Category: Hình học

  • Tính thể tích khối chóp

    Tính thể tích khối chóp

    Tính thể tích khối chóp

    Tính thể tích khối chóp là một dạng toán quan trọng trong các kì thi tốt nghiệp và xét tuyển vào ĐH CĐ. Để tính được thể tích của một khối chóp đòi hỏi học sinh ghi nhớ và vận dụng được nhiều phần kiến thức của hình học không gian, đặc biệt là kiến thức về góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng trong không gian.

    Dưới đây là cách tính thể tích khối chóp trực tiếp, ngoài ra còn cách tính gián tiếp bằng Phương pháp so sánh thể tích.

    1. Công thức tính thể tích khối chóp

    Khối chóp đỉnh $ S $ và đáy là một đa giác có diện tích $ B $ thì $$ V=\frac{1}{3}B\times h $$

    Trong công thức trên, việc tính được diện tích $B$ của đáy là bài toán tính diện tích đa giác (tam giác, tứ giác…) quen thuộc trong chương trình hình học cấp 2. Mọi khó khăn của bài toán tính thể tích khối chóp quy về việc xác định và tính được chiều cao của khối chóp. Dưới đây là các cách xác định đường cao của khối chóp.

    2. Cách xác định chiều cao của hình chóp

    Đường cao của một hình chóp là đoạn thẳng hạ vuông góc từ đỉnh hình chóp xuống mặt đáy tương ứng của nó. Trong thực tế, đối khi người ta không cần dựng đường cao mà chỉ cần tính chiều cao khối chóp, tức là tính khoảng cách từ đỉnh tới mặt đáy của nó. (Bạn đọc có thể xem lại cách tính khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng)

    Dĩ nhiên, ngoài các kiến thức nêu dưới đây, thì các em học sinh cần ôn tập kĩ lại phần kiến thức về góc trong không gian:

    2.1. Hình chóp có một cạnh bên vuông góc với đáy

    Hình chóp có một cạnh bên vuông góc với đáy thì đường cao khối chóp là cạnh bên đó.

    tính thể tích khối chóp có một cạnh bên vuông góc với đáy

    Ví dụ, hình chóp $S.ABCD$ có cạnh bên $SA$ vuông góc với mặt phẳng đáy thì thể tích của nó là $$ V =\frac{1}{3} SA\cdot S_{ABCD}$$

    2.2. Hình chóp chứa hai mặt phẳng vuông góc với đáy

    Hình chóp chứa hai mặt phẳng vuông góc với đáy thì đường cao là giao tuyến của hai mặt phẳng đó.

    thể tích hình chóp có chứa hai mặt phẳng cùng vuông góc với đáy

    Ví dụ, hình chóp $S.ABCD$ có hai mặt phẳng $(SAB)$ và $(SBC)$ cùng vuông góc với mặt phẳng đáy thì đường cao của hình chóp chính là giao tuyến của hai mặt phẳng $(SAB)$ và $(SBC)$. Tức là đường thẳng $SB$. Do đó, thể tích của hình chóp là $$
    V =\frac{1}{3} SB\cdot S_{ABCD} $$

    2.3. Hình chóp chứa một mặt phẳng vuông góc với đáy

    Hình chóp chứa một mặt phẳng vuông góc với đáy, mặt phẳng đó thường là một tam giác thì đường cao của hình chóp chính là đường cao của tam giác đó.

    tính thể tích hình chóp có chứa một mặt phẳng vuông góc với đáy

    Cho hình chóp $S.ABC$ có $ (SAC) $ vuông góc với mặt phẳng đáy. Khi đó, để xác định đường cao của hình chóp chúng ta làm như sau:

    • Trong mặt phẳng $ (SAC) $ kẻ $ SH $ vuông góc với $ AC $, $ H $ thuộc $ AC $.
    • Sử dụng tính chất của Hai mặt phẳng vuông góc với nhau , ta chứng minh được $ SH $ vuông góc với $ (ABC) $ hay $ SH $ là đường cao của hình chóp.

    Do đó, thể tích khối chóp $ S.ABC $ là $$ V=\frac{1}{3}SH\cdot S_{ABC} $$

    2.4. Hình chóp có các cạnh bên bằng nhau và hình chóp đều

    Hình chóp có các cạnh bên bằng nhau và hình chóp đều thì đường cao đi qua đỉnh và tâm đường tròn ngoại tiếp của đáy.

    • Các em học sinh cần lưu ý hình chóp đều là hình chóp có đáy là một đa giác đều và có các cạnh bên bằng nhau. Các cạnh bên này và cạnh đáy có thể bằng nhau hoặc không bằng nhau đều được.
    • Một hình chóp đều thì có các cạnh bên bằng nhau nhưng hình chóp có các cạnh bên bằng nhau thì chưa đủ điều kiện để là một hình chóp đều. Tuy nhiên, một hình chóp mà có các cạnh bên bằng nhau (bao gồm cả hình chóp đều) thì có tính chất:
    • Hình chiếu vuông góc của đỉnh hình chóp lên mặt đáy trùng với tâm đường tròn ngoại tiếp của đáy.

    CÁCH TÍNH THỂ TÍCH KHỐI CHÓP ĐỀU

    Chẳng hạn, với hình chóp đều tứ giác $S.ABCD$ thì gọi $ O $ là tâm hình vuông (tức là giao điểm hai đường chéo của hình vuông, đồng thời cũng là tâm đối xứng, tâm đường tròn nội tiếp, tâm đường tròn ngoại tiếp hình vuông) thì chứng minh được $ SO $ vuông góc với mặt phẳng đáy.

    Như vậy, chiều cao hình chóp $S.ABCD$ là $ SO $ và thể tích của khối chóp $ S.ABCD $ là $$ V=\frac{1}{3}SO\cdot S_{ABCD} $$

    3. Các dạng toán tính thể tích khối chóp

    3.1. Hình chóp có một cạnh bên vuông góc với đáy

    Ví dụ 1. [TN2013] Cho hình chóp $ S.ABCD $ có đáy là hình vuông cạnh $ a $ và $ SA $ vuông góc với đáy. Cạnh $ SD $ tạo với mặt phẳng $ (SAB) $ góc $ 30^\circ. $ Tính thể tích khối chóp.

    Đáp số $ V=\frac{a^3\sqrt{3}}{3} $.

    Ví dụ 2. [TN2011] Cho hình chóp $ S.ABCD $ có đáy là hình thang vuông tại $ A $ và $ D. $ Cạnh $ AD=CD=a,$ cạnh $AB=3a. $ Cạnh $ SA $ vuông góc với đáy và $ SC $ tạo với đáy một góc $ 45^\circ. $ Tính thể tích khối chóp $ S.ABCD $.

    Đáp số $ V=\frac{2a^3\sqrt{2}}{3} $.

    Ví dụ 3. [TN2010] cho hình chóp $ S.ABCD $ có đáy là hình vuông cạnh $ a $, cạnh $ SA $ vuông góc với đáy. Góc giữa mặt phẳng $ (SBD) $ và đáy là $ 60^\circ. $ Tính thể tích khối chóp $ S.ABCD $?

    Hướng dẫn. Gọi $ O $ là tâm của đáy thì $ \widehat{SOA}=60^\circ. $ Đáp số $ V=\frac{a^3\sqrt{6}}{6}. $

    Ví dụ 4. [TN2009] Cho hình chóp $ S.ABC $ có mặt bên $ SBC $ là tam giác đều cạnh $ a $, cạnh $ SA $ vuông góc với đáy, $ \widehat{BAC}=120^\circ. $ Tính thể tích khối chóp $ S.ABC $.

    Hướng dẫn. Hai tam giác vuông $ SAB $ và $ SAC $ bằng nhau nên $ AB=AC. $ Áp dụng định lí cosin có $ BC=\frac{a\sqrt{3} }{3}. $ Từ đó tìm được $ SA =\frac{a\sqrt{3}}{6} $ và thể tích bằng $ \frac{a^3\sqrt{2}}{36}. $

    Ví dụ 5. Cho hình chóp $ S.ABCD $ có đáy là hình chữ nhật, cạnh $ AB=a,AD=2a. $ Cạnh $ SB $ vuông góc với đáy và khoảng cách từ $ B $ tới $ (SAD) $ bằng $ \frac{2a}{\sqrt{5}}. $ Tính thể tích khối chóp.

    Hướng dẫn. Dựng $ BH $ vuông góc với $ SA $ thì $ BH=\frac{2a}{\sqrt{5}}. $ Suy ra $ SB=2a $, và từ đó tìm được $ V=\frac{4}{3}a^3. $

    3.2. Hình chóp chứa hai mặt phẳng vuông góc với đáy

    Ví dụ 1. Cho hình chóp $ S.ABC $ đáy là tam giác vuông tại $ A,AB=3a,AC=4a, $ SC $ =5a $. Hai mặt bên $ (SAB) $ và $ (SAC) $ cùng vuông góc với đáy. Tính thể tích khối chóp?

    Hướng dẫn. Từ giả thiết suy ra $ SA $ vuông góc với đáy và tìm được $ SA=3a. $ Đáp số $ V=6a^3. $

    Ví dụ 2. Cho hình chóp $ S.ABCD $ có đáy $ ABCD $ là hình chữ nhật với $ AB=a,BC=2a. $ Hai mặt phẳng $ (SAB) $ và $ (SAD) $ cùng vuông góc với đáy, cạnh $ SC $ hợp với đáy góc $ 60^\circ. $ Tính thể tích khối chóp $ S.ABCD $?

    Hướng dẫn. Chỉ ra $ \widehat{SCA}=60^\circ $ và tìm được $ SA=a\sqrt{15} $. Từ đó tìm được đáp số $ {{V}_{ABCD}}=\frac{2{{a}^{3}}\sqrt{15}}{3}. $

    Ví dụ 3. Cho hình chóp $ S.ABCD $ có đáy là hình vuông cạnh $ a $. Các mặt bên $ (SAB) $ và $ (SAD) $ cùng vuông góc với mặt phẳng đáy, góc giữa mặt phẳng $ (SBD) $ và đáy bằng $ {{45}^\circ} $. Tính thể tích khối chóp $ S.ABCD $ theo $ a $.

    Đáp số $ V = \frac{{a^3}\sqrt{2}}{6} $

    Ví dụ 4. [A2009] Cho hình chóp $ S.ABCD $ có đáy là hình thang vuông tại $ A $ và $ D,$ cạnh $AB=AD=2a,$ cạnh $CD=a,$ góc giữa hai mặt phẳng $ \left( SBC \right) $ và $ \left( ABCD \right) $ bằng $ {{60}^\circ} $. Gọi $ I $ là trung điểm của $ AD $. Biết rằng hai mặt phẳng $ \left( SBI \right) $ và $ \left( SCI \right) $ cùng vuông góc với mặt đáy. Tính thể tích khối chóp $ S.ABCD $?

    Hướng dẫn. Vì hai mặt phẳng $ \left( SBI \right) $ và $ \left( SCI \right) $ cùng vuông góc với mặt đáy nên giao tuyến của chúng cũng vuông góc với đáy, tức là $ SI\perp (ABCD) $. Kẻ $ IK\perp BC $ với $ K\in BC $ thì $ \widehat{SKI}=60^\circ. $ Gọi $ J $ là trung điểm $ BC $ từ tam giác vuông $ IKJ $ tìm được $ IK= \frac{3a\sqrt{5}}{5}. $ Từ đó tìm được $ SI=\frac{3a\sqrt{15}}{5}$. Đáp số $ V=\frac{3{{a}^{3}}\sqrt{15}}{5}. $

    Ví dụ 5. [A2011] Cho hình chóp $ S.ABC $ có đáy $ ABC $ là tam giác vuông cân tại $ B, AB = BC = 2a $, hai mặt phẳng $ (SAB) $ và $ (SAC) $ cùng vuông góc với đáy. Gọi $ M $ là trung điểm của $ AB, $ mặt phẳng qua $ SM $ và song song với $ BC $, cắt $ AC $ tại $ N $. Biết góc giữa hai mặt phẳng $ (SBC) $ và $ (ABC) $ bằng $ 60^\circ $. Tính thể tích khối chóp $ S.BCNM $.

    Hướng dẫn. Chỉ ra $ SA\perp(ABC) $ và góc giữa hai mặt phẳng $ (SBC) $ và $ (ABC) $ là $ \widehat{SBA} $. Mặt khác, chứng minh được $ N $ là trung điểm $ AC $. Từ đó, tìm được đáp số là $ {V_{S.BCNM}} = \sqrt 3 {a^3}. $

    Ví dụ 6. Cho hình chóp $ S.ABCD $ có đáy $ ABCD $ là hình thoi, $ AC = 2\sqrt{3}a, BD = 2a.$ Hai cạnh $AC $ và $ BD $ cắt nhau tại $ O. $ Hai mặt phẳng $ (SAC) $ và $ (SBD) $ cùng vuông góc với đáy. Biết khoảng cách từ điểm $ O $ đến mặt phẳng $ (SAB) $ bằng $ \frac{a\sqrt{3}}{4} $.Tính thể tích khối chóp $ S.ABCD $ theo $ a $.

    Hướng dẫn. Hai mặt phẳng $ (SAC) $ và $ (SBD) $ cùng vuông góc với đáy nên giao tuyến $ SO $ của chúng chính là đường cao của hình chóp. Chỉ ra tam giác $ ABD $ đều. Gọi $ H $ là trung điểm của $ AB, K $ là trung điểm của $ HB $ và $ I $ là hình chiếu của $ O $ lên $ SK $ thì $ OI $ chính là khoảng cách từ điểm $ O $ đến mặt phẳng $ (SAB) $. Sử dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông, có $$ \frac{1}{{O{I^2}}} = \frac{1}{{O{K^2}}} + \frac{1}{{S{O^2}}} $$ và tìm được $SO = \frac{a}{2} $. Đáp số $ {{V}_{S.ABCD}}=\frac{\sqrt{3}{{a}^{3}}}{3}. $

    3.3. Hình chóp chứa một mặt phẳng vuông góc với đáy

    Ví dụ 1. Cho hình chóp $ S.ABC $ có đáy $ ABC $ là tam giác vuông tại $ A $, cho $ AB=a,AC=a\sqrt{3} $, mặt bên $ SBC $ là tam giác đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng đáy. Tính thể tích của khối chóp $ S.ABC $.

    Đáp số $ \frac{a^3}{2}. $

    Ví dụ 2. [CĐ2010] Hình chóp $ S.ABCD $ có đáy là hình vuông cạnh $ a $. Mặt phẳng $ (SAB) $ vuông góc với đáy và $ SA=SB. $ Góc giữa $ SC $ và đáy là $ 45^\circ. $ Tính thể tích khối chóp $ S.ABCD $.

    Hướng dẫn. Gọi $ I $ là trung điểm $ AB $ thì $ SI\perp (ABCD). $ Đáp số $ V=\frac{a^3\sqrt{5}}{6}. $

    Ví dụ 3. Cho hình chóp $ S.ABCD $, đáy là hình thang vuông tại $ A $ và $ B,$ cạnh $AB=BC=a,$ cạnh $AD=2a. $ Mặt phẳng $ SAD $ vuông góc với đáy và tam giác $ SAD $ vuông tại $ S. $ Biết $ SB=a\sqrt{2} $, tính thể tích khối chóp $ S.ABCD $.

    Ví dụ 4. Cho hình chóp $ S.ABC $ có $ BC=2a $ và đáy là tam giác vuông tại $ C. $ Tam giác $ SAB $ vuông cân tại $ S $ và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Mặt phẳng $ (SAC) $ hợp với đáy một góc $ 60^\circ. $ Tính thể tích khối chóp $ S.ABC $.

    Hướng dẫn. Gọi $ H,K $ là trung điểm của $ AB,AC $ thì $ SH\perp(ABC) $ và $ \widehat{SKH}=60^\circ. $ Đáp số $ V=\frac{2{{a}^{3}}\sqrt{6}}{3}. $

    Ví dụ 5. [B2008] Cho hình chóp $ S.ABCD $ có đáy là hình vuông cạnh $ 2a, SA = a, SB = a\sqrt{3} $ và mặt phẳng $ (SAB) $ vuông góc với mặt phẳng đáy. Gọi $ M, N $ lần lượt là trung điểm $ AB, BC $. Tính theo $ a $ thể tích khối chóp $ S.BMDN $ và tính cosin góc giữa hai đường thẳng $ SM, DN $.

    Đáp số: $ V=\frac{{{a}^{3}}}{\sqrt{3}}$ và $\cos (SM,DN)=\frac{1}{\sqrt{5}} $.

    Ví dụ 6. [B2006] Cho hình chóp $ S.ABCD $ có đáy $ ABCD $ là hình chữ nhật với $ AB=a,$ $AD=a\sqrt{2},$ cạnh $SA=a $ và vuông góc với mặt phẳng đáy. Gọi $ M,N $ lần lượt là trung điểm của $ AD,SC $ và $ I $ là giao điểm của $ BM $ và $ AC $. Tính thể tích khối tứ diện $ ANIB $.

    Hướng dẫn. Chỉ ra đường thẳng $ NO$ vuông góc với mặt phẳng $(ABCD) $ nên ${{V}_{ANIB}}={{V}_{N.AIB}}$ và được tính bởi công thức $$\frac{1}{3}.{{S}_{\Delta AIB}}.NO$$ Tính được $ AI,BI $ và suy ra tam giác $ AIB $ vuông tại $ I $. Từ đó tìm được đáp số ${{V}_{N.AIB}}=\frac{{{a}^{3}}\sqrt{2}}{36} $

    Ví dụ 7. [A2007] Cho hình chóp $ S.ABCD $ đáy $ ABCD $ là hình vuông cạnh $ a $, mặt bên $ SAD $ là tam giác đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Gọi $ M,N,P $ lần lượt là trung điểm của $ SB,BC,CD $. Chứng minh rằng $ AM\perp PB $ và tính thể tích khối tứ diện $ CMNP $.

    Hướng dẫn. Gọi $ H $ là trung điểm của $ AD $ thì $ SH\perp AD $. Kẻ $ MK\parallel SH$ với $K\in HB $ thì chứng minh được $ MK\perp(ABCD) $ và $ MK=\frac{SH}{2}=\frac{a\sqrt{3}}{4}. $ Do đó, thể tích khối chóp cần tính là \begin{align}
    V&=V_{M.CNP}\\
    &=\frac{1}{3}MK.S_{CNP}\\
    &=\frac{{{a}^{3}}\sqrt{3}}{96}
    \end{align}

    3.4. Hình chóp đều – Hình chóp có các cạnh bên bằng nhau

    Ví dụ 1. Hình chóp tam giác đều $ S.ABC $ có đáy là tam giác đều cạnh bằng $ a $, các cạnh bên tạo với đáy một góc $ 60^\circ $. Hãy tính thể tích của khối chóp $ S.ABC $.

    Hướng dẫn. Gọi $ M $ là trung điểm $ BC $ và $ O $ là tâm của đáy thì $ \widehat{SAO}=60^\circ $. Từ đó tìm được $ SO=a $ và $ V=\frac{{{a}^{3}}\sqrt{3}}{12} $

    Ví dụ 2. Cho hình chóp tứ giác đều $ S.ABCD $ có cạnh đáy $ 2a $, góc giữa mặt bên và mặt đáy bằng $ {{60}^\circ} $. Tính thể tích của khối chóp $ S.ABCD $.

    Hướng dẫn. Gọi $ O $ là tâm của đáy, $ M $ là trung điểm của $ AB $ thì $ \widehat{SMO}=60^\circ. $ Đáp số $ V=\frac{4{{a}^{3}}\sqrt{3}}{3}. $

    Ví dụ 3. Cho hình chóp $ S.ABCD $ có đáy $ ABCD $ là hình chữ nhật, $ AB = a , AD = 2a $. Đỉnh $ S $ cách đều các đỉnh $ A,B,C,D $ của mặt đáy và $ SB = a\sqrt{5} $. Tính thể tích khối chóp $ S.ABCD. $

    Hướng dẫn. Đáp số \begin{align} {V} &= \frac{1}{3}SO.{S_{ABCD}} \\ &= \frac{1}{3}.\frac{{a\sqrt {15} }}{2}.2{a^2} \\ &= \frac{{{a^3}\sqrt {15} }}{3} \end{align}

    Ví dụ 4. Cho hình chóp $ S.ABCD $ có đáy là hình thoi cạnh $ a,\widehat{ABC} =60^\circ$, cạnh $SB = 2a $. Đỉnh $ S $ cách đều các đỉnh $ A,B,C $ của mặt đáy $ ABCD $. Tính thể tích khối chóp $ S.ABCD.$

    Hướng dẫn. Chỉ ra tam giác $ ABC $ đều và gọi $ H $ là tâm của tam giác $ ABC $ thì $ SH\perp(ABCD). $ Từ đó tìm được \begin{align}
    {{V}}&=\frac{1}{3}SH.{{S}_{ABCD}}\\
    &=\frac{1}{3}.\frac{a\sqrt{33}}{9}.\frac{{{a}^{2}}\sqrt{3}}{2}\\
    &=\frac{{{a}^{3}}\sqrt{11}}{18}
    \end{align}

    Ví dụ 5. Cho hình chóp $ S.ABCD $ có đáy là hình thoi cạnh $ a $ và $SA=a$. Các góc $\widehat{SAB},\widehat{SAD} ,\widehat{BAD}$ cùng bằng $60^\circ $. Tính thể tích khối chóp $ S.ABCD $.

    Hướng dẫn. Gọi $ O $ là tâm hình thoi $ ABCD $. Từ $ SA=AB=AD=a $ và $ \widehat{SAB}=\widehat{SAD}=60^\circ $ suy ra các tam giác $ SAB,SAD $ đều.

    Do đó, $ SA=SB=SD $ nên hình chiếu của đỉnh $S$ lên mặt đáy sẽ trùng với tâm $ H $ của tam giác $BAD $.

    Có cạnh $ BD=a$ nên suy ra $ AC=a\sqrt{3}$ và tính được diện tích $ABCD$ là $\frac{1}{2}AC.BD=\frac{a^2\sqrt{3}}{2}. $

    Trong tam giác $ BAD $ có $ AH=\frac{2}{3}AO=\frac{a\sqrt{3}}{3} $ nên suy ra $ SH=\sqrt{SA^2-AH^2}$. Từ đó tính được $SH=\frac{a\sqrt{6}}{3}. $
    Suy ra $ V=\frac{a^3\sqrt{2}}{6}. $

    4. Bài tập . thể tích khối chóp

    Hình chóp có chứa một cạnh bên vuông góc với đáy

    Bài tập 1. Cho hình chóp $ S.ABC $ có đáy $ ABC $ là tam giác vuông tại $ B $ với $ AC=a,SA\perp \left( ABC \right) $ và $ SB $ hợp với mặt phẳng đáy $ (ABC) $ một góc $ {{60}^\circ} $. Tính thể tích của khối chóp.
    Đáp số: $ V=\frac{{{a}^{3}}\sqrt{6}}{24} $.

    Bài tập 2. Cho hình chóp $ S.ABC $ có đáy $ ABC $ là tam giác vuông tại $ B,SA\perp \left( ABC \right) $. Biết rằng $ AB=a, AC=2a $, góc giữa hai mặt phẳng $ \left( SBC \right) $ và $ \left( ABC \right) $ bằng $ {{60}^\circ} $. Tính thể tích khối chóp $ S.ABC $ theo $ a $.
    Đáp số: $ V=\frac{a^3}{2} $.

    Bài tập 3. [CĐ2008] Cho hình chóp $ S.ABCD $ có đáy $ ABCD $ là hình thang, các góc $ \widehat{BAD}$, $\widehat{ABC}$ cùng bằng ${{90}^\circ}$, $AB=BC=a,$ $AD=2a$, cạnh $ SA$ vuông góc với $\left( ABCD \right)$ và dài bằng $2a $. Gọi $ M,N $ lần lượt là trung điểm của $ SA,SD $. Chứng minh rằng $ BCNM $ là hình chữ nhật và tính thể tích của khối chóp $ S.BNM $?
    Hướng dẫn. Có \begin{align}
    V_{S.BNM}&=V_{N.BMS}\\
    &=\frac{1}{3}NM.S_{\Delta BMS} \\
    &=\frac{a^3}{6}
    \end{align}

    Bài tập 4. [CĐKT Cao Thắng 2007] Cho hình chóp $ S.ABC $ có đáy $ \Delta ABC $ là tam giác vuông tại $ B $ và $ SA\perp \left( ABC \right) $ với $ \widehat{ACB}={{60}^\circ} $, $ BC=a,SA=a\sqrt{3} $. Gọi $ M $ là trung điểm của cạnh $ SB $. Chứng minh $ \left( SAB \right)\perp \left( SBC \right) $ và tính thể tích khối tứ diện $ MABC $.
    Hướng dẫn. Có \begin{align}
    V_{MABC }&=V_{C.MAB}\\
    &=\frac{1}{3}CB.S_{\Delta MAB} \\
    &=\frac{{{a}^{3}}}{4}.
    \end{align}

    Bài tập 5. Cho hình chóp $S.ABC$ có đáy là $\Delta ABC$ vuông tại $A$ và $SB\perp \left( ABC \right)$. Biết $SB=a,SC$ hợp với mặt phẳng $\left( SAB \right)$ một góc ${{30}^\circ}$ và mặt phẳng $\left( SAC \right)$ hợp với mặt phẳng $\left( SAB \right)$ một góc ${{60}^\circ}$. Chứng minh $SC^2=SB^2+AB^2+AC^2$ và tính thể tích khối chóp $S.ABC$.

    Hướng dẫn. Chỉ ra $ AC\perp (SAB) $ nên tam giác $ SAC $ vuông. Do đó $ SC^2=SA^2+AC^2$ và suy ra $SC^2=SB^2+AB^2+AC^2. $ Thể tích $V=\frac{{{a}^{3}}\sqrt{3}}{27}$.

    Bài tập 6. Cho hình chóp $ S.ABCD $ có đáy $ ABCD $ là hình chữ nhật với $ AB=3a, BC=4a $. Biết $ SD $ vuông góc với đáy và tam giác $ SBC $ có diện tích $ 6\sqrt{2} a^2 $. Tính thể tích khối chóp $ S.ABCD $ theo $ a $.
    Đáp số: $ 12a^3 $

    Bài tập 7. [A2010] Cho hình chóp $ S.ABCD $ có đáy $ ABCD $ là hình vuông cạnh $ a $. Gọi $ M $ và $ N $ lần lượt là trung điểm của các cạnh $ AB $ và $ AD,H $ là giao điểm của $ CN $ và $ DM $. Biết $ SH\perp \left( ABCD \right) $ và $ SH=a\sqrt{3} $. Tính thể tích khối chóp $ S.CDNM $.
    Hướng dẫn. Tính diện tích của tứ giác $ CDNM$ bằng cách lấy diện tích ${ABCD}$ trừ đi diện tích tam giác ${AMN}$ và ${BMC} $. Đáp số $ V=\frac{5{{a}^{3}}\sqrt{3}}{24}$.

    Bài tập 8. [DB A2006] Cho hình hộp đứng $ABCD.A’B’C’D’$ có $AB=AD=a,$ cạnh bên $AA’=\frac{a\sqrt{3}}{2},$ góc ${BAD}={{60}^{0}}$. Gọi $M,N$ lần lượt là trung điểm của các cạnh $A’D’$ và $A’B’$. Chứng minh rằng: $AC’\bot \left( BDMN \right)$ và tính thể tích khối chóp $A.BDMN$.

    Hướng dẫn. Nhận thấy $ABCD$ là hình thoi nên chứng minh được $ BD\perp(ACC’A’) $. Do đó $ AC’\perp BD. $ Gọi $ E=MD\cap AA’ $ thì $ A’ $ là trung điểm $ AE $ và $ AA’,BN,DM $ đồng quy tại $ E. $ Hai tam giác vuông $ AOE $ và $ CC’A $ bằng nhau nên suy ra $ AC’\perp OE. $ Như vậy $ AC’ $ vuông góc với $ BD $ và $ OE $ nên $ AC’\perp(BDMN) $. Gọi $ H=AC’\cap OE $ thì $ AH $ là đường cao của hình chóp $ A.BDMN $. Khi đó, $ V=\frac{1}{3}AH.S_{BDMN}=\frac{3{{a}^{3}}}{16}. $

    Hình chóp có chứa hai mặt phẳng vuông góc với đáy

    Bài tập 9. Cho hình chóp $ S.ABCD $ có đáy $ ABCD $ là hình vuông cạnh $ a $, hai mặt bên $ \left( SAB \right) $ và $ \left( SAD \right) $ cùng vuông góc với $ \left( ABCD \right) $. Cho $ SB=3a $. Gọi $ M $ là trung điểm của $ CD $. Tính thể tích của khối chóp $ S.ABCM $.
    Đáp số: $ V=\frac{3\sqrt{2}a^3}{2} $

    Bài tập 10. Hình chóp $ S.ABC $ có các cạnh $ SB,SC,BC,CA$ bằng nhau và cùng bằng $a, $ hai mặt $ (ABC) $ và $ (ASC) $ cùng vuông góc với $ (SBC). $ Tính thể tích khối chóp $S.ABC$.
    Đáp số: Chọn $ A $ làm đỉnh hình chóp. Đáp số $ V=\frac{a^3\sqrt{3}}{12} $

    Bài tập 11. Cho hình chóp $ S.ABCD $ có đáy $ ABCD $ là hình chữ nhật, các mặt bên $ \left( SAB \right) $ và $ \left( SAD \right) $ cùng vuông góc với mặt đáy $ \left( ABCD \right) $, cho $ AB=a,AD=2a,$ cạnh $SC $ tạo với mặt đáy $ \left( ABCD \right) $ một góc $ {{45}^\circ} $. Tính thể tích của khối chóp $ S.ABCD $.
    Đáp số: $ V=\frac{2\sqrt{3}a^3}{3}.$

    Bài tập 12. Hình chóp $ S.ABC $ có hai mặt bên $ (SAB) $ và $ (SAC) $ cùng vuông góc với mặt đáy. Biết rằng đáy $ ABC $ là tam giác vuông cân đỉnh $ A $ với trung tuyến $ AD = a $, cạnh bên $ SB $ tạo với đáy một góc $ \alpha $. Biết $ $SA$=a\sqrt{6} $, hãy tìm góc $ \alpha $ và tính thể tích khối chóp $ S.ABC$.
    Đáp số:
    $ \alpha=\widehat{SBA}=60^\circ $, $ V=\frac{{{a}^{3}}\sqrt{6}}{3} $.

    Bài tập 13. Cho hình chóp $ S.ABC $ có các mặt bên đôi một vuông góc. Diện tích các mặt bên lần lượt là $ 4a^2,6a^2 $ và $ 12a^2. $ Tính thể tích khối chóp.

    Hướng dẫn. Chỉ ra $ SA,SB,SC $ đôi một vuông góc. Đặt $ SA=x,$ $SB=y,$ $SC=z $ và biểu diễn tích $ xyz $ theo $ a. $ Từ đó tìm được thể tích $ V=8a^3 $.

