Đề luyện thi đánh giá năng lực ĐH Quốc Gia Hà Nội năm 2022 có đáp án đề số 3
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC SOẠN THEO CẤU TRÚC CỦA ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2022
ĐỀ SỐ 3
Thời gian làm bài: |
195 phút (không kể thời gian phát đề) |
Tổng số câu hỏi: |
150 câu |
Dạng câu hỏi: |
Trắc nghiệm 4 lựa chọn (Chỉ có duy nhất 1 phương án đúng) và điền đáp án đúng |
Cách làm bài: |
Làm bài trên phiếu trả lời trắc nghiệm |
CẤU TRÚC BÀI THI
Nội dung |
Số câu |
Thời gian (phút) |
|
Phần 1: Tư duy định lượng – Toán học |
50 |
75 |
|
Phần 2: Tư duy định tính – Ngữ văn |
50 |
60 |
|
Phần 3: Khoa học |
3.1. Lịch sử |
10 |
60 |
3.2. Địa lí |
10 |
||
3.3. Vật lí |
10 |
||
3.4. Hóa học |
10 |
||
3.5. Sinh học |
10 |
PHẦN 1. TƯ DUY ĐỊNH LƯỢNG – Lĩnh vực: Toán học
Câu 1 (NB): Trong một nông trường chăn nuôi bò sữa Ba Vì ta thu nhập được tài liệu sau:
Số con bò cho sản lượng sữa hàng ngày cao nhất của nông trường là bao nhiêu ?
A. 12 con B. 15 con C. 85 con D. 25 con
Câu 2 (NB): Nếu hàm số thì bằng
A. 3. B. . C. . D. .
Câu 3 (NB): Nghiệm của phương trình là:
A. B. C. D.
Câu 4 (TH): Hệ phương trình có nghiệm là . Khi đó
A. 3 B. 5 C. 7 D. 9
Câu 5 (TH): Trong mặt phẳng phức, cho ba điểm lần lượt biểu diễn ba số phức , và . Để tam giác ABC vuông tại B thì a bằng:
A. B. C. 3 D.
Câu 6 (TH): Trong không gian , mặt phẳng chứa trục và đi qua điểm có phương trình là
A. B. C. D.
Câu 7 (NB): Trong không gian , hình chiếu vuông góc của điểm trên trục là điểm
A. B. C. D.
Câu 8 (TH): Tập nghiệm của bất phương trình là:
A. B. C. D.
Câu 9 (TH): Phương trình có nghiệm khi tham số thỏa mãn điều kiện
A. B. C. D.
Câu 10 (TH): Khi kí hợp đồng lao động dài hạn với các kĩ sư được tuyển dụng, công ti liên doanh A đề xuất 2 phương án trả lương để người lao động tự lựa chọn, cụ thể:
+ Phương án 1: Người lao động nhận được 360 triệu đồng cho năm làm việc đầu tiên, và kể từ năm thứ 2 trở đi, mức lương sẽ tăng thêm 30 triệu đồng mỗi năm.
+ Phương án 2: Người lao động nhận được 70 triệu đồng cho quý làm việc đầu tiên, và kể từ quý thứ 2 trở đi, mức lương sẽ tăng thêm 5 triệu đồng mỗi quý.
Nếu em là người kí hợp đồng lao động em sẽ chọn phương án nào?
A. Phương án 1 B. Phương án 2 C. Cả 2 phương án D. Không phương án nào
Câu 11 (TH): Trong các hàm số sau, hàm số nào là một nguyên hàm của trên khoảng .
A. B. C. D.
Câu 12 (VD): Cho hàm số có đồ thị như hình dưới đây.
Tìm tất cả các giá trị thực của tham số để bất phương trình nghiệm đúng với mọi .
A B. C. D.
