Category: Lớp 12

  • Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2022 môn hóa THPT Hậu Lộc 4 Thanh Hóa lần 2 có đáp án

    Hậu Lộc 4 – Thanh Hóa (Lần 2)

    Mã đề: 163

    1C2B3A4A5A6D7B8D9D10A
    11D12A13D14B15A16A17A18D19B20C
    21C22C23B24D25B26B27B28D29A30D
    31C32B33D34C35B36A37D38A39A40B

    Câu 1. Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh hơn kim loại Fe?

    A. Cu.       B. Au.       C. Al.         D. Ag.

    Câu 2. Kim loại nào sau đây có thể điều chế bằng phương pháp thủy luyện?

    A. Na.       B. Cu.       C. Mg.       D. Al.

    Câu 3. Chất nào sau đây là este?

    A. CH3COOC2H5.       B. CH3COOH.       C. C2H5OH.       D. CH3NH3.

    Câu 4. Số nguyên tử oxi trong phân tử valin là

    A. 2.       B. 4.       C. 3.       D. 1.

    Câu 5. Số nguyên tử hiđro trong phân tử vinyl axetat là

    A. 6.       B. 8.       C. 2.       D. 4.

    Câu 6. Tơ nào sau đây thuộc loại tơ bán tổng hợp (hay tơ nhân tạo)?

    A. Tơ nilon-6.       B. Tơ olon.       C. Tơ tằm.       D. Tơ visco.

    Câu 7. Trong các ion: Na+, Mg2+, Fe2+, Cu2+. Ion có tính oxi hóa mạnh nhất là:

    A. Fe2+.       B. Cu2+.       C. Mg2+.       D. Na+.

    Câu 8. Cho các chất NaOH, MgCO3, Mg(OH)2, Be(OH)2. Chất tan nhiều trong nước là

    A. Be(OH)2.       B. MgCO3.       C. Mg(OH)2.       D. NaOH.

    Câu 9. Công thức hóa học của sắt (III) clorua là ?

    A. FeSO4.       B. Fe2(SO4)3.       C. FeCl2.       D. FeCl3.

    Câu 10. Hóa chất nào sau đây có thể làm mềm nước cứng có tính cứng tạm thời?

    A. Na2CO3.       B. NaCl.       C. Ca(HCO3)2.       D. NaNO3.

    Câu 11. Oxit nào sau đây là oxit lưỡng tính ?

    A. MgO.       B. NO2.       C. CO2.       D. Al2O3.

    Câu 12. Khí X (lưu huỳnh đioxxit) là sản phẩm chính của sự đốt cháy hợp chất lưu huỳnh và là nguyên nhân gây ra hiện tượng “mưa axit”. X là

    A. SO2.       B. H2S.       C. NO2.       D. SO3.

    Câu 13. Chất nào sau đây là đồng phần của glucozơ?

    A. Saccarozơ.       B. Tinh bột.       C. Xenlulozơ.       D. Fructozơ.

    Câu 14. Kim loại nào sau đây thuộc nhóm kim loại kiềm thổ?

    A. Li.       B. Ba.       C. K.       D. Al.

    Câu 15. Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc một?

    A. CH3NH2.       B. CH3CH2NHCH3.       C. (CH3)3N.       D. CH3NHCH3.

    Câu 16. Kim loại nào sau đây không phản ứng được với dung dịch HCl?

    A. Ag.       B. Al.       C. Fe.       D. Mg.

    Câu 17. Trong các kim loại sau: Au, Al, Cu, Fe. Kim loại dẻo nhất là

    A. Au.       B. Fe.       C. Cu.       D. Al.

    Câu 18. Cho các chất điện li: CH3COOH, NaCl, KOH, HNO3. Số chất điện li mạnh là

    A. 2.       B. 1.       C. 4.       D. 3.

    Câu 19. Vào mùa lũ, để có nước sử dụng, dân cư ở một số vùng thường sử dụng chất X (có công thức K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O) để làm trong nước Chất X được gọi là

    A. Muối ăn.       B. Phèn chua.       C. Vôi sống.       D. Thạch cao.

    Câu 20. Chất nào sau đây tác dụng với NaHCO3 sinh ra khí CO2?

    A. C2H5OH.       B. CH3COOCH3.       C. CH3COOH.       D. CH4.

    Câu 21. Phát biểu nào sau đây đúng?

    A. Xenlulozơ là chất rắn dạng sợi, màu tráng, tan tốt trong nước nóng.

    B. Saccarozơ bị thủy phân trong môi trường bazơ.

    C. Nhỏ dung dịch I2 vào hồ tinh bột thấy xuất hiện màu xanh tím.

    D. Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3/NH3.

    Câu 22. Cho m gam Al2O3 phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 53,4 gam muối. Giá trị của m là

    A. 40,8.       B. 10,2.       C. 20,4.       D. 5,1.

    Câu 23. Cho các kim loại sau: Na, Cu, Fe, Ni, Mg. Số kim loại phản ứng được với dung dịch FeCl3 là

    A. 2.       B. 5.       C. 4.       D. 3.

    Câu 24. Hòa tan hoàn toàn 6,56 gam hỗn hợp Fe và Cu trong dung dịch HCl dư, thu được 1,344 lít khí H2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

    A. 14,37.       B. 10,82.       C. 9,75.       D. 7,62.

    Câu 25. Cho các polime sau: polietilen, polibutađien, poli(vinyl clorua), poli(metyl metacylat). Có bao nhiêu polime được dùng làm chất dẻo?

    A. 4.       B. 3.       C. 1.       D. 2.

    Câu 26. Khi lên men m gam glucozơ thì thu được 0,15 mol C2H5OH. Mặt khác, m gam glucozơ tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 0,25 mol Ag. Hiệu suất của quá trình lên men là

    A. 70%.       B. 60%.       C. 80%.       D. 75%.

    Câu 27. Triglixerit X phản ứng với H2 theo tỉ lệ mol 1 : 1, thu được triglixerit no Y (Y được tạo ra từ một axit béo). Số công thức cấu tạo có thể có của X là

    A. 4.       B. 2.       C. 3.       D. 1.

    Câu 28. Cho m gam glyxin phản ứng hết với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa 40,68 gam muối. Giá trị của m là

    A. 31,32.       B. 54,00.       C. 40,68.       D. 27,00.

    Câu 29. Hòa tan hoàn toàn 2,217 gam hỗn hợp gồm C, P và S trong dung dịch có chứa 0,585 mol HNO3, thu được 13,44 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO2 và CO2 có tỉ khối so với H2 bằng 22,875 và dung dịch X. Cho toàn bộ X tác dụng với 150 ml dung dịch gồm KOH 1,5aM và NaOH aM, thu được dung dịch chứa 19,698 gam chất tan. Giá trị của a là

    A. 0,8.       B. 1,2.       C. 1,5.       D. 1.

    Câu 30. Nung nóng a mol hỗn hợp X gồm propen, axetilen và hiđro với xúc tác Ni trong bình kín (chỉ xảy ra phản ứng cộng H2), thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 17,5. Đốt cháy hết Y, thu được 0,29 mol CO2 và 0,36 mol H2O. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là

    A. 0,37.       B. 0,19.       C. 0,21.       D. 0,26.

    Câu 31. Thực hiện một thí nghiệm theo các bước sau:
    Bước 1: Cho một ít bông vào ống nghiệm chứa sẵn 4 ml dung dịch H2SO4 70%. Dùng đũa thủy tinh khuấy đều hỗn hợp.
    Bước 2: Cho ống nghiệm trên vào nồi nước sôi cho đến khi thu được dung dịch đồng nhất. Để nguội, sau đó cho dung dịch NaOH 10% từ từ vào ống nghiệm đến dự.
    Bước 3: Cho tiếp vào ống nghiệm khoảng 1 ml dung dịch CuSO4 5%. Cho các phát biểu:
    (1) Sau bước 3, phần dung dịch thu được có màu xanh lam.
    (2) Sau bước 2, dung dịch thu được có cả glucozơ và fructozơ.
    (3) Khi thay dung dịch H2SO4 70% bằng dung dịch H2SO4 98% thì tốc độ thủy phân nhanh hơn.
    (4) Sau bước 2, cho lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 vào và đun nhẹ ống nghiệm thì có kết tủa Ag bám vào thành ống nghiệm.
    Số phát biểu đúng là

    A. 1.       B. 2.       C. 3.       D. 4.

    Câu 32. Cho sơ đồ chuyển hoá:

    Biết: X, Y, Z, E, F là các hợp chất khác nhau; mỗi mũi tên ứng với một phương trình hoá học của phản ứng xảy ra giữa hai chất tương ứng. Các chất X, Y, Z thoả mãn sơ đồ trên lần lượt là

    A. Ca(OH)2, HCl, NaOH.       B. Ba(OH)2, CO2, HCl.

    C. HCl, NaOH, CO2.       D. NaOH, CO2, HCl.

    Câu 33. Cho các phát biểu sau:
    (a) Hỗn hợp Na và Al2O3 (tỉ lệ mol tương ứng 3 : 2) tan hết trong nước dư.
    (b) Đun nóng dung dịch Ca(HCO3)2 có xuất hiện kết tủa.
    (c) Cho Fe3O4 vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch chứa hai chất tan.
    (d) Kim loại Cu oxi hóa được Fe3+ trong dung dịch.
    (e) Miếng gang để trong không khí ẩm có xảy ra ăn mòn điện hóa.
    Số phát biểu đúng là

    A. 4.       B. 3.       C. 5.       D. 2.

    Câu 34. Tiến hành điện phân (với điện cực trơ, hiệu suất 100% dòng điện có cường độ không đổi) dung dịch X gồm 0,24 mol CuSO4 và 0,2 mol HCl, sau một thời gian điện phân thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 21,5 gam so với khối lượng dung dịch X. Cho 18 gam bột Fe vào Y đến khi kết thúc các phản ứng thu được m gam chất rắn. Biết các khi sinh ra hòa tan không đáng kể trong nước. Giá trị của m là

    A. 18,32.       B. 6,8.       C. 7,12.       D. 9,36.

    Câu 35. Cho các phát biểu sau:
    (a) Tinh bột, tristearin và lòng trắng trứng đều bị thủy phân trong môi trường kiềm, đun nóng.
    (b) Phân tử peptit Ala-Gly-Glu-Gly chứa 5 nguyên tử oxi.
    (c) Trong cơ thể người, chất béo là nguồn cung cấp và dự trữ năng lượng.
    (d) Ở điều kiện thường metylamin là chất khí còn trimetylamin là chất lỏng.
    (e) PVC được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước.
    Số phát biểu đúng là

    A. 3.       B. 2.       C. 5.       D. 4.

    Câu 36. Hợp chất hữu cơ X đa chức, mạch hở có công thức phân tử dạng CnH2n-4On. Cho X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư thu được hỗn hợp Y gồm hai muối E và F (ME < MF) của 2 axit cacboxylic hơn kém nhau 1 nguyên tử cacbon và hỗn hợp ancol Z gồm hai chất G và T (MG < MT) cũng hơn kém nhau 1 nguyên tử cacbon trong phân tử.
    Cho các phát biểu sau:
    (a) Có hai công thức cấu tạo của E thỏa mãn sơ đồ trên.
    (b) Các chất trong Y đều có khả năng tráng bạc.
    (c) Từ etilen có thể tạo ra T bằng một phản ứng .
    (d) Đốt cháy hoàn toàn F bằng O2 vừa đủ thu được sản phẩm chỉ gồm Na2CO3, CO2.
    (e) Từ G điều chế axit axetic là phương pháp hiện đại
    Số phát biểu đúng là

    A. 3.       B. 2.       C. 4.       D. 1.

    Câu 37. Nung m gam hỗn hợp A gồm Al và CuO trong điều kiện không có không khí, sau một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn B. Cho B vào dung dịch chứa 350 ml dung dịch HCl 1M sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch C chỉ chứa muối, 0,05 mol H2 và 9,575 gam kim loại. Giá trị của m là

    A. 12,475.       B. 14,568.       C. 19,656.       D. 14,725.

    Câu 38. Cho m gam hỗn hợp A gồm Mg, Fe3O4, Fe(NO3)2 tác dụng với dung dịch chứa 1,192 mol HCl và 0,2 mol KNO3 thu được dung dịch B chỉ chứa (m + 53,46) gam muối và 0,1792 lít khí NO duy nhất (đktc). Cho B tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa. Nung kết tủa trong không khí thấy khối lượng giảm 10,808 gam. Mặt khác, cho m gam A tác dụng với dung dịch H2SO4 (đặc, nóng dư) thu được 0,132 mol khí duy nhất là SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe3O4 trong A gần nhất với

    A. 69,05%.       B. 63,03%.       C. 28,60%.       D. 35,71%.

    Câu 39. Hỗn hợp A gồm hai axit béo X, Y (MX < MY, tỉ lệ mol tương ứng 3 : 2) và một triglixerit Z. Đốt cháy hoàn toàn 12,72 gam A thu được 0,816 mol CO2. Cho 12,72 gam A tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được 13,384 gam hỗn hợp hai muối cùng C. Mặt khác 12,72 gam A phản ứng với tốt đa 0,04 mol Br2 trong dung dịch. Khối lượng của Z trong 12,72 gam A là

    A. 7,088 gam.       B. 6,656 gam.       C. 6,64 gam.       D. 7,152 gam.

    Câu 40. Hỗn hợp A gồm este đơn chức X và hai este no, hai chức mạch hở Y, Z (MY < MX < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 17,84 gam A cần vừa đủ 0,83 mol O2, thu được 10,08 gam nước. Mặt khác 17,84 gam A phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được hai ancol đơn chức kế tiếp trong dãy đồng đẳng và 19,62 gam hỗn hợp muối B (trong đó các muối của axit cacboxylic hơn kém nhau không quá một nguyên tử cacbon). Đốt cháy toàn bộ B thu được CO2, H2O và 13,78 gam Na2CO3. Phần trăm khối lượng của Z trong A gần nhất với

    A. 59,20%.       B. 18,00%.       C. 20,52%.       D. 22,87%.

    Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2022 môn hóa THPT Hậu Lộc 4 Thanh Hóa lần 2 có đáp án

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể tham khảo thêm nhiều đề thi hơn tại

    50+ đề thi thử tốt nghiệp THPT 2022 môn hóa có lời giải

    Tổng hợp đề thi TN THPT 2021 môn hóa file word có lời giải

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2022 môn hóa THPT Gang Thép Thái Nguyên lần 4 có đáp án

    Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2022 môn hóa THPT Gang Thép Thái Nguyên lần 4 có đáp án

    Gang Thép – Thái Nguyên (Lần 4)

    Mã đề: 170

    41B42B43C44B45C46D47D48B49D50D
    51B52D53C54C55B56B57C58B59C60B
    61D62A63B64C65C66D67A68B69C70D
    71C72C73D74D75D76D77A78B79C80A

    Câu 41: Dung dịch axit H2SO4 đặc, nguội không phản ứng được với kim loại nào sau đây:

    A. Zn.       B. Fe.       C. Cu.         D. Ag.

    Câu 42: Chất béo là trieste của glixerol với axit béo. Chất nào sau đây là chất béo?

    A. C15H31COOCH3.       B. (C17H35COO)3C3H5.

    C. CH3COOCH2C6H5.       D. (C17H33COO)2C2H4.

    Câu 43: Kali phản ứng với lượng dư chất nào sau đây tạo thành dung dịch kiềm?

    A. HCl.       B. Cl2.       C. H2O.       D. O2.

    Câu 44: Chất nào sau đây dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu?

    A. NaOH.       B. Na3PO4.       C. HCl.       D. Ca(OH)2.

    Câu 45: Hợp chất nào sau đây không có tính lưỡng tính?

    A. KHCO3.       B. Al(OH)3.       C. Al2(SO4)3.       D. Al2O3.

    Câu 46: Dung dịch nào sau đây hòa tan được Al2O3?

    A. NaNO3.       B. Na2SO4.       C. MgCl2.       D. NaOH.

    Câu 47: Chất nào sau đây tác dụng với sắt, tạo thành sắt (II) clorua?

    A. Al(NO3)3.       B. Cl2.       C. HNO3.       D. HCl.

    Câu 48: Dung dịch amin nào sau đây tạo kết tủa trắng với dung dịch Br2?

    A. Metylamin.       B. Phenylamin.       C. Dimetylamin.       D. Etylamin.

    Câu 49: Hợp chất CH3COOCH3 có tên gọi là

    A. metyl fomat.       B. etyl axetat.       C. etyl fomat.       D. metyl axetat.

    Câu 50: Ở điều kiện thường, X là chất khí không màu, không mùi, nặng hơn không khí. Khi hít phải khí này, sẽ gây cảm giác hưng phấn và muốn cười (khí cười). Công thức của X là

    A. NO.       B. NH3.       C. NO2.       D. N2O.

    Câu 51: Tên gọi của polime có công thức (-CH2-CH(CH3)(COOCH3)-)n là

    A. polistiren.       B. poli(metyl metacrylat).

    C. poli(vinyl clorua).       D. polietilen.

    Câu 52: Kim loại nào sau đây khử được ion Fe2+ trong dung dịch?

    A. Fe.       B. Ag.       C. Cu.       D. Mg.

    Câu 53: Hợp chất sắt (III) hiđroxit có công thức là

    A. FeSO4.       B. Fe2O3.       C. Fe(OH)3.       D. Fe2(SO4)3.

    Câu 54: Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành khí CO2 và

    A. CH3CHO.       B. CH3OH.       C. C2H5OH.       D. HCOOH.

    Câu 55: Chất nào sau đây tác dụng với kim loại Na sinh ra khí H2?

    A. CHCOOCH3.       B. CH3COOH.       C. C3H6.       D. CH3CHO.

    Câu 56: Cho glyxin tác dụng với NaOH, thu được muối X. Công thức của X là

    A. H2NCH(CH3)COONa.       B. H2NCH2COONa.

    C. H2NCH2CH2COONa.       D. (CH3)2CH(NH2)COONa.

    Câu 57: Kim loại nào mềm nhất trong các kim loại sau đây?

    A. Fe.       B. Cr.       C. Li.       D. Cu.

    Câu 58: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?

    A. Ca.       B. Cs.       C. Ba.       D. Be.

    Câu 59: Chất nào sau đây là muối axit?

