với alkene, dự đoán khả năng tham gia phản ứng cộng của benzene. Đọc mô tả thí nghiệm 2 trong SGK và viết PTHH. Báo cáo, thảo luận: Thảo luận, thống nhất và báo cáo với GV. Các nhóm nhận xét, bổ sung, chốt kiến thức. Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đưa ra kết luận về phản ứng cộng hydrogen và chlorine của benzene. GV LƯU Ý: phản ứng với chlorine dùng để sản xuất thuốc trừ sâu 666 nhưng phân hủy chậm nên ngày nay không được sử dụng– Nêu hiện tượng và viết PTHH của phản ứng cộng hydrogen, cộng chlorine của benzene. – So sánh khả năng tham gia phản ứng cộng của benzene với alkene – Nêu cách nhận biết styrene.
    Hoạt động 2.3.3 : Các phản ứng khác
    Hoạt động của GV và HSSản phẩm dự kiến
    GV tiến hành thí nghiệm của bezen và toluene tác dụng với KMnO4, cho học sinh quan sát và nêu hiện tượng. Giao nhiệm vụ học tập: HS thảo luận theo cặp hoàn thành phiếu bài tập sau: Phiếu học tập: 5 Từ công thức cấu tạo của benzene và toluene giải thích vì sao toluene có phản ứng với KMnO4, còn benzene thì không có phản ứng ? Hãy dự đoán sản phẩm, và viết PTHH xảy ra?                               1.  Toluen        +  KMnO4   →          …………………… 2. Đốt cháy Benzene Thực hiện nhiệm vụ: HS hoạt động theo cặp,quan sát thí nghiệm nêu hiện tượng, viết PTHH xảy ra hoàn thành phiếu học tập. Báo cáo, thảo luận: Thảo luận, thống nhất và báo cáo với GV. Các nhóm nhận xét, bổ sung, chốt kiến thức. Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đưa ra kết luận về phản ứng oxi hóa mạch nhánh alkyl ở vòng benzene.– So sánh khả năng phản ứng với dung dịch KMnO4 của benzene với toluene. Từ đó nêu cách nhận biết 2 chất này. – Viết PTHH của toluene với dung dịch KMnO4 khi đun nóng và khi thực hiện phản ứng trong môi trường acid. – Viết PTHH của phản ứng oxi hóa hoàn toàn hydrocarbon thơm.
    Hoạt động 2.4: Điều chế và ứng dụng Mục tiêu: Trình bày được phương pháp điều chế trong công nghiệp và các ứng dụng của arene.
    Hoạt động của GV và HSSản phẩm dự kiến
    Giao nhiệm vụ học tập: HS thảo luận theo cặp nêu phương pháp điều chế trong công nghiệp và các ứng dụng của arene; Cách ứng xử thích hợp đối với việc sử dụng arene trong việc bảo vệ sức khỏe con người và môi trường. Thực hiện nhiệm vụ: HS hoạt động theo cặp,tham khảo thông tin trong SGK Báo cáo, thảo luận: Thảo luận, thống nhất và báo cáo với GV. Các nhóm nhận xét, bổ sung, chốt kiến thức. Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đưa ra kết luận về phương pháp điều chế trong công nghiệp và các ứng dụng của arene; Cách ứng xử thích hợp đối với việc sử dụng arene trong việc bảo vệ sức khỏe con người và môi trường.– Phương pháp điều chế trong công nghiệp và các ứng dụng của arene; – Cách ứng xử thích hợp đối với việc sử dụng arene trong việc bảo vệ sức khỏe con người và môi trường.  

    3. Hoạt động 3: Luyện tập 

    a) Mục tiêu: Củng cố lại phần kiến thức đã học về cấu tạo, cách gọi tên, tính chất vật lí, tính chất hóa học, phương pháp điều chế và ứng dụng của hydrocarbon thơm.

    b) Nội dung: GV đưa ra các bài tập cụ thể, gọi HS lên làm và chữa lại. HS hoàn thành các bài tập sau:

    Mức độ nhận biết

    Câu 1: Dãy đồng đẳng của benzene có công thức phân tử chung là

                           A. CnH2n+2 (n ≥ 1)                    C. CnH2n (n ≥ 2)         

                            B. CnH2n-6 (n ≥ 6)                        D. CnH2n-2 (n ≥ 2)

    Câu 2: Chất thuộc dãy đồng đẳng của benzene là

                A. C6H5 – CH3                                    B. CH2 = CHCH2OH.

               C. CH3CH2CH2CH2OH.                     D. CH3CH2OCH3

    Câu 3: Cho các chất sau: CH4, CH3OCH3, C6H5CH2CH2CH3, CH2 = CHCH3, C6H5CH3, C6H6 (C6H5 – là gốc phenyl). Số chất thuộc cùng một dãy đồng đẳng là

                A. 5.                            B. 4.                            C. 2.                            D. 3.

    Câu 4: Tính chất nào sau đây không phải của ankyl benzene

         A. Không màu sắc                                                  B. Không mùi vị*

         C. Không tan trong nước                                       D.Tan nhiều trong các dung môi hữu cơ

    Câu 5: Hoạt tính sinh học của benzene, toluene là:

         A. Gây hại cho sức khỏe*                                      B. Không gây hại cho sức khỏe

         C. Gây ảnh hưởng tốt cho sức khỏe                       D. Có thể gây hại hoặc không gây hại

    Câu 6: Tính chất nào không phải của benzene?

         A. Tác dụng với dung dịch Br2 (Fe)                       B.Tác dụng với HNO3 /H2SO4(đ)

        C. Tác dụng với dung dịch KMnO4*                     D.Tác dụng với Cl2 (as)

    Mức độ thông hiểu

    Câu 7: Chất          có tên là gì ?

    A. 1,4 -Đimetyl -6-etylbenzene.                     B. 1,4 -Đimeyl -2-etylbenzene.

    C. 2- Etyl -1,4-đimetylbenzene.                      D. 1- Etyl -2,5-đimetylbenzene.

    Câu 8:Cấu tạo của 4-chlorine etylbenzene là:

         A.                          B.                           C.                           D.

    Câu 9. Hợp chất nào trong số các hợp chất sau thuộc dãy đồng đẳng arene?

    A. C9H10                     B. C7H8                       C. C8H8                       D. C7H10.

    Câu 10. Hợp chất thơm C8H10 có bao nhiêu đồng phân?

    A. 4                 B. 3                             C. 5                             D. 2

    Câu 11. Dùng nước bromine làm thuốc thử có thể phân biệt cặp chất nào dưới đây?

    A. Metane và etane.                            B. Toluene và stirene.

    C. Etilene và propilene.                                  D. Etilene và stirene.

    Câu 12. Cho dãy chuyển hóa sau :

    Chất A và B là :

    Câu 13. Khi cho toluen (C6H5 – CH3) tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ mol 1:1 (askt) thu được sản phẩm thế là chất nào dưới đây?

                A.                                                     B.       

                C.                                                       D.        và 

    Mức độ vận dụng

    Câu 14. Lượng clobenzene thu được khi cho 15,6g C6H6 tác dụng hết với Cl2­ (xúc tác bột Fe) hiệu suất phản ứng đạt 80% là

                  A. 14g                              B. 16g                      C.  18g                    D. 20g

    Câu 15. Hiđrocacbon X là đồng đẳng của benzene có công thức thực nghiệm (C3H4)n. X có công thức phân tử nào dưới đây?

    A. C12H16.                   B. C9H12.                    C. C15H20.       D. C12H16 hoặc C15H20

    Câu 16. Hiđrocarbon A có công thức dạng (CH)n. 1 mol A phản ứng vừa đủ với 4 mol H2 (Ni, t0) hoặc 1 mol Br2 (trong dung dịch). Công thức cấu tạo của A là chất nào dưới đây?

                A.        CH≡CH                                              B.        CH≡ C− CH=CH2.  

                C.                                                       D.       

    Câu 17. Cho 11,5g hiđrocarbon thơm A là đồng đẳng của benzene phản ứng với bromine khan tỉ lệ 1 : 1 (xúc tác : Fe, to) thu được 17,1 gam dẫn xuất monobromine (mỗi sản phẩm có 46,784% khối lượng bromine). Công thức phân tử của A và hiệu suất phản ứng là :

    A. C7H8 ; 75%.            B. C8H10 ; 80%.          C. C7H8 ; 80%.            D. C8H10 ; 85%.

    Câu 18. Điều chế benzene bằng cách trùng hợp hoàn toàn 5,6 lit axetylene (đktc) thì lượng benzene thu được là

    A. 26g                            B. 13g                                  C. 6,5g            D.52g.

    Mức độ vận dụng cao

    Câu 19. Người ta tiến hành điều chế thuốc nổ TNT từ metane. Tính khối lượng metane cần dùng để điều chế 1 kg thuốc nổ, biết hiệu suất của cả quá trình là 40%.