Câu 13 (VD): Một xe ô tô đang chuyển động đều với vận tốc 16 m/s thì người lái xe nhìn thấy một chướng ngại vật nên đạp phanh. Từ thời điểm đó, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc trong đó t là thời gian (tính bằng giây) kể từ lúc đạp phanh. Quãng đường mà ô tô đi được trong 10 giây cuối cùng bằng:
A. B. C. D.
Câu 14 (TH): Chị Tâm gửi 340 triệu đồng vào ngân hàng với lãi suất 8,7%/năm. Biết rằng nếu không rút tiền ra khỏi ngân hàng thì cứ sau mỗi năm, số tiền lãi sẽ được nhập vào vốn để tính lãi cho năm tiếp theo. Giả sử lãi suất không thay đổi và chị Tâm không rút tiền trong thời gian gởi tiền. Hỏi sau ít nhất bao nhiêu năm thì chị ấy có được số tiền nhiều hơn 680 triệu đồng (kể cả tiền vốn lẫn tiền lãi)?
A. 10 năm B. 7 năm C. 8 năm D. 9 năm
Câu 15 (TH): Tập nghiệm của bất phương trình là:
A. B. C. D.
Câu 16 (TH): Diện tích hình phẳng giới hạn bơi đường thẳng và parabol bằng:
A. 9 B. C. D.
Câu 17 (VD): Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số để hàm số đồng biến trên khoảng ?
A. 4 B. 0 C. 3 D. 5
Câu 18 (TH): Cho số phức theo điều kiện . Tính .
A. B. C. D.
Câu 19 (VD): Tập hợp các điểm biểu diễn các số phức z thảo mãn là đường thẳng nào?
A. B. C. D.
Câu 20 (VD): Trong mặt phẳng với hệ tọa độ cho tam giác có . Diện tích tam giác là
A. B. C. D. 5
Câu 21 (TH): Xác định giá trị của để đường tròn và đường tròn tiếp xúc trong với nhau.
A. B. C. D.
Câu 22 (VD): Trong không gian cho , và mặt phẳng . Mặt phẳng chứa và vuông góc với mặt phẳng . Mặt phẳng có phương trình là:
A. B. C. D.
Câu 23 (TH): Một hình nón có thiết diện qua trục là một tam giác vuông cân có cạnh góc vuông bằng Diện tích xung quanh của hình nón bằng:
A. B. C. D.
Câu 24 (VD): Có 3 quả bóng tennis được chứa trong một hộp hình trụ (hình vẽ bên) với chiều cao 21cm và bán kính 3,5cm.
Thể tích bên trong hình trụ không bị chiếm bởi các quả bóng tennis (bỏ qua độ dày của vỏ hộp) bằng bao nhiêu?
A. B. C. D.
Câu 25 (VD): Cho hình lăng trụ có đáy là tam giác vuông tại và . Biết rằng , và mặt phẳng tạo với mặt phẳng đáy một góc . Thể tích khối lăng trụ bằng:
A. B. C. D.
Câu 26 (VD): Hai hình bình hành và không cùng nằm trong một mặt phẳng. Trên cạnh lấy điểm và trên cạnh lấy điểm sao cho . Tìm để .
A. B. C. D.
Câu 27 (VD): Trong không gian tọa độ Oxyz, cho mặt cầu và điểm M thay đổi trên mặt cầu. Giá trị lớn nhất của độ dài đoạn thẳng OM là
A. 12 B. 3 C. 9 D. 6
Câu 28 (TH): Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng . Phương trình đường thẳng d đi qua song song và mặt phẳng là
A. B. C. D.
Câu 29 (VD): Cho hàm số có đạo hàm . Điểm cực đại của hàm số là:
A. B. C. D.
Câu 30 (VDC): Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm , . Hai điểm , thay đổi trên các đoạn , sao cho đường thẳng chia tam giác thành hai phần có diện tích bằng nhau. Khi ngắn nhất thì trung điểm của đoạn có tọa độ là
A. B. C. D.
Câu 31 (VD): Cho hàm số liên tục trên , có bảng biến thiên như hình vẽ dưới đây:
Đặt (m là tham số). Tìm tất cả các giá trị của m để hàm số có đúng 3 điểm cực trị.