    A. NaNO3.       B. CaSO3.       C. NaHSO3.       D. KCl.

    Câu 60: Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy

    A. Fe.       B. Al.       C. Cu.       D. Ag.

    Câu 61: Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư), thu được dung dịch X. Cho dãy các chất: KMnO4, Cl2, Al, Cu, KNO3. Số chất trong dãy tác dụng được với X là

    A. 4.       B. 3.       C. 2.       D. 5.

    Câu 62: Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp phenyl propionat và vinyl acrylat trong dung dịch NaOH, sản phẩm thu được có

    A. 3 muối và 1 anđehit.       B. 2 muối và 1 ancol.       C. 1 muối và 2 ancol.       D. 3 muối và 1 ancol.

    Câu 63: Phát biểu nào sau đây sai?

    A. Thủy phân hoàn toàn tinh bột và xenlulozơ trong môi trường axit, đều thu được glucozơ.

    B. Bông nõn có gần 50% xenlulozơ.

    C. Tinh bột có hai dạng là amilozơ và amilopectin.

    D. Saccarozơ là một đisaccarit có nhiều trong cây mía, củ cải đường.

    Câu 64: Cho các polime: poliacrilonitrin, poli(vinyl clorua), poli(hexametylen-adipamit), polibutadien, poli(metyl metacrylat). Số polime dùng làm chất dẻo là

    A. 5.       B. 4.       C. 2.       D. 3.

    Câu 65: Hấp thụ hoàn toàn 2,8 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

    A. 25,0.       B. 125,0.       C. 12,5.       D. 2,5.

    Câu 66: Hòa tan m gam Al trong dung dịch HNO3 dư, thu được 5,376 lít khí NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của m là

    A. 9,72.       B. 2,16.       C. 4,32.       D. 6,48.

    Câu 67: Cho 9,0 gam etylamin (C2H5NH2) tác dụng vừa đủ với axit HCl. Khối lượng muối thu được là

    A. 16,3 gam.       B. 0,85 gam.       C. 8,1 gam.       D. 8,15 gam.

    Câu 68: Khi đốt cháy hoàn toàn 51,3 gam hỗn hợp cacbohiđrat cần vừa đủ V lít O2 (đktc), thu được 108,9 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Giá trị của V là

    A. 22,16.       B. 40,32.       C. 43,6.       D. 32,96.

    Câu 69: Cho các phát biểu sau:
    (a) Saccarozơ là nguyên liệu trong tráng gương, tráng ruột phích.
    (b) Isoamyl axetat được dùng làm hương liệu thực phẩm.
    (c) Cao su lưu hóa và amilopectin đều có cấu trúc mạch mạng không gian.
    (d) Nhỏ dung dịch I2 vào lát cắt của củ khoai lang thì xuất hiện màu xanh tím.
    (e) Khi làm rơi axit sunfuric đặc vào vải làm từ sợi bông thì chỗ tiếp xúc với axit sẽ bị thủng.
    (g) Ở điều kiện thường, alanin ở dạng ion lưỡng cực.
    Số phát biểu đúng là

    A. 6.       B. 3.       C. 5.       D. 4.

    Câu 70: Este no, mạch hở E có công thức phân tử CnH10On-1. Cho E tác dụng với dung dịch NaOH, thu được hai muối X, Y (đều là muối của axit cacboxylic, MX < MY) và một ancol Z. Cho các phát biểu sau:
    (a) Có 4 cấu tạo thỏa mãn tính chất của (E).
    (b) Dung dịch chất X tham gia phản ứng tráng bạc.
    (c) Chất Z tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam.
    (d) E là este của etylen glicol với hai axit cacboxylic.
    (e) X, Y là muối của hai axit cacboxylic kế tiếp trong dãy đồng đẳng.
    Số phát biểu đúng là

    A. 4.       B. 5.       C. 2.       D. 3.

    Câu 71: Trong phòng thí nghiệm, etyl axetat được điều chế theo các bước:
    – Bước 1: Cho 1 ml ancol etylic,1 ml axit axetic nguyên chất và 1 giọt axit sunfuric đặc vào ống nghiệm.
    – Bước 2: Lắc đều, đồng thời đun cách thủy trong nồi nước nóng 65°C – 70°C.
    – Bước 3: Làm lạnh rồi rót thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaCl bão hòa.
    (a) Có thể thay dung dịch axit sunfuric đặc bằng dung dịch axit sunfuric loãng.
    (b) Có thể thực hiện thí nghiệm bằng cách đun sôi hỗn hợp.
    (c) Để kiểm soát nhiệt độ trong quá trình đun nóng có thể dùng nhiệt kế.
    (d) Dung dịch NaCl bão hòa được thêm vào ống nghiệm để phản ứng đạt hiệu suất cao hơn.
    (e) Có thể thay dung dịch NaCl bão hòa bằng dung dịch HCl bão hòa.
    (g) Để hiệu suất phản ứng cao hơn nên dùng dung dịch axit axetic 15%.
    Số phát biểu sai là

    A. 3.       B. 4.       C. 5.       D. 2.

    Câu 72: Cho 2,24 gam hỗn hợp X gồm C và S vào lượng dư dung dịch HNO3 (đặc, nóng) thu được 0,64 mol hỗn hợp khí. Đốt cháy hoàn toàn 2,24 gam X, thu được hỗn hợp khí Y. Hấp thụ toàn bộ Y vào 100ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 1M và KOH 1M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

    A. 12,08.       B. 14,68.       C. 14,24.       D. 15,88.

    Câu 73: Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở đều tạo từ axit cacboxylic và ancol là: X (đơn chức, phân tử chứa hai liên kết π); Y (no, hai chức) và Z (trong đó Y và Z là đồng phân của nhau). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E, thu được 0,87 mol CO2 và 12,96 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn m gam E cần dùng vừa đủ 270 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp T gồm ba muối và 10,92 gam hỗn hợp F gồm hai ancol no có cùng số nguyên tử cacbon. Thành phần % theo khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất trong T là

    A. 28,5%.       B. 36,4%.       C. 32,8%.       D. 40,2%.

    Câu 74: Nung nóng 49,15 gam hỗn hợp gồm Fe3O4, CuO và Al trong môi trường không có không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn X. Chia X làm 2 phần không bằng nhau. Phần 1 tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,09 mol NaOH, thu được 0,015 mol khí H2 và m gam rắn không tan. Hoà tan hoàn toàn phần 2 trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được 197,45 gam sản phẩm, trong đó có 0,3 mol khí NO (không còn khí nào khác) và 167,12 gam hỗn hợp muối khan. Giá trị m gần nhất với giá trị nào sau đây?

    A. 6,5.       B. 7,2.       C. 12,5.       D. 5,5.

    Câu 75: Hỗn hợp X gồm KCl, CuO, Na2CO3. Cho 30,05 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa HCl và H2SO4, sau phản ứng thu được 2,24 lít CO2 và dung dịch Y chỉ chứa muối trung hòa. Tiến hành điện phân Y với các điện cực trơ, màng ngăn xốp, dòng điện không đổi. Tổng số mol khí thu được trên cả hai điện cực (n mol) phụ thuộc vào thời gian điện phân (t giây) được mô tả như đồ thị bên.

    Giả sử hiệu suất điện phân là 100%, bỏ qua sự bay hơi của nước. Khối lượng chất tan trong dung dịch Y gần nhất với giá trị nào sau đây

    A. 42.       B. 39.       C. 37.       D. 41.

    Câu 76: Cho các phản ứng theo sơ đồ sau:
    X1 + H2SO4 → X2↑ + X3 + X4
    3X1 + 2Y1 + 3X3 → 3X2↑ + 2Fe(OH)3↓ + 6T
    X1 + CaCl2 → Z↓ + 2T
    Đốt cháy X1 trên ngọn lửa không màu thấy xuất hiện màu tím. X1, Y1 có thể là chất nào sau đây?

    A. NaHCO3, MgCl2.       B. KHCO3, MgCl2.       C. Na2CO3, FeCl3.       D. K2CO3, FeCl3.

    Câu 77: Hỗn hợp E gồm axit béo X và triglyxerit Y. Cho m gam E tác dụng với dung dịch KOH (vừa đủ), thu được a gam glyxerol và dung dịch chỉ chứa một muối kali của axit béo. Mặt khác, nếu đốt cháy hết m gam E thì cần vừa đủ 6,895 mol O2, thu được 5,1 mol CO2 và 4,13 mol H2O. Cho a gam glyxerol vào bình đựng Na dư, kết thúc phản ứng thấy bình đựng Na tăng thêm 7,12 gam. Phần trăm khối lượng của Y trong E là

    A. 89,32%.       B. 10,68%.       C. 28,48%.       D. 33,50%.

    Câu 78: Cho hỗn hợp X gồm a mol Fe và 0,30 mol Mg vào dung dịch Y chứa Cu(NO3)2 và AgNO3 (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2). Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được dung dịch Z và 73,92 gam chất rắn T gồm ba kim loại. Hòa tan toàn bộ T trong lượng dư dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được 0,66 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Giá trị của a là

    A. 0,20.       B. 0,30.       C. 0,35.       D. 0,25.

    Câu 79: Hỗn hợp E gồm amin X (no, mạch hở) và ankan Y, số mol X lớn hơn số mol Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,09 mol E cần dùng vừa đủ 0,67 mol O2, thu được N2, CO2 và 0,54 mol H2O. Khối lượng của X trong 14,56 gam hỗn hợp E là

    A. 7,04 gam.       B. 7,20 gam.       C. 8,80 gam.       D. 10,56 gam.

    Câu 80: Xét các thí nghiệm sau:
    (1) Cho fructozơ vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng.
    (2) Cho anilin vào nước brom dư ở nhiệt độ thường.
    (3) Cho etyl axetat vào dung dịch H2SO4 20%, đun nóng.
    (4) Sục metylamin đến dư vào dung dịch AlCl3.
    (5) Cho glyxylalanylvalin dư vào ống nghiệm chứa Cu(OH)2 trong dung dịch NaOH.
    (6) Cho metyl fomat vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng.
    Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thí nghiệm thu được chất rắn không tan là

    A. 1, 2, 4, 6.       B. 2, 3, 4, 6.       C. 1, 2, 6.       D. 1, 2, 4, 5, 6.

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể tham khảo thêm nhiều đề thi hơn tại

    50+ đề thi thử tốt nghiệp THPT 2022 môn hóa có lời giải

    Tổng hợp đề thi TN THPT 2021 môn hóa file word có lời giải

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2022 môn hóa THPT chuyên Thái Nguyên lần 3 có đáp án

    Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2022 môn hóa THPT chuyên Thái Nguyên lần 3 có đáp án

    chuyên Thái Nguyên (Lần 3)

    Mã đề: 169

    41C42A43C44A45C46C47A48D49A50A
    51A52D53B54A55D56C57D58B59B60D
    61C62D63B64B65C66B67B68D69B70D
    71B72C73D74D75A76D77C78A79C80B

    Câu 41: Cho chất X có công thức phân tử C4H8O2 tác dụng với dung dịch NaOH, thu được chất Y có công thức phân tử C3H5O2Na. Công thức của X là

    A. HCOOC3H7.       B. CH3COOC2H5.        C. C2H5COOCH3.         D. HCOOC3H5.

    Câu 42: Hợp chất nào sau đây có tính lưỡng tính?

    A. Al2O3.       B. KAlO2.       C. AlCl3.       D. Al2(SO4)3.

    Câu 43: Ở điều kiện thích hợp, Al phản ứng hoàn toàn với dung dịch chất X và không thấy giải phóng khí. Chất X là

    A. HCl.       B. NaOH.       C. HNO3.       D. HBr.

    Câu 44: Dung dịch axit H2SO4 đặc, nguội phản ứng được với kim loại nào sau đây?

    A. Cu.       B. Al.       C. Cr.       D. Fe.

    Câu 45: Đề phòng sự lây lan của SARS-CoV-2 gây bệnh viêm phổi cấp, các tổ chức y tế hướng dẫn người dân nên đeo khẩu trang nơi đông người, rửa tay nhiều lần bằng xà phòng hoặc các dung dịch sát khuẩn thành phần có pha chất X. Chất X có thể được điều chế từ phản ứng lên men chất Y, từ chất Y bằng phản ứng hiđro hóa có thể tạo ra chất Z. Các chất Y, Z lần lượt là:

    A. Sobitol, glucozơ.       B. Glucozơ, etanol.

    C. Glucozơ, sobitol.       D. Etanol, glucozơ.

    Câu 46: Chất nào sau đây không là chất điện li?

    A. FeCl3.       B. NaOH.       C. C12H22O11 (saccarozơ).       D. H2SO4.

    Câu 47: X là amin no, đơn chức, mạch hở. Cho 4,72 gam X phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 0,8M. Số đồng phân cấu tạo của X là

    A. 4.       B. 2.       C. 3.       D. 1.

    Câu 48: Ở điều kiện thường, amin nào sau đây ở trạng thái lỏng?

    A. Metylamin.       B. Đimetylamin.       C. Etylamin.       D. Phenylamin.

    Câu 49: Công thức phân tử của etyl axetat là

    A. C4H8O2.       B. C3H6O2.       C. C3H4O2.       D. C4H6O2.

    Câu 50: Ở điều kiện thường, kim loại Fe phản ứng được với dung dịch nào sau đây?

    A. FeCl3.       B. MgCl2.       C. ZnCl2.       D. NaCl.

    Câu 51: Trong dung dịch, ion Zn2+ oxi hóa được kim loại nào sau đây?

    A. Al.       B. Zn.       C. Fe.       D. Ag.

    Câu 52: Chất nào sau đây chiếm khoảng 40% trong mật ong?

    A. Amilopectin.       B. Saccarozơ.       C. Glucozơ.       D. Fructozơ.

    Câu 53: Thủy phân tripeptit Gly-Gly-Gly, thu được amino axit có công thức là

    A. H2NCH(CH3)COOH.       B. H2NCH2COOH.

    C. H2NCH(C3H7)COOH.       D. H2NCH(NH2)COOH.

    Câu 54: Chất nào sau đây được dùng để làm mềm nước có tính cứng toàn phần?

    A. K3PO4.       B. AlCl3.       C. NaOH.       D. Ca(OH)2.

    Câu 55: Amino axit có số nhóm amino (-NH2) nhỏ hơn số nhóm cacboxyl (-COOH) là

    A. Alanin.       B. Glyxin.       C. Lysin.       D. Axit glutamic.

    Câu 56: Quặng xiđerit có thành phần chính là

    A. Fe3O4.       B. Fe2O3.       C. FeCO3.       D. FeS2.

    Câu 57: Kim loại nào sau đây có cứng nhất?

    A. Al.       B. Cu.       C. Fe.       D. Cr.

    Câu 58: Hòa tan oxit sắt từ vào dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch X. Phát biểu nào sau đây sai?

    A. Dung dịch X tác dụng được với dung dịch AgNO3.

    B. Dung dịch X không thể hoà tan Cu.

    C. Cho NaOH dư vào dung dịch X, thu kết tủa để lâu trong không khí kết tủa sẽ tăng khối lượng.

    D. Dung dịch X có khả năng làm mất màu dung dịch thuốc tím.

    Câu 59: Chất nào sau đây khi cháy tạo ra oxit ở thể khí?

    A. Silic.       B. Cacbon.       C. Photpho.       D. Canxi.

    Câu 60: Chất béo là thành phần chính trong dầu thực vật và mỡ động vật. Chất nào sau đây là chất béo?

    A. C17H35COOC3H5.       B. CH3COOC6H5.

    C. (C17H33COO)2C2H4.       D. (C15H31COO)3C3H5.

    Câu 61: Phát biểu nào sau đây đúng?

    A. Tơ tằm thuộc loại tơ nhân tạo.

    B. Tơ xenlulozơ axetat thuộc loại tơ tổng hợp.

    C. PE được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.

    D. Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.

    Câu 62: Kim loại nào sau đây không phản ứng với nước ở nhiệt độ thường?

    A. Ba.       B. Sr.       C. Ca.       D. Be.

    Câu 63: Natri hiđroxit là tên gọi của hợp chất nào sau đây?

    A. Na2CO3.       B. NaOH       C. Na2O.       D. CaO

    Câu 64: Kim loại nào được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy?

    A. Fe.       B. Ca.       C. Ag.       D. Cu.

    Câu 65: Khử hoàn toàn 4,64 gam Fe3O4 cần khối lượng Al là

    A. 1,08 gam.       B. 4,05 gam.       C. 1,44 gam.       D. 1,62 gam.

    Câu 66: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X chứa glucozơ, fructozơ và saccarozơ cần dùng vừa đủ 3,7632 lít khí O2, thu được CO2 và H2O. Cho toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa xuất hiện. Giá trị gần nhất của m là

    A. 26.       B. 33.       C. 22.       D. 28.

    Câu 67: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Fe và CaO vào 100 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch chỉ chứa hai muối. Giá trị của m là

    A. 3,2.       B. 2,8.       C. 4,6.       D. 1,2.

    Câu 68: Polime nào sau đây không phải là thành phần chính của chất dẻo?

    A. Poli(metyl metacrylat).       B. Polistiren.        C. Polietilen.       D. Polibutađien.

    Câu 69: Hỗn hợp gồm Fe3O4, Mg và FeCO3. Hòa tan hết 40,8 gam X trong m gam dung dịch chứa HCl 10% và 0,116 mol HNO3, thu được (m + 34,032) gam dung dịch Y và hỗn hợp khí Z (gồm CO2, 4a mol NO và a mol N2) có tỉ khối so với H2 bằng 18,8. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Y, thu được dung dịch A ; 246,396 gam kết tủa và 0,025 mol khí NO (NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5). Nồng độ phần trăm của muối Fe (II) trong dung dịch Y gần nhất với giá trị nào sau đây?