    Bài tập 14. Cho hình chóp $ S.ABCD $ có đáy $ ABCD $ là hình thang vuông tại $ A $ và $ D $, $ AD=DC=a,AB=2a $. Biết rằng hai mặt phẳng $ \left( SAB \right) $ và $ \left( SAD \right) $ cùng vuông góc với mặt đáy $ \left( ABCD \right),SC $ tạo với mặt phẳng đáy $ \left( ABCD \right) $ một góc $ {{60}^\circ} $. Gọi $ I $ là trung điểm của $ SB $.

    1. Tính thể tích của khối chóp $ S.ABCD $ theo $ a $.
    2. Chứng minh tam giác $ SBC $ vuông và tính thể tích khối chóp $ S.ACI $.

    Hướng dẫn. Có \begin{align}
    V&=V_{I.SAC}\\
    &=\frac{1}{3}d(I,(SAC)).S_{\Delta SAC}\\
    &= \frac{1}{3}.\frac{1}{2}d(B,(SAC)).S_{\Delta SAC}
    \end{align} Đáp số $ V_{S.ABCD}=\frac{\sqrt{6}a^3}{2},$ và $V_{S.ACI}=\frac{a^3\sqrt{6}}{6}. $

    Hình chóp có chứa một mặt phẳng vuông góc với đáy

    Bài tập 15. Cho hình chóp $ S.ABCD $ có đáy là hình thang cân với $ AD\parallel BC $. Mặt phẳng $ (SAD) $ vuông góc với đáy. Cho $ AB=BC=CD=a$ và  $SA=SD=AD=2a $. Tính thể tích khối chóp $ S.ABCD. $ Tính thể tích khối chóp $ S.ABC$.

    Đáp số: $ V_{S.ABCD}=\frac{3a^3}{4}$ và $V_{S.ABC}=\frac{a^3}{4}. $

    Bài tập 16. Cho hình chóp $ S.ABCD $ có đáy $ ABCD $ là hình thang vuông tại $ A $ và $ D,AD=DC=a,AB=2a $. Biết rằng $ \Delta SAB $ đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với $ \left( ABCD \right) $. Tính thể tích khối chóp $ S.ABCD $.

    Đáp số: $ V=\frac{{{a}^{3}}\sqrt{3}}{2} $.

    Bài tập 17. Cho hình chóp $ S.ABCD $ có đáy là hình vuông cạnh $ a, $ mặt phẳng $ (SAC) $ vuông góc với đáy, $ \widehat{ASC}=90^\circ $ và $ SA $ tạo với đáy một góc $ \alpha. $ Tính thể tích khối chóp.

    Hướng dẫn. Kẻ $ AH $ vuông góc với $ AC $ tại $ H $ thì $ AH $ là đường cao của hình chóp. Đáp số: $ V=\frac{a^3\sqrt{2}\sin2\alpha}{6} $

    Bài tập 18. Hình chóp $ S.ABC $ có $ \widehat{BAC}=90^\circ,$ $\widehat{ABC}=\alpha.$ Tam giác $SBC $ là tam giác đều cạnh $ a $ và $ (SAB)\perp (ABC). $ Tính thể tích khối chóp $ S.ABC $.

    Hướng dẫn. Hạ $ SH\perp AB $ thì có hai tam giác $ SHB,SHC $ bằng nhau nên suy ra $ HB=HC $. Gọi $ I $ là trung điểm $ BC $ thì $ HI $ là đường trung tuyến và đường cao của tam giác cân $ HBC $ nên tính được $ HB =\frac{a}{2\cos\alpha} $. Từ đó tìm được $ SH=\frac{a\sqrt{4\cos^2\alpha-1}}{2\cos\alpha} $. Đáp số: $ \frac{1}{12}a^3\sin\alpha\sqrt{4\cos^2\alpha-1} $

    Bài tập 19. Hai hình thang $ ABCD $ và $ ABEF $ cùng vuông tại $ A,B $ và nằm trong hai mặt phẳng vuông góc với nhau. Cho $ AB=5a$,  $AD=AF=a$, $BC=4a$, $BE=x. $ Định $ x $ để hai tứ diện $ ABDF $ và $ ABCE $ có thể tích bằng nhau.

    Đáp số: $ x=\frac{a}{4}. $

    Hình chóp đều và hình chóp có các cạnh bên bằng nhau

    Bài tập 20. [TN2008] Cho hình chóp đều $ S.ABC $ có cạnh đáy bằng $ a $, cạnh bên bằng $ 2a $. Gọi $ I $ là trung điểm của cạnh $ BC $. Chứng minh: $ SA\perp BC $ và tính thể tích khối chóp $ S.ABI $ theo $ a $.

    Bài tập 21. Tính thể tích tứ diện đều có các cạnh bằng $ a $.

    Đáp số: $ \frac{a^2\sqrt{2}}{12} $

    Bài tập 22. Tính thể tích khối chóp tứ giác đều có cạnh bên và cạnh đáy cùng bằng $ a $.

    Đáp số: $ \frac{a^2\sqrt{2}}{6} $

    Bài tập 23. Hình chóp tứ giác đều $ S.ABCD $ có cạnh đáy bằng $ a $, các cạnh bên tạo với mặt đáy góc $ {{60}^\circ} $. Tính thể tích hình chóp đó.
    Đáp số: $ \frac{{{a}^{3}}}{\sqrt{6}} $

    Bài tập 24. Cho hình chóp đều $ S.ABCD $ có cạnh đáy bằng $ a $, các cạnh bên tạo với mặt đáy góc $ {{45}^\circ} $. Tính thể tích khối chóp.
    Đáp số: $ \frac{{{a}^{3}}\sqrt{2}}{6} $

    Bài tập 25. Hình chóp tứ giác đều $ S.ABCD $ có chiều cao $ SH = h $, góc giữa mặt bên và mặt đáy bằng $ \alpha $. Tính thể tích khối chóp theo $ h $ và $ \alpha $.

    Đáp số: $ \frac{4{{h}^{3}}{{\cot }^{2}}\alpha }{3} $

    Bài tập 26. [Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại 2007]
    Cho hình chóp $ S.ABCD $ có tất cả các cạnh đều bằng nhau. Chứng minh rằng $ S.ABCD $ là hình chóp đều. Tính độ dài cạnh của hình chóp này khi biết thể tích của nó bằng $ \frac{9{{a}^{3}}\sqrt{2}}{2} $.
    Đáp số: $ 3a $.

    Bài tập 27. [DB D2006] Cho hình chóp tứ giác đều $ S.ABCD $ có cạnh đáy bằng $ a $. Gọi $ SH $ là đường cao của hình chóp. Khoảng cách từ trung điểm $ I $ của $ SH $ đến mặt bên $ \left( SBC \right) $ bằng $ b $. Tính thể tích khối chóp $ S.ABCD $.

    Hướng dẫn. Gọi $ M $ là trung điểm của $ CD $, hạ $ IK\perp SM $ thì $ IK $ chính là khoảng cách từ $ I $ đến mặt phẳng $ (SCD). $ Đáp số: $ V=\frac{2{{a}^{3}}b}{3\sqrt{{{a}^{2}}-16{{b}^{2}}}} $.

    Bài tập 29. [B2004] Cho hình chóp tứ giác đều $ S.ABCD $ có cạnh đáy bằng $ a $, góc giữa cạnh bên và mặt phẳng đáy bằng $ \varphi$. Tính tang góc giữa hai mặt phẳng $ \left( SAB \right) $ và mặt phẳng $ \left( ABCD \right) $ theo $ \varphi $. Tính thể tích khối chóp theo $ a $ và $ \varphi $.

    Đáp số: $ \sqrt{2}\tan \varphi$, $V=\frac{{{a}^{3}}\sqrt{2}.\tan \varphi }{6} $.

  • 100 Bài tập phương pháp tọa độ trong mặt phẳng

    100 Bài tập phương pháp tọa độ trong mặt phẳng

    100 Bài tập phương pháp tọa độ trong mặt phẳng

    Xem thêm Toán 10 – Biện luận hệ phương trình, hệ bất phương trình bằng đồ thị

    1. Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng

    Hệ trục tọa độ và tọa độ của điểm, tọa độ của vecto

    • Hệ trục tọa độ Descartes trong mặt phẳng. Hệ trục gồm hai đường thẳng $ x’Ox,y’Oy $ vuông góc với nhau; trên các đường thẳng đó chọn lần lượt các véc-tơ đơn vị $ \vec{i},\vec{j}. $

    phương pháp tọa độ trong mặt phẳng

    • Tọa độ của một điểm: \[ M(x,y) \Leftrightarrow \overrightarrow{OM}=x\vec{i}+y\vec{j}\]
    • Tọa độ của một véc-tơ: \[ \vec{v}=(x,y) \Leftrightarrow \vec{v}=x\vec{i}+y\vec{j}\]
    • Các phép toán và công thức. Cho ba điểm $ A(x_A,y_A) ,B(x_B,y_B)$, và các véc-tơ $\vec{v}_1(x_1,y_1),$ $\vec{v}_2(x_2,y_2) $ thì ta có:
      • Hai véc-tơ bằng nhau $ \vec{v}_1=\vec{v}_2 \Leftrightarrow \begin{cases} x_1=x_2\\y_1=y_2\end{cases}$
      • Tọa độ của $ \overrightarrow{AB}=(x_B-x_A,y_B-y_A) $
      • Trung điểm $ M $ của $ AB $ có tọa độ $ M(\frac{x_A+x_B}{2},\frac{y_A+y_B}{2}) $
      • Trọng tâm $ G $ của tam giác $ABC$ có tọa độ $ G(\frac{x_A+x_B+x_C}{3},\frac{y_A+y_B+y_C}{3}) $
      • Phép cộng, trừ các véc-tơ $ \vec{v}_1\pm \vec{v}_2= (x_1\pm x_2,y_1\pm y_2)$
      • Nhân véc-tơ với một số $ k\vec{v}_1=(kx_1,kx_2) $ với mọi số thực $ k. $
      • Điểm chia đoạn thẳng \[ \overrightarrow{MA}+\lambda \overrightarrow{MB}=\vec{0} \Leftrightarrow \begin{cases}
        x_M=\frac{x_A+\lambda x_B}{1+\lambda}\\
        x_M=\frac{y_A+\lambda y_B}{1+\lambda}
        \end{cases}\] Đặc biệt khi $ \lambda=-1 $ thì $ M $ là trung điểm của $ AB. $
      • Hai véc-tơ cùng phương: $ \vec{v}_1 $ và $ \vec{v}_2 $ cùng phương $ \Leftrightarrow \vec{v}_1=k \vec{v}_2. $  Có thể sử dụng điều kiện $ \frac{x_1 }{x_2}=\frac{y_1}{y_2} $, với quy ước rằng mẫu bằng không thì tử bằng không.

    Tích vô hướng của hai véc-tơ.

    Cho hai véc-tơ $\vec{v}_1(x_1,y_1),\vec{v}_2(x_2,y_2) $ thì ta có:

    • Định nghĩa. $ \vec{v}_1\cdot \vec{v}_2= |\vec{v}_1|\cdot |\vec{v}_2|\cdot \cos(\vec{v}_1,\vec{v}_2)$
    • Biểu thức tọa độ: $ \vec{v}_1\cdot \vec{v}_2= x_1 x_2+y_1 y_2 $
    • Hệ quả:
      • $ \vec{v}_1\perp \vec{v}_2 \Leftrightarrow \vec{v}_1\cdot \vec{v}_2= 0 $
      • $ |\vec{v}_1|= \sqrt{x_1^2+y_1 ^2},\; AB=|\overrightarrow{AB}|=\sqrt{(x_B-x_A)^2+(y_B-y_A)^2}$
      • $\displaystyle \cos(\vec{v}_1,\vec{v}_2)=\frac{\vec{v}_1\cdot \vec{v}_2}{|\vec{v}_1|\cdot |\vec{v}_2|}=\frac{\text{tích vô hướng}}{\text{tích độ dài}} $

    Bài 1. Trong mặt phẳng tọa độ $ Oxy, $ cho điểm $ M(x, y). $ Tìm tọa độ các điểm:

    • $ M_1 $ đối xứng với $ M $ qua $ Ox. $
    • $ M_2 $ đối xứng với $ M $ qua $ Oy $
    • $ M_3 $ đối xứng với $ M $ qua gốc tọa độ $ O. $

    Bài 2. Cho ba điểm $ A(2,5),B(1,1),C(3,3). $ Tìm tọa độ của điểm $D$ sao cho $ABCD$ là hình bình hành. Tìm tọa độ tâm $ I $ của hình bình hành đó?

    Đáp số $ D(4,7),I(5/2,4) $

    Bài 3. Cho hình bình hành $ ABDC $ có $ A(-1, 3), B(2, 4), C(0, 1) $. Tìm tọa độ đỉnh $ D. $

    Bài 4. Cho tam giác $ ABC $ có các điểm $ M(1, 0), N(2, 2), P(-1, 3) $ lần lượt là trung điểm của các cạnh $ BC, CA, AB. $ Tìm tọa độ các đỉnh của tam giác.

    Bài 5. Cho $ A(3, 4), B(2, 5). $ Tìm $ x $ để điểm $ C(-7, x) $ thuộc đường thẳng $ AB $.

    Bài 6. Trong mặt phẳng tọa độ $Oxy$, thực hiện các yêu cầu sau:

    • Cho ba điểm $ A(-1, 1), B(1, 3), C(-2, 0). $ Chứng minh ba điểm $ A, B, C $ thẳng hàng.
    • Cho $ A(-1, 8), B(1, 6), C(3, 4). $ Chứng minh ba điểm $ A, B, C $ thẳng hàng.
    • Cho $ A(1, 1), B(3, 2), C(m + 4, 2m + 1). $ Tìm $ m $ để ba điểm $ A, B, C $ thẳng hàng
    • Cho bốn điểm $ A(0, 1), B(1, 3), C(2, 7), D(0, 3). $ Chứng minh đường thẳng $ AB $ và $ CD $ song song.
    • Cho bốn điểm $ A(-2, -3), B(3, 7), C(0, 3), D(-4, -5). $ Chứng minh rằng hai đường thẳng $ AB $ và $ CD $ song song.

    Bài 7. Cho tam giác $ ABC $ với $ A (3, 2), B (- 11, 0), C (5, 4). $ Tìm tọa độ trọng tâm $ G $ của tam giác $ ABC. $

    Bài 8. Cho $\Delta ABC $ có $ A (1, – 1), B (5, – 3) $ đỉnh $ C $ thuộc $ Oy $ và trọng tâm $ G $ thuộc $ Ox. $ Tìm tọa độ đỉnh $ C. $

    Bài 9. Cho $ A (- 2, 1), B (4, 5). $ Tìm tọa độ trung điểm $ I $ của đoạn thẳng $ AB $ và tìm tọa độ của điểm $ C $ sao cho tứ giác $ OACB $ là hình bình hành với $ O $ là gốc tọa độ.

    Bài 10. Trong mặt phẳng tọa độ $ Oxy $ cho ba điểm $ A(-1, 3), B(4, 2), C(3, 5). $

    • Chứng minh rằng ba điểm $ A, B, C $ không thẳng hàng.
    • Tìm tọa độ điểm $ D $ sao cho $ \overrightarrow{AD}=-3\overrightarrow{BC}. $
    • Tìm tọa độ điểm $ E $ sao cho $ O $ là trọng tâm của tam giác $ ABE. $

    Bài 11. Trong mặt phẳng tọa độ $ Oxy $ cho $ A(3,4),B(-1,2),I(4,-1). $ Xác định tọa độ các điểm $ C, D $ sao cho tứ giác $ ABCD $ là hình bình hành với $ I $ là trung điểm cạnh $ CD. $ Tìm tọa độ tâm $ O $ của hình bình hành $ ABCD. $

    Đáp số. $C(2,-2),D(6,0)$

    Bài 12. Trong hệ trục $ Oxy $ cho điểm $ A(-1, 2) $ và $ B(4, 5). $

    • Tìm tọa độ của diểm $ A’ $ đối xứng của $ A $ qua $ Ox. $
    • Tìm tọa độ của $ M $ trên $ Ox $ sao cho $ A’,M ,B $ thẳng hàng.

    Hướng dẫn. Điểm $ A(-1, 2) $ thì đối xứng của $ A $ qua $ Ox $ là $ A(-1 , -2). $

    Điểm $ M $ trên $ Ox $ nên có tọa độ dạng $ M(x_0, 0). $ Từ $ \overrightarrow{A’B} $ và $ \overrightarrow{A’M} $ cùng phương tìm được $ x_0=3/7. $

    Bài 13. [Đề thi Toán khối D năm 2010] Trong mặt phẳng toạ độ $ Oxy, $ cho tam giác $ ABC $ có đỉnh $ A(3,-7), $ trực tâm là $ H(3,-1), $ tâm đường tròn ngoại tiếp là $ I(-2,0) $. Xác định toạ độ đỉnh $ C $, biết $ C $ có hoành độ dương.

    Đáp số. $ C(-2+\sqrt{65},3) $

    2. Phương trình đường thẳng

    Phương trình đường thẳng

    • Phương trình tổng quát của đường thẳng $\Delta$ đi qua $M(x_{0},y_{0})$ và có một véc-tơ pháp tuyến $\vec{n}(a,b)$:
      \[ ax+by-(ax_{0}+by_{0})=0 \]
    • Phương trình tham số} của đường thẳng $\Delta$ đi qua $M(x_{0},y_{0})$ và có một véc-tơ chỉ phương $\vec{u}(a,b)$ là:\[
      \begin{cases} x =x_{0}+at\\ y =y_{0}+bt \end{cases}, (t\in \mathbb{R})
      \]
    • Phương trình chính tắc} của đường thẳng đi qua $ M(x_0,y_0) $ và có véc-tơ chỉ phương $ \vec{u}(a,b) $ mà $ ab\ne0 $ là $$\frac{x-x_{0}}{a}=\frac{y-y_{0}}{b}$$
    • Đường thẳng đi qua điểm $M(x_{0},y_{0})$ và cóhệ số góc} $k$ có phương trình: $$y-y_{0}=k(x-x_{0})$$
    • Véctơ chỉ phương và véc-tơ pháp tuyến vuông góc với nhau, do đó nếu véc-tơ pháp tuyến là $\vec{n}=(a,b)$ thì có thể chọn véc-tơ chỉ phương $\vec{u}=(-b,a)$ hoặc $\vec{u}=(b,-a);$ và ngược lại.
    • Hai đường thẳng song song thì có cùng các véc-tơ chỉ phương, cùng các véc-tơ pháp tuyến, hai đường thẳng vuông góc thì véc-tơ chỉ phương của đường thẳng này là véc-tơ pháp tuyến của đường thẳng kia và ngược lại. Tức là, nếu đường thẳng $\Delta$ có phương trình: $ax+by+c=0$ thì đường thẳng $\Delta’$
      • vuông góc với $\Delta$ là $\Delta’:-bx+ay+c’=0$ hoặc $\Delta’:bx-ay+c’=0$.
      • song song với $\Delta$ là $\Delta’:ax+by+c’=0$ với $ c\ne c’. $
    • Đường thẳng cắt hai trục tọa độ tại $A(a,0)$ và $B(0,b)$ có phương trình:
      $$\frac{x}{a}+\frac{y}{b}=1$$ Phương trình này được gọi là phương trình đoạn chắn.
    • Lấy một điểm thuộc đường thẳng ta có thể rút tọa độ $ x $ theo $ y $ hoặc ngược lại, nếu cần thì chuyển về phương trình tham số.

    Góc – Khoảng cách

    • Khoảng cách từ điểm $ M(x_0,y_0) $ đến đường thẳng $ \Delta:ax+by+c=0 $ là $$ d(M,\Delta)=\frac{|ax_0+by_0+c|}{\sqrt{a^2+b^2}} $$
    • Góc giữa hai véc-tơ $ \vec{a},\vec{b} $ có $\cos(\vec{a},\vec{b})=\frac{\vec{a}.\vec{b}}{|\vec{a}|.|\vec{b}|}=\frac{\text{tích vô hướng}}{\text{tích độ dài}} $
    • Góc giữa hai đường thẳng\footnote{Bằng trị tuyệt đối của tích vô hướng chia tích độ dài các véc-tơ pháp tuyến của hai đường thẳng.} $ \Delta $ và $ \Delta’ $ có $$\cos(\Delta,\Delta’)=|\cos(\vec{n},\vec{n’})|=\frac{|\vec{n}.\vec{n’}|}{|\vec{n}|.|\vec{n’}|}$$

    2.1. Các bài tập cơ bản viết phương trình tham số, phương trình tổng quát của đường thẳng

    Bài 1. Cho $\Delta ABC$ với $A(3,2),B(1,1),C(5,6)$.

    • Viết phương trình tổng quát các cạnh của $\Delta ABC$.
    • Viết phương trình tổng quát của đường cao $AH$, đường trung tuyến$AM$.

    Bài 2. Viết phương trình đường thẳng $d$ biết nó

    • Đi qua giao điểm của 2 đường thẳng $d_{1}:2x-3y-15=0,d_{2}:x-12y+3=0$ và $d$ đi qua điểm $A(2,0)$.
    • Đi qua giao điểm của 2 đường thẳng $d_{1}:3x-5y+2=0,d_{2}:5x-2y+4=0$ và song song với đường thẳng $d_{3}:2x-y+4=0$.
    • Đi qua giao điểm của 2 đường thẳng $d_{1}:2x-3y+5=0,d_{2}:x-2y-3=0$ và vuông góc với đường thẳng $d_{3}:x-7y-1=0.$

    Bài 3. Tìm $m$ để hai đường thẳng: $x+(2m-3)y-3=0$ và $\begin{cases} x & =1-t\\ y & =2-t \end{cases}$ vuông góc với nhau.

    Bài 4. Lập phương trình tổng quát của 3 đường trung trực và 3 cạnh của $\Delta ABC$ biết các trung điểm của $BC,CA$ và $AB$ là $M(4,2),N(0,-1),P(1,4).$

    Bài 5. Cho đường thẳng $d:3x+4y-12=0$.

    • Tìm hình chiếu vuông góc $H$ của gốc $O$ trên $d$.
    • Tìm điểm đối xứng $O’$ của gốc $O$ qua $d$.
    • Viết phương trình đường thẳng $d’$ đối xứng của $d$ qua $O$.

    Bài 6. Cho tam giác $ ABC $ có trung điểm $ M $ của $ AB $ có tọa độ $ (- 1/2, 0) $, đường cao$ CH $ với $ H(- 1, 1) $, đường cao $ BK $ với $ K(1 , 3) $ và biết $ B $ có hoành độ dương.

    • Viết phương trình $ AB $.
    • Tìm tọa độ $ B, A $ và $ C $.

    Hướng dẫn. Đường thẳng $AB$ đi qua $H$ và $M$ nên có phương trình $ 2x+y+1=0. $

    Điểm $ B\in AB $ nên có tọa độ dạng $ B(b,-1-2b). $ Có $A$ đối xứng với $B$ qua $M\Leftrightarrow A(-1-b,1+2b).$ Mà $ \overrightarrow{AK}.\overrightarrow{BK}=0 \Leftrightarrow b=1.$ Từ đó tìm được $ A(-2,3),B(1,-3) $ và $ C(3,3) $.

    2.2. Sử dụng điểm thuộc đường thẳng (tham số hóa)

    Bài 1. Trong mặt phẳng tọa độ $Oxy$ cho các điểm $ A(1,0),B(-2,4),C(-1,4),D(3,5) $ và đường thẳng $ d:3x-y-5=0 $. Tìm điểm $ M $ trên $ d $ sao cho hai tam giác $ MAB, MCD $ có diện tích bằng nhau.

    Hướng dẫn. Phương trình đường thẳng $AB:4x+3y-4=0,$ đường thẳng $ CD:x-4y-17=0. $

    Vì $ M\in d $ nên có tọa độ dạng $ M(t,3t-5). $ Do đó $ d(M,AB)=…, d(M,CD)=… $

    Bài 2. Trong mặt phẳng tọa độ $Oxy$, cho đường thẳng $ d:x-3y-6=0 $ và điểm $ N(3,4) $. Tìm tọa độ điểm $ M $ thuộc đường thẳng $ d $ sao cho tam giác $ OMN $ có diện tích bằng $ \frac{15}{2}. $

    Hướng dẫn. Đáp số $ M(3,-1) $ và $ M(-7,-\frac{13}{3}) $.

    Bài 3. Cho tam giác $ ABC $ có diện tích bằng 2. Biết tọa độ $ A(1,0), B(0,2) $ và trung điểm $ I $ của $ AC $ nằm trên đường thẳng $ y = x $. Tìm toạ độ đỉnh $ C $.

    Hướng dẫn. Vì $ I $ thuộc đường thẳng $ y=x $ nên có tọa độ dạng $ I(t,t) $. Từ $ I $ là trung điểm $ AC $ suy ra $ C(2t-1,2t) $.

    Mặt khác, từ $ S_{\Delta ABC}=\frac{1}{2}AB.d(C,AB)=2 $ suy ra $ d(C,AB)= $

    Bài 4. Cho tam giác $ ABC $ có trung điểm của $ AB $ là $ I(1 , 3) , $ trung điểm $ AC $ là $ J(- 3, 1) $. Điểm $ A $ thuộc trục $ Oy $ và đường $ BC $ qua gốc tọa độ $ O $. Tìm tọa độ điểm $ A $, phương trình $ BC $ và đường cao vẽ từ $ B $.

    Hướng dẫn. Vì $A$ thuộc trục $ Oy $ nên có tọa độ $ A(0,a), $ suy ra $ B(2,6-a) $ và $ C(-6,2-a). $ Ta có đường thẳng $BC$ đi qua $O\Leftrightarrow \overrightarrow{OB},\overrightarrow{OC} $ cùng phương $ \Leftrightarrow a=5. $

    Bài 5. Trong mặt phẳng toạ độ $ Oxy $, cho hai đường thẳng $ d_1:x+y-3=0,d_2:x+y-9=0 $ và điểm $ A(1, 4) $. Tìm điểm $ B\in d_1,C\in d_2 $ sao cho tam giác $ ABC $ vuông cân tại $A$.

    Hướng dẫn. Gọi $ B(b,3-b) $ và $ C(c,9-c). $ Lập hệ, từ phương trình $ \overrightarrow{AB}.\overrightarrow{AC}=0 $ rút ra $ b-1=\frac{(b+1)(5-c)}{c-1} $ thay vào phương trình còn lại được $ (b+1)^2=(c-1)^2 $. Đáp số $ B(2,1),C(4,5) $ hoặc $ B(-2,5),C(2,7). $

    Bài 6. Trong hệ tọa độ $Oxy,$ cho hình thoi $ABCD$ cạnh $AC$ có phương trình là: $x+7y-31=0,$ hai đỉnh $ B,D $ lần lượt thuộc các đường thẳng $ d_1:x+y-8=0,d_2:x-2y+3=0 $. Tìm tọa độ các đỉnh của hình thoi biết rằng diện tích hình thoi bằng 75 và đỉnh $ A $ có hoành độ âm.

    Hướng dẫn. Đáp số $A(-11,6),B(0,8),C(10,3),D(-1,1).$

    Bài 7. Trong mặt phẳng tọa độ $ Oxy $ cho điểm $ A(1,1) $ và đường thẳng $ \Delta:2x+3y+4=0. $Tìm tọa độ điểm $ B $ thuộc $ \Delta $ sao cho đường thẳng $ AB $ và $ \Delta $ hợp với nhau góc $ 45^\circ $.

    Đáp số. $ B(-\frac{32}{13},\frac{4}{13}),B(\frac{22}{13},-\frac{32}{13}) $

    Bài 8 .Cho đường thẳng $ \Delta:x-2y-2=0$ và hai điểm điểm $A(-1,2),B(3,4).$ Tìm điểm $ M\in \Delta $ sao cho $ 2MA^2+MB^2 $ đạt giá trị nhỏ nhất.

    Hướng dẫn. Sử dụng hàm số. Đáp số $ M(\frac{26}{15},-\frac{2}{15}) $

    Bài 9. Cho điểm $ C(2,-5) $ và đường thẳng $ \Delta:3x-4y+4=0. $ Tìm trên $ \Delta $ hai điểm $ A,B $ đối xứng nhau qua $ I(2,\frac{5}{2}) $ sao cho diện tích tam giác $ ABC $ bằng 15.

    Hướng dẫn. $(0,1),(4,4).$

    Bài 10. Trong mặt phẳng toạ độ $ Oxy $, cho đường thẳng $ d:2x-y+3=0 $ và hai điểm $ A(1,0),B(2,1). $ Tìm điểm $ M $ trên $ d $ sao cho $ MA + MB $ nhỏ nhất.

    Hướng dẫn. Nhận xét $ A,B $ nằm cùng phía so với đường thẳng $ d$. Tìm được $ A'(-3,2) $ đối xứng với $ A $ qua $d$ và phương trình $ A’B:x+5y-7=0. $

    Ta có $ MA+MB= MA’+MB\ge A’B $ nên $ MA+MB $ nhỏ nhất $ \Leftrightarrow M,A’,B $ thẳng hàng hay $ M $ là giao điểm của $ A’B $ với $ d. $ Đáp số $ M(-\frac{8}{11},\frac{17}{11}). $

    2.3. Sử dụng véc-tơ pháp tuyến

    Bài 1. Trong mặt phẳng tọa độ $Oxy$ cho đường thẳng $ d:x-\sqrt{3} y-2=0,$ điểm $ A(1,\sqrt{3}) $ và điểm $ B $ không thuộc đường thẳng $ d. $ Lập phương trình đường thẳng $AB$ biết khoảng cách từ điểm $B$ đến giao điểm của đường thẳng $ d$ và $ AB $ bằng hai lần khoảng cách từ $ B $ đến $ d. $

    Hướng dẫn. Gọi $ C $ là giao điểm của $ d $ và $ AB, H $ là hình chiếu của $ B $ lên $ d$ thì $\sin(d,AB)=\frac{BH}{BC}=\frac{1}{2}. $

    Bài 2. [HVKTQS 2001] Tam giác $ ABC $ cân đỉnh $ A $, cạnh đáy $ BC $ có phương trình $x-3y-1=0$, cạnh bên $ AB $ có phương trình $x-y-5=0$, đường thẳng $ AC $ đi qua điểm $M(-4;1)$. Tìm toạ độ đỉnh $ C? $

    Hướng dẫn. Giả sử đường thẳng $ AC $ có một vectơ pháp tuyến $\overrightarrow{n}\left( a,b \right)$, dùng điều kiện $\cos \left( AB,BC \right)=\cos \left( AC,BC \right)$, lập được phương trình hai ẩn: $7{{a}^{2}}-{{b}^{2}}+6ab=0$.
    Suy ra phương trình $ AC: x+7y-3=0$ (Chú ý loại trường hợp song song với $ AB $). Từ đó tìm được toạ độ điểm $C\left( \frac{8}{5};\frac{1}{5} \right)$

    2.4. Sử dụng phương trình đoạn chắn

    Bài 1. Viết phương trình đường thẳng qua $ M(3 , 2) $ và cắt tia $ Ox $ tại $ A $, tia $ Oy $ tại $ B $ sao cho

    1. $ OA + OB = 12 $;
    2. tạo với hai trục một tam giác có diện tích là 12.