A. hoặc B.
C. hoặc D.
Câu 32 (VD): Tìm để phương trình sau có nghiệm: .
A. B. C. D.
Câu 33 (VD): Cho hàm số liên tục trên và , . Tính giá trị của tích phân .
A. B. C. D.
Câu 34 (VD): Một nhóm học sinh có 8 học sinh nữ và 4 học sinh nam. Xếp ngẫu nhiên nhóm học sinh này thành một hàng dọc. Tính xác suất sao cho không có hai bạn nam nào đứng cạnh nhau.
A. B. C. D.
Câu 35 (VD): Cho hình lăng trụ có thể tích bằng . Gọi lần lượt là trung điểm của các cạnh . là điểm trên cạnh sao cho . Thể tích của khối tứ diện bằng:
A. B. C. D.
Câu 36 (NB): Cho hàm số có đồ thị . Hệ số góc của tiếp tuyến với tại điểm bằng:
Đáp án: ……………………………….
Câu 37 (TH): Cho hàm số có . Hàm số đã cho có bao nhiêu điểm cực trị?
Đáp án: ……………………………….
Câu 38 (TH): Trong không gian Oxyz, cho điểm và mặt phẳng Khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng là:
Đáp án: ……………………………….
Câu 39 (TH): Một tủ sách có 7 cuốn sách Toán, 6 cuốn sách Lý và 5 cuốn sách Hóa. Các cuốn sách là khác nhau. Một học sinh chọn ngẫu nhiên 4 cuốn sách trong tủ để học, tính xác suất để 4 cuốn sách được chọn có ít nhất 2 cuốn sách Toán.
Đáp án: ……………………………….
Câu 40 (VDC): Cho hàm số xác định trên thỏa mãn Giới hạn bằng
Đáp án: ……………………………….
Câu 41 (TH): Tìm giá trị của m để hàm số đạt giá trị lớn nhất bằng 6.
Đáp án: ……………………………….
Câu 42 (TH): Tìm tất cả các giá trị của tham số để hàm số có cực đại và cực tiểu?
Đáp án: ……………………………….
Câu 43 (TH): Diện tích hình phẳng thuộc góc phần tư thứ hai, giới hạn bởi parabol , đường thẳng và trục bằng:
Đáp án: ……………………………….
Câu 44 (VD): Cho hàm số liên tục trên và có đồ thị như hình vẽ dưới đây. Tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số để phương trình có nghiệm thuộc nửa khoảng là
Đáp án: ……………………………….
Câu 45 (TH): Trong mặt phẳng phức, tập hợp các điểm biểu diễn các số phức z thỏa mãn là đường tròn có bán kính bằng:
Đáp án: ……………………………….
Câu 46 (TH): Cho hình chóp có vuông góc với mặt phẳng , , tam giác đều cạnh bằng (minh họa như hình dưới). Góc tạo bởi giữa mặt phẳng và bằng
Đáp án: ……………………………….
Câu 47 (TH): Trong không gian với hệ tọa độ , khoảng cách giữa đường thẳng và mặt phẳng là
Đáp án: ……………………………….
Câu 48 (VDC): Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên của sao cho tương ứng với mỗi luôn tồn tại không quá 63 số nguyên thỏa mãn điều kiện
Đáp án: ……………………………….
Câu 49 (VD): Cho hình lăng trụ có tam giác vuông tại , , , . Hình chiếu vuông góc của điểm trên mặt phẳng trùng với trung điểm của đoạn (tham khảo hình vẽ dưới đây). Khoảng cách giữa hai đường thẳng và bằng:
Đáp án: ……………………………….