    A. 5,74%.       B. 3,79%.       C. 4,88%.       D. 6,35%.

    Câu 70: Cho ba dung dịch chứa 3 chất tan tương ứng E, F, G thỏa mãn:
    – Nếu cho E tác dụng với F thì thu được hỗn hợp kết tủa X. Cho X vào dung dịch HNO3 loãng dư, thấy thoát ra khí không màu hóa nâu ngoài không khí, đồng thời thu được phần không tan Y
    – Nếu F tác dụng với G thì thấy khí thoát ra, đồng thời thu được kết tủa
    – Nếu E tác dụng G thì thu được kết tủa Z. Cho Z vào dung dịch HCl dư, thấy có khí không màu thoát ra
    Các chất E, F và G lần lượt là

    A. NaHSO4, Ba(HCO3)2, Fe(NO3)3        B. CuSO4, Ba(OH)2, Na2CO3

    C. FeCl2, AgNO3, Ba(OH)2        D. FeSO4, Ba(OH)2, (NH4)2CO3

    Câu 71: Dẫn 0,65 mol hỗn hợp gồm hơi nước và khí CO2 qua than nung đỏ, thu được 1,0 mol hỗn hợp X gồm CO, H2 và CO2. Cho X hấp thụ hết vào 225 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch Y vào 200 ml dung dịch HCl 1M, thu được V lít khí CO2. Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây?

    A. 4,032       B. 2,987       C. 2,128.       D. 1,456.

    Câu 72: Cho 35,72 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và FeCO3 tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch Y và 3,36 lít hỗn hợp khí có khối lượng 4,08 gam. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được 41,18 gam kết tủa. Khối lượng của Fe trong hỗn hợp X là

    A. 11,2gam.       B. 5,6 gam.       C. 6,72 gam.       D. 2,8 gam.

    Câu 73: Tiến hành các thí nghiệm sau :
    (a) Hòa tan 3a mol Na và a mol Al2O3 vào nước dư
    (b) Cho dung dịch Ca(OH)2 dư vào dung dịch NaHCO3
    (c) Cho a mol Zn vào dung dịch chứa a mol FeCl3
    (d) Sục 2,5a mol CO2 vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol Ba(OH)2 và a mol NaOH
    (e) Rót từ từ dung dịch chứa 2a mol HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol KOH và a mol K2CO3
    (f) Cho a mol Fe vào dung dịch chứa 2,5a mol AgNO3.
    Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai chất tan là?

    A. 4.       B. 3       C. 5       D. 6

    Câu 74: Cho kim loại Ba tác dụng với dung dịch chứa a mol HCl thì thu được dung dịch X và a mol khí. Cho X tác dụng với mỗi chất trong dãy sau: NH4Cl, MgSO4, KCl, NaHS, FeCl2, Na2CO3. Số chất tác dụng được với dung dịch X là

    A. 3.       B. 2.       C. 4.       D. 5.

    Câu 75: Hiđro hóa hoàn toàn m gam triglixerit X (xúc tác Ni, t°), thu được (m + 1,6) gam triglixerit no Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng vừa đủ 15,3 mol O2, thu được CO2 và 176,4 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch KOH (dư) đun nóng, thu được a gam muối. Giá trị của a là

    A. 186,0.       B. 178,0.       C. 186,8.       D. 178,2

    Câu 76: Trong phòng thí nghiệm, etyl axetat được điều chế theo các bước:
    – Bước 1: Cho 1 ml ancol etylic, 1 ml axit axetic nguyên chất và 1 giọt axit sunfuric đặc vào ống nghiệm.
    – Bước 2: Lắc đều, đồng thời đun cách thủy 5 – 6 phút trong nồi nước nóng 65 – 70(oC).
    – Bước 3: Làm lạnh rồi rót thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaCl bão hòa.
    Cho các phát biểu sau:
    (a) Có thể thay dung dịch axit sunfuric đặc bằng dung dịch axit sunfuric loãng.
    (b) Có thể tiến hành thí nghiệm bằng cách đun sôi hỗn hợp.
    (c) Để kiểm soát nhiệt độ trong quá trình đun nóng có thể dùng nhiệt kế.
    (d) Dung dịch NaCl bão hòa được thêm vào ống nghiệm để phản ứng đạt hiệu suất cao hơn.
    (e) Có thể thay dung dịch NaCl bão hòa bằng dung dịch HCl bão hòa.
    (g) Để hiệu suất phản ứng cao hơn nên dùng dung dịch axit axetic 15%.
    Số phát biểu sai là

    A. 2.       B. 3.       C. 4.       D. 5.

    Câu 77: Cho các phản ứng sau theo đúng tỉ lệ số mol:
    (1) X (C9H20N2O4) + 2NaOH → X1 + X2 + X3↑ + H2O
    (2) X1 + 3HCl → X4 + 2NaCl
    (3) X2 (H2SO4 đặc, 170°C) → C2H4 + H2O
    (4) X2 + O2 (lên men) → X5 + H2O
    (5) X5 + X3 → X6
    Biết X3 có cùng số nguyên tử cacbon với X2. Cho các phát biểu sau:
    (a) X6 là hợp chất lưỡng tính .
    (b) Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X1 thu được 7 mol hỗn hợp khí và hơi.
    (c) Dung dịch X4 phản ứng với dung dịch NaOH, đun nóng nhẹ cho khí.
    (d) X3 có 1 công thức cấu tạo.
    Số phát biểu đúng là

    A. 2.       B. 3.       C. 1.       D. 4.

    Câu 78: Hỗn hợp M gồm 3 este đơn chức X, Y, Z (X và Y là đồng phân của nhau, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 3,08 gam M, thu được 3,584 lít CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Mặt khác, khi cho 3,08 gam M tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thấy khối lượng NaOH phản ứng hết 1,6 gam, thu được ancol T, chất tan hữu cơ no Q cho phản ứng tráng gương và m gam hỗn hợp 2 muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

    A. 3,5.       B. 3,8.       C. 2,5.       D. 2,8.

    Câu 79: Nung nóng hỗn hợp X gồm vinylaxetilen, but-1-in, but-2-en, butan và hiđro (với xúc tác Ni, giả thiết chỉ xảy ra phản ứng hiđro hóa) sau một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi so với H2 là 12,75. Dẫn Y vào bình đựng dung dịch nước Br2 dư, thấy có 0,1575 mol Br2 phản ứng, khối lượng bình tăng m gam và thoát ra hỗn hợp khí Z. Đốt cháy hoàn toàn Z cần 1,35 mol O2, thu được 0,72 mol CO2. Giá trị của m là

    A. 10,701.       B. 3,770.       C. 4,905.       D. 7,445.

    Câu 80: Cho các phát biểu sau:
    (a) Teflon, thủy tinh hữu cơ và tơ capron được điều chế từ phản ứng trùng hợp các monome tương ứng.
    (b) Anilin còn có tên thay thế là phenylamin.
    (c) Amilopeptin và glicogen có trong thực vật.
    (d) Trong thành phần của xăng sinh học E5 có etanol.
    (e) Anilin ở điều kiện thường là chất lỏng, không màu, độc, ít tan trong nước và nhẹ hơn nước.
    (f) Trong các phản ứng etanol tác dụng với Na, etanol tác dụng với axit xảy ra phản ứng thế H trong nhóm OH của ancol.
    (g) Hỗn hợp hai amino axit đồng phân cấu tạo có công thức C3H7NO2 có thể tạo ra tối đa 4 đipeptit.
    Số phát biểu đúng là

    A. 3       B. 2       C. 5       D. 4

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể tham khảo thêm nhiều đề thi hơn tại

    50+ đề thi thử tốt nghiệp THPT 2022 môn hóa có lời giải

    Tổng hợp đề thi TN THPT 2021 môn hóa file word có lời giải

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2022 môn hóa THPT chuyên Lam Sơn Thanh Hóa lần 3 có đáp án

    Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2022 môn hóa THPT chuyên Lam Sơn Thanh Hóa lần 3 có đáp án

    chuyên Lam Sơn – Thanh Hóa (Lần 3)

    Mã đề: 159

    41A42C43B44A45C46C47A48B49C50B
    51C52D53A54C55D56B57C58B59D60A
    61B62D63A64D65D66C67A68B69B70A
    71D72C73C74B75D76D77A78A79D80A

    Câu 41: Kim loại nào sau đây không tan trong dung dịch HCl?

    A. Ag.       B. Fe.       C. K.         D. Al.

    Câu 42: Tên gọi của Fe2O3 là

    A. oxit sắt từ.       B. sắt(II) oxit.       C. sắt(III) oxit.       D. sắt(III) hidroxit.

    Câu 43: Cho các polime sau: PVC, PE, visco, nilon-6,6. Số polime tạo thành từ phản ứng trùng hợp là

    A. 4.       B. 2.       C. 3.       D. 1.

    Câu 44: Cho kim loại Mg tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, thu được khí H2 và chất nào sau đây:

    A. MgSO4.       B. MgO.       C. MgSO3.       D. Mg(OH)2.

    Câu 45: Thủy phân dung dịch chứa 17,1 gam saccarozơ trong môi trường axit, thu được 2,25 gam glucozơ. Hiệu suất của phản ứng thủy phân là

    A. 12,5%.       B. 75,0%.       C. 25,0%.       D. 50,0%.

    Câu 46: Cho Alanin tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch HCl 0,2M, thu được m gam muối. Giá trị của m là

    A. 3,345.       B. 2,670.       C. 3,765.       D. 2,250.

    Câu 47: Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất?

    A. Hg.       B. Ag.       C. Al.       D. Mg.

    Câu 48: Khi đốt cháy cacbon trong điều kiện thiếu oxi thường sinh ra khí X không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí và rất độc. Khí X là

    A. đicacbon oxit.       B. cacbon monoxit.       C. cacbon đioxit.       D. cacbon(IV) oxit.

    Câu 49: Este X có công thức phân tử CH2=CH-COOCH3. Tên gọi của X là

    A. etyl fomat.       B. metyl axetat.       C. metyl acrylat.       D. etyl axetat.

    Câu 50: Nhôm dễ tác dụng với nước ở điều kiện thường tạo hợp chất X, phản ứng nhanh chóng dừng lại do X không tan trong nước đã ngăn cản không cho nhôm tiếp xúc với nước. Chất X là

    A. H2.       B. Al(OH)3.       C. NaAlO2.       D. Al2O3.

    Câu 51: Trong tự nhiên, canxi cacbonat tan dần trong nước có chứa khí cacbon đioxit, tạo thành muối tan là canxi hiđrocacbonat, phản ứng giải thích cho sự xâm thực của nước mưa đối với đá vôi. Công thức của canxi hiđrocacbonat là

    A. Ca(HSO3)2.         B. CaCO3.         C. Ca(HCO3)2.         D. CaSO4.

    Câu 52: Cho Fe tác dụng với lượng dư dung dịch chất X (loãng), thu được muối sắt(III). Chất X là

    A. CuSO4.       B. NaNO3.       C. H2SO4.       D. AgNO3.

    Câu 53: Chất nào sau đây là chất điện ly yếu?

    A. HCOOH.       B. NaNO3.       C. MgCl2.       D. Ba(OH)2.

    Câu 54: Số oxi hóa phổ biến của sắt trong hợp chất là

    A. – 2 và -3.       B. 0, +2 và +3.       C. +2 và +3.       D. 0, -2 và-3.

    Câu 55: Cho m gam NaHCO3 tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 0,1M, thu được dung dịch Na2CO3. Giá trị của m là

    A. 0,42.       B. 1,06.       C. 0,40.       D. 0,84.

    Câu 56: Polietilen được trùng hợp từ monome nào sau đây

    A. CH2=CHCl.       B. CH2=CH2.       C. CH3CH=CH2.       D. C6H5CH=CH2.

    Câu 57: Ở nhiệt độ cao, để khử hoàn toàn 5,8 gam Fe3O4 thành Fe cầu tối thiểu V lít khí CO. Giá trị của V là

    A. 0,56.       B. 1,68.       C. 2,24.       D. 1,12.

    Câu 58: Trong hợp chất, kim loại kiềm có số oxi hóa là

    A. +3.       B. +1.       C. 0.       D. +2.

    Câu 59: Trong dầu oliu có chứa chất béo không bão hòa chủ yếu là của axit oleic. Công thức của axit oleic là

    A. C2H3COOH.       B. C2H5COOH.       C. C15H31COOH.       D. C17H33COOH.

    Câu 60: Trong quá trình sản xuất nhôm từ quặng boxit bằng phương pháp điện phân, người ta dùng thêm criolit trộn với Al2O3 để tiết kiệm điện năng, đồng thời tạo được chất lỏng có tính dẫn điện tốt hơn Al2O3. Công thức của criolit là

    A. Na3AlF6.       B. Al2O3.2H2O.       C. Al(OH)3.       D. K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.

    Câu 61: Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,1 mol AgNO3 và 0,25 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được 19,44 gam kết tủa và dung dịch X chứa 2 muối. Tách lấy kết tủa, thêm tiếp 8,4 gam bột sắt vào dung dịch X, sau khi các phản ứng hoàn toàn thu được 9,36 gam kết tủa. Giá trị của m là:

    A. 4,32.       B. 4,64.       C. 4,80.       D. 5,28.

    Câu 62: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?

    A. Zn.       B. Cu.       C. Ag.       D. Li.

    Câu 63: Chất nào sau đây là amin?

    A. Anilin.       B. Protein.       C. Glyxin.       D. Natri axetat.

    Câu 64: Chất nào sau đây trong phân tử có 5 nguyên tử hidro?

    A. Etylamin.       B. Lysin.       C. Axit fomic.       D. Glyxin.

    Câu 65: Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E chứa hai triglixerit X và Y trong dung dịch NaOH (đun nóng, vừa đủ), thu được 3 muối C15H31COONa, C17H33COONa, C17H35COONa với tỉ lệ mol tương ứng 2,5 : 1,75 : 1 và 6,44 gam glixerol. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 47,488 gam E cần vừa đủ a mol khí O2. Giá trị của a là

    A. 4,254.       B. 5,370.       C. 4,100.       D. 4,296.

    Câu 66: Khi đun nóng hỗn hợp gồm axit CH3COOH và ancol CH3OH (xúc tác H2SO4 đặc), thu được este X. Số nguyên tử hiđro trong phân tử X là

    A. 4.       B. 5.       C. 6.       D. 8.

    Câu 67: Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp điện phân dung dịch?

    A. Cu.       B. Mg.       C. Na.       D. Al.

    Câu 68: Hợp chất X là chất dinh dưỡng có giá trị của con người, nhất là đối với trẻ em và người già. Trong công nghiệp, chất X được dùng để tráng gương, ruột phích. Chất X là

    A. saccarozơ.       B. glucozơ.       C. xenlulozơ.       D. tinh bột.

    Câu 69: Chất nào sau đây khi tác dụng với dung dịch FeSO4 thu được sản phẩm có Fe(OH)2?

    A. Al.       B. Ba(OH)2.       C. BaCl2.       D. HNO3.

    Câu 70: Phát biểu nào sau đây đúng?

    A. Dung dịch glucozơ hòa tan được Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.

    B. Saccarozơ còn gọi là đường nho.

    C. Xenlulozơ là chất rắn vô định hình tan được trong nước.

    D. Tinh bột thuộc loại đisaccarit.

    Câu 71: Cho sơ đồ các phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
    (a) X + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → X1 + 4Ag + 4NH4NO3
    (b) X1 + 2NaOH → X2 + 2NH3 + 2H2O
    (c) X2 + 2HCl → X3 + 2NaCl
    (d) X3 + C2H5OH ⇔ X4 + H2O
    Biết X là hợp chất hữu cơ no, mạch hở, chỉ chứa một loại nhóm chức. Khi đốt cháy hoàn toàn X2, sản phẩm thu được chỉ gồm CO2 và Na2CO3. Cho các phát biểu sau:
    (a) Hidro hóa hoàn toàn X thu được etylen glicol.
    (b) X3 có nhiệt độ sôi cao hơn X.
    (c) X4 là hợp chất hữu cơ tạp chức.
    (d) Điều chế được X3 trực tiếp bằng cách oxi hóa không hoàn toàn X.
    (e) X2 là hợp chất lưỡng tính.
    Số phát biểu đúng là

    A. 5.       B. 3.       C. 2.       D. 4.

    Câu 72: Cho các phát biểu sau:
    (a) Cho dầu lạc vào nước, thu được hỗn hợp chất lỏng đồng nhất.
    (b) Thành phần chính của bông nõn là xenlulozơ.
    (c) Đốt cháy hoàn toàn một loại protein đơn giản trong khí O2 dư, thu được sản phẩm N2, CO2 và H2O.
    (d) Cao su lưu hóa có tính đàn hồi, lâu mòn và khó tan trong dung môi hơn cao su thường.
    (e) Metyl fomat có nhiệt độ sôi cao hơn axit axetic.
    Số phát biểu đúng là

    A. 2.       B. 5.       C. 3.       D. 4.

    Câu 73: Thí nghiệm phân tích định tính nguyên tố C và H trong hợp chất hữu cơ X được tiến hành theo các bước sau:
    Bước 1: Cho vào ống nghiệm một lượng chất X trộn đều với bột CuO (ống nghiệm 1).
    Bước 2: Đặt vào phần trên ống nghiệm 1 mẩu bông có rắc các hạt CuSO4 khan.
    Bước 3: Đậy nút có ống dẫn khí cắm vào ống nghiệm đựng nước vôi trong (ống nghiệm 2).
    Bước 4: Lắp ông nghiêm 1 lên giá rồi dùng đèn cồn đun phần có chứa hỗn hợp phản ứng.
    Cho các phát biểu sau:
    (a) Trong thí nghiệm trên có thể thay CuSO4 bằng CuSO4.5H2O.
    (b) Trong thí nghiệm trên, CuO đóng vai trò là chất oxi hóa.
    (c) Nên lắp ống nghiệm 1 trên giá sao cho miệng ống hướng lên trên.
    (d) Kết thúc thí nghiệm, nên tắt đèn cồn trước rồi tháo ống dẫn khí ra khỏi ống nghiệm 1.
    (d) Nên đun nóng nhẹ toàn bộ ống nghiệm 1 rồi mới đun nóng mạnh phần chứa hỗn hợp phản ứng.
    Số phát biểu đúng là

    A. 3.       B. 4.       C. 2.       D. 5.

    Câu 74: Điện phân dung dịch chứa AgNO3 điện cực trơ, với cường độ dòng điện 2A, một thời gian thu được dung dịch X. Cho m gam bột Mg vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,58m gam hỗn hợp bột kim loại và 1,12 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm NO, N2O có tỉ khối hơi đối với H2 là 19,2 và dung dịch Y chứa 37,8 gam muối. Cho toàn bộ hỗn hợp bột kim loại tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 5,6 lít H2 (đktc). Giá trị của t là