    Hướng dẫn. 1. $ x +3y-9 =0, 2x+y-8=0. $ 2. $ 2x+3y-12=0. $

    Bài 2. Cho điểm $ M(3 , 3) $. Viết phương trình đường thẳng $ \Delta $ cắt $ Ox $ và $ Oy $ tại $ A $ và $ B $ sao cho tam giác $ MAB $ vuông tại $ M $ và $ AB $ qua điểm $ I(2 , 1) $.

    Hướng dẫn. Gọi tọa độ $ A(a,0),B(0,b) $ với $ ab\ne0 $ thì $ \overrightarrow{MA}.\overrightarrow{MB}=0 \Leftrightarrow a+b=6. $ Mặt khác phương trình đường thẳng $ AB: \frac{x}{a}+\frac{y}{b}=1,$ mà $ I(2,1)\in AB \Leftrightarrow a+2b=ab. $
    Từ đó tìm được $a=4, b=2 $ hoặc $ a=3,b=3. $

    Bài 3. Trên mặt phẳng $Oxy$ cho điểm $A(2,-2)$. Viết phương trình đường thẳng $\Delta$ đi qua điểm $M(3,1)$ và cắt trục $Ox,Oy$ tại $B$ và $C$ sao cho tam giác $ABC$ cân.

    Hướng dẫn. $\frac{x}{2}+\frac{y}{-2}=1$

    Bài 4. Cho điểm $ M(9 , 4) $. Viết phương trình đường thẳng $ \Delta $ qua $ M $, cắt hai tia $ Ox $ và tia $ Oy $ tại $ A $ và $ B $ sao cho tam giác $ OAB $ có diện tích nhỏ nhất.

    Hướng dẫn. Gọi tọa độ $ A(a,0),B(0,b) $ với $ a,b>0 $ thì phương trình đường thẳng $ \Delta $ cần tìm là $ \frac{x}{a}+\frac{y}{b}=1 $. Đường thẳng $\Delta$ qua $ M(9,4) \Leftrightarrow \frac{9}{a}+\frac{4}{b}=1.$ Áp dụng Cauchy có \[ 1=\frac{9}{a}+\frac{4}{b}\ge 2\sqrt{\frac{36}{ab}}=\frac{12}{\sqrt{ab}} \] Suy ra $ \sqrt{ab}\ge 12\Rightarrow S_{\Delta OAB}=\frac{1}{2}ab\ge 72 $.

    Vậy tam giác $ OAB $ có diện tích nhỏ nhất là 72 khi $ \frac{9}{a}=\frac{4}{b}=\frac{1}{2} \Leftrightarrow a=18,b=8. $ Khi đó phương trình đường thẳng $\Delta$ là $ 4x+9y-72=0. $

    Bài 5. Trong mặt phẳng tọa độ $Oxy$ cho điểm $ M(1,2) $. Viết phương trình đường thẳng $ d $ đi qua $M$ và cắt các trục $Ox,Oy$ lần lượt tại $ A, B $ khác $ O $ sao cho $ \frac{9}{OA^2}+\frac{4}{OB^2} $ nhỏ nhất.

    Hướng dẫn. Sử dụng Bunhia. Đáp số $ 2x+9y-20=0. $

    2.5. Các bài toán liên quan đến tam giác

    Bài 1. Cho tam giác $ ABC $ có $ A(2;2) $. Hai đường cao xuất phát từ đỉnh $ B $ và $ C $ lần lượt có phương trình là: $9x-3y-4=0;x+y-2=0$. Viết phương trình đường các cạnh và tính diện tích của tam giác.

    Bài 2. Lập phương trình các cạnh của $\Delta ABC$ nếu cho $B(-4,5)$ và hai đường cao của tam giác có phương trình: $5x+3y-4=0$và $3x+8y+13=0.$

    Bài 3. Viết phương trình các cạnh của tam giác $ ABC $ có đỉnh $ C(4,-1) $, đường cao và trung tuyến kẻ từ đỉnh $ A $ có phương trình lần lượt là ${{d}_{1}}:2x-3y+12=0$ và ${{d}_{2}}:2x+3y=0$.

    Bài 4. Trong mặt phẳng $ Oxy $ cho $ \Delta ABC $ có $ A(2,1). $ Đường cao qua đỉnh $ B $ có phương trình $ x-3y-7=0. $ Đường trung tuyến qua đỉnh $ C $ có phương trình $ x+y+1=0. $ Xác định tọa độ $ B $ và $ C. $ Tính diện tích tam giác $ ABC $.

    Hướng dẫn. $ C(4,-5), B(1,-2), S=6. $

    Bài 5. Cho tam giác $ABC$ có đường cao $ BH:x+2y-3=0, $ trung tuyến $ AM:3x+3y-8=0. $ Cạnh $ BC $ đi qua $ N(3,-2) $ và $ C $ thuộc đường thẳng $ d:x-y+2=0. $ Tìm tọa độ các đỉnh của tam giác.

    Hướng dẫn. Gọi tọa độ $ B(3-2b,b) $ và $ C(c,c+2) $ và biểu diễn tọa độ $ M $ theo $ b,c. $ Mà $ M\in AM $ nên $ 3b-6c+1=0. $ Từ $ B,N,C $ thẳng hàng tìm được $ 3bc+5b+2c-6=0. $ Từ đó tìm được tọa độ $ B,C. $

    Bài 6. [ĐHBK 1994] Phương trình hai cạnh của một tam giác trong mặt phẳng toạ độ là: ${{d}_{1}}:5x-2y+6=0$ và ${{d}_{2}}:4x+7y-21=0$. Viết phương trình cạnh thứ ba biết rằng trực tâm của tam giác trùng với gốc toạ độ.

    Bài 7. Cho tam giác $ABC$ có $ A(1,5). $ Điểm $ B $ nằm trên đường thẳng $ d_1:2x+y+1=0 $ và chân đường cao hạ từ đỉnh $ B $ xuống $ AC $ nằm trên đường thẳng $ d_2:2x+y-8=0. $ Biết $ M(3,0) $ là trung điểm của $ BC. $ Tìm tọa độ các đỉnh $ B,C$.

    Hướng dẫn. Gọi $ B(m,-2m-1) $ và $ H(n,8-2n) $ suy ra $ C(6-m,2m+1). $ Từ $ A,H,C $ thẳng hàng tìm được $ m=11-6n. $ Mặt khác $ AH\perp BH $ nên tìm được $ n=2 $ hoặc $ n=\frac{52}{35}. $

    Bài 8. Cho $\Delta ABC$ có trọng tâm $G(-2,-1)$ và các cạnh $AB:4x+y+15=0$, $AC:2x+5y+3=0$

    • Tìm đỉnh $A$ và trung điểm $M$ của cạnh $BC$.
    • Tìm đỉnh $B$ và viết phương trình đường thẳng $BC$.

    Bài 9. Cho tam giác $ ABC $ có đỉnh $ A(-1;-3) $, đường trung trực của đoạn $ AB $ là: $ 3x+2y-4=0 $. Trọng tâm $ G(4;-2) $. Tìm tọa độ $ B, C $.

    Hướng dẫn. $ B(5;1),C(8;-4). $

    Bài 10. Cho tam giác $ ABC $ có đỉnh $ A $ thuộc $ d: x-4y-2=0. $ Cạnh $ BC $ song song với đường thẳng $d$, đường cao $ BH:x+y+3=0 $ và $ M(1;1) $ là trung điểm của $ AC $. Tìm tọa độ của các đỉnh $ A, B, C $.

    Hướng dẫn. $ A\left( { – \frac{2}{3}; – \frac{2}{3}} \right),B(-4;2),C(\frac{8}{3},\frac{8}{3}) $.

    Bài 11. Trong mặt phẳng $ Oxy, $ cho các điểm $ A(1,0),B(-2,4),C(-1,4),D(3,5) $ và đường thẳng $ d:3x-y-5=0. $ Tìm điểm $ M $ trên $ d $ sao cho hai tam giác $ MAB, MCD $ có diện tích bằng nhau.

    Hướng dẫn. $ M(8,9) $ hoặc $ M(\frac{11}{12},-\frac{27}{12}) $

    Bài 12. Cho hình tam giác $ ABC $ có diện tích bằng 2. Biết $ A(1,0),B(0,2) $ và trung điểm $ I $ của $ AC $nằm trên đường thẳng $ d:y=x. $ Tìm toạ độ đỉnh $ C. $

    Hướng dẫn. $ C(\frac{1+\pm \sqrt{3}}{2},\frac{1+\pm \sqrt{3}}{2}) $

    Bài 13. Cho tam giác $ ABC $ với $ A(1,1),B(-2,5) $ và đỉnh $ C $ nằm trên đường thẳng $ x-4=0,$ trọng tâm $ G $ của tam giác nằm trên đường thẳng $ 2x-3y+6=0. $ Tính diện tích tam giác $ ABC $.

    Hướng dẫn. $S=\frac{15}{2} $

    Bài 14. Cho tam giác $ ABC $ có $ A(2,-1),B(1,-2), $ trọng tâm $ G $ nằm trên đường thẳng $ d:x+y-2=0.$ Tìm tọa độ tỉnh $ C $ biết diện tích tam giác bằng $ \frac{27}{2}. $

    Hướng dẫn. $ C(-6,12),C(\frac{38}{3},-\frac{20}{3}) $

    Bài 15. Cho tam giác $ABC$ có $ C(-1,-1) $; phương trình cạnh $ AB:x+2y-5=0 $ và $ AB=\sqrt{5}. $ Trọng tâm $ G $ của tam giác $ABC$ thuộc đường thẳng $d:x+y-2=0$ . Xác định tọa độ các đỉnh còn lại của tam giác?

    Hướng dẫn. Gọi $ A(5-2a,a) $ và $ B(5-2b,b) $ thuộc $ AB $ thì từ $ AB^2=5 $ suy ra $ a-b=\pm1. $ Suy ra tọa độ trọng tâm $ G $. Mà $ G\in d $ nên tìm được Hướng dẫn.

    Bài 16. Cho tam giác $ ABC $ có trọng tâm $ G (1; 1) $, đường cao từ đỉnh $ A $ có phương trình $ d:2x – y + 1 = 0 $. Các đỉnh $ B $ và $ C $ thuộc đường thẳng $ d’: x + 2y – 1 = 0 $. Xác định tọa độ các đỉnh của tam giác biết tam giác $ ABC $ có diện tích bằng 6.

    Hướng dẫn. Gọi $ M $ là trung điểm $ BC $ và $ A(a,2a+1) $ thì từ $ \overrightarrow{AG}=2\overrightarrow{GM} $ có $ M(\frac{3-a}{2},1-a) $. Mà $ M\in d’ $ nên tìm được $ A(1;2) $ và $ M(1;0). $ Gọi $ H $ là giao điểm của $ d $ và $ d’ $ thì $ H(-\frac{1}{5},\frac{3}{5}) $ do đó $ AH=\frac{6}{\sqrt{5}} $. Từ diện tích bằng $ 6 $ tìm được $ MB=MC=\sqrt{5}. $

    Đáp số $ B(-1,1),C(3,-1) $ và $ B(3,-1),C(-1,1) $.

    Bài 17. Cho tam giác $ ABC $ biết $ A(5,2). $ Phương trình đường trung trực cạnh $ BC, $ đường trung tuyến $ CC’ $ lần lượt là $ x+y-6=0,2x-y+3=0. $ Tìm tọa độ các đỉnh của tam giác $ ABC. $

    Hướng dẫn. $ B(37,88),C(-20,-31). $

    Bài 18. Trong mặt phẳng với hệ toạ độ $ Oxy, $ hãy viết phương trình các cạnh của tam giác $ ABC $ biết trực tâm $ H(1,0), $ chân đường cao hạ từ đỉnh $ B $ là $ K (0,2), $ trung điểm cạnh $ AB $ là $ M (3,1). $

    Hướng dẫn. $ AB:3x-y-8=0,BC:3x+4y+2=0 $

    Bài 19. Cho tam giác $ ABC $ có phương trình cạnh $ AB:x-y-2=0, $ phương trình cạnh $ AC:x+2y-5=0. $ Biết trọng tâm của tam giác là $ G(3,2). $Viết phương trình cạnh $ BC. $

    Hướng dẫn. $ B(5,3),C(1,2)… $

    Bài 20. Cho tam giác $ ABC $ biết $ A(1,-1),B(2,1), $ diện tích bằng $ \frac{11}{2} $ và trọng tâm $ G $ thuộc đường thẳng $ d:3x+y-4=0. $ Tìm tọa độ đỉnh $ C. $

    Hướng dẫn. $C(1,0)\vee C(\frac{17}{5},-\frac{26}{5})$

    Bài 21. Tam giác $ ABC $ có $ AB=\sqrt{5}, C(-1,-1), AB:x+2y-3=0, $ trọng tâm $ G $ thuộc đường thẳng $ x+y-2=0. $ Xác định tọa độ $ A,B? $

    Hướng dẫn. $ (6,\frac{-3}{2}) $ và $ (4,\frac{-1}{2}) $

    Bài 22. Cho tam giác $ ABC $ có $ A(2,-3),B(3,-2), $ diện tích bằng $ \frac{3}{2} $ và trọng tâm thuộc đường thẳng $ \Delta:3x-y-8=0. $ Tìm tọa độ đỉnh $ C. $

    Hướng dẫn. Giả sử $ G(t,3t-8). $ Từ tọa độ trung điểm $ M $ của $ AB $ suy ra $ C(2t-5,9t-19)… $ Đáp số $C(\frac{-7\pm6\sqrt{5}}{3},-7\pm9\sqrt{5}) $

    Bài 23. Viết phương trình các cạnh của tam giác $ ABC $ biết $ B(2,-1) $ đường cao và đường phân giác trong qua đỉnh $ A, C $ lần lượt là $ d_1:3x-4y+27=0,d_2:x+2y-5=0. $

    Hướng dẫn. $ BC:4x+3y-7=0, AC:y-3=0 $ hoặc $ AC:4x+3y-5=0,AB:… $

    Bài 24. Cho tam giác $ ABC $ có $ A(1,-2), $ đường cao $ CH:x-y+1=0, $ phân giác trong $ BN:2x+y+5=0. $ Tìm tọa độ các đỉnh $ B,C $ và tính diện tích tam giác?

    Hướng dẫn. $B(-4,3)),C(-\frac{13}{4},-\frac{9}{4}), S=\frac{9\sqrt{10}}{4}. $

    Bài 25. Cho tam giác $ABC$ vuông tại $ A $ có $ B $ và $ C $ đối xứng nhau qua gốc tọa độ $ O. $ Đường phân giác trong góc $ \widehat{B} $ có phương trình $ d:x+2y-5=0. $ Tìm tọa độ các đỉnh của tam giác biết $ AC $ đi qua $ K(6,2). $

    Hướng dẫn. Gọi $ B(5-2b,b) $ thì $ C(2b-5,-b) .$ Gọi $ I $ đối xứng với $ O $ qua đường phân giác thì $ I(2,4) $ và $ I\in AB. $ Từ $ AB\perp AC $ tìm được $ b=1 $ hoặc $ b=5. $

    Bài 26. Cho tam giác $ABC$ có đường cao hạ từ $ A $ là $ x-2y=0, $ đường phân giác trong góc $ \widehat{A} $ là $ x-y+1=0. $ Biết $ M(1,0) $ nằm trên $ AB $ và diện tích tam giác $ABC$ là $ \frac{180}{7} $. Tìm tọa độ các đỉnh của tam giác.

    Hướng dẫn. Tìm được ngay $ A(-2,-1) $ và $ AB:x-3y-1=0 $. Gọi $ N $ là điểm đối xứng với $ M $ qua đường phân giác thì $ N(-1,2) $ và $ N\in AC. $ Từ đó tìm được $ AC:3x-y+5=0. $ Gọi $ B(3m+1,m) $ và $ C(n,3n+5) $ thì từ $ AH\perp BC $ suy ra $ 5n-7m+3=0. $ Kết hợp với diện tích tam giác $ABC$ bằng $ \frac{180}{7} $ suy ra $ m=\frac{8}{7} $ hoặc $ m=-\frac{22}{7} $.

    Bài 27. Cho tam giác $ ABC $ cân tại $ A, $ biết phương trình đường thẳng $ AB, BC $ lần lượt là: $ x+2y-5=0,3x-y+7=0. $ Viết phương trình đường thẳng $ AC, $ biết rằng $ AC $ đi qua điểm $ F(1,-3). $

    Hướng dẫn. $x+8y+23=0,4x+7y+25=0.$

    Bài 28. Cho tam giác $ABC$ cân tại $ A $ và phương trình các cạnh $ AB,BC $ lần lượt là $ 7x-y+17=0,x-3y-9=0. $ Viết phương trình đường cao hạ từ $ C $ biết $ M(2,-1) $ thuộc đường thẳng $ AC. $

    Hướng dẫn. Gọi véctơ pháp tuyến của $ AB $ là $ \vec{n}(a,b) $. Đáp số $ x+7y+11=0. $

    Bài 29. Trong mặt phẳng với hệ toạ độ vuông góc $Oxy$, cho tam giác $ABC$ cân tại $A$. Biết phương trình các đường thẳng $AB$, $BC$ theo thứ tự là \[(d_1): 2x + y -1 = 0, (d_2): x + 4y + 3 = 0.\] Lập phương trình đường cao qua đỉnh $B $ của tam giác $ABC$.

    Hướng dẫn. $31x +22y – 9 = 0$.

    Bài 30. Cho tam giác $ABC$ cân tại $A$, biết $AB:x + 3y + 5 = 0 $, $BC: x – y + 1 = 0$, đường thẳng $AC$ đi qua điểm $M(3;0)$. Tìm toạ độ các đỉnh $A$, $B$, $C$.

    Hướng dẫn. $A(4;-3)$, $B(-2;-1)$, $C(2;3)$.

    Bài 31. Cho tam giác $ ABC $ cân tại $ A $, phương trình cạnh $ BC $ là $ d:2x – y + 3 = 0 $. Điểm $ I (-2; -1) $ là trung điểm cạnh $ BC $, điểm $ E (4; 1) $ nằm trên cạnh $ AB $. Tìm tọa độ các đỉnh của tam giác biết diện tích tam giác $ ABC $ bằng 90.

    Hướng dẫn. Chỉ ra $ AI $ vừa là đường cao vừa là phân giác, có phương trình $ AI: x+2y+4=0.$ Qua $ E $ kẻ đường thẳng vuông góc với $ AI $ và cắt $ AI $ tại $ F, $ cắt $ AC $ tại $ M. $ Viết được phương trình $ EM, $ từ đó tìm được $ M(0,7) $. Gọi $ B(b,2b+3) $ thì $ C(-4-b,5-2b) $. Tam giác $ABC$ cân tại $ A $ nên $ \cos(BE,BC)=\cos(MC,BC) $. Tìm được $ b=1 $ và $ b=4. $ Với mỗi trường hợp của $ b $ tìm được tọa độ $ C,A $ tương ứng.

    Bài 32. Cho tam giác $ ABC $ cân tại $ A $, có trực tâm $ H (-3; 2) $. Gọi $ D, E $ là chân đường cao hạ từ $ B $ và $ C $. Điểm $ A $ thuộc đường thẳng $ d:x – 3y – 3 = 0 $, điểm $ F (-2; 3) $ thuộc đường thẳng $ DE $ và $ HD = 2 $. Tìm tọa độ đỉnh $ A $.

    Hướng dẫn. Có $ HD=2 $ nên $ (x_D+3)^2+(y_D-2)^2=4. $ Lấy $ A(3a+3,a) $ thì từ $ AD\perp DH $ nên có $ (x_D-3a-3)(x_D+3)+(y_D-a)(y_D-2)=0. $ Từ hai phương trình này tìm được $ (6+3a)x_D+(a-2)y_D+7a+18=0 $. Tương tự, có $ (6+3a)x_E+(a-2)y_E+7a+18=0 $ nên phương trình $ DE $ có dạng $ (6+3a)x+(a-2)y+7a+18=0 $. Mà $ F\in DE $ nên tìm được $ a=0. $ Đáp số $ A(3,0) $.

    Bài 33. Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ $ Oxy, $ cho tam giác $ ABC $ cân tại $ A $ có $ AB:3x+2y-7=0 $ và $ BC:2x-y=0. $ Lập phương trình đường thẳng chứa đường cao $ BH $ của $ \Delta ABC. $

    Bài 34. Trong mặt phẳng với hệ tọa độ $ Oxy, $ cho tam giác $ ABC $ có trực tâm $H(3,0).$ Biết $M(1,1)$ và $N(4,4)$ lần lượt là trung điểm của hai cạnh $AB, AC.$ Tìm tọa độ các đỉnh của tam giác $ABC.$

    Đáp số. $ A(-1,4),B(3,-2),C(9,4) $ hoặc $ A(\frac{5}{2},\frac{1}{2}), B(\frac{-1}{2},\frac{3}{2}), C(\frac{11}{2},\frac{15}{2}). $

    Bài 35. Tam giác $ ABC $ có $ B(2,-1), $ đường cao và đường phân giác kẻ từ $ A,C $ lần lượt là $ 3x-4y+27=0, x+2y-5=0. $ Viết phương trình các cạnh của tam giác.

    Hướng dẫn. $ A(-5,3) $ và $ AB:4x+7y-1=0. $

    Bài 36. [Đề thi thử SGD Bắc Ninh 2014] Cho tam giác $ ABC $ cân tại $ A(6,6), $ đường thẳng $ \Delta:x+y-4=0 $ đi qua trung điểm hai cạnh $ AB,AC. $ Điểm $ E(1,-3) $ nằm trên đường cao đi qua đỉnh $ C. $ Tìm tọa độ $ B,C? $ Bắc Ninh K.B NC 2014

    Hướng dẫn. Gọi được $ H(-2,-2) $ đối xứng với $ A $ qua $ \Delta $ thì $ H $ là trung điểm $ BC. $ Suy ra $ BC:x+y+4=0. $ Giả sử $ B(t,-4-t) $ thì $ C(-4-t,t). $ Từ $ \overrightarrow{AB}.\overrightarrow{CE} $ tìm được $ B(0,-4), C(-4,0) $ hoặc $ B(-6,2),C(2,-6). $

    Bài 37. Tam giác $ ABC $ có $ A(1,5) $, trọng tâm $ G(1,3) $ và trực tâm $ H(-23,17). $ Tìm tọa độ $ B,C $ biết $ x_B>x_C. $

    Hướng dẫn. Gọi $ M $ là trung điểm $ BC $, tìm được $ M(1,2). $ Kẻ đường kính $ AD $ thì tứ giác $ BHCD $ là hình bình hành, suy ra $ D(25,-13). $ Gọi $ I $ là tâm đường tròn, suy ra $ I(13,-4). BC:2x-y=0.$ Đặt $ B(b,2b), C(c,2c). $ Có $ IA=IB=IC $ tìm được $ B(4,8), C(-2,-4). $ Đáp số $B(4,8), C(-2,-4).$

    Bài 38. Tam giác $ABC$ có $ A(-1,-3) $, trực tâm $ H(1,-1) $ và tâm đường tròn ngoại tiếp là $ I(2,-1). $ Tìm tọa độ các đỉnh của tam giác.

    Hướng dẫn. Gọi $ D $ là điểm đối xứng với $ A $ qua $ I $ thì $ AD $ là đường kính của đường tròn $ (I). $ Chỉ ra $ BHCD $ là hình bình hành và tìm được $ BC:x+y-2=0. $

    Bài 39. [Đề thi thử trường chuyên Vĩnh Phúc] Cho tam giác $ ABC $ vuông cân tại $ A, $ điểm $ A $ có hoành độ dương và nằm trên đường thẳng $ \Delta:x-4y+6=0, BC: 2x-y-7=0, M(-1,1)\in AC.$ Tìm tọa độ các đỉnh của tam giác.

    Hướng dẫn. Giả sử điểm $A(4a-6,a)\in \Delta.$ Có $ \cos (\overrightarrow{MA},\vec{u}_{BC})=\cos 45^\circ, $ tìm được $ A(2,2). $ Viết phương trình $ AC, $ tìm được tọa độ điểm $ C(5,3). $ Từ $ \overrightarrow{AB}.\overrightarrow{AC}=0 $ và $ B\in BC $ tìm được $ B(3,-1). $

    Bài 40. [Đề thi thử Đặng Thúc Hứa năm 2014] Cho tam giác $ ABC $ vuông tại điểm $A$. Lấy điểm $M$ thuộc đoạn $ AC $ sao cho $ AB=3AM. $ Đường tròn tâm $ I $ đường kính $ CM $ cắt $ BM $ tại $ D. $ Phương trình $ CD:x-3y-6=0. $ Xác định tọa độ các đỉnh tam giác $ ABC $ biết $ N(\frac{4}{3},0)\in BC $ và điểm $ C $ có hoành độ dương.

    Hướng dẫn. Có $\cos \widehat{ACD}= \cos \widehat{ABM}=\frac{3}{\sqrt{10}}. $ Giả sử $ C(3t+6,t) $ thì $ \cos \widehat{ACD}=\cos (\overrightarrow{IC},\vec{u}_{CD}) $ tìm được $C(3,-1). $ Viết phương trình đường thẳng $ BC,BM $ suy ra tọa độ $B(-2,2)$. Viết phương trình $ AB, CN $ suy ra tọa độ $ A(-2,-1). $

    Bài 41. [Đề thi thử trường SPHN Lần 4 năm 2014] Cho $ C(6,0) $ và đường thẳng $ d:3x-y-10=0, \Delta:3x+3y-16=0 $ lần lượt là phân giác trong góc $ \widehat{A} $ và đường thẳng vuông góc với $ AC. $ Biết $ AC>AB $ và ba đường thẳng $ \Delta,d, $ trung trực của $ BC $ đồng quy. Tìm tọa độ điểm $B$.

    Hướng dẫn. Giả sử giao điểm của $ d$ và $ \Delta $ là $ I. $ Gọi $ E $ đối xứng với $ B $ qua $ d $ thì $ E $ thuộc đoạn $ AC $ và $ IB=IE=IC $ nên $ \Delta $ là trung trực của $ CE. $ Gọi $ H=\Delta\cap AC, $ tìm được $ H(\frac{17}{3},-\frac{1}{3}). $ Suy ra $ E(\frac{16}{3},-\frac{2}{3}). $ Đáp số $ B(\frac{4}{3},\frac{2}{3}). $

    Bài 42. [Đề thi thử trường Chuyên Lào Cai năm 2015] Trong mặt phẳng với hệ tọa độ $ Oxy, $ cho tam giác $ ABC $ có trực tâm $ H(5,5), $ phương trình đường thẳng $ BC:x+y-8=0. $ Biết đường tròn ngoại tiếp tam giác $ ABC $ đi qua hai điểm $ M(7,3),N(4,2). $ Tính diện tích tam giác $ ABC. $

    Hướng dẫn. Tìm được $ H'(3,3) $ là điểm đối xứng với $ H $ qua $ BC $ thì $ H’ $ nằm trên đường tròn ngoại tiếp tam giác $ ABC. $ Như vậy, đường tròn ngoại tiếp tam giác $ ABC $ đi qua ba điểm $ M,N,H’. $ Do đó phương trình đường tròn ngoại tiếp là $ x^2+y^2-10x-8y+36=0. $ Từ đó tìm được $ A(6,6) $ và $ B,C $ có tọa độ $ (3,5),(6,2). $ Diện tích $S=6.$

    Bài 43. Cho tam giác $ABC$ có trực tâm $ H(2,2) $; tâm đường tròn ngoại tiếp $ I(1,2) $ và trung điểm của $ BC $ là $ M(\frac{5}{2},\frac{5}{2}). $ Tìm tọa độ các đỉnh của tam giác biết $ x_B>x_C. $

    Hướng dẫn. Gọi $ G $ là trọng tâm tam giác $ABC$ thì $ 2\overrightarrow{HI}=3\overrightarrow{HG} $. Từ đó tìm được $ G(\frac{4}{3},2) $ và $ A(-1,1) $. Đáp số $ B(3,1) $ và $ C(2,4). $

    Bài 44. Viết phương trình các cạnh của tam giác $ABC$ biết rằng $B(2; -7)$ và nếu $ 3x + y + 11 = 0$ và $x + 2y + 7 = 0$ lần lượt là phương trình đường cao và đường trung tuyến của tam giác kẻ từ các đỉnh khác nhau.

    (Find the equations of the sides of a triangle having $B(2; -7)$ as a vertex, if $3x + y + 11 = 0$ and $x + 2y + 7 = 0$ are the respective equations of an altitude and a median drawn from diferrent vertices.)

    Hướng dẫn. $x – 3y – 23 = 0$, $ 7x + 9y + 19 = 0$, $ 4x + 3y + 13 = 0$.

    Bài 45. Cho tam giác $ABC$, biết phương trình cạnh $AB$, phương trình đường phân giác trong $BE$, phương trình đường phân giác trong $CE$ lần lượt có phương trình $$3x – 4y – 2 = 0, x – y – 1 = 0, 11x + 3y + 10 = 0.$$ Viết phương trình hai cạnh $BC$ và $AC$.

    Hướng dẫn. $BC: 4x – 3y – 5 = 0$, $AC: 5x + 12y + 27 = 0$.

    Bài 46. Viết phương trình các cạnh của tam giác $ABC$ biết rằng $A(-3; 3)$ và phương trình các đường phân giác trong $B$ và $C$ của tam giác lần lượt là $ x – 2y + 1 = 0$, $x + y + 3 = 0$.

    Hướng dẫn. $AB: 2x + y – 3 = 0$, $AC: x – y – 3 = 0$, $BC: 4x – y + 3 = 0$.

    Bài 47. Viết phương trình các cạnh của tam giác $ABC $ biết rằng $B(2; -1)$ và nếu $3x – 4y + 27 = 0 $ và $x + 2y – 5 = 0$ lần lượt là phương trình đường cao và đường phân giác trong của tam giác kẻ từ các đỉnh khác nhau.

    (Find the equations of the sides of a triangle having $B(2; -1)$ as a vertex, if $3x – 4y + 27 = 0 $ and $x + 2y – 5 = 0$ are the respective equations of an altitude and an angle bisector drawn from diferrent vertices.)

    Hướng dẫn. $4x + 7y – 1 = 0$, $y – 3 = 0$, $4x + 3y – 5 = 0$.

    Bài 48. Viết phương trình các cạnh của tam giác $ABC$ biết rằng $A(3; – 1) $ và nếu $x – 4y +10 = 0$ và $6x + 10y – 59 = 0$ lần lượt là phương trình đường phân giác trong và đường trung tuyến của tam giác kẻ từ các đỉnh khác nhau.

    (Find the equations of the sides of a triangle having $A(3; – 1) $ as a vertex, if $x – 4y +10 = 0$ and $6x + 10y – 59 = 0$ are the respective equations of an angle bisector and a median drawn from diferrent vertices.)

    Hướng dẫn. $2x + 9y – 65 = 0$, $6x – 7y – 25 = 0$, $18x + 13y – 41 = 0.$

    Bài 49. Viết phương trình đường thẳng $\Delta$ đi qua điểm $C(-5;4)$, biết rằng $\Delta$ cắt hai đường thẳng $d_1:x + 2y + 1 = 0$ và $d_2:x+2y – 1=0$ lần lượt tại tại $A$ và $B$ sao cho độ dài đoạn thẳng $AB$ bằng 5.