    Hướng dẫn trả lời:

    Các PTHH :

                                        2CH4   C2H2 + 3H2

                                        3C2H2  C6H6

                                        CH4 + Cl2  CH3Cl + HCl

                                        C6H6 + CH3Cl  C6H5CH3 + HCl

                                        C6H5CH3 + 3HNO3  C6H2CH3(NO2)3 + 3H2O

                Ta có : 6CH4 C2H2 C6H5CH3  C6H2CH3(NO2)3

                                                                                       1 kg

                            Khối lượng CH4 theo lí thuyết là  (kg)

                vì hiệu suất quá trình là 40% Þ  cần dùng là . = 0,8727 (kg).

    Câu 20. Cho 3 g hỗn hợp X gồm hai hiđrocarbon thơm hơn kém nhau 1 nguyên tử carbon vào dung dịch bromine dư thấy khối lượng bromine bị mất màu là 3,2 g. Biết phân tử khối của mỗi chất trong hỗn hợp đều nhỏ hơn 106. Xác định công thức của hai hiđrocarbon trên và % khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp X.

    Hướng dẫn trả lời:

    Ta có  = = 0,02 (mol)

                Nếu 2 hiđrocarbon cùng tham gia phản ứng cộng với dung dịch bromine theo tỉ lệ mol 1 : 1 thì số mol của 2 hiđrocarbon =  = 0,02 (mol).

                Þ Khối lượng mol trung bình của hai hiđrocarbon là 3 : 0,02 = 150 g (loại).

                Nếu hai hiđrocarbon tác dụng với dung dịch bromine theo tỉ lệ mol 1 : 2 thì khối lượng mol trung bình của hai hiđrocarbon là 3 : 0,01 = 300 g (loại).

                Vậy chỉ có thể xảy ra trường hợp một hiđrocarbon trong hỗn hợp phản ứng với dung dịch bromine theo tỉ lệ mol 1 : 1 thì số mol của hiđrocarbon A là 0,02 mol.

                Gọi CTPT của hiđrocarbon là C6H5 – CxHy

                Do M < 106 nên 77 + 12x + y < 106              Þ  12x + y < 29 Þ x < 2                  

                Thoả mãn với x=1 Þ Công thức 2 hiđrocarbon là : C6H5 – CH3 và C6H5 – CH = CH2

                Khối lượng C6H5–CH=CH2 là 0,02.104 = 2,08 (g)

                                                                 là .

    c) Sản phẩm: Đáp án

    d) Tổ chức thực hiện: HS làm việc cá nhân.

    4. Hoạt động 4: Vận dụng

    a) Mục tiêu: giúp HS vận dụng kiến thức đã được học trong bài để giải quyết các câu hỏi, nội dung gắn liền với thực tiễn và mở rộng thêm kiến thức của HS về hydrocarbon thơm.

    b) Nội dung: Tìm hiểu những lợi ích và tác hại của hydrocarbon thơm đối với sức khỏe con người và môi trường và đề xuất cách ứng xử thích hợp đối với việc sử dụng arene trong việc bảo vệ sức khỏe con người và môi trường trên cơ sở TCVL, TCHH của chúng.

    c) Sản phẩm: 

    – Ứng dụng của hydrocarbon thơm trong đời sống và trong công nghiệp:

    – Lợi ích của hydrocarbon thơm:

    – Ảnh hưởng không có lợi của hydrocarbon thơm:

    – Cách ứng xử thích hợp đối với việc sử dụng arene trong việc bảo vệ sức khỏe con người và môi trường:

    d) Tổ chức thực hiện: GV hướng dẫn HS về nhà làm và hướng dẫn HS tìm nguồn tài liệu tham khảo qua internet, thư viện….

    O2 Education gửi các thầy cô link download giáo án

    Mời các thầy cô và các em xem thêm

    Tổng hợp giáo án và các chuyên đề dạy học hóa học 11

  • Giáo án hóa 11 bài 13 hydrocarbon không no cánh diều

    Giáo án hóa 11 bài 13 hydrocarbon không no cánh diều

    BÀI 13. HYDROCARBON KHÔNG NO

    I. Mục tiêu

    1. Kiến thức

    – Nêu được khái niệm về alkene và alkyne, công thức chung của alkene, đặc điểm liên kết và hình dang phân tử của ethylene và acethylene.

    – Gọi được tên một số alkene và alkyne đơn giản ( C2 – C5), tên thông thường một vài alkene, alkyne thường gặp.

    – Nêu được khái niệm và xác định được đồng phân hình học (cis và trans) trong một số trường hợp đơn giản.

    – Nêu được đặc điểm tính chất vật lí (nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, tỉ khối, khả năng hòa tan trong nước) của một số alkene, alkyne.

    – Trình được các tính chất hóa học của alkene, alkyne: phản ứng cộng hydrogen, cộng halogen (bromine); cộng hydrogen halide (HBr) và cộng nước; quy tắc Markovnikov; phản ứng trùng hợp của alkene; phản ứng alk – 1 – yne với dung dịch AgNO3 trong NH3; phản ứng oxi hóa ( làm mất màu thuốc tím của alkene, phản ứng cháy của alkene, alkyne).

    – Thực hiện được thí nghiệm điều chế và thử tính chất của ethylene, acethylene (phản ứng cháy, phản ứng với nước bromine, phản ứng làm mất màu thuốc tím); mô tả các hiện tượng thí nghiệm và giải thích được các tính chất hóa học của alkene, alkyne.

    – Trình bày được các ứng dụng của alkene, acethylene; phương pháp điều chế alkene, alkyne trong phòng thí nghiệm (phản ứng đehydrate hóa alcohol điều chế alkene, từ calcium carbide điều chế acethylene) và trong công nghiệp ( phản ứng cracking điều chế alkene, điều chế acethylene từ methane).

    2. Năng lực:

    * Năng lực chung:

    – Năng lực tự chủ và tự học: Kĩ năng tìm kiếm thông tin trong SGK, quan sát video thí nghiệm, hình ảnh về ứng dụng của alkene, acethylene để rút ra kết luận về tính chất và ứng dụng của các alkene, acethylene.

    – Năng lực giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm tìm hiểu về các nội dung trọng tâm của bài học: Gọi được tên một số alkene và alkyne đơn giản; các tính chất hóa học của alkene, alkyne; Thực hiện được thí nghiệm điều chế và thử tính chất của ethylene, acethylene.

    – Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: mô tả các hiện tượng thí nghiệm và giải thích được các tính chất hóa học của alkene, alkyne.

    *Năng lực hoá học

    a. Nhận thức hoá học: Học sinh đạt được các yêu cầu sau:

    – Nêu được khái niệm về alkene và alkyne, công thức chung của alkene, đặc điểm liên kết và hình dang phân tử của ethylene và acethylene.

    – Gọi được tên một số alkene và alkyne đơn giản ( C2 – C5), tên thông thường một vài alkene, alkyne thường gặp.

    – Nêu được khái niệm và xác định được đồng phân hình học (cis và trans) trong một số trường hợp đơn giản.

    – Nêu được đặc điểm tính chất vật lí (nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, tỉ khối, khả năng hòa tan trong nước) của một số alkene, alkyne.

    – Trình được các tính chất hóa học của alkene, alkyne: phản ứng cộng hydrogen, cộng halogen (bromine); cộng hydrogen halide (HBr) và cộng nước; quy tắc Markovnikov; phản ứng trùng hợp của alkene; phản ứng alk – 1 – yne với dung dịch AgNO3 trong NH3; phản ứng oxi hóa ( làm mất màu thuốc tím của alkene, phản ứng cháy của alkene, alkyne).

    – Thực hiện được thí nghiệm điều chế và thử tính chất của ethylene, acethylene (phản ứng cháy, phản ứng với nước bromine, phản ứng làm mất màu thuốc tím); mô tả các hiện tượng thí nghiệm và giải thích được các tính chất hóa học của alkene, alkyne.

    – Trình bày được các ứng dụng của alkene, acethylene; phương pháp điều chế alkene, alkyne trong phòng thí nghiệm (phản ứng đehydrate hóa alcohol điều chế alkene, từ calcium carbide điều chế acethylene) và trong công nghiệp ( phản ứng cracking điều chế alkene, điều chế acethylene từ methane).

    b. Tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hóa học được thực hiện thông qua các hoạt động: Thảo luận nhóm, tiến hành thí nghiệm, quan sát hình ảnh, video thí nghiệm.

    c. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải thích được một số ứng dụng và vai trò của ethylene và acethylene trong đời sống và sản xuất.

    3. Phẩm chất:

    – Chăm chỉ, tự tìm tòi thông tin trong SGK.

    -Tự giác, nghiêm túc trong quá trình thực hiện thí nghiệm.

    – HS có trách nhiệm trong việc hoạt động nhóm, hoàn thành các nội dung được giao.

    II. Thiết bị dạy học và học liệu

    Dụng cụ và hoá chất thực hành: ống nghiệm, kẹp gỗ, hoá chất: nước bromine,  AgNO3, NH3, hexane, dung dịch KMnO4, ethanol, H2SO4 đặc, dung dịch NaOH, CaC2.

    Phiếu bài tập số 1, số 2, …..

    Video, hình ảnh, mô hình phân tử ethylene, acethylene.