    A. 24125.       B. 23160.       C. 28950.       D. 22195.

    Câu 75: Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Fe(NO3)2 và Al(NO3)3, thu được hỗn hợp khí X. Trộn X với 112 ml khí O2, thu được hỗn hợp khí Y. Hấp thụ hoàn toàn Y vào 3,5 lít H2O (không thấy có khí thoát ra), thu được dung dịch có pH = 1,7. Giá trị của m là

    A. 10,890.       B. 2,060.       C. 5,895.       D. 5,730.

    Câu 76: Nung hỗn hợp gồm Al, Fe3O4 và Cu ở nhiệt độ cao, thu được chất rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu được chất rắn Y và khí H2. Cho Y vào dung dịch AgNO3, thu được chất rắn Z và dung dịch E chứa 3 muối. Cho HCl dư vào E, thu được khí NO. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần chất tan trong E là

    A. Al(NO3)3, Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3.       B. Cu(NO3)2, Fe(NO3)3 và AgNO3.

    C. Cu(NO3)2, Fe(NO3)2 và Al(NO3)3.       D. Cu(NO3)2, Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3.

    Câu 77: Cho các phát biểu sau:
    (a) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2, thu được chất khí và kết tủa.
    (b) Kali nitrat được dùng làm phân bón và chế tạo thuốc nổ.
    (c) Ở điều kiện thường, các kim loại kiềm thổ đều khử được nước.
    (d) Ngâm đinh sắt trong dung dịch Fe2(SO4)3, sau một thời gian thấy dung dịch màu xanh nhạt.
    (e) Điều chế Al bằng phương pháp điện phân nóng chảy Al2O3 với điện cực than chì thì anot bị ăn mòn.
    Số phát biểu đúng là

    A. 3.       B. 4.       C. 2.       D. 5.

    Câu 78: Hòa tan hết 7,44 gam hỗn hợp gồm Mg, MgO, Fe, Fe2O3 vào dung dịch chứa 0,4 mol HCl và 0,05 mol NaNO3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X chứa 22,47 gam muối và 0,448 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO, N2 có tỷ khối so với H2 bằng 14,5. Cho dung dịch NaOH (dư) vào dung dịch X thu được kết tủa Y, lấy Y nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 9,6 gam chất rắn. Mặc khác nếu cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 (dư) thu được m gam kết tủa. Biết chất tan trong X chỉ chứa hỗn hợp các muối. Giá trị của m là

    A. 63,88.       B. 58,48.       C. 64,96.       D. 95,2.

    Câu 79: Hỗn hợp X chứa ba este mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức và được tạo bởi từ các axit cacboxylic có mạch không phân nhánh. Đốt cháy hết 0,2 mol X cần dùng 0,52 mol O2, thu được 0,48 mol H2O. Đun nóng 24,96 gam X cần dùng 560 ml dung dịch NaOH 0,75M thu được hỗn hợp Y chứa các ancol có tổng khối lượng là 13,38 gam và hỗn hợp Z gồm hai muối, trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ gần nhất a : b là.

    A. 0,6.       B. 1,2.       C. 0,8.       D. 1,4.

    Câu 80: Hỗn hợp X gồm hiđro, propen, axit acrylic và ancol anlylic. Đốt cháy hoàn toàn 0,75 mol X, thu được 30,24 lít khí CO2. Mặt khác, đun nóng một lượng X (xúc tác Ni) một thời gian, thu được 0,1 mol hỗn hợp Y (tỉ khối hơi của Y so với X bằng 1,25). Cho toàn bộ Y phản ứng với lượng dư Br2 trong dung dịch thì có a mol Br2 tham gia phản ứng. Giá trị của a là

    A. 0,05.       B. 0,06.       C. 0,03.       D. 0,04.

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể tham khảo thêm nhiều đề thi hơn tại

    50+ đề thi thử tốt nghiệp THPT 2022 môn hóa có lời giải

    Tổng hợp đề thi TN THPT 2021 môn hóa file word có lời giải

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2022 môn hóa THPT chuyên ĐH Vinh Nghệ An có đáp án

    Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2022 môn hóa THPT chuyên ĐH Vinh Nghệ An có đáp án

    chuyên ĐH Vinh – Nghệ An (Lần 3)

    Mã đề: 174

    41C42C43A44D45A46A47C48A49B50B
    51C52B53C54C55B56D57D58A59B60B
    61C62D63A64A65C66D67B68A69D70B
    71B72B73A74C75D76D77A78D79C80D

    Câu 41: Số nguyên tử cacbon có trong phân tử etyl axetat là

    A. 2.       B. 3.       C. 4.       D. 5.

    Câu 42: Kim loại được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy là

    A. Ag.       B. Cu.       C. Na.       D. Fe.

    Câu 43: Kim loại Fe không bị oxi hoá bởi dung dịch nào sau đây?

    A. ZnCl2.       B. HCl.       C. AgNO3.       D. CuSO4.

    Câu 44: Hợp chất khi đốt cháy hoàn toàn bởi oxi cho sản phẩm N2 là

    A. ancol etylic.       B. glucozơ.       C. tinh bột.       D. etylamin.

    Câu 45: Chất nào sau đây được dùng làm dịch truyền tăng lực cho người già, trẻ em và người ốm?

    A. Glucozơ.       B. Fructozơ.       C. Saccarozơ.       D. Xenlulozơ.

    Câu 46: Nước cứng là nước chứa nhiều ion nào sau đây?

    A. Ca2+, Mg2+.       B. Cl-, NO3-.        C. H+, Al3+.       D. Ba2+, SO42-.

    Câu 47: Thạch cao sống thường được dùng để sản xuất xi măng, … Công thức hóa học của thạch cao sống là

    A. Ca(NO3)2.H2O.       B. CaSO4.       C. CaSO4.2H2O.       D. CaO.2H2O.

    Câu 48: Chất nào sau đây là chất điện li mạnh?

    A. NaCl.       B. C6H12O6.       C. C2H5OH.       D. CH3COOH.

    Câu 49: Khi làm thí nghiệm với H2SO4 đặc thường có khí SO2 không màu thoát ra gây ô nhiễm môi trường. Tên gọi của SO2 là

    A. lưu huỳnh(VI) oxit.       B. lưu huỳnh đioxit.

    C. anhiđrit sunfuric.       D. lưu huỳnh trioxit.

    Câu 50: Chất lỏng nào sau đây không tác dụng với kim loại Na?

    A. C2H5OH.       B. C6H5COOCH3.       C. CH3COOH.       D. C6H5OH.

    Câu 51: Kim loại Fe không tan trong dung dịch nào sau đây?

    A. H2SO4 loãng, nguội.       B. HCl đặc, nguội.

    C. HNO3 đặc, nguội.       D. HNO3 loãng, nguội.

    Câu 52: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím hóa xanh?

    A. Alanin.       B. Lysin.       C. Axit glutamic.       D. Glyxin.

    Câu 53: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ?

    A. Na.       B. Al.       C. Ca.       D. Fe.

    Câu 54: Kim loại Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được sản phẩm muối là

    A. FeCl3.       B. Fe(OH)2.       C. FeSO4.       D. Fe2(SO4)3.

    Câu 55: Chất nào sau đây là polime thiên nhiên?

    A. Saccarozơ.       B. Xenlulozơ.

    C. Glucozơ.       D. Poli(metyl metacrylat).

    Câu 56: Cho vài giọt phenolphtalein vào cốc đựng nước cất, rồi thả vào đó mẩu kim loại nào sau đây thì dung dịch trong cốc chuyển sang màu hồng?

    A. Al.       B. Fe.       C. Cu.       D. Na.

    Câu 57: Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là

    A. Cr.       B. W.       C. Ag.       D. Hg.

    Câu 58: Triolein có công thức hoá học là

    A. (C17H33COO)3C3H5.       B. (C15H31COO)3C3H5.

    C. (C17H35COO)3C3H5.       D. C17H33COOH.

    Câu 59: Khi bảo quản kim loại kiềm người ta thường ngâm nó ngập trong

    A. nước.       B. dầu hoả.       C. rượu etylic.       D. giấm ăn.

    Câu 60: Số oxi hoá của sắt trong FeSO4 là

    A. +6.       B. +2.       C. +3.       D. +1.

    Câu 61: Nhiệt phân hoàn toàn m gam KNO3, thu được 17 gam KNO2. Giá trị m là

    A. 21,8.       B. 17,8.       C. 20,2.       D. 18,6.

    Câu 62: Chất nào sau đây không tác dụng với Cl2 trong nước?

    A. Fe.       B. FeCl2.       C. FeSO4.       D. NaCl.

    Câu 63: Cho m gam alanin tác dụng vừa đủ 200 ml dung dịch HCl 1M. Giá trị m là

    A. 17,8.       B. 15.       C. 23,4.       D. 8,9.

    Câu 64: Phát biểu đúng là

    A. Tơ tằm, sợi bông là tơ thiên nhiên.

    B. Amilopectin có mạch polime không phân nhánh.

    C. Tơ visco có nguồn gốc từ protein.

    D. Tơ nilon-6 và nilon-6,6 là polipeptit.

    Câu 65: Phát biểu sai là?

    A. Chất béo lỏng có khả năng làm nhạt màu dung dịch brom.

    B. Các este thường nhẹ hơn nước và không tan trong nước.

    C. Anilin tan trong dung dịch NaOH.

    D. Phản ứng của este với dung dịch NaOH được gọi là phản ứng xà phòng hóa.

    Câu 66: Cho một lượng bột Al vào dung dịch CuSO4 sau một thời gian thấy khối lượng chất rắn sau phản ứng tăng 6,9 gam so với lượng chất rắn ban đầu. Khối lượng CuSO4 đã tham gia phản ứng là

    A. 32 gam.       B. 12 gam.       C. 18 gam.       D. 24 gam.

    Câu 67: Cho 150 gam dung dịch glucozơ 36% tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng, sau phản ứng thu được tối đa m gam Ag. Giá trị của m là

    A. 32,4.       B. 64,8.       C. 16,2.       D. 129,6.

    Câu 68: Este X có công thức phân tử C5H8O2, trùng hợp X thu được nguyên liệu chính của quá trình sản xuất thuỷ tinh hữu cơ. Thuỷ phân X trong dung dịch NaOH dư, thu được sản phẩm gồm natri metacrylat và ancol Y. công thức của Y là

    A. CH3OH.       B. C2H5OH.       C. C3H7OH.       D. C2H3OH.

    Câu 69: Cho E, Z, F, T đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở và thỏa mãn sơ đồ các phản ứng:
    (1) E + NaOH → X + Y + Z
    (2) X + HCl → F + NaCl
    (3) Y + HCl → T + NaCl
    Biết E chỉ chứa nhóm chức este; ME < 140; MZ < MT < MF; X và Y có cùng số nguyên tử cacbon. Cho các phát biểu sau:
    (a) Có hai công thức cấu tạo của E thỏa mãn sơ đồ trên.
    (b) Trong phân tử Z và T đều không có liên kết pi.
    (c) Chất T được điều chế từ khí CO bằng 1 phản ứng hóa học.
    (d) 1 mol chất F phản ứng với kim loại Na dư, thu được tối đa 1 mol H2.
    (e) Nhiệt độ sôi của F cao hơn nhiệt độ sôi của Z.
    Số phát biểu đúng là

    A. 2.       B. 4.       C. 5.       D. 3.

    Câu 70: Cho các phát biểu sau:
    (a) Để bảo vệ tấm kim loại bằng sắt khó bị ăn mòn điện hóa ta gắn lên đó một tấm kẽm.
    (b) Supephotphat kép là một loại phân đạm.
    (c) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2 có kết tủa.
    (d) Cho FeSO4 vào dung dịch HNO3 đặc, có khí thoát ra.
    (e ) Phèn chua được ứng dụng trong ngành thuộc da, công nghiệp giấy có công thức là KAl(SO4)2.6H2O.
    Số phát biểu đúng là

    A. 4.       B. 3.       C. 2.       D. 5.

    Câu 71: Hỗn hợp X gồm hai triglixerit Y và Z. Đun nóng m gam hỗn hợp X với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa glixerol và hỗn hợp gồm x gam natri oleat, y gam natri linoleat và z gam natri panmitat. Mặt khác, cho m gam hỗn hợp X tác dụng tối đa với 9,12 gam brom trong dung dịch. Đốt m gam hỗn hợp X thu được 36,564 gam CO2 và 13,392 gam H2O. Giá trị của (x + y – z) gần nhất với giá trị nào sau đây?

    A. 7,5.       B. 6,6.       C. 13,5.       D. 2,5.

    Câu 72: Cho các phát biểu sau:
    (a) Tơ tằm thuộc loại polime thiên nhiên bền khi ngâm trong dung dịch kiềm hoặc dung dịch axit.
    (b) Trong thành phần của nước rửa tay khô thường có etanol.
    (c) Lòng trắng trứng khi đun nóng xảy ra sự đông tụ protein.
    (d) Dầu dừa có chứa chất béo chưa bão hòa (phân tử có gốc hiđrocacbon không no).
    (e ) Trong cơ thể người, chất béo bị oxi hóa chậm thành CO2, H2O và cung cấp năng lượng.
    Số phát biểu đúng là

    A. 3.       B. 4.       C. 2.       D. 1.

    Câu 73: Nhiệt phân hoàn toàn 13,55 gam hỗn hợp E gồm KNO3 và muối X (của kim loại có một hóa trị duy nhất) thu được hỗn hợp Y (gồm hai khí có số mol bằng nhau). Cho Y phản ứng hoàn toàn với 200 ml dung dịch NaOH 0,25M, thu được dung dịch chỉ chứa 4,25 gam muối Z. Phần trăm khối lượng của KNO3 trong E là

    A. 37,27%.       B. 40,44%.       C. 54,78%.       D. 75,28%.

    Câu 74: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
    Bước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam dầu dừa và 10 ml dung dịch NaOH 40%.
    Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi. Để nguội hỗn hợp.
    Bước 3: Rót vào hỗn hợp 15 – 20 ml dung dịch NaCl bão hòa, nóng, khuấy nhẹ rồi để yên.
    Có các phát biểu sau:
    (1) Ở bước 1, nếu thay dầu dừa bằng dầu nhớt thì hiện tượng thí nghiệm sau bước 3 vẫn xảy ra tương tự.
    (2) Ở bước 2, có thể thay nước cất bằng C2H5OH.
    (3) Ở bước 2, có thể thay việc đun sôi nhẹ bằng đun cách thủy (ngâm trong nước nóng).
    (4) Ở bước 3, có thể thay dung dịch NaCl bão hòa bằng dung dịch CaCl2 bão hòa.
    (5) Ở bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên là muối của axit béo.
    (6) Thí nghiệm này kiểm chứng phản ứng của axit béo với dung dịch kiềm,
    Số phát biểu đúng là

    A. 4.       B. 3.       C. 2.       D. 5.

    Câu 75: Nung nóng 0,66 mol hỗn hợp X gồm propen, axetilen và hiđro với xúc tác Ni trong bình kín (giả sử chỉ xảy ra phản ứng cộng H2), thu được 0,36 mol hỗn hợp khí Y. Dẫn Y qua bình đựng dung dịch brom dư, thấy có x mol Br2 tham gia phản ứng đồng thời thấy khối lượng bình tăng 6,72 gam. Phần khí Z thoát ra từ dung dịch brom đem đốt cháy trong O2 vừa đủ, thu được 0,48 mol CO2 và 0,66 mol H2O. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x là

    A. 0,15.       B. 0,25.       C. 0,12.       D. 0,18.

    Câu 76: Cho sơ đồ chuyển hóa: X → Na → Y → Z → X. Biết: X, Y, Z là các hợp chất khác nhau của natri, mỗi mũi tên ứng với một phương trình hóa học. Cho các cặp chất sau: (a) NaCl và Na2CO3; (b) NaCl và NaHSO4; (c) NaOH và Na2SO4; (d) NaOH và NaHCO3. Số cặp chất thỏa mãn hai chất X và Z trong sơ đồ chuyển hóa trên là

    A. 3.       B. 2.       C. 1.       D. 4.

    Câu 77: Điện phân 600 ml dung dịch X chứa NaCl 0,5M và CuSO4 a mol/l (điện cực trơ, màng ngăn xốp) thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 24,25 gam so với khối lượng dung dịch X thì ngừng điện phân. Nhúng thanh sắt nặng 150 gam vào dung dịch Y đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lấy thanh kim loại ra, rửa sạch, làm khô cân được 151,36 gam (giả thiết toàn bộ kim loại tạo thành đều bám hết vào thanh sắt và không có sản phẩm khử của S+6 sinh ra). Biết hiệu suất điện phân 100%. Giá trị của a là

    A. 1,20.       B. 1,50.       C. 1,00.       D. 0,75.

    Câu 78: Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Fe3O4, Fe2O3, Fe và Cu (trong đó nguyên tố oxi chiếm 16% về khối lượng của hỗn hợp) bằng 800 ml dung dịch HCl 1,0M, thấy thoát ra 0,672 lít khí H2, đồng thời thu được dung dịch X và 0,2145m gam rắn không tan. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch X, sau khi kết thúc các phản ứng thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 140,72 gam kết tủa. Giá trị m gần nhất với giá trị nào sau đây?