    Hướng dẫn. $3x + 4y -1=0$ và $7x + 24y – 61 = 0.$

    Bài 50. Cho tam giác $ABC$ có đỉnh $A(0;4)$, trọng tâm $G\left(\frac{4}{3}; \frac{2}{3}\right)$ và trực tâm trùng với gốc toạ độ. Tìm toạ độ các đỉnh $B$ và $C$ và diện tích của tam giác $ABC$, biết rằng hoành độ điểm $B$ nhỏ hơn hoành độ điểm $C$.

    Hướng dẫn. $B(-1;-1)$, $C(5;-1)$, $S_{ABC} = 15$.

    Bài 51. Cho tam giác $ABC$ có $AB = \sqrt{2}$ và $G(1;1)$ là trọng tâm; đỉnh $C$ ở trên trục hoành và hai đỉnh $A$, $B$ ở trên đường thẳng $\Delta: x – y + 1 = 0$. Tìm toạ độ các đỉnh $A$, $B$, $C$.

    Hướng dẫn. $A(0;1)$, $B(1;2)$, $C(2;0)$ hoặc $A(1;2)$, $B(0;1)$, $C(2;0)$.

    Bài 52. Cho tam giác $ABC$ có phương trình đường cao và đường trung tuyến kẻ từ đỉnh $A$ lần lượt có phương trình $$
    x – 2y – 13 = 0 \text{ và } 13x -6y – 9 = 0.$$ Tìm toạ độ các đỉnh $B$ và $C$ biết toạ độ tâm đường tròn ngoại tiếp của tam giác $ABC$ là $I(-5; 1)$.

    Hướng dẫn. $(4;3)$ và $(2;7)$.

    Bài 53. Cho tam giác $ABC$ vuông tại $A$, có đỉnh $C(-3;1)$, đường trung trực của cạnh $BC$ có phương trình $7x + y – 5 = 0$. Tìm toạ độ nguyên của đỉnh $A$ biết diện tích của tam giác $ABC$ bằng 10.

    Đáp số. $A(-2; 4)$.

    Bài 54. Cho tam giác $ABC$ có $A(0;6)$, tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác $ABC$ là $K(4;3)$, đường cao kẻ từ $A$ đi qua điểm $I(2;2)$ và độ dài cạnh $BC = 4\sqrt{5}$. Tìm toạ độ các đỉnh $B$ và $C$, biết rằng góc $A$ là góc tù.

    Hướng dẫn. $B(-1;3)$ và $C(7;7)$ hay ngược lại.

    Bài 55. Cho tam giác $ABC$ có phương trình đường trung tuyến và phân giác trong cùng kẻ từ đỉnh $B$ lần lượt là $$(d_1): 2x + y – 3 = 0, (d_2): x + y – 2 = 0.$$ Điểm $M$ thuộc đường thẳng $AB$, đường thẳng r ngoại tiếp tam giác $ABC$ có bán kính bằng $\sqrt{5}$. Biết đỉnh $A$ có hoành độ dương, xác định toạ độ các đỉnh của tam giác $ABC$.

    Hướng dẫn. $A(3; 1)$, $B(1;1)$, $C(1;- 3)$.

    Bài 56. Cho tam giác $ABC$ có trực tâm $H(1;-1)$, điểm $E(-1;2)$ là trung điểm của cạnh $AC$ và phương trình cạnh $BC$ là $2x -y + 1 = 0$. Xác định toạ độ các đỉnh của tam giác $ABC$.

    Hướng dẫn. $A(-3;1)$, $B(0;1)$, $C(1;3)$.

    Bài 57. Cho điểm $M(2;3)$. Viết phương trình đường thẳng $\Delta$ lần lượt cắt các trục $Ox$, $Oy$ tại $A$, $B$ sao cho tam giác $MAB$ vuông cân tại $A$.

    Hướng dẫn. $x – 3y – 3 = 0$, $5x + 3y + 15=0.$

    Bài 58. Cho điểm $M(2;1)$ và đường thẳng $(d): x – y = 0$. Viết phương trình đường thẳng $\Delta$ lần lượt cắt trục $Ox$ và $(d)$ tại $A$, $B$ sao cho tam giác $MAB$ vuông cân tại $M$.

    Hướng dẫn. $x + y – 2 = 0$, $3x + y – 12=0.$

    Bài 59. Viết phương trình của đường thẳng $\Delta$ đi qua gốc toạ độ và tạo với hai đường thẳng $(d_1): x – y + 12 = 0$ và $(d_2): 2x + y + 9 = 0$ một tam giác có diện tích là 1.5 đơn vị diện tích. (Write the equations of the line passing through the origin and forming, together with the line $(d_1): x – y + 12 = 0$ and $(d_2): 2x + y + 9 = 0$ a triangle of an equal to 1.5 square units.)

    Hướng dẫn. 

    • Gọi phương trình $\Delta$ có dạng $y = kx$.
    • Đường thẳng $\Delta$ cắt $(d_1)$ tại $A\left(\frac{12}{k-1}; \frac{12k}{k – 1}\right)$ và cắt cắt $(d_2)$ tại $B\left(\frac{-9}{k + 2}; \frac{-9k}{k + 2}\right)$; $(d_1)$ cắt $(d_2)$ tại điểm $C(-7; 5)$.
    • Diện tích tam giác $ABC$ là $S = \frac{3}{2}\left\vert\frac{(7k + 5)^2}{(k – 1)(k + 2)}\right\vert$.
    • Giải phương trình $S = \frac{3}{2}$, ta được $k = -\frac{1}{2}$ và $k = -\frac{23}{25}$.
    • Đáp số $x + 2y = 0$, $23x + 25y = 0$.

    Bài 60. Cho tam giác $ABC$ cân tại $A$, điểm $M\left(2; \frac{5}{2}\right)$ là trung điểm của cạnh $AB$, $B(1;0)$. Tìm toạ độ các đỉnh $A$ và $C$ biết rằng diện tích của tam giác $ABC$ bằng 10 (đ.v.d.t) và toạ độ các đỉnh $A$ và $C$ là các số nguyên.

    Hướng dẫn. $A(3;5)$, $C(5;0)$; hoặc $A(5; 0)$, $C(3;5)$ hoặc $A(3;5)$, $C(1;10)$ hoặc $A(1;10)$, $C(3;5)$.

    Bài 61. Cho tam giác $ABC$ có diện tích bằng 24 và phương trình các đường trung tuyến kẻ từ các đỉnh $A$, $B$, $C$ lần lượt là $$\Delta_1: x – y +2 = 0, \Delta_2: 5x – y – 2 = 0, \Delta_3: x + 3y – 10 = 0. $$ Tìm toạ độ các đỉnh của tam giác $ABC$.

    Hướng dẫn.

    • Gọi $A(x_1; x_1 + 2)$, $B(x_2; 5x_2 – 2)$. Điểm $G(1;3)$ là trọng tâm tam giác $ABC$, nên tìm được toạ độ điểm $C$ theo $x_1$ và $x_2$.
    • Tìm $x_1$, $x_2$ từ các điều kiện $C$ thuộc trung tuyến $\Delta_3$ và tam giác $ABC$ có diện tích bằng 24.
    • Đáp số $A(5;7)$, $B(0;-2)$, $C(-2;4)$ hoặc $A(-3; -1)$, $B(2; 8)$, $C(4; 2)$.

    2.6. Hình chữ nhật

    Bài 1. Cho hình chữ nhật $ ABCD $ có $ AD=2AB $ và $ A(1,5). $ Phương trình đường chéo $ BD:3x+4y-13=0. $ Tìm tọa độ các đỉnh hình chữ nhật biết điểm $ B $ có hoành độ âm.

    Hướng dẫn. Gọi véctơ pháp tuyến của $ AB $ và sử dụng $ \cos\widehat{ABD}=\frac{1}{\sqrt{5}} $. Đáp số $ B(-1,4). $

    Bài 2. Cho hình chữ nhật $ ABCD $ có phương trình đường thẳng $ AB:x-2y+1=0, $ phương trình đường thẳng $ BD:x-7y+14=0, $ đường thẳng $ AC $ đi qua $ M(2,1). $ Tìm toạ độ các đỉnh của hình chữ nhật.

    Hướng dẫn. Tìm được $ B(\frac{21}{5},\frac{13}{5}) $ và viết phương trình $ BC. $ Có $ \widehat{(AC,BD)}=\widehat{BID}=2\widehat{ABD}=2\widehat{(AB,BD)}, $ suy ra $ AC:17x-31y-3=0 $ hoặc $ AC:x+y-3=0. $

    Bài 3. Cho hình chữ nhật $ ABCD $ có cạnh $ AB:x-2y-1=0, $ đường chéo $ BD:x-7y+14=0 $ và đường chéo $ AC $ đi qua điểm $ M(2,1). $ Tìm toạ độ các đỉnh của hình chữ nhật.

    Hướng dẫn. Sử dụng $ \cos(AB,AC)=\cos(AB,BD). $ Đáp số $ B(7,3),C(6,5),A(1,0),D(0,2) $ hoặc…

    Bài 4. Trong mặt phẳng tọa độ $ Oxy $ cho hình chữ nhật $ ABCD $ có tâm $ I(\frac{1}{2},0). $ Đường thẳng $ AB $ có phương trình $ x-2y+2=0,AB=2AD $ và hoành độ điểm $ A $ âm. Tìm tọa độ các đỉnh.

    Hướng dẫn. Gọi $ H $ là hình chiếu của $ I $ lên $ AB $ thì $ AH=2IH… $ Đáp số. $A(-2,0),B(2,2),C(3,0),D(-1,-2).$

    Bài 5. Cho hình chữ nhật $ ABCD, $ có diện tích bằng 12, tâm $ I $ là giao điểm của hai đường thẳng $ d_1:x-y-3=0,d_2:x+y-6=0. $ Trung điểm của một cạnh là giao điểm của $ d_1 $ với trục $ Ox. $ Tìm toạ độ các đỉnh của hình chữ nhật.

    Hướng dẫn. Chú ý rằng $ d_1 $ song song với hai cạnh của hình chữ nhật. Đáp số $A(3,1),D(4,-1),C(7,2),B(11,4)$ hoặc $ A(4,-1),D(2,1),C(5,4),B(13,2) $.

    Bài 6. Cho hình chữ nhật $ ABCD $ có diện tích bằng $ 6 $. Phương trình đường thẳng chứa đường chéo $ BD $ là $ d:2x + y – 11 = 0 $, đường thẳng $ AB $ đi qua điểm $ M (4; 2) $, đường thẳng $ BC $ đi qua điểm $ N (8; 4) $. Xác định tọa độ các đỉnh của hình chữ nhật biết các điểm $ B,D $ đều có hoành độ lớn hơn 4.

    Hướng dẫn. Gọi $ B(b,11-2b) $ thì từ $ AB\perp BC $ tìm được $ B(5,1) $. Suy ra phương trình $ AB:x+y-6=0,AC: x-y-4=0.$ Gọi $ A(a,6-a) $ và $ C(c,c-4) $ thì tâm hình chữ nhật là $ I(\frac{a+c}{2},\frac{c-a+2}{2}) $. Vì $I\in BD $ nên $ 3c+a-20=0. $ Ta có $ AB=\sqrt{2}|a-5| $ và $ BC=\sqrt{2}|c-5| $ nên $ 2|a-5|.|c-5|=6. $ Từ đó tìm được đáp số $ A(8,-2),C(4,0),D(7,-3). $

    Bài 7. Cho hình chữ nhật $ ABCD $ có diện tích bằng 10, phương trình đường thẳng chứa cạnh $ AD $ là $ 3x – y = 0 $. Lấy điểm $ M $ đối xứng với $ D $ qua $ C $ và đường thẳng $ BM $ có phương trình $ 2x + y-10 = 0 $. Xác định tọa độ các đỉnh của hình chữ nhật biết đỉnh $ B $ có hoành độ dương.

    Hướng dẫn. Gọi $ N $ là giao điểm của $ BM $ và $ AD $ thì $ N(2,6). $ Gọi $ D(d,3d) $ và $ B(b,10-2b) $ với $ b>0. $ Vì $ A $ là trung điểm $ ND $ nên $ A(\frac{d+2}{2},\frac{3d+6}{2}) .$ Vì $ B $ là trung điểm $ MN $ nên $ M(2b-2,14-4b) $ mà $ C $ là trung điểm $ MD $ nên $ C(\frac{2b-2+d}{2},\frac{14-4b+3d}{2}). $ Mặt khác $ AB\perp AD $ nên có phương trình $ b+d=4. $ Từ diện tích bằng 10 tìm được đáp số $ A(1,3),B(4,2),C(3,-1),D(0,0) $.

    Bài 8. Cho hình chữ nhật $ ABCD $ có $ AD=2AB. $ Gọi $ M,N $ là trung điểm $ AD,BC. $ Lấy $ K $ thuộc $ MN $ sao cho $ N $ là trung điểm $ MK. $ Tìm tọa độ $ A,B,C,D $ biết $ K(-5,1),AC:2x+y-3=0 $ và điểm $ A $ có tung độ dương.

    Hướng dẫn. Gọi $ I $ là tâm hình chữ nhật thì $ \cos \widehat{MIA}=\frac{1}{\sqrt{5}.} $ Từ đó tìm được phương trình $ MK$ suy ra tọa độ $ I$ suy ra tọa độ $ M$ suy ra…

    Bài 9. Cho hình chữ nhật $ ABCD $ có đỉnh $ C $ thuộc đường thẳng $d:x+3y+7=0$ và $ A(1,5). $ Lấy $ M $ thuộc tia đối của $ CD $ sao cho $ MC=2BC. $ Gọi $ N $ là hình chiếu của $ B $ lên $ MD. $ Xác định tọa độ $ B,C $ biết $ N(-\frac{5}{2},\frac{1}{2}). $

    Hướng dẫn. Gọi $ C(-3c-7,c) $ thì tâm hình chữ nhật là $ I\left(\frac{-3c-6}{2},\frac{c+5}{2}\right).$ Tam giác $ DNB $ vuông tại $ N $ nên $ IN=IB=ID=IA $. Từ đó tìm được $ C(2,-3). $ Gọi $ B(m,n) $ thì từ $ AB\perp BC $ được phương trình $$ (m-1)(m-2)+(n-5)(n+3)=0 $$ Từ $ \overrightarrow{CM}=2\overrightarrow{BC} $ suy ra $ M(6-2m,-9-2n)$. Mà $ MN\perp BN $ nên được phương trình $$ \left(m+\frac{5}{2}\right)\left(\frac{17}{2}-2m\right)+\left(n-\frac{1}{2} \right)\left(-\frac{19}{2}-2n\right)=0 $$ Giải hệ tìm được $ m,n… $

    Bài 10. Cho hình chữ nhật $ABCD$ có phân giác trong góc $ \widehat{ABC} $ đi qua trung điểm $ M $ của $ AD. $ Phương trình đường thẳng $ BM:x-y+2=0. $ Điểm $ D $ thuộc đường thẳng $ d:x+y-9=0 $ và $ E(-1,2) $ là điểm thuộc đường thẳng $ AB. $ Tìm tọa độ các đỉnh hình chữ nhật biết điểm $ B $ có hoành độ âm.

    Hướng dẫn. Chỉ ra tam giác $ ABM $ vuông cân tại $ A $. Gọi véctơ pháp tuyến của $ AB $ là $ \vec{n}(a,b) $ và tìm được $ ab=0 $. Từ đó tìm được $ B(-1,1). $ Gọi $ A(-1,m) $ và $ D(n,9-n) $ thì trung điểm của $ AD $ là $ M(\frac{n-1}{2},\frac{9-n+m}{2}) $ thuộc $ BM. $ Suy ra phương trình $ 2n-m-6=0. $ Kết hợp với $ \overrightarrow{AD}\perp \overrightarrow{AB} $ được hệ. Đáp số $ A(-1,4),C(5,1),D(5,4). $

    Bài 11. Cho hình chữ nhật $ABCD$ biết phương trình cạnh $BC$ là $x + 2y – 4 = 0$, phương trình đường chéo $BD$ là $3x + y – 7 = 0$, đường chéo $AC$ đi qua điểm $M(-5;2)$. Tìm toạ độ các đỉnh của hình chữ nhật $ABCD$.

    Hướng dẫn. $A(4;5)$, $B(2;1)$, $C(-2; 3)$, $D(0; 7)$.

    Bài 12. Cho hình chữ nhật $ABCD$ có diện tích bằng 12, tâm $I$ là giao điểm của hai đường thẳng $$d_1: x – y – 3 = 0, d_2: x + y – 6 = 0.$$ Trung điểm của một cạnh là giao điểm của đường thẳng $d_1$ với trục $Ox$. Tìm toạ độ các đỉnh của hình chữ nhật $ABCD$.

    Hướng dẫn. $(2;1)$, $(5;4)$, $(7;2)$, $(4;-1)$.

    Bài 13. Cho hình chữ nhật $ABCD$ có diện tích bằng 12, tâm $I\left(\frac{9}{2}; \frac{3}{2}\right)$ và trung điểm của cạnh $AD$ là $M(3;0)$. Xác định toạ độ các đỉnh của hình chữ nhật $ABCD$.

    Hướng dẫn. $(2;1)$, $(5;4)$, $(7;2)$, $(4;-1)$.

    Bài 14. Trong mặt phẳng với hệ toạ độ $Oxy$, cho hình chữ nhật $ABCD$ có điểm $I(6;2)$ là giao điểm của hai đường chéo $AC$ và $BD$. Điểm $M(1;5)$ thuộc đường thẳng $AB$ và trung điểm $E$ của cạnh $CD$ thuộc đường thẳng $\Delta:x+y-5=0$. Viết phương trình đường thẳng $AB$.

    Hướng dẫn. $AB:y-5=0$ hoặc $AB: x – 4y + 19 = 0.$

    2.7. Hình vuông

    Bài 1. [Đề thi khối A năm 2005] Cho hai đường thẳng $ d_1:x-y=0, d_2:2x+y-1=0. $ Tìm tọa độ các đỉnh hình vuông $ ABCD $ biết rằng đỉnh $ A $ thuộc $ d_1 $ đỉnh $ C $ thuộc $ d_2 $và các đỉnh $ B, D $ thuộc trục hoành.

    Hướng dẫn. Nhận xét $ BD $ trùng với $ Ox. $ Gọi $ A(t,t)\in d_1. $ Vì $ A,C $ đối xứng nhau qua $ BD $ nên $ C(t,-t). $ Mà $ C\in d_2 $ nên tìm được $ C(1,-1) $ và $ A(1,1). $ Gọi trung điểm của $ AC $ là $ I(1,0). $ Vì $ I $ là tâm hình vuông nên $ IB=ID=IA=1. $ Đáp số $ B(0,0),D(2,0) $ hoặc $ D(0,0),B(2,0). $

    Bài 2. Cho hình vuông có đỉnh $ (-4,5) $ và một đường chéo có phương trình $ 7x-y+8=0. $ Viết phương trình các cạnh hình vuông.

    Hướng dẫn. $3x-4y+32=0,4x+3y+1=0…$

    Bài 3. [Đề thi thử trường Cổ Loa năm 2015] Cho hình vuông $ ABCD $ có $ M $ là trung điểm $ BC, N $ thuộc đoạn $ AC $ sao cho $ AC=4AN. $ Đường thẳng $ MN $ có phương trình $ 3x-y-4=0 $ và $ D(5,1). $ Tìm tọa độ điểm $ B $ biết điểm $ M $ có tung độ dương.

    Hướng dẫn. Kẻ $ NH\perp BC, NK\perp DC. $ Chứng minh $ \Delta DNK=\Delta MNH $ từ đó suy ra $ \Delta DNM $ vuông cân tại $ N. $ Suy ra phương trình $ DN:x+3y-8=0. $ Do đó $ N(2,2). $ Ta có $ M\in MN $ nên $ M(m,3m-4) $ mà $ DN=MN $ nên tìm được $ M(3,5). $ Gọi $ P=MN\cap AD $ thì $ \overrightarrow{MN}=3\overrightarrow{NP} $ suy ra $ P(\frac{5}{3},1). $ Chứng minh $ \overrightarrow{DP}=\frac{5}{6}\overrightarrow{DA}. $ Suy ra tọa độ $ B(1,5).$

    Bài 4. [Đề thi thử THPT Can Lộc 2014] Trong mặt phẳng tọa độ $ Oxy, $ cho hình vuông $ ABCD. $ Trên các cạnh $ AD, AB $ lấy hai điểm $ E $ và $ F $ sao cho $ AE = AF. $ Gọi $ H $ là hình chiếu vuông góc của $ A $ lên $ BE. $ Tìm tọa độ của $ C $ biết $ C $ thuộc đường thẳng $ d: x -2y + 1 = 0 $ và tọa độ $ F(2, 0), H(1, -1). $

    Hướng dẫn. Gọi $ M $ là giao điểm của $ AH $ và $ CD. $ Ta có $ \widehat{ABE}=\widehat{DAM} $ nên hai tam giác $ ABE $ và $ ADM $ bằng nhau. Do đó $ DM = AE = AF, $ suy ra $ BCMF $ là hình chữ nhật. Gọi $ I $ là tâm hình chữ nhật $ BCMF. $ Trong tam giác vuông $ MHB $ ta có $ BM=2HM $ mà $ BM=CF $ nên tam giác $ CHF $ vuông tại $ H. $ Đáp số $C(-\frac{1}{3},\frac{1}{3}).$

    Bài 5. Cho hình vuông $ ABCD $ có tâm $ I $, điểm $ K (0; 2) $thuộc đoạn $ IA $. Giả sử $ M $ và $ N $ lần lượt là trung điểm của cạnh $ AB,CD $ và cùng nằm trên đường thẳng $ d:x – 1 = 0 $. Điểm $ Q $ là giao của $ KM $ với $ BC $. Xác định tọa độ các đỉnh của hình vuông $ ABCD $ biết điểm $ H (4; 8) $ thuộc đường thẳng $ NQ $.

    Hướng dẫn. Gọi véctơ pháp tuyến của $ AC $ là $ \vec{n}(a,b) $ thì từ $ \widehat{AIM}=45^\circ $ tìm được $ a=\pm b. $ Sau đó xét hai trường hợp.

    Bài 6. Cho hình vuông $ABCD$ có $M$ là trung điểm cạnh $BC$, đường thẳng $DM$ có phương trình $x – y – 2 = 0$, điểm $C(3;-3)$, điểm $A$ thuộc đường thẳng $(d): 3x + y – 2 = 0$. Tìm toạ độ các đỉnh $A$, $B$, $D$.

    Hướng dẫn. Đáp số $A(-1; 5)$, $B(-3;-1)$, $D(5;3)$.

    2.8. Tứ giác khác

    Bài 1. Cho hình thang cân $ ABCD $ có $ CD = 2AB $, phương trình hai đường chéo $ AC $ và $ BD $ lần lượt là $ x + y – 4 = 0$ và $ x – y – 2 = 0 $. Biết rằng tọa độ hai điểm $ A $ và $ B $ đều dương và diện tích hình thang bằng 36. Tìm tọa độ các đỉnh hình thang.

    Hướng dẫn. Từ diện tích hình thang bằng 36 tìm được $AC=BD=6\sqrt{2}. $ Hai tam giác $ AIB $ và $ CID $ đồng dạng nên tìm được $ IA=IB=\frac{1}{3}AC=2\sqrt{2}. $ Lấy $ A(a,4-a) $ và $ B(b,b-2) $ lập hai phương trình tìm được $ A(1,3) $ và $ B(5,3). $ Từ đó tìm được $ C(7,-3) $ và $ D(-1,-3). $

    Bài 2. Cho hình thang cân $ ABCD $ có diện tích bằng $ \frac{45}{2}, $ đáy lớn $ CD $ có phương trình $ x-3y-3=0. $ Biết hai đường chéo $ AC,BD $ vuông góc với nhau và cắt nhau tại $ I(2,3). $ Viết phương trình đường thẳng $ BC $ biết điểm $ C $ có hoành độ dương.

    Hướng dẫn. Từ tam giác $ ICD $ vuông cân tại $ I $ tìm được $ IC=\sqrt{20}. $ Gọi $ C(3c+3,c) $ thì $ IC^2=10 $ nên $ C(6,1) $. Suy ra phương trình $ BD:2x-y-1=0 $ và tọa độ $ D(0,-1) $. Đặt $ IA+IB=x $ và biểu diễn diện tích hình thang theo $ x $ là $ \frac{1}{2}x^2+2x\sqrt{5}+10=\frac{45}{2} $. Từ đó tìm được $ x=\sqrt{5}. $ Đáp số $ BC:4x+3y-27=0. $

    Bài 3. Cho hình thang $ ABCD $ có diện tích bằng $ \frac{45}{8}. $ Phương trình hai cạnh đáy là $ AB:x-3y+1=0 $ và $ CD:2x-6y+17=0 $. Hai cạnh $ AD,BC $ cắt nhau tại $ K(2,6) $, hai đường chéo cắt nhau tại $ I(1,\frac{7}{3}) $. Xác định tọa độ các đỉnh của hình thang.

    Hướng dẫn. Từ diện tích hình thang bằng $ \frac{45}{8} $ suy ra $ AB+CD=\frac{3\sqrt{10}}{2}. $ Từ các tam giác đồng dạng, suy ra $ AB=2CD=\sqrt{10}. $ Suy ra $ CD $ là đường trung bình của tam giác $ KAB. $ Gọi giao điểm của $ KI $ và $ AB,CD $ là $ M,N $ thì $ M,N $ là trung điểm $ AB,CD. $ Tìm được $ M(\frac{1}{2},\frac{1}{2}) $ và đáp số $ A(2,1),B(-1,0),C(2,\frac{7}{2}),D(\frac{1}{2},3). $

    Bài 4. Cho hình thoi $ ABCD $ có tâm $ I (3;3) $ và $ AC= 2BD $. Điểm $ M(2,\frac{4}{3}) $ thuộc đường thẳng $ AB $, điểm $ N(3,\frac{13}{3}) $ thuộc đường thẳng $ CD $. Viết phương trình đường chéo $ BD $ biết điểm $ B $ có hoành độ nhỏ hơn 3.

    Hướng dẫn. Lấy $ P $ đối xứng với $ N $ qua tâm $ I $ thì $ P\in AB. $ Đáp số $ BD:7x-y-18=0. $

    Bài 5. Cho hình thoi $ ABCD $ có $ BD:x-y=0. $ Đường thẳng $ AB $ đi qua $ P(1,\sqrt{3}). $ Đường thẳng $ CD $ đi qua $ Q(-2,-2\sqrt{3}). $ Tìm tọa độ các đỉnh hình thoi biết $ AB=AC $ và $ B $ có hoành độ lớn hơn 1.

    Hướng dẫn. Chỉ ra tam giác $ABC$ đều, do đó góc giữa $ AB $ và $ BD $ là $ 30^\circ. $ Gọi véctơ pháp tuyến của $ AB $ và tìm được $ B(2,2). $

    Bài 6. Cho hình thang $ ABCD $ vuông ở $ A $ và $ B $. Có $ AD=\frac{1}{2} AB=\frac{1}{3} BC $. Gọi hình chiếu
    vuông góc các trung điểm của $ AB $ và $ CD $ xuống đường thẳng $ AC $ là $ H $ và $ N $. Biết $HN=\frac{6}{\sqrt{13}}, C(2; 4)$. Đỉnh $ A $ thuộc đường thẳng $ 5x+4y-4=0 $, đường thẳng $ 8x-5y- 11=0 $ đi qua đỉnh $ B $. Xác định tọa độ các đỉnh $ A, B, D $.

    Hướng dẫn. Đặt $ AD=a $. Gọi $ I,J $ là trung điểm của $ AB,CD $ và hình chiếu vuông góc của $ D $ xuống $ BC $ là $ E $. Ta có $$ \overrightarrow{AB}.\overrightarrow{BD}=-4a^2, \overrightarrow{BC}.\overrightarrow{BD}=3a^2$$
    và \[ \overrightarrow{AC}.\overrightarrow{BD}=(\overrightarrow{AB}+\overrightarrow{BC})\overrightarrow{BD}=-a^2,\overrightarrow{AC}.\overrightarrow{IJ}=\overrightarrow{AC}.\frac{\overrightarrow{AC}+\overrightarrow{BD}}{2}=6a^2 \] Mặt khác $ \overrightarrow{AC}.\overrightarrow{IJ}=\overline{AC}.\overline{HN}=a\sqrt{13}HN=\frac{6a}{\sqrt{13}} $. Suy ra $ a=1, $ và $ BC=3,AC=\sqrt{13}. $ Từ đó tìm được đáp số $ A(0,1) $ hoặc $ A(-\frac{56}{41},\frac{111}{41}). $

    Bài 7. Viết phương trình các cạnh của hình thang cân $ABCD$ biết rằng trung điểm của các cạnh đáy $AB$ và $CD$ lần lượt là $I(2;2)$ và $J(-4;6)$; hai điểm $M(4;-5)$ và $N(-5;7)$ lần lượt thuộc hai cạnh bên $AD$ và $BC$.

    Hướng dẫn. $AB: 3x – 2y – 2 = 0$, $CD: 3x – 2y + 24 = 0$, $BC: 4x + 185y -1025 = 0$, $AD:150x + 121y + 5 = 0$

    Bài 8. Cho hình bình hành $ABCD$ có $M$ là trung điểm của cạnh $BC$, $N$ là trung điểm của đoạn $MD$, $P$ là giao điểm của hai đường thẳng $AN$ và $CD$. Tìm toạ độ các đỉnh $C$ và $D$ biết rằng $A(1;2)$, $B(4;-1)$, $P(2;0)$.

    Hướng dẫn. $D(0;2)$; $C(3;-1)$.

    Bài 9. Cho hình thoi $MNPQ$ với các cạnh $MN$, $MQ$ lần lượt có phương trình $$x + 2y – 4 = 0 \text{ và } 2x + y – 2 = 0.
    $$ Trung điểm một cạnh của hình thoi là $I(2;1)$. Viết phương trình cạnh $PQ$ của hình thoi.

    Hướng dẫn. $x + 2y +2=0$ hoặc $x + 2y -10 = 0.$

    Bài 10. Cho hình thoi $ABCD$, cạnh $BC$ có phương trình $x + 3y – 8 = 0$, đường chéo $AC$ có phương trình $2x + y + 4 = 0$ và điểm $M(-9; -1)$ thuộc đường thẳng $AD$. Viết phương trình các cạnh còn lại của hình thoi.

    Hướng dẫn. $AD:x+3y + 12 = 0$, $CD: 3x – y + 16 = 0$ và $AB: 3x -y – 4 = 0.$

    Bài 11. Trong mặt phẳng với hệ toạ độ $Oxy$, cho hình thoi $ABCD$ có hai cạnh $AB$, $CD$ lần lượt nằm trên hai đường thẳng
    $$(d_1): x – 2y + 5 = 0, (d_2): x – 2y + 1 = 0.$$ Viết phương trình các đường thẳng $AD$ và $BC$, biết điểm $M(-3; 3)$ thuộc đường thẳng $AD$ và điểm $N(-1;4)$ thuộc đường thẳng $BC$.