Câu 50 (VDC): Có một mô hình kim tự tháp là một chóp tứ giác đều có cạnh bằng 6cm; cạnh đáy bằng 4cm được đặt trên một bàn trưng bày (đáy nằm trên mặt bàn). Một chú kiến tinh nghịch đang ở đỉnh của đáy và có ý định khám phá một vòng qua tất cả các mặt và trở về vị trí ban đầu. Tính quãng đường ngắn nhất của chú kiến (nếu kết quả lẻ thì làm tròn đến 2 chữ số thập phân).
Đáp án: ……………………………….
PHẦN 2. TƯ DUY ĐỊNH TÍNH – Lĩnh vực: Ngữ văn – Ngôn ngữ
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi từ 51 đến 55:
Em ơi em Đất Nước là máu xương của mình
Phải biết gắn bó và san sẻ
Phải biết hóa thân cho dáng hình xứ sở
Làm nên Đất Nước muôn đời…
(Trích đoạn trích Đất Nước của Nguyễn Khoa Điềm, SGK Ngữ văn lớp 12, tập 1)
Câu 51(NB): Nội dung đoạn thơ trên thể hiện:
A. Lời nhắn nhủ biết say đắm trong tình yêu.
B. Lời nhắn nhủ biết quý trọng tình nghĩa.
C. Lời nhắn nhủ biết căm thù và quyết tâm chiến đấu.
D. Lời nhắn nhủ chân thành, tha thiết về trách nhiệm của mỗi người với đất nước.
Câu 52(TH): Vì sao nhà thơ viết “Đất Nước là máu xương của mình“?
A. Vì đất nước không trừu tượng, xa xôi mà đất nước kết tinh, hóa thân trong mỗi con người. Mỗi người cần bảo vệ, giữ gìn đất nước như sinh mệnh, sự sống của chính mình.
B. Vì đất nước không trừu tượng, xa xôi mà đất nước kết tinh, hóa thân trong mỗi con người.
C. Vì đất nước như sinh mệnh, sự sống của chính mình.
D. Vì đất nước là sinh mệnh, sự sống của chính mình, cần sẵn sàng cống hiến, hi sinh cho đất nước.
Câu 53(NB): Từ “hóa thân” trong đoạn thơ trên có ý nghĩa gì?
A. Ý nghĩa ca ngợi những người mang tâm hồn của đất nước.
B. Ý nghĩa chỉ hành động sẵn sàng cống hiến, hi sinh cho đất nước.
C. Ý nghĩa ghi dấu ấn của cuộc đời với đất nước.
D. Ý nghĩa chỉ đất nước như sinh mệnh của mình.
Câu 54: Cách gọi “Em ơi em” nhằm thể hiện phong cách nghệ thuật:
A. Trữ tình – chính luận B. Trữ tình – tự sự
C. Trữ tình D. Tự sự
Câu 55(NB): Biện pháp nghệ thuật được tác giả sử dụng trong câu “Đất Nước là máu xương của mình” là:
A. Liệt kê B. Nhân hóa C. Điệp ngữ D. So sánh
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi từ 56 đến 60:
“Cuộc sống riêng không biết đến điều gì xảy ra ngoài ngưỡng cửa nhà mình là một cuộc sống nghèo nàn, dù nó có đầy đủ tiện nghi đến đâu đi nữa. Nó giống như một mảnh vườn được chăm sóc cẩn thận, đầy hoa thơm sạch sẽ và gọn gàng. Mảnh vườn này có thể làm chủ nhân của nó êm ấm một thời gian dài, nhất là khi lớp rào bao quanh không còn làm họ vướng mắt nữa. Nhưng hễ có một cơn dông tố nổi lên là cây cối sẽ bị bật khỏi đất, hoa sẽ nát và mảnh vườn sẽ xấu xí hơn bất kì một nơi hoang dại nào. Con người không thể hạnh phúc với một hạnh phúc mong manh như thế. Con người cần một đại dương mênh mông bị bão táp làm nổi sóng nhưng rồi lại phẳng lì và trong sáng như trước. Số phận của những cái tuyệt đối cá nhân không bộc lộ ra khỏi bản thân, chẳng có gì đáng thèm muốn.”
(Theo A.L.Ghec-xen, 3555 câu danh ngôn, NXB Văn hóa – Thông tin, Hà Nội, 1997)
Câu 56(NB): Xác định câu chủ đề của văn bản trên?
A. Số phận của những cái tuyệt đối cá nhân không bộc lộ ra khỏi bản thân, chẳng có gì đáng thèm muốn.
B. Con người không thể hạnh phúc với một hạnh phúc mong manh như thế.
C. Mảnh vườn này có thể làm chủ nhân của nó êm ấm một thời gian dài, nhất là khi lớp rào bao quanh không còn làm họ vướng mắt nữa.
D. Cuộc sống riêng không biết đến điều gì xảy ra ngoài ngưỡng cửa nhà mình là một cuộc sống nghèo nàn, dù nó có đầy đủ tiện nghi đến đâu đi nữa.
Câu 57(NB): Theo tác giả, cuộc sống riêng không biết đến điều gì xảy ra ở bên ngoài ngưỡng cửa nhà mình gây ra những tác hại gì?
A. Không bộc lộ được bản thân, không thể hạnh phúc
B. Cuộc sống nghèo nàn, không bộc lộ được bản thân, không thể hạnh phúc
C. Cuộc sống nghèo nàn, bị xấu xí ở nơi hoang dại
D. Bị xấu xí ở nơi hoang dại, không thể hạnh phúc
Câu 58(NB): Biện pháp nghệ thuật chính được tác giả sử dụng trong đoạn trích trên là:
A. So sánh B. Nhân hóa C. Hoán dụ D. Điệp từ
Câu 59(NB): Phương thức biểu đạt chính trong đoạn trích là gì?
A. Phương thức biểu đạt tự sự B. Phương thức biểu đạt nghị luận
C. Phương thức biểu đạt miêu tả D. Phương thức biểu đạt biểu cảm
Câu 60(TH): Tại sao tác giả lại cho rằng: “Số phận của những cái tuyệt đối cá nhân không bộc lộ ra khỏi bản thân, chẳng có gì đáng thèm muốn.”
A. Vì cuộc sống của những cá nhân như vậy sẽ không thể thành công được.
B. Vì cuộc sống của những cá nhân như vậy sẽ dẫn đến những tác hại tiêu cực.
C. Vì cuộc sống của những cá nhân như vậy sẽ nghèo nàn, nhàm chán với một hạnh phúc mong manh.
D. Vì cuộc sống của những cá nhân như vậy sẽ nghèo nàn, không thể thành công được.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi từ 61 đến 65:
“Những mùa quả mẹ tôi hái được
Mẹ vẫn trông vào tay mẹ vun trồng
Những mùa quả lặn rồi lại mọc
Như mặt trời, khi như mặt trăng.
Lũ chúng tôi từ tay mẹ lớn lên
Còn những bí và bầu thì lớn xuống
Chúng mang dáng giọt mồ hôi mặn
Rỏ xuống lòng thầm lặng mẹ tôi.
Và chúng tôi, một thứ quả trên đời
Bảy mươi tuổi mẹ đợi chờ được hái
Tôi hoảng sợ ngày bàn tay mẹ mỏi
Mình vẫn còn một thứ quả non xanh?”
(Trích Mẹ và Quả – Nguyễn Khoa Điềm)
O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi
Đề luyện thi ĐGNL ĐHQG Hà Nội năm 2022 – Đề số 3 (Bản word có lời giải).doc
Các thầy cô và các em có thể xem thêm các đề thi đánh giá năng lực tại đây
Tổng hợp đề thi đánh giá năng lực ĐH Bách Khoa ĐH Quốc Gia Hà Nội TP Hồ Chí Minh