    A. 34.       B. 32,5.       C. 33,5.       D. 33.

    Câu 79: Hỗn hợp T gồm ba este mạch hở X (đơn chức), Y (hai chức), Z (ba chức), đều được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol. Đốt cháy hoàn toàn m gam T, thu được H2O và 11,2 lít CO2. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam T bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp E gồm hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử) và 13,48 gam hỗn hợp muối F của axit cacboxilyc. Đốt cháy toàn bộ F, thu được H2O, 0,1 mol Na2CO3 và 0,1 mol CO2. Khối lượng của Z trong m gam T là

    A. 19,0 gam.       B. 13,5 gam.       C. 9,5 gam.       D. 8,8 gam.

    Câu 80: Cho 53,12 gam hỗn hợp X gồm CuS, FeCO3, CuO và FeS2 (trong X nguyên tố oxi chiếm 13,253% về khối lượng hỗn hợp) vào bình kín thể tích không đổi chứa 0,71 mol O2 dư. Nung nóng bình đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn (không sinh ra SO3) rồi đưa về nhiệt độ ban đầu thì áp suất trong bình lúc này bằng 60/71 lần so với áp suất ban đầu (coi thể tích chất rắn thay đổi không đáng kể). Mặt khác, hòa tan hết 53,12 gam X bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được dung dịch Y chứa m gam hỗn hợp hai muối (Fe2(SO4)3, CuSO4) và 1,78 mol hỗn hợp khí gồm hai khí CO2, SO2 (SO2 là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là

    A. 96,0       B. 84,8.       C. 92,8.         D. 94,4.

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể tham khảo thêm nhiều đề thi hơn tại

    50+ đề thi thử tốt nghiệp THPT 2022 môn hóa có lời giải

    Tổng hợp đề thi TN THPT 2021 môn hóa file word có lời giải

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2022 môn hóa THPT Bắc Đông Quan Thái Bình có đáp án

    Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2022 môn hóa THPT Bắc Đông Quan Thái Bình có đáp án

    Bắc Đông Quan – Thái Bình

    Mã đề: 161

    41D42D43C44C45B46D47C48C49B50C
    51C52D53C54C55A56B57A58A59A60B
    61A62D63C64D65B66C67A68D69D70C
    71B72A73C74A75B76D77B78D79A80D

    Câu 41: Phát biểu nào sau đây đúng?

    A. Glucozơ và fructozơ chuyển hoá lẫn nhau trong môi trường axit.

    B. Xenlulozơ là đồng phân cấu tạo của tinh bột cùng có công thức là (C6H10O5)n

    C. Tinh bột là rắn vô định hình màu trắng, tan nhiều trong nước nóng.

    D. Dung dịch saccarozơ và glucozơ đều hòa tan được Cu(OH)2 ngay điều kiện thường

    Câu 42: Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp thủy luyện?

    A. Al.       B. K.       C. Mg.       D. Ag.

    Câu 43: Trong dung dịch, ion Fe2+ bị khử bởi chất nào sau đây?

    A. Cl2.       B. Ag+.       C. Mg.       D. Cu.

    Câu 44: Trong phân tử chất nào sau đây có 2 nhóm amino (NH2) và 1 nhóm cacboxyl (COOH)?

    A. Axit glutamic.       B. Alanin.       C. Lysin.       D. Axit fomic.

    Câu 45: Cho dung dịch chứa 18 gam glucozơ tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là

    A. 16,2.       B. 21,6       C. 43,2.       D. 10,8.

    Câu 46: Phèn chua được dùng trong ngành thuộc da, công nghiệp giấy, làm trong nước,. Công thức phèn chua là

    A. Al(NO3)3.9H2O.       B. Al(NO3)3.6H2O.

    C. Al2O3.2H2O.       D. K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.

    Câu 47: Cho sơ đồ chuyển hoá:

    (Biết CO và Y dư, các phản ứng xẩy ra hoàn toàn). Cặp chất X, Y có thể là

    A. BaCO3, Na2CO3.       B. Fe(NO3)2, AgNO3.

    C. Fe(NO3)3, AgNO3.       D. FeCO3, NaHCO3.

    Câu 48: Etylamin là chất có số nguyên tử H trong phân tử là

    A. 11.       B. 9.       C. 7.       D. 5.

    Câu 49: M là kim loại có nhiệt độ nóng chảy lớn nhất, có thể dùng làm dây tóc bóng đèn đốt. M là

    A. Au.       B. W.       C. Hg.       D. Cr.

    Câu 50: Số oxi hóa của sắt trong hợp chất Fe2(SO4)3 là

    A. +1.       B. +2.       C. +3.       D. +6.

    Câu 51: Este X có công thức phân tử C5H10O2. Thủy phân X trong dung dịch NaOH dư, thu được sản phẩm gồm natri propionat và ancol Y. Công thức của Y là

    A. C3H7OH.       B. CH3OH.       C. C2H5OH.       D. C3H5(OH)3.

    Câu 52: Vật bằng nhôm bền trong không khí và nước do trên bề mặt được phủ kín lớp chất X rất mỏng, bền. Chất X là

    A. AlF3.       B. Al(NO3)3.       C. Al2(SO4)3.       D. Al2O3.

    Câu 53: Glucozơ là chất dinh dưỡng và được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người ốm. Trong phân tử glucozơ, số nguyên tử H gấp mấy lần số nguyên tử O?

    A. 5.       B. 12.       C. 2.       D. 11.

    Câu 54: Axit stearic là một axit béo có trong mỡ lợn. Công thức của axit stearic là

    A. C3H5(OH)3.       B. C15H31COOH.       C. C17H35COOH.       D. CH3COOH.

    Câu 55: Polime nào sau đây sử dụng làm tơ để dệt áo rét?

    A. Poliacrilonitrin.       B. Poli(metyl metacrylat).

    C. Polietilen.       D. Poli(vinyl clorua).

    Câu 56: Chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch HCl và dung dịch NaOH?

    A. Axit axetic.       B. Glyxin.       C. Glucozơ.       D. Metyl amin.

    Câu 57: Kim loại Fe tan hết trong lượng dư dung dịch nào sau đây?

    A. H2SO4 loãng.       B. H2SO4 đặc nguội.       C. MgSO4.       D. KOH.

    Câu 58: Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch HCl sinh ra muối FeCl3?

    A. Fe(OH)3.       B. Fe(OH)2.       C. Fe.       D. FeO.

    Câu 59: Kim loại nào sau đây tan hoàn toàn trong nước dư?

    A. Li.       B. Au.       C. Cu.       D. Ag.

    Câu 60: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ?

    A. Li.       B. Ca.       C. Na.       D. Al.

    Câu 61: Kim loại Mg tác dụng với HCl trong dung dịch tạo ra H2 và chất nào sau đây?

    A. MgCl2.       B. Mg(OH)2.       C. MgO.       D. MgCO3.

    Câu 62: Nhiệt phân hoàn toàn m gam NaHCO3, thu được Na2CO3, H2O và 3,36 lít CO2. Giá trị của m là

    A. 30,0.       B. 12,6.       C. 15,0.       D. 25,2.

    Câu 63: Khi làm thí nghiệm kim loại với H2SO4 đặc thường sinh ra khí SO2 không màu, hắc sốc, độc và gây ô nhiễm môi trường. Tên gọi của SO2 là

    A. Sunfat       B. Hiđro       C. Sunfurơ       D. Hiđrosunfua.

    Câu 64: Chất nào sau đây không thể tác dụng với kim loại Na sinh ra khí H2?

    A. CH3COOH.       B. C2H5OH.       C. C6H5OH       D. CH3CHO.

    Câu 65: Muối nào sau đây có thể gây ra tính cứng tạm thời của nước?

    A. CaCl2       B. Ca(HCO3)2.       C. CaCO3.       D. CaSO4.

    Câu 66: Để khử hoàn toàn 1,6 gam Fe2O3 thành kim loại Fe ở nhiệt độ cao (không có oxi) cần tối thiểu V ml hỗn hợp X hai khí CO và H2. Giá trị của V là

    A. 336.       B. 448.       C. 672.       D. 224.

    Câu 67: Đốt cháy hoàn toàn m gam glyxin và lysin có tỷ lệ mol là 1 : 1 trong O2 thu được H2O, CO2 và 0,15 mol khí N2. Giá trị của m là

    A. 22,1.       B. 32,50.       C. 31,15.       D. 36,70.

    Câu 68: Cho các tơ sau: visco, xenlulozơ axetat, nilon-6, nilon-6,6, tơ nitron, tơ tằm. Số tơ tổng hợp là

    A. 1.       B. 4.       C. 2.       D. 3.

    Câu 69: Chất nào sau đây là chất điện li yếu ?

    A. NaCl.       B. HNO3.       C. C2H5OH.       D. CH3COOH.

    Câu 70: Nhiệt phân hoàn toàn 44,1 gam hỗn hợp X gồm AgNO3 và KNO3 thu được hỗn hợp khí Y. Trộn Y với x mol NO2 rồi cho toàn bộ vào nước, thu được 6 lít dung dịch Z (chứa một chất tan duy nhất) có pH = 1. Sau phản ứng không có khí thoát ra. Giá trị của x là

    A. 0,5.       B. 0,2.       C. 0,4.       D. 0,3.

    Câu 71: Cho các phát biểu sau:
    (a) Tơ nitron và tơ nilon-7 thuộc loại tơ poliamit.
    (b) Mỡ động vật, dầu thực vật không tan trong nước
    (c) Dung dịch glutamic làm quỳ tím chuyển sang màu hồng.
    (d) Poli(metyl metacrylat) được dùng để chế tạo thuỷ tinh hữu cơ.
    (đ) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp.
    Số phát biểu đúng là

    A. 3.       B. 4.       C. 2.       D. 5.

    Câu 72: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
    Bước 1: Cho vào bát sứ nhỏ khoảng 1 gam dầu dừa và 3 ml dung dịch NaOH 40%.
    Bước 2: Đun sôi nhẹ và khuấy liên tục hỗn hợp bằng đũa thủy tinh. Thỉnh thoảng nhỏ thêm vài giọt nước cất để giữ thể tích hỗn hợp phản ứng không đổi.
    Bước 3: Sau 8 – 10 phút, rót thêm vào hỗn hợp 4 – 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ. Sau đó để yên hỗn hợp 5 phút, lọc tách riêng phần dung dịch và chất rắn.
    Phát biểu sau đây
    (1) Sau bước 1, chất lỏng trong bát sứ tách thành hai lớp.
    (2) Ở bước 3, NaCl có vai trò làm cho phản ứng xảy ra hoàn toàn.
    (3) Ở bước 2, xảy ra phản ứng xà phòng hoá chất béo.
    (4) Dung dịch thu được sau bước 3 có khả năng hòa tan Cu(OH)2
    (5) Trong công nghiệp phản ứng trên dùng điều chế xà phòng và glixerol
    (6) Nếu thay dầu dừa bằng dầu mỡ bôi trơn máy hiện tượng xẩy ra tương tự
    Số phát biểu sai là

    A. 2.       B. 3.       C. 4.       D. 1.

    Câu 73: Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp) dung dịch gồm CuSO4 và NaCl (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3) với cường độ dòng điện 2A. Sau thời gian t giờ thu được dung dịch Y (chứa 2 chất tan) có khối lượng giảm 24,43 gam so với dung dịch ban đầu. Cho bột Al dư vào Y thu được nhận thấy khối lượng Al giảm so với ban đầu là 0,9 gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự bay hơi của nước. Giá trị gần nhất với t là

    A. 5,2.       B. 3,2       C. 5,7       D. 4,2

    Câu 74: Cho các phát biểu sau:
    (a) Phân bón amophot cung cấp cho cây trồng đủ ba nguyên tố dinh dưỡng N, P, K.
    (b) Điện phân dung dịch AgNO3 thu được kim loại Ag ở catot.
    (c) Sục khí NH3 tới dư vào dung dịch AlCl3 sẽ thu được kết tủa.
    (d) Các đồ vật bằng sắt khó bị ăn mòn hơn nếu sau khi sử dụng được lau rửa sạch sẽ
    (e) Sử dụng nhiều năng lượng hoá thạch sẽ làm tăng hiệu ứng nhà kính
    Số phát biểu đúng là

    A. 4.       B. 2.       C. 5.       D. 3.

    Câu 75: Cho 36 gam hỗn hợp gồm Fe3O4 và Cu vào dung dịch HCl (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, còn lại chất rắn không tan là X. Hòa tan hết X trong H2SO4 đặc nóng dư thu được 2,24 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Phần trăm khối lượng Cu trong hỗn hợp đầu là

    A. 17,77%       B. 35,56%       C. 64,24%       D. 26,67%

    Câu 76: Hỗn hợp E gồm hai triglixerit X và Y có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3. Xà phòng hóa hoàn toàn E bằng dung dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp muối gồm C15H31COONa, C17H31COONa và C17H33COONa. Khi cho m gam E tác dụng với H2 dư (xúc tác Ni, t°) thì số mol H2 phản ứng tối đa là 0,14 mol. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được 5,3 mol CO2 và 4,96 mol H2O. Phần % về khối lượng của X trong m gam E là

    A. 37,25%.       B. 38,72%.       C. 37,55%.       D. 39,94%.

    Câu 77: Cho sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
    (1) X + 2NaOH → Y + Z + H2O
    (2) Y + H2SO4 → Na2SO4 + T
    (3) Z + O2 → CH3COOH + H2O
    Biết chất X mạch hở, có công thức phân tử C6H8O4. Trong số các phát biểu sau
    (a) X có ba công thức cấu tạo phù hợp.
    (b) T hòa tan được Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh.
    (c) X có thể tác dụng với Br2 (theo tỷ lệ mol 1 : 2).
    (d) Chất Z có nhiệt độ sôi cao hơn chất T.
    (e) Chất T có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi.
    Số phát biểu đúng là

    A. 3.       B. 2.       C. 4.       D. 1.

    Câu 78: X, Y, Z là este đều mạch hở và không chứa các nhóm chức khác (trong đó X, Y đều đơn chức, Z hai chức). Đun nóng 19,28 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối có tỉ lệ mol 1:1 và hỗn hợp 2 ancol đều no, có cùng số nguyên tử cacbon. Dẫn toàn bộ hỗn hợp 2 ancol này qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 8,1 gam. Đốt cháy toàn bộ F thu được CO2; 0,39 mol H2O và 0,13 mol Na2CO3. Khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?

    A. 4.       B. 2.       C. 3.       D. 1.

    Câu 79: Nung nóng hỗn hợp X gồm 0,1 mol etilen; 0,2 mol axetilen và 0,4 mol hiđro với xúc tác Ni trong bình kín (chỉ xảy ra phản ứng cộng H2), sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 8,8. Dẫn Y qua bình chứa dung dịch AgNO3/NH3 dư thì thu được hỗn hợp khí Z và 24 gam kết tủa màu vàng. Hỗn hợp khí Z phản ứng vừa đủ với bao nhiêu mol Br2 trong dung dịch?

    A. 0,10.       B. 0,12.       C. 0,08.       D. 0,15.

    Câu 80: Hỗn hợp X gồm Fe2O3, FeS2, Fe(OH)2 và CuO. Cho m gam X vào bình kín chứa 1,875 mol khí oxi dư rồi nung nóng bình cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Ngưng tụ và loại bỏ toàn bộ hơi nước, đưa bình về điều kiện như ban đầu thì thấy áp suất trong bình giảm 10% so với trước khi nung. Mặt khác, cho m gam X vào dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư thì thu được 1,575 mol khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất của S+6) và dung dịch Y chứa 332m/155 gam muối. Biết trong X, oxi chiếm 20,645% về khối lượng. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

    A. 83.       B. 95.       C. 76.       D. 78.

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể tham khảo thêm nhiều đề thi hơn tại

    50+ đề thi thử tốt nghiệp THPT 2022 môn hóa có lời giải

    Tổng hợp đề thi TN THPT 2021 môn hóa file word có lời giải

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2022 môn hóa số 36 file word và lời giải chi tiết

    Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2022 môn hóa số 36 file word và lời giải chi tiết

    PHÁT TRIỂN ĐỀ THAM KHẢO ĐỀ SỐ 36 (Đề thi có 04 trang)KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2022 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

    Họ, tên thí sinh: …………………………………………….

    Số báo danh: ……………………………………………….

    * Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39, Fe = 56; Cu = 64; Ba = 137.

    * Các thể tích khí đều đo ở (đktc).

    Câu 41. Chất nào không điện li ra ion khi hòa tan trong nước?

    A. CaCl2.                           B. HClO4.                          C. Đường glucozơ.            D. KNO3.

    Câu 42. Aminoaxit được viết tắt Glu có tên gọi là

    A. Axit glutamic.               B. Axit glutaric.                 C. Glyxin.                          D. Glutamin.

    Câu 43. Kim loại nào sau đây không thuộc nhóm IA

    A. Li.                                 B. Cs.                                 C. Sr.                                 D. K.

    Câu 44. Chất có thể diệt khuẩn và bảo vệ Trái Đất là

    A. Oxi.                                                                          B. Ozon.

    C. Cacbonic (CO2).                                                      D. Lưu huỳnh đioxit (SO2).

    Câu 45. Tên gọi của polime có công thức (-CH2-CHCl-)n

    A. Poli(metyl metacrylat). B. Polivinyl clorua.           C. Polistiren.                      D. Polietilen.

    Câu 46. Dãy chất nào sau đây phản ứng với nước ở nhiệt độ thường?

    A. Na, MgO.                      B. Mg, Ba.                         C. Na, K2O.                       D. K2O, Al2O3.

    Câu 47. Ở nhiệt độ thường, dầu thực vật ở trạng thái lỏng vì đây là loại chất béo

    A. Chứa chủ yếu các gốc axit béo no.

    B. Chứa hàm lượng khá lớn các gốc axit béo không no.

    C. Chứa chủ yếu các gốc axit béo thơm.

    D. Dễ nóng chảy, nhẹ hơn nước và không tan trong nước.

    Câu 48. Sử dụng phương pháp điện phân nóng chảy muối clorua đó thu được kim loại tương ứng. kim loại nào sau đây có thể sử dụng được phương pháp đó:

    A. Ag.                                B. K.                                  C. Zn.                                D. Pb.

    Câu 49. Công thức của sắt từ oxit là

    A. FeO.                              B. Fe2O3.                           C. Fe3O4.                           D. FeS2

    Câu 50. Chất nào sau đây không có phản ứng tráng bạc

    A. HCHO.                         B. HCOOH.                      C. HCOOCH3.                  D. CH3OH.

    Câu 51. Kim loại nào sau đây mềm nhất

    A. Fe.                                 B. Li.                                 C. Cr.                                 D. W.

    Câu 52. Quặng nào sau đây của sắt có chứa nguyên tố Cacbon

    A. Manhetit.                      B. Xiđerit.                          C. Pirit.                              D. Hemantit.

    Câu 53.            Để sản xuất nhôm người ta đã dùng phương pháp nào sau đây ?

    1. Phương pháp nhiệt luyện 2. Phương pháp thủy luyện 3. Phương pháp điện phân

    A. 3.                                   B. 1.                                   C. 2.                                   D. 1, 2, 3.

    Câu 54. Chất X có công thức cấu tạo CH3COOCH=CH2. Tên gọi của X

    A. Etyl axetat.                   B. Vinyl axetat.                 C. Vinyl metacrylat.          D. Metylacrylat.

    Câu 55. Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc một ?