    Hướng dẫn. $BC: x + 2y – 7 = 0$, $AD:x + 2y – 3 = 0$ hoặc $BC: 11x – 2y +19 = 0$, $AD:11x – 2y + 39 = 0$.

    Bài 12. Cho hình thoi $ABCD$ có $A(2;3)$, $\widehat{ABC} = 60^\circ$, phương trình đường thẳng $BD$ là $x – 2y + 2 = 0$. Xác định toạ độ các đỉnh $B$, $C$, $D$.

    Bài 13. Viết phương trình các cạnh của hình thoi $ABCD$ biết rằng $A(-3;1)$, $B(5;7)$ và diện tích của hình thoi bằng $ 25 $.

    3. Phương trình đường tròn

    • Đường tròn $ (C) $ tâm $ I(a;b), $ bán kính $ R $ có phương trình \[ (x-a)^2+(y-b)^2=R^2 \]
    • Khai triển ra ta được dạng sau \[ x^2+y^2-2ax-2by+c=0 \]
    • Đường thẳng $\Delta$ tiếp xúc với đường tròn $ (I,R) $ khi và chỉ khi $$ d(I,\Delta)=R $$ hoặc $ \Delta $ vuông góc với bán kính tại tiếp điểm.
    • Đường thẳng $\Delta$ cắt đường tròn $ (I,R) $ theo dây cung\index{độ dài dây cung} $ AB, $ gọi $ H $ là trung điểm $AB$ thì $ IH\perp AB $ và $ R^2=IH^2+AH^2. $
    • Chỉ có bài toán lập phương trình đường tròn đi qua ba điểm thì gọi phương trình đường tròn rồi giải hệ ba ẩn, các bài toán còn lại ta đi tìm tọa độ tâm và bán kính.

    3.1. Viết phương trình đường tròn

    Bài 1. Cho hai đường thẳng $ \Delta:x+3y+8=0, \Delta’:3x-4y+10=0 $ và điểm $ A (-2,1). $ Viết phương trình đường tròn có tâm thuộc đường thẳng $ \Delta $ đi qua điểm $ A $ và tiếp xúc với đường thẳng $ \Delta’. $

    Hướng dẫn. Gọi tọa độ tâm $ I $ của đường tròn $ (C). $ Đường thẳng $\Delta’$ tiếp xúc $(C) \Leftrightarrow d(I,\Delta’)=IA.$

    Bài 2. [Đại học Thái nguyên 1998] Cho $ A(4,0), B(0,4) $. Viết phương trình đường tròn nội tiếp và ngoại tiếp tam giác $ AOB $.

    Bài 3. Trong mặt phẳng toạ độ $ Oxy $ cho tam giác $ ABC, $ có điểm $ A(2,3) $ trọng tâm $ G(2,0). $ Hai đỉnh $ B $ và $ C $ lần lượt nằm trên hai đường thẳng $ d_1:x+y+5=0,d_2:x+2y-7=0. $ Viết phương trình đường tròn có tâm $ C $ và tiếp xúc với đường thẳng $ BG. $

    Hướng dẫn. Tìm được $ B(-1,-4),C(5,1), BG:4x-3y-8=0. $ Suy ra $ R=d(C,BG). $ Đáp số $ (x-5)^2+(y-1)^2=\frac{169}{25}. $

    Bài 4. [ĐHQGHN 1996] Cho đường tròn $(C):{{(x-1)}^{2}}+{{(y-2)}^{2}}=9$. Viết phương trình đường thẳng đi qua $ M(2;1) $ và cắt đường tròn $ (C) $ tại hai điểm $ A; B $ phân biệt sao cho $ M $ là trung điểm $ AB $.

    Bài 5. Viết phương trình đường tròn đi qua hai điểm $ A(2,5),B(4,1) $ và tiếp xúc với đường thẳng có phương trình $\Delta: 3x-y+9=0. $

    Hướng dẫn. Gọi tọa độ tâm $ I(a,b). $ Từ $ IA=IB $ và $ IA=d(I,\Delta) $ lập được hai phương trình…

    Bài 6. Cho đường tròn $(C):x^2+y^2-2x+4y+2=0.$ Viết phương trình đường tròn $ (C’) $ có tâm $ M(5,1) $ và cắt $(C)$ tại $ A,B $ sao cho $ AB=\sqrt{3}. $

    Hướng dẫn. Gọi $ H $ là giao điểm của $ AB $ và $ IM… $ Đáp số $ (x-5)^2+(y-1)^2=13. $

    Bài 7. Cho tam giác $ ABC $ có diện tích bằng $\frac{3}{2}, A(2; -3), B(3;-2)$, trọng tâm của $ ABC $ nằm trên đường thẳng $ d: 3x-y-8 = 0 $. Viết phương trình đường tròn đi qua ba điểm $ A, B, C? $

    Hướng dẫn. ${x^2} + {y^2} – \frac{{11}}{3}x + \frac{{11}}{3}y + \frac{{16}}{3} = 0,{x^2} + {y^2} – \frac{{91}}{3}x + \frac{{91}}{3}y + \frac{{416}}{3} = 0$

    Bài 8. Trong mặt phẳng tọa độ $ Oxy, $ cho đường tròn $ (C) : x^2 + y^2 + 2x -4y-20 = 0 $ và điểm $ A(5,-6). $ Từ $ A $ vẽ các tiếp tuyến $ AB, AC $ với đường tròn $ (C) $ với $ B, C $ là các tiếp điểm. Viết phương trình đường tròn nội tiếp tam giác $ ABC. $

    Bài 9. Cho tam giác $ ABC $ vuông tại $ A $ với $ B(-3,0),C(3,0). $ Biết tâm $ I $ của đường tròn nội tiếp $ \Delta ABC $ thuộc đường thẳng $ d:y = x. $ Viết phương trình đường tròn nội tiếp tam giác $ ABC $ biết $ I $ có tung độ dương.

    3.2. Phương trình tiếp tuyến của đường tròn

    Bài 1. Trong mặt phẳng $ Oxy $ cho $ A( 2;-1), B( -2;2) $. Viết phương trình đường tròn đường kính $ AB. $ Viết phương trình tiếp tuyến với đường tròn tại $ A. $

    Hướng dẫn. $ x^2 + {{(y-\frac{1}{2})}^{2}}=\frac{25}{4},-4x +3y + 11 = 0$

    Bài 2. Viết phương trình tiếp tuyến của đường tròn $ (C): x^2 +y^2 -6x +2y = 0 $ vuông góc với đường thẳng $ 3x – y +6 = 0 $.

    Hướng dẫn.$ x +3y +10 = 0, x +3y -10 = 0 $

    Bài 3. [ĐHTCKT 1997] Cho đường tròn $(C):{{(x-1)}^{2}}+{{(y-3)}^{2}}=4$ và điểm $ M(2;4) $.

    • Viết phương trình đường thẳng đi qua $ M $ và cắt $ (C) $ tại hai điểm phân biệt $ A,B $ sao cho $ M $ là trung điểm $ AB $.
    • Viết phương trình các tiếp tuyến của đường tròn đó biết tiếp tuyến có hệ số góc $ k = – 1 $.

    Bài 4. Viết phương trình tiếp tuyến với đường tròn $ ( C): x^2 +y^2 – 6x +2y +6 = 0 $ biết tiếp tuyến đi qua điểm $ A(1;3). $
    Hướng dẫn.$ x-1=0,3x +4y -15 = 0 $

    Bài 5. [ĐHNT 1997] Cho đường tròn $(C):{{x}^{2}}+{{y}^{2}}+2x-4y-4=0$ và điểm $ A(3;5) $.

    • Hãy viết phương trình các tiếp tuyến của đường tròn kẻ từ $ A $.
    • Giả sử các tiếp tuyến tiếp xúc với $ (C) $ tại $ M $ và $ N $. Hãy tính độ dài $ MN $.

    3.3. Các bài toán liên quan đến đường tròn

    Bài 1. Trong mặt phẳng với hệ toạ độ $ Oxy, $ cho đường tròn $ (C):x^2+y^2+2x-8y-8=0. $ Viết phương trình đường thẳng song song với đường thẳng $ d:3x+y-2 =0 $ và cắt đường tròn theo một dây cung có độ dài bằng 6.

    Hướng dẫn. $ 3x+y+19=0,3x+y-21=0. $

    Bài 2. Cho điểm $ M(6,2) $ và đường tròn $ (C) : (x-1)^2 + (y-2)^2 = 5. $ Lập phương trình đường thẳng $ d $ đi qua $ M $ và cắt đường tròn $ (C) $ tại hai điểm $ A, B $ sao cho $ AB = \sqrt{10}. $

    Hướng dẫn. Gọi $ H $ là hình chiếu của $ I $ lên $ AB $ thì $ IH^2=IA^2-AH^2=\frac{5}{2}. $ Giả sử véctơ pháp tuyến của $ d $ là $ \vec{n}(a,b) $ thì phương trình đường thẳng $ d$ là $ a(x-6)+b(y-2)=0. $ Từ $ d(I,d)=IH $ tìm được $ b=\pm 3a. $ Đáp số $x-3y=0, x+3y-12=0.$

    Bài 3. Trong mặt phẳng toạ độ $ Oxy, $ cho điểm $ K(3,2) $ và đường tròn $ (C):x^2+y^2-2y-4y+1=0 $ có tâm là $ I. $ Tìm tọa độ điểm $ M\in(C) $ sao cho $ \widehat{IMK} = 60^\circ. $

    Hướng dẫn. $ (C) $ có tâm $ I(1,2) $ và bán kính $ R=2. $ Có $ IK=2 $ nên tam giác $ IMK $ cân tại $ I. $ Do đó $ \widehat{IMK} = 60^\circ \Leftrightarrow \Delta IMK$ đều. Giả sử $ M(x_0,y_0) \in (C) $ thì $ (x_0-1)^2+(y_0-2)^2=4 $ và $ KM=2 \Leftrightarrow (x_0-3)^2+(y_0-2)^2=4. $ Từ đó tìm được $M(2,2+\sqrt{3}), M(2,2-\sqrt{3}).$

    Bài 4. Trong mặt phẳng tọa độ $ Oxy, $ cho tam giác $ ABC $ cân tại $ A $ nội tiếp đường tròn $ (C):x^2+y^2+2x-4y + 1 = 0. $ Tìm tọa độ các đỉnh $ A, B, C $ biết điểm $ M(0, 1) $ là trung điểm cạnh $ AB $ và $ A $ có hoành độ dương.

    Hướng dẫn. Có $ IM\perp AB $ nên viết được $ AB:x-y+1=0. $ Giả sử $ A(a,a+1) $ thì $ IA=2 $ nên tìm được  $A(1,2),B(-1,0),C(-1,4).$

    Bài 5. [Đề thi thử ĐH Vinh 2014] Cho tam giác $ ABC $ có $ A(3,3) $ và tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác là $ I(2,1). $ Phân giác trong của góc $ \widehat{BAC} $ là $ x-y=0. $ Tìm tọa độ điểm $ B,C $ biết $ BC=\frac{8}{\sqrt{5}} $ và tam giác $ ABC $ nhọn.

    Hướng dẫn.

    • $ AD $ là phân giác trong nên $ AD $ cắt đường tròn tại $ E $ là điểm chính giữa cung $ BC \Rightarrow IE\perp BC. $
    • $ E\in AD $ và $ IE=IA=R $ nên tìm được $ E(0,0) \Rightarrow BC:2x+y+m=0.$
    • $ d(I,BC)=IH=\sqrt{IB^2-BH^2} $ từ đó tìm được $ m=-2 $ hoặc $ m=-8 $ (loại vì tam giác $ ABC $ nhọn nên $ I,A $ cùng phía so với $ BC$).
    • Đáp số. $ (0,2) $ và $ (\frac{8}{5},-\frac{6}{5}). $

    Bài 6. Trong mặt phẳng $ Oxy $ cho đường tròn $ (C) : x^2 + y^2 + 2x – 4y – 8 = 0 $ và đường thẳng $d: x-5y-2 = 0. $ Xác định tọa độ giao điểm $ A, B $ của đường tròn $ (C) $ và đường thẳng $ d $ (cho biết điểm $ A $ có hoành độ dương). Tìm tọa độ điểm $ C $ thuộc đường tròn $ (C) $ sao cho tam giác $ ABC $ vuông ở $ B. $

    Bài 7. [Đề thi thử ĐH Vinh K.A] Trong mặt phẳng với hệ tọa độ $ Oxy, $ cho đường tròn $ (C):(x-2)^2+(y-1)^2=5 $ và đường thẳng $ d:x-3y-9=0. $ Từ điểm $ M $ thuộc $ d $ kẻ hai đường thẳng tiếp xúc với $ (C) $ lần lượt tại $ A $ và $ B. $ Tìm tọa độ điểm $ M $ sao cho độ dài $ AB $ nhỏ nhất.

    Hướng dẫn.

    • Đường tròn $(C)$ có tâm $ I(2,1) $ và bán kính $ R=\sqrt{5}. $ Vì $ d(I,d)>R $ nên $ d $ không cắt $(C)$.
    • Giả sử $ (3m+9,m) \in d.$ Từ tính chất tiếp tuyến ta có $ MI\perp AB $ tại trung điểm $ H $ của $ AB. $ Tính được $ AH^2=R^2-\frac{R^4}{IM^2}. $ Từ đó có $ AB $ nhỏ nhất $ \Leftrightarrow IM $ nhỏ nhất khi $ m=-2. $
    • Đáp số $ M(3,-2). $

    Bài 8. [Đề thi thử Chuyên Hà Tĩnh 2014] Cho hai đường tròn: $ (C): x^2 + y^2 – 4x – 4y +4 = 0 $ và $ (C’): x^2 + y^2 – 16x +8y+ 28 = 0. $ Viết phương trình đường thẳng qua $ A(4,2) $ cắt các đường tròn trên theo các dây cung có độ dài bằng nhau.

    Hướng dẫn. $ A(4,2), B(2,0) $ là các giao điểm của $ (C) $ và $ (C’). $ Có đường thẳng qua $ A, B $ có phương trình: $ x-y-2=0 $ là một trường hợp cần tìm. Gọi $ K $ là trung điểm $ II’ $ thì đường thẳng qua $ A $ và vuông góc với $ KA $ là một trường hợp nữa thỏa mãn yêu cầu. Đáp số $x-y-2=0, x-3y+2=0.$

    Bài 9. [Đề thi khối A năm 2010] Trong mặt phẳng với hệ toạ độ $Oxy$, cho hai đường thẳng $d_1:\sqrt{3}x + y = 0$ và $d_2 :\sqrt{3}x – y = 0$. Gọi $(T)$ là đường tròn tiếp xúc với $d_1$ tại $A$, cắt $d_2$ tại hai điểm $B$ và $C$ sao cho tam giác $ABC$ vuông tại $B$. Viết phương trình của $(T)$, biết tam giác $ABC$ có diện tích bằng $\frac{\sqrt{3}}{2}$ và điểm $A$ có hoành độ dương.

    Hướng dẫn. $\left(x + \frac{1}{2\sqrt{3}}\right)^2 + \left(y + \frac{3}{2}\right)^2 = 1$.

    Bài 10. Cho đường tròn $\mathcal{(C)}: (x – 4)^2 + y^2 = 25$ và điểm $M(1;-1)$. Viết phương trình đường thẳng $\Delta$ đi qua điểm $M$ và cắt đường thẳng r $\mathcal{(C)}$ tại hai điểm $A$, $B$ sao cho $MA = 3MB$.

    Hướng dẫn. $2x + y + 3 = 0,x + 2y + 1 = 0$.

    Bài 11. Cho hai đường tròn $$ \mathcal{(C)}: (x – 1)^2 + (y + 2)^2 = 5 \text{ và } \mathcal{(C’)}: (x + 1)^2 + (y + 3)^2 = 9. $$ Viết phương trình đường thẳng $\Delta$ tiếp xúc với $\mathcal{(C)}$ và cắt $\mathcal{(C’)}$ tại hai điểm $A$, $B$ sao cho $AB = 4$.

    Hướng dẫn. $x – 2y = 0$, $x – 2y – 10 = 0$ hoặc $x + y – 2 = 0$, $x + 7y – 6 = 0$.

    Bài 12. Cho hai đường tròn \begin{equation*}
    \mathcal{(C)}: (x – 1)^2 + y^2 = \frac{1}{2} \text{ và } \mathcal{(C’)}: (x – 2)^2 + (y – 2)^2 = 4.
    \end{equation*} Viết phương trình đường thẳng $\Delta$ tiếp xúc với $\mathcal{(C)}$ và cắt $\mathcal{(C’)}$ tại hai điểm $A$, $B$ sao cho $AB = 2\sqrt{2}$.

    Hướng dẫn. $x – y – 2 = 0$, $7x – y – 2 = 0$.

    Bài 13. Cho tam giác $ABC$ nội tiếp trong đường tròn \begin{equation*}
    \mathcal{(C)}: x^2 + y^2 -4x -2y – 8 = 0. \end{equation*} Đỉnh $A$ thuộc tia $Oy$, đường cao vẽ từ $C$ nằm trên đường thẳng $(d): x + 5y = 0$. Tìm toạ độ các đỉnh $A$, $B$, $C$ biết rằng đỉnh $C$ có hoành độ là một số nguyên.

    Hướng dẫn. $A(0;4)$, $B(-1;-1)$, $C(5;-1)$

    Bài 14. Cho đường tròn $\mathcal{(C)}: x^2 + y^2 -4x +2y – 15 = 0$. Gọi $I$ là tâm của $\mathcal{(C)}$. Đường thẳng $\Delta$ đi qua điểm $M(1;-3)$ cắt $\mathcal{(C)}$ tại hai điểm $A$, $B$. Viết phương trình đường thẳng $\Delta$, biết tam giác $IAB$ có diện tích bằng 8 và cạnh $AB$ có độ dài lớn nhất.

    Hướng dẫn. $y + 3 = 0$, $4x + 3y + 5 = 0$

    Bài 15. Cho đường tròn $\mathcal{(C)}: x^2 + y^2 – 2x – 6y + 6 = 0$ và điểm $M(-3;1)$. Gọi $A$ và $B$ là các tiếp điểm của các tiếp tuyến kẻ từ $M$ đến $\mathcal{(C)}$. Tìm toạ độ hình chiếu vuông góc $H$ của $M$ lên đường thẳng $AB$.

    Hướng dẫn. $\left(\frac{1}{5}; \frac{13}{5}\right)$

    Bài 16. [Đề dự bị 2, B, 2008] Trong mặt phẳng với hệ trục toạ độ $Oxy$, cho hai điểm $A(3;0)$ và $B(0;4)$. Chứng minh rằng đường tròn nội tiếp tam giác $OAB$ tiếp xúc với đường tròn đi qua trung điểm của các cạnh tam giác $OAB$.

    Bài 17. Cho đường tròn $\mathcal{(C)}: x^2 + y^2 + 2x – 10y + 16 = 0$ và điểm $M(-2;3)$. Tìm toạ độ hai điểm $A$, $B$ thuộc $\mathcal{(C)}$ sao cho đường thẳng $AB$ đi qua điểm $M$ và đoạn thẳng $AB$ ngắn nhất.

    Hướng dẫn. $(-4;4)$ và $(0;2)$

    Bài 18. [B2006] Cho đường thẳng r $(C):x^2+y^2-2x-6y+6=0$ và điểm $M(-3;1)$. Gọi $T_1$ và $T_2$ là các tiếp điểm của các tiếp tuyến kẻ từ điểm $M$ đến $(C)$. Viết phương trình đường thẳng $T_1T_2$.

    Hướng dẫn. $2x+y-3=0$

    Bài 19. [Đề minh hoạ D2009] Trong mặt phẳng với hệ trục toạ độ $Oxy$, cho đường tròn $\mathcal{(C)}$ có phương trình $(x-4)^2 + y^2 = 4$ và điểm $E(4;1)$. Tìm toạ độ điểm $M$ trên trục tung sao cho từ $M$ kẻ được hai tiếp tuyến $MA$, $MB$ đến đường tròn $\mathcal{(C)}$ (với $A$, $B$ là các tiếp điểm) sao cho đường thẳng $AB$ qua đểm $E$.
    Hướng dẫn. $M(0;4)$

    Bài 20. (Đề minh hoạ A2009) Trong mặt phẳng với hệ tọa độ $Oxy$, cho đường tròn $\mathcal{(C)}$ có phương trình $x^2+y^2 – 6x + 5=0$. Tìm điểm $M$ thuộc trục tung sao cho qua $M$ kẻ được hai tiếp tuyến của $\mathcal{(C)}$ mà góc giữa hai tiếp tuyến đó bằng $60^\circ.$

    Hướng dẫn. $M_1(0;\sqrt{7})$ và $M_2(0;-\sqrt{7})$

    Bài 21. (Dự bị A2008) Trong mặt phẳng với hệ trục toạ độ $Oxy$, cho đường tròn $\mathcal{(C)}$ có phương trình $x^2 + y^2 = 1$. Tìm các giá trị thực của tham số $m$ để trên đường thẳng $y=m$ tồn tại đúng hai điểm mà từ mỗi điểm đó có thể kẻ được hai tiếp tuyến với $\mathcal{(C)}$ sao cho góc giữa hai tiếp tuyến đó bằng $60^\circ$.

    Hướng dẫn. $-2 < m < -\frac{2}{\sqrt{3}}$ hoặc $\frac{2}{\sqrt{3}} < m <2.$

    Bài 22. [D2007] Cho đường tròn $\mathcal{(C)}:(x-1)^2 + (y+2)^2 = 9$ và đường thẳng $d:3x-4y+m=0$. Tìm $m$ để trên $d$ có duy nhất một điểm $P$ mà từ đó có thể kẻ được hai tiếp tuyến $PA$, $PB$ tới $\mathcal{(C)}$ sao cho tam giác $PAB$ đều ($A$, $B$ là hai tiếp điểm).

    Hướng dẫn. $m = 19$, $ m = -41$.

    Bài 23. Cho đường tròn $\mathcal{(C)}: x^2 + y^2 +2x -4y – 20 = 0$ và điểm $A(5;-6)$. Từ $B$ vẽ các tiếp tuyến $AB$, $AC$ với đường tròn ($B$, $C$ là các tiếp điểm). Viết phương trình đường thẳng r nội tiếp tam giác $ABC$.

    Hướng dẫn. $(x – 2)^2 + (y + 2)^2 = \frac{25}{4}$.

    Bài 24. Cho đường tròn $\mathcal{(C)}: x^2 + y^2 -6x -10y + 9 = 0$ và đường thẳng $(d): x + 2y – 3 = 0$. Chứng minh rằng $(d)$ cắt $\mathcal{(C)}$ tại hai điểm phân biệt $A$, $B$. Tìm toạ độ điểm $M$ trên $\mathcal{(C)}$ sao cho tam giác $MAB$ cân tại $M$.

    Hướng dẫn. $M_1(3 + \sqrt{5}; 5 + 2\sqrt{5})$, $M_2(3 – \sqrt{5}; 5 – 2\sqrt{5})$.

    4. Bài tập tổng hợp

    Bài 1. Trong mặt phẳng tọa độ $Oxy$ cho $ A(-1;1) $ và $ B(2;3) $. Chứng minh rằng ba điểm $ O,A,B $ không thẳng hàng và viết phương trình các cạnh của $ \Delta AOB $. Viết phương trình đường cao qua $ A $, phân giác trong qua $ A $ của $ \Delta AOB $. Tìm tọa độ trực tâm, tâm đường tròn ngoại tiếp, nội tiếp của $ \Delta AOB. $ Tìm tọa độ điểm $ A’ $ đối xứng với $ A $ qua đường thẳng $ BO $. Viết phương trình đường thẳng qua $ A $ và song song với $ BO $. Viết phương trình đường thẳng qua $ A $ tạo với $ BO $ góc $60^{\circ}$.

    Bài 2. Cho tam giác $ ABC $ có $ M(2;1) $ là trung điểm cạnh $ AC $, điểm $ H(0;-3) $ là chân đường cao kẻ từ $ A $, điểm $ E(23;-2) $ thuộc đường thẳng chứa trung tuyến kẻ từ $ C $. Tìm tọa độ điểm $ B $ biết điểm $ A $ thuộc đường thẳng $ d:2x+3y-5=0 $ và điểm $ C $ có hoành độ dương.

    Bài 3. Cho tam giác $ ABC $ có đỉnh $ A(3;3) $ tâm đường tròn ngoại tiếp $ I(2;1) $ phương trình đường phân giác trong góc $ \widehat{BAC} $ là $ x-y=0 $. Tìm tọa độ các đỉnh $ B, C $ biết rằng $ BC=8/\sqrt{5} $ và góc $ \widehat{BAC} $ nhọn.

    Bài 4. Cho tam giác $ ABC $ có phương trình đường thẳng chứa đường cao kẻ từ $ B $ là $ x+3y-18=0 $, phương trình đường thẳng trung trực của đoạn thẳng $ BC $ là $ 3x+19y-279=0 $, đỉnh $ C $ thuộc đường thẳng $ d:2x-y+5=0 $. Tìm tọa độ đỉnh $ A $ biết rằng $ \widehat{BAC}=135^{\circ} $.

    Bài 5. Cho hình vuông $ ABCD $. Gọi $ M $ là trung điểm của $ BC, N $ nằm trên cạnh $ CD $ sao cho $ CN=2ND $. Biết $ M=(\frac{11}{2};\frac{1}{2}) $ và $AN$ có phương trình $ 2x-y-3=0 $. Tìm tọa độ đỉnh $ A $.

    Bài 6. Cho tam giác $ ABC $ có đường cao $ AH:3x+4y+10=0 $, phân giác trong $ BE:x-y+1=0 $. Điểm $ M(0;2) $ thuộc $ AB $ và cách $ C $ một khoảng $ \sqrt{2} $. Tính diện tích tam giác $ABC$.

    Bài 7. Cho hình chữ nhật $ ABCD $ có diện tích bằng 12, tâm $ I(9/2;3/2) $, trung điểm của $ BC $ là $ M(3;0) $ và $ x_B>x_C $. Xác định tọa độ các đỉnh của nó.

    Bài 8. Cho $ \Delta ABC $ có tâm đường tròn ngoại tiếp $ I(4;-1) $, đường cao và trung tuyến qua $ A $ có phương trình lần lượt là $ d_1:x+y-1=0,d_2:x+2y-1=0 $. Viết phương trình các đường thẳng chứa các cạnh của nó.

    Bài 9. Cho hình chữ nhật $ ABCD $ trong mặt phẳng tọa độ $ Oxy $. Cạnh $ AB $ có phương trình là $ x-y+3=0 $. Điểm $ I(0;1) $ là giao điểm của $ AC $ và $ BD $. Tìm tọa độ các đỉnh $ A, B, C, D $ nếu $ AB=3AD $ và điểm $ A $ có hoành độ lớn hơn hoành độ của điểm $ B $.

    Bài 10. Cho hình vuông $ MNPQ $. Biết $ MN,NP,PQ,QM $ lần lượt đi qua các điểm có tọa độ $ A(10;3),B(7;-2),C(-3;4),D(4;-7) $. Lập phương trình $ MN $.

    Bài 11. Cho $ C(6;0), d:3x-y-10=0,\Delta:3x+3y-16=0 $. Tìm tọa độ đỉnh $ B $ của tam giác $ ABC $ biết $ AC>AB $, đường thẳng $ d $ chứa phân giác trong của góc $ A, \Delta\bot AC $ đồng thời ba đường thẳng $ \Delta,d $ và trung trực của $ BC $ đồng quy tại một điểm.

    Bài 12. Cho $ \Delta ABC $ có đỉnh $ A(1;5) $, trọng tâm $ G(1;3) $, trực tâm $ H(-23;17) $. Tìm tọa độ $ B,C $ nếu $ x_B>x_C $.

    Bài 13. Lập phương trình các cạnh của tam giác đều $ ABC $ biết $ A(3; -5) $ và trọng tâm $ G(1; 1) $.

    Bài 14. Viết phương trình cạnh $ AB $ (đường thẳng $ AB $ có hệ số góc dương), $ AD $ của hình vuông $ ABCD $ biết tọa độ $ A(2; -1) $ và đường chéo $ BD: x+2y-5=0 $.

    Bài 15. Trong mặt phẳng với hệ toạ độ $ Oxy $ cho hai điểm $ A(1;-1) $ và $ B(4;3) $. Tìm toạ độ các điểm $ C $ và $ D $ sao cho tứ giác $ ABCD $ là hình vuông.

  • Chuyên đề thiết diện trong hình học không gian

    Chuyên đề thiết diện trong hình học không gian

    Chuyên đề thiết diện trong hình học không gian

    Thầy cô tải file PDF chuyên đề thiết diện ở cuối bài viết.

    Xem thêm: Thiết diện là gì và các phương pháp tìm thiết diện

    Bài toán xác định thiết diện của một hình chóp, một hình lăng trụ khi cắt bởi một mặt phẳng gắn liền với các cách xác định một mặt phẳng trong không gian.

    Ở bài này, chúng tôi xin giới thiệu 3 loại toán xác định thiết diện của một hình không gian cắt bởi mặt phẳng $\left( \alpha  \right)$ trong các trường hợp sau:

    1. Mặt phẳng $\left( \alpha  \right)$ xác định bởi ba điểm phân biệt không thẳng hàng.

    ­Đối với loại toán này, chúng tôi giới thiệu 2 phương pháp để xác định thiết diện là phương pháp giao tuyến gốc và phương pháp phép chiếu xuyên tâm.

    1.1. Phương pháp giao tuyến gốc (Trace method)

    • Xác định giao tuyến $d$ của mặt phẳng $\left( \alpha \right)$ với một mặt ${\cal H}$ của hình chóp, hình lăng trụ (thường là với mặt đáy).
    • Tìm các giao điểm của giao tuyến $d$ với các cạnh, đường chéo của mặt ${\cal H}$.
    • Các giao điểm này thuộc mặt đáy nhưng cũng thuộc vào các mặt bên của hình ${\cal H}$. Từ các giao điểm này, chúng ta sẽ xác định được giao tuyến của $\left( \alpha \right)$ và các mặt còn lại của hình chóp. Từ đó dựng được thiết diện.

    Ví dụ 1. Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy không là hình thang. Giả sử $M$ là một điểm trên $SD$, xác định thiết diện của hình chóp khi cắt bởi mặt phẳng $\left( {ABM} \right)$.

    chuyen de thiet dien

    Hướng dẫn.

    • Rõ ràng rằng giao tuyến của mặt phẳng $\left( {ABM} \right)$ với mặt đáy $\left( {ABCD} \right)$ là đường thẳng $AB$, nên chúng ta lựa chọn đường thẳng $AB$ làm giao tuyến gốc.
    • Tiếp theo, ta xác định các giao điểm của đường thẳng $AB$ với các cạnh của đáy, nếu không được thì sẽ sử dụng đến giao điểm với đường chéo. Vì tứ giác $ABCD$ không là hình thang nên kéo dài hai đường thẳng $AB$ và $CD$ thì chúng sẽ cắt nhau, giả sử là điểm $I$.
    • Lúc này, đường thẳng $IM$ nằm trong mặt phẳng $\left( {SCD} \right)$ nên nó sẽ cắt được đường thẳng $SC$, giả sử cắt tại điểm $N$.
    • Thấy ngay, mặt phẳng $\left( {ABM} \right)$ lần lượt cắt các mặt của hình chóp $S.ABCD$ theo các giao tuyến tạo thành một tứ giác là $AMNB$ nên thiết diện chính là tứ giác $AMNB$.