    1. Hoạt động 1: Khởi động 

    a) Mục tiêu: Thông qua các các công thức cấu tạo của một vài chất giúp HS hiểu hydrocarbon không no bằng cách trả lời câu hỏi đặt ra?

    b) Nội dung: 

    Cho các hydrocarbon sau: ethane ( CH3 –CH3), ethene (CH2=CH2) và ethyne (CH≡CH). Trong các chất trên, chất nào là hydrocarbon no, chất nào hydrocarbon không no?

    c) Sản phẩm: HS dựa trên các CTCT trên, đưa ra câu trả lời của bản thân.

    d) Tổ chức thực hiện: HS làm việc theo bàn, GV gợi ý, hỗ trợ HS.

    2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới

    Hoạt động 1: Khái niệm, đồng phân, danh pháp Mục tiêu: – Nêu được khái niệm về alkene và alkyne, công thức chung của alkene, đặc điểm liên kết và hình dang phân tử của ethylene và acethylene. – Gọi được tên một số alkene và alkyne đơn giản ( C2 – C5), tên thông thường một vài alkene, alkyne thường gặp. – Nêu được khái niệm và xác định được đồng phân hình học (cis và trans) trong một số trường hợp đơn giản.  
    Hoạt động của GV và HSSản phẩm dự kiến
    Giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK,  hoàn thành các câu hỏi sau trong phiếu học tập: Câu 1. Hydrocarbon không no là gì ? Câu 2. Alkene, alkyne là gì ? Câu 3.Kể tên alkene và alkyne đơn giản nhất ? Câu 4. Quan sát mô hình phân tử ethylene, acethylene, hãy cho biết dạng hình học của chúng ? Câu 5. Viết CTCT alkene của phân tử C4H8 và xét xem có CT nào có đồng phân hình học? Câu 6. Gọi tên các chất sau theo IUPAC: (1) CH3-CH=CH-CH3. (2) CH2=C(CH3)-CH3. (3) CH≡C-CH2-CH3   Thực hiện nhiệm vụ: HS hoàn thành phiếu học tập    Báo cáo, thảo luận: Đại diện HS đưa ra nội dung kết quả    Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đưa ra kết luận  I. KHÁI NIỆM, ĐỒNG PHÂN, DANH PHÁP 1. Khái niệm – Hydrocarbon không no là hydrocarbon trong phân tử có chứa liên kết đôi (C=C) hoặc liên kết ba (C≡C) hoặc cả 2 loại liên kết đó. – Alkene là hydrocarbon không no, có chứa 1 liên kết đôi C=C có công thức chung là CnH2n (n≥2). – Alkyne là hydrocarbon không no, có chứa 1 liên kết ba C≡C có công thức chung là CnH2n – 2 (n≥2). 2. Đồng phân – Alkene và alkyne có đồng phân cấu tạo gồm đồng phân vị trí liên kết bội và đồng phân về mạch cacbon. *Ví dụ: C4H8 có các đồng phân cấu tạo: (1) CH2=CH-CH2-CH3. (2) CH3-CH=CH-CH3. (3) CH3-C(CH3)=CH2. – Alkene có đồng phân hình học: * abC = Ccd điều kiện để có đồng phân hình học là a ≠ b và c ≠ d. * Đồng phân hình học có mạch chính nằm cùng một phía của liên kết đôi gọi là cis, ngược lại gọi là trans. *Vd : But-2-ene có 2 đồng phân hình học là cis – but-2-ene và trans – but-2-ene. 3. Danh pháp a. Tên thông thường: Một số alkene, alkyne có tên riêng VD: CH2=CH2 : ethylene CH2=CH-CH3 : propylene. CH≡CH: acethylene b. Tên thay thế: Số chỉ vị trí nhánh – tên nhánh + tên mạch chính (tiền tố) –  số chỉ vị trí liên kết bội – tên hậu tố          

    Hoạt động 2: Tính chất vật lí Mục tiêu: Nêu được đặc điểm tính chất vật lí (nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, tỉ khối, khả năng hòa tan trong nước) của một số alkene, alkyne.
    Hoạt động của GV và HSSản phẩm dự kiến
    Giao nhiệm vụ học tập: Hướng dẫn hs nghiên cứu sgk và trả lời các câu hỏi liên quan đến t/c vật lý: trạng thái, quy luật biến đổi về tnc, ts, khối lượng riêng, tính tan.   Thực hiện nhiệm vụ: HS nghiên cứu SGK, tìm kiếm thông tin để trả lời câu hỏi. Báo cáo, thảo luận: HS trả lời các câu hỏi của giáo viên. Các bạn trong lớp lắng nghe, nhận xét, bổ sung để hoàn thiện. Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá câu trả lời của HS và phần bổ sung của các bạn.  II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ * Ở điều kiện thường : – Từ C1 → C4 : thể khí. – Từ C5 → C17: thể lỏng. – Các chất còn lại ở thể rắn.  * ts, tnc, khối lượng riêng d tăng theo chiều tăng của khối lượng phân tử * Nhẹ hơn nước, không tan trong nước, tan được trong một số dung môi hữu cơ.  
    Hoạt động 3: Tính chất hóa học Mục tiêu: – Trình được các tính chất hóa học của alkene, alkyne: phản ứng cộng hydrogen, cộng halogen (bromine); cộng hydrogen halide (HBr) và cộng nước; quy tắc Markovnikov; phản ứng trùng hợp của alkene; phản ứng alk – 1 – yne với dung dịch AgNO3 trong NH3; phản ứng oxi hóa ( làm mất màu thuốc tím của alkene, phản ứng cháy của alkene, alkyne). – Thực hiện được thí nghiệm điều chế và thử tính chất của ethylene, acethylene (phản ứng cháy, phản ứng với nước bromine, phản ứng làm mất màu thuốc tím); mô tả các hiện tượng thí nghiệm và giải thích được các tính chất hóa học của alkene, alkyne.  
    Hoạt động của GV và HSSản phẩm dự kiến
          Giao nhiệm vụ học tập: GV chia lớp làm 4 nhóm, hoàn thành phiếu bài tập sau:  Câu 1. Liên kết bội được tạo nên từ các liên kết gì? So sánh độ bền của các liên kết đó? Chỉ rõ trung tâm gây ra phản ứng của alkene và alkyne? Phản ứng đặc trưng của alkene và alkyne? Viết PTHH minh họa? Câu 2. Phản ứng trùng hợp alkene là gì? Sản phẩm tạo thành có đặc điểm gì? Cho ví dụ? Câu 3. HS làm thí nghiệm, hoặc GV chiếu phim thí nghiệm : Dẫn khí C2H2 vào dung dịch AgNO3/NH3. Nêu hiện tượng, giải thích và viết phương trình hóa học của phản ứng? Câu 4. Cho HS làm thí nghiệm 3, 4 hoặc GV chiếu phim thí nghiệm 3, 4: Oxi hóa ethylene, acetylene (theo hướng dẫn trong SGK). Ở ống nghiệm chứa ddKMnO4 có hiện tượng gì?  Câu 5. Cho các phương trình nhiệt hóa học:  C2H4(g)+3O2(g)→2CO2(g)+2H2O(g)         2C2H2(g)+5O2(g)→4CO2(g)+2H2O(g)       Nếu lấy cùng số mol ethylene và acetylene, chất nào tỏa nhiều nhiệt hơn khi cháy hoàn toàn?   Thực hiện nhiệm vụ: HS hoàn thành phiếu bài tập theo 4 nhóm. Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm HS đưa ra nội dung kết quả thảo luận của nhóm. Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đưa ra kết luận                         Giao nhiệm vụ học tập: (hoạt động nhóm) GV chia lớp làm 4 nhóm. Các nhóm nhận dụng cụ, hoá chất và tiến hành thí nghiệm như hướng dẫn SGK/89 Hãy thảo luận về các hoá chất và dụng cụ cần dùng và trình tự tiến hành thí nghiệm để nhận ra mỗi bình chứa dung dịch gì. Tiến hành thí nghiệm, ghi lại kết quả. Thực hiện nhiệm vụ: Thành viên trong các nhóm thảo luận về nhiệm vụ được giao. Thống nhất cách tiến hành thí nghiệm. GV tổ chức cho HS các nhóm báo cáo quy trình nhóm mình lựa chọn. – HS tiến hành làm thí nghiệm theo quy trình đã thống nhất. – Ghi lại kết quả, kiểm tra kết quả. – Kết luận. Báo cáo kết quả thí nghiệm với giáo viên. Báo cáo, thảo luận Các nhóm báo cáo quy trình tiến hành thí nghiệm. Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đưa ra kết luận    III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC Phản ứng đặc trưng là phản ứng cộng 1. Phản ứng cộng (X2, HX,..) a. Cộng hydrogen CH2 = CH2 + H2  CH3-CH3 CH CH+H2 CH2=CH2 CH CH+2H2 CH3-CH3 b. Cộng halogen CH2 = CH2 + Cl2 → ClCH2-CH2Cl                                     (1,2-đicloethane) CH CH + Br2 ” CHBr = CHBr                                1,2 – đibromoeten CHBr=CHBr+ Br2” CHBr2-CHBr2                                  1,1,2,2-tetrabromoethane → Alkene và alkyene làm mất màu nước bromine dùng để nhận biết hydrocarbon không no. c. Cộng hydrogen halide CH2 = CH2 + H-Cl (khí) → CH3CH2Cl  (ethyl clorua). CH2 = CH-CH3 + H-Cl → CH3-CHCl-CH3  (sp chính)                                             CH2Cl-CH2-CH3 (sp phụ) Qui tắc Markovnikov: Khi cộng một tác nhân bất đối xứng vào một alkene bất đối xứng thì phần điện tích dương của tác nhân ưu tiên tấn công vào C mang liên kết đôi có nhiều H hơn (bậc thấp hơn), còn nguyên tử hay nhóm nguyên tử mang điện tích âm cộng vào nguyên tử cacbon bậc cao hơn. d. Cộng nước Phản ứng hydrate hóa alkene cũng tuân theo quy tắc Markovnikov CH2 = CH2 + H-OH  CH3-CH2-OH                                  Vinyl alcohol    ethanal 2. Phản ứng trùng hợp Ở điều kiện nhiệt độ, áp suất và xúc tác thích hợp, alkene tham gia phản ứng trùng hợp tạo thành polymer. nCH2=CH2  → (-CH2-CH2-)n. 3. Phản ứng alk – 1 – yne với dung dịch AgNO3/NH3 Alkyene có liên kết ba đầu mạch (alk – 1 – yne) phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa vàng. 4. Phản ứng oxi hóa a. Phản ứng với dung dịch KMnO4 Các alkene và alkyene đều làm mất màu dung dịch KMnO4 b. Phản ứng cháy Các alkene và alkyene bị đốt cháy đều tỏa nhiệt và sinh ra CO2 và H2O. C2H2 + 5/2O2 → 2CO2 + H2O C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O * Hoạt động thực hành thí nghiệm – Thí nghiệm 1: Điều chế và thử tính chất của ethylene.       – Thí nghiệm 2: Điều chế và thử tính chất của acethylene.
    Hoạt động 4: Ứng dụng và điều chế alkene và alkyne Mục tiêu: Trình bày được các ứng dụng của alkene, acethylene; phương pháp điều chế alkene, alkyne trong phòng thí nghiệm (phản ứng đehydrate hóa alcohol điều chế alkene, từ calcium carbide điều chế acethylene) và trong công nghiệp ( phản ứng cracking điều chế alkene, điều chế acethylene từ methane).
    Hoạt động của GV và HSSản phẩm dự kiến
    Giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS quan sát  1 số hình ảnh và trả lời các câu hỏi sau: Câu 1. Nêu một vài ứng dụng của alkene và alkyne.  Câu 2. Kể tên một số phương pháp điều chế alkene và alkyene ? Thực hiện nhiệm vụ:  HS quan sát để trả lời câu hỏi Báo cáo, thảo luận: Đại diện HS đưa ra nội dung kết quả  Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đưa ra kết luận  IV. ỨNG DỤNG VÀ ĐIỀU CHẾ 1. Ứng dụng – Tổng hợp polime: P.E, P.P, … – Tổng hợp các hoá chất khác: etanol, etilen oxit, etilen glicol,… – Làm nhiên liệu: hàn cắt, đèn xì… – Ethylene và acethylene có tác dụng kích thích quả mau chín. 2. Điều chế a. Trong PTN – Alkene điều chế bằng phản ứng dehydrate từ các alcohol CH3CH2OH CH2=CH2  +  H2O – Alkyene điều chế bằng cách cho calcium carbide tác dụng với nước CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2 b. Trong CN – Alkene điều chế bằng phản ứng rackinh alkane trong dầu mỏ. – Alkyene điều chế từ methane. 2CH    C2H2 + 3H2