    A. (CH3)3N.                       B. CH3NHCH3.                 C. CH3NH2.                      D. CH3CH2NHCH3.

    Câu 56. Mật ong có vị ngọt đậm là do trong mật ong có nhiều:

    A. Glucozơ.                       B. Xenlulozo.                    C. Saccarozo.                    D. fructozơ.

    Câu 57. Kim loại nào sau đây không tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng

    A. Mg.                               B. Al.                                 C. Hg.                                D. Fe.

    Câu 58. Nước cứng vĩnh cửu có chứa muối Canxi sunfat. Công thức của canxi sunfat là

    A. CaSO4.                         B. Ca(HSO3)2.                   C. CaSO3.                         D. CaCO3.

    Câu 59. Cho các cặp oxi hoá- khử: Al3+/Al, Fe2+/ Fe, Cu2+/ Cu, Fe3+/ Fe2+, Ag+/Ag. Kim loại Cu khử được các ion trong các cặp oxi hoá trên là

    A. Fe3+, Ag+.                      B. Fe3+, Fe2+.                     C. Fe2+, Ag+.                     D. Al3+, Fe2+.

    Câu 60. Trong đời sống phèn chua làm trong nước đục, trong công nghiệp phèn chualàm giấy thêm láng bóng. Công thức của phèn chua là

    A. Fe2(SO4)3.                                                                B. K2SO4.

    C. K2SO4. Al2(SO4)3. 24H2O.                                     D. Na2CO3.

    Câu 61. Cho axit cacboxylic tác dụng với propan-2-ol có xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng tạo ra este X có công thức phân tử C5H10O2. Tên gọi của X là

    A. isopropyl acrylat.                                                     B. propyl acrylat.

    C. propyl axetat.                                                           D. isopropyl axetat.

    Câu 62. Chọn phát biểu sai

    A. Phân tử tinh bột gồm nhiều gốc glucozơ liên kết với nhau và có công thức phân tử (C6H10O5)n.

    B. Tinh bột là hỗn hợp của hai thành phần amilozơ và amilopectin.

    C. Amilozơ có mạch phân tử không phân nhánh, được cấu tạo bởi gốc a – glucozơ.

    D. Amilopectin có mạch phân tử không phân nhánh, được cấu tạo bởi các phân tử amilozơ.

    Câu 63. Hòa tan hết một lượng hỗn hợp gồm K và Na vào H2O dư, thu được dung dịch X và 0,672 lít khí H2 (đktc). Cho X vào dung dịch FeCl3 dư, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

    A. 2,14.                              B. 6,42.                              C. 1,07.                              D. 3,21.

    Câu 64. Hoà tan 6,12 gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ vào nước thu được dung dịch X. Cho dd X tác dụng với dd AgNO3/NH3 dư thu được 3,24 gam Ag. Khối lượng saccarozơ trong hỗn hợp ban đầu là

    A. 2,7 g.                             B. 3,42 g.                           C. 3,24 g.                           D. 2,16 g.

    Câu 65. Khuấy đều một lượng Fe3O4 vào dung dịch HNO3 loãng dư. Sau phản ứng, thu được dung dịch X và khí NO. Vậy dung dịch X chứa chất tan

    A. Fe(NO3)2, HNO3.            B. Fe(NO3)3, Fe(NO3)2.        C. Fe(NO3)3.                       D. Fe(NO3)3, HNO3.

    Câu 66. Trong số các polime sau: (1) tơ tằm, (2) sợi bông, (3) len, (4) tơ enang, (5) tơ visco, (6) nilon – 6,6, (7) tơ axetat. Loại tơ có nguồn gốc xenlulozơ là

    A. (1), (2), (6).                   B. (2), (3), (7).                   C. (2), (5), (7).                   D. (2), (3), (5).

    Câu 67. Cho m gam Al tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư) thu được V lít khí SO2 (ở đktc) và dung dịch X. Đem cô cạn dung dịch X thu được 41,04 gam muối khan. Giá trị của V là

    A. 8,064.                            B. 17,92.                            C. 8,96.                              D. 4,032.

    Câu 68. Amino axit Y chứa một nhóm COOH và 2 nhóm NH2. Cho 0,12 mol Y tác dụng hết với dung dịch HCl và cô cạn thì thu được 24,6 gam muối khan. Công thức phân tử của Y là

    A. C4H10N2O2.                  B. C5H12N2O2.                  C. C6H14N2O2.                  D. C5H10N2O2.

    Câu 69. X là axit cacboxylic no, đơn chức, Y là axit cacboxylic không no, đơn chức có một liên kết C=C và có đồng phân hình học và Z là este hai chức tạo thành từ X, Y và một ancol no (tất cả đều mạch hở, thuần chức). Đốt cháy hoàn toàn 7,14 gam E chứa X, Y, Z thu được 4,32 gam H2O. Mặt khác 7,14 gam E có thể phản ứng tối đa với dung dịch chứa 0,09 mol NaOH, sản phẩm sau phản ứng có chứa 9,39 gam hỗn hợp các chất hữu cơ. Số CTCT của Z là

    A. 3.                                   B. 2.                                   C. 4.                                   D. 1.

    Hướng dẫn giải

    Áp dụng BTKL có mE + mNaOH = m chất hữu cơ + mH2O

    Mặt khác có

    Ta có: mE = mC + mH + mO = 12nC + 0,24.2+ 0,09.32 = 7,14

    nC = 0,315

    Có:

    BTNTC có: 0,015.n + 0,06.m + 0,0075.x = 0,315

    2n + 8m + x = 42 (1)

    Do Y là este không no, có đồng phân hình học nên m > 3

    Z là este 2 chức được tạo bởi X, Y và ancol no nên x >7

    Từ các đk trên  n < 1,5

     n = 1  8m + x = 40  m = 4, x = 8 (thỏa mãn)

    Vậy CT của X: HCOOH;

    Y: CH3 – CH = CH – COOH

    Z: (HCOO)(CH3 – CH = CH – COO)C3H6

    CTCT của X: (HCOO) – CH2 – CH(CH3 – CH = CH – COO) – CH3

    (HCOO) – CH2 – CH2 – CH2(CH3 – CH = CH – COO)

    (CH3 – CH = CH – COO) – CH2 – CH (HCOO) – CH3

    Câu 70. Hỗn hợp X khối lượng 44,28 gam gồm Cu2O, FeO và kim loại M trong đó số mol của M bằng của O2-. Hòa tan hết X trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thấy có 1,92 mol H2SO4 tham gia phản ứng thu được 147,96 gam muối và 14,472 lít (đkc) khí SO2 duy nhất. Thành phần % khối lượng của Cu2O trong X là

    A. 38,06%.                        B. 47,92%.                         C. 32,82%.                        D. 39,02%.

    Hướng dẫn giải

    Có:

     mkim loại = m muối – m SO4 (tạo muối) = 147,96 – 1,14.96 = 38,52

    Xét n = 1 có:

    Xét n = 2 có:

    Xét n = 2 có:

    M = 27 (Al), a = 0,24, b = 0,24

    Câu 71. Este X có công thức C12H12O4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):

    (1) X + 3NaOH  X1 + X2 + X3 + H2O              (2) 2X1 + H2SO4  2X4 + Na2SO4

    (3) X3 + X4  X6 + H2O                         (4) nX6  thủy tinh hữu cơ

    (5) X2 + 2HCl  X5 + 2NaCl

    Cho các phát biểu sau

    (a) Phân tử khối của X5 bằng 138.

    (b) 1 mol X3 tác dụng với Na thu được 1 mol H2.

    (c) Khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol X2 cho 6 mol CO2.

    (d) Các chất X5 và X4 đều là hợp chất đa chức.

    (e) Phản ứng (c) thuộc loại phản ứng trùng ngưng.

    (d) Phân tử X có 6 liên kết π.

    Số phát biểu sai

    A. 5.                                   B. 2.                                   C. 3.                                   D. 5.

    Hướng dẫn giải

    Độ bất bão hòa trong phân tử X là 7, X tác dụng NaOH tỉ lệ 1: 3→ phân tử X là este của phenol

     nX6  thủy tinh hữu cơ. X6 là metylmetacrylat

    → X4: CH2 = C(CH3)COOH → X1: CH2 = C(CH3)COONa

    → X3: CH3OH

    Vậy CT của X là: CH2 = C(CH3)COO – C6H4COOCH3

    X2 là NaOC6H4COONa → X5 là: HOC6H4COOH

    (a) Phân tử khối của X5 bằng 138: Đúng

    (b) 1 mol X3 tác dụng với Na thu được 1 mol H2. Sai

    (c) Khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol X2 cho 6 mol CO2 Đúng

    (d) Các chất X5 và X4 đều là hợp chất đa chức Sai

    (e) Phản ứng (c) thuộc loại phản ứng trùng ngưng Sai

    (g) Phân tử X có 6 liên kết π Đúng

    Câu 72. Đốt cháy hoàn toàn (m + 4,32) gam triglixerit X cần dùng 3,1 mol O2, thu được H2O và 2,2 mol CO2. Mặt khác, cũng lượng X trên tác dụng tối đa với 0,08 mol H2 (Ni, to). Nếu cho (m + 0,03) gam X tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ, thu được glixerol và a gam muối. Giá trị của a là

    A. 31,01.                            B. 32,69                             C. 33,07                             D. 31,15.

    Hướng dẫn giải

    Câu 73. Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Mg, Al và Al(NO3)3trong dung dịch chứa NaHSO4 và 0,06 mol NaNO3 kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chứa các muối trung hòa có khối lượng 115,28 gam và V lít (đkc) hỗn hợp khí T gồm N2O và H2 (tỉ lệ 1: 1). Cho dung dịch NaOH dư vào X thấy lượng NaOH phản ứng là 36,8 gam, đồng thời thu được 13,92 gam kết tủa. Giá trị của V và m là

    A. 1,344; 12,18.                B. 1,792; 12,18.                 C. 2,24; 8,46.                    D. 2,016; 27,06.

    Hướng dẫn giải

    nNaOH = 0,92 mol.

    Kết tủa thu được là Mg(OH)2: 0,24 mol

    Do X chứa muối trung hòa nên

    Gọi số mol N2O: x mol, H2: x mol

    Có Al(NO3)3: y mol  nAl = 0,1 – y

    BTNTN:

    Từ (1) và (2) có x = 0,04; y = 0,02

    Vậy V = 2x.22,4 = 1,792 lít

    m = 0,24.24 + 0,02.213 + 0,08.27 = 12,18 gam

    Câu 74. Một học sinh tiến hành các thí nghiệm sau:

    (a) Cho một ít Na vào dung dịch MgSO4.

    (b) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch NaHCO3.

    (c) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch HCl dư.

    (d) Cho Cu vào dung dịch HNO3 loãng dư.

    (e) Cho FeSO4 vào dung dịch H2SO4 đặc, t0.

    (f) Điện phân dung dịch Cu(NO3)2.

    (g) Nung nóng tinh thể KNO3.

    Số thí nghiệm tạo ra chất khí sau phản ứng là

    A. 6                                    B. 7                                    C. 5                                    D. 4

    Hướng dẫn giải

    Chọn phát biểu nào và giải thích từng phát biểu.

    (a) Đúng Vì

    (b) Đúng:

    (c) Đúng:

    (d) Đúng:

    ( e) Đúng:

    (f) Đúng:

    (g) Đúng:

    Câu 75. Dãy chuyển hóa theo sơ đồ

    Các chất X, Y, Z, A thỏa mãn sơ đồ trên tương ứng là

    A. Na2CO3, NaOH, NaHCO3, Al(OH)3.                     B. NaHCO3, NaOH, NaHCO3, HCl.

    C. Al(OH)3, Ca(A1O2)2, Ca(HCO3)2, HCl.                 D. AlCl3, Ca(A1O2)2, Al(OH)3, HCl.

    Hướng dẫn giải

    2Al(OH)3 + Ca(OH)2  Ca(AlO2)2 + 4H2O

    Ca(AlO2)2 + 4H2O + 2CO2  Ca(HCO3)2 + 2Al(OH)3

    Al(OH)3 + 3HCl  3H2O + AlCl3

    Câu 76. Hỗn hợp khí X gồm propen, etan, buta-1,3-đien, but-1-in có tỉ khối hơi so với SO2 là 0,75. Đốt cháy hoàn toàn 0,02 mol hỗn hợp X, cho hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

    A. 8,3.                                B. 7.                                   C. 7,3.                                D. 10,4.

    Hướng dẫn giải

    Các RH có đặc điểm chung cùng có 6 nguyên tử H nên gọi CT của RH là CxH6 có M = 48

     x = 3,5

    BTNTC có:

    Vậy m = 0,07.100 = 7 (g)

    Câu 77. Cho x gam P2O5 tác dụng hết với 338ml dung dịch NaOH 4M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 3x gam chất rắn.Giá trị của x là

    A. 11,36.                            B. 12,78.                            C. 22,72.                            D. 14,2.

    Hướng dẫn giải

    Câu 78. Hòa tan hết 121,05 gam hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2 và KCl vào H2O thu được dung dịch Y. Điện phân dung dịch Y (có màng ngăn, điện cực trơ) đến khi H2O bắt đầu điện phân ở cả hai điện cực thì dừng điện phân; thấy số mol khí thoát ra ở anot bằng 3 lần số mol khí thoát ra từ catot. Lấy 1/3 dung dịch Y cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m

    A. 32,32.                            B. 43,05.                            C. 53,85.                            D. 64,575.

    Hướng dẫn giải

    a 2a a 2x x 2x

     b 2b b

    Dung dịch Y gồm Fe(NO3)2: 0,3 mol; KCl: 0,9 mol.

    – Lấy 1/3 dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3 thu được kết tủa gồm Ag và AgCl

    nAg = nFe(NO3)2 = 0,1 mol

    nAgCl = nKCl = 0,3 mol

    m = 108.0,1 + 0,3.143,5 = 53,85 (g)

    Câu 79. Cho các phát biểu sau

    a) Ở điều kiện thường, chất béo (C17H33COO)3C3H5 ở trạng thái rắn.

    b) Metyl acrylat, Tripanmitin và Tristearin đều là este.

    c) Thủy phân hoàn toàn chất béo luôn thu được Glixerol.

    d) Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là 3.

    e) Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit gọi là phản ứng xà phòng hóa.

    (g) Hợp chất H2N-CH2-COO-CH3 tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch HCl.

    Số phát biểu đúng là

    A. 4.                                   B. 2.                                   C. 1.                                   D. 3.

    Hướng dẫn giải

    a) Sai vì chất béo không no ở trạng thái lỏng

    b) Đúng

    c) Đúng

    d) Sai vì có 2 công thức: HCOOC2H5 và CH3COOCH3

    e) Sai vì trong môi trường bazo mới là xà phòng hóa

    g) Đúng vì có nhóm NH2 mang tính bazo nên tác dụng được với axit. Là 1 este nên tác dụng với dd NaOH

    Câu 80. Tiến hành các thí nghiệm sau

    Thí nghiệm 1: Cho 5 giọt dung dịch CuSO4 5% và khoảng 1 ml dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm. Lắc nhẹ, gạn bỏ lớp dung dịch giữ lại kết tủa Cu(OH)2. Rót thêm 2 ml dung dịch glucozơ vào ống nghiệm chứa Cu(OH)2, lắc nhẹ.

    Thí nghiệm 2: Cho vào ống nghiệm 1 ml dung dịch protein 10% (lòng trắng trứng 10%), 1 ml dung dịch NaOH 30% và 1 giọt dung dịch CuSO4 2%. Lắc nhẹ ống nghiệm.

    Phát biểu nào sau đây không đúng?

    A. Ở thí nghiệm 1, glucozơ phản ứng với Cu(OH)2 tạo phức đồng glucozơ Cu(C6H10O6) 2.

    B. Ở thí nghiệm 2, lòng trắng trứng phản ứng với Cu(OH)2 tạo thành hợp chất phức.

    C. Kết thúc thí nghiệm 1, dung dịch trong ống nghiệm có màu xanh thẫm.

    D. Kết thúc thí nghiệm 2, dung dịch có màu tím.

    Hướng dẫn giải

    A. Sai vì thí nghiệm 1 là phản ứng của NaOH với CuSO4

    B. Đúng vì protein có phản ứng màu biure khi tác dụng với dd Cu(OH)2

    C. Đúng vì Glucozo tạo phức với Cu(OH)2 thành dung dịch có màu xanh thẫm

    D. Đúng vì phản ứng màu biure tạo dung dịch có màu tím

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể tham khảo thêm nhiều đề thi hơn tại

    50+ đề thi thử tốt nghiệp THPT 2022 môn hóa có lời giải

    Tổng hợp đề thi TN THPT 2021 môn hóa file word có lời giải

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2022 môn hóa số 34 file word và lời giải chi tiết

    Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2022 môn hóa số 34 file word và lời giải chi tiết

    PHÁT TRIỂN ĐỀ THAM KHẢO ĐỀ SỐ 34 (Đề thi có 04 trang)KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2022 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

    Họ, tên thí sinh: …………………………………………….

    Số báo danh: ……………………………………………….

    * Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39, Fe = 56; Cu = 64; Ba = 137.

    * Các thể tích khí đều đo ở (đktc).

    Câu 41. Chất nào sau đây là chất điện li yếu?

    A. NaOH.                          B. NaCl.                            C.HF.                               D. NH4NO3.

    Câu 42. Chất nào sau đây có tên gọi là glyxin?

    A. H2NCH(CH3)COOH.                                             B. H2NCH2COOH.          

    C. (CH3)2CHCH(NH2)COOH.                                   D. HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH.

    Câu 43. Kim loại nào sau đây là kim loại kiểm?

    A. Na.                                B. Ca.                                C. Ba.                                D. Sr.

    Câu 44. Chất khí X không màu, rất độc, cháy được tạo ra chất khí làm vẫn đục nước vôi trong. Công thức phân tử của khí X là

    A. CO.                               B. CO2.                              C. NO.                               D. NO2.

    Câu 45. Trùng hợp monome X trong điều kiện thích hợp, thu được polime có công thức (-CH2-CH(Cl)-)n. Vậy X có tên gọi là

    A. acrilonitrin.                   B. etilen.                            C. butađien.                       D. vinyl clorua.

    Câu 46. Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch HCl sinh ra khí H2?