    Ví dụ 2. Cho tứ diện $ABCD$ có $M,N$ là trung điểm của $AB,CD$. Giả sử $P$ là một điểm nằm trên cạnh $AD$ nhưng không là trung điểm. Xác định thiết diện của mặt phẳng $\left( {MNP} \right)$ và tứ diện?

    Chuyên đề thiết diện trong hình học không gian 1

    Hướng dẫn. Chúng ta lựa chọn $MP$ là giao tuyến gốc. Trong mặt phẳng $\left( {ABD} \right),\;$kéo dài $MP$ cắt $BD$ tại $E$. Trong mặt phẳng $\left( {BCD} \right)$, nối $EN$ cắt $BC$ tại $Q$. Thiết diện là tứ giác $MPNQ$.

    Ví dụ 3. Cho hình chóp $S.ABCD$ có điểm $M$ là trung điểm $SC,N$ là một điểm trên cạnh $SD$ sao cho $SN < DN$. Xác định thiết diện của hình chóp khi cắt bởi mặt phẳng $\left( {AMN} \right)$.

    Hướng dẫn. Chúng ta lựa chọn $MN$ làm giao tuyến gốc. Trong mặt phẳng $\left( {SCD} \right)$, kéo dài $MN$ cắt $CD$ tại $P$. Trong mặt phẳng $\left( {ABCD} \right)$, nối $AP$ cắt $BC$ tại $Q$, tùy thuộc vào vị trí điểm $Q$ nằm trong hay ngoài đoạn $BC$ mà ta được thiết diện là như trong 2 hình vẽ sau đây.

    Chuyên đề thiết diện trong hình học không gian 2Ví dụ 4. Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy là hình bình hành. Gọi $M,N,P$ lần lượt là trung điểm của $BC,CD$ và $SA$. Xác định thiết diện của hình chóp và mặt phẳng $\left( {MNP} \right)$.

    Chuyên đề thiết diện trong hình học không gian 3

    Hướng dẫn. Chúng ta chọn $MN$ làm giao tuyến gốc. Trong mặt phẳng $\left( {ABCD} \right)$, kéo dài $MN$ cắt $AB,AD$ lần lượt tại $J,I$. Trong mặt phẳng $\left( {SAD} \right)$, gọi giao điểm của $PI$ và $SD$ là $O.$ Trong mặt phẳng $\left( {SAB} \right)$, gọi $Q$ là giao điểm của $PJ$ và $SB$. Thiết diện là ngũ giác $MNOPQ$.

    Ví dụ 5. Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy là hình bình hành. Gọi $M,N,P$ lần lượt là trung điểm của $CD,BC$ và $SB$. Xác định thiết diện của hình chóp và mặt phẳng $\left( {MNP} \right)$.

    Chuyên đề thiết diện trong hình học không gian 4

    Hướng dẫn. Trong mặt phẳng $\left( {ABCD} \right)$ gọi $O,K$ lần lượt là giao điểm của $MN$ với $AB$ và $AD$. Trong mặt phẳng $\left( {SAB} \right)$ gọi $Q$ là giao điểm của $SA$ và $PO$. Trong mặt phẳng $\left( {SAD} \right)$ gọi $R$ là giao điểm của $QK$ và $SD$. Thiết diện là ngũ giác $MNPQR$.

    Ví dụ 6. Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy là hình bình hành tâm $O$. Gọi $M,N$ lần lượt là trung điểm của $BC,CD$. Trên đoạn $SO$ lấy điểm $P$ sao cho $SP > OP$. Xác định thiết diện của hình chóp khi cắt bởi mặt phẳng $\left( {MNP} \right)$.

    Chuyên đề thiết diện trong hình học không gian 5

    Hướng dẫn. Trong mặt phẳng $\left( {ABCD} \right)$ gọi $E,F,G$ lần lượt là giao điểm của $MN$ với $AB,AD,AC$. Trong mặt phẳng $\left( {SAC} \right)$ gọi $J = \;GP \cap SA$, trong $\left( {SAB} \right)$ gọi $K = JE \cap SB$, trong $\left( {SAD} \right)$ gọi$\;I = JF \cap SD$. Thiết diện là ngũ giác $MNIJK$.

    Ví dụ 7. Cho tứ diện $ABCD$ có $M$ là trung điểm của $AB$ và $G$ là trọng tâm tam giác $ACD.\;N$ là một điểm bất kì thuộc đoạn $BC$. Xác định thiết diện của tứ diện khi cắt bởi mặt phẳng $\left( {MNG} \right).$

    Chuyên đề thiết diện trong hình học không gian 6

    Hướng dẫn. Tình huống này học sinh dễ ngộ nhận $MN$ cắt $AC,\;$điều này chưa chắc xảy ra vì nếu $N$ ở vị trí trung điểm $BC$ thì khi đó $MN$ và $AC$ song song với nhau.

    Chúng ta có thể sử dụng phương pháp phép chiếu xuyên tâm hoặc chọn giao tuyến gốc như sau:

    • Trong mặt phẳng $(ACD$), kéo dài $AG$ cắt $CD$ tại $F$.
    • Trong mặt phẳng $\left( {ABF} \right)$ gọi $I$ là giao điểm của $MG$ và $BF$, hai đường thẳng này chắc chắn cắt nhau vì $\frac{{AM}}{{AB}} = \frac{1}{2} \ne \frac{{AG}}{{AF}} = \frac{1}{3}$. Giao tuyến gốc ở đây chính là đường thẳng $NI$.
    • Trong mặt phẳng $\left( {BCD} \right)$ gọi $P$ là giao điểm của $CD$ và $NI$.
    • Thiết diện là tứ giác $MNPQ$.

    1.2. Phương pháp phép chiếu xuyên tâm (Inner Projection Method).

    Phép chiếu xuyên tâm (còn được gọi là phép phối cảnh, tiếng Anh: inner projection) được giới thiệu ngay từ lớp 8, trong chương trình công nghệ – vẽ kỹ thuật.

    định nghĩa khái niệm phép chiếu xuyên tâm là gì

    Trong không gian, cho một điểm $S$ và một mặt phẳng $\left( P \right)$ không đi qua $S$. Quy tắc biến mỗi điểm $M$ trong không gian thành điểm  là giao điểm của mặt phẳng $\left( P \right)$ và đường thẳng $SM$ được gọi là phép chiếu xuyên tâm (tâm $S$) xuống mặt phẳng $\left( P \right)$.

    Phương pháp phép chiếu xuyên tâm còn được gọi là phương pháp đường gióng.

    • Chọn một tam giác trên mặt phẳng $\left( \alpha \right)$ làm tam giác cơ sở và xác định hình chiếu của nó lên mặt đáy qua phép chiếu xuyên tâm với tâm là đỉnh của hình chóp.
    • Xác định các giao điểm của tam giác hình chiếu với các cạnh, đường chéo của đáy.
    • Dựa vào quan hệ liên thuộc, tìm các điểm trên mặt phẳng $\left( \alpha \right)$ tương ứng với các điểm ở dưới mặt đáy.

    Ví dụ 1. Cho hình chóp $S.ABCD$ có $C’$ là một điểm trên cạnh $SC$. Xác định thiết diện của hình chóp khi cắt bởi mặt phẳng $\left( {ABC’} \right)$ trong trường hợp:

    1. $AB$ không song song với $CD$;
    2. $AB$ song song với $CD$.

    chuyên đề thiết diện bằng phương pháp phép chiếu xuyên tâm

    Hướng dẫn. Rõ ràng phần 1 học sinh có thể làm bằng phương pháp giao tuyến gốc. Tuy nhiên sang phần 2 học sinh sẽ không thể giải được theo phương pháp đó mà phải sử dụng phương pháp phép chiếu xuyên tâm.

    • Chọn tam giác $ABC’$ làm tam giác cơ sở. Qua phép chiếu xuyên tâm $S$ lên mặt phẳng $(ABCD$) thì tam giác cơ sở biến thành tam giác $ABC$. Chúng ta sẽ lần lượt đi tìm giao điểm của các cạnh tam giác này với các cạnh và đường chéo của đáy.
    • Trong mặt phẳng $\left( {ABCD} \right)$ gọi $O$ là giao điểm của $AC$ và $BD$. Nhận thấy rằng điểm $O$ thuộc tam giác $ABC$ thì sẽ có một điểm $O’$ tương ứng thuộc tam giác cơ sở $ABC’$ mà qua phép chiếu sinh ra điểm $O$ này. Nhiệm vụ của chúng ta là tìm ra điểm $O’$ đó.
    • Trong mặt phẳng $\left( {SAC} \right)$ thấy ngay $O’$ là giao điểm của $SO$ và $AC’$.
    • Cuối cùng, trong mặt phẳng $\left( {SBD} \right)$ gọi $D’$ là giao điểm của $BO’$ và $SD$. Thiết diện là tứ giác $ABC’D’.$

    Ví dụ 2. Cho hình chóp $S.ABCD$ có ba điểm $M,N,P$ lần lượt thuộc $SA,SB,SC$. Xác định thiết diện của hình chóp khi cắt bởi mặt phẳng $\left( {MNP} \right)$.

    chuyên đề thiết diện bằng phương pháp phép chiếu xuyên tâm

    Hướng dẫn. Chọn tam giác $MNP$ làm tam giác cơ sở. Chiếu lên đáy được tam giác $ABC$. Cạnh $AC$ của tam giác hình chiếu này cắt đường chéo $BD$ của đáy tại $O$. Trong mặt phẳng $\left( {SAC} \right)$ gọi $I$ là giao điểm của $SO$ và $MN$. Trong mặt phẳng $\left( {SBD} \right)$ gọi $Q$ là giao điểm của $NI$ và $SD$. Thiết diện là tứ giác $MNPQ.$

    Ví dụ 3. [Ví dụ 7 ở phần 1.1.] Cho tứ diện $ABCD$ có $M$ là trung điểm của $AB$ và $G$ là trọng tâm tam giác $ACD.\;N$ là một điểm bất kì thuộc đoạn $BC$. Xác định thiết diện của tứ diện khi cắt bởi mặt phẳng $\left( {MNG} \right).$

    Chuyên đề thiết diện trong hình học không gian 7

    Hướng dẫn.

    • Chọn tam giác $MNG$ làm tam giác cơ sở, chiếu lên đáy được tam giác $BNF$. Cạnh $BF$ của tam giác hình chiếu này cắt $ND$ tại $O$.
    • Trong mặt phẳng $\left( {ABF} \right)$, gọi giao điểm của $MG$ và $SO$ là $I$.
    • Trong mặt phẳng $\left( {AND} \right)$, đường thẳng $NI$ cắt $AD$ tại $Q.$
    • Trong mặt phẳng $\left( {ACD} \right)$, đường thẳng $QG$ cắt $CD$ tại $P$.
    • Thiết diện là tứ giác $MNPQ.$ 

    Ví dụ 4. Cho hình chóp $S.ABCD$ có $M$ là một điểm thuộc miền trong tam giác $SCD$. Xác định thiết diện của hình chóp khi cắt bởi mặt phẳng $\left( {ABM} \right)$.

    Chuyên đề thiết diện trong hình học không gian 8

    Hướng dẫn. Trong mặt phẳng $\left( {SCD} \right)$ gọi $E = SM \cap CD$, trong mặt phẳng $\left( {ABCD} \right)$ gọi $F = AC \cap BE$, trong mặt phẳng $\left( {SBE} \right)$ gọi$\;I = BM \cap SF$, trong mặt phẳng $\left( {SAC} \right)$ gọi $N = AI \cap SC$, trong mặt phẳng $\left( {SCD} \right)$ gọi $H = MN \cap SD$. Thiết diện là tứ giác $ABNH$. 

    Ví dụ 5. Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy là hình bình hành tâm $O.$ Gọi $M,N$ lần lượt là trung điểm $SA,SD$. Xác định thiết diện của hình chóp và mặt phẳng $\left( {OMN} \right).$

    Chuyên đề thiết diện trong hình học không gian 9

    Hướng dẫn. Nếu ta chọn tam giác cơ sở là $OMN$ thì chiếu xuống mặt đáy được tam giác $OAD$. Tam giác hình chiếu này không cắt được cạnh nào của hình bình hành $ABCD$. Do đó ta pahir chọn một tam giác cơ sở khác.

    Lấy điểm $K$ bất kì thuộc $MO$ và chọn $MNK$ làm tam giác cơ sở. Chiếu tam giác này lên mặt đáy được tam giác $ADH$. Kéo dài $DH$ cắt $NK$ tại $J$. Đường thẳng $OJ$ cắt $AB,CD$ tại $Q,P$. Thiết diện là tứ giác $MNPQ.$

    Cách giải khác cho ví dụ này xin mời xem Ví dụ 1 ở phần 2 sau đây.

    2. Mặt phẳng $\left( \alpha  \right)$ đi qua một điểm và song song với hai đường thẳng

    Chúng ta thường sử dụng 2 kết quả sau để dựng thiết diện.

    • Nếu mặt phẳng $\left( \alpha  \right){\rm{\;}}$chứa đường thẳng $d$ mà $d\parallel \left( \beta  \right)$ thì giao tuyến của hai mặt phẳng $\left( \alpha  \right)$ và $\left( \beta  \right)$ cũng song song với đường thẳng $d$.

    giao tuyen cua mot mat phang chua duong thang song song

    • Hai mặt phẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thì giao tuyến của chúng cũng song song với đường thẳng đó.

    Chuyên đề thiết diện trong hình học không gian 10

     Ví dụ 1. Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy là hình bình hành tâm $O$. Xác định thiết diện của hình chóp khi cắt bởi mặt phẳng $\left( \alpha  \right)$ đi qua $O$ và song song với $SB,SC.$ Thiết diện là hình gì?

    thiet dien song song

    Hướng dẫn.

    • Qua $O$ kẻ đường thẳng song song với $SB$, nó cắt $SD$ tại $N$. $N$ là trung điểm $SD$ vì $ON$ là đường trung bình của tam giác $SBD.$
    • Tương tự, qua $O$ kẻ đường thẳng song song với $SC$, nó cắt $SA$ tại trung điểm $M$.
    • Mặt phẳng $\left( \alpha \right)$ chính là mặt phẳng $\left( {OMN} \right)$.
    • Đường thẳng $MN$ nằm trong mặt phẳng $\left( {OMN} \right)$ và song song với $\left( {ABCD} \right)$, nên giao tuyến $d$ của hai mặt phẳng $\left( {OMN} \right)$ và $\left( {ABCD} \right)$ phải song song với đường thẳng $MN$.
    • Mà giao tuyến $d$ chắc chắn phải chứa điểm $O$. Do đó, $d$ là đường thẳng đi qua $O$ và song song $MN$, tức là cũng song song với $AD$.
    • Đường thẳng $d$ cắt $AB,CD\;$tại $Q,P$ thì thiết diện là hình thang $MNPQ$.

    Ví dụ 2. Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy là hình bình hành. Gọi $\left( P \right)$ là mặt phẳng đi qua điểm $M$ thuộc đoạn $AC$ và song song với hai đường thẳng $BD,SA$. Hãy dựng thiết diện của hình chóp với mặt phẳng $\left( P \right).$

    Hướng dẫn. Chúng ta phải xét hai trường hợp, điểm $M$ nằm trong đoạn $AO$ và nằm trong đoạn $OC$, với $O$ là tâm hình bình hành.

    Chuyên đề thiết diện trong hình học không gian 11

    Trường hợp 1. Nếu $M$ nằm trong đoạn $AO.$

    • Qua $M$ dựng đường thẳng song song với $BD$, nó cắt $AB$ ở $E$, cắt $AD$ ở $F.$
    • Qua $E,M,F$ lần lượt dựng các đường thẳng song song với $SA.$ Chúng cắt $SB,SC,SD$ lần lượt tại $I,H,G$.
    • Thiết diện là ngũ giác $EFGHI$.

    Chuyên đề thiết diện trong hình học không gian 12

    Trường hợp 2. Nếu $M$ nằm trong đoạn $OC.$

    • Qua $M$ dựng đường thẳng song song với $BD$, nó cắt $DC$ ở $E’$, cắt $BC$ ở $F’.$
    • Qua $M$ dựng đường thẳng song song với $SA$, nó cắt $SC$ tại $H’$.
    • Thiết diện là tam giác $E’F’H’.$

    Ví dụ 3. Cho tứ diện $ABCD$ có $I,J$ lần lượt là trung điểm của $AB,CD$. Gọi $M$ là một điểm trên đoạn $IJ$ và $\left( \alpha  \right)$ là mặt phẳng qua $M$ đồng thời song song với $AB,CD$. Xác định thiết diện của tứ diện khi cắt bởi mặt phẳng $\left( \alpha  \right)$, thiết diện là hình gì?

    tứ diện abcd

    Hướng dẫn.

    • Trong mặt phẳng $\left( {ABJ} \right),$ qua $M$ kẻ đường thẳng $d$ song song với $AB.$ Đường thẳng $d$ cắt $BJ,AJ$ lần lượt tại $E$ và $F.$
    • Qua $E$ kẻ đường thẳng song song với $CD$, nó cắt $BC,BD$ tại $H$ và $K$.
    • Qua $F$ kẻ đường thẳng song song với $CD$, nó cắt $AC,AD$ tại $P$ và $Q$.
    • Thiết diện là hình bình hành $HKQP$.

    Ví dụ 4. Cho hình chóp $S.ABCD$ có $M,\;N$ là hai điểm trên $AB,\;CD$. Gọi $\left( \alpha  \right)\;$là mặt phẳng chứa $MN$ và song song với $SA$. Xác định thiết diện của hình chóp khi cắt bởi mặt phẳng $\left( \alpha  \right)$.

    Chuyên đề thiết diện trong hình học không gian 13

    Hướng dẫn. Gọi $MN \cap AC = O$. Qua $M,O$ các kẻ đường thẳng song song với $SA,$ chúng cắt $SB,SC$ lần lượt tại $P,Q$. Thiết diện là tứ giác $MNQP$.

    3. Mặt phẳng $\left( \alpha  \right)$ đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng

    Chúng ta chuyển quan hệ vuông góc sang quan hệ song song nhờ định lý:

    Cho đường thẳng $d$ vuông góc với mặt phẳng $\left( P \right)$ thì mọi đường thẳng $\Delta $ vuông góc với $d$ đều song song hoặc nằm trong mặt phẳng $\left( P \right).$

    thiet dien vuong goc

    Trường hợp mặt phẳng $\left( \alpha  \right)$ chứa đường thẳng $a$ và vuông góc với mặt phẳng $\left( P \right)$ thì chúng ta tìm một đường thẳng $b$ vuông góc với mặt phẳng $\left( P \right).\;$Khi đó, mặt phẳng $\left( \alpha  \right)$ sẽ song song hoặc chứa đường thẳng $b$.

    Ví dụ 1. Cho lăng trụ đứng $ABC.A’B’C’$ có đáy là tam giác nhọn$.$ Mặt phẳng $\left( P \right)$ đi qua $A$ và vuông góc với $A’C$. Biết rằng $CC’ > AC,$ hãy dựng thiết diện của lăng trụ khi cắt bởi mặt phẳng $\left( P \right)$.

    thiet dien vuong goc

    Hướng dẫn. 

    • Kẻ đường cao $BH$ của tam giác $ABC$ thì dễ thấy $BH$ vuông góc với $\left( {ACC’A’} \right).$ Do đó $BH$ vuông góc với $CA’$. Mà $\left( P \right)$ cũng vuông góc với $CA’$ nên suy ra $BH$ song song hoặc nằm trong $\left( P \right)$. Dễ thấy khả năng $BH$ nằm trong mặt phẳng $\left( P \right)$ không xảy ra, vì khi đó $AH$ vuông góc với $A’C$, đây là điều vô lý.
    • Trong mặt phẳng $\left( {ACC’A’} \right)$ kẻ đường thẳng vuông góc với $A’C$, đường thẳng này cắt $CC’$ tại $F$. Điểm $F$ nằm trong đoạn $CC’$, vì $CC’ > AC.$
    • Qua $H$ kẻ đường thẳng song song với $AA’,$ nó cắt $AF$ tại $K$. Từ $K$ kẻ đường thẳng song song với $BH,$ đường thẳng này cắt $BB’$ tại $E.$
    • Thiết diện cần tìm là tam giác $AEF.$

    Ví dụ 2. Cho lăng trụ đứng $ABC.A’B’C’$ có đáy là tam giác nhọn$.$ Mặt phẳng $\left( P \right)$ đi qua $B$ và vuông góc với $A’C$. Biết rằng $CC’ > AC,$ hãy dựng thiết diện của lăng trụ khi cắt bởi mặt phẳng $\left( P \right)$.

    Chuyên đề thiết diện trong hình học không gian 14

    Hướng dẫn. Kẻ đường cao $BH$ của tam giác $ABC$ thì dễ thấy $BH$ vuông góc với $\left( {ACC’A’} \right).$ Do đó $BH$ vuông góc với $CA’$. Mà $\left( P \right)$ chứa $B$ và vuông góc với $CA’$ nên suy ra $BH$ nằm trong mặt phẳng $\left( P \right)$.

    Qua $H$, kẻ đường thẳng $d$ vuông góc với $A’C$. Lúc này có 2 trường hợp có thể xảy ra:

    • Đường thẳng $d$ cắt $CC’$ tại $K$ nằm trong đoạn $CC’$ thì thiết diện là tam giác $BHK$.
    • Đường thẳng $d$ cắt $CC’$ tại $K$ nằm ngoài đoạn $CC’$ và cắt cạnh $A’C’$ tại $M$. Nối $BK$ cắt $B’C’$ tại $N$. Thiết diện là hình thang $BHMN.$

    Ví dụ 3. Hình chóp $S.ABCD$ có đáy là hình vuông, cạnh $SA$ vuông góc với đáy $\left( {ABCD} \right).$ Gọi $\left( P \right)$ là mặt phẳng đi qua $A$ và vuông góc với $SC$. Xác định thiết diện của hình chóp và mặt phẳng $\left( P \right).$

    Chuyên đề thiết diện trong hình học không gian 15

    Hướng dẫn.

    • Gọi $H,K,I$ lần lượt là hình chiếu vuông góc của $A$ lên các cạnh $SB,SC,SD$.
    • Ta có $AK$ vuông góc với $SC$ mà mặt phẳng $\left( P \right)$ chứa $A$ và vuông góc với $SC$ nên suy ra $AK$ nằm trong mặt phẳng $\left( P \right)$.
    • Chứng minh được $AH$ vuông góc với $\left( {SBC} \right)$ nên suy ra $AH \bot SC$. Mà $\left( P \right) \bot SC$, nên suy ra $AH$ cũng nằm trong mặt phẳng $\left( P \right)$.
    • Chứng minh tương tự có $AI$ cũng nằm trong mặt phẳng $\left( P \right)$.
    • Thiết diện là tứ giác $AHKI.$

    Ví dụ 4. Hình chóp $S.ABCD$ có đáy là hình vuông cạnh $a$, cạnh $SA = a\sqrt 2 $ và vuông góc với đáy. Dựng đường cao $AH$ của tam giác $SAB$. Chứng minh tỉ số $\frac{{SH}}{{SB}} = \frac{2}{3}$. Gọi $\left( P \right)$ là mặt phẳng qua $A$ và vuông góc với $SB$. Mặt phẳng $\left( P \right)$ cắt hình chóp theo thiết diện là hình gì? Tính diện tích thiết diện.

    Chuyên đề thiết diện trong hình học không gian 16

    Hướng dẫn.

    • Chứng minh được $CB$ vuông góc với $\left( {SAB} \right)$ nên suy ra $CB$ vuông góc với $SB$.
    • Mà $\left( P \right)$ vuông góc với $SB$ nên suy ra $CB$ song song với $\left( P \right),CB$ không thể nằm trong mặt phẳng $\left( P \right)$ vì khi đó $A,B,C,D$ đồng phẳng.
    • Qua $H$ kẻ đường thẳng song song với $CB$, nó cắt $SC$ tại $K.$
    • Thiết diện là hình thang $AHKD,$ diện tích bằng $\frac{{5{a^2}\sqrt 6 }}{{18}}$.

    Ví dụ 5. Hình chóp $S.ABCD$ có đáy là hình thang vuông tại $A$ và $B$ với $AB = BC = a,\;AD = 2a$. Cạnh $SA = 2a$ và vuông góc với đáy $\left( {ABCD} \right).$ Gọi $M$ là một điểm trên cạnh $AB$ sao cho $AM = x$ với$\;0\; < \;x\; < \;a$. Giả sử mặt phẳng $\left( P \right)$ là mặt phẳng qua $M$ đồng thời vuông góc với $AB$. Xác định thiết diện của hình chóp với mặt phẳng $\left( P \right)$, thiết diện là hình gì? Tính diện tích thiết diện theo $a$ và $x$.

    Chuyên đề thiết diện trong hình học không gian 17

    Hướng dẫn. Vì $\left( P \right)$ và $SA$ cùng vuông góc với $AB$ nên suy ra $SA$ song song với $\left( P \right).$ Qua $M$ kẻ các đường thẳng song song với $SA,AD$, chúng cắt $SB,CD$ lần lượt tại $M$ và $Q$. Qua $N$ kẻ đường thẳng song song với $AD,$ nó cắt $SC$ tại $P$.

    Thiết diện là hình thang vuông $MNPQ$ có diện tích bằng $2a\left( {a – x} \right)$.

    Ví dụ 6. Hình chóp $S.ABC$ có đáy là tam giác đều cạnh $a$. Cạnh $SA = 2a$ và vuông góc với đáy. Mặt phẳng $\left( P \right)$ qua $B$ và vuông góc với $SC$. Tìm thiết diện của hình chóp với mặt phẳng $\left( P \right)$ và tính diện tích của thiết diện này.

    Chuyên đề thiết diện trong hình học không gian 18

    Hướng dẫn.

    • Gọi $H$ là trung điểm $AC$ thì vì tam giác $ABC$ đều nên có $BH \bot AC$. Mà $BH \bot SA$ nên suy ra $BH \bot \left( {SAC} \right).$
    • Suy ra $BH \bot SC$, tức là $BH$ nằm trong mặt phẳng $\left( P \right).$
    • Qua $H$ kẻ đường thẳng vuông góc với $SC,$ nó cắt $SC$ tại $K$.
    • Thiết diện cần tìm là tam giác $BHK$ vuông tại $H$. Dễ dàng có $BH = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}$. Từ tam giác đồng dạng $SAC$ và $HKC$ tính được $HK$ và suy ra diện tích tam giác $BHK$ bằng $\frac{{{a^2}\sqrt {15} }}{{20}}$.

    Ví dụ 7. Hình chóp $S.ABC$ có đáy là tam giác vuông cân tại $B$, cạnh $AB = a$. Cạnh $SA = a\sqrt 3 $ và vuông góc với đáy. Lấy $M$ là một điểm tuỳ ý trên cạnh $AB$, đặt $AM\; = \;x$ với $0\; < \;x\; < \;a.$ Gọi $\left( P \right)$ là mặt phẳng qua $M$ và vuông góc với $AB$. Xác định thiết diện của hình chóp và mặt phẳng$\;\left( P \right)$. Tính diện tích của thiết diện đó theo $a$ và $x$, tìm $x$ để diện tích thiết diện có giá trị lớn nhất.

    Chuyên đề thiết diện trong hình học không gian 19

    Hướng dẫn.

    • Mặt phẳng $\left( P \right)$ chính là mặt phẳng đi qua $M$ và song song với $SA,BC$.
    • Qua $M$ kẻ các đường thẳng song song với $SA,BC$, chúng cắt $SB,AC$ lần lượt tại $N,Q$.
    • Qua $N$ kẻ đường thẳng song song với $BC$, nó cắt $SC$ tại $P$.
    • Thiết diện là hình chữ nhật $MNPQ$ nên diện tích được tính bởi công thức $$s = MN \times MP$$
    • Vì $MN\parallel SA$ nên có $\frac{{MN}}{{SA}} = \frac{{MB}}{{AB}}$ từ đó tính được $MN = \sqrt 3 \left( {a – x} \right)$. Làm tương tự, cũng tính được $MP = x$ và suy ra diện tích thiết diện là $s = \sqrt 3 x\left( {a – x} \right)$. Sử dụng bất đẳng thức Cauchy, chúng ta có $$\sqrt {x\left( {a – x} \right)}  \le \frac{{x + a – x}}{2} = \frac{a}{2}\;$$
    • Từ đó suy ra diện tích lớn nhất là $\frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4}$ đạt được khi $x = \frac{a}{2}$.

    Link tải Chuyên đề thiết diện

    Quý thầy cô tải tại đây chuyen_de_thiet_dien

  • Cách tính góc giữa hai vectơ trong mặt phẳng

    Cách tính góc giữa hai vectơ trong mặt phẳng

    Cách tính góc giữa hai vectơ trong mặt phẳng

    1. Cách xác định góc giữa hai vectơ trong mặt phẳng

    Cho hai véc-tơ $ \vec{a}$ và $\vec{b}$ đều khác $ \vec{0}$. Từ một điểm $ O$ bất kỳ, dựng $ \overrightarrow{OA}=\vec{a}$ và $ \overrightarrow{OB}=\vec{b}$ thì góc $ \widehat{AOB}$ được gọi là góc giữa hai véc-tơ $ \vec{a}$ và $\vec{b}$, kí hiệu là $ \left(\vec{a},\vec{b}\right)$.

    phương pháp xác định góc giữa hai vectơ trong mặt phẳng

    Nhận xét.

    • Trong định nghĩa thì điểm $ O$ được lấy tuỳ ý. Tuy nhiên, trong lúc giải toán ta có thể chọn O trùng với điểm gốc của vectơ $ \overrightarrow{a}$ hoặc $ \overrightarrow{b}$ cho đơn giản.
    • Hiểu một cách đơn giản, để xác định góc giữa hai véc-tơ ta thay thế hai vectơ đã cho bởi hai vecto mới có chung điểm gốc.

    cach tim goc giua hai vecto trong mat phang

    2. Tính chất góc giữa hai véc-tơ trong mặt phẳng

    • Góc giữa hai vecto bất kì luôn nằm trong đoạn từ $ 0^\circ $ đến $180^\circ$.
    • Góc giữa hai véc tơ bằng $0^\circ$ khi và chỉ khi hai véc tơ đó cùng chiều.
    • Góc giữa hai véc tơ bằng $180^\circ$ khi và chỉ khi hai véc tơ đó ngược chiều.
    • Góc giữa hai véc tơ bằng $90^\circ$ khi và chỉ khi hai véc tơ đó vuông góc.