    3. Hoạt động 3: Luyện tập

    a) Mục tiêu: Củng cố các kiến thức đã học về hydrocarbon không no

    b) Nội dung:

    Câu 1: Áp dụng qui tắc Markovnikov vào trường hợp nào sau đây?

              A. Phản ứng cộng của Br2 với alkene đối xứng.

              B. Phản ứng cộng của HX vào alkene đối xứng.

              C. Phản ứng trùng hợp của alkene.                   

              D. Phản ứng cộng của HX vào alkene bất đối xứng.

    Câu 2: Có bao nhiêu đồng phân alkyne có CTPT là C5H8 tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra kết tủa màu vàng?

              A. 5                               B. 4                               C. 3                               D. 2

    Câu 3: Gọi tên hợp chất sau theo danh pháp IUPAC: CH3C≡CCH(CH3)CH3

              A. 4-methylpent-3-yne B. 4-methylpent-2-yne  C. 2-methylpent-3-yne D. 4-methylpent-4-yne

    Câu 4: Khi cho but-1-ene tác dụng với dung dịch HBr, sản phẩm nào sau đây là sản phẩm chính?

              A. CH3-CH2-CHBr-CH2Br                                C. CH3-CH2-CHBr-CH3

              B. CH2Br-CH2-CH2-CH2Br                               D. CH3-CH2-CH2-CH2Br

    Câu 5: Hydrate hóa hỗn hợp X gồm 2 alkene thu được chỉ thu được 2 alcohol. X gồm

              A. CH2=CH2 và CH2=CHCH3.                          B. CH2=CH2 và CH3CH=CHCH3.

              C. CH3CH=CHCH3 và CH2=CHCH2CH3.        D. CH2=CH2 và CH2=CHCH2CH3

            c) Sản phẩm: 1D, 2D, 3B, 4C, 5B.

    d) Tổ chức thực hiện: HS hoạt động cá nhân, trả lời câu hỏi trong phiếu học tập để củng cố kiến thức cho bản thân.

    4. Hoạt động 4: Vận dụng

    a) Mục tiêu: giúp HS vận dụng kiến thức đã được học trong bài để giải quyết các câu hỏi, nội dung gắn liền với thực tiễn và mở rộng thêm kiến thức của HS về hydrocarbon không no

    b) Nội dung: Tìm hiểu về ứng dụng của C2H4 và C2H2 trong đời sống và trong thực tế.

    c) Sản phẩm: 

    Trước hết, ứng dụng của axetilen có công dụng hàn xì. Nó là thành phần trong đèn oxi-axetilen dùng để hàn và cắt kim loại. Đây là một ứng dụng vô cùng cần thiết của loại khí này. Giúp cho quá trình xây dựng, lắp ráp và sử dụng kim loại, uốn cắt kim loại trở nên dễ dàng hơn rất nhiều.

    Thứ 2, ứng dụng của C2H2 đó chính là thành phần nguyên liệu dùng để chế tạo các loại chất hóa học. Khí hóa học khác quan trọng hơn trong cuộc sống và sản xuất của chúng ta.

    Cụ thể nhất, ứng dụng của axetilen dùng để sản xuất ra hợp chất poly hay còn gọi là sản xuất nhựa PVC để chế tạo ra các loại dụng cụ từ nhựa cần thiết sử dụng trong đời sống sinh hoạt và sản xuất hằng ngày của con người chúng ta.

    Khí Etilen có đặc tính kích thích tăng sinh trưởng của các tế bào thực vật nên được ứng dụng vào mục đích này luôn. Đồng thời, kích thích ra hoa, etilen làm chín trái cây, kích thích quả chín ở các loại cây ăn trái.

    d) Tổ chức thực hiện: GV hướng dẫn HS về nhà làm và hướng dẫn HS tìm nguồn tài liệu tham khảo qua internet, thư viện….

    O2 Education gửi các thầy cô link download giáo án

    Mời các thầy cô và các em xem thêm

    Tổng hợp giáo án và các chuyên đề dạy học hóa học 11

  • Giáo án hóa 11 bài 12 alkane cánh diều

    Giáo án hóa 11 bài 12 alkane cánh diều

    BÀI 12 CÁNH DIỀU ALKANE

    I. MỤC TIÊU 

    1. Năng lực:

    * Năng lực chung: 

    – Năng lực tự chủ và tự học: Kĩ năng tìm kiếm thông tin trong SGK, quan sát hình ảnh về alkane để hoàn thành nhiệm vụ.

    – Năng lực giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm để lập kế hoạch làm việc, hoàn thành nhiệm vụ và đánh giá sản phẩm học tập.

    – Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đề xuất các phương án giải quyết ô nhiễm môi trường do đốt cháy nhiên liệu và đề xuất các nhiên liệu sạch thay thế xăng dầu.

    * Năng lực hóa học: 

    a. Nhận thức hoá học: Học sinh đạt được các yêu cầu sau:

    – Nêu được khái niệm về alkane, nguồn alkane trong tự nhiên, công thức chung của alkane.

    – Trình bày được quy tắc đọc tên alkane theo danh pháp thay thế. Áp dụng quy tắc đọc tên này đọc tên một số alkane từ C1 đến C10 mạch không phân nhánh và một số alkane mạch nhánh không quá C5.

    – Trình bày được tính chất vật lí của một số alkane.