    A. Al4C3.                           B. Al2O3.                           C. Al(OH)3.                       D. Al.

    Câu 47. Chất nào sau đây là axit béo?

    A. C3H5(OH)3.                  B. CH3COOH.                  C. HCOOH.                      D. C17H35 COOH.

    Câu 48. Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp thủy luyện?

    A. Cu.                                B. Ca.                                C. Na.                                D. Mg.

    Câu 49. Công thức hóa học của sắt II oxit là

    A. FeO.                              B. Fe(OH)2.                       C. Fe2O3.                           D. Fe(OH)3.

    Câu 50. Oxi hóa ancol etylic (C2H5OH) bằng CuO, đun nóng, thu được chất hữu cơ X, biết X có phản ứng tráng bạc. Công thức của X là

    A. CH3COOH.                  B. CH3COOCH3.              C. CH3CHO.                     D. HCHO.

    Câu 51. Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất ?

    A. Fe.                                 B. W.                                 C. Cu.                                D. Cr.

    Câu 52. Kim loại Fe tác dụng được với dung dịch nào sau đây?

    A. NaCl.                            B. NaOH.                          C. HNO3 đặc nguội.          D. H2SO4 loãng.

    Câu 53. Nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm là

    A. quặng boxit.                  B. quặng hematit.              C. quặng pirit.                   D. quặng manhetit.

    Câu 54. Este CH3COOC2H5 có tên gọi là

    A. etyl axetat.                    B. metyl axetat.                 C. metyl propionat.           D. etyl propionat.

    Câu 55. Chất nào sau đây có tên là metylamin?

    A. CH3OH.                       B. C6H12O6.                      C. CH3NH2.                      D. HCOOCH3.

    Câu 56. Trong mật ong có chứa 40% fructozơ, làm cho mật ong có vị ngọt sắc. Số nguyên tử cacbon trong một phân tử fructozơ là

    A. 6.                                   B. 11.                                 C. 5.                                   D. 12.

    Câu 57. Kim loại nào sau đây tác dụng với nước ở điều kiện thường?

    A. Be.                                B. Fe.                                 C. Na.                                D. Au.

    Câu 58. Canxi cacbonat là chất rắn, màu trắng, không tan trong nước. Trong tự nhiên, canxi cacbonat tồn tại ở dạng đá vôi, đá hoa, đá phấn. Công thức của canxi cacbonat là

    A. CaCO3.                         В. CaSO4.                          C. CaO.                             D. Ca(OH)2.

    Câu 59. Trong dung dịch, kim loại Fe khử được ion nào sau đây?

    A. Mg2+.                            B. Na+.                               C. Ag+.                              D. Al3+.

    Câu 60. Chất nào sau đây có tính lưỡng tính?

       A. Al2O3.                             B. Al2(SO4)3.                C. Al.                                     D. ZnSO4.

    Câu 61. Este X có công thức phân tử C4H8O2. Thủy phân X trong dung dịch NaOH dư, thu được sản phẩm gồm natri axetat và ancol Y. Công thức của Y là

    A. C3H5(OH)3.                  B. C2H5OH.                      C. C3H7OH.                      D. CH3OH.

    Câu 62. Phát biểu nào sau đây đúng?

    A. Fructozơ là đồng phân của glucozơ.

    B. Tinh bột là chất rắn, màu trắng tan nhiều trong nước lạnh.

    C. Xenlulozơ là polime phân nhánh.

    D. Saccarozơ thuộc loại monosaccarit.

    Câu 63. Cho 15 gam KHCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được V lít CO2. Giá trị của V là

    A. 3,36.                              B. 6,72.                              C. 1,12.                              D. 1,68.

    Câu 64. Cho dung dịch chứa 36 gam glucozơ tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là

    A. 16,2.                              B. 10,8.                              C. 43,2.                              D. 21,6.

    Câu 65. Kim loại Fe tác dung với chất nào sau đây sinh ra muối FeCl3?

    A. Cl2.                               B. FeCl2.                            C. HCl.                              D. CuCl2.

    Câu 66. Cho các loại tơ sau: tơ visco, tơ nilon – 6, tơ nilon – 6,6, tơ poli(etilen – terphtalat), tơ nitron. Số tơ có nguồn gốc từ xenlulozơ là

    A. 1.                                   B. 2.                                   C. 3.                                   D. 4 .

    Câu 67. Để khử hoàn toàn m gam Fe2O3 thành kim loại Fe ở nhiệt độ cao (không có oxi) cần tối thiểu 2,7 gam kim loại Al. Giá trị của m là

    A. 8,0.                                B. 5,6.                                C. 16,0.                              D. 4,0.

    Câu 68. Đốt cháy hoàn toàn 8,9 gam alanin trong O2 thu được N2, H2O và V lít CO2. Giá trị của V là

    A. 4,48.                              B. 6,72.                              C. 8,96.                              D. 5,60.

    Câu 69. Hỗn hợp X gồm ba este mạch hở đều tạo bởi axit cacboxylic với ancol no, trong đó có hai este đơn chức và một este hai chức. Đốt cháy hoàn toàn 4,54 gam X trong O2, thu được H2O và 0,19 mol CO2. Mặt khác, cho 4,54 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol đồng đẳng kế tiếp và dung dịch chứa 4,04 gam hỗn hợp muối. Đun nóng toàn bộ Y với H2SO4 đặc, thu được tối đa 2,36 gam hỗn hợp ba ete. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối nhỏ nhất trong X là

       A. 16,30%.                        B. 33,33%.                        C. 38,74%.                       D. 58,12%.

    Hướng dẫn giải

    muối + Y gồm 2 ancol đồng đẵng kế tiếp

    nNaOH = n ancol Y  = x mol

    BTKL: 4,54 + 40 x = 40,4 + 2,36 + 9 x

    x = 0,06

    Vậy 2 ancol làC2H5OH (y mol); C3H7OH (z mol)

    BT nguyên tố C: nC (trong muối) = 0,19 – 0.05.2-0,01.3 = 0,06 = nNaOH = nCOONa Nên R và R’’ không có C

    X gồm: HCOOC2H5 (a mol), HCOOC3H7 (b mol), (COOC2H5)2 (c mol)

    Ta có: a+ b + 2c = 0,06

               a +  2c = 0,05              a = 0,01, b = 0,01, c= 0,02

    68a + 68b + 134 c = 4,04

    % mHCOOC2H5 = 16,30%

    Đáp án: A

    Câu 70. Hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Hòa tan X trong 400 ml dung dịch HCl 2M, phản ứng xong thấy thoát ra 2,24 lít H2 và còn lại 2,8 gam sắt chưa tan. Nếu cho toàn bộ hỗn hợp X vào dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư) thì thu được V lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là

       A. 8,40 lít.                         B. 10,08 lít.                       C. 20,16 lít.                      D. 16,8 lít.

    Hướng dẫn giải

    Bảo toàn nguyên tố Clo:

    Ta có:

    Phản ứng với H2SO4đặc:

    Bte:

    (0,4+0,05).3= 0,3 . 2 +

    Vậy

    Đáp án: A

    Câu 71. Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử là C6H8O4. Từ X thực hiện sơ đồ sau:

         X + NaOH  Y + Z + T                                     Y + H2SO4  Na2SO4 + E

         Z  G + H2O                                        Z + CuO  T + Cu + H2O

    Cho các phát biểu sau:

         (a) T dùng làm nguyên liệu sản xuất nhựa poli(phenol fomanđehit).

         (b) Trong y tế, Z được dùng để sát trùng vết thương.

         (c) T vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.

         (d) E có công thức CH2(COOH)2.

         (e) X có đồng phân hình học.

         (g) Oxi hoá không hoàn toàn etilen là phương pháp hiện đại sản xuất T.             

    Số phát biểu đúng là

       A. 5.                                  B. 3.                                  C. 2.                                  D. 4.

    Hướng dẫn giải

    X là C2H5 – OOC – COOCH=CH2

    Y: (COONa)2

    Z: C2H5OH

    T: CH3CHO

    E: (COOH)2

    Số phát biểu đúng là: (b),(c),(g).

    Đáp án là C

    Câu 72. Hỗn hợp E gồm axit oleic, axit panmitic và triglixerit X (tỉ lệ mol tương ứng là 3:2:1). Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 1,975 mol O2, thu được CO2 và H2O. Mặt khác, cho m gam E tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm glixerol và 23,28 gam hỗn hợp hai muối. Phần trăm khối lượng của X trong E là

       A. 37,99%.                        B. 37,25%.                        C. 37,55%.                       D. 39,55%.

    Hướng dẫn giải

    Vì sau phản ứng thu được 2 muối, nên có 2 trường hợp

    TH1: X là C17H33COO-C3H5 –(OOCC15H31)2: x mol

    BTKL: 282. 3x +256 . 2x+832 .x +8x . 40 = 23,28 + 18.5x + 92.x

    %mX = =37,99%

    TH2: X là (C17H33COO)2-C3H5– OOCC15H31: x mol

    BTKL: 282. 3x +256 . 2x+858 .x +8x . 40 = 23,28 + 18.5x + 92.x

    BTC: nCO2 = 141.x

    BTH: nH2O = – 0,189358 (Loại)

    Đáp án là: A

    Câu 73. Cho hỗn hợp X gồm a mol Fe và 0,25 mol Mg vào dung dịch Y chứa Cu(NO3)2 và AgNO3 (tỉ lệ mol tương ứng 1:2). Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được dung dịch Z và 61,6 gam chất rắn T gồm ba kim loại. Hòa tan toàn bộ T trong lượng dư dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được 0,55 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Giá trị của a là

       A. 0,30.                             B. 0,20.                             C. 0,25.                             D. 0,35.

    Hướng dẫn giải

    Bte: 0,25 . 2+ (a – y) .2 = 2x.1 + x. 2

    m rắn = 108 .2x + 64 . x + 56 . y = 61,6

    Bte: 2x +2x +3y = 0,55 . 2

    x = 0,2; y = 0,1; a = 0,25

    Đáp án C

    Câu 74. Cho các phát biểu sau:

    (a) Phân lân cung cấp cho cây trồng nguyên tố nitơ.

    (b) Điện phân dung dịch CuSO4 thu được kim loại Cu ở catot.

    (c) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch Ca(OH)2 có xuất hiện kết tủa.

    (d) Khi để vật bằng thép trong không khí ẩm sẽ xảy ra ăn mòn điện hóa học.

    Số phát biểu đúng là

    A. 3.                                   B. 1.                                   C. 2.                                   D. 4.

    Hướng dẫn giải

    • Sai, phân lân cung cấp nguyên tố P cho cây
    • Đúng, 2CuSO4 + 2H2O 2Cu + 2H2SO4 + O2
    • Sai, CO2 đư tạo tủa sau đó tan hết (Ca(HCO3)2
    • Đúng, Thép là hợp kim Fe-C, đủ 3 điều kiện xảy ra ăn mòn điện hóa học.

    Đáp án là C

    Câu 75. Cho các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:

    X5 là chất nào dưới đây?

       A. NaHCO3.                     B. NaCl.                            C. NaOH.                         D. Na2CO3.

    Hướng dẫn giải

    X1 là NaCl

    X2 là NaOH

    X3 là Cl2

    Y1  là Ca(HCO3)2 hoặc Ba(HCO3)2

    X4 là NaHCO3

    X5là Na2CO3 

    Y3 là BaSO4 hoặc CaSO4

    Đáp án D

    Câu 76. Nung nóng x mol hỗn hợp X gồm propen, axetilen và hiđro với xúc tác Ni trong bình kín (giả sử chỉ xảy ra phản ứng cộng H2), thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với O2 là 1,0875. Đốt cháy hết Y, thu được 0,48 mol CO2 và 0,6 mol H2O. Dẫn toàn bộ Y qua dung dịch brom dư thì có y mol Br2 đã tham gia phản ứng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của y là

    A. 0,08.                                B. 0,04.                             C. 0,06.                             D. 0,05.

    Hướng dẫn giải

    Số =

    Suy ra số mol Br2 pư = 0,2 . 0,4 = 0,08 mol

    Đáp án A

    Câu 77 Nung m gam hỗn hợp X gồm KNO3, Mg(NO3)2, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2 (trong bình kín, không có không khí, số mol KNO3 gấp hai lần số mol Fe(NO3)2) đến khối lượng không đổi, thu được 3,9 gam rắn Y và hỗn hợp khí Z (có tỉ khối so với hiđro 21,1267). Hấp thụ hết Z vào nước, thu được 650 ml dung dịch E (chỉ chứa một chất tan) có pH = 1, và V lít khí thoát ra. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Fe(NO3)2 trong hỗn hợp X là

    A. 23,53%.                        B. 47,06%.                         C. 11,76%.                        D. 35,29%.

    Hướng dẫn giải

    2KNO3 2KNO2  + O2

       2x mol                           x mol

    2 Mg(NO3)2 2MgO + 4 NO2 + O2

    4 Fe(NO3)2 2Fe2O3 + 8NO2 + O2

       x mol                                    2x           x/4mol

    4Fe(NO3)3  2Fe2O3 + 12NO2 + 3O2

    2 Cu(NO3)2 2CuO + 4 NO2 + O2

    4NO2 + O2 + 2H2O 4HNO3 650ml dung dịch pH = 1 suy ra nH+ = nNO2 = 0,065mol

    x           x/2

    nO2 = 0,01625 mol

    Số mol O2 thoát ra = x + x/4 – x/2 = 3x/4

    =

    BTKL: m = 3,9 + 0,065 .46+ (0,01625 +0,03/4).32= 7,65

    %mFe(NO3)2 = 0,01.180/7.65.100% = 23,53%

    Đáp án A

    Câu 78. Điện phân dung dịch chứa 14,28 gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl bằng dòng điện một chiều có cường độ 4A (điện cực trơ, có màng ngăn, hiệu suất 100%). Sau thời gian t giây thì ngừng điện phân, thu được dung dịch X (có pH < 7) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí thoát ra ở cả hai điện cực, có tỉ khối so với He là 6,2. Bỏ qua sự hoàn tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước. Giá trị của t là

    A. 7720.                               B. 8685.                            C. 6755.                            D. 5790.

    Hướng dẫn giải

    CuSO4: x mol

    NaCl: y mol

    pH <7 dung dịch có môi trường axit

    Catot:

    Cu2+ + 2 e Cu

    x        2x

    2H2O + 2 e  2OH + H2

                  2z                    z

    Anot:

    2Cl  Cl2 + 2e

        y        y/2       y

    2H2O 4H+  + O2 + 2e

                               t     t/4

    Ta có:

    2x+2z = y + t

    y/2  +z +t/4 = 0,2

    160 x +58,5 y = 14,28

    71.y/2 + 2z +32.t/4 = 6,2 .4.0,2

    Giải hề pt: x = 0,06; y = 0,08; z = 0,1. t = 0,24

    7720

    Đáp án A

    Câu 79. Cho các phát biểu sau:

    (a) Một số este có mùi thơm, không độc, được dùng làm hương liệu trong công nghiệp thực phẩm, mĩ phẩm,…

    (b) Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.

    (c) Dung dịch các amino axit có thể làm đổi màu quỳ tím sang đỏ hoặc sang xanh hoặc không làm đổi màu.

    (d) Khi nấu canh cua thì thấy các mảng “riêu cua” nổi lên đó là sự đông tụ của protein do nhiệt độ.

    (e) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.

    (g) Một số polime như xenlulozơ, poli(haxametylen ađipamit), poliacrilonitrin được dùng làm tơ.

    Số phát biểu đúng là

       A. 3.                                  B. 4.                                  C. 2.                                  D. 5.

    Hướng dẫn giải

    • Đúng
    • Đúng
    • Đúng
    • Đúng
    • Sai, vì phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng hoàn toàn (một chiều).
    • Đúng

    Đáp án D

    Câu 80. Tiến hành các bước thí nghiệm như sau:

    – Bước 1: Cho một nhúm bông vào cốc đựng dung dịch H2SO4 70%, đun nóng đồng thời khuấy đều đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch đồng nhất.

    – Bước 2: Trung hòa dung dịch thu được bằng dung dịch NaOH 10%.

    – Bước 3: Lấy dung dịch sau khi trung hòa cho vào ống nghiệm đựng dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng nhẹ trên ngọn lửa đèn cồn.

    Cho các nhận định sau đây:

    (a) Sau bước 1, trong cốc thu được một loại monosaccarit.

    (b) Phản ứng xảy ra trong bước 1 là phản ứng thuận nghịch.

    (c) Có thể thay dung dịch H2SO4 70% bằng dung dịch H2SO4 98%.

    (d) Sau bước 3, trên thành ống nghiệm xuất hiện lớp kim loại màu trắng bạc.

    (e) Trong bước 3, có thể thay việc đun trên ngọn lửa đèn cồn bằng cách ngâm trong cốc nước nóng.

    Số nhận định đúng là

       A. 3.                                  B. 4.                                  C. 1.                                  D. 2.

    Hướng dẫn giải

    • Đúng
    • Sai
    • Sai
    • Đúng
    • Đúng

    Đáp án A

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể tham khảo thêm nhiều đề thi hơn tại

    50+ đề thi thử tốt nghiệp THPT 2022 môn hóa có lời giải

    Tổng hợp đề thi TN THPT 2021 môn hóa file word có lời giải

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2022 môn hóa số 33 file word và lời giải chi tiết

    Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2022 môn hóa số 33 file word và lời giải chi tiết

    PHÁT TRIỂN ĐỀ THAM KHẢO ĐỀ SỐ 33 (Đề thi có 04 trang)KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2022 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

    Họ, tên thí sinh: …………………………………………….

    Số báo danh: ……………………………………………….

    * Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39, Fe = 56; Cu = 64; Ba = 137.

    * Các thể tích khí đều đo ở (đktc).

    Câu 41. Chất nào sau đây là chất điện li mạnh?

    A. CH3COOH.                  B. HClO.                           C. HNO2.                          D.CH3COOK.

    Câu 42. Trong phân tử chất nào sau đây có 2 nhóm amino (NH2) và 1 nhóm cacboxyl (COOH)?

    A. Axit fomic.                   B. Axit glutamic.               C. Alanin.                          D.Lysin.

    Câu 43. Kim loại nào sau đây thuộc nhóm IA trong bảng tuần hoàn?