    3. Bài tập xác định góc giữa hai vectơ trong mặt phẳng

    Ví dụ 1. Cho tam giác đều $ABC$  có $H$  là trung điểm $BC$ Tính góc giữa các cặp vectơ sau:

    tính góc giữa 2 vectơ

    1. $ \overrightarrow{AH}$ và $ \overrightarrow{BC}$;
    2. $ \overrightarrow{AB}$ và $ \overrightarrow{AC}$;
    3. $ \overrightarrow{AB}$ và $ \overrightarrow{CA}$;
    4. $ \overrightarrow{AB} $ và $  \overrightarrow{AH}$;
    5. $ \overrightarrow{AB} $ và $ \overrightarrow{HA}$;
    6. $ \overrightarrow{AB}$ và $ \overrightarrow{BC}$.

    Ví dụ 2. Cho tam giác $ABC$ vuông tại $A$, cạnh $AB=3,AC=4$. Tính góc giữa các cặp vectơ:

    1. $ \overrightarrow{AB}, \overrightarrow{AC}$;
    2. $ \overrightarrow{AB}, \overrightarrow{BC}$.

    Ví dụ 3. Cho hình vuông $ABCD$, tính góc giữa các véc-tơ:

    1. $ \overrightarrow{AB},\overrightarrow{AD}$;
    2. $ \overrightarrow{AC},\overrightarrow{BD}$;
    3. $ \overrightarrow{AB},\overrightarrow{CB}$;
    4. $ \overrightarrow{AD},\overrightarrow{DC}$.
  • Tích vô hướng của hai vectơ

    Tích vô hướng của hai vectơ

    Toán 10: Tích vô hướng của hai vectơ

    1. Tích vô hướng của hai vectơ là gì?

    1.1. Định nghĩa tích vô hướng của hai vectơ

    Cho hai véc-tơ $ \vec{a}$ và $\vec{b}$ đều khác $ \vec{0}$. Tích vô hướng của hai véc-tơ $ \vec{a}$ và $\vec{b}$, kí hiệu là $ \vec{a}\cdot \vec{b}$ là một số, được xác định bởi $$ \vec{a}\cdot \vec{b} = \left|\vec{a}\right |\cdot \left|\vec{b} \right|\cdot \cos (\vec{a},\vec{b}) .$$

    Quy ước, nếu $ \vec{a}=\vec{0}$ hoặc $ \vec{b}=\vec{0}$ thì $ \vec{a}\cdot \vec{b} =0.$

    Xem lại cách xác định góc giữa hai véc-tơ: Góc giữa hai vectơ trong mặt phẳng.

    Hai véc-tơ vuông góc với nhau khi và chỉ khi tích vô hướng của chúng bằng $0$.

    Tích vô hướng chính là công trong Vật lý. Cho một lực có độ lớn $F$ tác động lên vật làm vật di chuyển được quãng đường $s=OO’$. Lực $F$ hợp với hướng chuyển động $OO’$ một góc là $\phi$ thì công mà lực $F$ sinh ra có độ lớn là $$A=F.s.\cos\phi.$$

    tích vô hướng của hai vectơ

    1.2. Tính chất của tích vô hướng

    Với ba véc-tơ $ \vec{a},\vec{b},\vec{c}$ bất kỳ và một số thực $ k$, ta luôn có

    • $ \vec{a}\cdot \vec{b}=\vec{b}\cdot\vec{a}$ (tính chất giao hoán);
    • $ \vec{a}(\vec{b}+\vec{c})=\vec{a}\cdot\vec{b}+\vec{a}\cdot\vec{c}$ (tính chất phân phối);
    • $ (k\vec{a})\cdot\vec{b}=k(\vec{a}\cdot\vec{b})$.

    1.3. Biểu thức tọa độ của tích vô hướng

    Trong mặt phẳng tọa độ $Oxy$ với hệ trục $ (O;\vec{i},\vec{j})$ cho hai véc-tơ $ \vec{a}=(x;y)$ và $ \vec{b}=(x’;y’)$ thì ta có $$ \vec{a}\cdot\vec{b}=xx’+yy’. $$

    Hai véc-tơ $ \vec{a}=(x;y)$ và $ \vec{b}=(x’;y’)$ khi và chỉ khi $xx’+yy’=0$.

    1.4. Ứng dụng của tích vô hướng 2 vecto

    • Độ dài của $ \vec{a}(x;y)$ được tính bởi công thức $$ |\vec{a}|=\sqrt{x^2+y^2}.$$
    • Góc giữa hai vectơ $ \vec{a}=(x;y)$ và $ \vec{b}=(x’;y’)$ có $$ \cos\left(\vec{a},\vec{b}\right)=\frac{\vec{a}\cdot\vec{b}}{|\vec{a}|\cdot|\vec{b}|}=\frac{xx’+yy’}{\sqrt{x^2+y^2}\cdot\sqrt{x’^2+y’^2}}.$$
    • Khoảng cách giữa hai điểm $ A(x_A;y_A)$ và $ B(x_B;y_B)$ được tính bởi công thức $$ AB=\sqrt{\left(x_B-x_A\right)^2+\left(y_B-y_A\right)^2}.$$

    1.5. Công thức hình chiếu

    • Nếu hai điểm $ A’,B’ $ lần lượt là hình chiếu vuông góc của $ A,B $ lên đường thẳng $ CD, $ thì ta luôn có \[ \overrightarrow{AB}\cdot\overrightarrow{CD}=\overrightarrow{A’B’}\cdot\overrightarrow{CD} \]
    • Ngược lại, nếu hai điểm $ C’,D’ $ lần lượt là hình chiếu vuông góc của $ C,D $ lên đường thẳng $ AB $ thì
      \[ \overrightarrow{AB}\cdot\overrightarrow{CD}=\overrightarrow{AB}\cdot\overrightarrow{C’D’} \]

    2. Các dạng toán tích vô hướng của hai vectơ

    2.1. Tính tích vô hướng bằng định nghĩa

    Ví dụ 1. Cho tam giác $ABC$ đều, cạnh bằng $ a $ và đường cao $ AH $. Tính các tích vô hướng:

    • $ \overrightarrow{AB}\cdot\overrightarrow{AC}$;
    • $(2\overrightarrow{AB})\cdot(3\overrightarrow{HC})$;
    • $ (\overrightarrow{AB}-\overrightarrow{AC})(2\overrightarrow{AB}+\overrightarrow{BC}). $

    Ví dụ 2. Cho tam giác đều $ ABC $ có cạnh bằng $ 3a. $ Lấy hai điểm $ M,N $ thuộc đoạn $ AC $ sao cho $ AM=MN=NC $. Tính các tích vô hướng:

    • $ \overrightarrow{AB}\cdot\overrightarrow{AC}$;
    • $\overrightarrow{AC}\cdot\overrightarrow{CB}$;
    • $\overrightarrow{BM}\cdot\overrightarrow{BN} $.

    Hướng dẫn.

    • Ta có: $ \overrightarrow{AB}\cdot\overrightarrow{AC}=AB\cdot AC\cos\widehat{BAC}=3a\cdot 3a\cdot\cos60^\circ=\frac{9a^2}{2}.$
    • Dựng $ \overrightarrow{CE}=\overrightarrow{AC} $ thì $\left(\overrightarrow{AC},\overrightarrow{CB}\right)=\left(\overrightarrow{CE},\overrightarrow{CB}\right)=\widehat{BCE}=120^\circ. $ Từ đó tính được, $\overrightarrow{AC}\cdot\overrightarrow{CB}=-\frac{9a^2}{2}$.
    • Để tính tích vô hướng còn lại, ta phân tích các véctơ sử dụng quy tắc ba điểm như sau: \begin{align*}\overrightarrow{BM}\cdot\overrightarrow{BN}&=\left(\overrightarrow{AM}-\overrightarrow{AB}\right)\left(\overrightarrow{AN}-\overrightarrow{AB}\right)\\ &=\overrightarrow{AM}\cdot\overrightarrow{AN}-\overrightarrow{AB}\cdot\overrightarrow{AM}-\overrightarrow{AB}\cdot\overrightarrow{AN}+\overrightarrow{AB}^2 \end{align*}
      Thay số vào các tích vô hướng trên, được đáp số $ \frac{13a^2}{2} $.

    Khi tính các tích vô hướng ta thường có hai hướng, tính trực tiếp bằng định nghĩa, hoặc phân tích thành các véctơ có mối liên hệ đặc biệt với nhau (vuông góc, cùng hướng hoặc ngược hướng với nhau). Hãy xem ví dụ sau để rõ hơn về ý tưởng này.

    Ví dụ 3. Cho hình vuông $ ABCD $ cạnh bằng $ a $ có $ M, N $ lần lượt là trung điểm của $ BC $ và $ CD $. Tính các tích vô hướng:

    • $ \overrightarrow{AB}\cdot\overrightarrow{AM}$;
    • $\overrightarrow{AM}\cdot\overrightarrow{AN}. $

    Hướng dẫn.

    • Ta có $ \overrightarrow{AB}\cdot\overrightarrow{AM}=\overrightarrow{AB}\left(\overrightarrow{AB}+\overrightarrow{BM}\right)=\overrightarrow{AB}^2+\overrightarrow{AB}\cdot\overrightarrow{BM}=a^2. $
    • Tương tự, cũng có $ \overrightarrow{AM}\cdot\overrightarrow{AN}=\left( \overrightarrow{AB}+\overrightarrow{BM}\right)\left(\overrightarrow{AD}+\overrightarrow{DN}\right)=…=a^2. $

    Ví dụ 4. Cho hình vuông $ ABCD $ cạnh bằng $ a $ và $ M $ là một điểm nằm trên đường tròn ngoại tiếp hình vuông. Tính các tích vô hướng:

    • $ \left( \overrightarrow{AB}+\overrightarrow{AD} \right) \cdot\left(\overrightarrow{BD}+\overrightarrow{BC} \right) $;
    • $ \left( 2\overrightarrow{AB}-\overrightarrow{AD} \right) \cdot \left( 2\overrightarrow{AC}+\overrightarrow{AB} \right) $;
    • $ \overrightarrow{MA}\cdot\overrightarrow{MB}+\overrightarrow{MC}\cdot\overrightarrow{MD} $.

    Ví dụ 5. Cho hai điểm $ A,B $ cố định và $ k $ là hằng số. Tìm tập hợp các điểm $ M $ thỏa mãn $$ \overrightarrow{MA}\cdot\overrightarrow{MB}=k. $$

    Hướng dẫn. Gọi $ I $ là trung điểm $ AB $, ta có: \begin{align}
    \overrightarrow{MA}\cdot\overrightarrow{MB}&= \left(\overrightarrow{MI}+\overrightarrow{IA}\right) \left(\overrightarrow{MI}+\overrightarrow{IB}\right)\\
    &= \left(\overrightarrow{MI}+\overrightarrow{IA}\right) \left(\overrightarrow{MI}-\overrightarrow{IA}\right)\\
    &=MI^2-IA^2
    \end{align} Do đó, $ MI^2=k+IA^2 $, nên có các khả năng:

    • Nếu $ k+IA^2 <0 $, tập hợp điểm $ M $ là tập rỗng.
    • Nếu $ k+IA^2=0 $, tập hợp điểm $ M $ là điểm $ I $.
    • Nếu $ k+IA^2 >0 $, tập hợp điểm $ M $ là một đường tròn tâm $ I, $ bán kính $ R=\sqrt{k+IA^2} $.

    Như vậy, tùy thuộc vào số $ k $ mà tập hợp điểm $ M $ là các tập khác nhau như trên.

    Ví dụ 6. Cho hai véctơ $ \overrightarrow{OA},\overrightarrow{OB} $, gọi $ B’ $ là hình chiếu vuông góc của điểm $ B $ lên đường thẳng $ OA $. Chứng minh rằng $ \overrightarrow{OA}\cdot\overrightarrow{OB}= \overrightarrow{OA}\cdot\overrightarrow{OB’}$.

    Hướng dẫn. Chúng ta xét hai trường hợp:

    • Hai điểm $A$ và $ B’ $ nằm ở cùng một phía so với điểm $ O. $ Khi đó, $ \cos\widehat{AOB}=\cos\widehat{BOB’} $ nên:
      \begin{align}
      \overrightarrow{OA}\cdot\overrightarrow{OB}&=OA\cdot OB\cdot\cos\widehat{AOB}\\
      &=OA\cdot OB’\\
      &=OA\cdot OB’\cdot\cos0^\circ\\
      &=\overrightarrow{OA}\cdot\overrightarrow{OB’}
      \end{align}
    • Hai điểm $A$ và $ B’ $ nằm hai phía so với điểm $ O. $ Khi đó, $ \cos\widehat{AOB}=-\cos\widehat{BOB’} $ nên:
      \begin{align}
      \overrightarrow{OA}\cdot\overrightarrow{OB}&=OA\cdot OB\cdot\cos\widehat{AOB}\\
      &=-OA\cdot OB\cdot\cos\widehat{AOB’}\\
      &=-OA\cdot OB’\\
      &=OA\cdot OB’\cdot\cos180^\circ\\
      &=\overrightarrow{OA}\cdot\overrightarrow{OB’}
      \end{align}

    Như vậy, trong cả hai trường hợp, ta đều có $ \overrightarrow{OA}\cdot\overrightarrow{OB}= \overrightarrow{OA}\cdot\overrightarrow{OB’}$.

    Ví dụ 7. Cho đường tròn tâm $ I, $ bán kính $ R $ và một điểm $ M $ bất kỳ. Một đường thẳng qua $ M $ cắt đường tròn tại hai điểm $ A,B $. Chứng minh rằng giá trị của biểu thức $ P=\overrightarrow{MA}\cdot\overrightarrow{MB} $ không đổi.

    Hướng dẫn. Kẻ đường kính $ BB’ $ thì ta có $ A $ là hình chiếu của $ B’ $ lên $ MB $. Áp dụng công thức hình chiếu trong ví dụ trên, ta có: \begin{align}
    P&=\overrightarrow{MA}\cdot\overrightarrow{MB}\\
    &=\overrightarrow{MB}\cdot\overrightarrow{MB’}\\
    &=\left(\overrightarrow{MI}+\overrightarrow{IB}\right)\left(\overrightarrow{MI}+\overrightarrow{IB’}\right)
    \end{align} Nhưng $ \overrightarrow{IB}=-\overrightarrow{IB’}$, nên suy ra $$P= \left(\overrightarrow{MI}+\overrightarrow{IB}\right)\left(\overrightarrow{MI}-\overrightarrow{IB}\right)=MI^2-IB^2=MI^2-R^2 $$, đây là một đại lượng không đổi.

    Ví dụ 8. Cho tam giác $ABC$ vuông tại $ A $ và $ \overrightarrow{AB}\cdot\overrightarrow{CB}=4, \overrightarrow{AC}\cdot\overrightarrow{BC}=9 $. Tính độ dài ba cạnh của tam giác.

    Hướng dẫn.  Ta có $ A $ là hình chiếu vuông góc của $ C $ lên đường thẳng $ AB $, do đó: \[ 4=\overrightarrow{AB}\cdot\overrightarrow{CB}=\overrightarrow{AB}\cdot\overrightarrow{AB}=AB^2 \] Suy ra $ AB=2. $ Tương tự có $ AC=3, $ và sử dụng Pytago được $ BC=\sqrt{13}. $

    Ví dụ 9. Cho hình thang vuông $ ABCD $, đường cao $ AB = 2a $, đáy lớn $ BC = 3a $, đáy nhỏ $ AD = a $.

    • Tính các tích vô hướng $ \overrightarrow{AB}\cdot\overrightarrow{CD},\overrightarrow{BD}\cdot\overrightarrow{BC},\overrightarrow{AC}\cdot\overrightarrow{BD} $.
    • Gọi $ I $ là trung điểm của $ CD, $ tính góc $ \left(\overrightarrow{AI},\overrightarrow{BD}\right) $.

    Hướng dẫn. Sử dụng công thức hình chiếu hoặc phân tích theo hai véctơ vuông góc với nhau là $ \overrightarrow{AB},\overrightarrow{AD}. $

    Ví dụ 10. Cho hình vuông $ ABCD $ cạnh bằng $ a $ và điểm $ M $ thuộc cạnh $ AB $ sao cho $ AM=\frac{a}{3}. $ Tính giá trị lượng giác $ \cos\widehat{CMD} $.

    2.2. Chứng minh đẳng thức bằng tích vô hướng

    Ví dụ 1. Cho tam giác $ABC$ có trọng tâm $ G $ và $ M $ là một điểm nằm trên đường thẳng đi qua $ G $ đồng thời vuông góc với $ BC. $ Chứng minh rằng $$\left(\overrightarrow{MA}+\overrightarrow{MB}+\overrightarrow{MC}\right)\cdot\overrightarrow{BC}=0. $$ Hướng dẫn. Ta có $ \left(\overrightarrow{MA}+\overrightarrow{MB}+\overrightarrow{MC}\right)\cdot\overrightarrow{BC}=3\overrightarrow{MG}\cdot\overrightarrow{BC}=0. $

    Ví dụ 2. Cho hình vuông $ ABCD $ tâm là $ O $, cạnh bằng $ a $. Chứng minh rằng với mọi điểm $ M $ ta luôn có:
    \[ MA^2+MB^2+MC^2+MD^2=4MO^2+2a^2 \] Hướng dẫn. Ta có: $$ MA^2=\overrightarrow{MA}^2=\left(\overrightarrow{MO}+\overrightarrow{OA}\right)^2=MO^2+OA^2+2\overrightarrow{MO}\cdot\overrightarrow{OA}. $$ Làm tương tự đối với $ MB,MC,MD $ và cộng từng vế các đẳng thức này được: \begin{align}
    MA^2+MB^2+MC^2+MD^2&=4MO^2+4OA^2+2\overrightarrow{MO}\left(\overrightarrow{OA}+\overrightarrow{OB}+\overrightarrow{OD}+\overrightarrow{OD}\right)\\
    &=4MO^2+2a^2
    \end{align} Vì $ \overrightarrow{OA}+\overrightarrow{OB}+\overrightarrow{OD}+\overrightarrow{OD}=\vec{0}. $

    2.3. Chứng minh hai đường thẳng vuông góc

    Ví dụ 1. Chứng minh rằng với bốn điểm phân biệt $ A,B,C,D $ bất kì, ta luôn có, $ AB $ vuông góc với $ CD $ khi và chỉ khi
    \[ AC^2-AD^2=BC^2-BD^2 \]
    Hướng dẫn. Áp dụng công thức $ \vec{a}^2=|\vec{a}|^2 $, ta có:
    \begin{align*}
    AC^2-AD^2&=BC^2-BD^2\\
    \Leftrightarrow \overrightarrow{AC}^2-\overrightarrow{AD}^2&=\overrightarrow{BC}^2-\overrightarrow{BD}^2\\
    \Leftrightarrow \left(\overrightarrow{AC}-\overrightarrow{AD}\right)\left(\overrightarrow{AC}+\overrightarrow{AD}\right)&=\left(\overrightarrow{BC}-\overrightarrow{BD}\right)\left(\overrightarrow{BC}+\overrightarrow{BD}\right)\\
    \Leftrightarrow \overrightarrow{DC}\left(\overrightarrow{AC}+\overrightarrow{AD}\right)&=\overrightarrow{DC}\left(\overrightarrow{BC}+\overrightarrow{BD}\right)\\
    \Leftrightarrow \overrightarrow{DC}\left(\overrightarrow{AC}+\overrightarrow{AD}-\overrightarrow{BC}-\overrightarrow{BD}\right)&=0\\
    \Leftrightarrow 2\overrightarrow{DC}\cdot\overrightarrow{AB}&=0
    \end{align*} Điều này xảy ra, khi và chỉ khi hai đường thẳng $ AB $ và $ CD $ vuông góc với nhau.

    Chú ý rằng, ở bước thứ ba, ta không được “chia” hai vế cho $ \overrightarrow{DC} $.

    2.4. Biểu thức tọa độ của tích vô hướng

    Ví dụ 1. Cho tam giác $ ABC$ với $ A(-1 ;-1 ) , B(3 ;1) , C(6 ; 0)$. Tính chu vi tam giác $ABC$ và tìm số đo góc $ B$.

    Ví dụ 2. Trong mặt phẳng tọa độ cho hai điểm $ A(-3,2),B(4,3). $ Tìm tọa độ điểm $M$ thuộc trục $ Ox $ sao cho tam giác $ MAB $ vuông tại $ M. $

    Hướng dẫn. $ M(3,0) $ hoặc $ M(-2,0) $

    Ví dụ 3. Trong mặt phẳng tọa độ cho tam giác $ABC$ có $A(1;2),B(5;3)$ và $C(-2;-2)$.

    • Tính chu vi tam giác $ABC$;
    • Tính số đo các góc của tam giác $ABC$;
    • Tìm tọa độ trọng tâm, trực tâm, tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác $ABC$.

    Ví dụ 4. [B03] Cho tam giác $ ABC $ vuông cân tại điểm $A$. Biết $ M(1,-1) $ là trung điểm cạnh $ BC $ và $ G(2/3,0) $ là trọng tâm tam giác $ ABC $. Tìm tọa độ các đỉnh của tam giác.

    Hướng dẫn.

    • Gọi $ A(x_A,y_A) $ thì $ \overrightarrow{AG}=2\overrightarrow{GM} \Leftrightarrow A(0,2).$
    • Gọi $ B(x_B,y_B) $ thì vì $ M $ là trung điểm $ BC $ nên $ C(2-x_B,-2-y_B) $ do đó tính được $$ \overrightarrow{AB},\overrightarrow{AC}. $$
    • Mặt khác, có tam giác $ ABC $ vuông cân tại $A$ khi và chỉ khi $$\begin{cases} \overrightarrow{AB}.\overrightarrow{AC}=0 \\ AB=AC \end{cases}$$ Giải hệ này tìm được $B(4,0)$ hoặc $ B(-2,2) .$ Từ đó tìm được $ C(-2,2) $ hoặc $ C(4,0). $

    Ví dụ 5. Trong mặt phẳng toạ độ $ Oxy, $ cho tam giác $ ABC $ có các đỉnh $ A(-1, 0), B (4, 0), C(0,m) $ với $ m\ne 0 $. Tìm tọa độ trọng tâm $ G $ của tam giác $ ABC $ theo $ m $. Xác định $ m $ để tam giác $ GAB $ vuông tại $ G. $

    Hướng dẫn. Đáp số $ m=\pm3\sqrt{6} $.

    Ví dụ 6. Cho $ A(0,2),B(-\sqrt{3},-1). $ Tìm tọa độ trực tâm và tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác $ OAB. $

    Hướng dẫn.

    • Có $ H $ là trực tâm tam giác $OAB$ khi và chỉ khi $$\begin{cases} \overrightarrow{AB}.\overrightarrow{OH}=0\\ \overrightarrow{AH}.\overrightarrow{OB}=0 \end{cases} $$ Giải hệ này tìm được đáp số $H(\sqrt{3},-1).$
    • Ta có $ I $ là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác $ OAB $ khi và chỉ khi $$IA=IB=IO$$ Giải hệ này tìm được đáp số $I(-\sqrt{3},1)$.

    Ví dụ 7. Cho tứ giác $ABCD$ có $A( 2 ; 1) , B(0 ; -3 ), C(6 ; -6 ), D(8 ; -2 )$. Tính diện tích tứ giác $ABCD$.

    Hướng dẫn. Chỉ ta tứ giác $ABCD$ là hình chữ nhật nên diện tích được tính bằng công thức $$S=\frac{1}{2} AB\cdot AD.$$

    3. Bài tập tích vô hướng của hai vectơ

    Bài 1. Cho hình vuông ABCD cạnh $a$. Tính $\overrightarrow{AB}\cdot \overrightarrow{AD}$ và $\overrightarrow{AB}\cdot \overrightarrow{AC}$.

    Bài 2. Cho tam giác $ABC$ có $\widehat{A}=90^\circ;\widehat{B}=60^\circ$ và $AB=a$. Tính các tích vô hướng $\overrightarrow{AB}\cdot \overrightarrow{AC};\overrightarrow{CA}\cdot \overrightarrow{CB}$ và $\overrightarrow{AC}\cdot \overrightarrow{CB}$.

    Bài 3. Cho tam giác $ABC$ vuông cân tại A có $AB=AC=a$. Tính $\overrightarrow{AB}\cdot \overrightarrow{AC};\;\overrightarrow{BA}\cdot \overrightarrow{BC}$ và $\overrightarrow{AB}\cdot \overrightarrow{BC}$.

    Bài 4. Cho tam giác $ABC$ đều cạnh $a$. Tính $\overrightarrow{AB}\cdot \overrightarrow{AC}$ và $\overrightarrow{BC}\cdot \overrightarrow{AB}$.

    Bài 5. Trong mặt phẳng $ Oxy $ cho $A=(4;6),B(1;4)$ và $C(7;\frac{3}{2})$.

    • Chứng minh tam giác $ABC$ vuông tại $ A $.
    • Tính độ dài các cạnh $AB,AC,BC$.

    Bài  6. Tính góc giữa hai vec tơ $\overrightarrow{a}$ và $\overrightarrow{b}$ trong các trường hợp sau

    • $\overrightarrow{a}=(1;-2)$ và $\overrightarrow{b}=(-1;-3)$.
    • $\overrightarrow{a}=(3;-4)$ và $\overrightarrow{b}=(4;3)$.
    • $\overrightarrow{a}=(2;5)$ và $\overrightarrow{b}=(3;-7)$.

    Bài 7. Cho hình vuông $ ABCD $. Gọi $ M,N $ lần lượt là trung điểm của $ BC,CD $. Chứng minh rằng $ AM $ vuông góc với $ BN. $

    Bài 8. Cho hình thang vuông $ ABCD $ với đường cao $ AD=h $ và hai đáy $ AB=a,CD=b $.

    • Tìm điều kiện của $ a,b $ và $ h $ để $ AC $ vuông góc với $ BD $.
    • Gọi $ M $ là trung điểm của $ BC $. Tìm điều kiện của $ a $ và $ b $ để $ AM $ vuông góc với $ BD. $

    Bài 9. Chứng minh rằng với bốn điểm $ A,B,C,D $ bất kỳ ta có
    \[ \overrightarrow{AB}\cdot \overrightarrow{CD}+\overrightarrow{AC}\cdot\overrightarrow{DB}+\overrightarrow{AD}\cdot\overrightarrow{BC}=\vec{0} \]Suy ra ba đường cao của tam giác đồng quy.

    Bài 10. Cho tam giác $ABC$, trên các cạnh $ AB,CD $, ta dựng ra phía ngoài các tam giác $ ABE,ACF $ vuông cân tại $ A $. Gọi $ I $ là trung điểm của $ BC $. Chứng minh rằng $ AI $ vuông góc với $ EF $.

    Bài 11. Cho tam giác $ABC$ nội tiếp đường tròn tâm $ O $. Gọi $ BH,CK $ là các đường cao của tam giác. Chứng minh rằng $ OA $ vuông góc với $ HK $.

    Bài 12. Cho tam giác $ABC$ cân tại $ A $ với $ O $ là tâm đường tròn ngoại tiếp. Gọi $ D $ là trung điểm của $ AB $ và $ E $ là trọng tâm của tam giác $ ACD $. Chứng minh rằng $ OE $ vuông góc với $ CD $.

    Bài 13. Cho tam giác $ABC$ nội tiếp đường tròn tâm $ O $ và một điểm $ H $. Chứng minh rằng $ H $ là trực tâm của tam giác $ ABC $ khi và chỉ khi $ \overrightarrow{OA}+\overrightarrow{OB}+\overrightarrow{OC}=\overrightarrow{OH} $.

    Bài 14. Cho tứ giác lồi $ ABCD $ với $ O $ là giao điểm của hai đường chéo. Gọi $ H,K $ tương ứng là trực tâm của các tam giác $ OAB,OCD $. Gọi $ I,J $ tương ứng là trung điểm của $ BC,DA $. Chứng minh rằng $ HK $ vuông góc với $ IJ $.

    Bài 15. Cho tứ giác nội tiếp $ ABCD $ với $ I $ là giao điểm của hai đường chéo. Gọi $ E,F $ lần lượt là trung điểm của $ AB,BC $. Chứng minh rằng $ IE $ vuông góc với $ CD $ khi và chỉ khi $ IF $ vuông góc với $ AD $.

    Bài 16. Cho góc vuông $ xSy $ và đường tròn $ (O) $ cắt $ Sx $ tại $ A,B $ và $ Sy $ tại $ C,D $. Chứng minh rằng trung tuyến vẽ từ $ S $ của tam giác $ SAC $ vuông góc với $ BD $.

    Bài 17. Trong mặt phẳng $ Oxy $ cho hai điểm $A(2;4)$ và $B(1;1)$. Tìm tọa độ điểm $ C $ sao cho tam giác $ABC$ là tam giác vuông cân tại $ B $.

    Bài 18. Cho tam giác $ABC$ biết $A(1;-1),B(5;-3)$ và $C(2;0)$.

    • Tính chu vi và nhận dạng tam giác $ABC$.
    • Tìm tọa độ điểm M biết $\overrightarrow{CM}=2\overrightarrow{AB}-3\overrightarrow{AC}$.
    • Tìm tâm và bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác $ABC$.

    Bài 19. Trong mặt phẳng $Oxy$ cho 4 điểm  $A,B,C,D$ với $A(-1;1) ,B(0;2) ,C(3;1)$ và $D(0;-2)$. Chứng minh rằng $ABCD$ là hình thang cân

    Bài 20. Trong mặt phẳng $Oxy$ cho 4 điểm $A(3;4) ,B(4;1) ,C(2;- 3) ,D(-1;6)$. Chứng minh rằng $ABCD$ là tứ giác nội tiếp.

    Bài 21. Cho hình vuông $ ABCD $. Gọi $ M,N $ lần lượt là trung điểm của $ BC,CD $. Chứng minh rằng $ AM $ vuông góc với $ BN. $

    Bài 22. Cho hình thang vuông $ ABCD $ với đường cao $ AD=h $ và hai đáy $ AB=a,CD=b $.

    • Tìm điều kiện của $ a,b $ và $ h $ để $ AC $ vuông góc với $ BD $.
    • Gọi $ M $ là trung điểm của $ BC $. Tìm điều kiện của $ a $ và $ b $ để $ AM $ vuông góc với $ BD. $

    Bài 23. Cho tam giác $ABC$. Với điểm $ M $ tùy ý, chứng minh rằng
    $$\overrightarrow{MA}\cdot \overrightarrow{BC}+\overrightarrow{MB}\cdot \overrightarrow{CA}+\overrightarrow{MC}\cdot \overrightarrow{AB}=0$$

    Bài 24. Cho $ O $ là trung điểm của đoạn thẳng $ AB $ và $ M $ là một điểm tùy ý. Chứng minh rằng $\overrightarrow{MA}\cdot \overrightarrow{MB}=OM^2 – OA^2$.

    Bài 25. Cho tam giác $ABC$ có ba đường trung tuyến là $ AD, BE, CF $. Chứng minh rằng $\overrightarrow{BC}\cdot \overrightarrow{AD}+\overrightarrow{CA}\cdot \overrightarrow{BE}+\overrightarrow{AB}\cdot \overrightarrow{CF}=0$.

    Bài 26. Cho hình chữ nhật $ ABCD $ có $AB=a$ và $AD=a\sqrt{2}$. Gọi $ K $ là trung điểm của cạnh $ AD $. Chứng minh $BK\perp AC$.

    Bài 27. Cho tam giác $ABC$ cân tại $ A $. Gọi $ H $ là trung điểm của cạnh $ BC $, $ D $ là hình chiếu vuông góc của $ H $ trên cạnh $ AC, M $ là trung điểm của đoạn $ HD $. Chứng minh $AM\perp BD$.

    Bài 28. Cho tam giác $ABC$. Gọi $ H $ là trực tâm của tam giác và $ M $ là trung điểm của $ BC $. Chứng minh $\overrightarrow{MH}\cdot \overrightarrow{MA}=\frac{1}{4}BC^2$.

    Bài 29. Cho tứ giác $ ABCD $ có hai đường chéo $ AC $ và $ BD $ vuông góc với nhau và cắt nhau tại $ M $. Gọi $ P $ là trung điểm của $ AD $. Chứng minh
    $$MP\perp BC \Leftrightarrow \overrightarrow{MA}\cdot \overrightarrow{MC}=\overrightarrow{MB}\cdot \overrightarrow{MD}$$

    Bài 30. Chứng minh rằng với bốn điểm $ A,B,C,D $ bất kỳ ta có
    \[ \overrightarrow{AB}\cdot \overrightarrow{CD}+\overrightarrow{AC}\cdot\overrightarrow{DB}+\overrightarrow{AD}\cdot\overrightarrow{BC}=\vec{0}. \] Từ đó chứng minh ba đường cao của một tam giác đồng quy.

    Bài 31. Cho tam giác $ABC$, trên các cạnh $ AB,CD $, ta dựng ra phía ngoài các tam giác $ ABE,ACF $ vuông cân tại $ A $. Gọi $ I $ là trung điểm của $ BC $. Chứng minh rằng $ AI $ vuông góc với $ EF $.

    Bài 32. Cho tam giác $ABC$ nội tiếp đường tròn tâm $ O $. Gọi $ BH,CK $ là các đường cao của tam giác. Chứng minh rằng $ OA $ vuông góc với $ HK $.

    Bài 33. Cho tam giác $ABC$ cân tại $ A $ với $ O $ là tâm đường tròn ngoại tiếp. Gọi $ D $ là trung điểm của $ AB $ và $ E $ là trọng tâm của tam giác $ ACD $. Chứng minh rằng $ OE $ vuông góc với $ CD $.

    Bài 34. Cho tam giác $ABC$ nội tiếp đường tròn tâm $ O $ và một điểm $ H $. Chứng minh rằng $ H $ là trực tâm của tam giác $ ABC $ khi và chỉ khi $ \overrightarrow{OA}+\overrightarrow{OB}+\overrightarrow{OC}=\overrightarrow{OH} $.

    Bài 35. Cho tứ giác lồi $ ABCD $ với $ O $ là giao điểm của hai đường chéo. Gọi $ H,K $ tương ứng là trực tâm của các tam giác $ OAB,OCD $. Gọi $ I,J $ tương ứng là trung điểm của $ BC,DA $. Chứng minh rằng $ HK $ vuông góc với $ IJ $.

    Bài 36. Cho tứ giác nội tiếp $ ABCD $ với $ I $ là giao điểm của hai đường chéo. Gọi $ E,F $ lần lượt là trung điểm của $ AB,BC $. Chứng minh rằng $ IE $ vuông góc với $ CD $ khi và chỉ khi $ IF $ vuông góc với $ AD $.

    Bài 37. Cho góc vuông $ xSy $ và đường tròn $ (O) $ cắt $ Sx $ tại $ A,B $ và $ Sy $ tại $ C,D $. Chứng minh rằng trung tuyến vẽ từ $ S $ của tam giác $ SAC $ vuông góc với $ BD $.

    Bài 38. Cho tam giác không cân $ ABC $. Hỏi tam giác này phải thỏa mãn điều kiện gì để đường thẳng Euler của nó vuông góc với trung tuyến qua $ A $?

    Bài 39. Qua trung điểm các cạnh của một tứ giác lồi kẻ các đường thẳng vuông góc với cạnh đối diện. Chứng minh rằng nếu ba trong số các đường đó đồng quy thì cả bốn đường thẳng đồng quy.

    Bài 40. Trong mặt phẳng cho $ n $ điểm phân biệt $ A_1,A_2,…,A_n $, và $ n $ số thực khác không $ \lambda_1,\lambda_2,…,\lambda_n $ sao cho $ A_iA_j^2=\lambda_i+\lambda_j $. Chứng minh rằng $ n \leqslant 4 $ và nếu $ n=4 $ thì $ \frac{1}{\lambda_1}+\frac{1}{\lambda_2}+\frac{1}{\lambda_3}+\frac{1}{\lambda_4}=0 $.

    Xem thêm Bài tập tích vô hướng của hai vectơ

  • Giá trị lượng giác của góc từ 0 đến 180 độ

    Giá trị lượng giác của góc từ 0 đến 180 độ

    Toán 10 – Giá trị lượng giác của góc từ 0 đến 180 độ

    1. Giá trị lượng giác của một góc từ 0 đến 1800

    1.1. Nửa đường tròn đơn vị

    • Trong mặt phẳng tọa độ $Oxy$, nửa đường tròn đơn vị là nửa đường tròn có tâm $ O(0;0)$, bán kính bằng $ 1$ và đi qua các điểm $ A(1;0), B(0;1), A'(-1;0)$.

    giá trị lượng giác của góc từ 0 đến 180

    1.2. Giá trị lượng giác của một góc từ $0^\circ$ đến $180^\circ$

    • Với mỗi góc $0^\circ \leqslant \alpha \leqslant 180^\circ$ thì có đúng một điểm $ M$ trên nửa đường tròn đơn vị sao cho $ \widehat{AOM}=\alpha$. Ngược lại, với mỗi điểm $ M$ trên nửa đường tròn đơn vị thì tồn tại đúng một góc $0^\circ \leqslant \alpha \leqslant 180^\circ$ sao cho $ \widehat{AOM}=\alpha$.

    giá trị lượng giác của góc từ 0 đến 180

    • Giả sử điểm $ M$ có tọa độ $ M(x_0;y_0)$ thì chúng ta định nghĩa:
      • $ \sin \alpha =y_0$;
      • $ \cos \alpha = x_0$;
      • $ \tan \alpha =\frac{y_0}{x_0}=\frac{\sin x}{\cos x}$ nếu $ x_0\ne 0$;
      • $ \cot \alpha =\frac{x_0}{y_0}=\frac{\cos x}{\sin x}$ nếu $ y_0\ne 0$.

    Trục hoành – trục nằm ngang – còn được gọi là trục cos, trục tung – trục thẳng đứng – còn được gọi là trục sin.

    1.3. Tính chất của giá trị lượng giác

    • Nếu $ a+b=180^\circ$ (hai góc bù nhau) thì \begin{align} \sin a =\sin b,\\ \cos a = -\cos b,\\ \tan a =-\tan b, \\ \cot a =-\cot b.\end{align}
    • Các hệ thức lượng giác cơ bản:
      • $ \sin^2x+\cos^2x =1$
      • $ \tan x =\frac{\sin x}{\cos x}$
      • $ \cot x =\frac{\cos x}{\sin x}$
      • $ \tan x \cdot \cot x =1$

    1.4. Giá trị lượng giác của các góc đặc biệt

    gia tri luong giac cua cac goc dac biet

    2. Bài tập giá trị lượng giác của một góc từ 0° đến 180°

    Bài 1. Cho $\cos \alpha=-\frac{2}{3}$. Tính $\sin \alpha;\tan \alpha$ và $\cot \alpha$.

    Bài 2. Cho góc $\alpha$ biết $0^\circ < \alpha < 90^\circ $ và $\tan \alpha =3$. Tính $\sin \alpha$ và $\cos \alpha$.

    Bài 3. Cho $\sin \alpha =\frac{3}{4}$ với $90^\circ <\alpha < 180^\circ$. Tính $\cos \alpha$ và $\tan \alpha$.

    Bài 4. Cho $\cos \alpha=-\frac{\sqrt{2}}{4}$. Tính $\sin \alpha;\tan \alpha$ và $\cot \alpha$.

    Bài 5. Cho góc $\alpha$ biết $0^\circ < \alpha < 90^\circ $ và $\tan \alpha = 2\sqrt{2}$. Tính $\sin \alpha$ và $\cos \alpha$.

    Bài 6. Biết $\tan \alpha = \sqrt{2}$. Tính giá trị của biểu thức $$A=\frac{3\sin \alpha -\cos \alpha}{2\sin \alpha+\cos \alpha}$$

    Bài 7. Biết $\tan \alpha = \sqrt{2}$. Tính giá trị của biểu thức $$T=\frac{\sin \alpha -\cos \alpha}{\sin^3 \alpha+3\cos^3 \alpha+2\sin \alpha}$$

    Bài 8. Biết $\sin \alpha = \frac{2}{3}$. Tính giá trị của biểu thức $$B=\frac{\cot \alpha -\tan \alpha}{\cot \alpha+2\tan \alpha}$$

    Bài 9. Cho $0^\circ \leqslant \alpha \leqslant 180^\circ$. Chứng minh rằng:

    1. $(\sin \alpha +\cos \alpha)^2=1+2\sin \alpha\cos \alpha$.
    2. $(\sin \alpha -\cos \alpha)^2=1-2\sin \alpha\cos \alpha$.
    3. $\sin^4 \alpha +\cos^4 \alpha=1-2 \sin^2 \alpha\cos^2 \alpha$.
    4. $\sin^4 \alpha -\cos^4 \alpha=2\sin^2 \alpha -1$.
    5. $\sin^6 \alpha+\cos^6 \alpha = 1-3\sin^2 \alpha\cos^2 \alpha$.
    6. $\sin \alpha\cos\alpha (1+\tan \alpha)(1+\cot\alpha)=1+2\sin \alpha\cos \alpha$.

    Bài 10. Chứng minh rằng các biểu thức sau đây không phụ thuộc $\alpha$

    • $A=(\sin \alpha+\cos \alpha)^2+(\sin \alpha -\cos \alpha)^2$.
    • $B=\sin^4 \alpha-\cos^4 \alpha -2\sin^2 \alpha +1$.

    Xem thêm Bài tập giá trị lượng giác của góc từ 0 đến 180°

  • Phương pháp tìm thiết diện bằng phép chiếu xuyên tâm

    Phương pháp tìm thiết diện bằng phép chiếu xuyên tâm

    Phương pháp tìm thiết diện bằng phép chiếu xuyên tâm

    Khi mà học sinh chưa được học về quan hệ song song trong không gian thì bài toán xác định thiết diện của hình chóp khi cắt bởi một mặt phẳng khá hạn chế. Lúc đó, để giải quyết các bài toán mà đáy là hình bình hành, hình thoi, hình chữ nhật… chúng ta phải sử dụng đến phương pháp phép chiếu xuyên tâm (còn được gọi là Phương pháp đường gióng – đường dóng).

    Xem thêm:

    1. Phép chiếu xuyên tâm là gì?

    Phép chiếu xuyên tâm (còn được gọi là phép phối cảnh, tiếng Anh: inner projection) được giới thiệu ngay từ lớp 8, trong chương trình công nghệ – vẽ kỹ thuật.

    Trong không gian, cho một điểm S và một mặt phẳng (P) không đi qua S. Quy tắc biến mỗi điểm M trong không gian thành điểm M’ là giao điểm của mặt phẳng (P) và đường thẳng SM được gọi là phép chiếu xuyên tâm (tâm S) xuống mặt phẳng (P).

    định nghĩa khái niệm phép chiếu xuyên tâm là gì

    • Trong phép chiếu này, các điểm M nằm trong mặt phẳng (Q) đi qua S và song song với (P) thì không có ảnh. Trong chương trình vẽ kỹ thuật, để cho mọi điểm trong không gian đều có ảnh, người ta bổ sung cho (P) một đường thẳng ở vô tận, coi như giao của (P) và (Q).
    • Nếu ta hạn chế chỉ xét phép chiếu trên một mặt (R) nào đó trong không gian thì phép chiếu xuyên tâm nói trên gọi là phép chiếu xuyên tâm (tâm S) từ mặt (R) xuống mặt phẳng (P).
    • Phép chiếu xuyên tâm bảo toàn tỉ số kép.

    2. Các ví dụ xác định thiết diện bằng phép chiếu xuyên tâm

    Bài toán. Xác định thiết diện của hình chóp khi cắt bởi mặt phẳng $(\alpha)$.

    Phương pháp phép chiếu xuyên tâm (Inner Projection Method)

    • Chọn một tam giác trên mặt phẳng $(\alpha)$, gọi là tam giác cơ sở và xác định hình chiếu của tam giác cơ sở đó lên mặt đáy qua phép chiếu xuyên tâm với tâm là đỉnh của hình chóp.
    • Xác định các giao điểm của tam giác hình chiếu với các cạnh, đường chéo của đáy.
    • Dựa vào quan hệ liên thuộc, tìm các điểm trên mặt phẳng $(\alpha)$ tương ứng với các điểm ở dưới mặt đáy.

    Ví dụ 1. Cho hình chóp $S.ABCD$ có $ C’ $ là một điểm trên cạnh $ SC. $ Xác định thiết diện của hình chóp khi cắt bởi mặt phẳng $ (ABC’). $

    giao tuyen phep chieu xuyen tam

    Hướng dẫn.

    • Rõ ràng vì đáy là một tứ giác bất kỳ, nên có nhiều khả năng kéo dài các cạnh đáy chúng sẽ không thể cắt nhau. Do đó ta không thể sử dụng phương pháp giao tuyến gốc.
    • Trong mặt phẳng $(ABC’)$, ta chọn một tam giác làm tam giác cơ sở, chính là tam giác $ABC’$  luôn. Ta tìm ảnh của nó qua phép chiếu xuyên tâm $S$ lên mặt phẳng đáy, chính là tam giác $ABC$.
    • Tiếp theo, ta xác định giao điểm của tam giác $ABC$ này với các cạnh và đường chéo của đáy. Ta tìm thấy $ O$ là giao điểm của $AC$ và $BD $.
      Lưu ý rằng, điểm $O$ trên mặt phẳng đáy, mà $ O$ thuộc vào cạnh $ AC$, cạnh $ AC$ lại là ảnh của cạnh $ AC’$ qua phép chiếu. Điều này chứng tỏ phải có một điểm nào đó (tạm đặt tên là $ I$), mà qua phép chiếu thì tạo thành điểm $ O$. Mục đích của ta là đi tìm điểm $ I$ này.
    • Trong mặt phẳng $ (SAC) $ giao điểm của $SO$ và $AC’ $ chính là điểm $I$ nói trên. Lúc này, mặt phẳng $ (ABC,)$ xuất hiện một đường thẳng mới là đường thẳng $ BI$, mà đường thẳng này có thể cắt được $ SD.$
    • Trong mặt phẳng $ (SBD) $ gọi $ D’$ là giao điểm của $BI$ và $ SD. $
    • Dễ dàng chỉ ra thiết diện cần tìm là tứ giác $ ABC’D’. $

    Ví dụ 2. Cho hình chóp $S.ABCD$ có ba điểm $ M,N,P $ lần lượt thuộc $ SA,SB,SC. $ Xác định thiết diện của hình chóp khi cắt bởi mặt phẳng $ (MNP). $

    Ví dụ 3. Cho hình chóp $S.ABCD$ có $ M $ là một điểm thuộc miền trong tam giác $ SCD. $ Tìm thiết diện của hình chóp khi cắt bởi mặt phẳng $ (ABM). $

    Ví dụ 4. Cho hình chóp $ S.ABCD $ có đáy là hình bình hành và $ M $ là trung điểm $ SB. $ Xác định thiết diện của hình chóp khi cắt bởi mặt phẳng $ (AMD). $

    Ví dụ 5. Cho hình chóp $S.ABCD$ có $ M $ là một điểm thuộc miền trong tam giác $ SCD. $ Xác định thiết diện của hình chóp khi cắt bởi mặt phẳng $ (ABM). $
    Hướng dẫn.
    Trong mặt phẳng $ (SCD) $ gọi $ E=SM\cap CD, $ trong mặt phẳng $ (ABCD) $ gọi $ F=AC\cap BE, $ trong mặt phẳng $ (SBE) $ gọi $ I=BM\cap SF, $ trong mặt phẳng $ (SAC) $ gọi $ N=AI\cap SC, $ trong mặt phẳng $ (SCD) $ gọi $ H=MN\cap SD. $ Thiết diện là tứ giác $ ABNH. $

    3. Bài tập tìm thiết diện sử dụng phép chiếu xuyên tâm

  • Xác định thiết diện bằng phương pháp giao tuyến gốc

    Xác định thiết diện bằng phương pháp giao tuyến gốc

    Xác định thiết diện bằng phương pháp giao tuyến gốc

    Để xác định thiết diện của một hình chóp khi cắt bởi một mặt phẳng, chúng ta có hai phương pháp là phương pháp xác định thiết diện bằng giao tuyến gốc và xác định thiết diện bằng phép chiếu xuyên tâm. Bài viết này xin trình bày chi tiết phương pháp giao tuyến gốc và các ví dụ vận dụng.

    1. Phương pháp giao tuyến gốc là gì?

    Bài toán. Xác định thiết diện của một hình chóp khi cắt bởi mặt phẳng $(\alpha)$.

    Phương pháp giao tuyến gốc (Trace method).

    phuong phap giao tuyen goc

    • Xác định giao tuyến $ d $ của mặt phẳng $(\alpha)$ với một mặt $ \mathcal{H} $ của hình chóp (thường là với mặt đáy).
    • Tìm các giao điểm của giao tuyến $ d $ với các cạnh, đường chéo của mặt $ \mathcal{H} $.
    • Dựa vào các giao điểm này và giao tuyến $ d, $ tìm tiếp các giao tuyến của mặt phẳng $(\alpha)$ với những mặt còn lại của hình chóp.

    2. Ví dụ tìm thiết diện bằng phương pháp giao tuyến gốc

    Ví dụ 1. Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy không là hình thang. Giả sử $ M $ là một điểm trên $ SD $, xác định thiết diện của hình chóp khi cắt bởi mặt phẳng $ (ABM).$

    thiet dien dung giao tuyen goc

    Hướng dẫn.

    • Rõ ràng rằng giao tuyến của mặt phẳng $ (ABM)$ với mặt đáy $ (ABCD)$ là đường thẳng $AB$, nên chúng ta lựa chọn đường thẳng $AB$ làm giao tuyến gốc.
    • Tiếp theo, ta xác định các giao điểm của đường thẳng $AB$ với các cạnh của đáy, nếu không được thì sẽ sử dụng đến giao điểm với đường chéo. Vì tứ giác $ ABCD$ không là hình thang nên kéo dài hai đường thẳng $ AB$ và $ CD$ thì chúng sẽ cắt nhau, giả sử là điểm $ I$.
    • Lúc này, đường thẳng $ IM$ nằm trong mặt phẳng $ (SCD)$ nên nó sẽ cắt được đường thẳng $ SC$, giả sử cắt tại điểm $ N$.
    • Rõ ràng, mặt phẳng $ (ABM)$ lần lượt cắt các mặt của hình chóp $S.ABCD$ theo các giao tuyến tạo thành một tứ giác là $ AMNB$ nên thiết diện chính là tứ giác $ AMNB.$

    Ví dụ 2. Cho tứ diện $ ABCD $ có $ M,N $ là trung điểm của $ AB,CD. $ Giả sử $ P $ là một điểm nằm trên cạnh $ AD $ nhưng không là trung điểm. Xác định thiết diện của mặt phẳng $ (MNP) $ và tứ diện.

    Ví dụ 3. Cho tứ diện $ ABCD $ có $ I,J $ lần lượt là trọng tâm các tam giác $ ABC $ và $ ACD. $ Trên cạnh $ AB $ lấy điểm $ K $ sao cho $ AK>BK. $ Xác định thiết diện của tứ diện khi cắt bởi mặt phẳng $ (IJK). $

    Ví dụ 4. Cho hình chóp $ S.ABCD $ có điểm $ M $ là trung điểm $ SC,N $ là một điểm trên cạnh $ SD $ sao cho $ SN<DN. $ Xác định thiết diện của hình chóp khi cắt bởi mặt phẳng $ AMN $.

    Ví dụ 5. Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy là hình bình hành. Gọi $ M,N,P $ lần lượt là trung điểm của $ BC,CD $ và $ SA. $ Xác định thiết diện của hình chóp và mặt phẳng $ (MNP) $.

    Ví dụ 6. Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy là hình bình hành. Gọi $ M,N,P $ lần lượt là trung điểm của $ CD,BC $ và $ SB. $ Xác định thiết diện của hình chóp và mặt phẳng $ (MNP) $.

    Hướng dẫn. Trong mặt phẳng $ (ABCD) $ gọi $ E,F $ lần lượt là giao điểm của $ MN $ với $ AB $ và $ AD. $ Trong mặt phẳng $ (SAB) $ gọi $ Q=PE\cap SA, $ trong mặt phẳng $ (SAD) $ gọi $ R=QF\cap SD. $ Thiết diện là ngũ giác $ MNPQR. $

    Ví dụ 7. Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy là hình bình hành tâm $ O. $ Gọi $ M,N $ lần lượt là trung điểm của $ BC,CD. $ Trên đoạn $ SO $ lấy điểm $ P $ sao cho $ SP>OP. $ Xác định thiết diện của hình chóp khi cắt bởi mặt phẳng $ (MNP)$.

    Hướng dẫn. Trong mặt phẳng $ (ABCD) $ gọi $ E,F,G $ lần lượt là giao điểm của $ MN $ với $ AB,AD,AC. $ Trong mặt phẳng $ (SAC) $ gọi $ J= GP\cap SA, $ trong $ (SAB) $ gọi $ K=JE\cap SB, $ trong $ (SAD) $ gọi $ I=JF\cap SD. $ Thiết diện là ngũ giác $ MNIJK. $

    Ví dụ 8. Cho hình chóp $ S.ABCD $ có $ G $ là trọng tâm tam giác $ SCD $ và $ M $ là trung điểm cạnh $ SD. $ Xác định thiết diện của hình chóp khi cắt bởi mặt phẳng $ (AGM)$.

    Ví dụ 9. Cho hình chóp $S.ABCD$ có $ G $ là trọng tâm tam giác $ SCD, H$ là một điểm thuộc cạnh $ SA $ sao cho $ SH>AH. $ Xác định thiết diện của hình chóp khi cắt bởi mặt phẳng $ (CGH). $

    Hướng dẫn. Gọi $ M $ là trung điểm $ SD,E=HM\cap AD,K=CE\cap AB. $ Thiết diện là tứ giác $ CMHK. $

    Ví dụ 10. Cho hình chóp $S.ABCD$ có $ G $ là trọng tâm tam giác $ SCD, H$ là một điểm thuộc cạnh $ SA $ sao cho $ SH<AH. $ Xác định thiết diện của hình chóp khi cắt bởi mặt phẳng $ (CGH). $

    Hướng dẫn. Gọi $ M $ là trung điểm $ SD,E=HM\cap AD,F=CE\cap AB,K=HF\cap SB. $ Thiết diện là tứ giác $ CMHK. $

  • Cách chứng minh đường thẳng song song với mặt phẳng

    Cách chứng minh đường thẳng song song với mặt phẳng

    Phương pháp chứng minh đường thẳng song song với mặt phẳng

    Thành thạo cách chứng minh đường thẳng song song với mặt phẳng sẽ giúp các em học sinh có thể chứng minh được hai mặt phẳng song song với nhau.

    Xem thêm 3 cách chứng minh hai mặt phẳng song song

    1. Vị trí tương đối của đường thẳng và mặt phẳng

    duong thang va mat phang song song

    Trong không gian, xét một đường thẳng $d$ và mặt phẳng $(\alpha)$ thì có ba khả năng về vị trí giữa chúng:

    • Đường thẳng $d$ cắt $ (\alpha) $: có một điểm chung.
    • Đường thẳng $d$ nằm trên $ (\alpha) $: có vô số điểm chung.
    • Đường thẳng $ d $ song song $ (\alpha) $: không có điểm chung.

    Định nghĩa đường thẳng và mặt phẳng song song.

    Đường thẳng và mặt phẳng được gọi là song song nếu chúng không có điểm chung.

    Tính chất của đường thẳng và mặt phẳng song song.

    • Nếu một đường thẳng không nằm trên mặt phẳng mà song song với một đường thẳng của mặt phẳng đó thì đường thẳng đã cho song song với mặt phẳng đó. $$ \begin{cases} d\not\subset (\alpha)\\ d\parallel a\\ a\subset (\alpha) \end{cases} \Rightarrow d \parallel (\alpha)$$

    cách chứng minh đường thẳng so sánh với mặt phẳng

    • Nếu mặt phẳng $(\alpha)$ chứa đường thẳng $d$ mà $ d\parallel(\beta) $ thì giao tuyến của hai mặt phẳng $(\alpha)$ và $ (\beta) $ cũng song song với đường thẳng $ d. $ $$ \begin{cases} d \subset (\alpha)\\ d \parallel (\beta)\\ b=(\alpha) \cap (\beta) \end{cases} \Rightarrow d \parallel b$$
      giao tuyen cua mot mat phang chua duong thang song songĐặc biệt, nếu hai mặt phẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thì giao tuyến của chúng cũng song song với đường thẳng đó. $$ \begin{cases} (P) \parallel a\\ (Q) \parallel a\\ \Delta=(P) \cap (Q) \end{cases} \Rightarrow a \parallel \Delta$$

    giao tuyen của hai mat phang cung song song voi mot duong thang

    • Cho hai đường thẳng chéo nhau thì có duy nhất mặt phẳng chứa đường thẳng này và song song với đường thẳng kia.

    2. Phương pháp chứng minh đường thẳng song song với mặt phẳng

    Để chứng minh đường thẳng song song với mặt phẳng ta chứng minh đường thẳng đó không nằm trên mặt phẳng đã cho và song song với một đường thẳng của mặt phẳng đó.

    cách chứng minh đường thẳng so sánh với mặt phẳng

    3. Ví dụ cách đường thẳng song song với mặt phẳng

    Ví dụ 1. Cho hình chóp $S.ABCD$ có $ M,N $ lần lượt là trung điểm của $ SA$ và $SB. $ Chứng minh rằng $ MN\parallel(ABCD). $

    Hướng dẫn. Vì $ MN $ là đường trung bình trong tam giác $ SAB $ nên $ MN\parallel AB. $ Như vậy ta có \[ \begin{cases}
    MN\not\subset (ABCD)\\ MN\parallel AB\subset (ABCD) \end{cases} \] Suy ra $ MN\parallel(ABCD). $

    Ví dụ 2. Cho hình chóp $ S.ABCD $ có đáy là hình bình hành. Gọi $ M,N $ lần lượt là trung điểm của $ AB,CD $. Chứng minh rằng $ MN\parallel(SBC),MN\parallel(SAD). $ Gọi $ P $ là trung điểm $ SA, $ chứng minh rằng $ SB,SC $ cùng song song với mặt phẳng $ (MNP). $ Gọi $ G_1,G_2 $ lần lượt là trọng tâm tam giác $ ABC $ và $ SBC. $ Chứng minh rằng $ G_1G_2\parallel(SAB).$

    Hướng dẫn. Gọi $ O $ là tâm hình bình hành thì $ SC\parallel PO. $ Gọi $ I $ là trung điểm $ BC $ và xét tam giác $ SAI $ có $ G_1G_2\parallel SA. $

    Ví dụ 3. Cho tứ diện $ABCD$ có $ G $ là trọng tâm tam giác $ ABD. $ Lấy điểm $ M $ thuộc cạnh $ BC $ sao cho $ MB=2MC. $ Chứng minh rằng $ MG\parallel (ACD) $.

    Hướng dẫn. Kéo dài $ BG $ cắt $ AD $ tại $ E $ thì $ (BMG)\cap(ACD)=CE. $ Đi chứng minh $ MG\parallel CE $ và suy ra điều phải chứng minh.

    Ví dụ 4. Cho hai hình bình hành $ ABCD $ và $ ABEF $ không đồng phẳng. Chứng minh rằng bốn điểm $ C, D, E, F $ đồng phẳng. Gọi $ O, I $ là tâm các hình bình hành $ ABCD, ABEF $. Chứng minh rằng $ OI\parallel (BCE), OI \parallel (ADF). $ Gọi $ M, N $ lần lượt là trọng tâm tam giác $ ABD, ABF $. Chứng minh rằng $ MN\parallel (CDFE) $.

    Hướng dẫn. Chỉ ra $ MN\parallel DF $ nên….

    Ví dụ 5. Hai hình bình hành $ ABCD,ABEF $ có chung cạnh $ AB $ và không đồng phẳng. Trên các cạnh $ AD, BE $ lần lượt lấy các điểm $ M, N $ sao cho $\frac{AM}{AD}=\frac{BN}{BE}$. Chứng minh đường thẳng $ MN $ song song với mặt phẳng $ (CDFE) $.

    Hướng dẫn. Trên $ CE $ lấy điểm $ P $ sao cho $ \frac{CP}{CE}=\frac{BN}{BE} $. Chứng minh tứ giác $ DMNP $ là hình bình hành. Từ đó suy ra $ MN\parallel DP $ và có điều phải chứng minh.

    Ví dụ 6. Cho hình chóp $ S.ABCD $ có $ ABCD $ là hình bình hành, $ G $ là trọng tâm của tam giác $ SAB $ và $ E $ là điểm trên cạnh $ AD $ sao cho $ DE = 2EA $. Chứng minh rằng $ GE\parallel(SCD)$.

    Hướng dẫn. Gọi $ H $ là trọng tâm tam giác $ SCD $ thì chứng minh được $ GE\parallel HD. $

    4. Bài tập chứng minh đường thẳng song song với mặt phẳng

    Bài 1. Cho hình chóp $S.ABCD$ đáy là hình bình hành. Gọi $M, N, P$ lần lượt là trung điểm $AB, CD, SA.$ Chứng minh: $MN \parallel (SBC); MN \parallel (SAD)$; $SB \parallel (MNP); SC \parallel (MNP)$. Gọi $I, J$ là trọng tâm tam giác $ ACD,SCD $. Chứng minh: $IJ \parallel (SAB), IJ \parallel (SAD), IJ \parallel (SAC).$

    Bài 2. Cho hình chóp $S.ABCD$ đáy là hình bình hành tâm $O.$ Gọi $I, J$ là trung điểm $BC, SC$ và $ K\in SD$ sao cho $KD=2SK.$ Chứng minh: $OJ \parallel (SAD), OJ \parallel (SAB) $; $IO \parallel (SCD), IJ \parallel (SBD)$. Gọi $M$ là giao điểm của $AI$ và $BD$. Chứng minh: $MK \parallel (SBC)$.

    Bài 3. Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy là hình thoi tâm $O$ và $M, N, P$ là trung điểm $SB, SO, OD.$ Chứng minh: $MN \parallel (ABCD), MO \parallel (SCD)$; $NP \parallel (SAD),$ tứ giác $ NPOM$ là hình gì? Gọi $I\in SD$ sao cho $SD = 4ID$. Chứng minh $PI \parallel (SBC), PI \parallel (SAB)$.