    – Trình bày được đặc điểm về liên kết hóa học trong phân tử alkane, hình dạng phân tử của methane, ethane.

    –  Trình bày được một số tính chất hóa học của alkane: phản ứng thế, cracking, reforming, phản ứng oxi hóa hoàn toàn và oxi hóa không hoàn toàn.

    –  Trình bày được một số ứng dụng của alkane trong thực tiễn và cách điều chế alkane trong công nghiệp.

    b. Tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hóa học

    – Thực hiện được thí nghiệm cho hexane vào dung dịch thuốc tím, cho hexane tuong tác với dung dịch bromine ở nhiệt độ thường và khi đun nóng (hoặc chiếu sáng), đốt cháy hexane.

        Quan sát mô tả được hiện tượng thí nghiệm và giải thích được tính chất hóa học của alkane.

    – Trình bày được một trong các nguyên nhân gây ô nhiễm không khí là do các chất trong khí thải của phương tiện giao thông và thực hiện được một số biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường do các phương tiện giao thông gây ra.

    c. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học

    Đề xuất các phương án làm giảm thải ô nhiễm môi trường và đề xuất được các loại nhiên liệu sạch thay thế xăng dầu.

    2. Phẩm chất: 

    –  Cẩn thận trong tiến hành thực nghiệm, trung thực khi mô tả và trình bày hiện tượng thí nghiệm.

    –  Trách nhiệm thực hiện các hành vi bảo vệ môi trường sống, giảm thiểu ô nhiễm không khí.

    –  Trách nhiệm trong việc hoạt động nhóm, hoàn thành các nội dung công việc được giao.

    II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

    – Bộ thiết bị lắp ghép mô hình phân tử methane và ethane.

    – Dụng cụ và hóa chất cho 6 đến 8 nhóm học sinh làm thí nghiệm. Mỗi nhóm gồm

    +   Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp ống nghiệm, giá ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt, cốc thủy tinh chứa nước nóng (khoảng 50oC), que đóm dài, bông tẩm dung dịch NaOH, chén sứ.

    +  Hóa chất: dung dịch bromine, dung dịch KMnO4 1%.

    Phiếu bài tập số 1, số 2, số 3, số 4….

    PHIẾU HỌC TẬP 1

    (Tìm hiểu khái niệm, đồng phân alkane)

    Nhiệm vụ: Đọc SGK Hóa học 11 cánh Diều (trang 72, 73, 74) để hoàn thành phiếu học tập sau:

    Câu 1. Điền từ thích hợp vào chỗ trống

    1. Alkane là các hydrocarbon mạch ………………………., phân tử chỉ có liên kết …………………………
    2. Công thức chung của alkane là ………………………………………..

    Câu 2. Viết công thức cấu tạoviết têncủa các alkane mạch thẳng có số nguyên tử carbon sau

    Số nguyên tử C  Công thức cấu tạo  TênPhần tiền tố (còn lại sau khi bỏ ane)
    1   
    2   
    3   
    4   
    5   
    6   
    7   
    8   
    9   
    10   

    Câu 3.

    1. Hãy sử dụng bộ dụng cụ lắp ráp mô hình phân tử để lắp ráp phân tử CH4 và C2H6?
    2. Trong mô hình phân tử CH4 và C2H6 vừa lắp ráp, lấy nguyên tử C làm trung tâm để quan sát dạng hình học mà 4 nguyên tử xung quanh, C tạo ra và dự đoán góc liên kết H-C-H, H-C-C?

    PHIẾU HỌC TẬP 2

    (Tính chất vật lí)

    Đọc thông tin SGK để hoàn thành phiếu học tập sau

    1. Trạng thái

    Đọc thông tin về nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy trong bảng 12.1 trang 75 SGK Hóa 11 Cánh Diều hãy cho biết trạng thái tồn tại của các chất (trong bảng) ở điều kiện thường

    • Khí ……………………………………………………………………………………………
    • Lỏng ………………………………………………………………………………………….
    • Rắn: ………………………………………………………………………………………….

    Nhận xét chiều biến đổi:

    • Nhiệt độ sôi nhiệt độ nóng chảy tăng theo chiều phân tử khối (tăng/ giảm) …………………
    • Giải thích qui luật biến đổi trên ………………………………………………………………
    • Tính tan và tỉ khối

    Đọc thông tin phần Tính chất vật lí trang 75 SGK Hóa học 11 Cánh Diều để trả lời câu hỏi sau:

    • Alkane tan tốt hay kém trong nước? ………………………………………………………….
    • Các alkane trong bảng 12.1 nhẹ hơn hay nặng hơn nước?  ………………………………….

    Cho độ âm điện của C=2,55; H=2,2. Hãy dựa vào đặc điểm về sự phân cực của các liên kết hóa học (C-H và C-C) trong phân tử alkane hãy giải thích tính tan trên?

    ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

    PHIẾU HỌC TẬP 3 (TRẠM THỰC NGHIỆM)

    Tìm hiểu tính chất hóa học của alkane

    1.  Làm thực hành về phản ứng thế
      1. Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau
    BướcCác bước tiến hành thí nghiệm
    1–  Cho vào ống nghiệm khô 1 ml hexane. –  Nhỏ tiếp vào ống nghiệm 1 ml bromine. Lắc nhẹ ống nghiệm.
    2Nút nhẹ ống nghiệm bằng bông đã tẩm dung dịch NaOH rồi để ống nghiệm vào cốc nước nóng khoảng 50 oC.
    3Quan sát hiện tượng xảy ra (màu sắc, tính đồng nhất của hỗn hợp)
    Hiện tượng: ______________________________________________________________________ Giải thích và viết phương trình hóa học _________________________________________________________________________________ Hãy cho biết tại sao người ta đậy miệng ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch NaOH? _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________  
    1. Tương tự như phản ứng của hexane với bromine, hãy viết các PTHH (dạng phân tử) sau

    – CH4  +  Cl2       ………………………………………………………

    –  C5H12  +  Cl2       ………………………………………………………

    2. Làm thực hành về phản ứng của hexan tác dụng với potassium permanganate

    BướcCác bước tiến hành thí nghiệm
    1Cho vào ống nghiệm 1 ml hexane. Thêm tiếp 1 ml dung dịch KMnO4 1%. Lắc đều
    2Quan sát hiện tượng xảy ra
    Hiện tượng: ______________________________________________________________________   Giải thích: _______________________________________________________________________  
    • Thí nghiệm đốt cháy hexane

    3.1. Tiến hành thí nghiệm sau

    BướcCác bước tiến hành thí nghiệm
    1Cho vào bát sử khoảng 1 ml hexane. Dùng que đóm dài để châm lửa đốt hexane.
    2Quan sát hiện tượng xảy ra (màu ngọn lửa)
    Hiện tượng: ______________________________________________________________________ Giải thích và viết phương trình hóa học _________________________________________________________________________________  

    3.2. Viết các PTHH đốt cháy các alkane sau: CH4, C3H8, C4H10, CnH2n+2

    PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4  TRẠM LÍ THUYẾT (10 phút)

    Đọc thông tin mục III. Tính chất hóa học của alkane trang 76, 77, 78 SGK Hóa học 11 Cánh Diều để hoàn thành các nhiệm vụ sau:

    Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu về phản ứng thế

    1. Điền từ thích hợp vào chỗ trống

    – Trong phân tử alkane, liên kết C-C hoặc C-H đều là loại liên kết ( ……………….. và là liên kết (bền/kém bền) …………………………

    –  Liên kết trong phân tử alkane thuộc loại liên kết ……………………………………………………

    (Cho độ âm điện của C = 2,55 và H = 2,2)?

    – Trong phản ứng thế, nguyên tử H ở bậc (cao/ thấp) ……………… hơn dễ bị thế bởi nguyên tử halogen hơn.

    1. Viết các PTHH sau (ưu tiên viết sản phẩm chính)

    CH3– CH2– CH3  +   Br2          …………………………………………………

    CH3 – CH2– CH(CH3)- CH3   +  Cl2      ………………………………………

    Nhiệm vụ 2. Tìm hiểu phản ứng cracking và reforming

    Nhiệm vụ: Điền từ thích hợp hoặc các chất thích hợp vào chỗ trống

    – Phản ứng cracking là phản ứng ……………………………… mạch carbon tạo ra các hydrocarbon có mạch carbon ……………………….

    Ví dụ:      C16H34       ……………………………………………

                     C4H10        ……………………………………………

    Phản ứng reforming là phản ứng làm biến đổi mạch carbon, từ ……………………………. tạo mạch …………………., từ mạch ………………….  tạo mạch …………………………. (cho các từ lực chọn: mạch không nhánh, mạch hở, mạch nhánh, mạch vòng).

    Ví dụ:  CH3– (CH2)4 – CH3       ………………………………………………………….

    3.  Tìm hiểu phản ứng oxihoa

    Đọc thông tin mục III.3. Phản ứng oxihoa Trang 78 SGK Hóa học 11 Cánh Diều để viết các phương trình phản ứng oxi hóa hòa toàn các alkane CH4, C3H8, C4H10, C6H14

    ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

    III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

    Hoạt động 1. KHỞI ĐỘNG

    1. Mục tiêu
    2. Giới thiệu một số alkenephổ biến trong đời sống.
    3. Tạo hứng thú học tập cho học sinh.
    4. Nội dung

    Trò chơi mở tấm ghép đoán hình (hình ảnh được giấu là ảnh bếp gas đang cháy).

    • Sản phẩm

    Câu hỏi 1. Hợp chất nào sau đây thuộc loại hydrocarbon?

    1. NaHCO3 (thành phần chính của baking soda)
    2. C3H8 và C4H10 (thành phần chính của khí gas dùng để đun nấu)
    3. C2H5OH (thành phần chính của rượu uống, cồn sát khuẩn …)
    4. CH3COOH (chất gây ra vị chua của giấm ăn)

             Đáp án B

    Câu hỏi 2. 2 hydrocarbon C3H8 và C4H10 có phải là đồng phân của nhau không? Vì sao?

               Đáp án: Có

    •  chênh nhau 1 nhóm (-CH2)
    •  Viết công thức cấu tạo và thấy chúng chỉ có liên kết đơn => có cấu tạo tương tự nhau.

    Câu hỏi 3. Đọc công thức phân tử 2 đồng phân trước C3H8 và 2 công thức phân tử của 2 đồng phân sau C4H10?

               Đáp án

    •  Trước C3H8: CH4 và C2H6
    •  Sau C4H10: C5H12 và C6H14.

     Câu hỏi 4. Cho các chất (có trong câu hỏi 3): CH4; C2H6; C3H8; C4H10; C5H12 và C6H14. Hỏi trong các chất trên, chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất? chất nào có nhiệt độ sôi thấp nhất? Giải thích tại sao?

    Đáp án: Nhiệt độ sôi cao nhất là C6H14 và nhiệt độ sôi thấp nhất là CH4.

                 Vì giữa các phân tử chất trên đều không có liên kết Hydrogen, chỉ có tương tác val der Waals giữa các phân tử. Tương tác van der Waals tăng khi phân tử khối tăng, số e trong phân tử tăng.

    • Tổ chức thực hiện

    GV cho từng HS giơ tay phát biểu trả lời theo lần lượt từng câu hỏi 1,2,3,4.

    Sau khi mở mảnh ghép GV giới thiệu: C3H8; C4H10 là 2 hydrocarbon machij hở chỉ có liên kết đơn và thuộc loại alkane => Học bài alkane.

    Hoạt động 2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

    Hoạt động 1. Tìm hiểu khái niệm, danh pháp alkane

    a. Mục tiêu

    – Nêu được khái niệm về alkane, nguồn alkane trong tự nhiên, công thức chung của alkane.

    – Trình bày được quy tắc đọc tên alkane theo danh pháp thay thế. Áp dụng quy tắc đọc tên này đọc tên một số alkane từ C1 đến C10 mạch không phân nhánh và một số alkane mạch nhánh không quá C5.

    Hoạt động của Giáo viên và học sinhSản phẩm dự kiến
    GV chia nhóm học sinh (8 hoặc 12 nhóm) HS mỗi nhóm tự bầu nhóm trưởng, thư kí. – Giao nhiệm vụ học tập: Hoàn thành phiếu học tập 1. –  Thực hiện nhiệm vụ theo nhóm trong 15 phút. – Báo cáo nhiệm vụ + GV gọi 1 nhóm lên báo cáo, các nhóm khác lắng nghe và phản biện. +  GV đưa đáp án và chấm điểm nhóm đã trình bày. – Kết luận             Bài tập củng cố (HS làm cá nhân). Với các alkane có số nguyên tử C = 4 trở lên, ngoài dạng mạch thẳng còn có alkane mạch nhánh. Hãy viết các công thức cấu tạo và đọc tên của ankane có công thức phân tử C4H10 và C5H12?                     – GV chấm và chữa bài của 1 số học sinh – Thông báo khái niệm đồng phân     – HS tổng kết lại quy tắc đọc tên         – HS làm cặp đôi đọc tên các alkane của C4H10 và C5H12?       – GV thông báo một số tên riêng                          Đáp án PHT 1 (phần phụ lục)         I. Khái niệm- Danh pháp 1. Khái niệm: Là các hydrocarbon mạch hở, phân tử chỉ có liên kết đơn (δ) Ví dụ:CH4; CH3 – CH3 Công thức chung: CnH2n+2 (n ≥ 1) – Dạng hình học: + CH4 có dạng tứ diện đều + Góc liên kết HCH khoảng 110o         C4H10     CH3 – CH2 – CH2 – CH3          CH3 – CH – CH3                                          CH3 C5H12 (1)   CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – CH3       (2) CH3 – CH – CH2 –CH3                                          CH3                       CH3  (3)       CH3 – C   – CH3                                      CH3   2. Đồng phân: Từ C4H10 trở đi có đồng phân về mạch carbon.   3. Danh pháp a. Mạch thẳng: SGK b. Mạch nhánh Tên alkane = Vị trí nhóm thế – tên nhóm thế + tên alkane mạch chính.   C4H10     CH3 – CH2 – CH2 – CH                              Butane         CH3 – CH – CH3                                          CH3                              2-methylpropane/ Isobutane C5H12 (1)   CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – CH3                               Pentane    (2) CH3 – CH – CH2 –CH3                                          CH3            2-methylbutane/ Isopentane                       CH3  (3)       CH3 – C  –CH3                                      CH3           2,2-dimethylproane/ neopentane

    Hoạt động 2. Tìm hiểu tính chất vật lí của alkane

    Hoạt động của Giáo viên và học sinhSản phẩm dự kiến
    Giao nhiệm vụ học tập: HS đọc SGK làm phiếu học tập 2 –  Thực hiện nhiệm vụ: làm cá nhân trong 5 phút. – Báo cáo nhiệm vụ GV chụp bài của 1 học sinh bất kì và cho HS khác nhận xét. GV chiếu đáp án, các HS tự sửa bài của mình. Kết luận HS trình bày lại các kiến thức về TCVL +  Trạng thái ở đk thường +  Qui luật biến đổi nhiệt dộ sôi, nhiệt độ nóng chảy. +  Tính tan +  Tỉ khối so với nước   Vận dụng: hãy giải thích tại sao khi các tàu chở dầu bị rò rỉ thì tạo vết dầu loang trên mặt biển?                –  Trạng thái: Ở đk thường + các alkane từ C1 – C4: khí + Các alkanr từ C5-C18: lỏng +  Các alkane có C > 18: rắn Nhiệt độ nóng chảy nhiệt độ sôi tăng dần theo chiều tăng của PTK. -Rất ít tan trong nước và nhẹ hơn nước.         Vì thành phần của dầu mỏ là các alkane nhẹ hơn nước, không tan trong nước.

    Hoạt động 3. Tìm hiểu tính chất hóa học của alkane

    Hoạt động của Giáo viên và học sinhSản phẩm dự kiến
    *  Chuyển giao nhiệm vụ –  GV chia học sinh làm 6 nhóm hoạt động trong 2 trạm: lí thuyết và thực hành và chia 2 lượt. Lượt 1 (10 phút): +  Trạm thực nghiệm: Nhóm 1, 2, 3 hoàn thành phiếu học tập 3 +  Trạm lí thuyết: Nhóm 4, 5, 6 hoàn thành phiếu học tập số 4 Lượt 2 (10 phút): Ngược lại +  Trạm thực nghiệm: Nhóm 4, 5, 6 hoàn thành phiếu học tập 2 +  Trạm lí thuyết: Nhóm 1, 2, 3 hoàn thành phiếu học tập số 3  –  Giáo viên hướng dẫn học sinh các thao tác tiến hành để thí nghiệm an toàn và thành công  –  Giáo viên lưu ý cho HS 1 số thao tác thí nghiệm và giới thiệu tiêu chí đánh giá *   Thực hiện nhiệm vụ HS hoàn thành nhiệm vụ trong phiếu học tập số 2 và 3. Sau khi kết thúc thời gian làm việc, các nhóm treo phiếu học tập 3 của nhóm mình lên bảng và xung quanh lớp học. *  Báo cáo, thảo luận (7 phút): –   Học sinh báo cáo, thảo luận sau khi hoàn thành phiếu học tập +  Với phiếu học tập của trạm nghiên cứu: Giáo viên tổ chức chữa bài làm của một học sinh bất kì, các nhóm khác nhận xét. Giáo viên chốt đáp án và học sinh chấm bài của bạn theo đáp án. Các nhóm đổi bài để chấm chéo. +   Với phiếu học tập trạm thực nghiệm: Giáo viên đưa đáp án và nhận xét phần thực hành của học sinh, biểu dương các nhóm làm việc tốt, thao tác thí nghiệm chuẩn xác… –  Giáo viên nhận xét chung về ý thức kỉ luật và sự hợp tác của các nhóm và khen ngợi nhóm làm tốt, rút kinh nghiệm những nhóm chưa tốt. –  Một học sinh trình bày toàn bộ tính chất hóa học chung của alkane. –  Tất cả các HS trong lớp ghi nội dung bài học vào vở                                                                                  III. Tính chất hóa học của alkane 1. Phản ứng thế: Nguyên tử H trong alkane bị thay thế bởi nguyên tử halogen (chloride, bromine). Ví dụ (HS tự viết 2 phản ứng) Chú ý: Nguyên tử H của carbon bậc cao dễ bị thay thế hơn H của carbon bậc thấp. Phản ứng cracking: phản ứng bẻ gãy mạch carbon tạo các hydrocarbon mạch ngắn hơn Ví dụ (HS tự ghi) Phản ứng reforming: thay đổi cấu trúc mạch carbon, tạo ra nhiều sản phẩm mạch nhánh và mạch vòng Ví dụ (HS tự ghi) Phản ứng oxi hóa –  Oxihoa hoàn toàn tạo sản phẩm CO2 và H2O Ví dụ: HS tự viết –  Oxihoa không hoàn toàn tạo sản phẩm C/CO và H2O. Ví dụ: HS tự viết

    Hoạt động 4. Tìm hiểu ứng dụng và điều chế alkane

    Hoạt động của Giáo viên và học sinhSản phẩm dự kiến
    GV giao nhiệm vụ cho HS từ tiết học trước Tìm hiểu các ứng dụng của ankaneTìm hiểu nguyên nhân gây ô nhiễm không khí và đề xuất biện pháp khắc phục. Hãy kể các việc mà em đã làm có tác dụng giảm thiểu ô nhiễm không khí? Hãy cho biết em sẽ làm gì để giảm thiểu ô nhiễm không khí? –  1 HS trình bày các ứng dụng của ankane, HS khác phản biện, GV chốt kiến thức.     –  HS đại diện các nhóm trình bày vấn đề về ô nhiễm không khí. HS khác phản biện. –  GV chốt kiến thức chính      +  CO2 gây hiệu ứng nhà kính      +  Nhiều khí thải độc hại đến sức khỏe con người: CO, CO2, NO, SO2…                    Ứng dụng: Làm nhiên liệu và là nguyên liệu điều chế các hợp chất hữu cơ khác. Điều chế: Chưng cất phân đoạn dầu mỏ ….

    Hoạt động 3. LUYỆN TẬP

    1. Mục tiêu: Ôn tập và củng cố các yêu cầu cần đạt trong bài
    2. Nội dung
    3. Làm bài tập SGK và bài tập thêm.
    4. Sản phẩm
    5. Tổ chức thực hiện

    Hoạt động 1. Ôn tập kiến thức cần nhớ

    • HS trình bày nội dung bài theo sơ đồ SGK trang 80

    Hoạt động 2. Làm bài tập củng cố

    • HS làm bài tập SGK trang 80
    • Bài tập thêm

     Alkane X có công thức phân tử C6H14.

    1. Viết công thức cấu tạo và đọc tên thay thế các đồng phân của X?
    2. Viết PTHH giữa 2-methylpentane (1 trong các đồng phân của X) với chlorine (ánh sáng, tỉ lệ số mol 1:1)?
    3. Viết crackinh, reforming, cháy hoàn toàn hexane?

    Hoạt động 3. Làm BTTN (có thể chuyển về dạng trò chơi, làm qizizzi hoặc plicker

    Câu 1: Ankan hòa tan tốt trong dung môi nào?

          A. Benzen                         B. nước                             C. dung dịch axít HCl       D. dung dịch NaOH.

    Câu 2: Công thức phân tử của ankan chứa 12 nguyên tử hiđro trong phân tử là

          A. C7H12                           B. C4H12                           C. C5H12                           D. C6H12

    Câu 3: Câu nào sai khi nói về cấu tạo của phân tử methane?

          A. Phân tử dạng tứ diện đều trong đó 4 nguyên tử H ở 4 đỉnh của tứ diện và C là tâm của tứ diện.      

           B. Phân tử chỉ có 1 loại liên kết δ

          C. Góc liên kết HCH khoảng 109,5 độ

          D. Các liên kết trong phân tử đều phân cực nên tan nhiều trong nước.

    Câu 4: X là 1 hiđrocacbon. Đốt cháy hoàn toàn  X được . X có thể thuộc loại hợp chất nào sau đây?  

          A. Oxide của                                                               B. Propen.                        

          C. Butan.                                                                     D. Propin.

    Câu 5: Alkane CH3 – CH2 – CH(CH3) –  CH(CH3) – CH3 có tên là?

          A. 2,3-dimethylpentane                                                         B. 4,3-dimethylpentane      

           C. 2,3-methylpentane                                                           D.3,4-methylhexane

    Câu 6: Hiđrocacbon nào sao ở thể khí ở điều kiện thường ?

          A. C6H14.                          B. C5H10.                          C. C5H8.                           D. C3H8.

    Câu 7: Nguyên nhân nào làm cho các alkane tương đối trơ về mặt hóa học?

          A. Do phân tử ít bị phân cực                                      B. Do phân tử không chứa liên kết pi

          C. Do có các liên kết đơn bền vững                           D. Tất cả lí do trên đều đúng.

    Câu 8: Khi cho chlorine phản ứng một alkane X chỉ thu được một dẫn xuất monochloride duy nhất có tỉ khối hơi đối với hydrogen là 53,25. Tên của alkane X là :

          A. 3,3-đimetylhecxan.                                                          B. isopentan.           

           C. 2,2-đimetylpropan.                                                         D. 2,2,3-trimetylpentan

    Câu 9: Cho iso-pentane tác dụng với Br2 theo tỉ lệ 1 : 1 về số mol trong điều kiện ánh sáng khuếch tán thu đ­ược sản phẩm chính monobromine có công thức cấu tạo là   

          A. CH3CHBrCH(CH3)2.                                             B. (CH3)2CHCH2CH2Br.

          C. CH3CH2CBr(CH3)2.                                              D. CH3CH(CH3)CH2Br.

    Câu 10: Cho các chất sau :

          C2H6  (I);                           C3H8  (II);                          n-C4H10  (III);                   i-C4H10 (IV)

          Nhiệt độ sôi tăng dần theo dãy là :

          A. (III) < (IV) < (II) < (I).                                           B. (III) < (IV) < (II) < (I).

          C. (I) < (II) < (IV) < (III).                                           D. (I) < (II) < (III) < (IV).

    Hoạt động 4. Vận dụng

    Bài 1. Cho xăng dầu có thành phần chính là các alkane. Hãy giải thích vì sao

    • Cần phải chứa xăng dầu trong các kho riêng?
    • Không dùng nước để dập tắt đám cháy xăng dầu?
    • Các sự cố tràn dầu thường gây thảm họa cho một vùng biển rộng?

    Bài 2. Hãy làm 1 poster vận động mọi người cùng hành động bảo vệ không khí tránh ô nhiễm?

    O2 Education gửi các thầy cô link download giáo án

    Mời các thầy cô và các em xem thêm

    Tổng hợp giáo án và các chuyên đề dạy học hóa học 11

  • Giáo án hóa 11 bài 11 cấu tạo hợp chất hữu cơ cánh diều

    Giáo án hóa 11 bài 11 cấu tạo hợp chất hữu cơ cánh diều

    BÀI 11. CẤU TẠO HÓA HỌC CỦA HỢP CHẤT HỮU CƠ.

    I. MỤC TIÊU:

    1. Kiến thức: 

    – Trình bày được nội dung thuyết cấu tạo hóa học trong hóa học hữu cơ.

    – Giải thích được hiện tượng đồng phân trong hóa học hữu cơ.

    – Nêu được khái niệm chất đồng đẳng và dãy đồng đẳng trong hóa học hữu cơ.

    – Viết được công thức cấu tạp của một số hợp chất hữu cơ đơn giản (công thức cấu tạo đầy đủ, công thức cấu tạo thu gọn.)

    – Xác định được chấy đồng đẳng và chất đồng phân dựa vào công thức cấu tạo cụ thể của các hợp chất hữu cơ.

    2. Năng lực

    * Năng lực chung.

    – Năng lực tự học

    – Năng lực hợp tác

    – Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề

    – Năng lực giao tiếp

    * Năng lực hóa học.

    – Năng lực sử dung ngôn ngữ

    – Năng lực thực hành hóa học

    – Năng lực tính toán

    – Năng lực giải quyết vấn đề thông qua hóa học

    – Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống

    3. Phẩm chất

    Yêu gia đình, quê hương đất nước; Nhân ái khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí công, vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại; Nghĩa vụ công dân.

    II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

    1. Giáo viên: Hình ảnh vàmô hình cấu tạp phân tử hợp chất hữu cơ, powpoint bài giảng, phiếu học tập.

    2. Học sinh: chuẩn bị nội dung bài học trước.

    III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.

    Kiểm tra bài cũ: Không

    1. Hoạt động 1. Khởi động

    a. Mục tiêu: Thông qua câu hỏi tình huống dẫn dắt học sinh vào bài mới.

    b. Nội dung: Ethanol và dimethyl ether có cùng công thức phân tử là C2H6O. Tuy nhiên, dimethyl ether hầu như không tan trong nước và sôi ở -24oC, còn ethanol tan vô hạn trong nước và sôi ở 78oC; dimethyl ether không tác dụng với sodium, trong khi ethanol tác dụng với sodium, giải phóng hydrogen,… Điều gì gây ra sự khác biệt về tính chất của hai hợp chất có cùng công thức phân tử này?

    c. Sản phẩm: HS dựa trên câu chuyện, đưa ra dự đoán của bản thân.

    d. Tổ chức thực hiện: HS làm việc theo bàn, GV gợi ý, hỗ trợ HS.

    2. Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới.

    Hoạt động 1: Thuyết cấu tạo hoá học Mục tiêu: Trình bày được nội dung thuyết cấu tạo hóa học
    HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾN
    Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên yêu cầu học sinh nghiên cứu sách giáo khoa và hoàn thành phiếu học tập số 1. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS: Hoạt động nhóm hoàn thành phiếu học tập. Bước 3: Báo cáo thảo luận – HĐ chung cả lớp: GV mời 4 nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chốt lại kiến thức.I. Thuyết cấu tạo hoá học  Nội dung a. Trong phân tử hợp chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hoá trị và theo một trật tự nhất định. Trật tự liên kết đó gọi là cấu tạo hoá học. Sự thay đổi trật tự liên kết đó, tức là thay đổi cấu tạo hoá học sẽ tạo ra hợp chất mới b. Trong phân tử hợp chất hữu cơ, carbon có hoá trị IV. Không chỉ liên kết với nguyên tử của nguyên tố khác, các nguyên tử carbon còn có thể liên kết với nhau tạo thành carbon: mạch hở (mạch hở khồn nhánh, mạch hở có nhánh) haowcj mạch vòng ( mạch vòng có nhánh , mạch vòng không nhánh). VD1.            A.             B. c. Tính chất của các chất phụ thuộc vào thành phần phân tử (loại nguyên tố, số lượng các nguyên tử) và cấu tạo hoá học (trật tự liên kết các nguyên tử với nhau).  
    Hoạt động 2: Công thức cấu tạo a. Mục tiêu: Trình bày được khái ninieemcoong thức học hợp chất hữu cơ, phân loại
    HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ GVSẢN PHẨM DỰ KIẾN
    Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Công thức cấu tạo là gì? Ý nghĩa? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS: Hoạt động nhóm hoàn thành phiếu học tập Bước 3: Báo cáo thảo luận – HĐ chung cả lớp: GV mời 4 nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chốt lại kiến thức.II. Công thức cấu tạo Khái niệm: Công thức cấu tạo biểu diễn thứ tự và cách thức liên kết (liên kết đơn, liên kết bội) của các nguyên tử trong phân tử. – Công thức cấu tạo thu gọn: viết gộp carbon và các nguyên tử liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon đó thành một nhóm nguyên tử. – Công thức khung phân tử: (công thức cấu tạo thu gọn nhất) chỉ viết khung carbon và nhóm chức.  
    Hoạt động 3:  Đồng phân a. Mục tiêu: Trình bày được đồng phân là gì và lấy ví dụ, vận dụng làm bài tập có liên quan.
    HOẠT ĐỘNG CỦA GV  VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾN
    Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: – Cho các chất sau : CH3−CH­2−OH,  CH3−O−CH3,                                                                         CH3−CH2−CH2−OH Hãy cho biết chất nào có cùng CTPT ? – Hai chất đó gọi là đồng phân của nhau. Vậy đồng phân là gì ? – Em hãy cho biết có những loại đồng phân nào? – Hãy viết đồng phân của chất có CTPT là C4H8? + Dựa vào kết quả kiểm tra bài cũ đưa ra ví dụ đồng phân loại nhóm chức và vị trí nhóm chức. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS: Hoạt động nhóm hoàn thành phiếu học tập Bước 3: Báo cáo thảo luận – HĐ chung cả lớp: GV mời 4 nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chốt lại kiến thức.III. Chất đồng phân 1. Khái niệm: Những hợp chất khác nhau nhưng có cùng công thức phân tử được gọi là các đồng phân của nhau.  VD . CH3−CH­2−OH,  CH3−O−CH3 có cùng CTPT là  C2H6O. 2. Phân loại + Đồng phân cấu tạo: – Đồng phân về mạch carbon -Đồng phân về nhóm chức. – Đồng phân về vị trí nhóm chức (Ví dụ bảng 11.1)      + Đồng phân lập thể. VD. C4H8                       + đồng phân về vị trí liên kết đôi.   CH3−CH = CH−CH3        CH2=CH−CH2−CH3       + Đồng phân mạch C.    CH3−CH = CH−CH3        CH2=C−CH3 CH3                                                                                           
    Hoạt động 4: Đồng đẳng a. Mục tiêu: Trình bày được đồng đẳng là gì và lấy ví dụ, vận dụng làm bài tập có liên quan.
    HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾN
    Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Hoàn thành câu hỏi sách giáo khoa trang 70 7. Methanol (CH3OH), ethanol (CH3CH2OH), propan-1-ol (CH3CH2CH2OH), Butan-1-ol (CH3CH2CH2CH2OH) là các chất thuộc cùng dạy đồng đẳng. a. Nhận xét về sự thay đổi trong công thức cấu tạo của các chất trên. b. Viết công thức chung cho các chất trên. 8. Cho các chất có công thức cấu tạo: CH3CHO (A) CH3COOH (B) CH3CH2OCH3 (C), CH3CH2CHO (D), CH3COCH3 (E) và CH3CH2COOH (F). Những chất trên có tính chất hóa học tương tự nhau? Vì sao? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS: Hoạt động nhóm hoàn thành phiếu học tập Bước 3: Báo cáo thảo luận – HĐ chung cả lớp: GV mời 4 nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chốt lại kiến thức.IV. Đồng đẳng – Chỉ chứa C và H, có tính chất tương tự nhau. – Các phân tử hơn kém nhau nhóm CH2. * Khái niệm:  Những hợp chất có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm -CH2– và có tính chất hoá học tương tự nhau. CH4, CH3CH3, CH3CH2CH3… CnH2n+2  

    3. Hoạt động 3: Luyện tập

    a. Mục tiêu: Củng cố, khắc sâu những kiến thức đã học.

    b. Nội dung: GV đưa ra các bài tập cụ thể, gọi HS lên làm và chữa lại. HS hoàn thành các bài tập sau:

    Bài 1. Ethene có công thức cấu tạo là CH2=CH2. Viết công thức cấu tạo của ba chất kế tiếp ethene trong dãy đồng đẳng của chúng. Cho biết công thức chung của dãy đồng đẳng này.

    Bài 2. Những chất nào sau đây là đồng đẳng của nhau, đồng phân của nhau?

    a. CH3-CH=CH-CH3

    b. CH2=CH-CH2-CH3

    c. CH3-CH2-CH2-CH2-CH3

    d. CH2=CH-CH3

    e. CH3-CH=CH-CH2-CH3

    g. CH2=CH-CH(CH3)-CH3

    h. CH3-CH2-CH2-CH2-CH2-CH2-CH2-CH3

    i. CH3-CH2-CH(CH3)-CH3

    Bài 3. Cho các công thức khung phân tử của các hợp chất hữu cơ sau:

    a. Viết công thức cấu tạo đầy đủ của các hợp chất trên.

    b. Cho biết công thức phân tử và công thức đơn giản nhất ứng với mỗi hợp chất.

    c. Sản phẩm: 

    Bài 1.Công thức cấu tạo của ba chất kế tiếp ethene trong dãy đồng đẳng: CH2=CH–CH3; CH2=CH–CH2–CH3; CH2=CH–CH2–CH2–CH3.

    Công thức chung của dãy đồng đẳng: CnH2n.

    Bài 2. Các chất đồng đẳng của nhau là:

    + a; d; e (là các anken)

    + a; d;g

    + b;d;e

    + b; d; g

    + c; h và h; i (là các ankan)

    – Các chât đồng phân của nhau là:

    + a; b vì đều có CTPT C4H8

    + e; g vì đều có CTPT C5H10

    + c ; i vì đều có CTPT C5H12

    Bài 3.

    a.Học sinh tự thực hiện.

    b.  C3H6O; CH2 ; C7H8O ; C5H9OF

    d. Tổ chức thực hiện: HS làm việc cá nhân.

    4. Hoạt động 4: Vận dụng

    a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học hoàn thành bài tập vận dụng.

    b. Nội dung:

    Câu 1: Hợp chất X có công thức đơn giản nhất CH2O và có khối lượng mol phân tử bằng 60. X có công thức phân tử là

    Câu 2: Kết quả phân tích các nguyên tố của hợp chất X như sau: 75% C; 25% H. X có công thức đơn giản nhất là

    c. Sản phẩm

    Câu 1. C2H4O2.          Câu 2. CH4.

    d. Tổ chức thực hiện: HS làm việc cá nhân tại nhà.

    O2 Education gửi các thầy cô link download giáo án

    Mời các thầy cô và các em xem thêm

    Tổng hợp giáo án và các chuyên đề dạy học hóa học 11