    A. Al.                                 B. Mg.                               C.K.                                  D. Ba.

    Câu 44. Khi làm thí nghiệm với H2SO4 đặc thường sinh ra khí SO2 không màu, mùi hắc, độc và gây ô nhiễm môi trường. Tên gọi của SO2

    A. đi lưu huỳnh pentaoxit.                                            B. lưu huỳnh đioxit.         

    C. đi lưu huỳnh oxit.                                                    D. trilưu huỳnh oxit.

    Câu 45. Polime nào sau đây có công thức(-CH2-CH2-)n?

    A. Poli(metyl metacrylat).                                           B. Polietilen.

    C. Poliacrilonitrin.                                                        D. Poli(vinyl clorua).

    Câu 46. Kim loại Ca tác dụng với nước tạo ra H2 và chất nào sau đây?

    A. CaCl2.                           B. MgO.                            C. Ca(HCO3)2.                  D.Ca(OH)2.

    Câu 47. Axit oleic là một axit béo có trong dầu hướng dương. Công thức của axit oleic là

    A. C3H5(OH)3.                  B. CH3COOH.                  C. C15H31COOH.              D.C17H33COOH.

    Câu 48. Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp thủy luyện?

    A. Cu.                                B. Na.                                C. Al.                                 D. Mg.

    Câu 49. Số oxi hóa của sắt trong hợp chất FeSO4

    A. +1.                                B. +2.                                 C. +3.                                D. +6.

    Câu 50. Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư sinh ra Ag?

    A. C2H5OH.                      B. CH3COOCH3.              C.HCHO.                         D. CH4.

    Câu 51. X là kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất, có thể làm dây tóc bóng đèn. X là

    A. Fe.                                 B. W.                                 C. Cu.                                D. Cr.

    Câu 52. Kim loại Fe tan hết trong lượng dư dung dịch nào sau đây?

    A. NaNO3.                        B. KOH.                            C. H2SO4 đặc nguội.         D.CuSO4.

    Câu 53. Bột nhôm tự bốc cháy khi tiếp xúc với khí clo cho sản phâm là

    A. AlF3.                             B. Al(NO3)3.                     C. Al2(SO4)3.                    D.AlCl3.

    Câu 54. Số nguyên tử cacbon trong phân tử metyl axetat là

    A. 5.                                   B. 3.                                   C. 4.                                   D. 2.

    Câu 55.           Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc một?

         A. (CH3)3N.                      B. CH3NHCH3.                 C.CH3NH2.                      D. CH3CH2NHCH3

    Câu 56. Glucozơ là chất dinh dưỡng và được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người ốm. Số nguyên tử oxi trong phân tử glucozơ là

    A. 6.                                   B. 11.                                 C. 5.                                   D. 12.

    Câu 57.           Kim loại nào sau đây tan hoàn toàn trong nước dư?

    A. Cu.                                B. Ag.                                C.Ba.                                D. Au.

    Câu 58.           Tính cứng tạm thời của nước do các muối canxi hiđrocacbonat và magie hiđrocacbonat gây nên. Công thức của magie hiđrocacbonat là

    A. MgSO4.                        B. MgCO3.                        C.Mg(HCO3)2.                 D. MgO.

    Câu 59. Trong dung dịch, ion nào sau đây oxi hóa được kim loại Fe?

    A. Ca2+.                             B. Na+.                               C.Ag+.                              D. Al3+.

    Câu 60. Nguyên liệu để sản xuât nhôm là quặng boxit. Công thức quặng boxit là

    A. K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.                                       B. Al2O3.2H2O.

    C. Al(NO3)3.9H2O.                                                     D. Al(NO3)3.6H2O.

    Câu 61. Este X có công thức phân tử C4H8O2. Thủy phân X trong dung dịch NaOH dư, thu được sản phẩm gồm natri axetat và ancol Y. Công thức của Y là

    A. C3H5(OH)3.                  B. C2H5OH.                      C. C3H7OH.                      D. CH3OH.

    Câu 62. Phát biểu nào sau đây đúng?

       A. Glucozơ được gọi là đường nho do có nhiều trong quả nho chín.

    B. Xenlulozơ là chất lỏng ở nhiệt độ thường.

    C. Tinh bột thuộc loại đisaccarit.

    D. Dung dịch saccarozơ không hòa tan được Cu(OH)2.

    Câu 63. Nhiệt phân hoàn toàn m gam KHCO3, thu được H2O, CO2 và 13,8 gam K2CO3,. Giá trị của m là

    A. 20,0.                              B. 10,0.                              C. 15,0.                              D. 12,6.

    Câu 64. Cho dung dịch chứa 18 gam glucozơ tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là

    A. 13,5.                              B. 10,8.                              C.21,6.                              D. 16,2.

    Câu 65. Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch HCl sinh ra muối FeCl3?

    A. Fe(OH)3.                       B. FeCl2.                            C. Fe.                                 D. Fe(OH)2.

    Câu 66. Cho các tơ sau: visco, xenlulozơ axetat, nilon-6, nilon-6,6. Số tơ tổng hợp là

    A. 1.                                   B. 2.                                   C. 4.                                   D. 3.

    Câu 67. Để khử hoàn toàn m gam Fe2O3 thành kim loại Fe ở nhiệt độ cao (không có oxi) cần tối thiểu 2,7 gam kim loại Al. Giá trị của m là

    A. 8,0.                                B. 1,6.                                C. 16,0.                              D. 10,8.

    Câu 68. Đốt cháy hoàn toàn m gam alanin trong O2 thu được N2, H2O và 6,72 lít CO2. Giá trị của m là

    A. 26,70.                            B. 22,50.                            C.8,90.                              D. 11,25.

    Câu 69. Hỗn hợp X chứa ba este đều mạch hở gồm hai este đơn chức và một este đa chức, không no chứa một liên kết đôi C=C; trong mỗi phân tử este chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 0,775 mol O2 thu được CO2 và 0,63 mol H2O. Nếu thủy phân m gam X trên trong dung dịch NaOH (dư), thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol no có cùng số nguyên tử cacbon và hỗn hợp Z chứa 0,22 mol hai muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn Y thu được 0,4 mol CO2 và 0,6 mol H2O. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối lớn nhất trong X là

    A. 21,7%.                          B. 17,5%.                           C. 18,9%.                          D. 27,9%.

    Hướng dẫn giải

    Câu 70. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, NaOH và Na2CO3 trong dung dịch H2SO4 40% (loãng, vừa đủ) thu được 8,96 lít hỗn hợp khí có tỉ khối hơi so với H2 bằng 16,75 và dung dịch Y có nồng độ 51,449%. Cô cạn toàn bộ dung dịch Y thu được 170,4 gam muối trung hoà khan. Giá trị của m là

       A. 61,48 gam.                   B. 51,68 gam.                   C. 59,80 gam.                   D. 50,6 gam.

    Hướng dẫn giải

      2Na + H2SO4  Na2SO4 + H2                     (1)

                     Na2O + H2SO4  Na2SO4 + H2O               (2)              

                    2NaOH + H2SO4  Na2SO4 + H2O             (3)

                    Na2CO3 + H2SO4  Na2SO4 + H2O + CO (4)            

    Từ (1), (2), (3) và (4) ta có: nH2SO4 =nNa2SO4 =1,2 mol                                  

        Khối lượng dd H2SO4=(1,2×98).100:40 = 294gam                   

    Dựa vào nồng độ % :

    Câu 71. Hợp chất X có công thức phân tử C7H12O5. Thưc hiện sơ đồ chuyển hóa sau:

    Biết dung dịch chứa 2-5% X4 còn được gọi là giấm ăn, X3 là hợp chất hữu cơ đa chức. Các phản ứng xảy ra theo đúng tỉ lệ mol.

    Cho các phát biểu sau:

    (a) X là hợp chất hữu cơ tạp chức.

    (b) Khi cho X5 tác dụng với Na hoặc NaHCO3, số mol khí sinh ra bằng với số mol X5.

    (c) X1 có thể điều chế metan bằng một phản ứng

    (d) X3, X4, X5 tác dụng với Cu(OH)2 đều cho dung dịch có màu xanh lam.

    (e) X có 2 đồng phân cấu tạo thỏa mãn.

    (f) Khối lượng phân tử của X7 bằng 158 đvC.

    Số phát biểu đúng là

         A. 3.                                            B. 6.                              C. 4.                              D. 5.

    Hướng dẫn giải

    X4 là CH3COOH  X1 là CH3COONa

    (3)  X2 là muối và X5 có chức axit

    (4)  X5 có OH, ít nhất 3C và X6 là axit không no

    (5)  X3 là ancol hai chức

     X là HO-C2H4-COO-CH2-CH2-OOC-CH3;

    X2 là HO-C2H4-COONa  X5 là HO-CH2-COOH

    X3 là C2H4(OH)2; X6 là CH2=CH-COOH  X7 là CH2=CH-COO-CH2-CH2-OOC-CH3

     Phát biểu đúng: (a), (b), (c), (d), (e) và (g)

    Câu 72.           Cho 0,05 mol hỗn hợp hai este đơn chức X và Y tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH thu được hỗn hợp Z gồm các chất hữu cơ. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được H2O; 0,12 mol CO2 và 0,03 mol K2CO3. Làm bay hơi Z thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

    A. 4,56.                              B. 6,62.                              C. 5,47.                              D. 5,52.

    Hướng dẫn giải

    Câu 73. Nung hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 (Al + Fe3O4  Al2O3 + Fe, không có không khí), thu được 18,54 gam hỗn hợp A. Chia A thành 2 phần:

    – Phần 1: Tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 0,18 mol H2 và 5,04 gam chất rắn không tan.

    – Phần 2: Tác dụng với 480 ml dung dịch HNO3 1M, thu được 0,04 mol NO và dung dịch chỉ chứa m gam hỗn hợp các muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

     A. 23,64.                           B. 31,26.                            C. 26,56.                            D. 32,5.

    Hướng dẫn giải

    Phản ứng:  8Al + 3Fe3O4     4Al2O3 + 9Fe  (1)

    Do A + NaOH ¾® H2 Þ Al dư Þ Fe3O4 hết

    Phần 1:  2Al     ¾® 3H2 Þ nAl dư =0,18.2/3 = 0,12 mol

    ÞChất rắn là Fe Þ mFe= 5,04 gam Þ n= 0,09 mol Þ nAl2O3(1) =0,04 mol

    Ta có m1 = 5,04 + 27.0,12 + 102.0,04 = 12,36 gam Þ m2 = 6,18 gam

    Suy ra: m(Phần 1)/m(Phần 2) =2/1

    Phần 2:  nFe: 0,045 mol,  nAl : 0,06 mol  và nAl2O3 = 0,02 mol

    Bảo toàn H+ : nHNO3 = 6nAl2O3 + 10nNH4NO3 + 4nNO

                    0,48 = 0,02.6 + 10.nNH4+ + 4.0,04 Þ nNH4NO= 0,02 mol

     Bảo toàn N: nNO3 tạo muối =  0,48 – 0,02 – 0,04 = 0,42 mol

    Vậy :  m = 0,42.62 + 0,02.18 + 56.0,045 +27.0,1 = 31,62 gam

    Câu 74. Cho các thí nghiệm sau:

         (a) Dẫn H2 qua Al2O3 nung nóng.

         (b) Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ.

         (c) Cho mẩu Na vào dung dịch CuSO4.                 

         (d) Cho thanh sắt vào dung dịch H2SO4 loãng.

         (e) Cho bột kẽm vào dung dịch AgNO3.

         (g) Nung nóng muối AgNO3.

    Số thí nghiệm mà sản phẩm tạo ra có đơn chất là

         A. 5.                                   B. 2.                                 C. 4.                                   D. 3.

    Hướng dẫn giải

         (a) Khí H2 không tác dụng với Al2O3.                   

         (b) 2CuSO4 + 2H2O ® 2Cu + 2H2SO4 + O2

         (c) 2Na + CuSO4 + 2H2O ® Cu(OH)2 + Na2SO4 + H2                                      

         (d) Fe + H2SO4 ® FeSO4 + H2

         (e) Zn + 2AgNO3 ® Zn(NO3)2 + 2Ag

         (g) 2AgNO3  2Ag + 2NO2 + O2

    Câu 75. Cho sơ đồ chuyển hóa:

    Biết: X, Y, Z, E là các hợp chất khác nhau và khác BaCO3; mỗi mũi tên ứng với một phương trình hóa học của phản ứng giữa hai chất tương ứng. Các chất X, Y thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là:

    A. NaHCO3, BaCl2.          B. NaHCO3, Ba(OH)2.      C. CO2, Ba(OH)2.             D. CO2, BaCl2.

    Hướng dẫn giải

    – NaOH Na2CO3(Z) NaOH NaHCO3(E) BaCO3

    Câu 76. Hỗn hợp M chứa chất X (C2H8N2O3) và chất Y (CH4N2O). Đun nóng a gam M với dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch chứa một muối và 0,2 mol hỗn hợp Z gồm 2 chất khí đều làm xanh quỳ tím ẩm. Mặt khác, cho a gam M tác dụng với dung dịch HCl loãng dư, thu được 0,13 mol khí và dung dịch chứa m gam muối tan. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

    A. 13,64.                            B. 14,63.                            C. 16,56.                            D. 12,5.

    Hướng dẫn giải

    Y là (NH2)2CO (y mol)

                                               (NH2)2CO + 2H2O → (NH4)2CO3

    (NH4)2CO3 + 2NaOH → Na2CO3 + 2NH3 + 2H2O

    Dung dịch chỉ chứa 1 muối → X là muối H2NCH2NH3HCO3 hoặc CH2(NH3)2CO3

    (kết quả như nhau) (x mol)   

    H2NCH2NH3HCO3 + 2NaOH → Na2CO3 + CH2(NH2)2 + 2H2O

                            Hoặc CH2(NH3)2CO3 + 2NaOH → Na2CO3 + CH2(NH2)2 + 2H2O

    E tác dụng dd HCl dư: (NH4)2CO3 + 2HCl → 2NH4Cl + CO2 + H2O

    H2NCH2NH3HCO3 + 2HCl → CH2(NH3Cl)2 + CO2 + H2O

    Hoặc CH2(NH3)2CO3 + 2HCl → CH2(NH3Cl)2 + CO2 + H2O

    Ta có hệ phương trình:

    Muối gồm: NH4Cl (0,14 mol) và CH2(NH3Cl)2 (0,06 mol).

    Vậy m = 14,63 gam.

    Câu 77 Cho 0,56 gam hỗn hợp X gồm C và S tác dụng hết với lượng dư dung dịch HNO3 đặc, nóng, thu được 0,16 mol hỗn hợp khí gồm NO2 và CO2. Mặt khác, đốt cháy 0,56 gam X trong O2 dư rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm vào dung dịch Y chứa 0,02 mol NaOH và 0,03 mol KOH, thu được dung dịch chứa m gam chất tan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

       A. 3,64.                                  B. 3,04.                            C. 3,33.                           D. 3,82.

    Hướng dẫn giải

    Câu 78. Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm CuSO4 và KCl ( điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi). Kết quả quá trình điện phân được ghi theo bảng sau:

    Thời gianCatot (-)Anot (+)
    t (giây)Khối lượng tăng 10,24 gam2,24 lít hỗn hợp khí
    2t (giây)Khối lượng tăng 15,36 gamV lít hỗn hợp khí

    Nhận định nào sau đây đúng?

       A. Giá trị của V là 4,480 .                                          B. Giá trị của V là 4,928.

       C. Giá trị của m là 43,08.                                           D. Giá trị của m là 44,36.

    Hướng dẫn giải

    Câu 79. Cho các phát biểu sau:
    (a) Glucozơ có vị ngọt thấy đầu lưỡi mát lạnh do xảy ra phản ứng lên men rượu.

    (b) Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khối bằng nhau.

    (c) Nicotin là một amin độc, có trong thuốc lá.

    (d) Các protein ít tan trong nước lạnh và tan nhiều hơn khi đun nóng.

    (e) Tơ nitron bền và giữ nhiệt tốt nên thường được dùng để dệt vải may áo ấm.

    Số phát biểu đúng là

         A. 5.                                   B. 4.                                 C. 3.                                      D. 2.

    Hướng dẫn giải

    (a) Sai, Vì glucozơ tạo một dung dịch đường trên lưỡi, sự phân bố các phân tử đường trong quá trình hòa tan là quá trình thu nhiệt, do đó ta cảm thấy đầu lưỡi mát lạnh.

    (b) Sai, Phân tử khối của xenlulozơ lớn hơn tinh bột.

    (d) Sai, Protein dạng hình sợi không tan trong nước trong khi protein dạng hình cầu dễ tan.

    Câu 80. Tiến hành thí nghiệm phản ứng của glucozơ với Cu(OH)2 theo các bước sau đây:

    Bước 1: Cho vào ống nghiệm 5 giọt dung dịch CuSO4 5% và 1 ml dung dịch NaOH 10%.

    Bước 2: Lắc nhẹ, gạn bỏ lớp dung dịch, giữ lại kết tủa.

    Bước 3: Thêm 2 ml dung dịch glucozơ 10% vào ống nghiệm, lắc nhẹ.

    Cho các nhận định sau:

    (a) Sau bước 1, trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa màu trắng xanh.

    (b) Thí nghiệm trên chứng minh phân tử glucozơ có 5 nhóm -OH.

    (c) Ở thí nghiệm trên, nếu thay glucozơ bằng fructozơ hoặc saccarozơ thì thu được kết quả tương tự.

    (d) Cần lấy dư dung dịch NaOH để đảm bảo môi trường cho phản ứng tạo phức.

    (e) Ở bước 3, kết tủa bị hòa tan, dung dịch chuyển sang màu xanh thẫm do tạo thành phức đồng glucozơ.

    Số nhận định đúng

    A. 2.                                   B. 5.                                   C. 3.                                   D. 4.

    Hướng dẫn giải

    Bao gồm: c, d, e.

    (a) Sai vì sau bước 1, trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa xanh lam.

    (b) Sai vì phản ứng trên chỉ chứng minh glucozơ có nhiều nhóm OH cạnh nhau.

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể tham khảo thêm nhiều đề thi hơn tại

    50+ đề thi thử tốt nghiệp THPT 2022 môn hóa có lời giải

    Tổng hợp đề thi TN THPT 2021 môn hóa file word có lời giải

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa